Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Tài liệu gao an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.76 KB, 36 trang )

TUẦN 9
Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010
TẬP ĐỌC :
CÁI GÌ QUÝ NHẤT
I.Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân
vật( Hùng, Quý, Nam, thầy giáo)
2. Nắm được vấn đề tranh luận ( cái gì là quý nhất?) và khẳng định trong bài( người
lao động là quý nhất).
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài : tranh luận, phân giải
-Hiểu nội dung bài, hiểu nội dung tranh luận: Cái gì quý nhất ? Hiểu rằng người lao
động là quý nhất .
3.Giáo dục hs biết quý thời gian, chăm chỉ lao động học tập.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài thơ (câu thơ em thích trong bài "Trước cổng trời"?
2. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Luyện đọc
-Gọi 1hs đọc cả bài
- Bài được chia làm mấy phần
- Y/c hs đọc nối tiếp (2 lượt) (GV sửa lỗi
phát âm)
- Gọi hs đọc phần chú giải.
- Luyện đọc theo cặp
- 1 hs đọc toàn bài.
- Gv đọc mẫu Hd học sinh cách đọc to.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- 1hs đọc cả bài, lớp đọc thầm
-Bài chia làm 3 phần
Phần 1: Đoạn 1 và 2: Từ đầu- không?


Phần 2: 3,4,5tiếp đến phângiải
Phần 3 phần còn lại
-HS đọc nối tiếp
-Nêu từ khó và luyện đọc.
-HS đọc theo cặp
-Theo Hùng, Quý, Nam cái quý nhất trên
đời là gì? Mỗi bạn đưa ra lí lẽ ntn để bảo vệ
ý kiến của mình ?
-Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động
mới là quý nhất?
-Hãy chọn tên khác cho bài văn và nêu lí
dovì sao em chọn tên đó ?
Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm.-Y/c 5
hs đọc theo vai : Lớp theo dõi, tìm cách đọc.
-Bài văn đọc với giọng ntn?
-Gv hướng dẫn hs đọc đúng, nhấn giọng.
-Tổ chức đoạn diễn cảm, đoạn kể về cuộc
tranh luận của Hùng, Quý, Nam
-Luyện đọc theo nhóm (4) .
-Cho hs thi đọc diễn cảm
-Nhận xét khen ngợi nhóm đọc hay nhất,
bạn đọc hay nhất.
-Hùng cho rằng gạo là quý nhất vì con người
không thể sống được mà không cần ăn.
+ Quý cho rằng vàng bạc quý nhất vì mọi
người thường nói quý như vàng có vàng là
có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo.
+ Nam cho rằng tì giờ thì quý nhất vì người
ta nói thì giờ quý hơn vàng bạc, có thì giờ
mới làm ra được vàng bạc, lúa gạo.

- Lúa gạo, vàng bạc, thì giờ đều rất quý
nhưng chưa phải là quý nhất không có người
lao động thì sẽ không có lúa gạo vàng bạc
và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị. Vì
vậy người lao động là người quý nhất. Cuộc
tranh luận thú vị: Vì bài văn thuật lại cuộc
tranh luận thú vị của 3 bạn.
+ Ai có lý: Bài văn đưa ra 1 lý lẽ những lý lẽ
đúng nhất là người lao động.
+ Người lao động là quý nhất: Vì đây là KL
có sức thuyết phục của cuộc tranh luận.
-5hs đọc theo vai :Hùng ,Quý, Nam , Thầy
giáo ,người dẫn chuyện
-Hs nêu cách đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Luyện đọc theo nhóm.
-Cho 2hs thi đọc diễn cảm
- Nhận xét bạn đọc
3. Củng cố, dặn dò:
-Bài văn nói lên điều gì ?
-Giáo dục hs yêu lao động ,chăm chỉ học tập
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
****************************************************
T2 - TOÁN : LUYỆN TẬP
I. Mục đích
-Nắm vững cách viết, số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong trường hợp đơn giản.
-Luyện kỹ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân .
II. Đồ dùng:
-Bảng phụ .

II. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi hs lên chữa bài tập của bài trước
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài 1: Hs đọc đề bài.
-HD hs tìm hiểu và nêu cách làm.
-Cho hs làm bài vào vở, gọi 3 hs lên bảng
làm
-GV nhận xét sửa chữa cho điểm hs.
Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1.
Bài 3: Hs tự làm:
-Chữa bài.
-Nhận xét – cho điểm
Bài 4: Gv y/c hs đọc đề bài.
-Y/c hs thảo luận cách làm của phần a,b.
-HS phát biểu trước lớp.
-Gv đưa ra kết luận.
-Gọi 2hs lên bảng làm, cho lớp nhận xét
Bài 1:
- 35m 23c m = 3
100
23
m = 35,23 m.
- 51dm 3cm = 51
10
3
dm = 51,3 dm
-14m7cm = 14
100
7

m = 14,07m.
Bài 2:
315cm = 3,15m;
506 cm = 5,06m
234 cm = 2,34m;
54dm = 0,54m
Bài 3:
a. 3km 245m = 3
100
245
km = 3,245 km
a. 5km34m = 5
1000
35
km = 3,245 km.
b. 307m =
1000
307
km = 0,307 km
Bài 4
a. 12,44m = 12
100
44
m = 12 m44cm.
b. 7,4 dm = 7
10
4
dm = 7dm 4cm
c. 3,45 km = 3
1000

450
km = 3km 450 m=3450m.
34,3km = 34
1000
300
km = 34km300m = 34300 cm.
3. Củng cố - dặn dò:
- Hệ thống bài học
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương nhắc nhở.
- Về nhà làm bài tập vào vở bài tập toán.
- Chuẩn bị bài sau: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
******************************************************
T3 - KHOA HỌC :
THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS
I. Mục đích
-Xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
-Liệt kê những việc cụ thể mà mỗi học sinh có thể làm để tham gia phòng chống
HIV/AIDS.
-Có thái độ không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.
II. Chuẩn bị:
-Hình vẽ trong SGK trang 36, 37 .
-Tấm bìa cho hoạt động “Tôi bị nhiễm HIV”.
-Giấy và bút màu.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
-Hãy cho biết HIV là gì? AIDS là gì?
-Nêu các đường lây truyền và cách
phòng tránh HIV / AIDS?

2. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đầu
bài.

Hoạt động 1: Xác định hành vi tiếp
xúc thông thường không lây nhiễm
HIV.
-Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm.
-Mỗi nhóm có một hộp đựng các tấm
phiếu bằng nhau, có cùng nội dung
bảng “HIV lây truyền hoặc không lây
truyền qua ...”.
- Khi giáo viên hô “bắt đầu”: Mỗi
nhóm nhặt một phiếu bất kì, đọc nội
dung phiếu rồi, gắn tấm phiếu đó lên
cột tương ứng trên bảng.
Nhóm nào gắn xong các phiếu trước
và đúng là thắng cuộc.
-Giáo viên yêu cầu các nhóm giải
thích đối với một số hành vi.
- Nếu có hành vi đặt sai chỗ. Giáo
viên giải đáp.
-Giáo viên chốt: HIV/AIDS không lây
truyền qua giao tiếp thông thường.

Hoạt động 2: Đóng vai “Tôi bị
-2 HS lên bảng trả lời
-Xác định yêu cầu, làm việc theo
nhóm
-Đại diện nhóm báo cáo – nhóm
khác kiểm tra lại từng hành vi các

bạn đã dán vào mỗi cột xem làm
đúng chưa.
nhiễm HIV”
- GV mời 5 HS tham gia đóng vai: 1
bạn đóng vai học sinh bị nhiễm HIV,
4 bạn khác sẽ thể hiện hành vi ứng xử
với học sinh bị nhiễm HIV như đã ghi
trong các phiếu gợi ý.
-Giáo viên cần khuyến khích học sinh
sáng tạo trong các vai diễn của mình
trên cơ sở các gợi ý đã nêu.
+Các em nghĩ thế nào về từng cách
ứng xử?
+ Các em nghĩ người nhiễm HIV có
cảm nhận như thế nào trong mỗi tình
huống? (Câu này nên hỏi người đóng
vai HIV trước).
-Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát
trang 36, 37 SGK và trả lời các câu
hỏi:
-Hình 1 và 2 nói lên điều gì?
+ Nếu em nhỏ ở hình 1 và hai bạn ở
hình 2 là những người quen của bạn
bạn sẽ đối xử như thế nào?
-Giáo viên chốt: HIV không lây qua tiếp
xúc xã hội thông thường. Những người
nhiễm HIV, đặc biệt là trẻ em có quyền
và cần được sống, thông cảm và chăm
sóc. Không nên xa lánh, phân biệt đối xử.
-Điều đó đối với những người nhiễm

