Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

vat li 8 tiet 1 tiet 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.37 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn : 19/08/2009</i>
<b>Tuần 1 – Tiết 1</b>


<b>CHƯƠNG I: CƠ HỌC</b>
<b> Bài 1</b>


<b>CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC</b>
<b>I/ Mục Tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


<b>-</b> Hướng dẫn cho học sinh đọc mục tiêu cơ bản của chương.


<b>-</b> Nêu ví dụ về chuyển động cơ học, đứng yên, tính tương đối của chuyển động,
đứng yên, xác định được vật làm mốc trong mỗi trường hợp.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


<b>-</b> Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học thường gặp: chuyển động thẳng,
chuyển động cong, chuyển động tròn.


<i><b>3. Thái độ: </b></i>


- Nghiêm túc trong giờ học.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


 <i><b>Mỗi nhóm: </b></i>


- 1 xe lăn, 1 búp bê, 1 khúc gỗ, 1 quả bóng bàn.


 <i><b>Cả lớp: </b></i>



- Tranh vẽ 1.2, 1.4, 1.5 phóng to.


<b>SƠ DỒ NỘI DUNG DẠY HỌC</b>


Chuyển động cơ học


Vật làm mốc được chọn là đứngyên


Vật đứng yên Vật chuyểnđộng


Tình tương đối của chuyển động


Một số chuyển động thường gặp


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>III/ Tổ chức hoạt động dạy học:</b>


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>Hoạt động 1</b></i>


<i><b>Xác định vấn đề cần tìm hiểu trong chương trình Vật lí 8 & chương I</b></i>
- Giới thiệu các vấn đề chính cần tìm hiểu


trong chương trình vật lí 8 và chương I.
- Đặt vấn đề như SGK.


- Giáo viên nhấn mạnh trong cuộc sống ta
nói một vật chuyển động hay đứng yên,
vậy theo em căn cứ vào điều kiện nào để
nói vật chuyển động hay đứng yên?



- Học sinh đọc phần đặt vấn đề như SGK.
- Từng học sinh trả lời câu hỏi của giáo
viên đề ra.


- Nghe và ghi đầu bài học.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>


<i><b>Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên</b></i>
- Gọi 2 học sinh trình bày ví dụ vật


chuyển động hay đứng yên.


- Trình bày lập luận chứng tỏ vật trong ví
dụ đang chuyển động hay đứng yên.


- Yêu cầu học sinh hoàn tất C1.


- Giáo viên chuẩn lại câu phát biểu của
học sinh.


? Qua ví dụ, hãy rút ra kết luận về chuyển
động.


- Yêu cầu học sinh trả lời C2, C3. nói rõ
vật được chọn làm mốc.


- HS hoạt động cá nhân trình bày ví dụ
vật chuyển động hay đứng yên.



- Cá nhân học sinh hoàn tất C1 vào vở.
- Học sinh đọc lại kết luận trong SGK.
- HS: nêu kết luận.


- Học sinh hồn tất câu C2, C3.


<i>C2: Xe ơtơ chuyển động so với cây cối</i>
<i>(cây cối làm vật mốc).</i>


<i>C3: vị trí của vật không thay đổi so</i>
<i>với vật mốc theo thời gian thì vật đứng</i>
<i>yên. Nhà đứng yên so với cây cối (cây làm</i>
<i>vật mốc).</i>


<i><b>Hoạt động 3</b></i>


<i><b>Tính tương đối của chuyển động và đứng yên</b></i>
- Treo tranh 1.2 lên bảng:


- Giáo viên đưa ra thông báo hiện tượng:
hành khách ngồi trên toa tàu rời khỏi nhà
ga.


- Giáo viên yêu cầu HS hoạt động cá nhân
làm C5.


- Từ C4, C5, học sinh hoàn tất C6.


- Yêu cầu học sinh lấy một vật bất kỳ, xét


nó chuyển động đối với vật nào, đứng yên
đối với vật nào?


- Yêu cầu học sinh trả lời C8.


- Học sinh hoạt động cá nhân, quan sát
tranh và trả lời các câu hỏi theo yêu càu
của GV.


- HS trả lời C4. gọi thêm một số học sinh
khác trả lời, sau đó làm tiếp C5.


<i>C4: So với nhà ga thì hành khách đang</i>
<i>chuyển động vì vị trí người này thay đổi</i>
<i>so với nhà ga.</i>


<i>C5: So với toa tàu thì hành khách đứng</i>
<i>n vì vị trí hành khách đối với toa tàu</i>
<i>không thay đổi.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>C7: Hành khách chuyển động so với</i>
<i>nhà ga nhưng đứng yên so với tàu.</i>


- Cá nhân học sinh trả lời C8.


<i>C8: có thể nói mặt trời chuyển động khi</i>
<i>lấy mốc là trái đất.</i>


<i><b>Hoạt động 4</b></i>



<i><b>Tìm hiểu một số chuyển động thường gặp</b></i>
- Yêu cầu học sinh đọc tài liệu để trả lời


câu hỏi.


? Quỹ đạo chuyển động là gì? Nêu các
quỹ đạo chuyển động mà em biết?


- Yêu cầu học sinh tìm hiểu thí nghiệm
hình 1.3 SGK và lấy ví dụ.


- HS hoạt động cá nhân học sinh trả lời
các câu hỏi theo yêu cầu của GV.


- Thảo luận thống nhất câu trả lời.


- Học sinh tìm hiểu hình 1.3 và tìm câu trả
lời C9


<i>C9: </i>


<i>- Chuyển động thẵng: máy bay.</i>
<i>- Chuyển động trịn: đầu van xe.</i>
<i>- Chuyển động cong: quả bóng đá.</i>
<i><b>Hoạt động 5</b></i>


<i><b>Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn học ở nhà</b></i>
- GV: Treo tranh 1.4, học sinh làm C10.


- Gọi một số học sinh trình bày.



- Yêu cầu học sinh trả lời C11, giáo viên
uốn nắn, sửa sai.


- Yêu cầu học sinh nêu được chuyển động
cơ học, các dạng chuyển động.


<i><b>* Vận dụng:</b></i>


- Học sinh hoạt động cá nhân làm C10.
- Học sinh khác nhận xét.


- Cá nhân học sinh trả lời C11.
<i>C10: </i>


<i>-Ơtơ đứng n so với người lái xe,</i>
<i>chuyển động so với người đứng bên</i>
<i>đường và cột điện.</i>


<i>-Người lái xe đứng yên so với ôtô,</i>
<i>chuyển động so với người bên đường và</i>
<i>cột điện.</i>


<i>-Người đứng bên đường đứng yên so</i>
<i>với cột điện, chuyển động so với ôtô và</i>
<i>người lái xe.</i>


<i>-Cột điện đứng yên so với người</i>
<i>đứng bên đường, chuyển động so với ôtô</i>
<i>và người lái xe.</i>



<i>C11: Như vậy không phải lúc nào</i>
<i>cũng đúng có trường hợp sai ví dụ như</i>
<i>vật chuyển động trịn quanh vật mốc.</i>
<i><b>* Củng cố:</b></i>


- Từng học sinh trả lời các câu hỏi củng
cố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV: nêu các yêu cầu cần học và làm ở
nhà:


+ Học ghi nhớ.


+ Làm BT 1.1 đến 1.6 SBT.


+ Đọc thêm mục “có thể em chưa biết”.


- HS ghi nhớ các yêu cầu cần học và làm
ở nhà.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>Ngày soạn : 20/08/2009</i>
<b>Tuần 2 – Tiết 2</b>


<b>VẬN TỐC</b>
<b>I/ Mục Tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>



<b>-</b> So sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra
cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động.


<b>-</b> Nắm được công thức: <i>V</i>=<i>s</i>


<i>t</i> ; khái niệm vận tốc, đơn vị, cách đổi đơn vị.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


<b>-</b> Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của chuyển
động.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Nghiêm túc trong giờ học.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


<i><b>* Cả lớp: </b></i>


<b>-</b> Bảng phụ ghi nội dung bảng 2.1 SGK.
<b>-</b> Tranh phóng to hình 2.2 (tốc kế).


