Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (934.22 KB, 82 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>---Ngày soạn : 7-9-2009</i>
<i>Bài 10</i> :
<b>I/ MỤC TIÊU :</b><i> </i>
<i><b>1. Kiến thức</b></i><b> : </b>
+ HS hiểu được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ.
+ Bằng quan sát nhận xét thấy được đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp với chức năng
của chúng.
+Biết sử dụng những kiến thức đã học giải thích 1 số hiện tượng thực tế có liên quan đến rễ
cây.
<i><b>2. Kó năng</b></i><b> : + Rèn kó năng quan sát tranh, mẫu.</b>
+ Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
<i><b>3. Thái độ</b></i><b> : Giáo dục ý thức bảo vệ cây . </b>
<b> II / CHUẨN BỊ :</b>
<b>1.Chuẩn bị của GV : + Tranh phóng to H</b>10.1, 10.2 SGK.
+ Bảng cấu tạo chức năng miền hút, các miếng bìa ghi sẵn.
<b>2. Chuẩn bị của HS : Oân lại kiến thức về cấu tạo, chức năng của các miền của rễ…</b>
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>1. </b><i><b>Oån định tình hình lớp</b></i>:(1ph<sub>) Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phịng học .</sub>
<b>2.</b><i><b>Kiểm tra bài cuõ</b></i>(5ph)
<b> a.</b><i><b>Câu hỏi</b></i> : Rễ gồm mấy miền ? Chức năng của mỗi miền ?
<b> b. </b><i><b>Dự kiến trả lời</b></i>:
+ Cấu tạo rễ gồm 4 miền: Miền trưởng thành,miền sinh trưởng, miền hút, miền chóp rễ.
+ Chức năng :
- Miền trưởng thành : dẫn truyền.
<b> 3. </b><i><b>Giảng bài mới</b></i>:(37ph)
<b>a. </b><i><b>Giới thiệu bài mới (</b></i><b>1ph):Vì sao nói miền hút là phần quan trọng nhất của rễ ?</b>
b. <i><b>Tiến trình bài dạy</b></i>:(36ph)
<b>Tg</b> <b>Họat động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
17ph <b><sub>Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo miền hút của rễ </sub></b>
-GV : treo tranh phoùng to H10.1,10.2
giới thiệu :
+ Lát cắt ngang qua miền hút và
tế bào lông hút.
+ Miền hút gồm 2 phần vỏ và trụ
giữa (chỉ giới hạn các phần trên
tranh).
-Yêu cầu HS đọc cột 1,2
bảng :Cấu tạo miền hút ,xác
định vị trí và cấu tạo của vỏ và
trụ giữa GV : Kiểm tra bằng cách
gọi HS nhắc lại.
-GV treo sơ đồ câm lên bảng cho
HS điền tên các bộ phận.
-GV hỏi:
+vì sao mỗi lơng hút là 1 tế bào ?
+Nó có tồn tại mãi không ?
+So sánh tế bào lông hút với tế
bào thực vật ?
GV : nhận xét cho điểm HS trả
lời đúng.
-HS : theo dõi tranh trên
bảng ghi nhớ được 2 phần vỏ
và trụ giữa.
-HS đọc nội dung cột 1, 2 của
bảng “ Cấu tạo chức năng của
miền hút” ghi nhớ nội dung
chi tiết cấu tạo của biểu bì,
thịt vỏ, mạch rây, mạch gỗ,
ruột.
-HS hồn thành sơ đồ câm
trên bảng
-HS so sánh lơng hút với tế
bào thực vật,tìm câu trả lời
1/ Cấu tạo miền
<b>hút của rễ:</b>
Cấu tạo miền hút
gồm hai phần :
+Vỏ gồm biểu bì có
lơng hút và thịt vỏ
+ Trụ giữa gồm bó
mạch( mạch gỗ,
mạch rây) và ruột
14ph <b><sub>Hoạt động 2 : Tìm hiểu chức năng của miền hút.</sub></b>
-GV : Yêu cầu HS đọc lại bảng so
sánh với hình vẽ để hiểu được cấu
tạo và chức năng các bộ phận của
miền hút trả lời câu hỏi : Cấu
tạo miền hút gồm mấy phần ?
Chức năng của từng phần ?
-GV : nhận xét, bổ sung cho HS
rút ra kết luận .
-HS : đọc bảng “cấu tạo và
chức năng của miền hút” so
sánh với hình vẽ hiểu được
cấu tạo và chức năng các bộ
phận của miền hút.
-HS : các nhóm thảo luận trả
lời câu hỏi và tự rút ra kết
luận.
<b>2/ Chức năng của </b>
<b>miền hút:</b>
- Noäi dung baûng
trang 32 SGK.
5ph <b><sub>Hoạt động 3: Củng cố</sub></b>
GV : cho HS làm bài tập ở bảng phụ.
Biểu bì
Vỏ
Các bộ phận Thịt vỏ Mạch rây
của miền hút. Bó mạch
Trụ giữa Mạch gỗ
Ruột
<i><b>GV ghi. HS ghi </b></i>
HS :làm bài tập
<b>4.Dặn dò (2</b>ph<sub>)</sub>
-Học bài, trả lời câu hỏi sau bài .
-Đọc mục “Em có biết”.
b. Chuẩn bị bài học tiếp theo :
-Xem và nghiên cứu trước bài mới .
<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆM –BỔ SUNG:</b>
<i>---Ngày soạn :8/9/2009</i>
<i>Tiết: 10</i>
<i>Bài 11</i> :<i> SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHỐNG CỦA RỄ .</i>
<b>I/ MỤC TIÊU :</b><i> </i>
<i><b>1</b></i><b>. Kiến thức :</b>
+ HS biết quan sát nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác định được vai trị của nước và
1 số loại muối khống chính đối với cây.
+ Hiểu được con đường rễ cây hút nước và muối khoáng hoà tan.
<i><b>2</b></i><b>. Kĩ năng : + Thao tác, các bước tiến hành thí nghiệm .</b>
+ Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
<i><b>3</b></i><b>. Thái độ : Giáo dục lịng yêu tự nhiên bảo vệ thực vật . </b>
II / CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị<b> của GV : Tranh vẽ H</b>11.1, 11.2 SGK.
2. Chuẩn bị<b> của HS : Kết quả của các mẫu thí nghiệm ở nhà.</b>
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<i><b>1</b></i><b>. Oån định tình hình lớp:(1</b>ph<sub>) Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phòng học .</sub>
<i><b>2.</b></i><b>Kiểm tra bài cũ</b><i><b>(5ph)</b></i>
<i><b>a. Câu hỏi</b></i> : Cấu tạo miền hút của rễ gồm mấy phần?Chức năng của cácä phần đó?
<i><b>b. Dự kiến trả lời</b></i>:Cấu tạo miền hút của rễ gồm hai phần chính:
+ Vỏ gồm biểu bì và thịt vỏ.Biểu bì có tế bào biểu kéo dài thành lơng hút có chức năng hút nước và
muối khống hịa tan .Thịt vỏ có chức năng chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa.
+ Trụ giữa gồm bó mạch và ruột.Bó mạch (mạch rây, mạch gỗ) có chức năng vận chuyển các chất .
Ruột chứa chất dự trữ.
<b>3. </b><i><b>Giảng bài mới</b></i>:(37ph)
<b>a. </b><i><b>Giới thiệu bài mới (</b></i><b>1ph): Rễ không những giúp cây bám chặt vào đất mà cịn giúp </b>
cây hút nước và muối khống hịa tan từ đất. Rễ cây hút nước và muối khoáng hịa tan như thế nào?
<i><b>b. Tiến trình bài dạy</b></i>:(36ph)
<b>Tg</b> <b>Họat động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
18ph <b><sub>Hoạt động 1 : Tìm hiểu nhu cầu nước của cây.</sub></b>
<i><b>* Thí nghiệm 1</b> :</i>
-GV cho HS đọc thí nghiệm SGK -HS đọc thí nghiệm
-Yc HS thảo luận trả lời câu hỏi
ở thí nghiệm 1
+GV bao quát lớp, nhắc nhở các
nhóm, hướng dẫn nhóm học yếu
.
-GV yêu cầu các nhóm cử đại
diện trình bày.
GV nhận xét và thơng báo kết
quả đúng
<i><b>* Thí nghiệm 2</b> :</i>
-GV cho các nhóm báo cáo kết
quả thí nghiệm cân rau ở nhà.
-GV cho HS nghiên cứu SGK
-GV gọi đại diện nhóm trình
bày
-GV :yêu cầu HS rút ra kết luận
-HS thảo luận nhóm , thống
thống ý kiến.Yêu cầu nêu được
+Mục đích:chứng minh cây
cần nước
+Cây chậu B sẽ héo dần và
chết
-Đại diện 1 - 2 nhóm trình
bày kết quả nhóm khác
nhận xét bổ sung.
-Các nhóm báo cáo
-HS thảo luận nhóm thống
nhất câu trả lời.Yêu cầu nêu
được :
+Nhu cầu nước của cây không
giống nhau
-Đại diện nhóm trình bày
+ Tất cả các loại
cây đều cần nước
nếu khơng có nước
cây sẽ chết.
+ Nước cần nhiều
hay ít cịn phụ
thuộc vào loại cây,
các giai đoạn sống,
các bộ phận khác
nhau của cây.
14ph <b><sub>Hoạt động 2 : Tìm hiểu nhu cầu muối khống của cây.</sub></b>
<i><b>* Thí nghiệm 3</b> :</i>
GV treo tranh H11.1 cho HS đọc
thí nghiệm 3 SGK Tr 35
hướng dẫn HS thiết kế thí
nghiệm theo từng bước :
+ Mục đích thí nghiệm.
+ Tiến hành : điều kiện và kết
quả.
-GV : nhận xét, bổ sung cho các
-Yc HS đọc SGK và dựa vào thí
nghiệm trả lời câu hỏi thảo luận
HS đọc SGK kết hợp quan sát
tranh, trả lời câu hỏi sau thí
nghiệm.Yêu cầu nêu được :
+Mục đích tìm hiểu nhu cầu
muối đạm của cây.
+HS thiết kế thí nghiệm của
mình theo hướng dẫn.
-HS đọc mục SGK thảo luận
nhóm thống nhất câu trả lời
-Đại diện nhóm trình bày các
nhóm khác nhận xét bổ sung
<b>2/ Nhu cầu muối </b>
<b>khống của cây :</b>
-Rễ cây chỉ hấp thụ
được các muối
khoáng hồ tan
trong nước
-Muối khống giúp
cây sinh trưởng và
phát triển
-Cây cần nhiều loại
muối khống trong
đó cần nhiều muối
đạm, lân kali…
-Nhu cầu muối
khoáng là khác
nhau đối với từng
loại cây ,các giai
đoạn khác nhau
trong chu kì sống
của cây.
4ph <b><sub>Hoạt động 3 : Củng cố</sub></b>
GV : cho HS trả lời câu hỏi trong SGK.
HS : trả lời đọc nội dung tóm tắt SGK.
<b>4.Dặn dò (2</b>ph<sub>)</sub>
a. Hướng dẫn học ở nhà :
-Học bài, trả lời câu hỏi sau bài.
-Đọc mục “Em có biết”.
<b> - Xem lại bai: cấu tạo miền hút của rễ.</b>
-Xem và nghiên cứu trước bài mới .
<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG:</b>
<i> Ngày soạn:9/9/2009 </i>
<i> Tiết: 11</i>
<i>Bài 11 : </i>
<b>I/ MỤC TIEÂU :</b><i> </i>
1. Kiến thức :
+ Xác định con đường rễ câyhút nước và muối khống hồ tan.
+ Biết vdụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích một số htượng trong tự nhiên.
2. <b> Kĩ năng : + Rèn kĩ thao tác, các bước tiến hkhoanthis nghiệm.</b>
+ Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
3<i>. <b> Thái độ</b></i> : Giáo dục lịng yêu tự nhiên bảo vệ thực vật .
II / CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị<b> của GV : Tranh vẽ H</b>11.2 SGK.
2. Chuẩn bị<b> của HS : Ôân lại và nghiên cứu kĩ SGK.</b>
<i><b>1. Oån định tình hình lớp</b></i>:(1ph<sub>) Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phịng học</sub>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ(5ph)</b></i>
<i><b>a. Câu hỏi</b></i> : Nước có nhu cầu như thế nào đối với cây ?
<i><b> b. Dự kiến trả lời</b></i>:
+ Nước rất cần cho cây khơng có nước cây sẽ chết.
+ Nước cần nhiều hay ít cịn phụ thuộc vào loại cây, các giai đoạn sống, các bộ phận khác nhau của
cây.
<b>3. </b><i><b>Giảng bài mới</b></i>:(37ph)
<b>a. </b><i><b>Giới thiệu bài mới (</b></i><b>1ph): </b>
<b>b. </b><i><b>Tiến trình bài dạy</b></i><b> :(36ph)</b>
<b>Tg</b> <b>Họat động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
14ph <b><sub>Hoạt động 1 : Tìm hiểu con đường rễ cây hút nước và muối khống.</sub></b>
-GV cho HS quan sát H11.2
SGK làm bài tập Tr 37
-Gọi HS lên bảng làm bài tập
-GV nhận xét bài làm của HS
và đưa ra đáp án đúng
-HS quan sát kĩ H11.2 chú ý tới
đường đi của muỗi tên màu
vàng và đọc chú thích,thảo
luận nhóm, chọn từ điền vào
chỗ trống
-HS lên bảng chữa bài tập
lớp nhận xét, bổ sung.
<b>1/ Rễ cây hút </b>
<b>nước và muối </b>
<b>khoáng :</b>
+ Rễ cây hút nước
và muối khống hồ
tan chủ yếu nhờ
lơng hút.
-GV cho HS nghiên cứu SGK
và rút ra kết luận
-HS đọc mục SGK kết hợp với
bài tập trước để rút ra kết luận
khống trong đất
được lơng hút hấp
thụ chuyển qua vỏ
<b>muối khống.</b>
GV : thơng báo những điều
kiện ảnh hưởng tới sự hút
nước và muối khoqáng của cây
:
<i>* Các loại đất trồng khác </i>
-GV yêu cầu HS nghiên cứu
SGK trả lời câu hỏi :
+ Đất trồng đã ảnh hưởng tới
sự hứt nước và muối khống
như thế nào ?
+ Cho ví dụ cụ thể ?
<i>* Thời tiết khí hậu :</i>
-GV u cầu HS nghiên cứu
SGK trả lời câu hỏi :
+Thời tiết, khí hậu ảnh hưởng
như thế nào đến sự hút nước
và muối khoáng của cây ?
-GV yêu cầu HS tự rút ra kết
luận.
HS : nghe, theo dõi, ghi nhớ
kiến thức.
-HS đọc Tr38 trả lời câu
hoûi :
+ Đất đá ong.
+ Đất phù sa.
+ Đất đỏ bazan.
+HS tự lấy ví dụ cụ thể cho
từng loại đất.
-HS đọc Tr 38, trao đổi
nhanh trong nhóm về ảnh
hưởng của băng giá, khi ngập
ứng lâu ngày, sự hút nước và
muối khoáng bị ngừng hay
mất.
HS : 1-2 em trả lời, các em
khác nhận xét bổ sung
-HS tự rút ra kết luận.
<b>2/ Aûnh hưởng của </b>
<b>các điều kiện </b>
<b>bên ngoài :</b>
+ Các yếu tố bên
ngồi như thời tiết,
khí hậu, các loại đất
khác nhau … có ảnh
hưởng tới sự hút
nước và muối
khống.
+ Cần cung cấp nước
và muối khống thì
cây trồng mới sinh
trưởng và phát triển
tốt.
4ph <b><sub>Hoạt động 4 : Củng cố</sub></b>
-GV : dùng tranh câm H11.2 để cho HS điền muỗi tên và ghi chú thích
-GV : cho HS làm bài tập ở bảng phu ï ghi điểm.
-HS : làm bài tập trắc nghiệm trên bảng.
<b>4. Dặn dò : (2</b>ph<sub>)</sub>
<b>a. Hướng dẫn học ở nhà :</b>
-Học bài, trả lời câu hỏi sau bài .
- Đọc mục “Em có biết”.
- Giải ô chữ.
b.Chuẩn bị bài học tiếp theo :
-Chuẩn bị theo nhóm : củ sắn, cà rốt, cành trầu khơng…………
-Xem và nghiên cứu trước bài mới .
<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG:</b>
---
--
<i><b> Ngày soạn :9/9/2009</b></i>
<i><b>Tiết:12</b></i>
<i>Baøi 12</i> : <b>BIẾN DẠNG CỦA RỄ.</b>
<b>I/ MỤC TIÊU :</b><i> </i>
<b>1. </b><i><b>Kiến thức</b></i> :
+ HS phân biệt 4 loại rễ biến dạng :rễ củ, rễ thở, rễ móc, giác mút.
+ Nhận dạng và hiểu được đặc điểm của từng loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng của
chúng.
<b>2. </b><i><b>Kĩ năng</b></i> : + Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu, tranh.
+ Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
+ Rèn kĩ năng nhận biết các dạng rễ biến dạng.
<b>3. </b><i><b>Thái đo</b></i>ä : Giáo dục lòng yêu tự nhiên bảo vệ thực vật .
<i><b>II / </b></i><b>CHUAÅN BÒ :</b>
<i><b>1. Chuẩn bị của GV</b></i> : + Tranh mẫu 1 số loại rễ đặc biệt
+ Bảng phụ ghi: Đặc điểm của các loại rễ biến dạng.
<i><b>2. Chuẩn bị của HS</b></i> : Mỗi nhóm chuẩn bị vật mẫu như đã dặn và kẽ phiếu học tập.
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<i><b> 1. Oån định tình hình lớp</b></i>:(1ph<sub>) Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phòng học</sub>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ(5ph)</b></i>
<i><b>a. Câu hỏi</b></i> : 1. Bộ phận nào chủ yếu của rễ làm nhiệm vụ hút nước và muối khoáng ?
2. Con đường hấp thụ nước và muối khoáng ?
<i><b> b. Dự kiến trả lời</b></i>: 1. Rễ hút nước và muối khống hồ tan chủ yếu nhờ lơng hút ?
2. Nước và muối khống hồ tan chủ yếu nhờ lơng hút hấp thụ chuyển qua vỏ
tới mạch gỗ đi lên các bộ phận của cây.
<b>3. </b><i><b>Giảng bài mới</b></i>:(37ph)
<b>a. </b><i><b>Giới thiệu bài mới (</b></i><b>1ph): Trong thực tế, rễ khơng chỉ có chức năng hút nước và </b>
muối khống hịa tan mà ở một số cây, rễ cịn có những chức năng khác nữa nên hình dạng, cấu tạo
của rễ thay đổi, làm rễ biến dạng. Có những loại rễ biến dạng nào? Chúng có chức năng gì? Qua bài
học hơm nay các em sẽ rõ hơn.
<b>b. </b><i><b>Tiến trình bài dạy</b></i>:(36ph)
Tg Họat động của GV Hoạt động của HS Nội dung
17ph <b><sub>Hoạt động 1 : Tìm hiểu đặc điểm hình thái của rễ biến dạng.</sub></b>
GV : Yêu cầu HS hoạt động
nhóm đặt vật mẫu lên bàn
quan sát phân chia rễ thành
từng nhóm.
HS : trong nhóm đặt tất cả
mẫu và tranh lên bàn cùng
quan sát.
<b>1/ Các loại rễ </b>
<b>biến dạng:</b>
GV : gợi ý có thể xem rễ đó ở
dưới mặt đất hay trên cây.
GV: củng cố thêm môi trường
sống của cây bần, mắm, bụt
mọc………
GV : không chữa nội dung đúng
hay sai chỉ nhận xét hoạt động
của các nhóm HS sẽ tự sửa ở
mục sau.
HS : có thể chia rễ dưới mặt
đất, rễ mọc trên thân cây, rễ
bám vào tường, rễ mọc ngược
lên mặt đất .
HS : đại diện từng nhóm trình
bày kết quả phân loại của
nhóm mình.
+ Rễ củ: cây cải củ;
cây cà rốt;. . .
+ Rễ móc: cây trầu
không, . . .
+ Rễ thở: cây bụt
mọc; cây bần; . . .
+ Giác mút: cây
GV : yêu cầu HS hoàn thành
bài tập trong phiếu học tập.
GV : treo bảng mẫu để HS tự
sửa lỗi tiếp tục cho HS làm
bài tập nhanh trong SGK.
