Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Tài liệu giáo án lớp 2 B

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (970.72 KB, 38 trang )

Trường Tiểu học Cát Hải Tuần 21
Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011
SHTT(Tiết 20)
Chào cờ đầu tuần 20 (15 phút)
* Tập hợp học sinh theo đội hình 3 hàng dọc trước lễ đài để tiến hành dự lễ chào cờ.
Hoạt động tập thể
I. Mục tiêu :
- Tiếp tục tập hát múa bài: Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
- Chơi trò chơi: Tìm nhạc trưởng.
II. Hoạt động dạy học:

Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’
10’
5’
1. Phần mở đầu:
+ Ổn đònh tổ chức: Lớp trưởng tập hợp lớp thành
ba hàng dọc, điểm số báo cáo.
GV phổ biến nội dung buổi sinh hoạt.
+ Khởi động:
Vỗ tay và hát
2.Phần cơ bản:
*Tiếp tục học múa bài: Đội Thiếu niên Tiền
phong Hồ Chí Minh.
- Cho HS tập từng động tác múa của bài hát.
- Tập hát múa theo từng câu.
- Tập hát múa nối tiếp các câu.
- Hát múa theo từng nhóm, tổ.
- Gọi một số HS khá hát kết hợp với múa. GV
nhận xét.
3. Phần kết thúc:


- Lớp chơi trò chơi: Tìm nhạc trưởng.
- GV nhận xét tiết sinh hoạt.
- Lớp tập hợp thành đội hình 3 hàng
dọc.
- Vỗ tay và hát
- Cả lớp tập hợp thành đội hình vòng
tròn tập hát múa bài Đội Thiếu niên
Tiền phong Hồ Chí Minh.
- HS tập từng động tác múa của bài hát.
- Tập hát múa theo từng câu.
- Tập hát múa nối tiếp các câu.
- Hát múa theo từng nhóm, tổ.
- HS khá hát kết hợp với múa.
- Các tổ biểu diễn
- Lớp tập hợp thành đội hình vòng tròn
để chơi trò chơi
- Tập hợp đội hình 3 hàng dọc.
@Rút kinh nghiệm:
Giáo án 2 – GV: Nguyễn Thò Mỹ Hà @1 Năm học: 2010 - 2011
Trường Tiểu học Cát Hải Tuần 21
Tập đọc: Tiết 61- 62

I. Mục tiêu:
- Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ mới, các từ khó dễ lẫn.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, sau các cụm từ.
- Bước đầu làm quen với đọc diễn cảm.
- Hiểu nghóa các từ : sơn ca, khôn tả, véo von, bình minh, cầm tù, long trọng.
- Hiểu nội dung bài: Câu chuyện khuyên các con phải yêu thương các loài chim. Chim chóc không
sống được nếu chúng không được bay lượn trên bầu trời cao xanh. Vì thế các con không nên bắt
chim, không nên nhốt chúng vào lồng.

II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học :
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1
/
4
/
1
/
30
/
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3HS lên bảng đọc
bài Mùa xuân đến.
- HS 1 đọc Hoa mận…trầm ngâm và trả lời:
Dấu hiệu nào cho biết mùa xuân đến?
- HS 2 đọc Chú chim sâu…mùa xuân đến và trả
lời câu hỏi: Mùa xuân đến cảnh vật và chim
chóc có gì thay đổi?
- HS 3 đọc cả bài và trả lời: Em hãy nêu nội
dung chính của bài?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Treo tranh minh hoạ và hỏi:
Bức tranh vẽ cảnh gì? Con thấy chú chim và
bông cúc thế nào? Có đẹp và vui vẻ không?
Vậy mà đã có chuyện không tốt xảy ra với
chim sơn ca và bông cúc, cả hai phải chết một
cách đáng thương và buồn thảm. Muốn biết

câu chuyện xảy ra như thế nào chúng ta cùng
học bài hôm nay.
b. Luyện đọc :
+Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu lần 1.Chú ý phân biệt giọng của
chim nói với bông cúc vui vẻ và ngưỡng mộ.
Phần còn lại đọc với giïng tha thiết, thương xót.
+Luyện đọc và giải nghóa từ.
Đọc từng câu.
- Y/c HS đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi
trên bảng phụ.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Hát một bài.
- 3HS lên bảng đọc bài Mùa xuân đến và
trả lời câu hỏi.
- Một chú chim sơn ca và một bông cúc
trắng.
- Bông cúc và chim sơn ca rất đẹp.
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi
và đọc thầm theo.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi
đoạn.
- HS đọc: khôn tả, xanh thẳm, cắt cả đám
Giáo án 2 – GV: Nguyễn Thò Mỹ Hà @2 Năm học: 2010 - 2011
Trường Tiểu học Cát Hải Tuần 21
20
/
20
/
3