HIV rất quan trọng vì họ đã được
nâng đỡ về mặt tinh thần, họ cảm thấy
được động viên, an ủi, được chấp
nhận.
Hoạt động 3 : Củng cố
-GV yêu cầu học sinh nêu ghi nhớ
- Giáo dục hs biết phòng tránh HIV
-Dặn hs học bài ,chuẩn bị bài :Phòng
- HS chơi đóng vai: tôi bị nhiễm
HIV theo sự hướng dẫn của gv
-VD:Huyền là em bé bị nhiễm HIV
- Dự: em ấy là con chú Tư, chú ấy
bị …
- Mai: thế thì em ấy cũng bị …
-Thương: chơi thế này không lây
nhễm HIV được .
-Bình: cậu không nhơ HIV lây qua
đường nào à ?Hãy để em ấy cùng
chơi..
- Hiếu :vào đây chơi với bọn anh
- Chung: chạy vào-vâng ạ
- Hs tự suy nghĩ trả lời
- HS suy nghĩ trả lời.
- Hình 1,2 nói lên mọi người xa
lánh những người nhiễm HIV và
người thân của họ
- HS tự liên hệ trả lời
-Học sinh lắng nghe.
- Hs đọc ghi nhớ sgk
tránh bị xâm hại.

-Nhận xét tiết học .
**********************************************
T4 - CHÍNH TẢ (N-V)
TIẾNG ĐÀN BA- LA- LAI - CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I. Mục đích yêu cầu :
- Nhớ và viết đúng bài “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông đà”.
- Trình bày đúng thể thơ và dòng thơ theo thể thơ tự do. Luyện viết đúng những từ ngữ
có âm đầu l/ n hoặc âm cuối n/ ng dễ lẫn.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị:
-Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1)Bài cũ:
--2 nhóm học sinh thi viết tiếp sức
đúng và nhanh các từ ngữ có tiếng
chứa vần uyên, uyêt.
--Giáo viên nhận xét.
2)Giới thiệu bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
nhớ – viết.
- học sinh đọc một lần bài thơ.
-Bài thơ cho em biết điều gì ?
-GV gợi học sinh nêu cách viết và
trình bày bài thơ.
+ Bài có mấy khổ thơ?
+ Viết theo thể thơ nào?
+ Những chữ nào viết hoa?
+ Viết tên loại đàn nêu trong bài thơ?
- GV cho hs nhớ viết cả bài thơ

-Giáo viên chấm một số bài chính
tả. Nhận xét bài viết
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
làm luyện tập.
Bài 2:Yêu cầu hs đọc đề nêu y/cầu
-Cho hs làm bài theo nhóm, mỗi
nhóm làm một cột
-Đại diện nhóm viết bảng lớp.
-1, 2 học sinh đọc lại những từ ngữ
2 nhóm đã viết đúng trên bảng.
- 2 Hs đọclại bài thơ – lớp đọc thầm
- Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của
công trình, sức mạnh của những
người đang chinh phục dòng sông
với sự gắn bó, hòa quyện giữa con
người với thiên nhiên
- Bài có 3 khổ thơ
-Tự do.
--Sông Đà, cô gái Nga.
-Ba-la-lai-ca.
-Học sinh nhớ và viết bài.
-Soát lại bài chính tả.
-
Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
-Làm theo nhóm:
- GV cho các nhóm trình bày kết quả,
- Cho lớp nhận xét ,đọc lại các từ ngữ
đó
Bài 3a:Cho hs đọc đề nêu yêu cầu
-Giáo viên yêu cầu các nhóm tìm

nhành các từ láy ghi ra bảng phụ
-Gv cho lớp nhận xét ,tuyên dương
các nhóm làm nhanh, có kết quả đúng .
-Cho một số hs đọc lại các cặp từ đó