GV : đưa 1 số câu hỏi củng cố
bài :
+ Có mấy loại rễ biến dạng ?
+ Chức năng của rễ biến dạng
đối với cây là gì ?
GV : có thể cho HS tự kiểm tra
nhau bằng cách gọi HS đứng
lên trả lời :
+ Đặc điểm rễ củ có chức
năng gì ?
GV : nhận xét, bổ sung yeâu
cầu HS tự rút ra KL.
HS : hoạt động cá nhân hoàn
thành phiếu học tập.
HS : so sánh với phần nội
dung ở mục 1 để sửa chữa nội
dung chưa đúng về các loại rễ,
tên cây…
HS : 1- 2 em đọc kết quả của
mình.
HS: khác nhận xét, bổ sung.
HS : trả lời lớp nhận xét.
HS : tự rút ra kết luận của
hoạt động.
2/ Chức năng:
+ Rễ củ chứa chất
dự trữ cho cây dùng
khi ra hoa tạo quả.
+ Rễ móc bám vào
trụ giúp cây leo
lên .
+ Rễ thở giúp cây
hơ hấp trong khơng
khí .
+ Giác mút lấy thức
ăn từ cây chủ.
4ph <b><sub>Hoạt động 3 : Củng cố</sub></b>
GV : cho HS đọc nội dung ghi nhớ SGK.
HS : đọc nội dung tóm SGK, tự ghi nhớ.
GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau:
<b>BT1: Đánh dấu x vào ô vuông đầu câu trả lời đúng </b>
<b>a. Rễ cây trầu không; cây hồ tiêu; cây vạn niên thanhï là rễ móc.</b>
<b>b.. Rễ cây cải củ;củ su hào; củ của cây khoai tây là rễ củ.</b>
<b>c. Rễ cây mắm; cây bụt mọc ; cây bần là rễ thở.</b>
<b>d. Dây tơ hồng, cây tầm gửi có rễ là giác mút. </b>
<i><b>Đáp án : Câu : a; c; d</b></i>
<b>4. Daën doø : (2</b>ph<sub>)</sub>
<b>a. Hướng dẫn học ở nhà:</b>
-Học bài, trả lời câu hỏi sau bài .
-Làm bài tập trang 42
b. Chuẩn bị bài học tiếp theo :
-Xem và nghiên cứu trước bài mới .
-Chuẩn bị theo nhóm: cây râm bụt, hoa hồng, rau đay, ngọn bí đỏ…
<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG:</b>
---
<i><b>---Ngày soạn :1</b></i><b>4/9/2009</b>
<i><b>Tiết: 13</b></i>
<i>Chương III : </i>
<i>Bài 13</i> :
<b>I/ MỤC TIÊU :</b><i> </i>
<i><b>1. </b></i><b>Kiến thức :</b>
+ HS nắm được các bộ phận cấu tạo ngoài của thân gồm: thân chính, cành, chồi ngọn, chồi
nách.
+ Phân biệt được 2 loại chồi nách, chồi lá và chồi hoa.
+ Nhận biết được các loại thân : thân đứng, thân leo, thân bò.
<i><b>2</b></i><b>. Kĩ năng : + Rèn kĩ năng quan sát, so sánh tranh và mẫu.</b>
+ Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
<i><b>3. </b></i><b>Thái độ : Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên. </b>
II / CHUẨN BỊ :
<b>1.</b><i><b> Chuẩn bị của GV</b></i> :+ Tranh vẽ H13.1, 13.2, 13.3 . Vật mẫu : ngọn bí đỏ, ngồng cải…
+ Bảng phân loại thân cây.
<b>2. </b><i><b>Chuẩn bị của HS</b></i> :Cành hoa hồng, râm bụt, rau má, cây cỏ…
<i><b>1. Oån định tình hình lớp</b></i>:(1ph<sub>) Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phịng học </sub>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ(5ph)</b></i>
<i><b>a. Câu hỏi</b></i>: Kể tên những loại rễ biến dạng và chức năng của chúng
<i><b> b. Dự kiến trả lời</b></i>:<i><b> </b></i> Một số loại rễ biến dạng:
+ Rễ củ: cây cải củ; cây cà rốt;. . . Rễ củ chứa chất dự trữ cho cây dùng khi ra hoa tạo quả
+ Rễ móc: cây trầu khơng, . . . Rễ móc bám vào trụ giúp cây leo lên .
+ Rễ thở: cây bụt mọc; cây bần; . . . Rễ thở giúp cây hô hấp trong khơng khí
+ Giác mút: cây tầm gửi; . . . Giác mút lấy thức ăn từ cây chủ
<b>3. </b><i><b>Giảng bài mới</b></i>:(37ph)
a. <i><b>Giới thiệu bài mới (</b></i><b>1ph): Thân là một cơ quan sinh dưỡng của cây ,cớ chức năng vận </b>
chuyển các châùt trong cây và nâng đỡ tán lá. Vậy thân gồm những bộ phận nào? Có thể chia thân
thành mấy loại?
<b> b. </b><i><b>Tiến trình bài dạy</b></i>(36ph)
<b>Tg</b> <b>Họat động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>17ph</b> <b><sub>Hoạt động 1 : Tìm hiểu các bộ phận ngồi của thân.</sub></b>
-Yêu cầu HS quan sát mẫu
vật,so sánh với H13.1 tự xác
định các bộ phận bên ngồi của
-HS tự xác định vị trí các bộ
naùch
-GV cho HS quan sát H13.1 trả
lời câu hỏi SGK:
+Thân mang những bộ phận
nào?
+Những điểm giống nhau giữa
thân và cành?
+Vị trí của chồi ngọn ?
+Vị trí của chồi nách?
+Chồi ngọn sẽ phát triển thành
bộ phận nào của cây?
-Gọi các nhóm trình bày kết
quả thảo luận
-GV nhận xét và tổng kết
-Cho HS quan sát H13.2,trả lời
câu hỏi:
+So sánh chồi hoa và chồi lá
+Chồi hoa và chồi là phát triển
GV gọi HS trình bày,sau đó
nhận xét và tổng kết
-HS quan sát tranh,thảo luận
nhóm trả lời câu hỏi.u cầu:
+Thân:thân chính,cành,chồi
ngọn,chồi nách
+Cành mang các bộ phận
giống thân.Thân do chồi ngọn
phát triển thành,cành do chồi
nách phát triển thành
+Chồi ngọn ở ngọn cây
+Chồi nách ở nách lá
+Chồi ngọn phát triển thành
thân chính
-Đại diện nhóm trình bày,các
nhóm khác nhận xét,bổ sung
HS quan sát tranh,trả lời 2
câu hỏi SGK.
+ Giống nhau: có mầm lá
+ Khác nhau: mô phân sinh
ngonï và mầm hoa.
+Chồi lá phát triển thành
cành mang lá
+Chồi hoa phát triển thành
cành mang hoa hoặc hoa
-HS trình bày,HS khác nhận
xét bổ sung
+ Thân cây gồm:
thân chính, cành,
chồi ngọn và chồi
nách.
+ Chồi nách phát
triển thành cành
mang lá hoặc cành
mang hoa hoặc hoa.
14ph <b><sub>Hoạt động 2 : Phân biệt các loại thân.</sub></b>
-Yêu cầu HS quan sát mẫu
vật,đối chiếu với tranh,chia cây
thành các nhóm theo vị trí của
thân cây trên mặt đất,độ cứng
mềm,sự phân cành của thân
-GV treo bảng phụ,gọi HS lên
điền bảng
-GV nhận xét,tổng kết
-HS tiến hành phân chia các
-HS lên điền bảng,các HS
khác nhận xét ,bổ sung
-HS tự rút ra kết luận về các
loại thân
<b>2/ Các loại thân </b>
Tuỳ theo cách mọc
của thân người ta
chia ra làm 3 loại :
+Thân đứng: thân
gỗ,thân cột,thân cỏ.
+ Thân leo : thân
quấn, tua cuốn.
+ Thân bò.
5ph <b><sub>Hoạt động 3 : Củng cố</sub></b>
GV cho HS lên bảng làm bài tập 1, 2 SGV. HS : làm bài tập theo yêu cầu.
<b>* BT1: Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào các chỗ trống các câu sau đây:</b>
Có hai loại chồi nách: ----(1)<sub>--- phát triển thành cành mang lá; ----</sub>(2)-<sub>--- phát triển </sub>
thaønh caønh ---(3)<sub></sub>
---Tùy theo cách mọc của thân mà chia làm 3 loại: thân---(4)<sub>---(thân----</sub>(5)<sub></sub>
---;thân---(6)<sub>---; thân---</sub>(7)<sub>---), thân---</sub>(8)<sub>---( thân---</sub>(9)<sub>---; tua---</sub>(10)<sub>---) và thân---</sub>(11)<sub></sub>
----HS : đọc nội dung tóm tắt SGK.
<b>4. Dặn dị : (2</b>ph<sub>)</sub>
<b>a. Hướng dẫn học ở nhà:</b>
-Học bài, trả lời câu hỏi sau bài .
-Đọc mục “Em có biết”.
-Xem và nghiên cứu trước bài mới .
<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG:</b>
<b>II / CHUẨN BỊ :</b>
<b>1.</b><i><b> Chuẩn bị của GV</b></i> :+
+ Mẫu vật: kết quả thí nghiệm.: cây đậu ngắt ngọn và không ngắt ngọn.
<b>2. </b><i><b>Chuẩn bị của HS</b></i> :
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<i><b> 1. Oån định tình hình lớp</b></i>:(1ph<sub>) Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phịng học</sub>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ(5ph)</b></i>
<i><b>a. Câu hỏi</b></i> : 1.
<i><b>b. Dự kiến trả lời</b></i>:<i><b> </b></i>
1.
-
<b>3. </b><i><b>Giảng bài mới</b></i>:(37ph)
<b>a. </b><i><b>Giới thiệu bài mới (</b></i><b>2ph): </b>
-GV yêu cầu HS báo cáo kết quả thí nghiệm.
-HS: cây không ngắt ngọn dài hơn cây ngắt ngọn.
-Vậy em giải thích điều này như thế nào?
<b>b. </b><i><b>Tiến trình bài dạy</b></i>:(35ph)
<b>4. Dặn dò : (2</b>ph<sub>)</sub>
<i><b>---Ngày soạn :25-9-2009</b></i>
<i><b>Tiết:15</b></i>
<i><b>1. Kiến thức</b></i> :
+ HS nắm được đặc điểm cấu tạo trong của thân non, so sánh với cấu tạo của rễ (miền hút)
+ Nêu được những đặc điểm cấu tạo của vỏ, trụ giữa phù hợp với chức năng của chúng.
<i><b>2. Kó năng</b></i> :. + Rèn kó năng quan sát, so sánh.
+ Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
<i><b>3. Thái độ</b></i> : Giáo dục lòng yêu quý thiên nhiên bảo vệ cây cối
II / CHUẨN BỊ :
<b>1.</b><i><b> Chuaån bị của GV</b></i> :Tranh vẽ phóng to H15.1, 10.1 SGK. Bảng phụ.
<b>2. </b><i><b>Chuẩn bị của HS</b></i>: Ơn lại bài cấu tạo trong của rễ. kẻ sẵn phiếu học tập
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<i><b> 1. Oån định tình hình lớp</b></i>:(1ph<sub>) Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phịng học</sub>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ(5ph)</b></i>
<i><b>a. Câu hỏi</b></i> : 1. Cây dài ra do những bộ phận nào ? Bấm ngọn tỉa cành có lợi gì ?
2. Những loại cây nào thì bấm ngọn , những cây nào thì tỉa cành? Cho ví dụ?
<i><b> b. Dự kiến trả lời</b></i>:<i><b> </b></i>
1. + Thân cây dài ra do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn .
+ Bấm ngọn hoặc tỉa cành vào những giai đoạn thích hợp để tăng năng suất cây trồng.
2. Những loại cây cần thu hoach hoa hoặc quả thì người ta thường bấm ngọn . Còn cây tỉa cành là
những loại cây lấy gỗ hoặc thân .Ví dụ: cây bấm ngọn: cây cà chua; cây cà phê; cây đậu; . . . ; Cây tỉa
cành như cây: gỗ lim ; cây bạch đàn; . ..
<b>3. </b><i><b>Giảng bài mới</b></i>:(37ph)
<b>a. </b><i><b>Giới thiệu bài mới (</b></i><b>1ph):Cấu tạo trong của thân non như thế nào?Cấu tạo trong của</b>
thân non có gì giống và khác cấu tạo của rễ?
<b>b. </b><i><b>Tiến trình bài dạy</b></i>
<b>Tg</b> <b>Họat động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
17ph <b><sub>Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo trong của thân non.</sub></b>
<i>* Vấn đề 1</i>: Xác định cấu tạo
trong của thân non.
-GV : treo tranh phóng to H15.1
lên bảng.
-GV : gọi HS lên bảng trình bày
trên tranh cấu tạo trong của
-GV: nhận xét và chuyển sang
vấn đề 2.
<i>* Vấn đề 2</i> : Tìm hiểu cấu tạo
-HS :quan sát H15.1 , đọc chú
thích xác định cấu tạo chi tiết 1
phần của thân non
-HS trình bày cấu tạo trong của
thân non trên tranh,cả lớp theo
dõi, nhận xét, bổ sung.
Yêu cầu nêu được:
Hai thành phần: Vỏ (biểu bì,
thịt vỏ) và trụ giữa (bó mạch và
ruột)
<b>1/ Cấu tạo trong </b>
<b>của thân non :</b>
a. Cấu tạo:
Gồm 2 phần:
+ Vỏ gồm biểu bì và
thịt vỏ.
phù hợp với chức năng của các
bộ phận của thân non.
-GV : treo tranh, bảng phụ ,yêu
cầu HS hoạt động nhóm hồn
thành bảng .
-GV : đưa ra đáp án đúng.
--HS : các nhóm trao đổi thống
nhất ý kiến hoàn thành bảng
SGK, cử đại diện 1-2 nhóm lên
viết vào bảng phụ .
HS :các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
-HS : sửa lỗi tự rút ra kết luận.
bảo vệ các bộ phận ở
bên trong ,dự trữ
,tham gia quang hợp.
+ Trụ giữa có chức
năng vận chuyển
chất hữu cơ, nước và
muối khoáng,chứa
chất dự trữ.
14ph <b><sub>Hoạt động 2 : So sánh cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ.</sub></b>
-GV: treo tranh H15.1, H10.2 laàn
lượt gọi 2 HS lên để chỉ các bộ
phận cấu tạo thân non và rễ.
-GV :yêu cầu HS làm bài tập
SGK Tr.50 .
+So sánh cấu tạo trong của rễ
và thân non,chúng có gì giống
nhau?
+Sự khác nhau về bó mạch của
rễ và thân?
-GV : nhận xét trả lời của HS
và cho HS rút ra kết luận
-HS : 1- 2 em lên bảng thực
hiện theo yêu cầu của GV.
-HS thảo luận nhóm theo câu
hỏi.Yêu cầu:
+ Cấu tạo của rễ và thân đều có
các bộ phận giống nhau
+Rễ có mạch gỗ và mạch rây
xếp xen kẽ nhau
+Thân có mạch rây xếp phía
ngồi,mạch gỗ phía trong
-HS : đại diện nhóm trình
bày .Nhóm khác nhận xét, bổ
sung, tự rút ra kết luận
<b>2/ So saùnh:</b>
-Giống: đều có vỏ và
trụ giữa
- Khác:
+ Rễ có lông hút;thân
non không có lông
hút
+Thân non có mạch
rây ở ngồi, mạch gỗ
ở trong;rễ có mạch
rây và mạch gỗ xếp
xen kẽ nhau
+Thân non có tế bào
chứa diệp lục;rễ
khơng có.
5ph <b><sub>Hoạt động 3 : Củng cố</sub></b>
GV : dùng bảng phụ có ghi bài tập trắc nghiệm cho HS trả lời.
GV: ghi điểm cho những em trả lời tốt.
<b>4. Dặn dò : (2</b>ph<sub>)</sub>
<b>a.Hướng dẫn học ở nhà:</b>
-Học bài, trả lời câu hỏi sau bài .
-Đọc mục “Em có biết”.
b.Chuẩn bị bài học tiếp theo:
-Xem và nghiên cứu trước bài mới .
<b>IV/RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG: </b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i> :
+ HS trả lời câu hỏi: Thân to ra do đâu ?
+ Phân biệt được dác và ròng. Tập xác định tuổi của cây qua việc đếm vòng gỗ hàng năm .
<i><b>2. Kó năng</b></i> :+ Rèn kó năng quan saùt, so saùnh.
+ Kĩ năng hoạt động cá nhân, nhóm nhận biết kiến thức
<i><b>3. Thái độ</b></i> : Có ý thức bảo vệ thực vật
<b>II / CHUẨN BỊ :</b>
<b>1.</b><i><b> Chuaån bị của GV</b></i> : :+ Tranh phóng to H151, 15.2, 16.2 SGK.
+ Đoạn thân gỗ già cưa ngang (thớt gỗ tròn).
+ Bảng phụ.
<b>2. </b><i><b>Chuẩn bị của HS</b></i> : +Chuẩn bị thớt gỗ hoặc đoạn thân cây, dao nhỏ, giấy lau.
<b> + Bảng nhóm.</b>
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<i><b>1. Oån định tình hình lớp</b></i>:(1ph<sub>) Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phịng học</sub>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ(5ph)</b></i>
<i><b>a. Câu hỏi</b></i> : So sánh cấu tạo trong của thân và rễ?
<i><b> b. Dự kiến trả lời</b></i>:<i><b> </b></i>-Giống: đều có vỏ và trụ giữa
- Khác:
+ Reã có lông hút;thân non không có lông hút
+Thân non có mạch rây ở ngồi, mạch gỗ ở trong;rễ có mạch rây và mạch gỗ xếp xen kẽ nhau
+Thân non có tế bào chứa diệp lục;rễ thì khơng có.
<b>3. </b><i><b>Giảng bài mới</b></i>:(37ph)
<b>a. </b><i><b>Giới thiệu bài mới (</b></i><b>1ph): Trong q trình sống, cây khơng những cao lên mà cịn to ra. </b>
<b> b. </b><i><b>Tiến trình bài dạy</b></i>:(36ph)
<b>Tg</b> <b>Họat động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>15ph</b> <b><sub>Hoạt động 1 : Xacù định tầng phát sinh</sub></b>
-GV : treo tranh H15.1 vaø H16.2 .
trả lời câu hỏi :
+ Cấu tạo trong của thân
trưởng thành khác thân non
như thế nào ?
-GV: hướng dẫn HS xác định vị
trí 2 tầng phát sinh.
-GV: yêu cầu HS đọc SGK
thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi.
-GV : gọi đại diện nhóm trình
-HS : quan sát tranh trao
đổi nhóm ghi vào giấy nhận
xét.
Yêu cầu phát hiện được: Tầng
-HS :các nhóm tìm tầng sinh
vỏ và tầng sinh trụ.
-HS : đọc SGK Tr.51 trao
đổi nhóm thống nhất ghi ra
giấy .
Yêu cầu :
+ Tầng sinh vỏ sinh ra vỏ .
+ Tầng sinh trụ sinh ra
<b>1/ Tầng phát sinh </b>
bày mạch gỗ và mạch rây.
-HS :trình bày nhóm khác
nhận xét, bổ sung tự rút ra
kết luận của hoạt động.
sinh vỏ và tầng sinh
trụ.
<b>9ph</b> <b><sub>Hoạt động 2 : Nhận biết vòng gỗ hằng năm, tập xác định tuổi.</sub></b>
GV : cho HS nghiên cứu SGK
trả lời 2 câu hỏi:
+ Làm thế nào để đếm được
tuổi của cây ?
-GV : gọi HS lên bảng đếm số
vòng gỗ và xác định tuổi của
cây trên mẫu vật
-GV : nhận xét trình bày của
từng HS ghi điểm cho những
HS trả lời tốt.
HS :đọc mục SGK , mục “Em
có biết” Tr.53 ,trả lời câu hỏi .
+Đếm số vòng gỗ xác định
được tuổi của cây
-HS : các nhóm đếm số vịng
gỗ trên miếng gỗ của mình rồi
trình bày trước lớp
-HS : tự rút ra kết luận của
<b>2/ Vòng gỗ hàng </b>
<b>năm :</b>
Hàng năm cây sinh
ra các vòng gỗ đếm số
vịng gỗ có thể xác
định được tuổi của cây
<b>7ph</b> <b><sub>Hoạt động 3 : Tìm hiểu khái niệm Dác và Ròng .</sub></b>
-GV :yêu cầu HS trả lời câu
hỏi:
+ Tìm sự khác nhau giữa dác
và rịng ?