<b>SƠ ĐỒ NỘI DUNG DẠY HỌC</b>


<b>III/ Tổ chức hoạt động dạy học:</b>


Ví dụ: Cuộc chạy đua của học sinh


Khái niệm vận tốc



Đơn vị vận tốc Đổi đơn vị vận
tốc
Ý nghĩa vật lý của vận tốc


Cơng thức tính vận tốc


Dụng cụ đo vận tốc: Tốc kế


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Trợ Giúp Của Giáo Viên</b> <b>Hoạt Động Của Học Sinh</b>
<i><b>Hoạt động 1</b></i>


<i><b>Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


? Chuyển động là gì? Đứng yên là như thế
nào? Lấy ví dụ và nói rõ vật làm mốc.
Chữa bài tập 1.5.


? Tính tương đối của chuyển động và
đứng n là gì? Lấy ví dụ và nói rõ vật
làm mốc. Chữa bài tập 1.3.


<i><b>2. Tổ chức tình huống học tập: (5’)</b></i>
- Tổ chức như SGK.


- Hoặc dựa vào tranh 2.1. Giáo viên hỏi:
trong các vận động viên chạy đua có yếu
tố nào trên đường đua là giống nhau và
khác nhau? Để xác định chuyển động


nhanh chậm của vật  nghiên cứu bài vận
tốc.


- HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi
GV nêu trong phần kiểm tra bài cũ.


- HS khác nhận xét bổ sung nếu cần.


- HS: Nghe tình huống và ghi đầu bài học.
<i><b>Hoạt động 2</b></i>


<i><b>Tìm hiểu về vận tốc</b></i>
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin trên bảng


2.1 và điền vào cột 4, 5.
- Giáo viên treo bảng phụ 2.1
- Yêu cầu mỗi cột 2 học sinh đọc.


? Quãng đường đi được trong một giây gọi
là gì?


- Yêu cầu học sinh là việc cá nhân C3.


- Học sinh hoạt động cá nhân đọc bảng
2.1.


- Thảo luận nhóm trả lời C1.
- Trả lời C2.


- Học sinh trả lời và hoàn tất C3.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>


<i><b> Xây dựng cơng thức tính vận tốc</b></i>
- Giáo viên giới thiệu cơng thức tính vận


tốc. Khắc sâu đơn vị các đại lượng và
nhấn mạnh ý nghĩa vận tốc.


- Học sinh ghi cơng thức, đại lượng, đơn
vị cơng thức tính vận tốc vào vở:


- Cơng thức tính vận tốc v= s/t
+ Trong đó:


<i>s là quãng đường vật đi được </i>


<i>t là thời gian đi hết quãng đường đó.</i>
<i>v là vận tốc.</i>


<i><b>Hoạt động 3</b></i>
<i><b>Tìm hiểu đơn vị vận tốc</b></i>
- Giáo viên thông báo cho học sinh biết


đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều
dài, quãng đường đi được và thời gian.
- Đơn vị chính m/s và km/h.


GV: Yêu cầu học sinh làm C4.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đổi.



3<i>m</i>
<i>s</i> =


3<i>m</i>


1<i>s</i>=


3
1000 km
1
3600<i>h</i>
= 3
1000 <i>x</i>
3600


1 =10<i>,</i>8 km<i>h</i>


- HS nghe thông báo về đơn vị vận tốc.


- Học sinh hoạt động cá nhân làm C4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>Hoạt động 4</b></i>


<i><b>Tìm hiểu dụng cụ đo vận tốc: Tốc kế</b></i>
- Giáo viên giới thiệu dụng cụ đo vận tốc:


tốc kế.


- Treo tranh tốc kế xe máy.



- GV có thể mở rộng cho HS biết về súng
bắn tốc độ, cũng là dụng cụ đo được vật
tốc!


Học sinh hoạt động cá nhân xem tốc kế
hình 2.2 tìm hiểu về tốc kế.


- Tìm hiểu cụ thể về tốc kế xe máy.


<i><b>Hoạt động 5: </b></i>


<i><b>Vận dụng – củng cố – Hướng dẫn học ở nhà</b></i>
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc C5 và


tìm ra cách giải, giáo viên xem kết quả,
nếu học sinh khơng đổi về cùng đơn vị thì
phân tích cho học sinh.


- Yêu cầu học sinh đổi ngược lại ra vận
tốc km/h C6, C7, C8.


- Giáo viên cho học sinh so sánh kết quả
với học sinh trên bảng để nhận xét.


- GV: Nêu các yêu cầu cần học và làm ở
nhà.


+ Học ghi nhớ, đọc mục có thể em chưa
biết.



+ Làm bài tập 2.1 đến 2.5 SBT.


<i><b>* Vận dụng củng cố.</b></i>


- Học sinh hoạt động cá nhân làm C5.
<i>C5: </i>


<i>a) Vơtơ = 36 km/h có nghĩa là 1 giờ ơtơ</i>
<i>đi được quãng đường 36 km.</i>


<i>Vxe đạp = 10,8 km/h có nghĩa là 1 giờ xe</i>
<i>đạp đi được quãng đường 10,8 km.</i>


<i>Vtàu = 10 m/s có nghĩa là 1 giây tàu đi</i>
<i>được quãng đường 10 m.</i>


<i>b) Vôtô = </i> 36 km<i>h</i>=36000


3600 =10<i>m s</i>


<i>Vxe đạp = </i> 10<i>,</i>8 km<i>h</i>=10800


3600 =3<i>m s</i>


<i>Vtàu = 10 </i> <i>m s</i>


<i>Vậy tàu hỏa và ôtô chuyển động</i>
<i>nhanh như nhau, xe đạp chuyển động</i>
<i>chậm.</i>



- Học sinh làm C6, C7, C8.
Củng cố:


- Từng học sinh trả lời câu hỏi của giáo
viên.


<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- HS ghi nhớ các yêu cầu cần học và làm
ở nhà.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...
...


<i>Ngày soạn : 02/09/2009</i>
<b>Tuần 3 – Tiết 3</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>I/ Mục Tiêu:</b>


<i><b>1.</b></i> <i><b>Kiến thức:</b></i>


<b>-</b> Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và không đều, nêu được ví dụ.
Xác định được dấu hiệu đặc trưng cho chuyển động đều là vận tốc không thay
đổi theo thời gian, chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian.



<i><b>2.</b></i> <i><b>Kỹ năng:</b></i>


<b>-</b> Từ hiện tượng thực tế và kết quả thí nghiệm rút ra quy luật của chuyển động
đều và không đều.


<i><b>3.</b></i> <i><b>Thái độ: </b></i>


<b>-</b> Tập trung nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


<i><b>Cả lớp:</b></i>


- Bảng phụ ghi vắn tắt thí nghiệm; kẻ bảng 3.1.
<i><b>Mỗi nhóm: </b></i>


- 1 máng nghiêng; 1 bánh xe; 1 bút dạ; 1 đồng hồ điện tử.
<b>SƠ ĐỒ NỘI DUNG DẠY HỌC</b>


<b>III/ Tổ chức hoạt động dạy học:</b>


<b>Trợ Giúp Của Giáo Viên</b> <b>Hoạt Động Của Học Sinh</b>
<i><b>Hoạt động 1</b></i>


Thông báo chuyển động đều, chuyển
động khơng đều bằng thí nghiệm


Xác định chuyển động khơng đều và
chuyển động đều qua tính vận tốc


trên mỗi đoạn đường



Xác định chuyển động đều và không
đều trong thực tế


Vận tốc trung bình của chuyển động
đều và quãng đường chuyển động trên


mỗi giây
vtb = s/t


Dụng cụ đo vận tốc: Tốc kế


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


- Độ lớn của vận tốc được xác định như
thế nào? Biểu thức? Đơn vị các đại
lượng? Chữa bài tập 2.2.


- Độ lớn vận tốc đặc trưng cho tính chất
nào của chuyển động? Chữa bài tập 2.4.
<i><b>2. Tổ chức tình huống học tập: (5’)</b></i>
- Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm
của chuyển động, thực tế khi em đi xe
đạp có phải ln đi nhanh hoặc chậm
như nhau.


