Tải bản đầy đủ (.docx) (82 trang)

ngaøy soaïn tröôøng thcs caùt khaùnh ngaøy soaïn 15 08 2009 tieát 01 baøi 12 ñaëc ñieåm cuûa cô theå soáng nhieäm vuï cuûa sinh hoïc i muïc tieâu 1 kieán thöùc hs neâu ñöôïc ñaëc ñieåm chuû yeáu cuû

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (934.22 KB, 82 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i> Ngày soạn :15- 08-. 2009</i>

<i> </i>


<i> Tiết : 01</i>



Bài:1,2


<i><b>ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG .NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC</b></i>


<b>I/ MỤC TIÊU :</b>

<i><b> </b></i>



<b> 1.Kiến thức : - HS nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.</b>


- Phân biệt vật sống và vật không sống.



-Thấy được sự đa dạng của sinh vật


-Biết được 4 nhóm sinh vật chính:động vật,thực vật,vi khuẩn,nấm


-Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học



<b> 2.Kĩ năng :+ Rèn kĩ năng tìm hiểu đời sống, hoạt động sống của SV.</b>


+ Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.



3.Thái độ :+ Giáo dục lòng u thiên nhiên, u thích mơn học.


II / CHUẨN BỊ :



<b>1.Chuẩn bị của GV : Tranh vẽ H</b>

2.1

SG,bảng phụ



<b>2. Chuẩn bị của HS :Kẻ bảng trang 6,7 SGK vào vở bài tập</b>


<b>III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>

<b> </b>

<b> :</b>



1. Oån định tình hình lớp:(1phút)



Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phòng học.


<b>2. Kiểm tra bài cũ: (Không thực hiện) </b>



<b>3.Giảng bài mới:(42phút) </b>




<b>a.Giới thiệu bài mới:(1phút) Các em quan sát xung quanh nơi mình sống các em có </b>


biết con gà khác hịn đá ở đặc điểm cơ bản nào không? Qua bài học hôm nay cơ sẽ giúp các


em giải thích rõ điều này.



<b>b.Tiến trình bài dạy:(41phút)</b>



Tg

Họat động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung



17

ph

<b><sub>Hoạt động 1:Đặc điểm của cơ thể sống. </sub></b>


<i>không 1/Nhận dạng vật sống và</i>



<i>vật sống</i>

.


-GV: yêu cầu HS trao đổi nhóm:


+ Hồn thành lệnh ở mục


1,trang 5 sgk



+GV: cho HS tìm thêm ví dụ về


vật sống và vật khơng sống ?


GV: yêu cầu HS rút ra KL.


<i>2/Đặc điểm của cơ thể sống</i>


<i>-</i>

GV yêu cầu HS hoạt động độc



-HS thảo luận nhóm,hồn


thành lệnhå:



+ cây đậu,con gà,cái ghế….


+cây đậu,con gà cần thức


ăn,nước uống…




+con gà,cây đậu được lớn


lên cịn cái bàn khơng thay


đổi



-HS : đại diện nhóm trình


bày ý kiến của nhóm 


nhóm khác nhận xét, bổ


sung.



HS :rút ra KL



-HS hồn thành bảng



<b>I/Đặc điểm của</b>


<b>cơ thể sống</b>


<i>1/ Nhận dạng vật</i>


<i>sống và vật không</i>


<i>sống</i>

:



+ Vật sống lấy


thức ăn, nước uống,


lớn lên và simh


sản.



+ Vật không sống


không lấy thức ăn,


không lớn lên.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

lập hoan thành bảng trang 6 sgk


vào vở bài tập




+Gọi HS lên điền vào bảng phụ


-GV hỏi:Hãy cho biết đặïc điểm


của cơ thể sống?



+HS điền bảng,HS khác


nhận xét,bổ sung



-HS nêu được:Đặc điểm của


cơ thể sống



+trao đổi chất với môi


trường



+lớn lên và sinh sản



Đặc điểm của cơ


thể sống:



-trao đổi chất với


mơi trường



-lớn lên và sinh


sản



<i><b> </b></i>


18

ph

<b><sub>Hoạt động 2:Nhiệm vụ của sinh học</sub></b>



1/

<i>Sinh vật trong tự nhiên</i>




-GVyêu cầu HS hoàn thành lệnh


mục 1.a trang 7 sgk



+Gọi HS lên điền vào bảng phụ


-GV nhận xét và tiểu kết



<i>2/Nhiệm vụ của sinh học</i>



<i>-GV</i>

u

cầu HS đọc sgk trả lời


câu hỏi:Nhiệm vụ của sinh học


là gì?



+gọi 1-2 HS trả lời


-GV đưa ra đáp án đúng



-HS hoạt động độc lập hoàn


thành bàng và trả lời câu


hỏi trang 7 sgk vào vở bài


tập



+HS lên điên bảng,HS khác


nhận xết bổ sung



-HS đọc sgk tìm câu trả lời



+1-2 HS trả lời,các HS khác


nhận xét bổ sung



<b>II/Nhieäm vụ của</b>


<b>sinh học</b>




<i>1/Sinh vật trong</i>


<i>tự nhiên</i>



Sinh vật trong tự


nhiên rất phong


phú và đa dạng,bao


gồm:Vi



khuẩn ,Nấm ,Thực


vật,Động vật…


<i>2/Nhiệm vụ của</i>


<i>sinh học</i>



(sgk trang 9).



6

ph

<b><sub>Hoạt động 3 : Củng cố</sub></b>



GV: cho HS :trả lời câu hỏi SGK.



HS : trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.


GV: nhận xét câu trả lời của HS  ghi điểm.


<b>4. Dặn dò (2phút)</b>



a. Hướng dẫn học ở nhà :


-Học bài và trả lời câu hỏi sgk.


b. Chuẩn bị bài học tiếp theo :



-Kẻ bảng trang 11 sgk vào vở bài tập


-Xem và nghiên cứu trước bài mới .



-Sưu tầm tranh ảnh về thực vật


<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆM –BỔ SUNG:</b>






-



Ngày soạn : 18 -08 -. 2009


Tiết : 02



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

I/ MỤC TIÊU :

<i> </i>



1. Kiến thức :+ HS nắm được đặc điểm chung của thực vật.


+ Tìm hiểu sự đa dạng phong phú của thực vật .


2. Kĩ năng : + Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.



+ Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.


3. Thái độ : Giáo dục lòng yêu tự nhiên bảo vệ thực vật .


<b> II / CHUẨN BỊ :</b>



1.Chuẩn bị của GV : -Tranh ảnh khu rừng, vườn cây, sa mạc , hồ nước……


-Bảng phụ; phiếu học tập



2. Chuẩn bị của HS :- Sưu tầm các loài thực vật sống trên Trái đất.


- Ôn tập bài cũ và chuẩn bị cho bài mới


<i><b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b></i>

<i><b> </b></i>

:



<b> 1. Oån định tình hình lớp :(1phút) Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phòng </b>


học .




<b> 2.Kiểm tra bài cũ (5phút)</b>



<b>a. Câu hỏi: Nhiệm vụ của sinh học là gì ?</b>



<b>b.Dự kiến trả lời: Nhiệm vụ của sinh học là nghiên cứu các đặc điểm cấu tạo và hoạt </b>


động sống, các điều kiện sống của các SV cũng như các mqh giữa các SV với nhau và với mơi


truờng sống, tìm cách sử dụng hợp lí , phục vụ đời sống con người.



<b> 3.Giảng bài mới(37phút) </b>



<b>a.Giới thiệu bài mới:(1phút)Thực vật rất đa dạng và phong phú nhưng vẫn có một </b>


số đặc điểm chung



<b>b.Tiến trình bài dạy:(36phút)</b>



<b>Tg</b>

<b>Họat động của GV</b>

<b>Hoạt động của HS</b>

<b>Nội dung</b>


16

ph

<b><sub>Hoạt động 1 : Sự đa dạng phong phú của thực vật </sub></b>



-GV: yêu cầu HS quan sát


tranh SGK và tranh mang


theo, thảo luận nhóm trả lời


câu hỏi sgk.



