Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.28 KB, 21 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I. Mc tiờu:</b>
-Đọc diễn cảm một bài văn víi giäng hån nhiªn ( bÐ Thu ); giäng hiỊn từ (ngời ông)
- Hiểu ND : Tình cảm yêu quý thiên nhiên của 2 ông cháu. (Tr li c c.hỏi trong
SGK).-Đọc diễn cảm một bài văn với giọng hồn nhiên ( bé Thu ); giọng hiền từ (người
ơng)
- Hiểu ND : Tình cảm u q thiên nhiên của 2 ông cháu. (Trả lời được c.hỏi trong
SGK).
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Tranh minh hoạ SGK.
<b>III. Hoạt động dạy học: </b>
<b>1. Bài mới </b>
<b>a) Giới thiệu chủ điểm và bài đọc:</b>
<b>b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b>
- Một em đọc toàn bài
- Ba em đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.
+ Đoạn 1: Câu đầu
+ Đoạn 2: Tiếp đến không phải là vườn
+ Đoạn 3: Cịn lại
- Giúp HS đọc đúng từ khó: khối, ngọ nguậy, nhọn hoắt ….
* Tìm hiểu bài:
+ Bé Thu thích ra ban cơng để làm gì? ( Để được ngắm nhìn cây cối, nghe ơng kể
chuyện về từng lồi cây trồng ở ban cơng )
+ Mỗi lồi cây trên ban cơng nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật ? ( Cây quỳnh –
lá dày giữ được nước …..)
+ Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công Thu muốn báo ngay cho Hằng biết ? ( Vì Thu
muốn Hằng cơng nhận ban cơng nhà mình cũng là vườn )
+ Em hiểu “ Đất lành chim đậu” là như thế nào ? ( Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim
về đậu, sẽ có người tìm đến làm ăn ….. )
<i><b>* Hướng dẫn đọc diễn cảm: </b></i>
- Cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 3 theo cách phân vai. ( Người dẫn
chuyện, Thu và ông ). Nhấn giọng các từ ngữ : hé mây, phát hiện, sà xuống, săm soi, ……)
- Nhận xét tiết học.
-TÝnh tỉng nhiỊu sè thËp ph©n, tÝnh b»ng c¸ch thn tiƯn nhÊt.
-So s¸nh c¸c sè thËp phân, giải bài toán với các số thập phân.
- HS làm được BT 1, 2(a,b), 3( cột 1), 4.
<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Bài cũ:</b>
- Làm bài tập 3 a, c ( 52 ).
- Nhận xét chữa bài.
<b>2.Bài mới</b>: Biết:
-Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.
-So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân
Bài 1: Tính tổng:
- Hai em lên bảng làm - Lớp làm nháp.
Kết quả: a) 65,45 b) 47,66
Bài 2:
- Yêu cầu: So sánh 2 số thập phân.
- HS tự làm rồiđỏi vở chấm theo bài chữa trên bảng.
Bài 3: Tiến hành tương tự như bài 1
Bài 4: HS đọc đề - tóm tắt.
- Hướng dẫn – HS làm vào vở.
- Các bước giải:
28,4 + 2,2 = 30,6 ( cm )
30,6 + 1,5 = 32,1 ( m )
28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m
ĐS; 91,1 m
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>:
- Xem lại cách cộng 2 số thập phân và nhiều số thập phân.
- Nhận xét tiết học.
<b></b>
- Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức văn bản luật.
-Làm được (BT3a/b )
- ễn lại cỏch viết những từ ngữ chứa tiếng cú õm cuối n / ng
<b>II. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Bài mới</b>
<i><b>b.Hướng dẫn HS nghe - viết: </b></i>
- GV đọc <i>Điều 3, khoản 3, Luật bảo vệ môi trường</i>. ( về <i>Hoạt động bảo vệ môi</i>
<i>trường.</i>) HS theo dõi trong SGK.
- Một HS đọc lại <i>Điều 3, khoản 3.</i>
+ Nội dung Điều 3, khoản 3, Luật bảo vệ môi trường nói gì ?
( <i>Điều 3, khoản 3</i> giải thích thế nào là <i>hoạt động bảo vệ môi trường</i> )
- HS đọc thầm lại bài chính tả. GV nhắc các em chú ý cách trình bày.
- GV cho HS viết bài chính tả; chấm, chữa 1 số bài.
<i><b>c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: </b></i>
Bài 3:
- HS làm bài
- Cho các nhóm HS thi tìm các từ láy âm đầu n hoặc các từ gơij tả âm thanh có âm
cuối ng ( trình bày lên giấy khổ to dán lên bảng lớp )
- Nhận xét, ghi điểm.
<b>2. Củng cố, dặn dò:</b>
- Làm bài tập còn lại.
- Nhận xét tiết học.
<b>LUYỆN TIẾNG VIỆT( Luyện chữ )</b>
<i><b> </b></i><b>I. M ơc tiªu :</b>
- Luyện chữ viết cho HS, giúp HS viết đúng mẫu, cỡ chữ bài: Đất Cà Mau
- Giúp HS biết trình bày bài viết cân đối, đẹp.
<b>II. Các hoạt động dạy - học:</b>
<b>1</b><i>. Giới thiệu bài</i>: GV nêu mục tiêu.