- Bài hôm nay ta giải quyết vấn đề liên
quan.



- HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi
GV nêu trong phần kiểm tra bài cũ.


- HS khác nhận xét bổ sung nếu cần.


- HS: Nghe tình huống và ghi đầu bài học.


<i><b>Hoạt động 1</b></i>


<i><b> Tìm hiểu về chuyển động đều, chuyển động khơng đều</b></i>
- Yêu cầu học sinh đọc SGK (2’) trả lời


câu hỏi.


- Chuyển động đều là gì? Lấy ví dụ.
- Chuyển động khơng đều là gì? Lấy ví
dụ.


- Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm
như hình 3.1.theo dõi các nhóm học sinh
đặt thí nghiệm, hướng dẫn học sinh cứ 3
giây là đánh dấu, nếu dùng đồng hồ tín
hiệu thì 2 hoặc 3 tín hiệu hãy đánh dấu,
treo bảng phụ 3.1.


- Yêu cầu học sinh nghiên cứu trả lời
C1, C2.


- Học sinh hoạt động cá nhân đọc tìm hiểu
SGK 2 phút.



- Từng học sinh trả lời và lấy ví dụ theo
yêu cầu của giáo viên.


<i>- Chuyển động đều là chuyển động mà vận</i>
<i>tốc có độ lớn không thay đổi theo thời</i>
<i>gian.</i>


<i>- Chuyển động không đều là chuyển động</i>
<i>mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời</i>
<i>gian</i>


- Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm. Đọc
C1 nghe hướng dẫn bảng 3.1 và trả lời C1,
C2.


<i>C1: Chuyển động của trục bánh xe trên</i>
<i>máng nghiêng là chuyển động không đều</i>
<i>vì trong cùng khoảng thời gian t = 3s trục</i>
<i>lăn quãng đường AB, BC, CD không</i>
<i>bằng nhau và tăng dần cịn đoạn DE, EF</i>
<i>là chuyển động đều vì trong thời gian 3s</i>
<i>trục lăn quãng đường bằng nhau.</i>


<i>C2: a. là chuyển động đều.</i>


<i>b, c, d là chuyển động khơng đều.</i>
<i><b>Hoạt động 2</b></i>


<i><b> Tìm hiểu vận tốc trung bình của chuyển động không đều</b></i>


- GV: Cho học sinh đọc SGK.


Trên quãng đường AB, BC, CD chuyển
động của bánh xe có đều khơng? vAB gọi


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

là gì? vtb được tính bởi biểu thức nào?


- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh hiểu
ý nghĩa vtb trên đoạn đường nào, bằng S


đó chia cho thời gian đi hết quãng
đường đó.


- Chú ý: vtb khác trung bình cộng vận


tốc.


Yêu cầu học sinh làm C3.


- Học sinh khác chú ý lắng nghe, nhận xét.


- Học sinh làm cá nhân C3.


<i>C3: Vận tốc trung bình trên AB, BC,</i>
<i>CD.</i>


<i>vAB = 0,017 m/s ; vBC = 0,05 m/s ;</i>
<i>vCD = 0,08 m/s</i>


<i>Từ A đến D chuyển động của trục bánh</i>


<i>xe là nhanh dần.</i>


<i><b>Hoạt động 3</b></i>


<i><b>Vận dụng, củng cố – Hướng dẫn học ở nhà</b></i>
- Yêu cầu học sinh bằng hình thức thực


tế để phân tích hiện tượng chuyển động
của ơtơ.


- u cầu học sinh là C4, C5.
- Giáo viên chuẩn lại cho học sinh.
- Yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm C6,
C7.


* Củng cố:


Chuyển động đều là gì? Chuyển động
khơng đều là gì? Vtb được tính như thế


nào?


* GV: Nêu các yêu cầu cần học và làm
ở nhà.


+ Học sinh ghi nhớ lấy ví dụ.
+ Làm bài tập 3.1 đến 3.7 SBT.
+ Đọc “những điều em chưa biết”.


+ Đọc lại bài học và tác dụng của lực



<i><b>* Vận dụng củng cố</b></i>


- Học sinh hoạt động cá nhân làm C4, C5.
- 2 học sinh lên bảng làm C6, C7. học sinh
ở lớp tự làm để nhận xét.


C4: L chuy n à ể động không đều, 50 km/h
l v n t c trung bình.à ậ ố


<b>Tóm tắt</b>


C5:
s1 = 120m
t1 = 30s
s2 = 60m
t2 = 24s
vtb1 = ?
vtb2 = ?


Vận tốc trung bình khi xe xuống
cái dốc dài và đường nằm ngang.
ADCT: <i>V</i>tb 1=


<i>s</i><sub>1</sub>
<i>t</i>1


=120


30 =4<i>m s</i> ;



<i>V</i><sub>tb 2</sub>=<i>s</i>2


<i>t</i>2


=60


24=2,5<i>m s</i>


Vận tốc trung bình trên cả quãng
đường:


<i>V</i><sub>tb</sub>=<i>s</i>1+<i>s</i>2
<i>t</i>1+<i>t</i>2


=120+60


30+24 =3,3<i>ms</i>
Đáp số: Vtb1 = 4 m/s ;


Vtb2 = 2,5 m/s ; Vtb = 3,3 m/s
C6:


t = 5h
vtb = 30
km/h
s = ?


Quãng đường tàu đi được:
ADCT: <i>V</i><sub>tb</sub>=<i>s</i>



<i>t</i> 
s = Vtb.t = 30.5 = 150 km
Đáp số: S = 150 km


- Từng học sinh trả lời theo yêu cầu của
giáo viên.


<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

trong chương trình lớp 6. nhà.
<b> IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>Ngày soạn : 05/09/2009</i>
<b>Tuần 4 – Tiết 4</b>


<b>BIỂU DIỄN LỰC</b>
<b>I/ Mục Tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


<b>-</b> Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
<b>-</b> Nhận biết được lực là đại lượng véctơ, biểu điễn véctơ lực.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


<b>-</b> Rèn cho học sinh ký hiệu, biểu diễn được các lực.
<i><b>3. Thái độ: </b></i>


- Tập trung nghiêm túc, hợp tác trong hoạt động nhóm.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


<b>-</b> Nhắc học sinh xem lại bài: Lực – Hai lực cân bằng (bài 6 SGK vật lý 6)
<b>SƠ ĐỒ NỘI DUNG DẠY HỌC</b>


<b>III/ Tổ chức hoạt dộng dạy học</b>:


<b>Trợ Giúp Của Giáo Viên</b> <b>Hoạt Động Của Học Sinh</b>
<i><b>Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


? Định nghĩa chuyển động đều, chuyển
động khơng đều? Nêu ví dụ?


? Cơng thức, đại lượng, đơn vị vận tốc
trung bình? Nêu ví dụ?


<i><b>2. Tổ chức tình huống học tập: (5’)</b></i>
- Như SGK


- Hoặc: giáo viên đưa ra ví dụ: viên bi
thả rơi, vận tốc viên bi tăng nhờ tác
dụng nào… muốn biết điều này phải xét
sự liên quan giữa lực với vận tốc.



chậm của vật  nghiên cứu bài vận tốc.


- HS hoạt động cá nhân trả lời các câu
hỏi GV nêu trong phần kiểm tra bài cũ.
- HS khác nhận xét bổ sung nếu cần.


- HS: Nghe tình huống và ghi đầu bài
học.


<i><b>Hoạt động 2:Tìm hiểu quan hệ giữa lực và sự thay đổi của vận tốc</b></i>
Lực – Tác dụng lực


Véc tơ lực


Biểu diễn lực


Vận dụng biểu diễn lực


thông báo


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- GV: Tổ chức cho học sinh làm thí
nghiệm hình 4.1 và trả lời C1.


- Mơ tả hình 4.2.


- Học sinh hoạt động cá nhân làm thí
nghiệm như H4.1.


- Cá nhân trả lời C1.