+Khi làm cột nhà, làm trụ cầu,
thanh tà vẹt ,người ta sẽ lấy
phần nào ?
GV : Liên hệ thực tế và giáo
dục ý thức cho HS cần tích cực
hơn trong việc bảo vệ rừng.
-HS :nghiên cứu SGK trả lời
câu hỏi.Yêu cầu:
+Người ta dùng phần ròng của
gỗ để làm
-HS: 1-2 em trả lời, lớp nhận
xét, bổ sung.
HS nêu các biện pháp bảo vệ
cây, rừng.
<b>3.Dác và ròng </b>
Thân cây gỗ lâu năm
có dác và ròng.
<b>5ph</b> <b><sub>Hoạt động 4 : Củng cố</sub></b>
GV: gọi HS lên bảng chỉ trên tranh vị trí của tầng phát sinh trả lời câu hỏi:
1. Thaân to ra do ñaâu ?
2. Xác định tuổi gỗ bằng cách nào ?
HS : trả lời câu hỏi.
GV : Nhận xét trả lời của HS cho điểm những em trả lời tốt.
<b>4. Dặn dò : (2</b>ph<sub>)</sub>
<b> a.Hướng dẫn học ở nhà</b>
Học bài, trả lời câu hỏi sau bài .
Đọc mục em có biết
<b>b.Chuẩn bị bài học tiếp theo</b>
Chuẩn bị thí nghiệm theo nhóm cho bài sau SGK Tr.54 .
Ơân lại phần cấu tạo và chức năng của bó mạch.
Xem và nghiên cứu trước bài mới .
<b>IV/, RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG:</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i> :
HS biết tự tiến hành thí nghiệm để chứng minh:
+ Nước và muối khoáng từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ.
+ Các chất hữu cơ trong cây được vận chuyển nhờ mạch rây.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i> :+ Rèn kĩ năng thao tác thực hành .
+ Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
<i><b>3. Thái độ</b></i> : Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật
<b>II / CHUẨN BỊ :</b>
<b>1.</b><i><b> Chuẩn bị của GV</b></i> : Làm thí nghiệm SGK
<b>2. </b><i><b>Chuẩn bị của HS</b></i> : Làm thí nghiệm theo nhóm
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<i><b> </b></i><b>1</b><i><b>. Oån định tình hình lớp</b></i>:(1ph<sub>) Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phịng học .</sub>
<b>2</b><i><b>.Kiểm tra bài cũ(5ph)</b></i>
<b> a.</b><i><b>Câu hỏi:</b></i>
<i><b> </b></i>Thân to ra do đâu ?
<b>b.</b><i><b>Dự kiến trả lời:</b></i>
Thân cây to ra do sự phân chia các tế bào mô phân sinh ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.
<b>3. </b><i><b>Giảng bài mới</b></i>:(37ph)
<b>a. </b><i><b>Giới thiệu bài mới (</b></i><b>1ph):</b>
Trong quá trình sống, cây khơng những cao lên mà cịn to ra. Vậy thân cây to ra nhờ bộ phận
nào? Thân cây gỗ trưởng thành có cấu tạo như thế nào?
<b>b. </b><i><b>Tiến trình bài dạy</b></i>:(36ph)
<b>Tg</b> <b>Họat động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>17ph</b> <b><sub>Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự vận chuyển nước và muối khống hồ tan.</sub></b>
-GV : u cầu HS trình bày thí
nghiệm ở nhà .
-GV : quan sát kết quả ,nhận
xét nhóm nào có kết quả tốt .
-GV cho HS xem thí nghiệm
của mình và nêu mục đích thí
nghiệm
-GV hướng dẫn HS cắt lát mỏng
qua cành, quan sát mạch gỗ
bằng kính lúp
-GV hướng dẫn HS bóc vỏ cành
dâu tìm phần bị nhuộm màu.
+Nước và muối khống được vận
chuyển qua phần nào của
-HS trình bày
+Các bước tiến hành thí
nghiệm
+Kết quả thí nghiệm .
- Nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
-HS: quan sát ghi lại kết quả.
-HS làm theo hướng dẫn
-HS : nhẹ tay bóc vỏ nhìn bằng
mắt thường chỗ có bắt màu
+ Nước và muối khống được
vận chuyển qua phần mạch gỗ
HS : đại diện nhóm trình bày
kết quả các nhóm khác nhận
xét, boå sung.
-HS : tự rút ra kết luận
<b>1/ Sự vận chuyển</b>
<b>nước và muối </b>
<b>khống hồ tan:</b>
Nước và muối
khống được vận
chuyển từ rễ lên
thân nhờ mạch gỗ.
<b>14ph</b> <b><sub>Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự vận chuyển chất hữu cơ .</sub></b>
-GV: yêu cầu HS đọc SGK
thảo luận nhóm,trả lời câu hỏi:
-HS : đọc và quan sát H17.2 SGK
Tr.55 thảo luận nhóm ,trả
+Giải thích vì sao mép vỏ ở
phía trên chỗ cắt phình to ra?Vì
sao mép vỏ ở phía dưới khơng
phình to ra?
+Mạch rây có chức năng gì?
+Nhân dân ta thường làm như
thế nào để nhân giống nhanh
cây ăn quả như:cam
,bưởi,nhãn,vải…?
-GV: Giáo dục ý thức bảo vệ
cây, tránh tước vỏ cây để chơi
đùa, chằng dây buột thép vào
thân cây .
lời.Yêu cầu nêu được:
+Khi bóc vỏ mạch rây bị đứt
,chất hữu cơ được vận chuyển
qua mạch rây bị ứ lại ở mép
trên làm mép trên phình to
+Mạch rây vận chuyển chất
hữu cơ
+Nhân dân nhân giống nhanh
cây ăn quả bằng cách chiết
cành
-HS: đại diện nhóm trình bày ,
nhóm khác nhận xét, bổ sung
và tự rút ra kết luận.
Chất hữu cơ vận
chuyển nhờ mạch
rây.
<b>5ph</b> <b><sub>Hoạt động 3 : Củng cố</sub></b>
GV : cho HS trả lời câu hỏi 1,2 SGK .
GV : cho HS làm bài tập .
HS : trả lời câu hỏi SGK và làm bài tập trong SGK.
GV: Nhận xét và ghi điểm cho những em trả lời tốt.
<b>4. Dặn dò : (2ph<sub>)</sub></b>
<b>a.Hướng dẫn học ở nhà:</b>
Học bài, trả lời câu hỏi sau bài.
Làm bài tập trang 56
<b>b.Chuẩn bị bài học tiếp theo</b>
Chuẩn bị: củ khoai có mầm, củ dong ta, xương rồng, que nhọn, giấy thấm.
Xem và nghiên cứu trước bài mới.
<b>IV/RUÙT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG:</b>
+ Nhận biết được những đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng của 1 số thân
biến dạng qua quan sát sát mẫu và tranh ảnh.
+ Nhận biết được 1 số thân biến dạng trong thiên nhiên .
<i><b>2. Kĩ năng</b></i> :+ Rèn kĩ năng nhận biết các biến dạng của thân. Phân biệt được biến dạng của
thân so với biến dạng của rễ đối với các mẫu vật thực tế.
+ Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
<i><b>3. Thái độ</b></i> : Giáo dục lòng yêu tự nhiên bảo vệ thực vật .
<b>II / CHUẨN BỊ :</b>
<b>1.</b><i><b> Chuaån bị của GV</b></i> : + Tranh vẽ phóng to H181, 18.2 SGK .
+ Vật mẫu: khoai tây, dong ta, gừng…
+ Bảng phụ.
<b>2. </b><i><b>Chuẩn bị của HS</b></i> : Kẻ phiếu học tập và 1 số vật mẫu như đã dặn. Bảng nhóm.
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<i><b>1. Oån định tình hình lớp</b></i>:(1ph<sub>) Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phịng học</sub>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ(5ph)</b></i>
<i><b>a. Câu hỏi</b></i> : Mạch gỗ có chức năng gì ? Mạch rây có chức năng gì ?
<i><b>b. Dự kiến trả lời</b></i>:<i><b> </b></i>
+ Mạch gỗ có chức năng có chức năng vận chuyển nước và và muối khống từ rễ lên thân.
+ Mạch rây có chức năng vận chuyển các chất hữu cơ trong cây.
GV: nhận xét câu trả lời của HS cho điểm.
<b>3. </b><i><b>Giảng bài mới</b></i>:(37ph)
<b>a. </b><i><b>Giới thiệu bài mới (</b></i><b>1ph): Thân cũng có biến dạng giống như rễ. Ta quan sát một số loại </b>
thân biến dạng và tìm hiểu chức năng của chúng. Qua bài học hôm nay em sẽ hiểu rõ vấn đề này.
<b> b. </b><i><b>Tiến trình bài dạy</b></i>:(36ph)
<b>Tg</b> <b>Họat động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
19ph <b><sub>Hoạt động 1 : Quan sát một số thân biến dạng .</sub></b>
<i>a. Quan sát các loại củ tìm đặc</i>
<i>điểm chứng tỏ chúng là thân.</i>
-GV : cho HS đặt mẫu vật như
H.18.1 lên bàn.
+Tìm đặc điểm chứng tỏ chúng
là thân
+Chia các loại củ thành nhóm
dựa trên vị trí của nó với mặt
đất , hình dạng , chức năng.
+Tìm những đặc điểm giống và
khác nhau giữa các loại củ này.
-GV : nhận xét trả lời của HS
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi
thảo luận SGK
<i>b. Quan sát cây xương rồng</i>:
-GV : cho HS quan sát cây
xương rồng,thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi :
+Tìm đặc điểm chứng tỏ là
-HS: đặt vật mẫu lên bàn quan sát
+Tìm chồi ngọn,chồi nách, lá
+Chia củ thành nhiều nhóm theo
hướng dẫn.
+Giống :có chồi ngọn,chồi
nách,lá;phình to chứa chất dự trữ
+Khác :củ dong ta,củ gừng ở dưới
mặt đất,hình dạng giống rễ(thân
rễ);su hào, khoai tây hình dạng to
trịn(thân củ)
-Đại diện nhóm trình bày,các
nhóm khác nhận xét,bổ sung
-HS thảo luận,báo cáo trước lớp và
rút ra kết luận
-HS: quan sát cây xương rồng ,
dùng que nhọn chọc vào thân,thảo
luận nhóm,trả lời.u cầu:
+Tìm gai,chồi ngọn
1/ Các loại thân
<b>biến dạng:</b>
Một số loại thân biến
dạng làm các chức
năng khác của cây:
+ Thân củ
+ Thân rễ
thân?
+ Thân xương rồng chứa nhiều
nước có tác dụng gì ?
+ Sống trong điều kiện nào lá
biến thaønh gai ?
+ Xương rồng sống ở đâu ?
+Kể tên cây mọng nước
-GV :nhận xét câu trả lời của
HS cho HS rút ra kết luận.
+Dự trữ nước cho cây
+Trong điều kiện khô hạn lá biến
thành gai
+Sống ở sa mạc khô hạn
+Cây cành giao,gai bàn chải…
-Đại diện nhóm trả lời , nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
15ph <b><sub>Hoạt động 2: Đặc điểm,chức năng của một số loại thân biến dạng .</sub></b>
-GV: cho HS hoàn thành bảng
trang 59 SGK.
-GV: treo bảng kiến thức chuẩn
để HS theo dõi và chữa bài
-HS: cá nhân hoàn thành bảng ở
vở bài tập .
-HS lên điền bảng,HS khác nhận
xét,bổ sung
2/ Đặc điểm ,chức
<b>năng của một số </b>
<b>loại thân biến </b>
<b>dạng:</b>
(Bảng trang 59 SGK)
<b>STT</b> Tên vật mẫu Đặc điểm của thân biến dạng Chức năng đối với cây Tên thân
BD
<b>1</b> Su hào Thân củ nằm trên mặt đất Dự trữ chất dinh dưỡng T. củ
<b>2</b> Củ khoai tây Thân củ nằm dứơimặt đất Dự trữ chất dinh dưỡng T. củ
<b>3</b> Củ gừng Thân rễ nằm trong đất Dự trữ chất dinh dưỡng T. rễ
<b>4</b> Củ dong ta Thân rễ nằm trong đất Dự trữ chất dinh dưỡng T. rễ
<b>5</b> Xương rồng Thân mọng nước, trên mặt đất Dự trữ nước,quang hợp T.M.N
2ph <b><sub>Hoạt động 3 : Củng cố</sub></b>
GV: cho HS đọc nội dung tóm tắt SGK.
HS: đọc nội dung tóm tắt SGK ghi nhớ kiến thức.
4. Dặn dò: (2<b>ph<sub>)</sub></b>
<b>a.Hướng dẫn học ở nhà</b>
Học bài, trả lời câu hỏi sau bài .
b.Chuẩn bị bài học tiếp theo
Xem và nghiên cứu lại tất cả các kiến thức đã học chuẩn bị ôn tập .
<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG:</b>
---
---
-
<i><b>--Ngày soạn :10-10-2009</b></i>
<i><b>Tiết :19</b></i>
<i><b>Bài dạy: </b></i> <i><b> </b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU :</b><i><b> </b></i>
<i><b>1.Kiến thức</b></i> : Củng cố những kiến thức đã học về tế bào thực vật , rễ, thân
<i><b>2. Kĩ năng</b></i> : + Rèn kĩ năng trình bày kiến thức đã học.
+ Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
<i><b>3Thái độ</b></i> : +Giáo dục lòng yêu tự nhiên bảo vệ thực vật.
+ Giáo dục cho HS ý thức nâng cao trách nhiệm học tập
<b>II / CHUẨN BỊ :</b>
<b> 1.</b><i><b> Chuẩn bị của GV</b></i> :+ Nội dung kiến thức ôn tập.
+ Tranh vẽ phóng to có liên quan đến các kiến thức đã học.
<b>2. </b><i><b>Chuẩn bị của HS</b></i> : Xem lại những nội dung kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 19
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<i><b>1. Oån định tình hình lớp</b></i>:(1ph<sub>) Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phịng học .</sub>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ( </b>kiểm tra trong quá trình ôn tập<b> )</b></i>
<b>3. </b><i><b>Giảng bài mới</b></i>:(42ph)
<b>a. </b><i><b>Giới thiệu bài mới (</b></i><b>1ph): Để chuẩn bị tốt cho kiểm tra 1 tiết .Hôm nay cô hướng </b>
dẫn các em ôn lại các kiến thức mà các em đã học từ bài 1 đến bài hơn nay.
<b>b. </b><i><b>Tiến trình bài dạy</b></i>:
<b>Tg</b> <b>Họat động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
5ph <b><sub>Hoạt động 1 : </sub></b><i><b><sub>Ôân tập về Đại cương thực vật</sub></b></i><sub> .</sub>
GV : phát phiếu học tập cho các
nhóm với nội dung câu hỏi:
+ Thực vật sống ở những nơi
nào trên trái đất ?
+ Thực vật có những đặc điểm
gì chung ?
+ Phân biệt thực vật có hoa và
thực vật khơng có hoa ?
GV : u câu đại diện 1- 3 nhóm
trình bày .
GV : nhận xét, bổ sung cho
HS rút ra kết luận .
HS: hoạt động nhóm
trả lời thống nhất ý
kiến.
HS : đại diện 1- 3
nhóm trình bày
nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
HS : xem bảng kiến
thức rút ra kết luận.
<i><b>1/ Đại cương về Thực </b></i>
<i><b>Vật :</b></i>
+ Thực vật sống ở mọi nơi
trên trái đất .
+ Đặc điểm chung của thực
vật: tự tổng hợp được chất
hữu cơ, khơng có khả năng
di chuyển …
+ Thực vật có hoa cơ quan
sinh sản là hoa; quả hạt.
+ Thực vật khơng có hoa
cơ quan sinh sản không
phải là hoa; quả hạt.
17ph <b><sub>Hoạt động 2 : </sub></b><i><b><sub>Ôân tập về tế bào thực vật .</sub></b></i>
GV: phát phiếu học tập có ghi
nội dung câu hỏi:
+ Tế bào thực vật có hình dạng
và kích thước như thế nào ?
+ Tế bào thực vật gồm những
thành phần chủ yếu nào
+ Tế bào thực vật ở những bộ
phận nào có khả năng phân
chia ?
+ Sự lớn lên và phân chia của tế
bào có ý nghĩa gì đối với thực
vật ?
GV : nhận xét trả lời của HS
treo bảng kiến thức chuẩn HS
theo dõi tự sửa chữa.
HS : hoạt động nhóm
thống nhất câu trả lời.
HS : đại diện 1- 4
nhóm trả lời lớp nhận
xét, bổ sung.
HS : các nhóm kiểm tra
chéo cho nhau tự rút
ra kết luận.
2/ <i><b>Tế bào thực vật :</b></i>
<i><b>+ </b></i>Tế bào thực vật có hình
dạng kích thước khác nhau
.
+ Mỗi tế bào đều có các
thành phần : vách tế bào,
chất tế bào, nhân tế bào .
+ Các tế bào ở mô phân
sinh có khả năng phân
chia.
+ Tế bào phân chia có ý
16ph <b><sub>Hoạt động 3 : Oân tập về chương rễ .</sub></b>
GV: phaùt phiếu học tập có ghi
nội dung câu hỏi:
+ Rễ gồm những miền nào ?
Chức năng của từng miền ?
+ Miền hút gồm những bộ phận
HS : thaûo luận nhóm
thống nhất ý kiến cho
các câu trả lời.
3/ Chương rễ :
nào ?
+ Rễ biến dạng gồm những loại
nào ?
+ Rễ cây hút nước và muối
khống hồ tan nhờ bộ phận
nào
GV : Nhận xét trả lời của HS
đưa đáp án chuẩn.
HS : đại diện 1-3 nhóm
trình bày nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
HS :kiểm tra lại sửa
chữa ghi nhớ kiến
thức .
+ Miền hút của rễ gồm các
bộ : vỏ và trụ giữa.
+ Rễ biến dạng gồm rễ củ,
rễ thở, rễ móc và giác
mút.
+ Rễ cây hút nước và muối
khống hồ tan nhờ bộ
phận lông hút.
5ph <b><sub>Hoạt động 4 : Oân tập về chương thân .</sub></b>
GV: phát phiếu học tập có ghi
nội dung câu hỏi:
+ Thân cây gồm những bộ phận
chính nào ?
+ Có mấy loại thân? Kể tên 1số
loại cây có những loại thân đó ?
+ Thân dài ra do những bộ phận
nào ?
+ Mạch gỗ và mạch rây có chức
năng gì ?
+ Thân biến dạng gồm những
loại nào ?
HS : thảo luận nhóm
thống nhất câu trả lời.
HS : cử đại diện trình
bày đáp án nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
HS : xem bảng kiến
thức chuẩn sửa chữa
tự ghi nhớ.
4/ Thaân :
+ Thân gồm: thân chính,
cành, chồi ngọn chồi nách
+ Thân đứng, thân leo,
thân bò
+ Thân dài ra do sự phân
chia tế bào ở mô phân
sinh ngọn.
+ Nước và muối khoáng
được vận chuyển từ rễ lên
thân nhờ mạch gỗ
+ Chất hữu cơ vận chuyển
nhờ mạch rây.
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau : (1<b>ph<sub>)</sub></b>
- Ơân thật kĩ các kiến thức đã học chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
-Chuẩn bị bút ;thước kẻ; . . . để làm bài kiểm tra 1 tiết.
<i><b>IV/ BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM</b></i>:
---
---<b></b>
<i><b>---Ngày soạn 22-10-2008:</b></i> <i><b>Tiết: 20</b></i>
<b> Bài dạy : </b>
<b> I.Mục tiêu</b> :
<b>1</b>. <b>Kiến thức</b> : Kiểm tra đánh giá khả năng tiếp nhận kiến thức của HS từ bài 01 đến bài 19
Qua đó giúp các em lấp dần những kiến thức bị hổng .
2. <b>Kĩ năng </b>: Rèn luyện học sinh biết vận dụng kiến thức đã học trong bài làm , có kỹ năng làm bài nhanh
nhẹn , chính xác .