<b>2.</b>GV hướng dẫn HS quan sát mẫu và cách viết:
- 1 HS đọc bài viết.
- C¶ lớp theo dõi ở vở luyện chữ.
+ Bài này có mấy on ?
+ Đợc trình bày nh thế nào ?
+ Trong bài có những chữ nào đợc viết hoa ? ( K, §, C, B, H, P, N )
- Hớng dẫn HS viết các chữ hoa vào vở nháp - GV uốn nắn thêm.
- Nhắc HS cách viết, cách trình bày, t thế ngồi, t thế cầm bút.
<b>3</b>. Häc sinh viÕt bµi
GV theo dõi, uốn nắn thêm.
<b>4.</b> Chấm một số bài - Nhận xét.
<b>5.</b> Củng cố, dặn dß:
- GV nhËn xÐt tiÕt häc
- Dặn HS về nhà luyện chữ viết đẹp, đúng mẫu, đúng kích cỡ.
- Khen ngợi HS có bài viết đẹp
<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b> 1. Ôn lại các kiến thức cần ghi nhí</b></i>
<i><b>2. Lun tËp: </b></i>
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại bảng đơn vị đo khối lượng, diện tích
- Giáo viên cho học sinh làm các bài tập sau:
<b>Bài 1</b>: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
34tấn 3kg =...tấn
12tấn 51kg =...tấn
6tấn 768kg =...tấn .
a. 2tạ 7kg =...tạ
34tạ 24kg =...tạ
456kg =...tạ
<b>Bài 2.</b>: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là héc ta
a. 2,3km2 b. 17ha 34m2
4,6km 9ha 123m2
4ha 5m2 7ha 2345m2
- Giáo viên theo dõi, hướng dẫn
- Giáo viên thu bài chấm, nhận xét
- Giáo viên chữa bài
Bài 3: Người ta trồng ngô trên một thửa ruộng HCN có chiều rộng 60m, chiều dài bằng
5
3 chiều rộng.
a) Tính diện tích thửa ruộng đó.
b) Biết rằng, trung bình cứ 0m2<sub> thu hoạch được 30kg ngơ. Hỏi trên cả thửa ruộng đó,</sub>
người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ ngô?
HD: a) Chiều dài của thửa ruộng
60 x 5<sub>3</sub> = 0 (m)
Diện tích của thừa ruộng là
0 x 60 = 6000 (m2<sub>) </sub>
b) 6000m2<sub> gấp 0m</sub>2<sub> số lần là: </sub>
6000: 0 = 60 (lần)
Số ngô thu hoạch được trên thửa ruộng đó.
30 x 60 = 1800kg
1800kg = 18 t
H cha bi.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>
- Gv nhËn xÐt tiÕt häc.
- Dặn về nhà xem lại kiến thức đã học.
- Điạ điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập. đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bị một còi, kẻ sân cho trò chơi.
<b>III. Nội dung và phương pháp lên lớp:</b>
<b>1. Phần mở đầu: 6- phút:</b>
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học:1-2 phút.
- Chạy chậm theo địa hình tự nhiên: 1phút
- Đứng theo vòng tròn khởi động các khớp và chơi 1 trò chơi: 3-4phút
<b>2. Phần cơ bản:18-22 phút</b>
a<i>) Ôn 4 động tác thể dục đã học:2-3 lần, mỗi lần 2x8 nhịp</i>
Tập đồng loạt cả lớp theo đội hình hàng ngang hoặc vịng trịn
Lần 1 GV nêu tên động tác, sau đó cho HS thực hiện theo lần lượt cả 4 động tác.
GV nhận xét, sửa động tác sai cho HS.
<i>b) Học hoạt động toàn thân: 3-4 lần mỗi lần 2x8 nhịp</i>
Lần 1: GV nêu tên, làm mẫu và giải thích động tác đồng thời hơ nhịp
Lần 2: GV hô nhịp và làm mẫu cho cả lớp tập theo.GV nhận xét, uốn nắn động tác sai
cho HS.
Lần 3: GV hô nhịp và sửa sai trực tiếp cho HS
- ở nhịp 1,5: Khi đưa tay lên cao cần thẳng tay, căng lưng, mắt nhìn theo tay, không
khuỵu gối.
- ở nhịp 2: đứng thẳng, vai thả lỏng, mắt nhìn thẳng.
- ở nhịp 3: khi gập thân thẳng chân, ngẩng đầu, khi chống tay nâng cánh tay lên.
+ Ôn 5 động tác đã học: 5-6 phút
+ Chơi trò chơi “Chạy nhanh theo số”: 5-6 phút. GV nhắc HS tham gia trị chơi đúng
luật và đảm bảo an tồn khi chơi.
<b>3. Phần kết thúc:4- 6 phút </b>
- Tập một số động tác hồi tĩnh vỗ tay theo nhịp và hát: 2 phút.
- GV cùng HS hệ thống bài: 2 phút.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học: 1-2 phút.
