Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.31 MB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<i><b>Ngọc liên, ngày 25 tháng 11 năm 2009</b></i>
<i><b>Tiết 16 - Bài 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (Tiếp theo)</b></i>
<i><b>1. Bình nguyên (Đồng bằng)</b></i>
<i><b>Ngọc liên, ngày 25 tháng 11 năm 2009</b></i>
<i><b>1. Bình nguyên (Đồng bằng)</b></i>
Độ cao tuyệt đối ≤ 200m (có đồng bằng có độ cao tuyệt đối ≈ 500m)
<b>a. Độ cao</b>
<i><b>1. Bình nguyên (Đồng bằng)</b></i>
- Độ cao tuyệt đối ≤ 200m (có đồng bằng có độ cao tuyệt đối ≈ 500m)
<b>a. Độ cao</b>
<b>b. Đặc điểm về hình thái</b>
<i><b>Tiết 16 - Bài 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (Tiếp theo)</b></i>
<i><b>Ngọc liên, ngày 25 tháng 11 năm 2009</b></i>
<i><b>1. Bình nguyên (Đồng bằng)</b></i>
- Độ cao tuyệt đối ≤ 200m (có đồng bằng có độ cao tuyệt đối ≈ 500m)
<b>a. Độ cao</b>
<b>b. Đặc điểm về hình thái</b>
+ Đồng bằng bào mịn: bề mặt hơi gợn sóng
+ Đồng bằng bồi tụ: bề mặt bằng phẳng do phù sa sông lớn bồi
<i>đắp ở cửa sông (đồng bằng châu thổ)</i>
<i><b>Tiết 16 - Bài 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (Tiếp theo)</b></i>
<b>c. Giá trị kinh tế.</b>
<i><b>Ngọc liên, ngày 25 tháng 11 năm 2009</b></i>
<i><b>1. Bình nguyên (Đồng bằng)</b></i>
- Độ cao tuyệt đối ≤ 200m (có đồng bằng có độ cao tuyệt đối ≈ 500m)
<b>a. Độ cao</b>
<b>b. Đặc điểm về hình thái</b>
<i>- Có hai loại đồng bằng: đồng bằng bào mòn và đồng bằng bồi tụ</i>
+ Đồng bằng bào mịn: bề mặt hơi gợn sóng
+ Đồng bằng bồi tụ: bề mặt bằng phẳng do phù sa sông lớn bồi
<i>đắp ở cửa sông (đồng bằng châu thổ)</i>
<b>d. Các khu vực địa hình tiêu biểu</b>
- Thuận lợi cho việc tưới tiêu nước, trồng cây lương thực, thực phẩm, nông
nghiệp phát triển
- Dân cư tập trung đông đúc, nhiều thành phố lớn.
<i><b>Ngọc liên, ngày 25 tháng 11 năm 2009</b></i>
<i><b>1. Bình nguyên (Đồng bằng)</b></i>
- Độ cao tuyệt đối ≤ 200m (có đồng bằng có độ cao tuyệt đối ≈ 500m)
<b>a. Độ cao</b>
<b>b. Đặc điểm về hình thái</b>
<i>- Có hai loại đồng bằng: đồng bằng bào mòn và đồng bằng bồi tụ</i>
+ Đồng bằng bào mịn: bề mặt hơi gợn sóng
+ Đồng bằng bồi tụ: bề mặt bằng phẳng do phù sa sông lớn bồi
<i>đắp ở cửa sông (đồng bằng châu thổ)</i>
<b>d. Các khu vực địa hình tiêu biểu</b>
- Đồng bằng bào mòn: Đồng bằng Châu Âu, đồng bằng Canada ...
- Đồng bằng bồi tụ: Đồng bằng Hoàng Hà, đồng bằng Sông Hồng ...