C1:


Hình 4.1: Lực hút của nam châm lên
<i>miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn</i>
<i>nên xe lăn chuyển động nhanh dần.</i>
<i> Hình 4.2: Lực tác dụng của vợt làm</i>
<i>quả bóng bị biến dạng và ngược lại, lực</i>
<i>quả bóng đập vào vợt làm vợt bị biến</i>
<i>dạng.</i>


- HS mô tả và nêu kết luận về mối quan
hệ giữa lực và vận tốc.


<i><b>Hoạt động 3:Biểu diễn lực</b></i>
- Giáo viên thông báo đặc điểm của lực


đã học ở lớp 6.


<i><b>1. Lực là một đại lượng véctơ:</b></i>
- Lực là một đại lượng vừa có độ lớn,
vừa có phương,vừa có chiều là một đại
lượng véctơ.


- Cách biểu diễn, ký hiệu véctơ lực:
<i><b>2. Cách biểu diễn và ký hiệu véctơ</b></i>
<i><b>lực:</b></i>


<i><b>a)</b></i> Để biểu diễn véctơ lực người ta dùng
mũi tên có:



- Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật
(diểm đặt).


- Phương và chiều là phương và chiều
của lực.


- Độ dài biểu diễn cường độ của lực
theo chỉ xích cho trước.


<i><b>b)</b></i> Véctơ lực kí hiệu F :
- Cường độ lực kí hiệu F.
- u cầu học sinh hồn tất C2.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách lấy
tỉ xích sao cho thích hợp.


- Giáo viên chấm nhanh 3 bài của học
sinh.


- Học sinh nắm lại đặc điểm của lực,
cách biểu diễn, ký hiệu véctơ lực để trả
lời C2.


- Học sinh làm cá nhân C2.


--> Thảo luận thống nhất kết quả đúng.


B


F



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>Hoạt động 4</b></i>


<i><b> Củng cố, vận dụng - Hướng dẫn về nhà</b></i>
- Tổ chức cho học sinh hoạt động cá


nhân trả lời câu C3.


- Lực là đại lượng vô hướng hay có
hướng? Tại sao?


- Lực được biểu diễn như thế nào?


- GV: Nêu các yêu cầu cần học và làm ở
nhà


+ Yêu cầu học sinh về nhà học ghi nhớ.
Làm bài tập 4.1 đến 4.5 SBT.


+ Đọc trước bài 5.


<i>C3:</i>


<i>Hình a: Điểm đặt tại A, phướng thẳng</i>
<i>đứng, chiều từ dưới lên, cường độ F1 =</i>
<i>20N.</i>


<i>Hình b: Điểm đặt tại B, phương nằm</i>
<i>ngang, chiều từ trái sang phải, cường</i>
<i>độ F2 = 30N.</i>



<i>Hình c: Điểm đặt tại C, phương</i>
<i>nghiêng một góc 300<sub> so với phương</sub></i>
<i>nằm ngang, chiều hướng lên, cường độ</i>
<i>F3 = 30N.</i>


- HS: Hoạt động cá nhân trả lời các câu
hỏi củng cố, vận dụng.


- Học sinh về nhà làm theo yêu cầu của
giáo viên.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b> Ngày soạn : 15/09/2009</b>
<b>Tuần 5 – Tiết 5</b>


<b>SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH</b>
<b>I/ Mục Tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


<b>-</b> Nêu được ví dụ, nhận biết được đặc điểm 2lưc5 cân bằng và biểu thị được


vetơ lực.


<b>-</b> Từ kiến thức đã học ở lớp 6,học sinh dự đốn và làm thí nghiệm kiểm tra để
khẳng định được “vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc khơng
đổi,vật sẽ đứng n hoặc chuyển động thẳng đều mãi mãi”


<b>-</b> Nêu được ví dụ quán tính,giải thích được hiện tượng quán tính
<i><b>2. kỹ năng:</b></i>


- Biết suy đốn và kỹ năng tiến hành thí nghiệm phải có tác phong nhanh nhẹn
<i><b>3. Thái độ: </b></i>


- Nghiêm túc, hợp tác làm thí nghiệm.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


<b>-</b> Cả lớp:


+ Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 để học sinh điền kết quả một số nhóm; 1cơc1 nước,
1băng giấy, bút da.


+1 máy A tút, 1 đồng hồ bấm giây, 1 xe lăn, 1 khúc gỗ.
<b>SƠ ĐỒ NỘI DUNG DẠY HỌC</b>


I – Lực cân bằng


Vật đứng yên chịu tác dụng
2 lực cân bằng, vẫn đứng


yên



v không đổi = 0


Kiến thức thực tế


Các vật do có qn tính nên khơng thay đổi
vận tốc đột ngột được


dự đốn


II- Qn tính


Thí nghiệm


Vật chuyển động chịu tác dụng của 2 lực
cân bằng thì chuyển động thẳng đều mãi


mãi


v khơng đổi


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>III/ Tổ chức hoạt động dạy học</b>


<b>Trợ Giúp Của Giáo Viên</b> <b>Hoạt Động Của Học Sinh</b>
<i><b>Hoạt động 1</b></i>


<i><b>Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


? Vectơ lực biểu diễn như thế nào?
chữaBT 4.4SBT.



? Biểu diễn vectơ lực sau:trọng lực của
vật 1500N tỉ xích tùy chọn


<i><b>2. Tổ chức tình huống học tập: (5’)</b></i>
- Học sinh tự tìm hiểu tình huống (SGK)
- Bài học hơm nay tìm hiểu hiện tượng
vật lý nào? Ghi đầu bài.


- HS hoạt động cá nhân trả lời các câu
hỏi GV nêu trong phần kiểm tra bài cũ.
- HS khác nhận xét bổ sung nếu cần.


- HS: Nghe tình huống và ghi đầu bài
học.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>


<i><b>Tìm hiểu hai lực cân bằng </b></i>
- Giáo viên đặt câu hỏi với kiến thức đã


học ở lớp 6.


? Hai lực cân bằng là gì? Tác dụng của 2
lực cân bằng khi tác dụng vào vật đang
đứng yên sẽ làm vận tốc của vật thay đổi
không?


- Giáo viên phân tích lực tác dụng lên
quyển sách qủa bóng, quả cầu ;biểu diễn


lực đó.


GV: Yêu cầu làm C1.(giáo viên vẽ sẵn 3
vật lên bảng để học sinh biểu diễn lực
cho nhanh)


? Qua 3 ví dụ em có nhận xét gì khi vật
đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân
bằng?


? Giáo viên đặt câu hỏi: Vậy vật đang
chuyển động chịu tác dụng của hai lực
cân bằng thì trạng thái của chúng thay
đổi như thế nào?nguyên nhân sự thay
đổi vận tốc là gì?


- Nếu lực tác dụng lên vật mà cân bằng,
vận tốc vật có thay đổi không?


- Học sinh hoạt động cá nhân trả lời
bằng kiến thức đã học ở lớp 6.


- Học sinh thảo luận nhóm.


- Cùng một lúc 3 học sinh lên bảng, mỗi
học sinh biểu diễn một hình.




Mỗi cặp lực này là hai lực cân bằng


chúng có cùng đặc điểm cùng phương,
cùng độ lớn nhưng ngược chiều.


- Cá nhân học sinh trả lời. HS khác nhận
xét bổ sung.


Q
P


1N <sub>Q</sub>


P


0,5N


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Yêu cầu đọc nội dung thí nghiệm hình
5.3


- u cầu mơ tả bố trí và q trình làm
thí nghiệm.


- Giáo viên mơ tả lại q trình đặc biệt
lưu ý hình d.


- Yêu cầu học sinh trả lời C2; C3;C4;C5


- HS: Hoạt động cá nhân đưa ra dự đoán
a. Dự đoán:


khi đo vận tốc vật sẽ không thay


đổi,nghĩa là vật sẽ chuyển động thẳng
đều.


- Học sinh đọc thí nghiệm theo hình.
- Đại diện nhóm mơ tả thí nghiệm.
- Làm thí nghiệm theo nhóm.