<b>I. Yêu cầu: </b>
- Nắm được khái niệm đại từ xưng hô ( ND ghi nhớ )
- Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn(BT1-MụcIII); chọn được đại từ xưng
hơ thích hợp để điền vào ô trông (BT2)
- Học sinh khá, giỏi nhận xét được thái độ tình cảm của nhân vật khi dùng môi đại từ
xưng hô (BT1)
<b>II. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Bài cũ: </b>
<b>a. Phần nhận xét: </b>
Bài 1:
- HS đọc nội dung bài 1.
+ Đoạn văn có những nhân vật nào ? ( Hơ Bia, cơm và thóc gạo )
+ Các nhân vật làm gì ? ( Cơm và Hơ Bia đối đáp nhau. Thóc gạo giận Hơ bia, bỏ vào
rừng )
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 2:
- GV nêu yêu cầu của bài; nhắc HS chú ý lời nói của 2 nhân vật: cơm và Hơ Bia.
- HS đọc từng lời của nhân vật; nhận xét về thái độ của cơm,sau đó của Hơ Bia:
+ Cách xưng hô của cơm: tự trọng, lịch sự với người đối thoại.
+ Cách xưng hô của Hơ Bia: kiêu căng, thô lỗ, coi thường người đối thoại.
Bài 3:
- Tìm những từ các em thường tự xưng với thầy cô, bố mẹ, anh chị em, bạn bè.
- VD:
Đối tượng Gọi Tự xưng
Với thầy cô giáo thầy, cô em, con
……… ……. …….
<b>b. Phần ghi nhớ:</b>
- HS đọc và nhắc lại nội dung ghi nhớ trong SGK.
<b>c.Phần luyện tập:</b>
Bài 1;
- GV gợi ý cho HS: Cần tìm những câu có đại từ xưng hơ trong đoạn văn,sau đó tìm
- HS đọc thầm lại đoạn văn, làm bài miệng.
+ Thỏ xưng là <i>ta</i>, gọi rùa là <i>chú em</i>
+ Rùa xưng là <i>tôi</i>, gọi thỏ là anh.
Bài 2:
- HS đọc thầm. Nêu yêu cầu.
+ Đoạn văn có những nhân vật nào ? Nội dung đoạn văn kể chuyện gì ?
( Bồ Chao hốt hoảng kể với các bạn chuyện nó và Tú Hú gặp cột trụ chống trời ……sợ
sệt )
- HS suy nghĩ, làm bài.
- HS phát biểu ý kiến. GV viết lời giải đúng vào ô trống trên tờ phiếu đã chép sẵn
những câu quan trọng của đoạn văn.
- Một, hai HS đọc lại nội dung của đoạn văn sau khi đã điền đủ các đại từ xưng hô.
- Cả lớp sửa lại bài.
- Thứ tự điền vào các ô: 1 – Tơi, 2 – Tơi, 3- Nó, 4- Tơi, 5- Nó, 6- chúng ta.
<b>3. Củng cố, dặn dị: </b>
- HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong bài.
- Chuẩn bị: Quan hệ từ.
- Nhận xét tiết học.
- Biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải bài tốn có ND thực tế.
- Hs làm được BTBài 1(a,b), Bài 2(a,b), Bài 3.
<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Bài cũ:</b>
- Tính: 32 + 15,7 = ?
453,6 + 27,302 = ?
- Nhận xét, chữa bài.
<b>2. Bài mới: </b>
<i>a) Hướng dẫn HS cách thực hiện trừ 2 số thập phân:</i>
- GV nêu VD SGK
- Hướng dẫn đế phép trừ
4,29 – 1,84 = ? (m)
- Cho HS thảo luận nhóm 4 ( Gợi ý như cách làm phép cộng ) để tìm cách làm phép
trừ.
- Ta có:
4,29 m =429 cm
1,84 m = 184 cm
- GV hướng dẫn cách trừ ( Vừa nói vừa viết )
- GV nêu VD 2: Gọi HS đặt tính rồi tính.
- HS nêu cách trừ như trong SGK.
- Cho nhiều em nhắc lại.
<i>b) Thực hành</i>:
Bài 1(a,b):
- GV nêu từng phép tính – HS làm vào bảng con.
- G V theo dõi, sửa chữa.
Bài 2(a,b): HS tự đặt tính rồi tính
- Lưu ý cho HS cách đặt dấu phẩy thẳng cột. Với bài <i>c</i> lưu ý số tự nhiên viết dưới dạng
số thập phân.
69 – 7,85 đặt 69,00
7,85
61,15
HS làm vào vở.
Bài 3:
GV cho HS nêu yêu cầu sau đó HS tự làm bài vào vở. HS đổi vở kiểm tra bài.
<b>3 Củng cố</b>, <b>dặn dò:</b>
- Nhắc lại cách thực hiện phép trừ.
- Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
Các sơ đồ trang 42, 43 SGK; Giấy khổ to và bút dạ đủ dùng cho các nhóm.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Hoạt động 1: Thực hành vẽ tranh vận động</b>
<i>Mục tiêu</i>: HS vẽ được tranh vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiên, tai nạn
giao thông...
<i>Cách tiến hành: </i>
<b>Bước 1:</b> Làm việc theo nhóm
Quan sát các hình 2, 3 SGK trang 44 thảo luận về nội dung của từng hình. Từ đó đề
xuất nội dung tranh của nhóm mình và phân cơng nhau cùng vẽ.