/
1
/
Đọc từng đoạn trước lớp.
- Y/c HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
- Y/c HS tìm cách ngắt giọng các câu dài
- Gọi HS đọc các từ Chú giải trong SGK.
+Đọc từng đoạn trong nhóm.
+Thi đọc giữa các nhóm.
+Cả lớp đồng thanh.
c.Tìm hiểu bài:
Câu 1: Trước khi bò bỏ vào lồng chim và hoa
sống như thế nào?
Câu 2: Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn
thảm?
Câu 3: Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình
đối với chim, đối với hoa?
Câu 4: Hành động của các cậu bé gây ra
chuyện gì đau lòng?
d.Thi đọc lại bài.
- Yêu cầu HS đọc bài cá nhân.
- Theo dõi HS đọc bài, chấm điểm cho HS.
4.Củng cố:
5. Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà luyện đọc lại bài và trả
lời câu hỏi cuối bài. Chuẩn bò kó bài tiết sau kể
chuyện.
cỏ lẫn bông cúc, khô bỏng, rúc mỏ, ẩm ướt,
toả hương, an ủi,……

- HS nối tiếp nhau đọc, mỗi HS1 câu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài
chú ý các câu sau:
Chim véo von mãi rồi mới bay về bầu trời
xanh thẳm.//
Bông cúc trắng muốn cứu chim/ nhưng
chẳng làm gì được.//
- HS đọc các từ chú giải ở cuối bài.
- Đọc trong nhóm.
- HS thi đọc.
- Cả lớp đồng thanh.
- Chim tự do bay nhảy nhót véo von, sống
trong một thế giới rất rộng lớn - là cả bầu
trời xanh thẳm.
- Cúc sống tự do bên bờ rào giữa đám cỏ
dại. Nó tươi tắn và xinh xắn.
- Vì chim bò bắt bò cầm tù trong lồng.
- Đối với chim: Hai cậu bé bắt chim nhốt
vào lồng, nhưng lại không nhớ cho chim ăn
uống để chim chêùt vì đói khát.
- Đối với hoa: Hai cậu bé chẳng cần thấy
bông cúc rất đẹp cầm dao cắt cả đám cỏ
lẫn bông cúc bỏ vào lồng sơn ca.
- Sơn ca chết, cúc héo tàn.
- Đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- HS xem bài trước.
@Rút kinh nghiệm:
Giáo án 2 – GV: Nguyễn Thò Mỹ Hà @3 Năm học: 2010 - 2011
Trường Tiểu học Cát Hải Tuần 21

Toán: Tiết 101

I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố kỉ năng thực hành tính trong bảng nhân.
- Áp dụng bảng nhân 5 để giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân và các bài tập khác có liên
quan.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1
/
4
/
1
/
5
/
8
/
7
/
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng đọc
thuộc lòng bảng nhân 5. Hỏi HS kếtquả của
một phép nhân bất kì trong bảng.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trong giờ học toán hôm nay,
các em sẽ cùng nhau luyện tập, củng cố kó
năng thực hành tính nhân trong bảng nhân 5.
b.Hướng dẫn l uyện tập .

Bài 1:
- Gọi một HS đọc yêu cầu của bài.
- Y/c HS tự làm bài, sau đó yêu cầu 1 HS đọc
bài làm của mình.
- Hỏi: Khi đã biết 2 x 5 = 10 có cần thực hiện
tính 5 x 2 không? Vì sao?
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Viết lên bảng: 5 x 4 – 9 =
- Biểu thức trên có mấy dấu tính? Đó là những
dấu tính nào?
- Khi thực hiện tính, các em sẽ thực hiện dấu
tính nào trước?
- Khi biểu thức có dấu nhân và dấu trừ chúng
ta thực hiện phép tính với dấu nhân trước, sau
đó mới thực hiện tính trừ. Y/c 1 HS lên bảng
thực hiện tìm kết quả của phép tính trên. Sau
đó GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gọi HS dưới lớp nhận xét. Sau đó yêu cầu 4
HS nêu cách thực hiện tính của mình.
- Y/c HS tóm tắt và làm bài.
- Hát một bài
- HS lắng nghe.
- Tính nhẩm.
- Cả lớp làm bài vào vở. Một HS đọc chữa
bài, các em còn lại theo dõi và nhận xét
bài bạn.
- Khi đã biết 2 x 5 = 10 ta không cần tính 5

