Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.38 KB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
H.
1. Ví dụ:
Nước non lận đận một mình
Thân cị lên thác xuống ghềnh bấy nay.
(Ca dao)
Quản chi lên thác xuống ghềnh
Một rằng cờ đỏ đinh ninh lời thề.
(Tố Hữu)
H. Có thể thay cụm lên thác xuống
ghềnh bằng các từ khác được khơng?
Vì sao
- Khơng, vì ý nghĩa sẽ trở nên
lỏng lẻo, nhạt nhẽo.
2. Nhận xét:
H. Có thể hốn đổi vị trí của các từ
trong cụm từ trên được khơng? Tại
sao?
- Khơng hốn đổi được vì đây là một
cụm từ cố định.
Cụm từ:
Lên thác xuống ghềnh
H. Em rút ra kết luận về đặc điểm cấu tạo
của cụm từ <b>lên thác xuống ghềnh</b>?
-Có cấu tạo cố định.
-Biểu thị một ý nghĩa
hoàn chỉnh.
- Đặc điểm cấu tạo của cụm từ trên là
chặt chẽ về thứ tự các từ và nội dung ý
nghĩa.
I. Thế nào là thành ngữ.
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
Cụm từ:
Lên thác xuống ghềnh
<i>- Có cấu tạo cố định.</i>
- Biểu thị một ý nghĩa
hoàn chỉnh.
=> Là thành ngữ.
H. Thế nào là thành ngữ?
*Ghi nhớ: Sgk (114)
Lên thác
xuống
ghềnh
-Trải qua nhiều gian nan vất vả, nguy hiểm.
=>Thành ngữ mang ý nghĩa hàm ẩn.
Trôi nổi, lênh
đênh phiêu bạt
Nhanh
như chớp
<b>THẢO LUẬN NHÓM</b>
Sắp xếp các thành ngữ vào hai nhóm:
<b>Nhóm 1</b>: Nghĩa được trực tiếp bắt nguồn từ nghĩa thực
<b>Nhóm 2</b>: Nghĩa thơng qua một số phép chuyển nghĩa.
<b>1.</b>
<b>1.</b> <b>Tham sống sợ chết.Tham sống sợ chết.</b>
<b>2.</b>
<b>2.</b> <b>Lá lành đùm lá rách.Lá lành đùm lá rách.</b>
<b>3.</b>
<b>3.</b> <b>Cơm no áo ấm.Cơm no áo ấm.</b>
<b>Nhóm 1 </b><i><b>(Nghĩa được bắt </b></i>
<i><b>nguồn trực tiếp từ nghĩa </b></i>
<i><b>thực của các từ tạo nên </b></i>
<i><b>nó.) </b></i>
<b>- Tham sống sợ chết.</b>
<b>- Cơm no áo ấm.</b>
<b>- Nhà cao cửa rộng.</b>
<b>Nhóm 2 </b><i><b>(Nghĩa thơng qua </b></i>
<i><b>một số phép chuyển </b></i>
<i><b>nghĩa.)</b></i>
<b>- Lá lành đùm lá rách.</b>
-<b> Mẹ trịn con vng.</b>
-<b> Chó ngáp phải ruồi.</b>
- Lá lành đùm lá rách, chó ngáp phải ruồi
-> dùng phép ẩn dụ.H. Tại sao lại nói lá lành đùm lá rách?
- Lá lành là ẩn dụ chỉ những người có
hồn cảnh thuận lợi, có điều kiện kinh tế
khá,..
-Lá rách là ẩn dụ chỉ người có hồn cảnh
khó khăn gặp phải những điều không may
như: thiên tai, bệnh hiểm nghèo…
<b>II. Sử dụng thành ngữ.</b>
1. Ví dụ:
<i><b>Xác định chức vụ ngữ pháp của thành ngữ trong </b></i>
<i><b>câu?</b></i>
- Thân em vừa trắng lại vừa trịn,
<i><b>Bẩy nổi ba chìm</b></i> với nước non.
- Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh
đào giúp em một cái ngách sang nhà anh,
phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt
-nạt thì em chạy sang… <i>(Tơ Hồi)</i>
VN
2. Nhận xét:
- Thành ngữ có thể làm chủ
ngữ, vị ngữ trong câu hoặc
làm phụ ngữ cho cụm danh
từ, cụm động từ…
<b>PN</b>
- <b>Lên voi xuống chó</b> là quy luật thường tình của cuộc
sống. <b>CN</b>
H. Thành ngữ có tác dụng như thế nào
đối với ngôn ngữ văn chương?
<i><b>- Đứng núi trông núi</b></i>
<i><b>- Đứng núi trông núi</b></i>
<i><b>- Đứng núi trông núi</b></i>
<i><b>- Đứng núi trông núi</b></i>
<i><b>- Đứng núi trông núi</b></i>
<i><b>- Đứng núi trông núi</b></i>
<b>Nghĩa</b>
<b>Nghĩa: Không yên tâm, không thoả : Không yên tâm, không thoả </b>
<b>mãn, luôn muốn thay đổi.</b>
<b>mãn, luôn muốn thay đổi.</b>
<b>này </b> <b>nọ</b>
<i><b>này</b></i> <b>khác</b>
<i><b>nọ</b></i> <i><b>kia</b></i>
I. Thế nào là thành ngữ.
<b>II. Sử dụng thành ngữ.</b>
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
-Thành ngữ có thể làm chủ ngữ,
vị ngữ trong câu hoặc làm phụ
- Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc,
có tính hình tượng, tính biểu
cảm cao.