- Học sinh đại diện nhóm trả lời C2; C3;
C4; C5.


b. Thí nghiệm:
Như hình 5.3


<i>C2: quả cầu A chịu tác dụng 2 lực trọng</i>
<i>lực PA,sức căng T</i>


<i>C3:Lúc này PA+PA’ lớn hơn T nên vật</i>
<i>AA’ chuyển động nhanh dần.</i>


<i>C4: Quả cầu A chỉ còn hai lực PA và T.</i>
<i>C5: Ghi kết quả vào bảng.</i>


Kết luận: Một vật đang chuyển động mà
chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ
tiếp tục chuyển động thẳng đều


<i><b>Hoạt động 3</b></i>


<i><b>Tìm hiểu qn tính là gì? Vận dụng qn tính trong đời sống và kỹ thuật</b></i>
GV: Yêu cầu học sinh đọc nhận xét và



phát biểu ý kiến của bản thân về nhận
xét đó. Sau đó nêu thêm ví dụ chứng
minh ý kiến đó.


<i><b>* Vận Dụng:</b></i>


GV: u cầu học sinh làm thí nghiệm
để trả lời C6; C7.


- Giáo viên dành 5 phút cho học sinh
làm việc cá nhân câu a của C8.


- Học sinh đọc nhận xét. Nêu ví dụ minh
chứng.


<i><b>1. Nhận xét:</b></i>


Khi có lực tác dụng, mọi vật khơng
thay đổi vận tốc đột ngột được vì có
qn tính.


<i><b>2. Vận dụng: </b></i>


- Học sinh hoạt động nhóm làm thí
nghiệm.


<i>C6: Búp bê ngã về sau. Vì khi đẩy</i>
<i>xe,chân búp bê chuyển động cùng xe do</i>
<i>quán tính của thân và đầu búp bê chưa</i>


<i>kịp chuyển động.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Yêu cầu học sinh diễn tả bằng lời,
hướng dẫn học sinh trao đổi để đi đến
giái thích?


<i>cùng với xe nhưng do quán tính nên</i>
<i>thân búp bê vẩn chuyển động và nó ngã</i>
<i>về trước</i>


- Học sinh diễn tả bằng lời để trả lời C8
theo yêu cầu của GV.


- Thảo luận thống nhất kết quả đúng.
<i>C8: </i>


<i>a) ô tô rẽ phải, do quán tính hành</i>
<i>khách khơng thể đổi hướng chuyển động</i>
<i>b) do chân chạm đất bị dừng ngay lại</i>
<i>nhưng người cịn tiếp tục chuyển động</i>
<i>tho qn tính nên chân gập lại.</i>


<i>c) vì do qn tính nên mực tiếp tục</i>
<i>chuyển động xuống đầu ngòi bút.</i>


<i>d) do quán tính đầu búa tiếp tục</i>
<i>chuyển động gập chặt vào cán búa.</i>
<i>e) do quán tính nên cốc chưa kịp thay</i>
<i>đổi vận tốc khi ta giật nhanh giấy ra</i>
<i>khỏi đáy cốc.</i>



<i><b>Hoạt động 4</b></i>


<i><b>Củng cố – Hường dẫn học ở nhà</b></i>
- GV nêu các câu hỏi củng cố:


? Hai lực cân bằng là hai lực có đặc
điểm như thế nào?kết quả tác dụng hai
lực cân bằng vào vật?


? Giải thích một số hiện tượng chuyển
động do quán tính.


<i><b>* Hướng dẫn học ở nhà</b></i>


- Học thuộc ghi nhớ, làm lại C8 làm bài


tập 5.1 đến 5.8(SBT)


- Đọc mục ”có thể em chưa biết”


- HS: Hoạt động cá nhân trả lời trả lời
các câu hỏi cũng cố.


- Học sinh về nhà làm theo yêu cầu của
giáo viên.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>Ngày soạn : 16/09/2009</i>


<b>Tuần 6 – Tiết 6</b>


<b>LỰC MA SÁT</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


<i><b>1.</b></i> <i><b>Kiến thức:</b></i>


<b>-</b> Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học. Phân biệt được lực ma sát trượt,
ma sát nghỉ, ma sát lăn, đặc điểm các loại lực này.


<b>-</b> Làm thí nghiệm phát hiện lực ma sát nghỉ.


<b>-</b> Phân tích một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kỹ
thuật. Nêu được cách khắc phục tác hại và lợi ích của ma sát.


<i><b>2.</b></i> <i><b>kỹ năng:</b></i>


<b>-</b> Rèn kỹ năng đo lực đặc biệt là đo Fms để rút ra nhận xét về đặc điểm Fms.


<i><b>3.</b></i> <i><b>Thái độ: </b></i>


<b>-</b> Nghiêm túc trong học tập, u thích mơn học.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


<i><b>* Cả lớp:</b></i>


<b>-</b> 1 tranh vẽ vòng bi.


<b>-</b> 1 tranh diễn tả người đẩy vật nặng.
<i><b>* Mỗi nhóm:</b></i>



<b>-</b> Lực kế, miếng gỗ, quả cân, 1 xe lăn, 2 con lăn.
<b>SƠ ĐỒ NỘI DUNG DẠY HỌC</b>


<b>III/ Tổ chức hoạt động dạy - học</b>


<b>Trợ Giúp Của Giáo Viên</b> <b>Hoạt Động Của Học Sinh</b>
Khi nào có lực ma sát


Fms trong đời sống và kỹ thuật


Fms có hại
Các làm giảm


Thí nghiệm


Fms nghỉ


Fms có lợi
Các làm tăng
Fms lăn


Fms
trượt


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>Hoạt động 1</b></i>


<i><b>Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>



? Hai lực cân bằng là gì? Chữa bài tập
5.1; 5.2; 5.4


? Qn tính là gì? Chữa bài tập 5.3; 5.8
? Chữa bài tập 5.5; 5.6


GV: Có thể gọi 3 học sinh lên bảng
cùng trình bày.


<i><b>2. Tổ chức tình huống học tập: (5’)</b></i>
- Phương án 1: như SGK.


- Phương án 2: từ SGK giáo viên thơng
báo cho học sinh biết trục bánh xe bị
ngày xưa chỉ có một trục và trục bằng
gỗ nên kéo xe bò rất nặng. Vậy trong
các ổ trục từ xe bị đến các động cơ,
máy móc đều có ổ bi dầu, mỡ. Vậy ổ bi,
dầu mỡ có tác dụng gì?


- HS hoạt động cá nhân trả lời các câu
hỏi GV nêu trong phần kiểm tra bài cũ.
- HS khác nhận xét bổ sung nếu cần.


- HS: Nghe tình huống và ghi đầu bài
học.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>


<i><b>Tìm hiểu khi nào có lực ma sát</b></i>


- Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân


đọc tài liệu nhận xét Fms trượt xuất hiện ở


đâu?


- Yêu cầu học sinh tìm Fms trượt cịn xuất


hiện ở đâu?


- u cầu học sinh đọc thơng tin ma sát
lăn? Tìm Fmslăn trong đời sống và kỹ


thuật?


- Giáo viên cho học sinh phân tích hình
6.1 và trả lời C3.


- Yêu cầu học sinh đọc thơng tin hướng
dẫn thí nghiệm về lực ma sát nghỉ, đọc
số chỉ lực kế khi vật nặng chưa chuyển
động.


- Yêu cầu học sinh hoàn tất câu trả lời
C4.


Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân làm
câu C5.


- Học sinh hoạt động cá nhân đọc tài


liệu trong SGK và trả lời câu hỏi.


- Học sinh hoàn tất C1.


<i>C1: Ma sát giữa trục quạt bàn với ổ</i>
<i>trục, ma sát giữa dây cung ở cần kéo</i>
<i>của đàn nhị, violon… với dây đàn.</i>


- Cá nhân học sinh đọc.
- Học sinh hoàn tất C2.