<b>c. Giá trị kinh tế.</b>
<i><b>Tiết 16 - Bài 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (Tiếp theo)</b></i>
- Thuận lợi cho việc tưới tiêu nước, trồng cây lương thực, thực phẩm, nông
nghiệp phát triển
<i><b>1. Bình nguyên (Đồng bằng)</b></i>
<i><b>2. Cao nguyên</b></i>
<i><b>Ngọc liên, ngày 25 tháng 11 năm 2009</b></i>
<i><b>1. Bình nguyên (Đồng bằng)</b></i>
<i><b>2. Cao nguyên</b></i> <b><sub>Đặc điểm</sub></b> <b><sub>Cao nguyên</sub></b> <b><sub>Bình nguyên</sub></b>
a. Độ cao
b.Hình thái
c. Giá trị
kinh tế
<b>* Nhóm 1: Nêu độ cao của cao </b>
nguyên? So sánh độ cao của
cao nguyên với bình ngun?
<b>* Nhóm 2: Nêu đặc điểm hình </b>
thái của cao nguyên? So sánh
hình thái của cao nguyên với
bình ngun?
<b>* Nhóm 3: Nêu giá trị kinh tế </b>
<i><b>1. Bình nguyên (Đồng bằng)</b></i>
<i><b>2. Cao nguyên</b></i>
<b>Đặc </b>
<b>điểm</b> <b>Cao nguyên</b> <b>Bình nguyên</b>
<b>a. Độ </b>
<b>cao</b>
- Độ cao tuyệt đối
≥ 500m
- Độ cao tuyệt đối nhỏ hơn 200m (đồng bằng
có độ cao tuyệt đối ≈ 500m)
<b>b. </b>
<b>Hình </b>
<b>thái</b>
- Bề mặt tương đối bằng
phẳng hoặc gợn sóng.
- Sườn dốc.
<i><b>- Hai loại đồng bằng: bào mòn và bồi tụ:</b></i>
+ Bào mòn: bề mặt hơi gợn sóng.
+ Bồi tụ: bề mặt bằng phẳng do phù sa các
sông lớn bồi dắp ở của sông
<b>c. Giá </b>
<b>trị </b>
<b>kinh tế</b>
- Thuận lợi cho trồng cây
công nghiệp, chăn nuôi gia
súc lớn theo vùng chuyên
canh quy mô lớn
- Thuận lợi tưới tiêu nước, trông cây lương
thực, thực phẩm
- Tập trung nhiều thành phố lớn, đông dân.
<i><b>Ngọc liên, ngày 25 tháng 11 năm 2009</b></i>
<i><b>1. Bình nguyên (Đồng bằng)</b></i>
<i><b>2. Cao nguyên</b></i>
<b>d. Khu vực địa hình cao nguyên tiêu biểu</b>
<i><b>1. Bình nguyên (Đồng bằng)</b></i>
<i><b>2. Cao nguyên</b></i>
<b>Đặc điểm</b> <b>Cao nguyên</b> <b>Bình nguyên</b>
<b>Độ cao</b> - Độ cao tuyệt đối <sub>≥ 500m</sub> - Độ cao tuyệt đối nhỏ hơn 200m (đồng <sub>bằng có độ cao tuyệt đối ≈ 500m)</sub>
<b>a. Hình thái</b>
- Bề mặt tương đối bằng phẳng
hoặc gợn sóng.
- Sườn dốc.
<i><b>- Hai loại đồng bằng: bào mòn và bồi tụ:</b></i>
+ Bào mòn: bề mặt hơi gợn sóng.
+ Bồi tụ: bề mặt bằng phẳng do phù sa
các sông lớn bồi dắp ở của sông
<b>b. Giá trị kinh </b>
<b>tế</b>
- Thuận lợi cho trồng cây công
nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn
theo vùng chuyên canh quy mô
lớn
- Thuận lợi tưới tiêu nước, trông cây
lương thực, thực phẩm
- Tập trung nhiều thành phố lớn, đông
dân.
<b>d. Khu vực </b>
<b>tiêu biểu</b>
<i>- Cao nguyên Tây Tạng (Trung </i>
<i>Quốc)...</i>
<i>- Cao nguyên Tây Nguyên(Việt </i>
<i>Nam)...</i>
- Đồng bằng bào mòn; đồng bằng Châu
Âu, Canada...