3. <b>Thái độ</b> : Có ý thức thái độ tốt hơn trong học tập ,nghiêm túc khi làm bài kiểm tra . Giáo dục hs tính trung
thực , tích cực tự lực trong lúc làm bài<b> </b>
<b>II. Đề kiểm tra :</b>
<b>I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN</b>: (4đ) <i><b>Đánh dấu x vào ô vuông đầu câu trả lời đúng nhất:</b></i>
<b>Câu1</b>: Trong các câu sau ,câu nào gồm tồn cây có rễ cọc
a.c Cây lúa; cây ổi; cây xoài; cây đậu xanh.
b.c Cây ổi; cây cải; cây đậu xanh ;cây mít.
c.c Cây hành ; cây lúa; cây mận.
<b>Câu 2</b>: Trong các câu sau ,câu nào gồm tồn cây có hoa
a.c Cây xoài ;cây mận ;cây mai;cây cam.
b.c Cây dương xỉ ;cây rau bợ ;cây mít.
<b>Câu 3</b>: Miền hút của rễ có chức năng chính là gì?
a.c Dẫn truyền. b.c Hấp thụ nước và muối khoáng
c.c Làm cho rễ dài ra. d.c Che chở cho đầu rễ.
<b>Câu 4</b>: Trong các câu sau ,câu nào gồm tồn cây có rễ củ.
a.c Cây trầu không; cây sắn; cây mai; cây tầm gửi.
b.c Cây cải củ; cây cà rốt; cây sắn ;cây khoai lang.
c.c Cây bần; cây cà rốt; cây cải củ.
<b>Câu 5</b>: Thân cây gồm những bộ phận nào?
a.c Chồi hoa; chồi lá; thân chính. b.c Thân chính; chồøi ngọn ;chồi lá
c.c Thân chính; cành; chồi ngọn và chồi nách.
<b>Câu 6</b>: Trong các câu sau ,câu nào gồm tồn cây có thân gỗ.
a.c Cây lúa; cây mít; cây xồi; cây bạch đàn.
b.c Cây cỏ dại; cây gỗ lim; cây hành; cây mận.
c.c Cây bạch đàn; cây xà cừ; cây bàng; cây ổi.
<b>Caâu 7</b>: Thân cây dài ra do đâu?
a.c Do sự phân chia và lớn lên tế bào mô phân sinh ngọn. b.c Do sự lớn lên của tế bào.
c.c Do mô phân sinh ngọn.
<b>Câu 8</b>: Thân cây gỗ to ra do đâu?
a.c Do chồi ngọn. b.c Do sự phân chia và lớn lên của tế bào c.c Do
sự phân chia và lớn lên tế bào mô phân sinh ở tầng sinh trụ và tầng sinh vỏ
<b>II.TỰ LUẬN: </b>(6đ)
<b>Câu 1:</b> (3đ<b>) </b> Tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ?
<b>Câu 2:</b> (1đ) Tại sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa tạo quả?
<b>Câu 3:</b> (2đ) Kể tên một số loại thân biến dạng và chức năng của chúng đối với cây? Cho ví dụ?
III. <b>Hứớng dẫn chấm và biểu điểm : </b>
<b>I>Trắc nghiệm khách quan : (4đ)Mỗi câu trả lời đúng đạt 0,5 điểm</b>
<b>Caâu Caâu 1</b> <b>Caâu 2</b> <b>Caâu 3</b> <b>Caâu 4</b> <b>Caâu 5</b> <b>Caâu 6</b> <b>Caâu 7</b> <b>Caâu 8</b>
<b>Đáp án</b> <b>b</b> <b>a</b> <b>b</b> <b>b</b> <b>c</b> <b>c</b> <b>a</b> <b>c</b>
<b>II>Tự luận (6đ):</b>
<b>Câu 1(3đ) : </b>
<b>* Điểm giống nhau giữa cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ:</b>
+ Đều có cấu tạo gồm 2 phần:vỏ(biểu bì và thịt vỏ) và trụ giữa [có bó mạch (gồm mạch rây và
mạch gỗ) và Ruột] <b>(1đ)</b>
+ Đều được cấu tạo từ tế bào. <b>0,5đ)</b>
* <b>Điểm khác nhau giữa cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ</b>:
<b>Cấu tạo trong của thân non</b> <b>Miền hút của rễ:</b> <b>Điểm số</b>
- Còn thân non thì không có lông hút.
- Thân non ở thịt vỏ có chứa tế bào diệp lục
có chức năng tham gia quang hợp.
- Bó mạch của thân non gồm mạch rây ở
ngoài, mạch gỗ ở trong
- Biểu bì có lơng hút có chức năng hút
nước và muối khống hịa tan.
- Còn miền hút rễ thì không có.
- Còn miền hút rễ thì mạch rây và mạch
gỗ xếp xen kẽ nhau
<b>(0,5đ)</b>
<b>(0,5đ)</b>
<b>(0,5đ)</b>
<b>Câu 2:</b> (1đ) Phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa tạo quả vì:
Chất dự trữ của các củ dùng để cung cấp châùt dinh dưỡng cho cây khi ra hoa kết quả.
<b>Câu 3:</b> (2đ) * .Một số loại thân biến dạng làm các chức năng khác của cây:Thân củ; Thân rễ;
* .Chức năng đối với cây:
+ Thân củ : dự trữ chất dinh dưỡng Ví dụ: Su hào; củ khoai tây; . . . <b>(0,5đ)</b>
+ Thân rễ: dự trữ chất dinh dưỡng .Ví dụ: Củ nghệ ;củ gừng; củ dong ta, . . . (0,5đ)
+ Thân mọng nước: dự trữ nước,quang hợp. Ví dụ: Cây xương rồng; cành giao; . . . (0,5đ)
<b>III> Thoáng kê kết quả : </b>
<b>Lớp</b> <b>Sĩ số</b> <b>Giỏi</b> <b>Khá</b> <b>Tế bào</b> <b>Yếu</b> <b>Kém</b>
<b>SL </b> <b>TL</b> <b>SL </b> <b>TL</b> <b>SL </b> <b>TL</b> <b>SL </b> <b>TL</b> <b>SL </b> <b>TL</b>
<b>6A1</b>
<b>6A2</b>
<b>6A3</b>
<b>6A4</b>
<b>6A5</b>
<b>Tổng cộng </b>
<b>IV.Rút kinh nghiệm :</b>
---
<i><b>---Ngày soạn: 30-10-2008</b></i>
<i><b>Tiết: </b></i>
<i><b>21 </b></i>
Chương IV:
<i>Bài 19</i> :<i> </i>
<b>I/ MỤC TIÊU :</b><i><b> </b></i>
<i><b>1. Kiến thức</b></i> :
+ Nêu được những đặc điểm bên ngoài của lá và cách sắp xếp lá trên cây phù hợp với chức
năng thu nhận ánh sáng, cần thiết cho cây chế tạo chất hữu cơ.
+ Phân biệt được 3 kiểu gân lá, phân biệt được lá đơn và lá kép.
<i><b>2. Kó năng</b></i>.
+ Rèn kĩ năng phân biệt giữa lá đơn và lá kép. Nhận biết các dạng gân lá.Nhận
biết các kiểu xếp lá trên mẫu vật thực tế.
+ Biết nhận dạng cụ thể các bộ phận của lá và chức năng của nó trên các mẫu lá
trong thực tế.
+ Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
<i><b>3. Thái độ</b></i> : Giáo dục ý thức bảo vệ lá cây để guíp cây phát triển.
<b>II / CHUẨN BỊ :</b>
<b>1.</b><i><b> Chuẩn Bị của GV</b></i> : Sưu tầm lá, cành có đủ chồi nách, cành có các kiểu mọc lá.
+ Bảng phụ.
<b>2. </b><i><b>Chuẩn Bị của HS</b></i> : Chuẩn bị một số loại lá như đã dặn. Bảng nhóm.
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<i><b>1. Oån định tình hình lớp</b></i>:(1ph<sub>) Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phòng học . </sub>
6A1:---; 6A2---; 6A3---; 6A4---;
<i><b>6A5---2.Kiểm tra bài cũ(</b></i>Không thực hiện <i><b>)</b></i>
<b>a. </b><i><b>Giới thiệu bài mới (</b></i><b>1ph): Lá là một cơ quan sinh dưỡng của cây. Vậy lá có đặc điểm</b>
gì? Lá gồm các bộ phận nào? Chức năng quan trọng nhất của lá là gì? Lá có nhận được ánh sáng mới
thực hiện được chức năng này. Vậy những đặc điểm nào giúp lá nhận được nhiều ánh sáng? Qua bài
học hôm nay em sẽ hiểu rõ vấn đề này.
<b>b. </b><i><b>Tiến trình bài dạy</b></i>
<b>Tg</b> <b>Họat động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
2ph <b><sub>Hoạt động 1 : Kiểm tra vật mẫu.</sub></b>
GV: yêu cầu HS để vật mẫu lên bàn.
HS: để tất cả vật mẫu đã chuẩn bị lên bàn.
GV: Kiểm tra, nhận xét sự chuẩn bị của HS.
17ph <b><sub>Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm bên ngồi của lá.</sub></b>
<i>- Gv đưa một mẫu lá có đầy đủ </i>
<i>a. Phiến laù:</i>
GV: cho HS quan sát phiến lá,
thảo luận theo 3 vấn đề SGK.
GV: đi đến từng nhóm giúp đỡ
HS.
GV: yêu cầu HS trả lời nhận
xét, đưa ra đáp án.
<i>b. Gân lá:</i>
GV: cho HS quan sát lá đem đến,
nghiên cứu SGK.
GV: Kiểm tra từng nhóm theo
mục của SGK.
GV: nhận xét trình bày của HS,
bổ sung và yêu cầu HS nêu ngoài
những dạng ở lớp.
<i>c. Phân biệt lá đơn, lá kép:</i>
GV: u cầu HS quan sát mẫu,
đơn và lá kép.
GV: đưa câu hỏi HS trao đổi,
thảo luận nhóm.
GV: gọi 1 HS chọn ra lá đơn, lá
kép trong số những lá của GV
trên bàn cả lớp quan sát.
GV: cho HS rút ra kết luận.
HS quan sát trên maaux vật
thực tế và xác định các bộ
phận của lá.
các bộ phận của lá gồm:
Phiến lávà cuống lá, trên
phiến lá có nhiều gân.
HS: hoạt đợng nhóm trả lời
câu hỏi SGK, ghi chép ý kiến
thống nhất của nhóm.
HS: cử đại diện nhóm trình
bày nhóm khác nhận xét,
boå sung.
HS: tự sửa chữa.
HS: đọc SGK, quan sát mặt
dưới của lá, phân biệt được 3
loại gân lá.
HS: đại diện 1-3 nhóm mang
các lá có đủ 3 loại gân lá
trình bày nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
HS: quan sát cành mồng tơi,
cành hoa hồng kết hợp với
đọc mục để hoàn thành theo
yêu cầu của GV.
HS: cử 1- 2 đại diện nhóm
mang cành mồng tơi và cành
hoa hồng trình bày trước lớp
nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
HS: tự rút ra kết luận của
hoạt động.
1/ Đặc điểm bên
ngồi của lá:
+ Lá gồm có phiến lá
và cuống lá, trên
phiến lá có nhiều
gân.
+ Phiến lá màu lục,
dạng bản dẹt, là
phần rộng nhất của
lá, giúp hứng được
nhiều ánh sáng.
+ Có 3 kiểu gân lá:
hình mạng, song song
và hình cung. Có 2
nhóm lá chính: lá
đơn và lá kép.
16ph <b><sub>Hoạt động 3 : Các kiểu xếp lá trên thân và cành.</sub></b>
GV: cho HS quan sát 3 cành
mang đến lớp xác định cách xếp
lá.
HS: trong nhóm quan sát 3
cành của nhóm mình so với
H19.5 xác định 3 cách xếp lá
GV: cho HS làm bài tập baûng
trong SGK Tr 63 .
GV: cho HS nghiên cứu SGK tự
quan sát.
GV: yêu cầu HS thảo luận nhóm
trả lời 2 câu hỏi SGK.
GV: nhận xét và đưa ra đáp án
đúng.
GV: cho HS cầm vật mẫu trình
bày lại một lần nữa để khắc sâu
kiến thức.
GV: cho HS đọc nội dung tóm tắt
SGK.
là: mọc cách, mọc đối và mọc
vịng.
HS: trình bày tự sửa chữa
cho nhau.
HS: quan sát 3 cành kết hợp
với hướng dẫn SGK…
HS: thảo luận nhóm đưa ra ý
kiến: kiểu xếp lá nhận được
nhiều ánh sáng.
HS: cử đại diện trình bày kết
quả trước lớp nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
HS: tự rút ra kết luận của
hoạt động.
HS: đọc nội dung kết luận
SGK tự ghi nhớ kiến thức.
+ Lá xếp trên cây
theo 3 kiểu: mọc
cách, mọc đối, mọc
vòng.
+ Lá trên mấu thân
xếp so le nhau giúp lá
nhận được nhiều ánh
sáng.
5ph <b><sub>Hoạt động 4 : Củng cố</sub></b>
GV: cho HS làm bài tập ở bảng phụ.
<i><b>Bài tập</b></i>: <i><b>Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu cho câu trả lời đúng</b></i>.
a. Lá hành, lá nhãn, lá bưởi.
b. Lá rau muống, lá cải.
c. Lá tre, lá lúa, lá cỏ.
d. Lá lúa, lá mồng tơi, lá bí đỏ.
<b>4.</b>
<b> Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau : (1ph<sub>)</sub></b>
Học bài, trả lời câu hỏi sau bài .
Đọc mục “Em có biết”.
Xem và nghiên cứu trước bài mới
<i><b>IV/ BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM</b></i>:
---
---<b></b>
<i><b>---Ngày soạn : 30-10-2008</b></i> <i><b> </b></i> <i><b>Tiết: 22</b></i>
<i>Baøi 20</i> :<i><b> </b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU :</b><i><b> </b></i>
+ Nắm được đặc điểm cấu tạo trong phù hợp với chức năng của phiến lá.
+ Giải thích được đặc điểm màu sắc của 2 mặt của phiến lá.
<i><b>2. Kó năng</b></i> + Rèn kó năng quan sát và nhận biết.
+ Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
<i><b>3. Thái độ</b></i> : Giáo dục lịng u thích say mê mơn học .
<b>II / CHUẨN BỊ :</b>
+ Bảng phụ.
<b>2. </b><i><b>Chuẩn Bị của HS</b></i> : Xem và nghiên cứu trước bài mới. Bảng nhóm.
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<i><b>1. Oån định tình hình lớp</b></i>:(1ph<sub>) Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phòng học . </sub>
6A1:---; 6A2---; 6A3---; 6A4---;
<i><b>6A5---2.Kiểm tra bài cũ(5ph)</b></i>
<i><b>a. Câu hỏi</b></i> : Những đặc điểm nào chứng tỏ lá rất đa dạng ?
<i><b>b. Dự kiến trả lời</b></i>:<i><b> </b></i> + Phiến lá có nhiều hình dạng và kích thước rất khác nhau.
+ Có nhiều kiểu lá (có 3 kiểu chính).
+ Có 2 loại lá chính: lá đơn và lá kép.
<b>3. </b><i><b>Giảng bài mới</b></i>:
<b>a. </b><i><b>Giới thiệu bài mới (</b></i><b>1ph): Vì sao lá có thể tự chế tạo chất dinh dưỡmg cho cây ? Ta </b>
chỉ có thể giải đáp được điều này khi đã hiểu rõ cấu tạo bên trong của phiến lá. Để hiểu rõ hơn vấn
đề chúng ta cùng tìm hiểu qua bài hơm nay.
<b>b. </b><i><b>Tiến trình bài dạy</b></i>:
Tg Họat động của GV Hoạt động của HS Nội dung
11ph <b><sub>Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của biểu bì. </sub></b>
GV: cho HS đọc SGK tra lời
2 câu hỏi SGK.
GV: u cầu HS trả lời nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
GV: có thể giải thích thêm về
hoạt động đóng mở lỗ khí khi
trời nóng và râm.
GV: u cầu HS tự rút ra kết
luận.
HS: đọc và nghiên cứu trong
SGK.
HS: hoạt động nhóm trả lời
+ Biểu bì bảo vệ: tế bào phải
xếp sát nhau.
+ Lỗ khí đóng mở: thốt hơi
nước. HS: các nhóm cử đại
diện 1-2 nhóm trình bày, lớp
nhận xét, bổ sung.
HS: tự rút ra kết luận của hoạt
động.
1/ Biểu bì:
Phiến lá cấu tạo
bởi:
+ Lớp tế bào biểu
bì trong suốt, có
vách ngồi dày có
chức năng để bảo
vệ lá.Trên biểu bì
(nhất là mặt dưới)
có nhiều lỗ khí để
trao đổi khí và
thốt hơi nước.
12ph <b><sub>Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và chức năng của TẾ BAØO thịt lá.</sub></b>
GV: cho HS đọc SGK và quan
sát mô hình, H20.4 .
GV: gợi ý khi so sánh chú ý ở
những đặc điểm về:
Hình dạng tế bào, cách xếp tế
bào, số lượng lục lạp…
GV: cho HS thảo luận đi đến
thống nhất, trả lời
GV: ghi lại ý kiến của các nhóm
lên bảng để các nhóm khác
theo dõi.
GV hỏi: Tại sao ở rất nhiều loại
lá mặt trên có màu sẫm hơn
mặt dưới ?
HS: nghe và quan sát mô hình
đọc mục kết hợp nghiên
cứu H20.4 SGK.
HS: trao đổi nhóm theo những
HS: đại diện 1-2 nhóm trình
bày kết quả của nhóm, lớp
nhận xét, bổ sung.
HS: trả lời câu hỏi tự rút ra
kết luận của hoạt động.
2/ Thịt lá:
Các tế bào thịt lá
chứa nhiều lục lạp,
gồm nhiều lớp có
những đặc điểm
khác nhau phù hợp
với chức năng thu
nhận ánh
sáng,chứa và trao
đổi khí để chế tạo
chất hữu cơ.
12ph <b><sub>Hoạt động 3 : Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của gân lá.</sub></b>
GV: cho HS nghiên cứu SGK
và trả lời câu hỏi:
HS: đọc mục SGK quan sát
H20.4 kết hợp kiến thức về chức
Hãy cho biết gân lá có chức
năng gì ?
GV: kiểm tra 1-3 HS cho HS
rút ra kết luận.
GV hỏi: Qua bài học em học
được những điều gì ?
năng bó mạch ở rễ và thân trả
lời câu hỏi SGK.
HS: đại diện nhóm trả lời, lớp
nhận xét, bổ sung tự rút ra
kết luận của hoạt động.
Gân lá nằm xen
giữa phần thịt lá
gồm các bó mạch có
chức năng vận
chuyển các chất.
3ph <b><sub>Hoạt động 4 : Củng cố</sub></b>
GV: Treo tranh phóng to H20.4 giới thiệu lại toàn bộ cấu tạo phiến lá.
HS: ghi nhớ kiến thức.
<i><b>3.</b></i> <b>Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau : (1ph<sub>)</sub></b>
Học bài, trả lời câu hỏi sau bài .
Đọc mục “Em có biết”.
Xem và nghiên cứu trước bài mới .
<i><b>IV/ BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIEÄM</b></i>:
---
<i><b>---Ngày soạn : </b></i>
<i><b>Tiết: 23</b></i>
<i>Bài 21</i> :
<b>I/ MỤC TIÊU :</b><i><b> </b></i>
<i><b>1.Kiến thức</b></i> : + Tìm hiểu và phân tích TN để rút ra kết luận: Khi có ánh sáng lá có thể chế
tạo được tinh bột và nhả ra khí Oxi.
+ Giải thích được 1 vài hiện tượng thực tế như: Vì sao trồng cây ở nơi có nhiều ánh sáng. Vì
sao nên thả nhiều rong vào bể nuôi cá cảnh.
<i><b>2. Kó năng</b></i> Rèn kó năng quan sát, so sánh.
+ Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
<i><b>3. Thái độ</b></i> : Giáo dục lịng ham mê thí nghiệm để có kết quả tốt nhất.Qua đó chiếm lĩnh được
tri thức khoa học. .
<b>II / CHUẨN BỊ :</b>
<b>1.</b><i><b> Chuẩn Bị của GV</b></i> : Tranh phóng to H21.1,21.2 . Dung dịch Iốt, lá khoai lang… SGK.+ Bảng
phụ.