<i>C2: Ma sát sinh ra ở các viên bi đệm</i>
<i>giữa trục quay với ổ trục.</i>


- Cá nhân học sinh trả lời C3.
<i>C3: Hình 6.1a có lực ma sát trượt.</i>
<i> Hình 6.1b có lực ma sát lăn.</i>


<i>Từ hai trường hợp trên chứng tỏ độ lớn</i>
<i>ma sát lăn rất nhỏ so với ma sát trượt.</i>
- Học sinh đọc thí nghiệm lực ma sát
nghỉ và làm thí nghiệm theo nhóm.
- Cá nhân học sinh trả lời C4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>C5: </i>


<i>-</i> <i>Trong đời sống, nhờ ma sát nghỉ</i>
<i>người ta mới đi lại được, ma sát giữ bàn</i>
<i>chân không bị trượt khi bước trên mặt</i>
<i>đường.</i>



<i>-</i> <i>Trong sản xuất các nhà máy, các</i>
<i>sản phẩm (bao xi măng, các linh kiện)</i>
<i>di chuyển cùng với băng truyền tải nhờ</i>
<i>lực ma sát nghỉ.</i>


<i><b>Hoạt động 3</b></i>


<i><b>Tìm hiểu lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật</b></i>
GV: Yêu cầu học sinh trả lời C6.


- Nêu tác hại và biện pháp làm giảm ma
sát.


- Yêu cầu học sinh làm C7.


- Giáo viên chuẩn bị lại hiện tượng cho
học sinh.


<b>1. Lực ma sát có thể có hại :</b>
- HS: Hoạt động cá nhân trả lời C6.
- HS khác nhận xét bổ sung, hoàn chỉnh
câu trả lời C6.


<i>C6: </i>


<i>a)</i> <i>Lực ma sát trượt giữa đĩa và</i>
<i>xích, tra dầu để giảm lực ma sát.</i>


<i>b)</i> <i>Lực ma sát trượt của trục, giảm</i>


<i>ma sát thì quay bằng trục quay có bi.</i>


<i>c)</i> <i>Ma sát trượt cản trở chuyển</i>
<i>động của thùng, dùng bánh xe để thay</i>
<i>thế ma sát trượt bằng ma sát lăn.</i>


<b>2. Lực ma sát có thể có ích : </b>
- HS: Hoạt động cá nhân trả lời C7.
- HS khác nhận xét bổ sung, hoàn chỉnh
câu trả lời C7.


<i>C7: </i>


<i>a)</i> <i>Bảng trơn, nhẵn không thể</i>
<i>dùng phấn viết lên bảng. Biện pháp:</i>
<i>làm tăng độ nhám của bảng.</i>


<i>b)</i> <i>Khơng có ma sát giữa răng của</i>
<i>ốc và vít thì ốc bị quay lỏng. Khi quẹt</i>
<i>diêm nếu khơng có ma sát thì đầu diêm</i>
<i>quẹt trượt trên mặt. Biện pháp: làm</i>
<i>tăng độ nhám của sườn bao diêm.</i>


c) <i>Khi phanh gấp nếu không có</i>
<i>ma sát thì ơ tô không dùng lại. Biện</i>
<i>pháp: tăng lực ma sát bằng cách tăng</i>
<i>độ sấu khía rãnh mặt lớp.</i>


- HS hiểu được ý nghĩa của lực ma sát
trong đời sống và kĩ thuật.



<i><b>Hoạt động 4</b></i>


<i><b>Vận dụng – củng cố – Hướng dẫn về nhà</b></i>
- GV: Yêu cầu học sinh tìm hiểu C8.


* GV gợi ý, hướng dẫn để học sinh trả
lời chính xác, đúng.


- Yêu cầu học sinh trả lời C9.


- HS: Hoạt động cá nhân trả lời các câu
hỏi C8, C9.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>



GV: Nêu nội dung tích hợp giáo dục
BVMT:


+ Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật
trượt trên bề mặt một vật khác.


+ Lực ma sát có thể có hại hoặc có ích.
<i><b>* Kiến thức về môi trường: </b></i>


- Trong quá trình lưu thơng của các
phương tiện giao thông đường bộ, ma
sát giữa bánh xe và mặt đường, giữa các
bộ phận của cơ khí với nhau, ma sát
giữa thân xe và vành bánh xe làm phát


sinh các bụi cao su, bụi khí và bụi kim
loại. Các bụi khí này gây ra tác hại to
lớn đối với môi trường: ảnh hưởng đến
sự hô hấp của cơ thể, sự sống của các
sinh vật và sự quang hợp của cây xanh.
- Nếu đường nhiều bùn đất, xe đi trên
đường có thể bị trượt dễ gây ra tai nạn,
đặc biệt khi trời mưa và lốp xe bị mòn.
?Vậy chúng ta cần có những biện pháp
gì để bảo vệ mơi trường trước những tác
hại trên?


<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- Học sinh ghi nhớ, làm lại C8, C9
SGK.


- Bài tập 6.1 đến 6.5 SBT.


- Đọc thêm “có thể em chưa biết”.
- Tiết sau kiểm tra 15’


<i>C8: </i>


<i>a) Ma sát có ích.</i>
<i>b) Ma sát có lợi.</i>
<i>c) Ma sát có hại.</i>
<i>d) Ma sát có lợi.</i>
<i>e) Ma sát có lợi.</i>



<i>C9: ổ bi có tác dụng giảm ma sát do</i>
<i>thay thế ma sát trượt bằng ma sát lăn</i>
<i>của viên bi nhờ đó máy móc hoạt động</i>
<i>dễ dàng.</i>




HS nghe và nêu được biện pháp
GDBVMT


- Để giảm thiểu tác hại này cần giảm số
phương tiện lưu thông trên đường và
cấm các phương tiện giao thông đã cũ
nát, không đảm bảo chất lượng. Các
phương tiện tham gia giao thông cần
đảm bảo các tiêu chuẩn về khí thải và an
tồn với mơi trường.


- Cần thường xun kiểm tra chất lượng
xe và vệ sinh mặt đường sạch sẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>Ngày soạn : 22/09/2009</i>
<b>Tuần 7 – Tiết 7</b>


<b>ÁP SUẤT</b>
<b>I/ Mục Tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>



<b>-</b> Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất .
<b>-</b> Viết được công thức, nêu tên, đơn vị các .
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


<b>-</b> Vận dụng công thức để tính áp suất để giải các bài tập đơn giản .


<b>-</b> Nêu cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và giải thích hiện tượng đơn
giản thường gặp .


<i><b>3. Thái độ: </b></i>


<b>-</b> Nghiêm túc trong giờ học, cẩn thận khi làm thí nghiệm .
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


<i><b>* Mỗi nhóm </b></i>


<b>-</b> Một chậu nhựa đựng cát hạt nhỏ ( hoặc bột mì)


<b>-</b> Ba miếng kim loại hình hộp chữ nhật của bộ dụng cụ thí nghiệm .
<b>SƠ ĐỒ NỘI DUNG DẠY HỌC</b>


<b>III/ Tổ chức hoạt động dạy học</b>


<b>Trợ Giúp Của Giáo Viên</b> <b>Hoạt Động Của Học Sinh</b>
<i><b>Hoạt động 1</b></i>


<i><b>Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>



? Có mấy loại lực ma sát ? Nêu ví dụ ?
? Học sinh làm trên bảng bài 6.3. SBT
<i><b>2. Tổ chức tình huống học tập: (5’)</b></i>
- Học sinh tự tìm hiểu tình huống (SGK)


- HS hoạt động cá nhân trả lời các câu
hỏi GV nêu trong phần kiểm tra bài cũ.
- HS khác nhận xét bổ sung nếu cần.
- HS: Nghe tình huống và ghi đầu bài
học.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>
<i><b> Tìm hiểu áp lực là gì ?</b></i>


Áp lực: F tác dụng vng góc với diện tích bị ép


Thí nghiệm: Tác dụng của áp lực phụ thuộc S, F


Áp suất: p = F/S


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông
báo áp lực là gì ? Ví dụ.


- u cầu học sinh làm việc cá nhân C1.
- Trọng lực P có phải là áp lực không ?
Tại sao ?