3) Củng cố dận dò:
-Hdẫn hs về nhà làm bài 3b, bài trong
VBT
-Nhận xét tiết học.
- La- na:la hét – nết na; la bàn – na
mở mắt; lê na – nu na nu nống.
- Lẻ- nẻ: lẻ loi – nứt nẻ ; tiền lẻ –nẻ
mặt; đơn lẻ –nẻ toác.
Lo –no: lo lắng –ăn no; lo nghĩ –no
nê ; lo sợ – ngủ no mắt.
Lở –nở: đất lở –bột nở ; lở loét –nở
hoa.
Bài 3a)Các tổ thi tìm nhanh các từ
láy có âm đầu l : la liệt, la lối, lạ lẫm
lạ lùng, lặng lẽ ,lấp lửng ,…
-
-
-1 học sinh đọc 1 số cặp từ ngữ
nhằm phân biệt âm đầu l/ n (n/ ng).
-
**************************************************
T5 - MĨ THUẬT: THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT.
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ ĐIÊU KHẮC CỔ VIỆT NAM.
I.Mục đích yêu cầu.
-Hs làm quen với điêu khắc cổ VN.

-Cảm nhận được vẻ đẹp của một vài tác phẩm điêu khắc cổ VN(tượng tròn, phù điêu
tiêu biểu ).
-HS yêu quý và có ý thức giữ gìn di sản văn hóa dân tộc.
II. Chuẩn bị.
-Trang tham khảo
III. Các hoạt động dạy-học.
GV HS
HĐ1: Tìm hiểu vài nét về điêu
khắc cổ.
-Cho hs quan sát tranh sgk trang
27
-Em hãy nêu xuất xứ của tác
phẩm điêu khắc cổ ?
-Nội dung đề tài này là gì ?
-Chất liệu của những bức điêu
khắc này là gì ?
-Gọi 1 hs đọc lại mục 1 sgk trang
-HS quan sát.
-Do các nghệ nhân dân gian tạo ra,
thường thấy ở đình chùa, lăng tẩm.,…
-Thường thể hiện các chủ đề về tín
ngưỡng và cuộc sống xã hội với nhiều
hình ảnh phong phú, sinh động.
-Thường được làm bằng những chất liệu
như gỗ, đá, đồng, đất nung, vôi vữa,…
-HS đọc.
27.
HĐ2: Tìm hiểu một số pho tượng
và phù điêu nổi tiếng.
-Cho hs hoạt động nhóm 4, yêu

cầu:
+Đọc tên tượng, chất liệu, nội
dung thể hiện.
-Gọi đại diện các nhóm nêu (mỗi
nhóm 1 tranh)
-Ở địa phương em có những bức
tượng nào không ? Nó được đặt ở
đâu ?
-Nhận xét, giáo dục hs giữ gìn
những pho tượng điêu khắc cổ.
3.Củng cố, dặn dò.
-Em hãy đọc tên, chất liệu, nội
dung thể hiện của một số pho
tượng ?
-Nhận xét tiết học, khen ngợi hs
có hiểu biết nhiều về điêu khắc
cổ ở VN.
-Hoạt động nhóm 4.
-Tượng: Tượng phật A- di –đà ( chùa
Phật tích, Bắc Ninh), pho tượng được
tạc bằng đá. Phật tọa trên tòa sen, trong
trạng thái thiền định. Khuôn mặt và hình
dáng chung của tượng biểu hiện vẻ dịu
dàng đôn hậu của Đức Phật. Nét đẹp
còn thể hiện ở từng chi tiết, các nếp áo
cũng như các họa tiết trang trí trên bệ
tượng.
+ Tượng phất bà Quan Âm nghìn mắt
nghìn tay( chùa Bút Tháp, Bắc Ninh)
-Pho tượng được tạc bằng gỗ