<b>2. </b><i><b>Chuẩn Bị của HS</b></i> : Ôân lại kiến thức ở tiểu học về chức năng của lá Xem và nghiên cứu
trước bài mới. Bảng nhóm.
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<i><b>1. Oån định tình hình lớp</b></i>:(1ph<sub>) Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phòng học . </sub>
6A1:---; 6A2---; 6A3---; 6A4---;
<i><b>6A5---2.Kiểm tra bài cũ(4ph)</b></i>
<i><b>a. Câu hỏi</b></i> : + Cấu tạo trong của phiến lá gồm những phần nào ?
+ Lỗ khí có chức năng gì ?
<i><b>b. Dự kiến trả lời</b></i>:<i><b> </b></i> + Cấu tạo trong của phiến lá gồm: tế bào biểu bì, tế bào thịt lá, gân lá.
+ Lỗ khí có chức năng trao đổi khí và thoát hơi nước.
GV: nhận xét câu trả lời của HS cho điểm.
<b>3. </b><i><b>Giảng bài mới</b></i>:
<b>a. </b><i><b>Giới thiệu bài mới (</b></i><b>1ph): </b>
<i><b>b. Tiến trình bài dạy</b></i>:
<b>Tg</b> <b>Họat động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
20ph <b><sub>Hoạt động 1 : Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng.</sub></b>
GV: yêu cầu HS hoạt động cá
nhân nghiên cứu ở SGK cho
HS thảo luận nhóm trả lời 3 câu
hỏi trong SGK.
GV: cho HS thảo luận kết quả
các nhóm.
GV: nghe HS trình bày, bổ sung,
sửa chữa và nêu ý kiến đúng, cho
HS quan sát kết quả TN của GV
để khẳng định kết luận của TN.
GV: cho HS rút ra KL.
GV: treo tranh yêu cầu 1 em
nhắc lại TN và KL của hoạt động
này.
HS: đọc SGK, kết hợp quan
saùt H21.1 .
HS: trao đổi thảo luận trả lời
3 câu hỏi.
HS: mang phần tự trả lời của
mình thảo luận trong nhóm
thống nhất ý kiến.
HS: cử đại diện nhóm báo cáo
và trao đổi lẫn nhau.
HS: quan sát kết quả thí
nghiệm của GV đối chiếu với
SGK.
HS: tự rút ra kết luận của
hoạt động.
1/ Xác định chất
mà lá cây chế tạo
được khi có ánh
sáng:
Lá cây chế tạo
được tinh bột khi
14ph <b><sub>Hoạt động 2 : Xác định các chất khí thải ra trong qúa trình chế tạo tinh bột.</sub></b>
nghiên cứu.
GV: gợi ý cho HS dựa vào kết
quả của TN và chú ý quan sát ở
đáy 2 ống nghiệm.
GV: cho các nhóm thảo luận kết
quả tìm ý kiến đúng.
GV: nhận xét và đưa đáp án
đúng cho HS rút ra kết luận.
GV hỏi: Tại sao về mùa hè khi
trời nắng nóng đứng dưới bóng
cây to lại thấy mát mẻ và dễ
thở ?
GV: cho HS đọc nội dung tóm tắt
SGK rút ra KL.
thảo luận nhóm trả lời 3 câu
hỏi mục thống nhất ý
kiến.
Yêu cầu:
+ Dựa vào kết quả TN1 Xđ
cành rong ở cốc B chế tạo
được tinh bơt.
+ Chất khí ở cốc B là khí Oxi.
HS: đại diện nhóm lên trình
bày kết quả cả thảo luận và
bổ sung.
HS: các nhóm nghe và sửa
chữa.
HS: tự rút ra kết luận của
hoạt động.
chất khí thải ra
trong qúa trình chế
tạo tinh bột:
Lá cây nhả khí ơxi
trong q trình chế
tạo được tinh bột.
5ph <b><sub>Hoạt động 3 : Củng cố</sub></b>
GV: cho HS trả lời câu hỏi.
+ Làm thế nào để biết được lá cây chế tạo tinh bột khi có ánh sáng ?
4.Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau : (1<b>ph<sub>)</sub></b>
Học bài, trả lời câu hỏi sau bài .
Chuẩn bị 2 chậu rau lang.
Xem và nghiên cứu trước bài mới .
<i><b>IV/ BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM</b></i>:
<i>---Ngày soạn :</i>
<i>Tiết: 24</i>
<i>Bài 21</i> :
<i><b>1.Kiến thức</b></i> : Vận dụng kiến thức đã học và kĩ năng phân tích thí nghiệm để biết được những
chất lá cần sử dụng để chế tạo tinh bột.
+ Phát biểu được khái niệm đơn giản về quang hợp.
+ Viết sơ đồ tóm tắt về hiện tượng quang hợp.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i> Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích thí nghiệm.
+ Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
<i><b>3. Thái độ</b></i> : Giáo dục lịng ham mê thí nghiệm để có kết quả tốt nhất.Qua đó chiếm lĩnh được
tri thức khoa học. .
<b>II / CHUAÅN BÒ :</b>
<b>1.</b><i><b> Chuẩn Bị của GV</b></i> : Thực hiện trước thí nghiệm, mang lá ở thí nghiệm đến lớp để thử với
dung <sub>dịch iốt. Bảng phụ.</sub>
<b>2. </b><i><b>Chuẩn Bị của HS</b></i> : Ôân lại bài cấu tạo của lá, sự vận chuyển nước và muối khống hịa tan
của rễ ở tiết trước.. Bảng nhóm.
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<i><b>1. Oån định tình hình lớp</b></i>:(1ph<sub>) Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phòng học . </sub>
6A1:---; 6A2---; 6A3---; 6A4---;
<i><b>6A5---2.Kiểm tra bài cũ(4ph)</b></i>
<i><b>a. Câu hỏi</b></i> : Tại sao khi nuôi cá cảnh trong bể kính, người ta thường thả thêm rong vào bể
cá ?
<i><b>b. Dự kiến trả lời</b></i>:<i><b> </b></i> Người ta thường thả thêm rong vào bể cá là vì: Trong quá trình chế tạo
tinh bột, cây rong đã nhả ra khí Oxi hồ tan vào trong nước của bể, tạo điều kiện cho cá thở tốt hơn.
GV: nhận xét câu trả lời của HS cho điểm.
<b>3. </b><i><b>Giảng bài mới</b></i>:
<b>a. </b><i><b>Giới thiệu bài mới (</b></i><b>1ph): </b>
<b>Tg</b> <b>Họat động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
GV: cho HS đọc và nghiên cứu
SGK yêu cầu HS nhắc lại thí
nghiệm
GV: cho HS thảo luận theo 2 câu
hoûi SGK.
GV: gợi ý
+ Sử dụng kết quả của tiết trước
xác định chng nào có tinh bột và
lá ở chng nào khơng có tinh bột.
+ Cây ở chng A sống trong điều
kiện khơng khí khơng có khí
cacbonic (CO2).
+ Cây ở chng B sống trong đ/kiện
có khí cacbonic( CO2)
GV: cho HS các nhóm thảo luận kết
quả yêu cầu rút ra kết luận.
GV hỏi: Tại sao ở xung quanh nhà
và những nơi công cộng cần trồng
nhiều cây xanh ?
HS: cá nhân đọc kĩ và các
thao tác thí nghiệm ở mục
SGK.
HS: tóm tắt thí nghiệm cho cả
lớp theo dõi.
HS: thảo luận nhóm tìm câu
trả lời đúng ghi vào giấy
nháp.
Yêu cầu:
+ Chng A có thêm cốc nước
vơi trong.
+ Lá trong chuông A không
chế tạo được tinh bột.
+ Lá cây ở chng B chế tạo
được tinh bột.
HS: thảo luận nhóm thống
nhất ý kiến của nhóm tự
ruùt ra KL.
HS: trả lời câu hỏi, lớp nhận
1/ Cây cần những
chất gì để chế tạo
tinh bột ?
xét, bổ sung.
HS: tự rút ra kết luận của
hoạt động.
12ph <b><sub>Hoạt động 2 : Khái niệm quang hợp.</sub></b>
GV: yêu cầu HS nghiên cứu kĩ
SGK.
GV: gọi 1-3 HS viết lại sơ đồ quang
hợp lên bảng.
GV: cho HS nhận xét các sơ đồ trên
bảng bổ sung vào thảo luận khái
niệm quang hợp.
GV: cho HS quan sát lại sơ đồ
quang hợp ở SGK và trả lời: Lá cây
chế tạo tinh bột trong điều kiện
nào ?
GV: cho HS rút ra kết luận .
HS: cá nhân tự nghiên cứu
SGK.
HS: đại diện các nhóm lên
bảng viết sơ đồ quang hợp lên
bảng.
HS: trình bày kết quả của
nhóm lớp nhận xét, bổ
sung.
HS: trả lời câu hỏi tự bổ
sung cho nhau.
HS: đọc nội dung tóm tắt SGK
HS: tự rút ra kết luận của
hoạt động.
2/ Khái niệm quang
hợp:
Quang hợp là quá
trình lá cây nhờ có
chất diệp lục, sử
5ph <b><sub>Hoạt động 3 : Củng cố</sub></b>
GV: cho HS trả lời
Lá cây sử dụng những nguyên liệu nào để chế tạo tinh bột ?
<b>4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau : (1ph<sub>)</sub></b>
Học bài, trả lời câu hỏi sau bài . Đọc mục “Em có biết”.Xem và nghiên cứu trước bài mới
<i><b>IV/ BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM</b></i>:
<b>I/ MỤC TIÊU :</b><i><b> </b></i>
<i><b>1.Kiến thức</b></i> : Nêu được những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp.
+ Vận dụng kiến thức, giải thích được ý nghĩa của 1 vài biện pháp kĩ thuật trong trồng trọt.
+ Tìm được các VD thực tế chứng tỏ ý nghĩa quan trọng của quang hợp.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>. Rèn kĩ năng khai thác thông tin, nắm bắt thông tin.
+ Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
+ Rèn kĩ năng liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng trên cơ sở thực tế.
<i><b>3. Thái độ</b></i> : Giáo dục lịng ham mê thí nghiệm để có kết quả tốt nhất.Qua đó chiếm lĩnh được
tri thức khoa học. Giáo dục ý thức tham gia bảo vệ, phát triển cây xanh. .
<b>II / CHUẨN BỊ :</b>
<b>1.</b><i><b> Chuẩn Bị của GV</b></i> : Sưu tầm tranh ảnh về 1 số cây ưa sáng và ưa tối. SGK.+ Bảng phụ.
<b>2. </b><i><b>Chuẩn Bị của HS</b></i> : Ôân kiến thức tiểu học về các chất khí cần thiết cho động vật , thực
vật .Xem và nghiên cứu trước bài mới. Bảng nhóm.
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<i><b>1. Oån định tình hình lớp</b></i>:(1ph<sub>) Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phòng học . </sub>
6A1:---; 6A2---; 6A3---; 6A4---;
<i><b>6A5---2.Kiểm tra bài cũ(5ph)</b></i>
<i><b>a. Câu hỏi</b></i> : + Viết sơ đồ tóm tắt của quang hợp.
+ Những yếu tố nào là điều kiện cần thiết cho quang hợp ?
<i><b>b. Dự kiến trả lời</b></i>:<i><b> </b></i> Sơ đồ tóm tắt của quá trình quang hợp:
Nước + khí CO2 Tinh bột + khí O2 .
+ Những yếu tố cần thiết cho quang hợp: nước, khí CO2, ánh sáng, chất diệp lục.
GV: nhận xét câu trả lời của HS cho điểm.
<b>3. </b><i><b>Giảng bài mới</b></i>:
<b>a. </b><i><b>Giới thiệu bài mới (</b></i><b>1ph): </b>
<i><b>b. Tiến trình bài daïy</b>:</i>
<b>Tg</b> <b>Họat động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
17ph <b><sub>Hoạt động 1 : Tìm hiểu những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự quang hợp.</sub></b>
GV:cho HS nghiên cứu trong
SGK.
GV: cho HS thảo luận nhóm, trao
đổi trả lời 3 câu hỏi trong SGK.
GV: cho HS thảo luận kết quả của
nhóm.
GV: nghe, bổ sung sửa chữa và nêu
ý kiến đúng cho HS quan sát kết
quaû TN.
GV: cho HS quan sát tranh bụi lá
lốt ở dưới gốc cây hồng xiêm, tranh
khóm chuối cằn ở gần nhiều lò
sáng và khí CO2 .
GV: cho HS rút ra kết luaän.
HS: cá nhân đọc và nghiên
cứu SGK kết hợp quan sát
H21.1 .
HS: trao đổi, thảo luận trả lời
3 câu hỏi mục .
HS: trao đổi trong nhóm
thống nhất ý kiến trả lời.
Yêu cầu nêu được :
+ Các điều kiện ánh sáng đến
quang hợp: khí CO2 , nước,
aùnh saùng, t0<sub>.</sub>
+ Trồng cây thiếu ánh sáng.
HS: các nhóm trao đổi, thảo
luân kết quả của các nhóm với
nhau.
HS: tự rút ra kết luận của
1/ Những yếu tố nào
ảnh hưởng đến sự
quang hợp:
+ Aùnh sáng, nước,
hàm lượng khí CO2
và nhiệt độ.
hoạt động.
16ph <b><sub>Hoạt động 2 : Tìm hiểu ý nghĩa của quang hợp ở cây xanh.</sub></b>
GV: cho yeâu cầu thảo luận nhóm
theo câu hỏi mục SGK.
GV: lưu ý cho các nhóm về tầm
quan trọng của các chất hữu cơ và
khí O2 do quang hợp của cây xanh
tạo ra.
GV: đề phịng thắc mắc của HS:
con giun sống trong ruột người
không cần chất hữu cơ và khí O2 do
cây xanh chế tạo và thaûi ra.
GV: Qua bài học này giúp em hiểu
HS: suy nghĩ, tự trả lời câu
hỏi của mục .
HS: trao đổi trong nhóm về ý
kiến của cá nhân thống
nhất câu trả lời của nhóm.
HS: đại diện nhóm trình bày
kết quả nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
HS: trả lời câu hỏi.
HS: tự rút ra kết luận của
hoạt động.
2/ Quang hợp ở cây
xanh có ý nghĩa gì ?
Các chất hữu cơ và
khí Oxi do quang hợp
của cây xanh tạo ra
cần cho sự sống của
hầu hết sinh vật trên
Trái Đất kể cả con
người.
5ph <b><sub>Hoạt động 4 : Củng cố</sub></b>
GV: Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưỏng đến quang hợp.
GV: nhận xét trả lời của HS có thể ghi điểm cho những em trả lời tốt.
<b>4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau : (1ph<sub>)</sub></b>
Học bài, trả lời câu hỏi sau bài .
Đọc mục “Em có biết”.
Xem và nghiên cứu trước bài mới
Đọc thí nghiệm 1 của nhóm Lan và Hải ở bài 23.và các em tiến hành thí nghiệm tương tự như
2 bạn ở nhà.
<i><b>IV/ BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM</b></i>:
---
---<b></b>
<b>Ngày soạn : </b>
<b>Tiết: 26</b>
<i>Bài 23</i> : CÂY CÓ HÔ HẤP KHÔNG ?
<b>I/ MỤC TIÊU :</b><i><b> </b></i>
<i><b>1.Kiến thức</b></i> : Phân tích thí nghiệm và tham gia thiết kế 1 thí nghiệm đơn giản.
+ HS phát hiện được có hiện tượng hơ hấp ở cây.
+ Nhớ đựơc khái niệm đơn giản về hiện tượng hô hấp và hiểu được ý nghĩa hô hấp đối với đời
sống con người.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>. Quan sát thí nghiệm tìm kiến thức, tập thiết kế thí nghiệm +
Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
<i><b>3. Thái độ</b></i> : Giáo dục lịng ham mê thí nghiệm để có kết quả tốt nhất.Qua đó chiếm lĩnh được
tri thức khoa học. Giáo dục ý thức tham gia bảo vệ, phát triển cây xanh. .
<b>II / CHUẨN BỊ :</b>
<b>1.</b><i><b> Chuẩn Bị của GV</b></i> : Kết quả thí nghiệm 1.Các dụng cụ làm thí nghiệm 2 SGK. SGK.+
Bảng phụ.
<b>2. </b><i><b>Chuẩn Bị của HS</b></i> : Ôân lại bài quang hợp, kiến thức về vai trị của khí Oxi. .Xem và nghiên
cứu trước bài mới. Bảng nhóm.
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<i><b>1. Oån định tình hình lớp</b></i>:(1ph<sub>) Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phòng học . </sub>
6A1:---; 6A2---; 6A3---; 6A4---;
<i><b>6A5---2.Kiểm tra bài cũ(5ph)</b></i>
<i><b>a. Câu hỏi</b></i> : Vì sao cần trồng cây theo đúng thời vụ ?
<i><b>b. Dự kiến trả lời</b></i>:<i><b> </b></i> Đáp ứng được nhu cầu về ánh sáng cho cây quang hợp.
+ Đáp ứng được nhu cầu về nhiệt độ cho cây quang hợp.
GV: nhận xét câu trả lời của HS cho điểm.
<b>3. </b><i><b>Giảng bài mới</b></i>:
<b>a. </b><i><b>Giới thiệu bài mới (</b></i><b>1ph): </b>
<i><b>b. Tiến trình bài dạy</b></i>
<b>Tg</b> <b>Họat động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
18ph <b><sub>Hoạt động 1 : Tìm hiểu các thí nghiệm chứng minh có hiện tượng hơ hấp ở cây.</sub></b>
<i>a. TN1 nhóm Lan và Hải.</i>
GV: u cầu HS nghiên cứu SGK
nắm cách tiến hành, kết quả thí
nghiệm.
GV: cho HS trình bày lại thí
nghiệm trước lớp.
GV: giúp HS hoàn thiện đáp án và
rút ra kết luận.
<i>b. TN2 nhóm An và Dũng.</i>
GV: u cầu HS thiết kế thí nghiệm
dựa những dụng cụ có sẵn và kết
quả thí nghiệm 1.
GV: cho HS nghiên cứu SGK trả
lời câu hỏi: Các bạn An và Dũng
làm thí nghiệm nhằm mục đích gì ?
HS: đọc thí nghiệm quan sát
H23.1 ghi lại tóm tắt thí
nghiệm gồm các bước như:
chuẩn bị, tiến hành, kết quả.
HS: đọc SGK thảo luận
nhóm theo 3 câu hỏi SGK.
HS: đại diện nhóm trình bày
kết quả nhóm khác nhận
xét, bổ sung tìm câu trả lời
đúng.
HS: đọc SGK, quan sát H23.2
trả lời câu hỏi.
HS: trong nhóm cùng tiến
hành thảo luận từng bước của
HS: đại diện 1-3 nhóm trình
bày kết quả nhóm khác bổ
1/ Các thí nghiệm
chứng minh hiên
tượng hô hấp ở cây:
GV: thử kết quả thí nghiệm đã
chuẩn bị cho cả lớp quan sát
chốt lại kiến thức cho cả 2 thí
nghiệm cho HS nhắc lại.
sung, tiếp tục thảo luận.
HS: nghe, tự bổ sung chỗ chưa
đúng.
15ph <b><sub>Hoạt động 2 : Tìm hiểu về hơ hấp của cây.</sub></b>
GV: yêu cầu HS hoạt động độc lập
trả lời câu hỏi SGK.
+ Hơ hấp là gì ? Hơ hấp có ý nghĩa
như thế nào đối với đời sống của
cây ?
+ Những cơ quan nào của cây tham
gia hô hấp ?
+ Cây hô hấp vào thời gian nào ?
+ Người ta đã dùng biện pháp nào
để giúp rễ và hạt mới gieo hô hấp ?
GV: gọi 2 HS trả lời 4 câu hỏi
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: yêu cầu HS trả lời mục SGK.
GV hỏi: Tại sao khi ngủ đêm trong
rừng ta thấy khó thở. Cịn ban
ngày thì mát mẻ và dễ thở.
GV: cho HS tự rút ra kết luận.
HS: đọc SGK, suy nghĩ trả
lời 4 câu hỏi.
Yêu cầu:
+ Viết sơ đồ sự hô hấp.
+ Mô tả các cơ quan của cây
đều hô hấp.
+ Thời gian cây hô hấp
+ Biện pháp làm tơi xốp
đất……
HS: cả lớp theo dõi nhận xét,
bổ sung cho phần trả lời của
bạn đi đến ý kiến đúng.