<b>Bước 2</b>: Làm việc cả lớp
Đại diện từng nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình với cả lớp
Cuối buổi học, GV dặn học sinh về nhà nói với bố mẹ những điều đã học.
<b>3. Củng cố- Dặn dò:</b>
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị tiết sau đọc trước bài 22
-Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh và lời gợi ý ( BT1); tưởng tượng và nêu
được kết thúc câu chuyện một cách hợp lý ( BT2) . Kể nói tiếp từng đoạn câu chuyện.
<b>II. Hoạt động dạy học: </b>
<b>1. Bài cũ: </b>
- HS kể chuyện về 1 lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương hoặc ở nơi khác.
<b>2. Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài:</b>
<b>b. GV kể chuyện</b> Người đi săn và con nai (2 hoặc 3 lần):
- GV chỉ kể 4 đoạn ứng với 4 tranh minh hoạ trong SGK.
- Giọng kể chậm rãi, thể hiện lời nói của từng nhân vật, bộc lộ cảm xúc ở những
đoạn tả cảnh thiên nhiên, tả vẻ đẹp của con nai, tâm trạng người đi săn.
<b>c. Hướng dẫn HS kể chuyện</b>, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
* Kể lại từng đoạn của câu chuyện:
- Từng cặp HS thảo luận về nội dung từng bức tranh và cách kể chuyện theo bức
tranh đó.
- Kể chuyện trước lớp.
- HS theo dõi, bổ sung.
- Nhận xét.
- GV lưu ý HS đoán xem: Thấy con nai đẹp quá, người đi săn có bắn nó khơng?
Chuyện gì sẽ xảy ra sau đó?
- HS kể chuyện theo cặp, sau đó kể trước lớp.
- GV kể tiếp đoạn 5 của câu chuyện.
- GV mời 1-2 HS kể tồn bộ câu chuyện.
+ Vì sao người đi săn khơng bắn con nai? ( Vì người đi săn thấy con nai rất đẹp, rất
đãng yêu dưới ánh trăng, nên khơng nỡ bắn nó; ( Vì con nai đẹp qúa, người đi săn say mê
ngắm nó, quên giương súng /…)
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta đièu gì? (Hãy yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, bảo
vệ các loài vật quý. Đừng phá huỷ vẻ đẹp của thiên nhiên!)
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- Khen ngợi những HS, nhóm HS kể chuyện hay.
- Về nhà kể lại câu chuyện Người đi săn và con nai.
- Đọc kĩ một câu chuyện em đã được nghe, được đọc có nội dung bảo vệ môi
trường.
- Nhận xét tiết học.
- Luyện tập, hệ thống hoá kiến thức về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa và từ nhiều
nghĩa.
<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>: Giới thiệu bài - ghi đề</b>
<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b>Hướng dẫn học sinh luyện tập</b>
- Giáo viên hỏi học sinh: + Thế nào là từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa?
- HS trả lời lớp, GV nhận xét bổ sung.
GV chép đề - hướng dẫn HS giải.
Bài 1: Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với mỗi từ trong bảng sau:
năng
dũng
cảm
lạc quan Bao la chậm
chạp
Đoàn kết
Từ đồng nghĩa
Từ trái nghĩa
- HS thảo luận nhóm đơi, gọi HS lên bảng làm.
- Các nhóm khác nhận xét, Gv nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Thay từng từ in đậm trong đoạn văn dưới đây bắng từ đồng nghĩa, cho chính
xác hơn và hay hơn.
<i><b>Giàn mướp</b></i>
Thật là tuyệt! Mấy bông hoa <b>vàng</b>, Như những đốm nắng, đã nở sáng tren giàn mướp
<b>xanh</b>. Cái giàn trên mặt ao soi bóng xuống <b>nước</b> lấp lánh ánh vàng. Cứ thế, hoa nở tiếp
hoa. Rồi quả thi nhau <b>xuất hiện</b> bằng ngón tay, bằng con chuột. Rồi bằng con cá chuối to.
Có hơm chị em tơi hái không xuể. Bà tôi sang mang đi <b>cho</b> cô tơi, dì tơi, cậu tơi, bác tơi,
mỗi người một quả.
<i> Theo</i> Vũ Tú Nam
Lớp nhận xét - GV nhận xét, bổ sung.
<i>Bụng no; Bụng đói; Đau bụng; Mừng thầm trong bụng; Bụng bảo dạ; Ăn no chắc</i>
<i>bụng; Sống để bụng, chết mang đi; Có gì nói ngay khơng để bụng; Suy bụng ta ra bụng</i>
<i>người; Tót bụng; Xấu bụng; Miệng nam mơ, bụng bồ dao găm; Thắt lưng buột bụng; Bụng</i>
<i>đói đầu gối phải bò; Bụng mang dạ chửa; Mở cờ trong bụng ; Một bồ chữ trong bụng.</i>
HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu
HS làm vỡ - Chấm một số em.Chữa bài.
<i><b>Hoạt động 3: </b></i><b>Củng cố, dặn dị</b>
Dặn HS về nhà xem lại bài.