-GV: quan sát các nhóm, có thể


nhắc nhở hay gợi ý cho những


nhóm có học lực yếu.



-GV gọi đại diện nhóm trình


bày.




-GV u cầu HS rút ra kết luận


về thực vật .



-HS: quan sát H

3.13.4

SGK


và tranh ảnh mang theo


chú ý tới nơi sống, tên


thực vật .



-HS phân cơng trong


nhóm :+ 1 bạn đọc câu hỏi.


+ 1 bạn ghi chép .


+HSthống nhất ý


kiến trong nhóm .



-HS trình bày,các nhóm


khác nhận xét, bổ sung.


-HS tự rút ra kết luận


.



1/ Sự đa dạng


<b>phong phú của </b>


<b>thực vật:</b>



Thực vật sống ở


mọi nơi trên trái


đất chúng có


nhiều dạng khác


nhau, thích nghi


với môi trường



sống.



15

ph

<b><sub>Hoạt động 2 : Đặc điểm chung của thực vật </sub></b>


-GV yêu cầu HS làm bài tập



mục  SGK.



-GV treo bảng phụ,gọi HS lên


điền baûng



-GV: đưa 1 số hiện tượng yêu


cầu HS nhận xét



-HS: hoàn thành bảng ở


vở bài tập đã kẽ sẵn.


-HS lên điền bảng,HS


khác nhận xét,bổ sung :


+ĐV có di chuyển


+ Thực vật không di



2/ Đặc điểm


<b>chung của thực</b>


<b>vật </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Con gà, mèo chạy, đi…



+ Cây trồng vào chậu đặt ở cửa


sổ một thời gian ngọn cong về


chỗ sáng.




Em hãy rút ra đặc điểm chung


của thực vật?



chuyển và có tính hướng


sáng.



HS: tự rút ra kết luận



có khả năng di


chuyển



-Phản ứng chậm


với kích thích


bên ngồi


5

ph

<b><sub>Hoạt động 3 : Củng cố</sub></b>



GV: dùng câu hỏi 1,2 SGK  cho HS trả lời.


HS: trả lời câu hỏi



<b>4.Dặn dò: (2phút)</b>



a. Hướng dẫn học ở nhà :



-Học bài, trả lời câu hỏi và bài tập sgk


-Đọc mục “Em có biết”



b. Chuẩn bị bài học tiếp theo :



-Chuẩn bị theo nhóm: cây hoa hồng, cây cải, cây dương xỉ, cây cỏ…


-Xem và nghiên cứu trước bài mới.




<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG:</b>






--



---




--



---




--



<i> </i>



<i> Ngày soạn: 22. 08. 2009</i>


<i> Tiết : 03</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>1. </b>

<i><b>Kiến thức</b></i>

:



+ HS biết quan sát,so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây khơng có hoa dựa vào


đặc điểm của cơ quan sinh sản(hoa,quả).



+ Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm.




<b>2. </b>

<i><b>Kó năng</b></i>

: + Rèn kó năng quan saùt, so saùnh.



+ Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.


<i><b>3. Thái độ</b></i>

: Giáo dục ý thức bảo vệ chăm sóc thực vật


II / CHUẨN BỊ :



1.Chuẩn bị của GV :- Tranh phóng to vẽ H

4.1,4.2

sgk



-Bảng phụ,mẫu cây có hoa và cây không coù hoa .



2. Chuẩn bị của HS :- Sưu tầm tranh và vật mẫu cây có hoa và cây khơng có hoa


-Kẻ bảng trang 13 sgk vào vở bài tập



<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>

<b> </b>

<b> :</b>



<b>1.Oån định tình hình lớp:(1</b>

<b>ph</b>

<sub>) Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phòng học . </sub>


2.Kiểm tra bài cũ (5

<b>ph</b>

<sub>) </sub>



<b> a.Câu hỏi :+ Đặc điểm chung của thực vật là gì ?</b>


<b> b. Dự kiến trả lời:</b>



+ Thực vật có 1 số đặc điểm chung sau :tự tổng hợp được chất hữu cơ, phần lớn khơng


có khả năng di chuyển, phản ứng chậm với các kích thích bên ngồi



<b>3.Giảng bài mới:(37 ph) </b>



a.Giới thiệu bài mới:(1 ph)Thực vật có một số đặc điểm chung nhưng quan sát kỹ


ta thấy chúng cũng có những đặc điểm khác nhau



<b>b.Tiến trình bài daïy:(36 ph)</b>




<b>Tg</b>

<b>Họat động của GV</b>

<b>Hoạt động của HS</b>

<b>Nội dung</b>



22

ph

<b><sub>Hoạt động 1 : Thực vật có hoa và thực vật khơng có hoa.</sub></b>


-GV u cầu HS tìm hiểu



SGK trả lời câu hỏi:



+ Cây cải có những loại cơ


quan nào ?



+ Chức năng của từng loại cơ


quan đó ?



-GV yêu cầu HS hoat động


nhóm hồn thành bảng


trang 13 sgk



+GV theo dõi hoạt đợng các


nhóm, có thể gợi ý hay


hướng dẫn nhóm nào cịn


chậm…



+GV gọi 1-3 nhóm chữa


bảng.



GV:lưu ý cho HS cây dương


xỉ không có hoa nhưng có Cơ


quan sinh sản đặc biệt .


-GV nêu câu hỏi:Em hãy



phân biệt cây có hoa và cây


không có hoa



-HS nghiên cứu SGK ghi nhớ


kiến thức



Yêu cầu nêu được :



Có 2 loại cơ quan : cơ quan


sinh dưỡng và cơ quan sinh


sản.



-HS kết hợp với H

4.2

SGK 


hoàn thành bảng trang 13


sgk ở vở bài tập.



+Đại diện nhóm điền bảng


,các nhóm khác nhận xét, bổ


sung



-HS phân biệt dựa vào cơ


quan sinh sản



1/ Thực vật có


<b>hoa và thực </b>


<b>vật khơng có </b>


<b>hoa </b>



- Thực vật có


hoa có cơ quan



sinh sản là hoa,


quả, hạt.



-Thực vật khơng


có hoa cơ quan


sinh sản khơng


phải là hoa, quả,


hạt.



- Thực vật có


hoa gồm hai loaiï


cơ quan :



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-GV yêu cầu HS làm bài tập


trang 14 sgk



+GV chữa nhanh bằng cách


đọc kết qủa đúng và tìm hiểu


số lượng HS nắm được bài.



-HS làm nhanh bài tập trang


14 sgk



sản có chức


năng sinh sản,


duy trì và phát


triển nịi giống.


9

ph

<b><sub>Hoạt động 2 : Cây một năm và cây lâu năm.</sub></b>



-GV viết lên bảng 1 số cây



như :



+ Cây lúa, ngô, mướp  gọi


là cây 1 năm.



+ Cây hồng xiêm, mít, vải 


gọi là cây lâu năm.



-GV đặt câu hỏi :



+ tại sao người ta lại nói như


vậy ?



+ phân biệt cây 1 năm và


cây lâu năm ?



-HS thảo luận theo nhóm 


ghi lại nội dung ra giấy .


+ Có thể là: lúa sống ít thời


gian, thu hoạch cả cây.


+ Hồng xiêm cây to, cho


nhiều quả……



-HS: thảo luận nhóm theo


hướng cây đó ra quả bao


nhiêu lần trong đời  để


phân biệt cây 1 năm và cây


lâu năm.



<b>2/ Cây một </b>



<b>năm và cây </b>


<b>lâu năm :</b>



+ Cây 1 năm ra


hoa kết quả 1


lần trong vòng


đời.