-Tượng có rất nhiều con mắt và rất
nhiều cánh tay, tượng trưng cho khả
năng siêu phàm của đức Phật có thể
nhìn thấy nỗi khổ của chúng sinh và che
chở, cứu giúp mọi người trên thế gian.
Các cánh tay được xếp thành những
vòng tròn như ánh hào quang tỏa sáng
xung quanh Đức Phật, trong lòng mỗi
bàn tay là một con mắt.(đó là một trong
những pho tượng cổ đẹp nhất của VN)
*Phù điêu.
-Chèo thuyền: Chạm trên gỗ diễn tả
cảnh chèo thuyền trong ngày hội với
dáng người khỏe khoắn, sinh động.
-Có, đó là tượng nhà mồ của dân tộc Ja
rai. Ba na. Đặt ngoài mộ lớn để bảo vệ.
(Ở công viên Đồng Xanh,…).Tượng
Bác Hồ được đặt ở các công sở.
*************************************************************
Thứ ba ngày12 tháng 10 năm 2010
T1 - TOÁN:
VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG
DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. Mục đích yêu cầu.
-Giúp học sinh biết ôn: Bảng đơn vị đo khối lượng
- Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lượng
- Luyện tập viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
-Rèn học sinh nắm chắc cách đổi đơn vị đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
-Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế.
II. Chuẩn bị:

-Bảng phụ
III/ Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS làm bài tập
- GV nhận xét ghi điểm
B/ Bài mới
1. Giới thiệu bài
+GV nêu VD : Viết số thập phân
thích hợp vào chỗ chấm.
5tấn 132kg = …tấn
+Cách làm:5tấn 132kg = 5
1000
132
tấn = 5,132tấn
+ Vậy : 5tấn 132kg = 5,132kg
2. Luyện tập
*/ Bài 1: HS tự làm
*/ Bài 2: HS tự làm và thống nhất
kết quả.
532cm = …. m 416cm = …. m
946cm = …..m 125cm = ….m
- HS chú ý lắng nghe.
1/- Viết số thập phân thích hợp vào
chỗ chấm.
a) 4tấn 562kg = 4
1000
562
tấn = 4,562 tấn
b) 3tấn 14kg = 3

1000
14
tấn = 3,014tấn
c) 12tấn 6kg = 12
1000
6
tấn =
12,006tấn
d)500tấn =
1000
500
tấn = 0,500tấn =
0,5tấn
2/

*/ Bài 3: GV gọi 2 HS đọc đề bài
3/ Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về nhà làm BT trong vở bài tập
a) 2kg 50g = 2
1000
50
tấn = 2,050kg
b) 2tạ 50kg = 2
100
50
tạ = 2,50tạ = 2,5tạ
3/
- HS thảo luận và giải bài toán
Bài giải

Lượng thịt cần để nuôi 6 con sư tử
trong một ngày là:
9 x 6 = 54(kg)
Lượng thịt cần để nuôi 6 con sư tử
trong 30 ngày là:
54 x 30 = 1620(kg)
1620kg = 1,620tấn ( hay 1,62tấn)
Đáp số :1,620tấn ( hay 1,62tấn)

*******************************************************
T2 - LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ THIÊN NHIÊN
I. Mục đích yêu cầu.
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm “thiên nhiên”.
- Hiểu và đặt câu theo thành ngữ cho trước nói về thiên nhiên.
-- Biết sử dụng từ ngữ tả cảnh thiên nhiên (bầu trời, gió, mưa, dòng sông, ngọn núi)
theo những cảnh khác nhau để diễn tả cho ý sinh động.
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
-Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.KTBC:
-3 hs lên đặt câu có từ( ngọt)
-Giáo viên nhận xét, đánh giá
2.Bài mới. Giới thiệu bài- ghi
đầu bài
Bài 1: Gọi 4 hs tiếp nối nhau
đọc yêu cầu của bài và nội
dung bài: Bầu trời mùa thu

(tr87-88)
Bài 2:Gọi hs đọc yêu cầu.
-Cho hs làm bài trên giấy A4
-Giáo viên gợi ý học sinh chia
thành 3 cột.
-Cây mía này ngọt lịm.
-Chị hoa nói ngọt thế.
-Tiếng đàn rất ngọt.
Bài 1.- 4 hs tiếp nối nhau đọc .
Bài 2.
Những từ
ngữ khác
Những
TN thể
hiện sự
Những từ ngữ
thể hiện sự
nhân hóa.
-Gọi 3 nhóm dán kết quả lên
bảng
-Nhận xét bổ sung.