<b>I Mục tiêu:</b>
Ngoi cỏch so sánh hai phân số đẵ học, HS biết cách so sánh 2PS qua 1 một phân số
trung gian, so sánh với phần bù, phần hơn.
<b>II Các hoạt động dạy- học:</b>
<b>A Bài cũ</b>
- HS chữa bài GV đã giao v nh tit trc
<b>B Bài mới</b>
1<b>. Kiến thức cần nắm</b>
a. So s¸nh 2 PS qua 1 PS trung gian
NÕu <i>a</i>
<i>b</i> <
<i>c</i>
<i>d</i> ;
<i>c</i>
<i>d</i> <
<i>e</i>
<i>f</i> th×
<i>a</i>
<i>b</i> <
<i>e</i>
<i>f</i>
b. So sánh hai"phần bù" với 1 của mỗi phân số
1 - <i>a</i>
<i>b</i> <
<i>c</i>
<i>d</i> - 1 th×
<i>a</i>
<i>b</i> >
<i>c</i>
<i>d</i>
Học sinh hiểu phần bù là phần thêm vào cho đủ 1
c. So sánh hai " phần hơn "với 1 của một phân số
<i>a</i>
<i>b</i> - 1 <
<i>c</i>
<i>d</i> -1 th×
<i>a</i>
<i>b</i> <
<i>c</i>
<i>d</i>
Học sinh hiểu phần hơn là phần d sau khi trừ đi 1
2 <b>Bài tập áp dụng</b>
HÃy so sánh các phân số sau bằng phơng pháp nhanh nhất
a, 16
27 và
15
29 ; b,
1996 vµ
1996
1997 ; c,
327
326 và
326
325
Giải:
a,Ta có: 16
27 >
16
29 vµ
16
29 >
15
29
VËy 16
27 . >
15
29
Câu b,c học sinh suy nghĩ tìm ra cách giải sau khi đã hiểu phần bù , phần hơn
( Đã có ở chuyên đề bồi dỡng HS Giỏi trang 79 )
3. <b>Luyªn tËp</b>
Bài 12, 13trang 97/ CĐBDHSG
HS trao đổi tìm ra cách giải
GV cung HS chữa bài
4<b>.Dặn dị</b>
VỊ nhà xem lại các bài tập
<b> I. Mục tiêu: </b>- Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ tự do.
- Hiểu y/n : Đừng vơ tình trước những sinh linh bé nhỏ trong thế giới quanh ta.
- Cảm nhận được tâm trạng ân hận, day dứt của tác giả: Vô tâm đã gây nên cái chết của
chú chim sẻ nhỏ. (Trả lời được c.hỏi 1,3,4 ).<b> </b>
<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Bài cũ:</b>
HS đọc bài Chuyện một khu vườn nhỏ, trả lời câu hỏi về bài đọc.
<b>2. Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài:</b>
<b>b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:</b>
* Luyện đọc:
- HS đọc cá nhân, đọc nối tiếp từng khổ thơ. GV kết hợp sửa lỗi.
- HS luyện đọc theo cặp; 1 – 2 em đọc cả bài; GV đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng
những từ ngữ gợi tả, gợi cảm (chết rồi, giữ chặt, lạnh ngắt, mãi mãi, rung lên, lăn,…)
<i><b>* Tìm hiểu bài:</b></i>
- Con chim sẻ nhỏ chết trong hoàn cảnh đáng thương như thế nào? (Chim sẻ chết
trong cơn bão. Xác nó lạnh ngắt, lại bị mèo tha đi. Sẻ chết để lại trong tổ những quả trứng.
Không còn mẹ ủ ấp, những chú chim non sẽ mãi mãi chẳng ra đời.)
- Vì sao tác giả băn khoăn, day dứt về cái chết của chim sẻ? (Trong đêm mưa bão,
nghe cánh chim đập cửa, nằm trong chăn ấm, tác giả không muốn dậy mở của cho sẻ tránh
mưa. Tác giả ân hận vì đã ích kỉ, vơ tình gây nên hậu quả đau lịng.)
- Những hình ảnh nào đã để lại ấn tượng sâu sắc trong tâm trí tác giả? (Hình ảnh
những quả trứng khơng có mẹ ủ ấp để lại ấn tượng sâu sắc, khiến tác giả thấy chúng cả
trong giấc ngủ, tiếng lăn như đá lở trên ngàn. Chính vì vậy mà tác giả đặt tên bài thơ là
Tiếng vọng.)
- Hãy đặt một tên khác cho bài thơ. (VD: Cái chết của sẻ nhỏ / Sự ân hận muộn
màng /…)
<i><b>* Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:</b></i>
- GV hướng dẫn cho HS đọc diễn cảm bài thơ.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- Tác giả muốn nói điều gì qua bài thơ? (Đừng vơ tình trước những sinh linh bé nhỏ
trong thế giới quanh ta. Sự vơ tình có thể khiến chúng ta trở thành kẻ ác.)
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Mùa thảo quả.
<b> I. Mục tiêu: </b>BiÕt:
-Trõ hai số thập phân.
-Tìm một thành phần cha biết của phép cộng, phép trừ các số thập phân.
-Cỏch tr mt số cho một tổng.
- HS làm được BTBài 1, Bài 2(a,c), Bài 4a.