x 2 mà có thể viết ngay kết quả là 10, vì
khi thay đổi vò trí các thừa số trong một tích
thì tích đó không thay đổi.
- HS theo dõi.
- Có hai dấu tính là dấu nhân và dấu trừ.
- Dấu nhân trước.
- Nghe giảng, sau đó, 1 HS lên bảng làm
bài. Cả lớp theo dõi bài làm của bạn và
nhận xét.
5 x 4 – 9 = 20 – 9
= 11
- Mỗi ngày Liên học 5 giờ, mỗi tuần lễ
Liên học 5 ngày. Hỏi mỗi tuần lễ Liên học
mấy giờ?
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
- Làm bài:
Giáo án 2 – GV: Nguyễn Thò Mỹ Hà @4 Năm học: 2010 - 2011
Trường Tiểu học Cát Hải Tuần 21
5
/
5
/
3
/
1
/
Bài 4:
- Y/c HS tự làm bài, sau đó nhận xét và cho
điểm HS.

Bài 5:
- Y/c HS làm bài, chữa bài và hỏi:
- Tại sao lại viết tiếp số 25, 30 vào dãy số ở
phần a?
- Tại sao lại viết tiếp số 17, 20 vào dãy số ở
phần b?
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại các bảng nhân
5. Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà ôn lại các bảng nhân đã
học.
Tóm tắt:
1 ngày: 5 giờ
5 ngày: …..giờ?
Bài giải:
Năm ngày Liên học số giờ là:
5 x 5 = 25 (giờ)
Đáp số: 25 giờ
- HS thực hiện tương tự như bài 3.
- Làm bài và trả lời câu hỏi.
- Vì các số đứng liền nhau trong dãy số này
hơn kém nhau 5 đơn vò.( vì 10 = 5 + 5; 15 =
10 + 5; 20 = 15 + 5 nên số đứng sau 20 là
20 + 5 = 25…)
- Trả lời tương tự như trên. Các số đứng
liền nhau trong dãy số này hơn kém nhau 3
đơn vò.
- HS lắng nghe.
- HS xem bài trước.

@Rút kinh nghiệm:
Đạo đức: Tiết 21


I. Mục tiêu:
- Cần nói lời yêu cầu, đề nghò phù hợp trong các tình huống khác nhau.
- Lời yêu cầu, đề nghò phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
- HS biết sử dụng lời yêu cầu đề nghò phù hợp trong giao tiếp hằng ngày.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh tình huống cho hoạt động 1. Phiếu học tập.
- Các tấm bìa có 3 màu đỏ, xanh, trắng.
III. Hoạt động dạy học:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1
/
4
/
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra 2 học sinh:
- HS 1: Nếu nhặt được của rơi thì em sẽ làm gì?
- HS 2: Nếu em thấy bạn nhặt được của rơi thì em
sẽ làm gì?
- Hát một bài
- HS trả lời câu hỏi.
Giáo án 2 – GV: Nguyễn Thò Mỹ Hà @5 Năm học: 2010 - 2011
Trường Tiểu học Cát Hải Tuần 21
1
/
7

/
10
/
8
/
3
/
1
/
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động:
*Hoạt động 1: Thảo luận lớp.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết nội
dung tranh vẽ.
- Tranh: Cảnh 2 em nhỏ đang ngồi học cạnh nhau.
Một em quay sang đưa tay muốn mượn bạn bút
chì.
- GV hỏi: Trong giờ học vẽ Nam muốn mượn bạn
Tâm bút chì. Em hãy đoán xem: Nam sẽ nói gì với
bạn Tâm?
Kết luận: Muốn mượn bút chì của bạn Tâm, Nam
cần sử dụng những yêu cầu đề nghò nhẹ nhàng,
lòch sự. Như vậy là Nam đã tôn trọng bạn và có
lòng tự trọng.
*Hoạt động 2: Đánh giá hành vi.
- GV treo tranh và yêu cầu HS thảo luận theo
nhóm đôi. Cho biết:
- Các bạn trong tranh đang làm gì? Em có đồng
tình với việc làm của các bạn không? Vì sao?

- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
Kết luận: Việc làm của các bạn trong tranh 2, 3 là
đúng vì các bạn đã biết dùng lời đề nghò lòch sự
khi cần được giúp đỡ.
- Việc làm trong tranh 1 là sai, vì bạn đó là anh
nhưng muốn mượn đồ chơi của em để chơi cũng
phải nói cho tử tế.
*Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.
- Y/c HS làm việc cá nhân trên phiếu học tập.
Kết luận:
- Ý kiến (đ) là đúng, ý kiến a, b, c, d là sai.
Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
4.Củng co á :
- Qua bài học hôm nay, các em học được điều gì?
5. Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương nhóm và cá
nhân học tốt và nhắc nhở nhóm học chưa tốt.
- HS về nhà thực hiện nói lời yêu cầu, đề nghò lòch
sự khi cần.
- HS lắng nghe.
- HS phán đoán nội dung tranh.
- HS nêu nội dung tranh 1,2,3.
- HS thảo luận từng đôi.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- HS làm việc cá nhân trên phiếu học
tập.
- Biết nói lời yêu cầu đề nghò lòch sự
khi cần thiết.

- HS lắng nghe.
- HS xem bài trước.
@Rút kinh nghiệm:
Giáo án 2 – GV: Nguyễn Thò Mỹ Hà @6 Năm học: 2010 - 2011
Trường Tiểu học Cát Hải Tuần 21
Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011
Kể chuyện: Tiết 21
I. Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng.
- Biết kể chuyện bằng lời của mình, kể tự nhiên có giọng điệu và điệu bộ phù hợp với nội dung
câu chuyện.
- Biết nghe và nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện.
III. Hoạt động dạy học:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1
/
4
/
1
/
18
/
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng để
kiểm tra: Kể nối tiếp nhau kể lại câu chuyện
Ông Mạnh thắng Thần Gío.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trong giờ tập đầu tuần các

con đã được học bài tập đọc nào? Trong giờ kể
chuyện này chúng ta sẽ cùng nhau kể lại câu
chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng
b. Hướng dẫn kể từng đoạn truyện.
*Hướng dẫn kể đoạn 1.
- Đoạn 1 của truyện nói về nội dung gì?
- Bông cúc trắng mọc ở đâu?
- Bông cúc trắng đẹp như thế nào?
- Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với bông cúc
trắng?
- Bông cúc vui như thế nào khi nghe chim
khen ngợi?
- Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội dung
đoạn 1.
*Hướng dẫn kể đoạn 2.
- Hỏi: Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hôm sau?
- Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn ca bò
cầm tù?
- Bông cúc muốn làm gì?
- Hãy kể lại đoạn 2 dựa vào những gợi ý trên.
- Hát một bài
- Chim sơn ca và bông cúc trắng.
- Về cuộc sống tự do và sung sướng của
chim sơn ca và bông cúc trắng.
- Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào.
- Bông cúc trắng thật xinh xắn.
- Chim sơn ca nói “Cúc ơi! Cúc mới xinh
xắn làm sao!”và hót véo von bên cúc.
- Bông cúc vui sướng khôn tả khi được
chim sơn ca khen ngợi.

- HS kể theo gợi ý trên bằng lời của mình.
Ví dụ: Sáng sớm, sơn ca đang bay ……rồi
mới bay về trời xanh.
- Chim sơn ca bò cầm tù.
- Bông cúc nghe thấy tiếng hót buồn thảm
của sơn ca.
- Bông cúc muốn cứu sơn ca.
- Một HS kể đoạn 2. Ví dụ: Sáng sớm hôm
sau khi vừa tỉnh ậy, bông cúc đã nghe thấy
tiếng hót buồn thảm của chim sơn ca.Bông
cúc muốn cứu sơn ca nhưng nó không làm
Giáo án 2 – GV: Nguyễn Thò Mỹ Hà @7 Năm học: 2010 - 2011
Trường Tiểu học Cát Hải Tuần 21
12
/
3
/
1
/
*Hướng dẫn kể đoạn 3.
- Chuyện gì xảy ra với bông cúc trắng?
- Khi cùng ở trong lồng chim, sơn ca và bông
cúc thương nhau như thế nào?
- Hãy kể lại nội dung đoạn 3.
*Hướng dẫn kể đoạn 4.
- Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì?
- Các cậu bé có gì đáng trách?
- Yêu cầu HS kể lại đoạn 4.
- Chia HS thành nhóm nhỏ và yêu cầu các em
kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình.