+ Cây lâu năm


ra hoa, kết quả


nhiều lần trong


vòng đời.



5

ph

<b><sub>Hoạt động 4 : Củng cố</sub></b>



GV: kẻõ sẵn bảng , yêu cầu HS lên bảng điền vào các ơ trống cho thích hợp.



STT

Tên SV

Nơi sống

Công dụng

Tác hại



1


2


3


4


5



HS: 1- 3 em lên bảng điền vào chỗ trống cho thích hợp.


<b>4.Dặn dị : (2</b>

ph

<sub>)</sub>



Học bài, trả lời câu hỏi sau bài.


Đọc mục “Em có biết”.




Xem và nghiên cứu trước bài mới.


Chuẩn bị một số rêu tường, rễ hành.


IV/ RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG:








-



<i>Ngày soạn : 24- 08- 2009</i>


<i> Tiết : 04</i>



<i>Bài dạy : Chương I : </i>

<b>TẾ BAØO THỰC VẬT</b>


<i>Bài 5</i>

:



<b>I/ MỤC TIÊU :</b>

<i> </i>


<b>1. </b>

<i><b>Kiến thức</b></i>

:



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Biết cách sử dụng kính lúp, các bước sử dụng kính hiển vi.


<b>2. </b>

<i><b>Kĩ năng </b></i>

: + Rèn kĩ năng thực hành.



+ Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.


<b>3. </b>

<i><b>Thái độ</b></i>

: Có ý thức giữ gìn bảo vệ kính lúp và kính hiển vi.


<b> II / CHUẨN BỊ :</b>



1.

<b> </b>

<i><b>Chuẩn bị của GV</b></i>

<b> :+ Bốn bộ kính lúp và kính hiển vi.</b>


+ Mẫu vật : 1 vài bông hoa, rễ nhỏ.



2.

<i><b>Chuẩn bị của HS</b></i>

: Mẫu đám rêu, rễ hành.



<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>

<b> </b>

<b> :</b>



<i><b>1. Oån định tình hình lớp</b></i>

:(1

ph

<sub>) Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phòng học . </sub>


<b>2. </b>

<i><b>Kiểm tra bài cũ</b></i>

<b>(5ph)</b>



<b>a. </b>

<i><b>Câu hỏi</b></i>

:



1.Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết thực vật có hoa và thực vật khơng có hoa?


2. Kể tên một vài loại cây có hoa và cây khơng có hoa?



<b>b. </b>

<i><b>Dự kiến trả lời</b></i>

:



1. Đặc điểm nhận biết thực vật có hoa và khơng có hoa là:



+ Thực vật có hoa là những thực vật mà cơ quan sinh sản là hoa, qua,û hạt.


+ Thực vật khơng có hoa cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả, hạt .


2. Ví dụ: _Cây có hoa: cây mai,cây xương rồng , cây phi lao, cây súng, . . .



_ Cây khơng có hoa: cây dương xỉ; cây rêu; cây rau bợ . . .


<b>3. </b>

<i><b>Giảng bài mới</b></i>

:(37ph)



<i><b>a. Giới thiệu bài mới</b></i>

<i><b> </b></i>

<b>(1ph): Trong thực tế có nhiều vật rất bé nhỏ bằng mắt </b>


thường chúng ta khơng nhìn thấy được nên người ta dùng kính lúp hoặc kính hiển vi để


phóng to hình ảnh của vật thật cần quan sát .Qua bài học hôm nay các em sẽ hiểu rõ hơn.


<b>b. </b>

<i><b>Tiến trình bài dạy</b></i>

:(36 ph)



<b>Tg</b>

<b>Họat động của GV</b>

<b>Hoạt động của HS</b>

<b>Nội dung</b>




1

ph

<b><sub>Hoạt động 1 : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS </sub></b>



GV : yêu cầu HS đặt hết vật mẫu lên bàn để kiểm tra.


HS: để vật mẫu trên bàn cho GV kiểm tra.



11

ph

<b><sub>Hoạt động 2 : Kính lúp và cách sử dụng</sub></b>


* Vấn đề 1: Tìm hiểu cấu tạo



Kính lúp.



-GV: u cầu HS đọc  SGK cho


biết Kính lúp có cấu tạo như


thế nào ?



* Vấn đề 2: Cách sử dụng Kính


lúp cầm tay.



GV: yêu cầu HS đọc nội hướng


dẫn SGK  quan sát H

5.2

SGK.


* Vấn đề 3:Tập quan sát mẫu


bằng Kính lúp



GV: Kiểm tra tư thế đặt Kính


lúp của HS và cuối cùng kiểm


tra hình vẽ lá rêu.



-HS: đọc  nắm bắt  ghi


nhớ cấu tạo.



HS: cầm lúp đối chiếu các



phần như đã ghi trên


trình bày lại cách sử dụng


Kính lúp cho cả lớp cùng


nghe.



HS:quan sát 1 cây rêu bằng


cách tách riêng 1 cây đặt


lên giấy  vẽ lại hình lá


rêu đã quan sát được lên


giấy.



1/ Kính lúp và


<b>cách sử dụng:</b>


-Kính lúp gồm 2


phần :



+ Tay cầm.



+ Tấm kính trong lồi


2 mặt.



- Cách sử dụng:để


mặt kính sát vật


mẫu, từ từ đưa kính


lên cho đến khi nhìn


rõ vật.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

* Vấn đề 1: Tìm hiểu cấu tạo


Kính hiển vi.




GV: u cầu họat động nhóm 


nghiên cứu các bộ phận của


Kính hiển vi



GV: Kiểm tra bằng cách gọi đại


diện 1-2 nhóm lên trước lớp


trình bày.



GV hỏi : Bộ phận nào của Kính


hiển vi là quan trọng nhất ?


GV: Nhấn mạnh đó là thấu


kính vì có ống kính để phóng


to các vật .



* Vấn đề 2 : Cách sử dụng


Kính hiển vi.



GV:làm thao tác cách sử dụng


kính để cả lớp cùng theo dõi


từng bước.



HS: Đặt kính trước bàn


trong nhóm cử 1 người đọc


SGK phần cấu tạo kính .


HS: cả nhóm nghe đọc kết


hợp với H

5.1

SGK để xác


định các bộ phận của kính.


HS: các nhóm theo dõi rồi


nhận xét, bổ sung.




HS: có thể trả lời các bộ


phận riêng lẻ như ốc điều


chỉnh hay ống kính, gương…



HS: đọc mục  SGK nắm


được các bước sử dụng


kính .



HS: cố gắng thao tác đúng


các bước để có thể nhìn


thấy mẫu.



2/ Kính hiển vi và


<b>cách sử dụng </b>


Kính hiển vi gồm 3


phần chính :



+ Chân kính.


+ Thân kính:



-Ống kính:gồm thị


kính; đóa quay;vật


kính



-Ốc điều chỉnh gồm


ốc to và ốc nhỏ.


+ Bàn kính và gương


phản chiếu



* Cách sử dụng:



+ Đặt và cố định


tiêu bản trên bàn


kính.



+Điều chỉnh ánh


sáng bằng gương


phản chiếu.



+Sử dụng hệ thống


ốc điều chỉnh để


quan sát rõ vật mẫu.


7

ph

<b><sub>Hoạt động 4 : Củng cố</sub></b>



GV: gọi HS lên bảng trình bày cấu tạo cách sử dụng Kính lúp và Kính hiển vi.


HS: 1-3 em lên bảng trình bày  lớp nhận xét, bổ sung.



<b>4.Dặn dò (2</b>

ph

<sub>)</sub>



Học bài, trả lời câu hỏi sau bài .


Đọc mục “Em có biết”.



Mỗi nhóm chuẩn bị : 1 củ hành tây, 1 quả cà chua chín.