HS: đọc yêu cầu trao đổi
nhanh trong nhóm đưa ra
biện pháp: cuốc, tháo nước
ngập.
HS: trao đổi giữa các nhóm,
tự rút ra kết luận của hoạt
động.
2/ Hơ hấp của cây:
+ Cây hô hấp suốt
ngày đêm tất cả các
cơ quan của cây đều
tham gia hô hấp.
+ Phải làm cho đất
thoáng tạo điều kiện
thuận lợi cho hạt mới
gieo và rễ hô hấp tốt
để góp phần nâng cao
năng suất cây trồng.
5ph <b><sub>Hoạt động 3 : Củng cố</sub></b>
GV: cho HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
GV: Nhận xét và ghi điểm cho những em trả lời tốt.
<b>4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau : (1ph<sub>)</sub></b>
. Học bài, trả lời câu hỏi sau bài.
Ôn lại bài “ Cấu tạo trong của phiến lá”.
Xem và nghiên cứu trước bài mới.
<i><b>IV/ BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM</b></i>:
---
---<b></b>
<b>I/ MỤC TIÊU :</b><i><b> </b></i>
<i><b>1.Kiến thức</b></i> :+ Lựa chọn được cách thiết kế 1 thí nghiệm chứng minh cho kết luận: Phần lớn
nước do rễ hút vào cây đã được lá thải ra ngồi bằng sự thốt hơi nước.
+ Nêu được ý nghĩa quan trọng của sự thoát hơi nước qua lá.
+ Nắm được những điều kiện bên ngồi ảnh hưởng tới sự thốt hơi nước qua lá.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>: Quan sát, nhận biết so sánh kết quả thí nghiệm tìm ra kiến thức.
+ Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm và tìm ra kiến thức mới từ thí nghiệm.
<i><b>3. Thái độ</b></i> : Giáo dục lịng ham mê thí nghiệm để có kết quả tốt nhất.Qua đó chiếm lĩnh được
tri thức khoa học. Giáo dục ý thức tham gia bảo vệ, phát triển cây xanh. .
<b>II / CHUẨN BỊ :</b>
<b>1.</b><i><b> Chuẩn Bị của GV</b></i> : Kết quả thí nghiệm . SGK.+ Bảng phụ. Tranh phóng to H24.3 SGK
<b>2. </b><i><b>Chuẩn Bị của HS</b></i> : Xem lại bài “Cấu tạo trong phiến lá”, 2 chậu cây xanh. Bảng nhóm.
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<i><b>1. Oån định tình hình lớp</b></i>:(1ph<sub>) Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phòng học . </sub>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ(5ph)</b></i>
<i><b>a. Câu hỏi</b></i> : Hơ hấp là gì? Vì sao hơ hấp có ý nghĩa quan trọng đối với cây?
<i><b>b. Dự kiến trả lời</b></i>:<i><b> </b></i>
Cây hơ hấp, trong q trình đó cây lấy khí oxi để phân giải các chất hữu cơ, sản ra
năng lượng cần cho các hoạt động sống, đồng thời thải ra khí cacbơnic và hơi nứơc.
Hơ hấp có ý nghĩa quan trọng đối với cây vì : mọi cơ quan của cây xanh đều hô hấp để
trao đổi khí với mơi trường.Các cơ quan của cây có hơ hấp được ,cây mới phát triển bình
thường.
GV: nhận xét câu trả lời của HS cho điểm.
<b>3. </b><i><b>Giảng bài mới</b></i>:
<b>a. </b><i><b>Giới thiệu bài mới (</b></i><b>1ph):Chúng ta đều biết cây cần dùng nước để quang hợp sử </b>
dụng cho một số hoạt động sống khác nên hằng ngày rễ phải hút nước. Nhưng theo nghiên cứu của
các nhà khoa học cây chỉ giữ lại một phần rất nhỏ. Còn phần lớn nước đi đâu?
<i><b>b. Tiến trình bài daïy</b></i>
<b>Tg</b> <b>Họat động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>18ph</b> <b><sub>Hoạt động 1 : Các thí nghiệm xác định phần lớn nước vào cây đã đi đâu ?</sub></b>
GV: cho HS nghiên cứu độc lập
với SGK trả lời câu hỏi:
+ Một số HS đã dự đốn điều gì
?
+ Để chứng minh cho dự đốn
đó họ đã làm gì ?
GV: yêu cầu HS hoạt động
nhóm để lựa chọn thí nghiệm
GV: tìm hiểu số nhóm chọn thí
nghiệm 1 hoặc thí nghiệm
2(ghi vào góc bảng).
GV: u cầu đại diêïn nhóm
trình bày tên thí nghiệm và
giải thích lí do chọn thí nghiệm
của mình.
HS: đọc thơng tin trong SGK.
HS: trong nhóm tự nghiên cứu
2 thí nghiệm, quan sát H24.3 trả
lời câu hỏi mục thảo luận
nhóm thống nhất câu trả lời.
HS: đại diện nhóm giải thích
sự lựa chọn của nhóm mình
theo gợi ý của GV.
HS: tự rút ra kết luận và quan
sát H24.3 chú ý chiều mũi tên
1/ Xác định phần
lớn nước vào cây
đã đi đâu:
Sau khi đã thảo luận GV hỏi:
Sự lựa chọn nào là đúng ?
GV: nhận xét dự đoán của HS
chốt lại đáp án đúng: chỉ có
thí nghiệm của nhóm Tuấn và
Hải mới kiểm chứng được dự
đoán ban đầu.
GV: cho HS rút ra kết luận.
màu đỏ để biết con đường mà
nước thốt ra ngồi qua lá.
HS: tự rút ra kết luận của hoạt
động.
<b>10ph</b> <b><sub>Hoạt động 2 : Tìm hiểu ý nghĩa của sự thốt hơi nước qua lá.</sub></b>
GV: cho HS đọc SGK và trả
lời câu hỏi: Vì sao sự thốt hơi
nước qua lá có ý nghĩa quan
trọng đối với đời sống của cây ?
GV: tổng kết lại ý kiến của HS
cho HS tự rút ra kết luận
HS: cá nhân đọc mục SGK để
trả lời câu hỏi.
Yêu cầu nêu được :
+ Tạo sức hút vận chuyển
nước và muối khống từ rễ
lá.
+Làm dịu mát cho lá.
nhận xét, bổ sung.
2/ Ý nghĩa của sự
thoát hơi nước qua
lá: hiện tượng
thoát hơi nước qua
lá giúp cho việc
vận chuyển nước và
muối khoáng từ rễ
lên lá giữ cho lá
khỏi bị khơ.
<b>10ph</b> <b><sub>Hoạt động 3 : Điều kiện bên ngồi ảnh hưởng đến sự thoát hới nước qua lá. </sub></b>
GV: yêu cầu HS nghiên cứu
SGK trả lời 2 câu hỏi.
GV: gợi ý bằng 2 câu hỏi:
+ Khi nào lá cây thoát hơi nước
nhiều ?
+ Nếu cây thiếu nước sẽ xảy ra
hiện tượng gì ?
GV: cho HS nhận xét, bổ sung
ý kiến cho nhau tự rút ra kết
luận.
HS: đọc SGK, trả lời 2 câu
hỏi mục SGK.
HS: đại diện 1-2 nhóm trình
bày, lớp nhận xét, bổ sung.
HS: tự rút ra kết luận của hoạt
động.
3/ Những điều kiện
ảnh hưởng:
+ Aùnh sáng.
+ Nhiệt độ.
+ Độ ẩm.
+ Khơng khí.
<b>5ph</b> <b><sub>Hoạt động 4 : Củng cố</sub></b>
GV: cho HS đọc nội dung tóm tắt SGK tự ghi nhớ kiến thức.
<b>4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau : (1ph<sub>)</sub></b>
. Học bài, trả lời câu hỏi sau bài. Đọc mục “Em có biết”.
Chuẩn bị: đoạn xương rồng có gai, củ dong ta, củ hành, cành mây.
Xem và nghiên cứu trước bài mới. Kẻ phiếu học tập.
<i><b>IV/ BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM</b></i>:
<i><b>---Ngày soạn :</b></i>
<i><b>Tiết: 28</b></i>
<i>Baøi 25</i> :<i><b> </b></i> <i><b> </b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU :</b><i><b> </b></i>
<i><b>1.Kiến thức</b></i> : Nêu được đặc điểm hình thái và chức năng của 1 số lá biến dạng, từ đó hiểu
được ý nghĩa biến dạng của lá.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>. Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức của mẫu và tranh.
Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
<i><b>3. Thái độ</b></i> : Giáo dục ý thức tham gia bảo vệ, phát triển cây xanh. .
<b>II / CHUẨN BỊ :</b>
<b>1.</b><i><b> Chuẩn Bị của GV</b></i> : Kết quả thí nghiệm . Tranh phóng to “Cây nắm ấm, cây bèo đất”. Trò
chơi SGV.
Vật mẫu: Cành đậu hà lan, cây hành còn lá xanh, củ dong ta… Các dụng cụ làm thí
nghiệm 2 SGK. SGK.+ Bảng phụ.
<b>2. </b><i><b>Chuẩn Bị của HS</b></i> : Kẻ phiếu học tập. Vật mẫu đã phân cơng theo nhóm. Bảng nhóm.
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<i><b>1. Oån định tình hình lớp</b></i>:(1ph<sub>) Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phịng học . </sub>
6A1:---; 6A2---; 6A3---; 6A4---;
<i><b>6A5---2.Kiểm tra bài cũ(5ph)</b></i>
<i><b>a. Câu hỏi</b></i> : Vì sao sự thốt hơi nước qua lá có ý nghĩa quan trọng đối với cây ?
<i><b>b. Dự kiến trả lời</b></i>:<i><b> </b></i>
+ Hiện tượng thoát hơi nước qua lá giúp cho việc vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ
lên lá.
+ Giúp cho lá khỏi bị đốt nóng dưới ánh nắng mặt trời.
GV: nhận xét câu trả lời của HS cho điểm.
<b>3. </b><i><b>Giảng bài mới</b></i>:
<b>a. </b><i><b>Giới thiệu bài mới (</b></i><b>1ph): Phiến lá thường có dạng bản dẹt,chức năng chính của lá </b>
là chế tạo chất dinh dưỡng cho cây. Nhưng ở một số cây do thực hiện những chức năng khác ,lá đã bị
biến dạng.Để hiểu rõ hơn vấn đề đó chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hơm nay.
<i><b>b. Tiến trình bài dạy</b></i>
<b>Tg</b> <b>Họat động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>18ph</b> <b><sub>Hoạt động 1 : Tìm hiểu một số loại lá biến dạng.</sub></b>
GV: yêu cầu HS quan sát hình trả
lời câu hỏi Tr.38 .
GV: quan sát các nhóm, có thể
GV: cho các nhóm trao đổi kết
quả.
GV: sửa chữa bằng cách cho chơi
trò chơi “Thi điền bảng liệt kê”.
GV: treo bảng liệt kê lên bảng và
thông báo luật chơi, thành viên
của nhóm mình chọn và gài vào ơ
của nhóm mình.
HS: hoạt động nhóm, cùng
quan sát mẫu kết hợp với H25.1
25.7 SGK.
HS: tự đọc và trả lời câu hỏi
mục SGK.
HS: trong nhóm thống nhất ý
kiến cá nhân hoàn thành
bảng và ghi vào vở bài tập.
HS: đại diện từ 1-3 nhóm trình
bày lớp nhận xét, bổ sung.
HS: các nhóm lên bốc thăm
tên mẫu, cử 3 bạn lên chọn
mảnh bìa để gắn vào vị trí.
Chú ý: trước khi lên bảng HS
nên quan sát lại mẫu hoặc
<b>1/ Có những loại lá </b>
<b>biến dạng nào:</b>
+ Lá biến thành gai.
+ Lá biến thành tua
cuốn hoặc tay móc.
+ Lá vảy, lá dự trữ
chất hữu cơ.
GV: nhận xét kết quả và cho
điểm nhóm làm tốt.
GV: thơng báo kết quả đúng để
HS điều chỉnh.
tranh để gắn bìa cho phù hợp.
HS: các nhóm theo dõi nhận
xét, bổ sung.
HS: nhắc lại các loại lá biến
dạng, đặc điểm hình thái và
chức năng chủ yếu của nó.
<b>14ph</b> <b><sub>Hoạt động 3 : Tìm hiểu ý nghĩa biến dạng của lá.</sub></b>
GV: yêu cầu HS xem lại bảng ở
dạng của lá.
GV: gợi ý
+ Có nhận xét gì về đặc điểm,
hình thái của các lá biến dạng so
với lá thường ?
+ Những đặc điểm biến dạng đó
có tác dụng gì đối với cây?
GV: cho HS tự rút ra kết luận.
HS: xem lại đặc điểm hình
thái và chức năng chủ yếu của
lá bién dạng ở hoạt động 1 kết
hợp với gợi ý của GV để thấy
được ý nghĩa biến dạng của lá.
HS: trả lời câu hỏi.
HS: 1-2 em đại diện của nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
HS: tự rút ra kết luận.
<b>2/ Ý nghĩa biến </b>
<b>dạng của lá:</b>
Lá của một số loại
cây đã biến đổi hình
thái thích hợp với các
GV: cho HS trả lời câu hỏi.
1. Sự biến dạng của lá có ý nghĩa gì ? Vì sao lá của một số loại cây xương rồng biến
thành gai ?
2. Có những loại lá biến dạng phổ biến nào ? Chức năng của mỗi loại là gì?
<b>4. Dặn dị HS chuẩn bị cho tiết học sau : (1ph<sub>)</sub></b>
. Học bài, trả lời câu hỏi sau bài. Xem và nghiên cứu trước từ bài 19 đến bài 25.
Học và trả lời các câu hỏi từ bài 19 đến bài 25 .
<i><b>IV/ BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM</b></i>:
---
<i><b>---Ngày soạn : </b></i>
<i><b>Tiết: 29</b></i>
<i>Bài dạy </i> : <i><b> </b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU :</b><i><b> </b></i>
<i><b>1.Kiến thức</b></i> : Giúp HS hệ thống hóa các kiến thức từ bài 19 đến bài 25.Qua việc giải các bài
tập ở SGK và các bài tập có liên quan. Và giải đáp các thắc mắc của HS (nếu có).Vận dụng
kiến thức đã học vào việc giải thích các hiện tượng thực tế
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>. + Rèn kĩ năng ghi nhớ kiến thức đã học vận dụng để giải các bài tập có liên quan
và trả lời câu hỏi.
+ HS vận dụng các kiến thức đã học giải thích các hiện tượng thực tế.
+ Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
<i><b>3. Thái độ</b></i> : Giáo dục ý thức siêng năng chăm học. VâÄn dụng kiến thức đã học vào việc giải
bài tập .
<b>II / CHUẨN BỊ :</b>
<b>1.</b><i><b> Chuẩn Bị của GV</b></i> : Tranh phóng to các bài từ 19 đến 25 (nếu cần). Bảng phụ và những vật
mẫu có liên quan (nếu cần).Phiếu học tập với nội dung các câu hỏi có liên quan.
* Bài 1: Hãy khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng nhất:
<i><b>Câu 1: Cấu tạo ngoài của lá gồm các phần chính nào ? </b></i>
a) Cuống lá, phiến lá (trên phiến lá có nhiều gân lá)
b) Cuống lá, gân lá, phiến lá, bẹ lá, tàu lá. c. Gân lá ,phiến lá,màu lá.
<i><b>Câu 2: Trong các nhóm lá sau đây nhóm lá nào gồm tồn lá đơn ?</b></i>
a. Lá me tây, lá phượng vĩ, lá rau ngót. b. Lá ổi ,lá xồi, lá bàng, lá mận .
c.Lá rau cải, lá hành, lá hoa hồng.
<b>Câu 3: Trong các nhóm lá sau đây nhóm nào có gân lá song song.</b>
a. Lá hành, lá nhãn, lá bưởi. b. Lá rau muống, lá cải.
c. Lá tre, lá lúa, lá cỏ. d. Lá lúa, lá mồng tơi, lá bí đỏ.
<b>* Bài 2: Hồn thành thơng tin ở các sơ đồ sau bằng cách điền từ hoặc cụm từ thích </b>
<b>hợp vào dấu ?.</b>
Sơ đồ tóm tắt q trình quang hợp:
Nứớc + ? <sub>ánh</sub><sub>sáng Tinh bột + ? </sub>
Chất diệp lục
Sơ đồ tóm tắt q trình hơ hấp:
Khí oxi + ? <sub>Năng lượng + ? + Hơi nước </sub>
<b>Bài 3: Ghép nối thông tin ở cột A cho phù hợp với cột B</b>
<b>Cột A(Tên lá biến</b>
<b>dạng)</b>
<b>Cột B(Chức năng)</b> <b>Cột C( Ví dụ)</b> <b>Trả lời</b>
1. Lá biến thành gai a.Giúp cây leo lên cao Cây mây
2. Lá biến thành tua
cuốn
b.Chứa chất dự trữ,chất dinh
dưỡng dùng cho cây khi ra hoa
tạo quả.
Cây đậu Hà Lan
3. Lá biến thành tay
moùc
c.Giúp lá giảm bớt sự thốt hơi
nước đối với cây sống nơi khơ
hạn thiếu nước.
Cây hành
4. Lá dự trữ d.Giúp che chở và bảo vệ cho
thân ,chồi
Cây dong ta(hồng tinh)
5. Lá vảy e.Giúp bắt và tiêu hóa mồi Cây nắp ấm ,cây bắt mồi
6.Lá bắt mồi Cây xương rồng
<i><b>1. Ổn định tình hình lớp</b></i>:(1ph<sub>) Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phịng học . </sub>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ( Kiểm tra trong quá trình dạy bài )</b></i>
<b>3. </b><i><b>Giảng bài mới</b></i>:
<b>a. </b><i><b>Giới thiệu bài mới (</b></i><b>1ph): Vừa qua các em đã tìm hiểu các kiến thức có liên quan </b>
đến lá. Vâïy hôm nay cô sẽ giúp các em ghi nhớ kiến thức ấy một cách tốt nhất để chuẩn bị kiến thức
nhằm chuẩn bị ôn thi học kì I.
<i><b>b. Tiến trình bài dạy</b></i>
<b>Tg</b> <b>Họat động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
19ph <b><sub>Hoạt động 1 : Hệ thống hóa các kiến thức trọng tâm</sub></b>
Gv nêu nội dung câu hỏi yêu
cầu HS trả lời.
GV gọi lần luợt 2- 3 HS trả
lời các câu hỏi do Gv nêu ra.
+ Cấu tạo ngoài của lá gồm
mấy bộ phận chính? Kể tên?
+ Có mấy nhóm lá chính? Có
mấy kiểu gân lá chính? Nêu
tên ? Cho 2 vd minh họa?
+ Có mấy kiểu xếp lá trên
trên cây .Kể rõ cho vd cụ
thể?
+ Cấu tạo bên trong của
phiến lá gồm những phần
nào? Cấu tạo và chức năng
chính của từng phần?
+ Quá trình quang hợp là gì?
Ý nghĩa của quá trình quang
hợp ?
- HS lắng nghe câu nhỏi suy nghĩ và
nhớ lại kiến thức cũ để trả lời câu
hỏi.
-Lần lượt 2-3 HS đứng lên trả lời các
câu hỏi mà GV nêu ra.
-Các HS khác lắng nghe và bổ sung
hoàn chỉnh câu trả lời.
+ Cấu tạo ngồi của lá gồm có phiến
lá và cuống lá, trên phiến lá có nhiều
gân.
+ Có 3 kiểu gân lá: hình mạng, song
song và hình cung. Có 2 nhóm lá
chính: lá đơn và lá kép.
+ Lá xếp trên cây theo 3 kiểu: mọc
cách, mọc đối, mọc vịng.
+ Cấu tạo bên trong của phiến lá
gồm:
- Lớp tế bào biểu bì trong suốt, có
- Thịt lá:Các tế bào thịt lá chứa
nhiều lục lạp, gồm nhiều lớp có
những đặc điểm khác nhau phù hợp
với chức năng thu nhận ánh
sáng,chứa và trao đổi khí để chế tạo
chất hữu cơ.