- Yêu cầu học sinh tìm thêm ví dụ về áp
lực trong đời sống.



- HS hoạt động cá nhân đọc thông báo.
- Sau đó làm C1.


- Cá nhân học sinh trả lời.


<i>C1 : Hình a : lực của máy kéo tác dụng</i>
<i>lên mặt đường . </i>


<i> Hình b : Cả 2 lực .</i>


- Học sinh tìm hiểu ví dụ về áp lực.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>
<i><b>Tìm hiểu về áp suất</b></i>
- Giáo viên yêu cầu HS hoạt động


nhóm, gợi ý cho học sinh kết quả tác
dụng của áp lực là độ lún xuống của vật
và diện tích bị ép.


- Yêu cầu học sinh nêu phương án thí
nghiệm làm thí nghiệm và điền kết quả
vào bảng 7.1.


- Gọi đại diện nhóm đọc kết quả, giáo
viên điền vào bảng phụ.


- Yêu cầu học sinh rút ra kết luận C3.


- Yêu cầu học sinh đọc tài liệu rút ra áp


suất là gì ? áp suất được tính như thế
nào ? đơn vị của áp suất ?


<i><b>1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào</b></i>
<i><b>những yếu tố nào ? </b></i>


- Học sinh hoạt động nhóm làm TN sau
đó điền kết quả vào bảng 7.1 đại diện
nhóm đứng lên trả lời.


C2 : B ng 7.1. ả


<b>Áp lực ( f)</b>
<b>diện tích</b>


<b>ép ( s)</b>
<b>độ lớn (h)</b>


<b>diện tích</b>
<b>ép ( s)</b>


<b>Độ lớn (h)</b>


F2 > F1
F3 = F1


S2 = S1
S3 < S1


h2 > h1


h3 > h1
- HS đại diện nhóm nêu kết quả TN sau
đó thảo luận rút ra kết luận.


<i>C3. Kết luận : ……….. (1) càng</i>
<i>mạnh ……….(2) càng nhỏ . </i>
<i><b>2. Cơng thức tính áp suất . </b></i>


- Từng học sinh đưa ra câu trả lời.


áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn
vị diện tích bị ép .


<i>P</i>=<i>F</i>


<i>S</i> .


P : là áp suất


F : là áp lực tác dụng lên mặt bị
ép (N)


S : Diện tích bị ép
* 1Pa = 1N/m2


<i><b>Hoạt động 4</b></i>


<i><b>Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn học ở nhà</b></i>
- GV: Yêu cầu học sinh hoạt động cá



nhân C4. Nêu biện pháp tăng, giảm áp
suất.


- HS: Hoạt động cá nhân trả lời các câu
hỏi GV nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Yêu cầu học sinh làm vận dụng C5.
Học sinh ghi tóm tắt, đọc, trình bày cách
làm


* u cầu học sinh đọc mục “Có thể em
chưa biết”


* Củng cố: áp lực là gì ? áp suất là gì ?
biểu thức tính áp suất ? đơn vị ?




GV: Nêu nội dung tích hợp giáo dục
BVMT:


- áp lực gây ra áp suất trên bề mặt bị ép.
+ áp suất do các vụ nổ gây ra có thể làm
nứt, vỡ các công trĩnhây dựng và ảnh
hưởng đến môi trường sinh thái và sức
khỏe con người. Việc sử dụng chất nổ
khai thác đá sẽ tạo ra các chất khí thải
độc hại ảnh hưởng đến mơi trường,
ngồi ra cịn có thể gây ra các vụ sập,



<i>sắc vì dưới tác dụng cùng một áp lực,</i>
<i>nếu điện tích bị ép càng nhỏ (lưỡi dao</i>
<i>mài mỏng) thì tác dụng áp lực càng lớn </i>
- HS vận dụng làm C5, 1 học sinh trình
bày bài, sau đó thảo luận thống nhất kết
quả.


<i>C5 : Tóm tắt </i>


<i>Fxe tăng = 340.000N</i>
<i>S = 1,5m2</i>


<i>F ôtô = 20.000N</i>
<i>S ôtô = 250cm2<sub> </sub></i>
<i>a. p xe tăng= ? </i>


<i>b. So sánh pxe tăng và pôto</i>
<i>Giải</i>


<i>áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm </i>
<i>ngang là </i>


<i>ADCT : pxetăng </i> ¿<i>F</i>
<i>S</i> <i> = </i>


340 .000
1,5


¿❑



<i> = </i>
<i>226666,6 (N/m2<sub>)</sub></i>


<i>áp suất của ô tô lên mặt đường nằm </i>
<i>ngang là </i>


<i>ADCT : pôtô </i> ¿<i>F</i>
<i>S</i> <i> = </i>


20 .000
250


¿❑


<i> =</i>
<i>= 80 (N/m2<sub>) = 800.000( N/m</sub>2<sub>)</sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

sạt lở đá ảnh hưởng tính mạng cơng
nhân.


?Vậy chúng ta cần có những biện pháp
gì để bảo vệ mơi trường trước những tác
hại trên?


<i><b>* Hướng dẫn học ở nhà: </b></i>


- Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 7.1 đến
7.6 sách bài tập, đọc trước bài 8





HS nghe và nêu được biện pháp an
toàn:


- Những người thợ khai thác đá cần
được đảm bảo những điều kiện an toàn
về lao động (khẩu trang, mũ cách âm,
cách li các khu vực mất an toàn ...)


- HS: Ghi nhớ các yêu cầu cần học và
làm ở nhà.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>Ngày soạn : 25/09/2009</i>
<b>Tuần 8 – Tiết 8</b>


<b>ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THƠNG NHAU</b>
<b>I/ Mục Tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


<b>-</b> Mơ tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lịng chất lỏng,
nêu được ngun tắc bình thơng nhau .


<b>-</b> Viết được cơng thức tính áp suất chất lỏng , nêu được tên, đơn vị các đại
lượng trong công thức .



<b>-</b> Vận dụng công thức tính áp sấut để giải các bài tập đơn giản .


<b>-</b> Dùng ngun tắc bình thơng nhau để giải thích một số hiện tượng đơn giản .
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


<b>-</b> Quan sát hiện tượng thí nghiệm , rút ra nhận xét .
<i><b>3. Thái độ: </b></i>


<b>-</b> Nghiêm túc trong giờ học.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


<i><b>* Mỗi nhóm HS</b></i>


<b>-</b> 1 bình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bịt bằng màng cao su mỏng.
<b>-</b> 1 bình trụ thuỷ tinh có đáy D tách rời khỏi đáy.


<b>-</b> 1 bình thơng nhau có thể thay thế cao su nhựa.
<b>-</b> 1 bình chứa nước, cốc múc, giẻ khô sạch.


<b>SƠ ĐỒ NỘI DUNG DẠY HỌC</b>


<b>III/ Tổ chức hoạt động dạy học :</b>


<b>Trợ Giúp Của Giáo Viên</b> <b>Hoạt Động Của Học Sinh</b>
<i><b>Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập</b></i>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b></i> - HS hoạt động cá nhân trả lời các câu


Quan sát thí nghiệm 1



Chất lỏng gây áp suất lên đáy bình và thành bình


Chất lỏng khơng chỉ gây ra áp duất lên đáy bình,
thành bình mà lên cả các vật trong lịng ch t l ngấ ỏ


Cơng suất tính áp suất chất lỏng: p = d.h


Bình thơng nhau chứa cùng 1 chất lỏng đứng yên
khi mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng 1 độ


cao


Vận dụng giải thích các hiện tượng thực tế đơn
giản


Thí nghiệm 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

? áp suất là gì ? Biểu thức tính áp suất,
nêu đơn vị, các đại lượng trong công
thức ? Chữa bài tập 7.1 và 7.2.


? Chữa bài tập 7.5. Nói một người tác
dụng lên mặt sân một áp suất 1.7. 104<sub> N/</sub>


m2<sub>. Em hiểu ý nghĩa con số đó như thế</sub>


nào ?