c.Kể lại toàn bộ câu chuyện .
- Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu
chuyện.
4.Củng cố :
5. Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương, động
viên những HS kể có tiến bộ.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe.
gì được.
- Bông cúc đã bò hai cậu bé cắt cùng với
đám cỏ bên bờ rào bỏ vào lồng chim.
- Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ,
vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông
cúc thì toả hương ngào ngạt để an ủi sơn
ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và
thương xót.
- Ví dụ: Bỗng có hai cậu bé……bông cúc
cũng héo lả đi vì thương xót.
- Các cậu đã đặt chim sơn ca vào một chiếc
hộp rất đẹp và chôn cất thật long trọng.
- Nếu các cậu không nhốt chim vào lồng thì
chim vẫn cón vui vẻ hót. Nếu các cậu
không cắt bông hoa thì bây giờ bông hoa
vẫn toả hương và tắm nắng mặt trời.
- 4 HS thành 1 nhóm. Từng HS lần lượt kể
trước nhóm của mình.
- Đại diện các nhóm kể lại từng đoạn câu
chuyện.
- HS lắng nghe.

- HS xem bài trước.
@Rút kinh nghiệm:
Giáo án 2 – GV: Nguyễn Thò Mỹ Hà @8 Năm học: 2010 - 2011
Trường Tiểu học Cát Hải Tuần 21
Chính tả: Tiết 41:


I. Mục tiêu:
- Chép đúng không mắc lỗi đoạn Bên bờ rào giữa đám cỏ dại…..bầu trời xanh thẳm.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr ;uôt/ uôc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
- Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1
/
4
/
1
/
20
/
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng, sau
đó đọc cho HS viết các từ:(cả lớp viết bảng
con): sương mù, xương cá, đường xa, phù sa,
xem xiếc, tai điếc, chảy xiết.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trong giờ chính tả hôm nay,

các em sẽ tập chép một đoạn trong bài tậpđọc
Chim sơn ca và bông cúc trắng sau đó làm các
bài tập chính ta phân biệt ch/ tr; uôt/ uôc.
b.Hướng dẫn viết chính tả:
Ghi nhớ nội dung đoạn chép.
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép
một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại.
- Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?
- Đoạn trích nói về nội dung gì?
Hướng dẫn trình bày.
- Đoạn văn có mấy câu?
- Lời của chim sơn ca nói với cúc được viết sau
các dấu câu nào?
- Trong bài còn có các dấu câu nào nữa?
- Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế
nào?
Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ bắt
đầu bằng d, r, tr, s. Các chữ có dấu hỏi/ dấu
ngã.
- Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con,
gọi 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét và sửa lại các từ HS.viết sai.
Viết chính tả.
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn bảng
- Hát một bài
3 HS lên bảng, sau đó đọc cho HS viết các
từ: sương mù, xương cá, đường xa, phù sa,
xem xiếc, tai điếc, chảy xiết.
- HS lắng nghe

- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài
trên bảng.
- Chim sơn ca và bông cúc trắng.
- Về cuộc sống của chim sơn ca và bông
cúc khi chưa bò nhốt vào lồng.
- Đoạn văn có 5 câu.
- Viết sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu
dòng.
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm cảm.
- Viết lùi vào 1 ô li vuông, viết hoa chữ cái
đầu tiên.
- Các từ: rào, dại, trắng, sơn ca, sà, sung
sướng, mãi, trời, thẳm.
- HS viết các từ khó tìm được ở trên.
- Nhìn bảng chép bài.
Giáo án 2 – GV: Nguyễn Thò Mỹ Hà @9 Năm học: 2010 - 2011
Trường Tiểu học Cát Hải Tuần 21
10
/
3
/
1
/
chép.
Soát lỗi.
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ
khó viết cho HS soát lỗi.
Chấm, chữa bài.
- Thu vở và chấm một số bài.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

Bài 2:
- GV cho HS làm bài tập. Thi đua giữa các
nhóm nhỏ.
Bài 3: GV cho HS làm bài
4.Củng cố:
5. Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương các em chép
bài đúng, đẹp chính xác và làm đúng bài tập
chính tả.
- Về nhà xem lại bài, và viết lại các từ còn
viết sai.
- Chuẩn bò bài tiếp theo.
- Soát lỗi theo lời đọc của GV.
- HS làm bài, đại diện các nhóm trả lời:
a)Từ ngữ chỉ loài vật:
- Có tiếng bắt đầu ch: chào mào, chích
choè, chèo bẻo, chuồn chuồn, chuột, chìa
vôi, châu chấu, chẫu chàng, chẫu chuột,….
- Có tiếng bắt đầu tr: Trâu, trai, trùng trục,
cá trê, cá trắm,….
b)Từ ngữ chỉ vật hay việc:
- Uôt: tuốt lúa, chải chuốt, nuốt, tuột tay,…..
- Uôc: ngọn đuốc, vỉ thuốc, bắt buộc, luộc
rau, cái cuốc,….
- HS làm bài.
a) chân trời, (chân mây)
b) thuốc → thuộc (bài)
- HS lắng nghe.
- HS xem bài trước.
@Rút kinh nghiệm:

Toán : Tiết 102

I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết đường gấp khúc.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc bằng cách tính tổng độ dài của các đoạn thẳng thành phần
của đường gấp khúc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vẽ sẵn đường gấp khúc ABCD như phần bài học lên bảng.
Giáo án 2 – GV: Nguyễn Thò Mỹ Hà @10 Năm học: 2010 - 2011
Trường Tiểu học Cát Hải Tuần 21
- Mô hình đường gấp khúc ba đoạn có thể khep kín thành hình tam giác.
III. Hoạt động dạy học:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1
/
4
/
1
/
15
/
15
/
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm
bài tập sau(cả lớp làm vào giấy nháp)
Tính: 4 x 5 + 20 = ; 2 x 7 + 32 =
3 x 8 – 13 = ; 5 x 8 – 25 =
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trong giờ học toán này, các

em sẽ được làm quen với đường gấp khúc và
cách tính độ dài đường gấp khúc.
b.Giảng bài:
Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường
gấp khúc.
- Chỉ vào đường gấp khúc trên bảng và giới
thiệu. Đây là đường gấp khúc ABCD hỏi:
- Đường gấp khúc ABCD gồm những đoạn
thẳng nào? Có những điểm nào?
- Hãy nêu độ dài các đoạn thẳng của đường
gấp khúc ABCD
- Giới thiệu: Độ dài đường gấp khúc ABCD
chính là tổng độ dài của các đoạn thẳng thành
phần AB, BC, CD.
- Y/c HS tính tổng độ dài của các đoạn thẳng
AB, BC và CD.
- Vậy độ dài của đường gấp khúc ABCD là
bao nhiêu?
- Muốn tính độ dài của đường gấp khúc ABCD
khi biết độ dài của các đoạn thẳng thành phần
ta làm thế nào?
c.Luyện tập :
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS suy nghó và tự làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét của bạn và nêu cách
vẽ khác (nếu có).
- Y/c HS nêu tên từng đoạn thẳng trong mỗi
cách vẽ.
- Hát một bài

- HS lắng nghe
- Nghe giảng và nhắc lại: Đường gấp khúc
ABCD.
- Đường gấp khúc ABCD gồm những đoạn
thẳng là: AB,BC, CD.
- Đường gấp khúc ABCD có các điểm A,
B, C, D.
- Độ dài AB là 2 cm, đoạn BC là 4 cm,
đoạn CD là 3cm.
- Nghe giảng và nhắc lại: Độ dài đường
gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn
thẳng AB, BC, CD.
- Tổng độ dài của các đoạn thẳng AB, BC,
CD là:2 cm + 4 cm + 3 cm= 9 cm
- Đường gấp khúc ABCD dài 9 cm.
- Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng thành
phần.
- Nối các điểm để được đường gấp khúc
gồm:
a) Hai đoạn thẳng.
b) Ba đoạn thẳng.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm
bài vào Vở bài tập.
- Nhận xét bài làm của bạn và trình bày
cách vẽ của mình.
Giáo án 2 – GV: Nguyễn Thò Mỹ Hà @11 Năm học: 2010 - 2011
Trường Tiểu học Cát Hải Tuần 21
3
/
1

/
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Hỏi: Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta
làm như thế nào?
- Vẽ đường gấp khúc MNPQ như hình vẽ trong
SGK lên bảng và yêu cầu HS tính độ dài
đường gấp khúc MNPQ.
Bài 3:
- Cho HS tự đọc đề bài rồi tự làm bài, gọi 1
khác nhận xét.
4.Củng cố
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính độ dài đường
gấp khúc khi biết độ dài các đoạn thẳng thành
phần của nó.
5. Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại các bài tập đã làm ở lớp và
nhớ học thuộc các bảng nhân đã học.
- Tính độ dài đường gấp khúc.
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta lấy
độ dài các đoạn thẳng thành phần cộng với
nhau.
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:
3 + 2 + 4 = 9 (cm)
Đáp số: 9 cm
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABC là:
2 + 3 + 4 = (9 cm)