- Gân lá:Gân lá nằm xen giữa phần
thịt lá gồm các bó mạch có chức
năng vận chuyển các chất
+ Quang hợp là q trình lá cây nhờ
có chất diệp lục, sử dụng nước, khí
cacbonic và năng lượng ánh sáng
mặt trời chế tạo ra tinh bột và nhả
khí oxi
+ Ý nghĩa của quá trình quang hợp :
Các chất hữu cơ và khí Oxi do quang
hợp của cây xanh tạo ra cần cho sự
sống của hầu hết sinh vật trên Trái
Đất kể cả con người.
+ Những điều kiện bên ngoài
+ Q trình hơ hấp của cây
là gì? Ý nghĩa của q trình
hơ hấp ở cây xanh?
+ Phần lớn nước vào cây đi
đâu? Ý nghĩa của hiện tượng
thoát hơi nước ở cây?
+ Có các loại lá biến dạng
nào và chức năng của từng
dạng? Cho vd minh họa?
+ Những điều kiện bên ngồi ảnh
hưởng đến q trình quang hợp :
Aùnh sáng, nước, hàm lượng khí CO2
và nhiệt độ.Các lồi cây khác nhau
địi hỏi các điều kiện sống không
giống nhau.
+ Cây hô hấp, trong q trình đó cây
lấy khí Oxi để phân giải các chất hữu
cơ, sản ra năng lưọng cần cho các
hoạt động sống, đồng thời thải ra khí
cacbơnic và hơi nứơc.
+ Hơ hấp có ý nghĩa quan trọng đối
thường.
+ Phần lớn nước do rễ hút vào cây đã
được thải ra ngồi bằng sự thốt hơi
nước qua lá.
+ Hiện tượng thoát hơi nước qua lá
giúp cho việc vận chuyển nước và
muối khoáng từ rễ lên lá giữ cho lá
khỏi bị khơ
+ Có các loại lá biến dạng
- Lá biến thành gai.
- Lá biến thành tua cuốn hoặc tay
móc.
- Lá vảy, lá dự trữ chất hữu cơ.
- Lá bắt mồi.
HS ghi nhớ kiến thức.
21ph <b><sub>Hoạt động 4 : Bài tập và củng cố</sub></b>
Gv treo bảng phụ có các bài
tập có liên quan và u cầu
Gv gọi đại diện nhóm hồn
thành các nhóm khác nhận
xét bổ sung hồn chỉnh.
Gv đưa ra đáp án đúng
nhất.
+ Gv dành thời gian cịn lại
đưa ra các câu hỏi có liên
quan đến các hiện tượng thực
tế yêu cầu HS suy nghĩ trả
lời.
1. Vì sao có nhiều loại lá
,mặt trên có màu sẫm hơn
mặt dưới lá.? Cũng có vài
loại lá hai mặt lá màu khơng
HS thảo luận nhóm hồn thành bài
tập .
Đại diện nhóm hồn thành bài
tập .Các nhóm khác nhận xét bổ
sung và hồn chỉnh.
-HS chú ý lắng nghe đáp án đúng và
có nhận xét sửa chữa ( nếu có).
_ HS suy nghĩ và vận dụng kiến thức
đã học để giải thích các hiện tượng
thực tế.
-Các HS khác nhận xét và bổ sung
hồn chỉnh bài.
khác nhau? Cho ví dụ?
2. Tại sao khi nuôi cá cảnh
người ta thường thả thêm
rong vào bể cá ?
3. Vì sao ban đêm không nên
để nhiều hoa hoặc cây xanh
trong phịng ngủ đóng kín
cửa?
4. Vì sao khi nhổ cây đi
trồng nơi khác người ta phải
chọn ngày râm mát và tỉa
bớt lá hoặc cắt ngắt ngọn?
_ GV giải đáp các thắc mắc
của HS nếu có.
HS nêu các thắc mắc nếu có.
<b>4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau : (3ph<sub>)</sub></b>
. Học bài, trả lời câu hỏi sau bài. Xem và nghiên cứu trước bài mới .
Chuẩn bị theo nhóm: Cây rau má, củ khoai lang có mầm, củ gừng, nghệ có mầm để nơi ẩm, lá
thuốc bỏng …
<i><b>IV/ BOÅ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM</b></i>:
---
<i><b>---Ngày soạn : </b></i>
<i><b>Tiết: 30</b></i>
<b>I/ MUÏC TIEÂU :</b><i><b> </b></i>
<i><b>1.Kiến thức</b></i> : + Khái niệm về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
+ Tìm được 1 số VD về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
+ Nắm được các biện pháp..
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>. + Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu.
+ Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
<i><b>3. Thái độ</b></i> : Giáo dục ý thức tham gia bảo vệ, phát triển cây xanh. .
<b>II / CHUẨN BỊ :</b>
<b>1.</b><i><b> Chuẩn Bị của GV</b></i> : Tranh phóng to H26.4 . Bảng phụ và những vật mẫu như SGK.
<b>2. </b><i><b>Chuẩn Bị của HS</b></i> : Kẻ phiếu học tập. Các vật mẫu như đã dặn..
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<i><b>1. Oån định tình hình lớp</b></i>:(1ph<sub>) Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phịng học . </sub>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ(Không kiểm tra bài cũ )</b></i>
<b>3. </b><i><b>Giảng bài mới</b></i>:
<b>a. </b><i><b>Giới thiệu bài mới (</b></i><b>1ph):Ở một số cây có hoa rễ thân ,lá của nó ngồi chức năng </b>
ni dưỡng cây cịn có thể tạo thành cây mới. Vậy những cây mới dó được tạo thành như thế nào? Để
hiểu rõ hơn vấn đề đó chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hơm nay.
<i><b>b. Tiến trình bài dạy</b></i>
<b>Tg</b> <b>Họat động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
2ph <b><sub>Hoạt động 1 : Kiểm tra vật mẫu.</sub></b>
GV: yêu cầu HS các nhóm để hết vật mẫu lên bàn để kiểm tra.
GV: nhận xét sự chuẩn bị của HS.
19ph <b><sub>Hoạt động 2 : Tìm hiểu khả năng tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá. </sub></b>
GV: cho HS hoạt động nhóm
thực hiện theo yêu cầu của
mục SGK.
GV: cho HS nhóm trao đổi
đổi kết quả cho nhau để
GV: yêu cầu HS hoàn thành
phiếu học tập và ghi vào vở.
GV: chữa bằng cách gọi HS
lên tự điền vào từng mục ở
bảng phụ.
GV: nên gọi nhiều HS lên
bảng để tạo khơng khí sơi
nổi.
GV: theo dõi bảng công bố
kết quả đúng (để HS sửa
chữa) kết quả nào chưa phù
hợp thì HS khác bổ sung
tiếp.
HS: hoạt động nhóm.
+ Cá nhân quan sát trao đổi mẫu kết
hợp H26 trả lời 4 câu hỏi theo mục
SGK.
+ Trao đổi trong nhóm thống nhất
câu trả lời.
HS: đại diện 1-2 nhóm trình bày
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Cá nhân nhớ lại kiến thức về các
loại rễ, thân biến dạng kết hợp với
câu trả lời của nhóm hoàn thành
bảng ở vở bài tập.
+ Một số HS lên bảng điền vào từng
mục nhóm khác theo dõi quan sát,
bổ sung (nếu cần).
HS: nhận xét một số cây trơng trong
điều kiện đất ẩm có khả năng tạo
được cây mới từ cơ quan sinh dưỡng.
1/ Sự tạo thành cây
mới từ rễ, thân, lá ở
một số cây có hoa:
Sinh sản sinh
dưỡng tự nhiên là
hiện tượng hình
thành cá thể mới từ
một phần của cơ
quan sinh dưỡng
như: rễ, thân, lá …
GV:cho HS hoạt động độc
lập, thực hiện theo yêu cầu ở
mục SGK.
GV: chữa bằng cách cho 1 vài
HS đọc để nhận xét.
Sau khi chữa bài tập GV cho
HS hình thành khái niệm
sinh sản sinh dưỡng tự
nhiên.
HS: xem lại bảng ở vở bài tập hoàn
thành yêu cầu mục . Điền từ vào
chỗ trống trong các câu SGK.
HS: 1 vài em đọc kết quả, lớp theo
dõi nhận xét, bổ sung (nếu cần).
HS: tự rút ra khái niệm.
2/ Sinh sản sinh
dưỡng thí nghiệm
của cây
Những hình thức
sinh sản sinh dưỡng
thường gặp ở các
cây có hoa là sinh
sản bằng thân bò,
thân rễ, rễ củ, lá…
GV: cho HS làm bài tập.
Dùng dấu x để đánh dấu vào ô trống trong bảng về khả năng sssd bằng các cơ sinh dưỡng
khác nhau.
STT Loại cây Khả năng sinh sản sinh dưỡng
Rễ thân Lá
1
2
3
4
5
Khoai lang
Hoa giấy
Thuốc bỏng
Rau má
Tre
<b>4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau : (1ph<sub>)</sub></b>
. Học bài, trả lời câu hỏi sau bài .
Xem và nghiên cứu trước bài mới .
Mỗi nhóm chuẩn bị: Cành rau muống cắm trong đất, ngọn mía…
<i><b>IV/ BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM</b></i>:
---
<i><b>---Ngày soạn </b></i>
<i><b>Tiết: 31</b></i>
<i>Bài 27</i> :<i><b> </b></i><b> </b>
<b>I/ MỤC TIÊU :</b><i><b> </b></i>
<i><b>1.Kiến thức</b></i> : + Hiểu được thế nào là giâm cành, chiết cành và ghép cây, nhân giống vơ tính
trong ống nghiệm.
+ Biết được những ưu việt của hình thức nhân giống vơ tính trong ống nghiệm.
<i><b>2. Kó năng</b></i>. + Rèn kó năng quan sát, nhận biết, so sánh.
+ Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
<i><b>3. Thái độ</b></i> : Giáo dục lịng u thích bộ mơn, ham mê tìm hiểu thông tin khoa học. .
<b>II / CHUẨN BỊ :</b>
<b>1.</b><i><b> Chuẩn Bị của GV</b></i> : Vật mẫu: Cành dâu, ngọn mía, rau muống đã ra rễ.
<b>2. </b><i><b>Chuẩn Bị của HS</b></i> : Các vật mẫu như đã dặn.
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<i><b>1. Oån định tình hình lớp</b></i>:(1ph<sub>) Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phịng học . </sub>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ(5ph)</b></i>
<i><b>a. Câu hỏi</b></i> : Sinh sản tự nhiên là gì ?
+ Sinh sản tự nhiên thường gặp ở những loại cây có hoa nào ?
<i><b>b. Dự kiến trả lời</b></i>:<i><b> </b></i> Sinh sản tự nhiên là hiện tượng hình thành cá thể mới từ 1 phần của cơ
quan sinh dưỡng như: rễ, thân, lá.
+ Sinh sản tự nhiên thường gặp ở cây có hoa là: Sinh sản bằng thân bị, thân rễ, rễ củ, lá…
GV: nhận xét câu trả lời của HS cho điểm.
<b>3. </b><i><b>Giảng bài mới</b></i>:
<b>a. </b><i><b>Giới thiệu bài mới (</b></i><b>1ph): Giâm cành ,chiết cành,ghép cây và nhân giống vơ tính là</b>
cách sinh sản sinh dưỡng do con nguời chủ động tạo ra nhằm mục đích nhân giống cây trồng. Để hiểu
rõ hơn vấn đề chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hơm nay.
<i><b>b. Tiến trình bài daïy</b></i>
<b>Tg</b> <b>Họat động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>8ph</b> <b><sub>Hoạt động 1 : Tìm hiểu giâm cành.</sub></b>
GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm
trả lời câu hỏi SGK.
+ Đoạn cành có đủ mắt, đủ chồi
đem cắm xuống đất ẩm, sau một
thời gian sẽ có hiện tượng gì ?
+ Hãy cho biết giâm cành là gì ?
GV: giới thiệu mắt của cành sắn ở
đọc , cành giâm phải là cành bánh
tẻ.
GV: cho HS cả lớp trao đổi kết quả
với nhau.
GV hỏi: những loại cây nào thường
áp dụng biện pháp giâm cành ? lấy
ví dụ ?
HS: quan sát H27.1 kết hợp với
mẫu của mình suy nghĩ trả lời
3 câu hỏi mục SGK.
Yêu cầu nêu được :
+ Cành sắn hút ẩm mọc rễ.
+ Cành cắm xuống đất ẩm
ra rễ cây con.
HS: đại diện 1-2 nhóm phát
HS: trả lời bằng những kiến
thức thực tế.
1/ Giâm cành:
là cắt một đoạn
cành có đủ mắt, chồi
cắm xuống đất ẩm
cho cành đó bén rễ,
phát triển thành cây
mới.
<b>8ph</b> <b><sub>Hoạt động 2 : Tìm hiểu chiết cành.</sub></b>
GV: cho HS hoạt động cá nhân,
quan sát H27.2 trả lời câu hỏi mục
SGK.
HS: quan sát H27.2 chú ý các
bước tiến hành để chiết, kết
quả trả lời câu hỏi mục
GV: cho HS định nghĩa chiết cành.
GV hỏi: Người ta chiết cành với
những loại cây nào ?
SGK.
HS: vận dụng bài vận chuyển
các trong thân để trả lời câu
hỏi 2.
HS: cả lớp trao đổi lẫn nhau
về đáp án của mình để tìm
câu trả lời đúng.
mới cắt đem trồng
thành cây mới.
<b>8ph</b> <b><sub>Hoạt động 3 : Tìm hiểu về ghép cây.</sub></b>
GV: cho HS nghiên cứu SGK thực
hiện yêu cầu ở mục SGK và trả
lời:
Em hiểu như thế nào là ghép cây
? Có mấy cách ghép cây ?
GV: giúp HS hoàn thiện đáp án.
HS: đọc mục kết hợp quan
sát H27.3 trả lời câu hỏi SGK.
HS: 1-2 em đại diện nhóm trả
lời, lớp nhận xét, bổ sung.
HS: tự rút ra tiểu kết cho hoạt
động này.
3/ Ghép cây:
là dùng 1 bộ phận
sinh dưỡng (mắt
ghép, chồi ghép,
cành ghép) của 1 cây
gắn vào một cây
khác (gốc ghép) cho
tiếp tục phát triển.
<b>8ph</b> <b><sub>Hoạt động 4 : Nhân giống vơ tính trong ống nghiệm.</sub></b>
GV: u cầu HS đọc SGK trả lời
câu hỏi:
+ Nhân giống vô tính là gì ?
+ Nhân giống vô tính nhằm mục
đích gì ?
+ Em hãy cho biết những thành
tựu nhân giống vơ tính mà em biết
qua phương tiện thơng tin ?
GV: lưu ý nếu HS không biết
thành tựu về nhân giống vơ tính
thì GV phải thơng báo cho HS
HS: đọc mục SGK kết hợp
quan sát H27.4 trả lời câu hỏi.
HS: 1- 3 em trình bày, lớp
nhận xét, bổ sung.
HS: tự rút ra kết luận của
hoạt động.
4/ Nhân giống vô
tính trong ống
nghiệm:
là phương pháp tạo
rất nhiều cây mới từ
một mô.
<b>6ph Hoạt động 5 : Củng cố</b>
GV: cho HS laøm các bài tập sau.
<b>Bài 1: Các hình thức sinh sản sinh dưỡng do người gồm:</b>
1. Giâm cành. 2.Chiết cành. 3. Ghép cây.
4. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
<i><b>Hãy dùng các con số đứng trước các hình thức sinh sản nêu trên để điền vào ơ </b></i>
Hình thức sinh sản Đặc điểm
Tạo ra nhiều cây con mới từ một mô.
Làm cho cành ra rễ ngay trên cây rồi mới mới cắt đem
trồng thành cây mới.
Cắt một cành (có đủ mắt, chồi) rồi cắm xuống đất ẩm để
cành đó bén rễ và phát triển thành cây mới.
Dùng một bộ phận sinh dưỡng của một cây gắn vào một cây
khác cho nó tiếp tục phát triển.
<b>Bài 2: </b><i><b>Dưới đây là các bước xếp không theo thứ tự của quá trình ghép cây.</b></i>
1. Luồn mắt ghép vào vết rạch. 3. Buộc dây để giữ mắt ghép.
2. Rạch vỏ gốc ghép. 4. Cắt lấy mắt ghép.
mỗi bước theo trình tự đúng ở hàng dưới đây
Trình tự các bước
Đáp án:
Baøi 1: 4, 2, 1, 3. Baøi 2: 2, 4, 1, 3.
<b>4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau : (1ph<sub>)</sub></b>
. Học bài, trả lời câu hỏi sau bài .
Về nhà thực hành chiết cây.
Xem và nghiên cứu trước bài mới .
Mỗi nhóm chuẩn bị: Cành râm bụt, hoa bưởi, hoa loa kèn, hoa cúc.
<i><b>IV/ BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIEÄM</b></i>:
---
<i><b>---Ngày soạn : </b></i>
<i><b>Tiết: 32</b></i>
<b>I/ MỤC TIEÂU :</b><i><b> </b></i>
<i><b>1.Kiến thức</b></i> : :+ Phân biệt được các bộ phận chính của hoa, các đặc điểm cấu tạo và chức năng
của từng bộ phận.
+ Giải thích được vì sao nhị và nhuỵ là bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>. + Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tách các bộ phận của hoa.
+ Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
<i><b>3. Thái độ</b></i> : Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật , hoa. .
<b>II / CHUẨN BỊ :</b>
<b>1.</b><i><b> Chuẩn Bị của GV</b></i> : Tranh ghép các bộ phận của hoa, kính lúp, dao.
Vật mẫu: Cành râm bụt, hoa bưởi, hoa loa kèn, hoa cúc….
<b>2. </b><i><b>Chuẩn Bị của HS</b></i> : Các vật mẫu như đã dặn.
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<i><b>1. Oån định tình hình lớp</b></i>:(1ph<sub>) Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phòng học . </sub>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ(5ph)</b></i>
<i><b>a. Câu hỏi</b></i> : Thế nào là giâm cành ? Thế nào là chiết cành ?
<i><b>b. Dự kiến trả lời</b></i>:<i><b> </b></i>
+ Giâm cành là cắt 1 đoạn cành có đủ mắt, chồi cắm xuống đất ẩm cho cành đó bén rễ, phát
triển thành cây mới.
+ Chiết cành là làm cho ra rễ ra ngay trên cây rồi mới cắt đem trồng thành cây mới.
GV: nhận xét câu trả lời của HS cho điểm.
<b>3. </b><i><b>Giảng bài mới</b></i>:
<b>a. </b><i><b>Giới thiệu bài mới (</b></i><b>1ph): Hoa là cơ quan sinh sản của cây .Vậy hoa có cấu tạo phù </b>
hợp với chức năng sinh sản như thế nào? Qua bài học hôm nay chúng ta sẽ rõ hơn vấn đề này.
<i><b>b. Tiến trình bài dạy</b></i>
<i><b>Tg</b></i> <i><b>Họat động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<b>17ph</b> <b><sub>Hoạt động 1 : Tìm hiểu các bộ phận của hoa.</sub></b>
GV: cho HS quan sát hoa thật Xác
định các bộ phận của hoa.
GV: u cầu HS đối chiếu H28.1 SGK
ghi nhớ lại các bộ phận của hoa.
GV: cho HS tách hoa để quan sát các
đặc điểm về số lượng, màu sắc, nhị và
nhụy …
GV: đi đến từng nhóm quan sát các
thao tác của HS giúp đỡ nhóm nào
cịn lúng túng hay làm chưa đúng,
nhắc nhỡ các nhóm xếp các bộ phận
đac tách trên giấy cho gọn gàng và
sạch sẽ.
GV: có thể cho HS tìm đóa mật của
hoa (nếu có).
HS: trong nhóm quan sát hoa
bưởi nở, kết hợp với hiểu biết
về hoa Xác định các bộ
phận của hoa.
HS: 1 vài em cầm hoa của
nhóm mình trình bày nhóm
khác bổ sung.
HS: cả lớp tiến hành.
+ Tách hoa đặt lên giấy đếm
số cánh hoa, xác định màu
sắc.
+ Quan sát nhị: đếm số nhị,
tách riêng 1 nhị dùng dao lam
cắt ngang bao phấn, dầm nhẹ
bao phấn dùng kính lúp
quan sát hạt phấn.
1/Các bộ phận của
hoa:
GV: cho HS trao đổi kết quả của các
nhóm chủ yếu là bộ phận nhị, nhụy.
GV: chốt lại kiến thức bằng cách treo
tranh giới thiệu hoa, cấu tạo nhị và
nhụy.