<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG:</b>






-



<i>--Ngày soạn : 26. 08. 2009 </i>



<i>Tiết : 05</i>



<i>Bài dạy:</i>



<i> Bài 6</i>

:

<i><b>QUAN SÁT TẾ BAØO THỰC VẬT.</b></i>



<b>I/ MỤC TIÊU :</b>

<i> </i>


1. Kiến thức :



HS phải làm được 1 tiêu bản tế bào thực vật ( tế bào vảy hành hoặc tế bào thịt quả cà


chua chín).



2. Kĩ năng : + Rèn kĩ năng sử dụng Kính hiển vi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+Trung thực chỉ vẽ những hình quan sát được.


II / CHUẨN BỊ :



<b>1.Chuẩn bị của GV : +Tranh H6.2;H6.3 SGK </b>


+ Kính hiển vi,tiêu bản



<b>2. Chuẩn bị của HS : Ơn lại cách sử dụng kính hiển vi và nghiên cứu kĩ SGK.</b>


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>

<b> </b>

<b> :</b>



<i><b>1. Oån định tình hình lớp</b></i>

:(1

ph

<sub>) Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phòng học . </sub>


<b>2. </b>

<i><b>Kiểm tra bài cũ</b></i>

<b>(5ph)</b>



a.

<i><b>Câu hỏi</b></i>

:



* Trình bày các bước sử dụng kính hiển vi ?




b.

<i><b>Dự kiến trả lời</b></i>

: Cách sử dụng kính hiển vi:


+ Đặt cố định tiêu bản trên bàn kính.



+ Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu ánh sáng .


+ Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ vạât mẫu


<b>3. </b>

<i><b>Giảng bài mới</b></i>

:(37 ph)



a.

<i><b>Giới thiệu bài mới (</b></i>

<b>1ph):Hôm nay cô hướng dẫn các em làm một tiêu bản tế </b>


bào thực vật và quan sát trên kính hiển vi



b.

<i><b>Tiến trình bài dạy</b></i>

:(36ph)



<b>Tg</b>

<b>Họat động của GV</b>

<b>Hoạt động của HS</b>

<b>Nội dung</b>



2

ph

<b><sub>Hoạt động 1 : Yêu cầu của bài thực hành. </sub></b>


GV kiểm tra:



+ Phần chuẩn bị của HS theo nhóm đã phân cơng.


+ Các bước sử dụng Kính hiển vi



HS :+ Làm được tiêu bản tế bào cà chua hoặc vảy hành.


+ Vẽ lại hình khi quan sát được.



+ Các em khơng nói to khơng được đi lại lộn xộn.



GV: Phân công 1 số nhóm làm tiêu bản tế bào vảy hành, 1 số nhóm làm tiêu bản


thịt quả cà chua.



17

ph

<b><sub>Hoạt động 2 : Quan sát tế bào dưới kính hiển vi.</sub></b>


-GV yêu cầu HS các nhóm (đã phân




cơng) đọc cách tiến hành lấy mẫu và


quan sát mẫu trên kính.



GV : làm mẫu tiêu bản để HS cùng


quan sát.



GV : đi tới các nhóm giúp đỡ, nhắc


nhở, giải đáp thắc mắc của HS.



-HS quan sát H

6.1

SGK 


đọc và nhắc lại các thao


tác.



HS :chọn 1 bạn chuẩn bị


kính, cịn lại chuẩn bị


tiêu bản như hướng dẫn


của GV.



HS : tiến hành làm cần


chú ý ở tế bào vảy hành


cần lấy 1 lớp thật mỏng


trải phẳng không bị gập,


ở tế bào thịt quả cà chua


chỉ quệt 1 lớp mỏng.


HS : sau khi quan sát


được cố gắng vẽ thật


giống mẫu.



1/ Quan sát tế



bào thực vật


dưới kính hiển


vi:



+ Quan sát tế


bào biểu bì vảy


hành.



+ Quan sát tế


bào thịt quả cà


chua chín.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-GV : treo tranh phong to giới thiệu:


+ Củ hành và tế bào biểu bì vảy


hành.



+ Quả cà chua và tế bào thịt quả cà


chua.



GV : hướng dẫn HS cách vừa quan


sát vừa vẽ hình.



GV : có thể cho HS đổi tiêu bản của


nhóm này cho nhóm khác để có thể


quan sát được cả 2 tiêu bản.



-HS quan sát tranh đối


chiếu với hình vẽ của


nhóm mình, phân biệt


vách ngăn của tế bào .




HS : vẽ hình vào vở.


HS : đổi tiêu bản để quan


sát.



2/ Quan sát tế


bào thực vật và


vẽ hình.



Vẽ hình quan


sát được.



6

ph

<b><sub>Hoạt động 4 : Củng cố</sub></b>



HS : tự nhận xét trong về thao tác làm tiêu bản, sử dụng kính, kết quả.


GV : đánh giá chung buổi thực hành (về ý thức, kết quả).



GV cho điểm các nhóm làm tốt, nhắc nhở các nhóm chưa tích cực.


HS : lau kính xếp lại vào hộp, vệ sinh lớp học.



<b>4.Dặn dò : (2</b>

ph

<sub>)</sub>



a. Hướng dẫn học ở nhà:



-Học bài, trả lời câu hỏi sau bài .


b. Chuẩn bị bài học tiếp theo :



-Xem và nghiên cứu trước bài mới .



-Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng các tế bào thực vật .



<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG:</b>






---



---




<i>---Ngày soạn : 28-. 08. 2009</i>



<i>Tiết : 06</i>


<i>Bài dạy: </i>



<b>I/ MỤC TIÊU :</b>

<i> </i>



<b>1. Kiến thức : HS xác định được :</b>



+ Các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào.


+ Những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào.



+ Khái niệm về mô.


<b>2. Kó năng : </b>



+ Rèn kĩ năng quan sát hình vẽ. Nhận biết kiến thức .


+ Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.



<b>3. Thái độ :</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>1.</b>

<i><b>Chuẩn bị của GV</b></i>

:



- Tranh phóng to H

7.1 

H

7.5

SGK.


- Bảng phụ ;phiếu học tập


<b>2.</b>

<i><b>Chuẩn bị của HS</b></i>

:



- Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật.


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>

<b> </b>

<b> :</b>



<i><b>1. Oån định tình hình lớp</b></i>

:(1

ph

<sub>) </sub>



- Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phòng học .


<b>2. </b>

<i><b>Kiểm tra bài cũ</b></i>

<b>(Không thực hiện )</b>



<b>3. </b>

<i><b>Giảng bài mới</b></i>

(42ph)



<b>a. </b>

<i><b>Giới thiệu bài mới (</b></i>

<b>1ph):</b>



Có phải tất cả các thực vật, các cơ quan của thưcï vật đều có cấu tạo giống như vảy hành


không? Qua bài học hôm nay các em sẽ được giải thích câu hỏi này.



b.

<i><b>Tiến trình bài daïy</b></i>

:



<b>Tg</b>

<b>Họat động của GV</b>

<b>Hoạt động của HS</b>

<b>Nội dung</b>



2

ph

<b><sub>Hoạt động 1 : Kiểm tra chuẩn bị</sub></b>


GV : Kiểm tra việc chuẩn bị của HS


HS : để 1 số tranh ảnh lên bàn.



12

ph

<b><sub>Hoạt động 2 : Hình dạng, kích thước của tế bào .</sub></b>



-GV u cầu HS nghiên cứu SGK



+ Tìm điểm giống nhau cơ bản


trong cấu tạo của rễ, thân, lá ?


+ Nhận xét về hình dạng của tế


bào .



-GV u cầu HS nghiên cứu


bảng SGK , nhận xét về kích


thước của tế bào .



GV : thơng báo thêm 1 số tế bào


có kích thước nhỏ ở (mô phân


sinh ngọn), tế bào sợi gai dài…



-HS : hoạt động cá nhân


quan sát H

7.1, 7.2, 7.3

SGK 


trả lời câu hỏi.