H. Vậy một số thành ngữ có biến đổi
như thế nào?
=> Chú ý: Thành ngữ có
cấu tạo cố định nhưng
một số ít thành ngữ vẫn
có thể có những biến
đổi nhất định.
<i><b>- Một mặt người bằng mười mặt của.</b></i>
=> Khẳng định tư tưởng coi trọng con người, giá
trị con người của nhân dân ta.
<i><b>-Thương người như thể thương thân.</b></i>
=> Khuyên nhủ con người yêu thương người
khác như chính bản thân mình.
<i><b>- Rõ như ban ngày.</b></i>
=>Rất rõ, rất sáng tỏ, khơng có gì đáng bàn cãi.
<i><b>- Run như cày sấy.</b></i>
<i><b>- Một mặt người bằng mười mặt của.</b></i>
<sub>Khẳng định tư tưởng coi trọng con người, </sub>
<sub>giá trị con người của nhân dân ta.</sub>
<i><b>-Thương người như thể thương thân.</b></i>
<sub>Khuyên nhủ con người yêu thương </sub>
<sub>người khác như chính bản thân mình.</sub>
<i><b>- Rõ như ban ngày.</b></i>
=>Rất rõ, rất sáng tỏ,
khơng có gì đáng bàn cãi.
<i><b>- Run như cày sấy.</b></i>
=> Run lẩy bẩy vì quá rét hay quá sợ hãi.
<b>Tục ngữ</b>
<b>Thành ngữ</b>
H. Phân biệt thành ngữ với tục ngữ?
Là cụm từ cố định được
Là một câu hồn chỉnh
<b>- Có chức năng định </b>
<b>danh - gọi tên sự vật, </b>
<b>gọi tên tính chất, trạng </b>
<b>thái hay hành động của </b>
<b>sự vật, hiện tượng.</b>
- Quýt làm cam chịu; Nuôi ong tay áo; (ẩn dụ)
- Đi guốc trong bụng; Rán sành ra mỡ; (Nói quá)
- Chúng ta đều là dòng dõi con Rồng cháu Tiên
-Cứ đánh giá bạn bè theo kiểu Thầy bói xem voi
thì chẳng chơi với ai được đâu!
-Tay làm hàm nhai, tay quai miệng chễ.
-Tấc đất tấc vàng.
- Anh em như thể tay chân.
- Đi một ngày đàng học một sàng khơn.
- Chim có tổ, người có tơng…
I. Thế nào là thành ngữ.
II. Sử dụng thành ngữ. H. Vậy chúng ta sử dụng thành ngữ <sub>như thế nào?</sub>
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
*Ghi nhớ:Sgk (114)
<b>III. Luyện tập:</b>
<b>1/ Bài tập 1.</b>
Đọc và nêu yêu cầu bài tập 1.
<i><b>a,- Sơn hào hải vị.</b></i>
=>Các sản phẩm, các món ăn.
- <i><b>Nem cơng chả phượng</b></i>
=> Q hiếm
<b>núi</b> <b>thức ăn <sub>động vật</sub></b> <b>biển</b> <b>món ăn</b>
=> Nghĩa: những món ăn lạ và sang.
<i><b>b, Khỏe như voi. => Rất khỏe</b></i>
-<i><b>Tứ cố vơ thân.</b></i>
<i><b>=> Khơng có ai thân thích, </b></i>
<i><b>ruột thịt.</b></i>
<b>bốn</b> <b>ngoảnh,</b>
<b> nhìn</b>
<b>khơng</b> <b><sub>thân thích</sub></b>
=>Nghĩa<i><b>: Đơn độc, trơ trọi một </b></i>
<i><b>mình, khơng có ai thân thích.</b></i>
<b>Muốn hiểu nghĩa của </b>
<b>Muốn hiểu nghĩa của </b>
<b>thành ngữ Hán Việt cần </b>
<b>thành ngữ Hán Việt cần </b>
<b>phải tìm hiểu nghĩa của </b>
<b>phải tìm hiểu nghĩa của </b>
<b>các yếu tố Hán Việt và </b>
<b>các yếu tố Hán Việt và </b>
<b>nghĩa của các từ tạo nên </b>
<b>nghĩa của các từ tạo nên </b>
<b>thành ngữ Hán Việt đó.</b>
<b>Tiết 48: </b>
<b>I. Thế nào là thành ngữ.</b>
<b>II. Sử dụng thành ngữ.</b>
<b>III. Luyện tập:</b>
1. Bài tập 1:
2. Bài tập 2:
Đặt câu với thành ngữ: Thầy bói xem voi; Con
Rồng cháu Tiên; Ếch ngồi đáy giếng.
- Tranh cãi làm gì với người ếch ngồi đáy
<i><b>giếng.</b></i>
- Chúng ta đều là dòng dõi Con Rồng
<i><b>cháu Tiên.</b></i>
- Cứ đánh giá bạn bè theo kiểu <i><b>thầy bói </b></i>
<i><b>xem voi</b></i> đó thì chẳng chơi với ai được
đâu!
3. Bài tập 3:
-Lời… tiếng nói.
-Một nắng hai………
-Bách……… bách thắng.
-Sinh………..lập nghiệp.
ăn
sương
chiến
cơ
<b>Tiết 48: </b>
<b>Hướng dẫn về nhà:</b>
- Học bài, nắm được khái niệm, nghĩa
của các thành ngữ vừa tìm hiểu.
- Tìm thêm các thành ngữ và giải
nghĩa.