Bài 3 Gọi hs đọc yêu cầu.
-Hướng dẫn hs hiểu rõ yêu cầu
của bài: Viết 1 đoạn văn
khoảng 5 câu, cảnh đó có thể là
ngọn núi, cánh đồng, dòng
sông, hồ nước, sử dụng những
từ gợi tả, gợi cảm.
-Gọi 2-3 hs đọc đoạn văn

-Yêu cầu HS viết bài
-Nhận xét, ghi điểm.
3.Củng cố, dặn dò.
-Việc dùng các biện pháp so
sánh, nhân hóa vào bài văn tả
cảnh có tác dụng gì ?
-Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn ở
bài 3.
-Chuẩn bị: “Đại từ”.
-Nhận xét tiết học
so sánh
cháy lên
tia sáng
của ngọn
lửa
xanh như
mặt nước
bầu trời rửa mặt –
bầu trời dịu dàng,
mệt mỏi , – bầu
trời trầm ngâm –
bầu trời ghé sát
mặt đất
Bài 3.
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài 3.
-Học sinh viết đoạn văn vào vở( có thể sử
dụng lại các đoạn văn ở tiết trước nhưng
sửa lại cho gợi cảm hơn
- 2-3 hs đọc đoạn văn, các hs khác theo
dõi, nhận xét

:
*****************************************************
T3 - KỂ CHUYỆN :
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục đích yêu cầu :
* Rèn kĩ năng nói :
- Nhớ lại 1 chuyến đi thăm cảnh đẹp ở địa phương mình hoặc nơi khác. Biết sắp xếp
các sự việc thành một câu chuyện.
- Lời lẽ rõ ràng, tự tin, biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ cho câu chuyện thêm
sinh động .
* Rèn kĩ năng nghe ; Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn .
- Giáo dục hs tính mạnh dạn tự tin khi nói trước đông người.
II. Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ : Học sinh kể lại
câu chuyện đã kể ở tiết cuối tuần 8.
2. Bài mới : GT bài : GV giới thiệu
và ghi bảng.
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu yêu cầu
của đề bài
-Học sinh đọc đề bài
-Kể về chuyến đi tham quan em cần
kể những gì ?
- Gọi học sinh đọc gợi ý 1 – 2 (SGK )
- Giáo viên ghi vắn tắt gợi ý 2b lên
bảng .
* Hoạt động 2 : Thực hành
- Mỗi nhóm 4 em kể cho nhau nghe
về chuyến đi thăm quan của mình .
Hoạt động 3 : Thi kể trước lớp

-Gọi hs thi kể trước lớp
-GV ghi nhanh lên bảng :- Địa danh
học sinh tham quan
-Yêu cầu học sinh dưới lớp đặt câu
hỏi bạn về việc làm, cảnh vật, cảm
xúc , …
- Gọi học sinh nhận xét theo tiêu chí
đã nêu sau khi nghe bạn kể .
-GV nhận xét, cho điểm từng học
sinh .
3 .Củng cố, dặn dò
-Cho học sinh nêu lại nội dung bài
học
- Dặn học sinh về nhà kể lại cho mọi
người nghe .
- 2 hs kể
- Kể về một lần em được đi thăm
quan cảnh đẹp ở địa phương em và
nơi khác .
- Em cần giới thiệu cảnh đẹp ở
đâu ?Thời gian nào ? Đi với ai ?
chuyến đi đó diễn ra như thế nào?
cảm nghĩ của em sau chuyến đi đó .
- Học sinh đọc mục 2b và giới thiệu
về chuyến đi tham quan cho các bạn
nghe .