+ Quan sát nhụy: tách riêng
nhụy dùng dao lam cắt ngang
những phần nào ? noãn nằm ở
đâu ?
HS: đại diện nhóm trình bày
kết quả, lớp nhận xét, bổ sung
cho đầy đủ.
HS: tự rút ra tiểu kết.
+ Nhụy gồm đầu,
vịi, bầu nhụy;
nỗn nằm bên
trong bầu nhụy
<b>16ph</b> <b><sub>Hoạt động 2 : Tìm hiểu chức năng các bộ phận của hoa.</sub></b>
GV: yêu cầu HS hoạt động cá nhân
nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
GV gợi ý:
+ Tìm hiểu xem tế bào sinh dục đực
và tế bào sinh dục cái nằm ở đâu ?
+ Chúng thuộc bộ phận nào của hoa ?
+ Còn bộ phận của hoa chứa tế bào
sinh dục nữa không ?
GV: cho HS trong lớp trao đổi kết quả
với nhau.
GV: nhận xét trả lời của HS chốt
lại kiêùn thức
GV: giới thiệu thêm về hoa hồng và
hoa cúc cho cả lớp quan sát.
HS: đọc mục SGK, quan sát
lại bông hoa trả lời 2 câu hỏi
SGK Tr.95 .
Yêu cầu xác định được :
+ tế bào sinh dục đực trong
hạt phấn của nhị.
+ tế bào sinh dục cái nằm
trong noãn của nhụy.
+ Đài, tràng bảo vệ nhị,
nhuïy.
HS: đại diện 1-3 em trả lời.
HS: các nhóm khác theo dõi,
nhận xét, bổ sung.
HS: tự rút ra kết luận của
2/ Chức năng các
bộ phận của hoa:
+ Đài, tràng bảo
vệ bộ phận bên
trong.
+ Nhị có bao phấn
chứa nhiều hạt
phấn mang tế bào
sinh dục đực.
+ Nhụy có bầu
chứa nỗn mang
tế bào sinh dục
cái.
+ Nhị và nhụy là
bộ phận sinh sản
chủ yếu của hoa.
<b>4ph Hoạt động 3 : Củng cố</b>
GV: cho HS làm các bài tập sau.
<i><b>Bài 1: </b></i>
Đặc điểm của hoa Loại hoa
Có cả nhị và nhụy
Chỉ có nhị
Chỉ có nhị hoặc nhụy
Chỉ có nhụy
<i><b>Bài 2: </b></i>
Các bộ phận Chức năng
Mang đế hoa.
Mang tế bào sinh dục đực.
Bảo vệ nhị, nhụy; hấp dẫn ĐV đến thụ phấn.
Bảo vệ hoa lúc cịn non.
Mang tế bào sinh dục cái.
Nơi đính của bao hoa và nhị, nhụy.
Đáp án: theo thứ tự từ trên xuống dưới.
<b>4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau : (1ph<sub>)</sub></b>
. Học bài, trả lời câu hỏi sau bài .
Đọc mục “Em có biết”.
Xem và nghiên cứu trước bài mới .
<i><b>IV/ BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM</b></i>:
---
<i><b>---Ngày soạn : </b></i>
<i><b>Tiết: 33</b></i>
<i>Bài 29</i> :
<i><b>1.Kiến thức</b></i> : + Phân biệt được các loại hoa: Hoa đơn tính và hoa lưỡng tính.
+ Phân biệt được 2 cách sắp xếp hoa trên cây biết được ý nghĩa sinh học của cách sắp xếp hoa
thành cụm.
2. <i><b>Kĩ năng</b></i>. + Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết ,phân tích hoa đơn tính và hoa lưỡng tính.
+ Kĩ năng nhận biết hoa mọc thành cụm và hoa mọc đơn độc.
+ Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
<i><b>3. Thái độ</b></i> : Giáo dục ý thức yêu hoa và bảo vệ hoa .
<b>II / CHUẨN BỊ :</b>
<b>1.</b><i><b> Chuẩn Bị của GV</b></i>
Vật mẫu: Một số loại : Cành râm bụt, hoa bưởi, hoa loa kèn, hoa cúc, hoa cải, . . .
-Bảng phụ, phiếu học tập .
<b>2. </b><i><b>Chuẩn Bị của HS</b></i> : Các vật mẫu như đã dặn. Bảng nhóm, Ơn lại kiến thức cũ và xem kiến
thức mới.
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<i><b>1. Oån định tình hình lớp</b></i>:(1ph<sub>) Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phòng học . </sub>
<i><b>a. Câu hỏi</b></i> : Cấu tạo của hoa gồm các bộ phận nào? Chức năng của chúng?
<i><b>b. Dự kiến trả lời</b></i>:<i><b> </b></i> Cấu tạo các bộ phận của hoa gồm : cuống hoa ,đế hoa ,lá đài, tràng (cánh
hoa), nhị và nhụy.
* Chức năng của chúng
+ Đài, tràng bảo vệ bộ phận bên trong.
+ Nhị có bao phấn chứa nhiều hạt phấn mang tế bào sinh dục đực.
+ Nhụy có bầu nhụy chứa nỗn mang tế bào sinh dục cái.
+ Nhị và nhụy là bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.
GV: nhận xét câu trả lời của HS cho điểm.
<b>3. </b><i><b>Giảng bài mới</b></i>:
<b>a. </b><i><b>Giới thiệu bài mới (</b></i><b>1ph): Hoa của các loại cây rất khác nhạu. Để phân chia hoa </b>
thành các nhóm ,một số bạn căn cứ vào bộ phận sinh sản của hoa ,có bạn dựa vào số lượng hay đặc
<i><b>b. Tiến trình bài dạy</b></i>
<b>Tg</b> <b>Họat động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
21ph <b><sub>Hoạt động 1 : Phân chia các nhóm hoa căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của</sub></b>
<b>hoa. </b>
GV: yêu cầu HS các nhóm đặt hoa
lên bàn để quan sát, hoàn thành cột
1, 2, 3 ở phiếu học tập.
GV: yêu cầu HS chia hoa thành 2
nhoùm.
GV: cho HS cả lớp được thảo luận
kết quả.
GV: có thể cho HS tiếp tục thảo luận
để thống nhất ý kiến.
HS: từng em lần lượt quan sát
các hoa của nhóm mình hồn
thành cột 1, 2, 3 trong ở vở
bài tập.
HS:tự phân chia thành 2
HS: 1-2 em đọc bảng của
mình cả lớp theo dõi, nhận
xét, bổ sung, nếu không trùng
hợp đưa ý kiến riêng tiếp tục
thảo luận.
1/ Phân chia
<b>các nhóm hoa </b>
<b>căn cứ vào bộ </b>
<b>phận sinh sản </b>
<b>chủ yếu của </b>
<b>hoa. </b>
GV: giúp HS sửa bằng cách thống
nhất cách phân chia theo bộ phận
sinh sản chủ yếu của hoa.
GV: yêu cầu HS làm bài tập ở bảng
trong SGK.
GV: cho HS hoàn thành bảng liệt kê.
GV: giúp HS điều chỉnh chỗ cịn sai
sót.
GV: gọi 2 HS lên bảng nhặt trên bàn
để riêng những hoa đơn tính và hoa
lưỡng tính.
u cầu nêu được :
+ Nhóm 1: có đủ nhị, nhụy.
+ Nhóm 2: có nhị hoặc có
nhụy.
HS: chọn từ thích hợp hồn
thành bài tập 1 và 2 SGK.
HS:tự điền vào cột của bảng ở
vở bài tập.
HS: 1 vài em đọc kết quả cột 4
caùc em khác góp ý bổ sung.
HS: tự rút ra kết luận của tiểu
kết.
thành 2 nhóm:
+ Hoa lưỡng tính
là những hoa có
đủ cả nhị và
nhụy.
+ Hoa đơn tính là
hoa (chỉ có nhị là
hoa đực hoặc chỉ
có nhụy là hoa
cái).
16ph <b><sub>Hoạt động 2 : Phân chia các nhóm hoa dựa vào cách sắp xếp hoa trên cây.</sub></b>
Gv yêu cầu Hs đọc thông tin SGK và
quan sát hình. Xác định có mấy cách
xếp hoa trên cây.
GV: bổ sung thêm 1 số ví dụ khác về
hoa mọc thành cụm như: hoa ngâu
hoa huệ, hoa phượng… bằng mẫu thật
hoặc bằng tranh (đối với hoa cúc GV
nên tách hoa nhỏ ra để HS biết).
GV hỏi: Qua bài học các em biết được
điều gì ?
GV: cho HS đọc kết luận SGK tự
ghi nhớ.
HS: đọc SGK, quan sát H29.2
và tranh ảnh hoa sưu tầm để
phân biệt hai cách sắp xếp
hoa và nhận biết qua tranh
hoặc mẫu.
HS: trình bày trước lớp các
HS khác nhận xét, bổ sung, tự
rút ra tiểu kết.
HS: tự rút ra kết luận của hoạt
động.
2/ Dựa vào cách
xếp:
Căn cứ vào cách
xếp hoa trên cây
có thể chia hoa
thành 2 nhóm:
hoa mọc đơn độc
và hoa mọc thành
cụm.
6ph <b><sub>Hoạt động 4 : Củng cố</sub></b>
Gv yêu cầu HS trả lời các câu hỏi.
Gọi đại diện nhóm hồn thành câu
hỏi đã nêu.
Gv nhận xét và đưa ra đáp án đúng
nhất.
Lắng nghe câu hỏi và trả lời.
-Thảo luận nhóm hồn thành
câu hỏi mà GV nêu
-Đại diện nhóm hồn thành
câu hỏi.Các nhóm khác nhận
GV: cho HS trả lời câu hỏi.
+ Căn cứ vào đặc điểm nào để phân biệt hoa lưỡng tính và hoa đơn tính ?
+ Hãy kể tên 3 loại hoa lưỡng tính và 3 loại hoa đơn tính ?
<b>4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau : (1ph<sub>)</sub></b>
.Học bài theo nội dung đã ghi trong vở bài học .Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK Tr.98.
GV hướng dẫn câu 3* trong SGK. Tr.98.
Chuẩn bị một số loại hoa: Các loại hoa thuộc họ đậu; hoa bí đỏ; hoa cải; hoa cúc; . . .
(những hoa trong vườn hoặc khu vực các em sống)
Xem trước bài học mới. soạn bài và trả lời bài tập SGK.
<i><b>IV/ BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM</b></i>:
………
<i>Bài 29</i> :
<i><b>1.Kiến thức</b></i> : + HS phát biểu được khái niệm thụ phấn.
+ Nêu được những đặc điểm chính của hoa tự thụ phấn.
+ Phân biệt được hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn.
+ Nhận biết những đặc điểm chính của hoa thích với lối thụ phấn nhờ sâu bọ.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>. + Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, sử dụng các thao tác tư duy.
+ Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
<i><b>3. Thái độ</b></i> : Giáo dục ý thức yêu hoa và bảo vệ hoa và có ý thức giúp hoa thụ phấn để đạt
năng suất cao trong sản xuất.
<b>II / CHUẨN BỊ :</b>
<b>1.</b><i><b> Chuẩn Bị của GV</b></i>
Tranh phóng to “ Cấu tạo hoa bí đỏ, một số hoa thụ phấn nhờ sâu bọ”.
Vật mẫu: Các loại hoa tự thụ phấn, hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. Vật mẫu: Một số loại :
Cành râm bụt, hoa bưởi, hoa loa kèn, hoa cúc, hoa cải, . . .
-Bảng phụ; phiếu học tập.
<b>2. </b><i><b>Chuẩn Bị của HS</b></i> : Các vật mẫu như đã dặn.Bảng nhóm, Ơn lại kiến thức cũ và xem kiến
thức mới.
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<i><b>1. Oån định tình hình lớp</b></i>:(1ph<sub>) Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phịng học . </sub>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ(4ph)</b></i>
<i><b>a. Câu hỏi</b></i> : 1. Căn cứ vào đặc điểm nào để phân biệt hoa đơn tính và hoa lưỡng tính? Hãy kể
tên ba loại hoa lưỡng tính và ba loại hoa đơn tính mà em biết?
<i><b>b. Dự kiến trả lời</b></i>:<i><b> </b></i> Căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa có thể chia hoa thành 2
nhóm:
+ Hoa lưỡng tính là những hoa có đủ cả nhị và nhụy. Ví dụ: hoa cải; hoa hồng; hoa mai. . .
+ Hoa đơn tính là hoa (chỉ có nhị là hoa đực hoặc chỉ có nhụy là hoa cái).Vd: hoa mướp; hoa bí
đỏ; hoa ngơ. . .
GV: nhận xét câu trả lời của HS cho điểm.
<b>3. </b><i><b>Giảng bài mới</b></i>:
<b>a. </b><i><b>Giới thiệu bài mới (</b></i><b>1ph): Quá trình sinh sản của cây được bắt đầu bằng sự thụ </b>
phấn . Vậy sự thụ phấn là gì? Có những cách thụ phấn nào? Bài học này sẽ giúp ta trả lời được câu
hỏi đó.
<i><b>b. Tiến trình bài dạy</b></i>
<b>Tg</b> <b>Họat động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
14ph <b><sub>Hoạt động 1 : Tìm hiểu hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn</sub></b>
- Hướng dẫn HS đọc thông
tin SGK để trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là hiện tượng thụ
phấn?
Gv chốt lại kiến thức.
Nêu tiếp vấn đề: Hạt phấn
có thể tiếp xúc với nhụy hoa
bằng những cách nào?
- Hướng dẫn HS đọc thông
Đọc thông tin SGK trả lời câu
hỏi.
Các HS khác nhận xét bổ sung
và hoàn thành kiến thức.
HS đọc thông tin SGK và
quan sát H 30.1 SGK để trả
lời câu hỏi trong mục thảo
luận SGK.
<b>1> H oa tự thụ phấn và </b>
<b>hoa giao phấn: </b>
Thụ phấn là hiện tượng
hạt phấn tiếp xúc với đầu
nhụy .
<b>a. </b><i><b>Hoa tự thụ phấn</b></i><b>: </b>
Đặc điểm của hoa tự thụ
phấn:
+ Hoa kưỡng tính.
-Đại diện nhóm trả lời câu
hỏi các HS khác bổ sung .
- Gv chốt lại kiến thức.: đặc
điểm của hoa tự thụ phấn .
- Cho HS đọc thông tin và
trả lời câu hỏi ở mục
1b.SGK.
-Tổ chức thảo luận nhóm
trao đổi đáp án 2 câu hỏi để
giúp các em phân biệt đúng
hoa thụ phấn và hoa giao
phấn và các yếu tố chính
giúp hoa giao phấn: sâu bọ,
gió, người,nước.
-Thảo luận nhóm nhỏ tìm câu
trả lời và giải thích.
-Đại diện nhóm trả lời câu hỏi
các HS khác bổ sung .
-Trả lời câu hỏi. Rút ra kết
luận chung.
- Cho HS đọc thông tin và trả
lời câu hỏi ở mục 1b. SGK.
-Tổ chức thảo luận nhóm trao
Các nhóm trả lời câu hỏi . Các
nhóm khác nhận xét bổ sung
và hoàn chỉnh câu trả lời.
-Rút ra kết luận chung.
<i><b>b. Hoa giao phấn (hoa </b></i>
<i><b>thụ phấn chéo)</b></i>:
Đặc điểm của hoa giaọ
phấn:
- Hoa đơn tính hoặc hoa
lưỡng tính có nhị và nhụy
khơng chín cùng lúc.
- Hoa giao phấn thực hiện
được nhờ nhiều yếu tố:
sâu bọ ,nước, gió, người.
16ph <b><sub>Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ:</sub></b>
Gv yêu cầu Hs quan sát hình
hoặc mẫu vật thật .trả lời 4
câu hỏi SGK tr. 100
-Tổ chức thảo luận nhóm cho
HS.
Đại diện nhóm trả lời câu
hỏi các HS khác bổ sung .
- Cho HS suy nghĩ và trả lời
câu hỏi .
Gv chốt lại kiến thức và
nhấn mạnh cho HS : đặc
điểm chính của hoa thụ
phấn nhờ sâu bọ .
HS: quan saùt H30.2 vaø tranh
ảnh sưu tầm hoặc mẫu để trả
lời 4 câu hỏi SGK tr. 100
Đại diện HS trình bày trước
lớp các HS khác nhận xét,
boå sung.
HS: tự rút ra kết luận của hoạt
động.
<b>2. Đặc điểm của hoa </b>
<b>thụ phấn nhờ sâu bọ:</b>
Đặc điểm chính của hoa
thụ phấn nhờ sâu bọ là:
- Hoa thường có màu sắc
- Cánh hoa đẹp hoặc có
những dạng đặc biệt
-Hạt phấn to dính và có
gai.
-Đầu nhụy thường có chất
dính
8ph <b><sub>Hoạt động 4 : Củng cố</sub></b>
Gv yêu cầu HS đọc kết luận
chung SGK.
GV treo bảng phụ có nội
dung bài tập yêu cầu HS
thảo luận nhóm hồn
thành .
Đại diện HS hồn thành bài
tập các HS khác nhận xét
bổ sung thêm.
Hs đọc kết luận chung SGK
HS thảo luận nhóm hồn
thành .
<b>Bài tập 1: Hãy khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng nhất.</b>
a .Có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của hoa khác.
b. Có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó.
c. Cả hai câu đều sai.
<b>Câu 2: Hoa giao phấn là hoa? </b>
<b>a.</b> Là hoa những hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhụy của hoa khác .
<b>b.</b> Là những hoa lưỡng tính có nhị và nhụy chín cùng một lúc.
<b>c.</b> Là những hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó.
<b>Câu 3: Hiện tượng thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với: </b>
<b>a.</b> Đầu nhụy ; b. Vòi nhụy ; c. Bầu nhụy ; d. Cả a và b.
<b>Bài tập 2: Ghép nối thông tin ở cột A và cột B sao cho phù hợp nhất: </b>
<b>Loại hoa (cột A)</b> <b>Ví du ï(cột B)</b> <b>Trả lời</b>
1. Hoa tự thụ phấn a. Hoa lạc
b. Hoa đỗ đen
c. Hoa bí ngơ
2. Hoa giao phấn d. Hoa mướp
e. Hoa đỗ xanh
g. Hoa bầu
h. Hoa dưa chuoät
* Đáp án: Bài 1: 1b; 2a; 3a. Bài 2: Ghép nối như sau: 1a,b,e ; 2 c,d,g,h
<b>4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau : (1ph<sub>)</sub></b>
.Học bài theo nội dung đã ghi trong vở bài học .Trả lời câu hỏi 1,2,3;4* SGK Tr.100.
GV hướng dẫn câu 4* trong SGK. Tr.100.
Ôn lại toàn bộ kiến thức của các chương: Đại cương về giới thực vật ;Tế bào; Rễ
;Thân ;Lá; Hoa và sinh sản hữu tính. học theo các câu hỏi sau mỗi bài của từng chương.
<i><b>IV/ BỔ SUNG, RÚT KINH </b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU :</b><i><b> </b></i>
<i><b>1.Kiến thức</b></i> :
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>. + Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, sử dụng các thao tác tư duy.
<i><b>3. Thái độ</b></i> :
<b>II / CHUẨN BỊ :</b>
+ Bảng phụ; phiếu học tập.
<b>2. </b><i><b>Chuẩn Bị của HS</b></i> :
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<i><b>1. Oån định tình hình lớp</b></i>:(1ph<sub>) Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phịng học .</sub>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ(Kiểm tra trong quá trình ôn tập)</b></i>
<b>3. </b><i><b>Giảng bài mới</b></i>:
<b>a. </b><i><b>Giới thiệu bài mới (</b></i><b>1ph): Hôm nay cô giúp các em hệ thống hóa lại các kiến thức </b>
đã học ở học kì I để chuẩn bị tốt cho kiểm tra học kì I.
<i><b>b. Tiến trình bài dạy</b></i>
<b>Tg</b> <b>Họat động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau : (1ph<sub>)</sub></b>
<i><b>IV/ BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM</b></i>:
---
<i><b>1.Kiến thức</b></i> :
<i><b>2. Kó năng</b></i>.
<i><b>3. Thái độ</b></i> :
<i><b>IV/ BOÅ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM</b></i>:
---
---<b></b>
<i><b>1.Kiến thức</b></i> :
<i><b>2. Kó năng</b></i>.
<i><b>3. Thái độ</b></i> :