+ thấy được điểm giống nhau


đó là cấu tạo bằng nhiều tế


bào .



+tế bào có nhiều hình dạng.


-HS đọc bảng kích thước tế


bào ở SGK , tự rút ra nhận


xét.



+ Kích thước của tế bào khác


nhau.




-HS : tự rút ra kết luận



1/ Hình dạng,


kích thước của tế


bào :



+ Các cơ quan


của thực vật đều


được cấu tạo


bằng tế bào.


+ Các tế bào thực


vật khác nhau có


hình dạng và


kích thước khác


nhau.



13

ph

<b><sub>Hoạt động 3 : Cấu tạo tế bào.</sub></b>


-GV : Yêu cầu HS nghiên cứu


SGK xác định các bộ phận của


tế bào



-GV : treo tranh câm “sơ đồ cấu


tạo tế bào thực vật ”  gọi HS


lên chỉ các bộ phận của tế bào


trên tranh.



-GV: nhận xét có thể ghi điểm


cho HS .




-GV mở rộng: Lục lạp chứa diệp


lục làm cây có màu xanh và góp


phần vào qua trình quang hợp .



-HS nghiên cứu SGK ghi nhớ


kiến thức



-HS: 1-3 em lên chỉ vào


tranh và nêu chức năng của


từng bộ phận.



-HS : khaùc nghe, nhận xét,


bổ sung.



-HS : tự rút ra kết luận của


hoạt động.



2/ Cấu tạo tế bào:


+ Vách tế bào


+ Màng sinh chất


+ Chất tế bào


chứa các bào


quan



+ Nhaân



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-GV yêu cầu HS quan sát tranh


các loại mô



+Nhận xét cấu tạo, hình dạng



các tế bào của cùng một loại mơ


-GV: nhận xét và bổ sung.



-GV: yêu cầu HS rút ra kết luận:


Mô là gì ?



-HS : quan sát tranh , trao


đổi nhóm đưa ra nhận xét


+Tế bào có hình dạng, cấu


tạo giống nhau



-HS : 1-2 em trình bày


-HS tự rút ra kết luận về mơ



3/ Mô :



Mơ gồm 1 nhóm


tế bào có hình


dạng,cấu tạo


giống nhau cùng


thực hiện một


chức năng.


6

ph

<b><sub>Hoạt động 5 : Củng cố</sub></b>



Chọn câu trả lời đúng nhất .Mơ là gì?



a. Mô gồm các tế bào nằm trong cùng một cơ quan.


b. Mô là các tế bào giống nhau.



c. Mơ là một nhóm tế bào giống nhau về hình dạng và cấu tạo, cùng thực hiện một



chức năng.



d. Mơ là một nhóm tế bào cùng thực hiện một chức năng.


<b>4.Dặn dò: (2</b>

ph

<sub>)</sub>



Học bài, trả lời câu hỏi sau bài .



Đọc mục “Em có biết”.Giải ô chữ trong SGK.


Xem và nghiên cứu trước bài mới .



Oân lại các khái niệm tao đổi chất ở cây xanh (lớp dưới)


<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG:</b>







---



<i> </i>



<i> Ngày soạn :29-8-2009</i>


<i> Tiết: 07</i>



<i> Bài dạy: Bài 8</i>

:

SỰ LỚN LÊN VAØ PHÂN CHIA CỦA TẾ BAØO

<i><b> .</b></i>


<b>I/ MỤC TIÊU :</b>

<i> </i>



<b>1. Kiến thức :</b>



+ HS trả lời được câu hỏi:Tế bào lớn lên như thế nào? Tế bào phân chia như thế nào?



+ HS hiểu được ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào. Chỉ có những tế bào mơ


phân sinh mới có khả năng phân chia.



<b>2. Kĩ năng : + Rèn kĩ năng quan sát vẽ tìm tòi kiến thức .</b>


<b> + Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.</b>


<b>3. Thái độ : u thích mơn học . </b>



<b> II/ BỊ CHUẨN</b>

<b> </b>

<b> :</b>



<b>1.</b>

<i><b>Chuẩn bị của GV</b></i>

: Tranh vẽ phóng to H

8.1, 8.2

SGK.



Bảng phụ ;các tài liệu tham khảo có liên quan


2.

<i><b>Chuẩn bị của HS</b></i>

: Ôân lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh.



Bảng nhóm; Học bài cũ và xem trước bài mới


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>

<b> </b>

<b> :</b>



<i><b>1. Oån định tình hình lớp</b></i>

:(1

ph

<sub>) Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phòng học . </sub>


<b>2. </b>

<i><b>Kiểm tra bài cũ</b></i>

<b>(5ph)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>b.Dự kiến trả lời</b></i>

:



+ Tế bào thực vật gồm những thành phần : -Vách tế bào.


-Màng sinh chất.


-Chất tế bào.


-Nhân tế bào.


<b>3. </b>

<i><b>Giảng bài mới</b></i>

:(37ph)



<b>a. </b>

<i><b>Giới thiệu bài (</b></i>

<b>1ph): Cơ thể thực vật lớn lên do sự tăéng số lượng tế bào qua </b>


quá trình phân chia và tăng kích thứơc của từng tế bào do sự lớn lên của tế bào.




<b>b. </b>

<i><b>Tiến trình bài dạy</b></i>

:(36ph)



Tg

Họat động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung



14

ph

<b><sub>Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự lớn lên của tế bào.</sub></b>


-GV yêu cầu HS



+ Hoạt động theo nhóm.


+ Nghiên cứu SGK.



+ Trả lời 2 câu hỏi mục  trong


SGK Tr

27

.



GV : gợi ý tế bào trưỏng thành


có khả năng sinh sản, bộ phận


nào tăng kích thước, bộ phận


nào tăng khối lượng…



GV : từ những ý kiến đã thảo


luận trong nhóm yêu cầu HS


trả lời tóm tắt 2 câu hỏi trên.


GV : cho HS rút ra kết luận.



-HS: đọc  kết hợp quan


sát H

8.1

SGK.



HS: thảo luận nhóm  ghi


lại các ý kiến sau khi


thống nhất ra giấy  có



thể HS chỉ thấy rõ là tăng


kích thước.



+ Từ những gợi ý của GV


 HS phải thấy được vách


tế bào lớn lên, chất tế bào


nhiều lên, không bào to ra.


HS : đại diện 1 - 2 nhóm


trình bày  nhóm khác bổ


sung cho hồn chỉnh phần


trả lời.



<b>1/ Sự lớn lên </b>


<b>của tế bào:</b>






Tế bào non có


kích thước nhỏ,


lớn dần thành tế


bào trưởng thành


nhờ quá trình


trao đổi chất .



17

ph

<b><sub>Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự phân chia của tế bào.</sub></b>


-GV : Yêu cầu HS các nhóm



nghiên cứu SGK  viết sơ đồ


trình bày mối quan hệ giữa sự



lớn lên và phân chia của tế


bào: từ tế bào non  tế bào


trưởng thành  tế bào non


mới .



-GV : Yêu cầu thảo luận nhóm


theo 3 câu hỏi mục  SGK.


GV đưa ra câu hỏi :Sự lớn lên


và phân chia của tế bào có ý


nghĩa gì đối với thực vật ?



-GV : cho HS ruùt ra kết luận.



-HS: đọc  SGK kết hợp


với quan sát H

8.2

SGK 


nắm được quá trình phân


chia của tế bào.



HS : theo dõi sơ đồ trên


bảng và phần trình bày


của GV .



-HS :thảo luận và ghi vào


giấy.



HS :đại diện các nhóm


trình bày  nhận xét, bổ


sung.



HS nêu được: sự lớn lên và



phân chia của tế bào giúp


thực vật lớn lên.