Đáp số: 9 cm
Bài giải
Độ dài đoạn dây đồng là:
5 + 4 + 4 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm
- HS lắng nghe.
- HS xem bài trước.
@Rút kinh nghiệm:
Thủ công: Tiết 21

I. Mục tiêu:
- HS biết gấp, cắt, dán phong bì.
- Gấp, cắt, dán được phong bì.
- HS hứng thú làm phong bì để sử dụng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phong bì mẫu có khổ đủ lớn. Mẫu thiếp chúc mừng của bài 11.
- Quy trình cắt, gấp, dán phong bì có hình vẽ minh hoạ cho từng bước.
- Một tờ giấy hình chữ nhật màu trắng hoặc giấy thủ công.
- HS :Giấy thủ công, kéo, hồ dán,bút chì, thước kẻ,..giấy trắng hoặc giấy thủ công.
III.Hoạt động dạy học:
Tg Hoạt động dạy Hoạt động học
1
/
2
/
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học thủ công
- Hát một bài
- HS mang giấy,kéo,hồ dán

Giáo án 2 – GV: Nguyễn Thò Mỹ Hà @12 Năm học: 2010 - 2011
Trường Tiểu học Cát Hải Tuần 21
1
/
5
/
5
/
15
/
2
/
3
/
1
/
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Gấp, cắt, dán phong bì
(tiết 1)
b. Phần hoạt động:
Hoạt động 1: quan sát nhận xét.
- Giới thiệu phong bì.
+ Phong bì có hình gì?
+ Mặt trước, mặt sau như thế nào?
- Cho HS so sánh thiếp chúc mừng và phong
bì.
Hoạt động 2:
Bước 1: Gấp phong bì:
+ Gấp đôi tờ giấy như hình 1 SGK sao cho
cạnh dưới cách cạnh trên 2 ô. Mở ra gấp như

hình 3 để lấy đường dấu gấp.
Bước 2: Cắt phong bì:
+ Gấp lại các nếp gấp như hình 5 và dán 2 bên
mép trên theo đường dấu gấp được hình 6
Hoạt động 3:
Thực hành gấp, cắt, dán phong bì:
- Gọi vài HS nhắc lại các bước gấp.
- Tổ chức cho HS gấp phong bì.
- HD hs gấp theo bước 1.
- GV theo dõi giúp đỡ HS.
- Nhận xét sửa chữa.
Hoạt động 4: Nhận xét
- Nhắc lại cách gấp phong bì.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những em học
tốt.
4.Củng cố:
- Nhắc lại các bước thực hiện cắt, gấp, dán
phong bì.
5. Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học: Về tinh thần học tập
và sự chuẩn bò, đánh giá sản phẩm của HS.
- Giờ sau mang theo giấy thủ công, kéo, hồ
dán, thước kẻ….để thực hành.
- Dặn về nhà tập gấp phong bì.
- HS lắng nghe
- HS quan sát nhận xét.
+ Phong bì có hình chữ nhật.
+ Mặt trước ghi chữ người gởi, người nhận;
mặt sau có dán 2 cạnh để đựng thư.
- Vài HS tự nêu so sánh.

- HS chú ý theo dõi.
- Vài HS nhắc lại các bước gấp.
- HS gấp bằng giấy nháp.
- Vài HS lên bảng gấp.
- HS lắng nghe.
- HS xem bài trước.
@Rút kinh nghiệm:
Thể dục : Tiết 41


I. Mục tiêu:
Giáo án 2 – GV: Nguyễn Thò Mỹ Hà @13 Năm học: 2010 - 2011
Trường Tiểu học Cát Hải Tuần 21
- Ôn hai động tác đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng và đứng hai chân rộng
bằng vai hai tay đưa ra trước- sang ngang- lên cao thẳng hướng.
- Học đi thường theo vạch kẻ thẳng.
II. Đòa điểm – phương tiện:
- Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- 1 Còi, và kẻ hai vạch giới hạn để HS chơi trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”
III. Tiến trình thực hiện :
Phần nội dung
ĐLVĐ
Yêu cầu và chỉ dẫn kĩ thuật
Biện pháp tổ
chức lớp
TG SL
A.Phần mở đầu
1. Ổn đònh
2. Khởi động
3.Kiểm tra bài cũ