<b>II. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Bài cũ: </b>
- Nhận xét, chữa bài.
<b>2. Bài mới</b>:
Bài 1:
- Yêu cầu: Đặt tính rồi tính:
- HS tự làm bài:
a) 68,72 – 29,91 d) 60 – 12,45
- Hai em lên bảng làm - Lớp làm nháp.
Bài 2(a,c): HS nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính:
X + 4,32 = 8.67
X – 3,64 = 5,86
- Hai em lên bảng làm - Lớp làm vở.
Bài 4:
- Yêu cầu: Tính rồi so sánh giá trị của a-b-c và a-( b+ c). GV vẽ lên bảng phần a.
- HS nêu cách tính – HS làm nháp rồi nêu kết quả.
- Nhận xét rồi rút ra kết luận.
a - b – c = a – ( b + c )
hay: a – ( b + c ) = a – b – c
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- Dặn HS làm các phần bài tập còn lại.
- Nhận xét tiết học.
<b> - </b>Biết rút kinh nghịêm bài văn ( Bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ); Nhận
biét và sửa được lỗi trong bài.
-Viết lai được 1 đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
<b>2. Nhận xét về kết quả bài làm của HS:</b>
- Những ưu điểm chính về các mặt: Xác định yêu cầu của đề bài, bố cục bài, diễn
đạt, chữ viết, cách trình bày, …
- Những thiếu sót, hạn chế về các mặt nói trên.
- Thơng báo điểm số cụ thể.
<b>3. Hướng dẫn HS chữa bài:</b>
a. Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng phụ.
- Một số HS lên bảng chữa lỗi - Cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên lớp.
b. Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trên bài.
- HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lại việc sửa lỗi.
c. GV đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, có sáng tạo.
- Mỗi HS chọn một đoạn văn để viết lại cho hay hơn.
<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>
- Chuẩn bị cho tiết TLV Luyện tập vit n.
<b>I. Mục tiêu: </b>
-Học sinh khá, giỏi đặt câu được với các QHT nêu ở BT3
<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Bài cũ:</b>
HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về đại từ xưng hô và làm lại bài tập 1.
<b>2. Bài mới:</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>b. Phần nhận xét:</b></i>
* Bài 1: Yêu cầu: Các từ in đạm dùng để làm gì?
- HS đọc các câu văn, làm bài, phát biểu ý kiến.
- GV ghi bảng.(Dùng để nối các từ trong câu hay nối các câu với nhau)
- GV chốt: Những từ ấy được gọi là quan hệ từ.
* Bài 2:
- GV viết bài lên bảng, mời HS gạch chân những cặp từ thể hiện quan hệ giữa các ý
ở mỗi câu.
- Những cặp từ đó thể hiện mối quan hệ gì? (Nếu – thì: điều kiện, giả thiết - kết
quả. Tuy – nhưng: tương phản).
- GV kết luận: Các từ ngữ trong câu được nối với nhau không phải bằng một QHT
mà bằng một cặp QHT.
- HS đọc và nhắc lại nội dung Ghi nhớ.
<i><b>c. Phần luyện tập:</b></i>
* Bài 1: Tìm QHT và nêu tác dụng của chúng:
- HS thảo luận nhóm đơi tìm ra từ chỉ quan hệ rồi trình bày kết quả.
(a, QHT: và, rằng, của.
b, và, như.
c, với, về.)
* Bài 3: Đặt câu với mỗi từ quan hệ: và, nhưng, của:
- HS làm vào vở.
- HS tiếp nối nhau đọc những câu văn có từ nối vừa đặt.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- Một HS nhắc lại nội dung Ghi nhớ.
- Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: Bảo vệ Môi trường.
- Nhận xét tiết học.
-Cộng, trừ các số thập phân.
-Tính giá trị biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- HS làm được BT Bài 1, Bài 2, Bài 3.
<b>II. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1 Bài cũ:</b>
Tính bàng 2 cách:
a) 8,3 – 1,4 – 3, 6
b) 18,64 – ( 6,24 + ,5 )
- Nhận xét, chữa bài.
<b>2 Bài mới: </b>
Bài 1: 3 em lên bảng làm 3 phép tính:
- Lớp làm nháp.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Tìm x:
- HS tự làm vàp vở, chữa bài.
a) x-5,2 = 1,9 + 3,8 b) x + 2,7 = 8,7 + 4,9
x- 5,2 = 5,7 x + 2,7 = 13,6
x = 5,7 + 5,2 x = 13,6 – 2,7
x = ,9 x =,9
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
- HS nêu cách làm:
b) 42,37 – 28,73 – 11,27
= 42,37 – ( 28,73 + 11,27 )
Bài 4:
- HS đọc đề, nêu yêu cầu, hướng dẫn tón tắt bằng sơ đồ vào nháp rồi giải vào vở.
- Các bước giải:
13,25 – 1,5 = 11,75 ( km )
13,25 + 11,75 = 25 ( km )
36 – 25 = 11 ( km )
ĐS: 11 km
- Chấm chữa bài.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
Hướng dẫn về nhà làm bài tập 5 (55).
<b>I. Mục tiêu: </b>
- kể được tên một số đồ dùng làm từ tre, mây song.
- Nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng
<b> II. Đồ dùng dạy học</b>
Các sơ đồ trang 46, 47 SGK; phiếu học tập.
Một số tranh ảnh hoặc đồ dùng thật được làm từ tre, mây, song.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<i>*Mục tiêu</i>: HS lập được bảng so sánh đặc điểm và công dụng của tre, mây, song
<i>*Cách tiến hành: </i>
<b>Bước 1</b>: Tổ chức và hướng dẫn
GV phát cho các nhóm phiếu học tập
GV Yêu cầu HS đọc các thông tin trong SGK
GV Yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu học tập
<b>Bước 2</b>: Làm việc theo nhóm
HS quan sát hình vẽ, đọc lời chú thích
Thảo luận và điền vào phiếu học tập
<b>Phiếu học tập</b>
<b>Tre</b> <b>Mây, song</b>
Đặc điểm
Cơng dụng
<b>Bước 3</b>: Làm việc cả lớp
Đại diện trình bày kết quả làm việc của nhóm mình
Các nhóm khác bổ sung
<b>Tre</b> <b>Mây, song</b>
Đặc điểm
Cây mọc đứng, cao khoảng
-15m, thân rỗng ở bên trong,
gồm nhiều đốt thẳng
Cây leo, thân gỗ, dài khơng phân
nhánh, hình trụ
Có lồi thân dài đến hàng trăm mét
Cơng dụng <sub>đình..</sub>Làm nhà, đồ dùng trong gia Đan lát, làm đồ mĩ nghệ<sub>Làm dây buộc bè, làm bàn ghế..</sub>
<b>Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận</b>
<i>*Mục tiêu</i>: HS nhận ra được một số đồ dùng hằng ngày làm bằng tre, mây, song
HS nêu được cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng trong gia
đình.
<i>*Cách tiến hành</i>:
<b>Bước 1</b>: Làm việc theo nhóm
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
u cầu HS đọc được tên từng đồ vật có trong mỗi hình
HS Xác định được đồ dùng đó làm từ vật liệu tra hay song, mây
<b>Bước 2</b>: Làm việc cả lớp
Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm
Các nhóm khác bổ sung
<b>Hình</b> <b>Tên sản phẩm</b> <b>Tên vật liệu</b>
Hình 4 <sub>ống đựng nước</sub>Địn gánh <sub>ống tre</sub>Tre
Hình 5 Bộ bàn ghế tiếp khách Mây, song
Hình 6 Các loại rổ rá Tre, mây
Giá để đồ
Ghế
Kể tên một số đồ dùng được làm bằng tre, mây, song mà em biết?
Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song?
GV kết luận: Tre, mây, song là những vật liệu phổ biến thông dụng ở nước ta. Sản
phẩm của những vật liệu này rất đa dạng và phong phú. Những đồ dùng trong gia đình
được làm từ tre hoặc mây, song thường được sơn dầu để bảo quản, chống ẩm mốc.
<b>2. Củng cố- Dặn dò:</b>
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị tiết sau đọc trước bài sắt, gang, thép
<b>3.</b>
<b>---Tốn: CÁC BÀI TỐN TRÊN PHÂN SỐ</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>
Giúp học sinh củng cố các kỹ năng thực hiện các phép tính trên phân số.
Mở rộng và nâng cao kỹ năng thực hiện các phép tính trên phân số.
<b>II. Các hoạt động dạy học.</b>Giỳp học sinh củng cố cỏc kỹ năng thực hiện cỏc
phộp tớnh trờn phõn số.
Mở rộng và nõng cao kỹ năng thực hiện cỏc phộp tớnh trờn phõn số.
A. Bài cũ: Học sinh chữa bài ở tiết trước.
B. Bài mới:
1. Ôn tập kiến thức:
Học sinh nhắc cách cộng, trừ, nhân, chia các phân số.
2. Bài tập mở rộng và nâng cao kiến thức.
Bài 1. Hãy so sánh mổi tổng phân số sau đay với phân số 2
1
a. 5
1
+ 6
1
+ 7
1
+ 8
1
b. 9
1
+ 12
1
+ ... + 16
1
c. 33
1
+ 34
1
+ ... + 64
1
Hướng dẫn:
a. 5
1
; 6
1
; 7
1
> 8
1
vậy 5
1
+ 6
1
+ 7
1
+ 8
1
> 8
4
b. Học sinhdựa vào câu a để tìm cách giải
Bài 2.
Thực hiện các phép tính một cách hợp lý
a. 7
4
x 5
3
x 4
7
x 20 x 6
5
Học sinh phát hiện tính nhanh câu a
b. 11
3
x 19
7
+ 11
3
x 19
7
- 11
3
x 19
24
Vận dụng tính chất một số nhân với tổng, một số nhân với một hiệu
3. Baì tập về nhà.
Bài 1.66 trang 32 / các dạng tốn bồi dưỡng học sinh tiểu học
<b> I. Mục tiêu: </b>
<b> </b>- Biết cách thực hiện động tác vươn thở, tay, chân,vặn mình và tồn thân của bài thể
dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia trò chơi “Chạy nhanh theo số”
<b> II. Địa điểm, phương tiện:</b>
<b> III. Nội dung và phương pháp lên lớp:</b>
<b>1. Phần mở đầu: 6- phút:</b>
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học:1-2 phút.