2/ Sự phân chia


<b>của tế bào:</b>


+TB lớn lên tới


một kích thước


nhất định thì


phân chia



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

phân chia giúp


cây sinh trưởng


và phát triển


5

ph

<b><sub>Hoạt động 3 : Củng cố</sub></b>



GV : cho HS trả lời các câu hỏi SGK.


HS : trả lời câu hỏi trong SGK.


<b>4.Dặn dò : (2</b>

ph

<sub>)</sub>



a. Hướng dẫn học ở nhà :



-Học bài, trả lời câu hỏi sau bài .


-Đọc mục :Em có biết



b. Chuẩn bị bài học tiếp theo :


-Xem và nghiên cứu trước bài mới .



-Mỗi nhóm chuẩn bị 1 số cây có rễ rửa sạch như : cây cam, rau cải…


<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG</b>




<i></i>


<i>---</i>


<i></i>


<i></i>


<i></i>


<i></i>


<i>-</i>



<i> Ngày soạn :30-8-2009</i>

<i> </i>



<i> Tieát: 08</i>



<i> Chương II : </i>

<b>RỄ</b>


<i>Bài 9</i>

:

<i> </i>



<b>I/ MỤC TIÊU :</b>

<i> </i>


1.

<i><b>Kiến thức</b></i>

:



+ HS nhận biết và phân biệt được 2 loại rễ chính: Rễ cọc và rễ chùm.


+ Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.



2.

<i><b>Kó năng</b></i>

: + Rèn kó năng quan sát, so sánh.



+ Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.


3.

<i><b>Thái đo</b></i>

ä : Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật .



II / CHUẨN BỊ :



1.

<b> </b>

<i><b>Chuẩn bị của GV</b></i>

<b> :+ Tranh phoùng to H</b>

9.1, 9.2, 9.3

SGK.




+ Một số cây có rễ : cây rau cải, cây rau dền, cây nhãn…


<i><b>2.Chuẩn bị của HS</b></i>

: Chuẩn bị cây có rễ : rau cải, cây mít, cây hành, cỏ dại…


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>

<b> </b>

<b> :</b>



<b>1. </b>

<i><b>Oån định tình hình lớp</b></i>

:(1

ph

<sub>) Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phòng học .</sub>


<b>2. </b>

<i><b>Kiểm tra bài cũ</b></i>

(5

ph

<sub>):</sub>



<b> a. </b>

<i><b>Câu hỏi</b></i>

: Quá trình phân chia của tế bào diễn ra như thế nào ?


<b> b.</b>

<i><b>Dự kiến trả lời</b></i>

:



+ Đầu tiên hình thành hai nhân.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+ Sau đó tế bào phân chia, vách tế bào hình thành ngăn đơi tế bào cũ thành 2 tế bào con.


<b>3. </b>

<i><b>Giảng bài mới</b></i>

:(37ph)



a.

<i><b>Giới thiệu bài mới (</b></i>

<b>1ph):Có phải tất cả các loại cây đều có cùng một loại rễ ?</b>


b.

<i><b>Tiến trình bài dạy</b></i>

:(36ph)



<b>Tg</b>

<b>Họat động của GV</b>

<b>Hoạt động của HS</b>

<b>Nội dung</b>



17

ph

<b><sub>Hoạt động 1 : Tìm hiểu các loại rễ và phân loại rễ.</sub></b>


-GV : Yêu cầu HS chia rễ



cây thành 2 nhóm và hồn


thành bài tập trang 29 SGK


GV : đến các nhóm giúp HS


nhận biết tên cây, giải đáp


thắc mắc cho từng HS .


-GV : treo tranh H

9.1

 HS


quan sát để trả lời :




+ Rễ cọc có những đặc điểm


gì ?



+ Rễ chùm có những đặc


điểm gì ?



-GV u cầu HS vận dụng


kiến thức hoàn thành bài


tập trang 30



+ Cây có rễ cọc: ………


+ Cây có rễ chùm: ………


GV nhận xét,ghi điểm



-HS : đặt tất cả cây có rễ


lên bàn để chia nhóm cây


và hồn thành bài tập



-HS dựa vào bài tập vừa


hoàn thành rút ra đặc


điểm của rễ cọc và rễ


chùmtha



-HS : quan sát tranh, nhận


biết và điền vào chỗ trống.


-HS : cử đại diện trình bày


 nhóm khác nhận xét, bổ


sung




<b>1/ Các loại rễ:</b>



Có hai loại rễ


chính :



+ Rễ cọc gồm rễ cái


và các rễ con.



+ Rễ chùm gồm


những rễ con mọc từ


gốc rễ .



14

ph

<b><sub>Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo và chức năng các miền của rễ.</sub></b>


-GV : hướng dẫn HS xem H

9.1


từ trên xuống đối chiếu với


bảng ở bên hình vẽ để nhận


biết được: cấu tạo, chức năng


các miền của rễ.



-GV : yêu cầu HS khơng được


nhìn SGK trả lời:



+ Rễ cọc trong đất chia


thành mấy miền ?



+ Nêu chức năng của từng


miền ?



GV : nhận xét trả lời của



HS, bổ sung và tóm tắt kiến


thức.



-HS : làm việc độc lập 


đọc nội dung trong khung


kết hợp với quan sát tranh


và chú thích ghi nhớ kiến


thức



- 1 - 2 HS lên bảng vừa chỉ


vào tranh vừa trả lời câu


hỏvuw



HS khác nhận xét, bổ sung.



HS : tự ghi nhớ nội dung


kiến thức.



<b>2/ Các miền của </b>


<b>rễ : gồm 4 miền.</b>


+ Miền trưởng


thành có chức năng


dẫn truyền.



+Miền hút hấp thụ


nước và muối



khoáng .



+ Miền sinh trưởng



làm cho rễ dài ra.


+ Miền chóp rễ che


chở cho đầu rễ.



5

ph

<b><sub>Hoạt động 3 : Củng cố</sub></b>



GV : cho HS trả lời câu hỏi trong SGK.


HS : suy nghĩ trả lời câu hỏi.



GV: nhận xét câu trả lời của HS , ghi điểm.


<b>4.Dặn dò: (2</b>

ph

<sub>)</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-Học bài, trả lời câu hỏi sau bài .


- Đọc mục “Em có biết”.



b. Chuẩn bị bài học tiếp theo :


<b> -Xem và nghiên cứu trước bài mới .</b>


<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆ</b>

<b> M</b>

<b> - BỔ SUNG</b>

<b> :</b>











---



<i>---Ngày soạn : 7-9-2009</i>


<i>Tiết: 9</i>


<i>Bài 10</i> :
<b>I/ MỤC TIÊU :</b><i> </i>


<i><b>1. Kiến thức</b></i><b> : </b>


+ HS hiểu được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ.


+ Bằng quan sát nhận xét thấy được đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp với chức năng
của chúng.


+Biết sử dụng những kiến thức đã học giải thích 1 số hiện tượng thực tế có liên quan đến rễ
cây.


<i><b>2. Kó năng</b></i><b> : + Rèn kó năng quan sát tranh, mẫu.</b>


+ Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.


<i><b>3. Thái độ</b></i><b> : Giáo dục ý thức bảo vệ cây . </b>
<b> II / CHUẨN BỊ :</b>


<b>1.Chuẩn bị của GV : + Tranh phóng to H</b>10.1, 10.2 SGK.