<i><b>2. Tổ chức tình huống học tập</b></i>



- Đặt vấn đề như SGK. Có thể bổ sung
thêm nếu người thợ lặn không mặc bộ
quần áo lặn đó sẽ khó thở do tức ngực?


hỏi GV nêu trong phần kiểm tra bài cũ.
- HS khác nhận xét bổ sung nếu cần.


- HS: Nghe tình huống và ghi đầu bài
học.


<i><b>Hoạt động 2 :Tìm hiểu sự tồn tại áp suất trong lòng chất lỏng </b></i>
- Gv viên làm cho học sinh quan sát thí


nghiệm 1.


- Yêu cầu Hs trả lời câu C1, câu C2.


- Giáo viên đặt câu hỏi: Các vật nặng
đặt trong chất lỏng có chịu áp suất chất
lỏng gây ra không ? Để trả lời được
chúng ta cùng làm thí nghiệm 2 .


- Dĩa D chịu tác dụng của những lực nào
? rút ra nhận xét .


- Yêu cầu học sinh trả lời C3.


- Qua 2 thí nghiệm trên. u cầu học
sinh hồn tất C4.



<i><b>1. Thí nghiệm 1. </b></i>


- Học sinh làm thí nghiệm 1, quan sát
hiện tượng, trả lời câu C1, C2.


<i>C1 : Các màng cao su biến dạng, điều</i>
<i>đó chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất lên</i>
<i>đáy bình và thành bình . </i>


<i>C2: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi</i>
<i>phương . </i>


<i><b>2. Thí nghiệm 2 : </b></i>


- Học sinh làm nhóm thí nghiệm 2, nêu
kết quả thí nghiệm.


- Đại diện nhóm trả lời, thảo luận thống
nhất kết quả.


- Cá nhân học sinh trả lời C3.


<i>C3: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi</i>
<i>phương lên các vật ở trong lòng chất</i>
<i>lỏng. </i>


<i><b>3. Kết luận: </b></i>


- Cá nhân học sinh hoàn tất C4.



<i>C4: (1) thành ; ( 2) đáy , (3)</i>
<i>trong lòng . </i>


<i><b>Hoạt động 3:Xây dựng cơng thức tính áp suất chất lỏng </b></i>
- u cầu học sinh lập luận để tính áp


suất chất lỏng .


- Biểu thưc 1tính áp suất
- áp lực F = ?


biểu d, v --> p = ?


Giải thích các đại lượng trong biểu thức
- Giáo viên gợi ý


So sánh pA, pB, pC ?


- Cá nhân học sinh lắng nghe và trả lời
các câu hỏi của giáo viên.


- Cá nhân học sinh giải thích. Sau đó
nêu được cơng thức tính áp suất chất
lỏng. p = d.h


P: Là áp suất ở đáy cột chất lỏng (N/
m2<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

d: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/
m3<sub>)</sub>



h: Chiều cao cột chất lỏng (m)
1N/m2<sub> = 1pa</sub>


*Chất lỏng đứng n, tại các điểm có
cùng độ sâu thì áp suất chất lỏng như
nhau:


<i><b>Hoạt động 4:Tìm hiểu về bình thơng nhau</b></i>
- u cầu học sinh đọc C5 nêu dự đốn


của mình .


- Giáo viên gợi ý: Lớp nước ở đáy bình
D sẽ chuyển động khi nước chuyển
động, vậy lớp nước D chịu áp suất nào ?
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm 3 lần -->
nhận xét kết quả


- HS: Hoạt động cá nhân trả lời C5.
<i>C5: Mực nước trong bình sẽ ở trạng</i>
<i>thái như vẽ ở hình 8.6C. (SGK) </i>


- Học sinh rút ra kết luận về áp suất trên
cùng một độ cao trong bình thơng nhau.
- HS: Hoạt động nhóm làm TN và rút ra
nhận xét.


<i>Kết luận : . . . Cùng một . . . </i>
<i><b>Hoạt động 5: Vận dụng – củng cố – Hướng dẫn về nhà </b></i>



- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân trả
lời C6.


- Giáo viên thơng báo: h lớn tới hàng
nghìn mét --> p chất lỏng lớn .


- Yêu cầu học sinh ghi tóm tắt đề bài
- Gọi 2 học sinh lên chữa bài.


-Giáo viên chuẩn lại kiến thức và cách
trình bày của học sinh.


- HS hoạt động cá nhân trả lời C6.
<i>C6 : Người thợ lặn phải mặc áo lặn </i>
<i>nặng nề , chịu được áp suất lên đến </i>
<i>hàng nghìn N/m2<sub> vì lặn sâu dưới lịng </sub></i>
<i>biển, áp suất do nước gây nên lên đến </i>
<i>hàng nghìn N/m2<sub>, người thợ lặn khơng </sub></i>
<i>mặc áo lặn thì khơng chịu được áp suất</i>
<i>này. </i>


- Cá nhân học sinh làm theo gợi ý của
Giáo viên và trả lời C7.


<i>C7: Tóm tắt </i>
<i>h1 = 1,2m</i>
<i>h2 = 0,4m </i>
<i>P1 = ? </i>
<i> P2 = ? </i>


<i>Giải</i>


<i>áp suất của nước ở đáy thùng là </i>
<i>áp dụng công thức </i>


<i>P1 = d. h1 </i>


<i> = 10.000 . 1,2 </i>
<i> = 12.000 (N/m2<sub>)</sub></i>


<i>áp suất của nước lên điểm cách đáy </i>
<i>thùng là </i>


<i>áp dụng công thức: </i>
<i>P2 = d. h2 </i>


<i> = 10.000 ( 1,2 – 0,4 ) </i>
<i> = 8.000(N/m2<sub>)</sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Giáo viên hướng dẫn học sinh trình
bày C8. ấm và vịi hoạt động dựa theo
nguyên tắc nào ?


- Yêu cầu học sinh trung bình giải thích
tại sao bình (b) chứa được ít nước ?
-Yêu cầu học sinh trả lời C9.


<i><b>* Củng cố: </b></i>


- Chất lỏng gây ra áp suất có giống chất


rắn khơng ? Nêu cơng thức ? chất lỏng
đứng n trong bình thơng nhau khi có
điều kiện gì ?




GV: Nêu nội dung tích hợp giáo dục
BVMT.


- Sử dụng khí nổ để đánh cá gây ra một
áp suất rất lớn, áp suất này truyền theo
mọi phương gây ra sự tác động của áp
suất rất lớn lên các sinh vật khác sống
trong đó. Dưới tác động của áp suất này,
hầu hết các sinh vạt bị chết. Việc đánh
bắt cá bằng chất nổ gây ra tác dụng hủy
diệt sinh vật, ô nhiễm môi trường sinh
thái.


<i><b>* Hướng dẫn về nhà </b></i>


- Làm bài tập 8.1 đến 8.5 – Sách bài tập.
- Học ghi nhớ , xem lại các C.


- Đọc phần” có thể em chưa biết”
- Chuẩn bị bài 9


- HS hoạt động cá nhân trả lời C8.
<i>C8: ấm vòi cao hơn đựng nước nhiều</i>
<i>hơn vì ấm và vịi ấm là bình thông nhau</i>


<i>nên mực nước ở ấm luôn ở cùng một độ</i>
<i>cao. </i>


- HS hoạt động cá nhân trả lời C9.
<i>C9: Vì biết mực chất lỏng trong bình kín</i>
<i>khơng trong suốt, người ta dựa vào</i>
<i>nguyên tắc bình thông nhau : một nhánh</i>
<i>làm bằng chất liệu trong suốt, một chất</i>
<i>lỏng trong bình kín ln bằng mực chất</i>
<i>lỏng nhìn thấy ở phần trong suốt thiết bị</i>
<i>này gọi là ống đo mực chất lỏng. </i>


- HS: Trả lời câu hỏi củng cố GV nêu.




HS nghe và nêu được các biện pháp an
toàn:


- Tuyên truyền để ngư dân không sử
dụng chất nổ để đánh bắt cá .


- Có biện pháp ngăn chặn hành vi đánh
bắt cá này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×