Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

phòng gdđt ngã bảy phòng gdđt ngã bảy đề thi học kỳ 2 năm học 2009 2010 môn toán 6 thời gian 90 phút không kể thời gian phát đề a lý thuyết 2 điểm học sinh chọn một trong hai câu sau câu 1 ph

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.36 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHÒNG GD&ĐT NGÃ BẢY ĐỀ THI HỌC KỲ 2
NĂM HỌC 2009-2010
MƠN : TỐN 6


<i>Thời gian: 90 phút ( không kể thời gian phát đề)</i>
A./ LÝ THUYẾT (2 điểm)


<i>Học sinh chọn một trong hai câu sau</i>


Câu 1: Phát biểu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu.
Áp dụng: (<sub>5</sub>1<sub>3</sub>2 ).


Câu 2: Thế nào là hai góc kề bù? Vẽ hình hai góc xOt và yOt là hai góc
kề bù .


B./ BÀI TỐN BẮT BUỘC (8 điểm)
Bài 1: Thực hiện phép tính (2 điểm)


a) 2 + 1
b) – .


Bài 2: Tìm x biết (2 điểm).
a) x. =


b) .x – =
Bài 3: (2 điểm)


Lớp 6A có 40 học sinh, trong đó số học sinh nam chiếm tổng số
học sinh của lớp. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu nam và bao nhiêu nữ
Bài 4: (2 điểm)



Cho hai góc kề bù xOy và yOz sao cho yOz = 600<sub>.</sub>
a) Tính số đo xOy


b) Gọi Ot là tia phân giác của xOy. Tia Oy có phải là tia phân giác
của tOz khơng ? vì sao?


<i> (u cầu thí sinh vẽ hình trước khi chứng minh).</i>


<i>---Hết---Thí sinh khơng đước sự dụng tài liệu, giám thị khơng giải thích gì thêm</i>
<i>Họ tên thí sinh;………SBD……….</i>


<b>PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM THI</b>


<b> THỊ XÃ NGÃ BẢY </b> <b> NĂM HỌC 2009 - 2010 </b>
<b> </b> <b> MƠN : TỐN LỚP 6 </b>


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>I. Hướng dẫn chung</b>


<i>1. Nếu thí sinh làm bài khơng theo cách nêu trong đáp án mà vẫn đúng thì cho đủ</i>
<i>điểm từng phần như hướng dẫn quy định.</i>


<i>2. Việc chi tiết hoá thang điểm (nếu có) so với thang điểm trong hướng dẫn chấm phải</i>
<i>đảm bảo không sai lệch với hướng dẫn chấm và được thống nhất thực hiện trong Tổ</i>
<i>chấm thi.</i>


<i>3. Sau khi cộng điểm tồn bài mới làm trịn điểm thi theo ngun tắc : Điểm tồn bài</i>
<i>được làm trịn đến 0,5 điểm ( lẻ 0,25 làm tròn thành 0,5 ; lẻ 0,75 làm tròn thành 1,0</i>


<i>điểm).</i>


<b>II. Đáp án và thang điểm</b>


<b>Câu</b> <b>A. Phần tự chọn</b> <b>Điểm </b>


<b>Câu 1</b> - Phát biểu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu.
đúng


Áp dụng: (1<sub>5</sub><sub>3</sub>2 <sub>15</sub>3 <sub>15</sub>10<sub>15</sub>7).



0,5đ


<b>Câu 2</b> <sub>- Phát biểu đúng hai góc kề bù</sub>


- Vẽ hình hai góc xOt và yOt là hai góc kề bù .



0,5đ


<b>B. PHẦN BẮT BUỘC</b>
<b>Bài 1</b>


(2,5đ)


Bài 2


Thực hiện phép tính (2 điểm)
a) 2 + 1 = + = = 3


b) – .= – = 0


Tìm x biết (2 điểm).
a)x. =


x = : = . =
b).x – =
. x = +
.x =
x = .=





</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Bài 3</b>


(2đ) -Số học sinh nam lớp 6A là: 40 . = 16 học sinh
-Số học sinh nữ lớp 6A là:
40 - 16 = 24 học sinh






<b>Bài 4</b>


(2đ)


O
x



t


y


z
A


a)Vì xOy và yOz là hai góc kề bù nên:
xOy + yOz = 1800


xOy + 600 <sub>= 180</sub>0


xOy = 1800<sub> – 60</sub>0<sub> = 120</sub>0
b)Vì Ot là tia phân giác của xOy nên:


xOt = yOt = xOy = .1200<sub>= 60</sub>0


Do tOy = tOz = 600<sub> và tia Oy nằm giữa Oz và Ot.</sub>
Vậy Oy là tia phân giác của tOz


0,5đ


0,75đ


</div>

<!--links-->

×