+ Bảng cấu tạo chức năng miền hút, các miếng bìa ghi sẵn.
<b>2. Chuẩn bị của HS : Oân lại kiến thức về cấu tạo, chức năng của các miền của rễ…</b>
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>1. </b><i><b>Oån định tình hình lớp</b></i>:(1ph<sub>) Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phịng học .</sub>



<b>2.</b><i><b>Kiểm tra bài cuõ</b></i>(5ph)


<b> a.</b><i><b>Câu hỏi</b></i> : Rễ gồm mấy miền ? Chức năng của mỗi miền ?
<b> b. </b><i><b>Dự kiến trả lời</b></i>:


+ Cấu tạo rễ gồm 4 miền: Miền trưởng thành,miền sinh trưởng, miền hút, miền chóp rễ.
+ Chức năng :


- Miền trưởng thành : dẫn truyền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b> 3. </b><i><b>Giảng bài mới</b></i>:(37ph)


<b>a. </b><i><b>Giới thiệu bài mới (</b></i><b>1ph):Vì sao nói miền hút là phần quan trọng nhất của rễ ?</b>
b. <i><b>Tiến trình bài dạy</b></i>:(36ph)


<b>Tg</b> <b>Họat động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
17ph <b><sub>Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo miền hút của rễ </sub></b>


-GV : treo tranh phoùng to H10.1,10.2


giới thiệu :


+ Lát cắt ngang qua miền hút và
tế bào lông hút.


+ Miền hút gồm 2 phần vỏ và trụ
giữa (chỉ giới hạn các phần trên
tranh).


-Yêu cầu HS đọc cột 1,2



bảng :Cấu tạo miền hút ,xác
định vị trí và cấu tạo của vỏ và
trụ giữa GV : Kiểm tra bằng cách
gọi HS nhắc lại.


-GV treo sơ đồ câm lên bảng cho
HS điền tên các bộ phận.


-GV hỏi:


+vì sao mỗi lơng hút là 1 tế bào ?
+Nó có tồn tại mãi không ?
+So sánh tế bào lông hút với tế
bào thực vật ?


GV : nhận xét cho điểm HS trả
lời đúng.


-HS : theo dõi tranh trên
bảng ghi nhớ được 2 phần vỏ
và trụ giữa.


-HS đọc nội dung cột 1, 2 của
bảng “ Cấu tạo chức năng của
miền hút” ghi nhớ nội dung
chi tiết cấu tạo của biểu bì,
thịt vỏ, mạch rây, mạch gỗ,
ruột.



-HS hồn thành sơ đồ câm
trên bảng


-HS so sánh lơng hút với tế
bào thực vật,tìm câu trả lời


1/ Cấu tạo miền
<b>hút của rễ:</b>
Cấu tạo miền hút
gồm hai phần :
+Vỏ gồm biểu bì có
lơng hút và thịt vỏ
+ Trụ giữa gồm bó
mạch( mạch gỗ,
mạch rây) và ruột


14ph <b><sub>Hoạt động 2 : Tìm hiểu chức năng của miền hút.</sub></b>


-GV : Yêu cầu HS đọc lại bảng so
sánh với hình vẽ để hiểu được cấu
tạo và chức năng các bộ phận của
miền hút  trả lời câu hỏi : Cấu


tạo miền hút gồm mấy phần ?
Chức năng của từng phần ?


-GV : nhận xét, bổ sung cho HS


rút ra kết luận .



-HS : đọc bảng “cấu tạo và
chức năng của miền hút” so
sánh với hình vẽ hiểu được


cấu tạo và chức năng các bộ
phận của miền hút.


-HS : các nhóm thảo luận trả
lời câu hỏi và tự rút ra kết
luận.


<b>2/ Chức năng của </b>
<b>miền hút:</b>


- Noäi dung baûng
trang 32 SGK.


5ph <b><sub>Hoạt động 3: Củng cố</sub></b>


GV : cho HS làm bài tập ở bảng phụ.
Biểu bì


Vỏ


Các bộ phận Thịt vỏ Mạch rây
của miền hút. Bó mạch


Trụ giữa Mạch gỗ
Ruột



<i><b>GV ghi. HS ghi </b></i>


HS :làm bài tập
<b>4.Dặn dò (2</b>ph<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-Học bài, trả lời câu hỏi sau bài .
-Đọc mục “Em có biết”.


b. Chuẩn bị bài học tiếp theo :
-Xem và nghiên cứu trước bài mới .
<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆM –BỔ SUNG:</b>







---



<i>---Ngày soạn :8/9/2009</i>
<i>Tiết: 10</i>


<i>Bài 11</i> :<i> SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHỐNG CỦA RỄ .</i>
<b>I/ MỤC TIÊU :</b><i> </i>


<i><b>1</b></i><b>. Kiến thức :</b>


+ HS biết quan sát nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác định được vai trị của nước và
1 số loại muối khống chính đối với cây.



+ Hiểu được con đường rễ cây hút nước và muối khoáng hoà tan.


<i><b>2</b></i><b>. Kĩ năng : + Thao tác, các bước tiến hành thí nghiệm .</b>
+ Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.


<i><b>3</b></i><b>. Thái độ : Giáo dục lịng yêu tự nhiên bảo vệ thực vật . </b>
II / CHUẨN BỊ :


1. Chuẩn bị<b> của GV : Tranh vẽ H</b>11.1, 11.2 SGK.


2. Chuẩn bị<b> của HS : Kết quả của các mẫu thí nghiệm ở nhà.</b>
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<i><b>1</b></i><b>. Oån định tình hình lớp:(1</b>ph<sub>) Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phòng học .</sub>


<i><b>2.</b></i><b>Kiểm tra bài cũ</b><i><b>(5ph)</b></i>


<i><b>a. Câu hỏi</b></i> : Cấu tạo miền hút của rễ gồm mấy phần?Chức năng của cácä phần đó?


<i><b>b. Dự kiến trả lời</b></i>:Cấu tạo miền hút của rễ gồm hai phần chính:


+ Vỏ gồm biểu bì và thịt vỏ.Biểu bì có tế bào biểu kéo dài thành lơng hút có chức năng hút nước và
muối khống hịa tan .Thịt vỏ có chức năng chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa.


+ Trụ giữa gồm bó mạch và ruột.Bó mạch (mạch rây, mạch gỗ) có chức năng vận chuyển các chất .
Ruột chứa chất dự trữ.


<b>3. </b><i><b>Giảng bài mới</b></i>:(37ph)



<b>a. </b><i><b>Giới thiệu bài mới (</b></i><b>1ph): Rễ không những giúp cây bám chặt vào đất mà cịn giúp </b>
cây hút nước và muối khống hịa tan từ đất. Rễ cây hút nước và muối khoáng hịa tan như thế nào?


<i><b>b. Tiến trình bài dạy</b></i>:(36ph)


<b>Tg</b> <b>Họat động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
18ph <b><sub>Hoạt động 1 : Tìm hiểu nhu cầu nước của cây.</sub></b>


<i><b>* Thí nghiệm 1</b> :</i>


-GV cho HS đọc thí nghiệm SGK -HS đọc thí nghiệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

-Yc HS thảo luận trả lời câu hỏi
ở thí nghiệm 1


+GV bao quát lớp, nhắc nhở các
nhóm, hướng dẫn nhóm học yếu
.


-GV yêu cầu các nhóm cử đại
diện trình bày.


GV nhận xét và thơng báo kết
quả đúng


<i><b>* Thí nghiệm 2</b> :</i>


-GV cho các nhóm báo cáo kết
quả thí nghiệm cân rau ở nhà.
-GV cho HS nghiên cứu SGK


,trả lời câuỏi thảo luận sau thí
nghiệm 2


-GV gọi đại diện nhóm trình
bày


-GV :yêu cầu HS rút ra kết luận


-HS thảo luận nhóm , thống
thống ý kiến.Yêu cầu nêu được
+Mục đích:chứng minh cây
cần nước


+Cây chậu B sẽ héo dần và
chết


-Đại diện 1 - 2 nhóm trình
bày kết quả  nhóm khác


nhận xét bổ sung.
-Các nhóm báo cáo


-HS thảo luận nhóm thống
nhất câu trả lời.Yêu cầu nêu
được :


+Nhu cầu nước của cây không
giống nhau


-Đại diện nhóm trình bày


nhóm khác nhận xét bổ sung
-HS rút ra kết luận


+ Tất cả các loại
cây đều cần nước
nếu khơng có nước
cây sẽ chết.