5- 7
/
1- 2
/
1- 2
/
1
/
2
/
2x8
- GV nhận lớp, phổ biến mục tiêu.
- Chạy nhẹ nhàng thành vòng tròn
- Xoay vặn các khớp.
+ Ôn bài thể dục phát triển chung + Trò chơi
“làm theo hiệu lệnh”.
- 2- 3 HS thực hiện động tác RLTT đã học
- GV và HS nhận xét.
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *

B.Phần cơ bản :
1. Ôn đứng 2
chân rộng bằng
vai thực hiện các
động tác tay.
* Chia tổ tập
luyện
* Tập trình diễn

2. Đi thường theo
vạch kẻ thẳng.
* Chia tổ tập
luyện
* Tập trình diễn
3. Chơi trò chơi
“Chạy đổi chỗ,
vỗ tay nhau”
26
/
5- 6
/
5
/
5- 6
/
5
/
4- 5
/
5- 6
/
5- 6
2x8
1
-1
* Cách hướng dẫn :
- GV nêu tên, giải thích, làm mẫu – cho HS
làm theo.
- Các lần còn lại CS điều khiển HS tập

- GV theo dõi, sửa sai.
- Các tổ ôn tập nội dung trên – Tổ trưởng điều
khiển
- Từng tổ tập trình diễn – HS và GV nhận xét
* Cách hướng dẫn :
- GV nêu tên, giải thích, làm mẫu.
+ HS thực hiện theo đội hình 3 hàng dọc –
GV theo dõi, sửa sai.
*Chú ý: Khi đi tự nhiên,tay chân phối hợp nhòp
nhàng, chân thẳng hướng.
- Các tổ ôn tập nội dung trên – Tổ trưởng điều
khiển
- Từng tổ tập trình diễn – HS và GV nhận xét.
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
- Cho HS chơi thử, sau chơi chính thức + GV
nhận xét.
* * *
* * *
* * * 
- Chia khu
vực sân tập.
3- 4m
- - - - - - - - - -
- - - - - - -
Giáo án 2 – GV: Nguyễn Thò Mỹ Hà @14 Năm học: 2010 - 2011
Trường Tiểu học Cát Hải Tuần 21
C.Phần kết thúc
1. Thả lỏng
2. Củng cố
3. Nhận xét

4. BTVN
3- 5
/
2
/
1
/
1
/
1
/
- Cúi người, nhảy thả lỏng + Trò chơi thả lỏng.
- GV và HS hệ thống bài học.
- GV nhận xét tiết học.
- Ôn bài thể dục + các đông tác RLTT cơ bản
đã học.
- Như đội hình
phần mở đầu
@Rút kinh nghiệm:
Thứ tư ngày 19 tháng 1 năm 2011
Tập đọc : Tiết 63

I.Mục tiêu:
- Đọc lưu loát được cả bài, biết ngắt đúng nhòp thơ.
- Biết đọc bài với giọng vui tươi hóm hỉnh.
- Đọc đúng các từ mới, từ khó các từ dễ lẫn.
- Hiểu nghiã các từ mới: Vè, lon ton, tếu, chao, mách lẻo, nhặt lân la, nhấp nhem.
- Hiểu nội dung bài: Bằng ngôn ngữ vui tươi, hóm hỉnh, bài vè dân gian đã giới thiệu với chúng ta
về đặc tính của một số loài chim.
II.Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III.Hoạt động dạy học:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1
/
4
/
1
/
15
/
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng
đọc bài Chim sơn ca và bông cúc trắng.
- HS 1 đọc đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi 1 và 2
của bài.
- HS 2 đọc đoạn 3, 4 và trả lời câu hỏi 3, 4
của bài.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Tuần này chúng ta đang
cùng nhau học chủ điểm gì? Các con đã được
biết đến những loài chim gì rồi? Bài học hôm
nay, sẽ cho các con biết thêm về nhiều loài
chim khác. Đó là bài Vè chim. Vè là một thể
loại trong văn học dân gian. Vè là lời kể có
vần.
b. Luyện đọc:
Đọc mẫu: GV đọc mẫu lần 1.
- Chú ý đọc giọng kể vui nhộn, ngắt nghỉ hơi

đúng mỗi câu thơ.
- Hát một bài
- 2 HS lên bảng đọc bài Chim sơn ca và
bông cúc trắng.
- Chim chóc.
- HS trả lời.
- 1 HS đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi bài
trong SGK.
Giáo án 2 – GV: Nguyễn Thò Mỹ Hà @15 Năm học: 2010 - 2011

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×