- Kể chuyện
Hoạt động trong nhóm : Kể cho các
bạn cùng nghe và trả lời câu hỏi của

các bạn về chuyến đi .
Ví dụ : - Bạn thấy cảnh đẹp ở đây
thế nào ?
- Sự việc nào làm bạn thích nhất ?
-Hs thi kể trước lớp.
-Học sinh hỏi và trả lời câu hỏi .
-Nhận xét bạn kể chuyện
- Nêu lại nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau : Người di săn và
con nai ở tuần sau.
-GV nhận xét tiết học , tuyên dương,
nhắc nhỡ .
*********************************************************
T4 - THỂ DỤC : BÀI 17
I.Mục đích yêu cầu .
- Ôn 2 động tác vươn thở và tay . Yêu cầu thực hiện cơ bả đúng động tác .
- Học động tác chân . Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác
- Trò chơi dẫn bóng
-Giáo dục học sinh tính kỉ luật
II.Địa điểm, phương tiện.
-Sân trường, chuẩn bị 1 còi, bóng và kẻ sân để tổ chức trò chơi.
III. Các hoạt động dạy-học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Phần mở đầu :
-Cho lớp tập hợp, phổ biến nội dung
yêu cầu giờ học
-Cho hs khởi động
- Kiểm tra bài cũ:
-Nhận xét đánh giá
2.Phần cơ bản :

* Ôn 2 động tác: vươn thở và tay.
-Gv cho lớp trưởng điều khiển tập,
- Gv theo di sửa sai
* Học động tác chân : tập 4 lần mỗi
lần 2x 8 nhịp
- Gv nêu tên động tác, phân tích
,hướng dẫn từng động tác
- Gv hướng dẫn 2 lần làm mẫu cho
hs tập theo .
- Cho hs ôn 3 động tác vừa học
* Chơi trò chơi :Dẫn bóng
- Gv hướng dẫn hs cách chơi
- Cho hs chơi thử 1 lần, sau đó chơi
-Tập hợp 3 hàng dọc, hàng điểm số
báo cáo
- Khởi động các khớp
- 5hs tập lại 2 động tác đã học.
-Tập hợp 3 hàng dọc : Ôn 2động tác
vươn thở và tay, mỗi động tác 2x8
nhịp
- Lần 1: tập 1 động tác
- Lần 2 :Tập liên hoàn 2 động tác
- Học động tác chân : 4lần, mỗi lần 2
x8 nhịp, tập theo sự hướng dẫn của
gv và cán sự lớp
- Ôn lại 3 động tác vừa học:2lần
- Chơi thử 1 lần sau đó chơi chính
chính thức. Gv nhắc nhở hs chơi
tránh chấn thương
3. Phần kết thc:

-Gv cho hs đứng tại chỗ vỗ tay và
hát
- Gv hệ thống lại kiến thức bi học
- Nhận xét tiết học.
thức
- Chơi thi giữa 2đội
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
******************************************************
Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2010
T1 - TẬP ĐỌC : ĐẤT CÀ MAU
I.Mục đích yêu cầu.
- Đọc đúng các tiếng ,từ khó dễ lẫn : phập phều, quầy quần, mũi thuyền,
- Đọc lưu loát toàn bộ bài, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, làm nổi bật sự
khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau và tính kiên cường của người Cà Mau.
-Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: phũ, phập phễu, cơn thịnh nộ, hằng hà số, sấu,…
- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc
nên tính cách kiên cường của người Cà Mau.
- Giáo dục hs tính kiên cường trước mọi khó khăn.
-Giáo dục HS biết yêu thiên nhiên và bảo vệ môi trường
II. Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh họa bài đọc trong sgk
III. Các hoạt động dạy- học.
1.KTBC: Gọi hs đọc bài: Cái gì quý nhất và trả lời câu hỏi:
-Mỗi bạn đưa ra ý kiến của mình như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình ?
-Theo em, vì sao người lao động là quý nhất ?
- Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới. -Giới thiệu bài- ghi đầu bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1: Luyện đọc
-Gọi hs đọc toàn bài

-Bài chia làm mấy đoạn ?
- Gọi hs đọc nối tiếp cả bài.
- Gv sửa lỗi phát âm cho hs.
- Gọi 1hs đọc chú giải sgk
-1 hs đọc
-3 đoạn: đoạn 1 từ đầu đến Nổi cơn
dông.
Đoạn 2: Tiếp theo đến Thân cây
đước.
Đoạn 3. Phần còn lại.
-3 hs đọc nối tiếp 2 lượt.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×