<i><b>Ngọc liên, ngày 25 tháng 11 năm 2009</b></i>
<i><b>1. Bình nguyên (Đồng bằng)</b></i>
<i><b>2. Cao nguyên</b></i>
<i><b>3. Đồi</b></i>
<i><b>1. Bình nguyên (Đồng bằng)</b></i>
<i><b>2. Cao nguyên</b></i>
<i><b>3. Đồi</b></i>
a. Độ cao
<i><b>Ngọc liên, ngày 25 tháng 11 năm 2009</b></i>
<i><b>1. Bình nguyên (Đồng bằng)</b></i>
<i><b>2. Cao nguyên</b></i>
<i><b>3. Đồi</b></i>
<b>a. Độ cao</b>
- Độ cao tương đối ≤ 200m
<b>b. Đặc điểm về hình thái</b>
<i><b>1. Bình nguyên (Đồng bằng)</b></i>
<i><b>2. Cao nguyên</b></i>
<i><b>3. Đồi</b></i>
<b>a. Độ cao</b>
- Độ cao tương đối ≤ 200m
<b>b. Đặc điểm về hình thái</b>
- Là dạng chuyển tiếp bình ngun và núi.
- Dạng bát úp, có đỉnh tròn, sườn thoải.
<b>c. Giá trị kinh tế.</b>
<i><b>1. Bình nguyên (Đồng bằng)</b></i>
<i><b>2. Cao nguyên</b></i>
<i><b>3. Đồi</b></i>
<b>a. Độ cao</b>
- Độ cao tương đối ≤ 200m
<b>b. Đặc điểm về hình thái</b>
- Là dạng chuyển tiếp bình nguyên và núi.
- Dạng bát úp, có đỉnh trịn, sườn thoải.
<b>d. Các khu vực địa hình tiêu biểu.</b>
<i>- Vùng trung du Phú Thọ, Thái Nguyên ... (Việt Nam)</i>
<b>c. Giá trị kinh tế.</b>
<i><b>Tiết 16 - Bài 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (Tiếp theo)</b></i>
<i><b>Ngọc liên, ngày 25 tháng 11 năm 2009</b></i>
<i><b>1. Bình nguyên (Đồng bằng)</b></i>
<i><b>2. Cao nguyên</b></i>
<i><b>3. Đồi</b></i>
Nhắc lại đặc điểm của ba loại địa hình: Cao nguyên, Bình nguyên và Đồi?
<b>Đặc điểm</b> <b>Bình nguyên</b> <b>Cao nguyên</b> <b>Đồi</b>
a.Độ cao - Độ cao tuyệt đối nhỏ hơn 200m
(đồng bằng có độ cao tuyệt đối ≈
500m)
- Độ cao tuyệt đối
≥ 500m
- Độ cao tương đối ≤
200m
<i><b>b.Hình thái - Hai loại đồng bằng: bào mòn và </b></i>
<i><b>bồi tụ:</b></i>
+ Bào mịn: bề mặt hơi gợn sóng.
+ Bồi tụ: bề mặt bằng phẳng do
phù sa các sông lớn bồi dắp ở của
sông
- Bề mặt tương đối bằng
phẳng hoặc gợn sóng.
- Sườn dốc.
- Dạng địa hình chuyển
tiếp bình ngun và núi.
- Dạng bát úp, đỉnh trịn,
sườn thoải.
c. Giá trị
kinh tế - Thuận lợi tưới tiêu nước, trông cây lương thực, thực phẩm
- Tập trung nhiều thành phố lớn,
đông dân.
- Thuận lợi cho trồng cây
công nghiệp, chăn nuôi gia
súc lớn theo vùng chuyên
canh quy mô lớn
- Thuận tiện trồng cây
công nghiệp, kết hợp lâm
nghiệp
- Chăn thả gia súc.
<i><b>1. Bình nguyên (Đồng bằng)</b></i>
<i><b>2. Cao nguyên</b></i>
<i><b>3. Đồi</b></i>
1. Trả lời các câu hỏi cuối bài.
2. Đọc bài đọc thêm SGK - tr.48
3. Làm bài tập trong vở bài tập bản đồ.
4. Ôn tập nội dung từ bài 1 đến bài 14