- Chạy chậm theo địa hình tự nhiên: 1phút
- Chơi trị chơi “Nhóm 3nhóm 7”: 2-3 phút
<b>2. Phần cơ bản:18-22 phút</b>
a<i>) Chơi trị chơi “Chạy nhanh theo số”</i>: 6-7 phút
GV điều khiển trò chơi. yêu cầu các em chơi nhiệt tình, vui vẻ và đoàn kết.
Sử dụng phương pháp thi đua trong khi chơi cá nhân hoặc tổ nào thua sẽ bị phạt vui
theo hình thức của tổ thắng cuộc đề ra.
<i>b) Ơn 5 động tác đã học: </i>-12 phút
- GV cho HS ôn tập chung cả lớp 1-2 lần theo đội hình hàng ngang hoặc vòng tròn
- GV cần nhấn mạnh những điểm cần chú ý về kĩ thuật và ý thức tổ chức kỉ luật.
- GV đến từng tổ quan sát, nhắc nhở kết hơp sửa động tác sai cho HS
Thi đua giữa các tổ ôn 5 động tác thể dục: 2-3 phút
<b>3. Phần kết thúc:4- 6 phút </b>
- HS chơi trò chơi hồi tĩnh: 2-3 phút.
- GV cùng HS hệ thống bài: 2 phút.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học: 1-2 phút.
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
VBT in mẫu đơn.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Bài cũ:</b>
HS đọc lại đoạn văn, bài văn về nhà các em đã viết lại.
<b>2. Bài mới:</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>b. Hướng dẫn HS viết đơn:</b></i>
- HS đọc yêu cầu của BT.
- GV trình bày mẫu đơn; mời 1 – 2 HS đọc lại.
- HS trình bày lí do viết đơn (tình hình thực tế, những tác động xấu đã xảy ra và có
thể xảy ra).
- Một vài HS nói đề bài các em đã chọn.
- HS viết đơn vào vở.
- HS tiếp nối nhau đọc lá đơn. Cả lớp và GV nhận xét về nội dung và cách trình bày
lá đơn.
<b>3. Củng cố, dặn dị:</b>
- GV nhận xét chung về tiết học. Về nhà sửa chữa, hoàn chỉnh lá đơn.
- Chuẩn bị: Lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân.
<b> -</b> Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Biết giải bài tốn có nhân một số thập phân với một số tự nhiên
- HS làm được BT Bài 1, Bài 3.
<b>II. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Bài cũ: </b>
- Giải bài 5 ( 55 )
- Nhận xét, chữa bài.
<b>2. Bài mới: </b>
<i><b>a) Hình thành quy tắc: </b></i>
- GV nêu ví dụ 1.
- HS nêu hướng giải để đi đến phép nhân:
1,2 <sub></sub> 3 = ? (m)
- Cho HS thảo luận nhóm 4. Tìm cách thực hiện phép nhân bằng cách chuyển đổi số
đo.
1,2 m = 12 dm
36 dm = 3,6 m
Vậy 1,2 <sub></sub> 3 = 3,6 (m)
- Từ đó GV hướng dẫn:
- GV vừa nêu vừa hướng dẫn để HS theo dõi.
- HS so sánh 2 phép tính rồi rút ra kết luận.
- GV nêu ví dụ 2.
- HS vận dụng để thực hiện.
- GV kết luận và nêu quy tắc ( SGK )
- Chú ý: 3 bước tính: nhân, đếm, tách.
<i><b>b) Thực hành: </b></i>
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Cho HS thực hiện từng phép tính vào bảng con.
- GV theo dõi, sửa sai
Bài 3:
- Hướng dẫn giải vào vở. ChÊm chữa bài.
ĐS: 170,4 km
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
-Nhắc lại quy tắc nhân 1 số tự nhiên với 1 số thập phân
- Dặn HS làm bài tập 2 (56).
- Nhận xét tiết học.
<b>I. Mục tiêu, yêu cầu: </b>
- HS thấy được những mặt mạnh, yếu của lớp để có hướng phát huy, khắc phục.
- Nắm được kế hoạch hoạt động tuần tới của lớp, trường để thực hiện tốt kế hoạch đề
ra.
<b>II. Lên lớp: </b>
<b>A. Ổn định tổ chức: </b>Hát
<b>B. Tiến hành sinh hoạt:</b>
1. Lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp trong tuần qua - HS phê và tự phê.
2. GV nhận xét chung.
Ưu điểm: - Duy trì tốt các loại hình nề nếp .
- Học và làm bài tương đối đầy đủ, trình bày đẹp.
- Đi học chuyên cần, đúng giờ, lao động vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
3. GV nêu kế hoạch hoạt động tuần tới:
- Hoàn thành các khoản thu nộp đợt 1.
- Thực hiện tốt theo kế hoạch của đội và nhà trường đề ra
- Tiếp tục duy trì mặt mạnh, khắc phục mặt yếu.
- HS duy trì tốt phong trào VSCĐ và học bồi dưỡng HS giỏi.
4. Sinh hoạt văn nghệ.
5. Dặn dò: Thực hiện tốt kế hoạch.