+ Nước cần nhiều
hay ít cịn phụ
thuộc vào loại cây,
các giai đoạn sống,
các bộ phận khác
nhau của cây.
14ph <b><sub>Hoạt động 2 : Tìm hiểu nhu cầu muối khống của cây.</sub></b>


<i><b>* Thí nghiệm 3</b> :</i>


GV treo tranh H11.1 cho HS đọc


thí nghiệm 3 SGK Tr 35 


hướng dẫn HS thiết kế thí
nghiệm theo từng bước :
+ Mục đích thí nghiệm.


+ Tiến hành : điều kiện và kết
quả.


-GV : nhận xét, bổ sung cho các


nhóm


-Yc HS đọc SGK và dựa vào thí
nghiệm trả lời câu hỏi thảo luận


HS đọc SGK kết hợp quan sát
tranh, trả lời câu hỏi sau thí
nghiệm.Yêu cầu nêu được :
+Mục đích tìm hiểu nhu cầu
muối đạm của cây.


+HS thiết kế thí nghiệm của
mình theo hướng dẫn.


-HS đọc mục  SGK thảo luận


nhóm thống nhất câu trả lời
-Đại diện nhóm trình bày các
nhóm khác nhận xét bổ sung


<b>2/ Nhu cầu muối </b>
<b>khống của cây :</b>
-Rễ cây chỉ hấp thụ
được các muối
khoáng hồ tan
trong nước


-Muối khống giúp
cây sinh trưởng và
phát triển



-Cây cần nhiều loại
muối khống trong
đó cần nhiều muối
đạm, lân kali…
-Nhu cầu muối
khoáng là khác
nhau đối với từng
loại cây ,các giai
đoạn khác nhau
trong chu kì sống
của cây.


4ph <b><sub>Hoạt động 3 : Củng cố</sub></b>


GV : cho HS trả lời câu hỏi trong SGK.
HS : trả lời  đọc nội dung tóm tắt SGK.


<b>4.Dặn dò (2</b>ph<sub>)</sub>


a. Hướng dẫn học ở nhà :


-Học bài, trả lời câu hỏi sau bài.
-Đọc mục “Em có biết”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b> - Xem lại bai: cấu tạo miền hút của rễ.</b>
-Xem và nghiên cứu trước bài mới .
<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG:</b>











---


<i> Ngày soạn:9/9/2009 </i>
<i> Tiết: 11</i>


<i>Bài 11 : </i>

<i><b>SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHỐNG CỦA RỄ (tt).</b></i>



<b>I/ MỤC TIEÂU :</b><i> </i>


1. Kiến thức :


+ Xác định con đường rễ câyhút nước và muối khống hồ tan.


+ Biết vdụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích một số htượng trong tự nhiên.
2. <b> Kĩ năng : + Rèn kĩ thao tác, các bước tiến hkhoanthis nghiệm.</b>


+ Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
3<i>. <b> Thái độ</b></i> : Giáo dục lịng yêu tự nhiên bảo vệ thực vật .
II / CHUẨN BỊ :


1. Chuẩn bị<b> của GV : Tranh vẽ H</b>11.2 SGK.


2. Chuẩn bị<b> của HS : Ôân lại và nghiên cứu kĩ SGK.</b>


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<i><b>1. Oån định tình hình lớp</b></i>:(1ph<sub>) Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phịng học</sub>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ(5ph)</b></i>


<i><b>a. Câu hỏi</b></i> : Nước có nhu cầu như thế nào đối với cây ?


<i><b> b. Dự kiến trả lời</b></i>:


+ Nước rất cần cho cây khơng có nước cây sẽ chết.


+ Nước cần nhiều hay ít cịn phụ thuộc vào loại cây, các giai đoạn sống, các bộ phận khác nhau của
cây.


<b>3. </b><i><b>Giảng bài mới</b></i>:(37ph)


<b>a. </b><i><b>Giới thiệu bài mới (</b></i><b>1ph): </b>
<b>b. </b><i><b>Tiến trình bài dạy</b></i><b> :(36ph)</b>


<b>Tg</b> <b>Họat động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
14ph <b><sub>Hoạt động 1 : Tìm hiểu con đường rễ cây hút nước và muối khống.</sub></b>


-GV cho HS quan sát H11.2
SGK làm bài tập Tr 37


-Gọi HS lên bảng làm bài tập
-GV nhận xét bài làm của HS
và đưa ra đáp án đúng



-HS quan sát kĩ H11.2 chú ý tới


đường đi của muỗi tên màu
vàng và đọc chú thích,thảo
luận nhóm, chọn từ điền vào
chỗ trống


-HS lên bảng chữa bài tập 


lớp nhận xét, bổ sung.


<b>1/ Rễ cây hút </b>
<b>nước và muối </b>
<b>khoáng :</b>


+ Rễ cây hút nước
và muối khống hồ
tan chủ yếu nhờ
lơng hút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-GV cho HS nghiên cứu SGK
và rút ra kết luận


-HS đọc mục  SGK kết hợp với


bài tập trước để rút ra kết luận


khống trong đất
được lơng hút hấp
thụ chuyển qua vỏ


tới mạch gỗ đi tới
các bộ phận của cây.
18ph <b><sub>Hoạt động 2 : Tìm hiểu điều kiện bên ngồi ảnh hưởng</sub><sub>tới sự hút nước và </sub></b>


<b>muối khống.</b>


GV : thơng báo những điều
kiện ảnh hưởng tới sự hút
nước và muối khoqáng của cây
:


<i>* Các loại đất trồng khác </i>


-GV yêu cầu HS nghiên cứu
SGK trả lời câu hỏi :


+ Đất trồng đã ảnh hưởng tới
sự hứt nước và muối khống
như thế nào ?


+ Cho ví dụ cụ thể ?


<i>* Thời tiết khí hậu :</i>


-GV u cầu HS nghiên cứu
SGK trả lời câu hỏi :


+Thời tiết, khí hậu ảnh hưởng
như thế nào đến sự hút nước
và muối khoáng của cây ?


.


-GV yêu cầu HS tự rút ra kết
luận.


HS : nghe, theo dõi, ghi nhớ
kiến thức.


-HS đọc  Tr38 trả lời câu


hoûi :


+ Đất đá ong.
+ Đất phù sa.
+ Đất đỏ bazan.


+HS tự lấy ví dụ cụ thể cho
từng loại đất.


-HS đọc  Tr 38, trao đổi


nhanh trong nhóm về ảnh
hưởng của băng giá, khi ngập
ứng lâu ngày, sự hút nước và
muối khoáng bị ngừng hay
mất.


HS : 1-2 em trả lời, các em
khác nhận xét bổ sung
-HS tự rút ra kết luận.



<b>2/ Aûnh hưởng của </b>
<b>các điều kiện </b>
<b>bên ngoài :</b>


+ Các yếu tố bên
ngồi như thời tiết,
khí hậu, các loại đất
khác nhau … có ảnh
hưởng tới sự hút
nước và muối
khống.


+ Cần cung cấp nước
và muối khống thì
cây trồng mới sinh
trưởng và phát triển
tốt.


4ph <b><sub>Hoạt động 4 : Củng cố</sub></b>


-GV : dùng tranh câm H11.2 để cho HS điền muỗi tên và ghi chú thích


-GV : cho HS làm bài tập ở bảng phu ï ghi điểm.
-HS : làm bài tập trắc nghiệm trên bảng.


<b>4. Dặn dò : (2</b>ph<sub>)</sub>


<b>a. Hướng dẫn học ở nhà :</b>



-Học bài, trả lời câu hỏi sau bài .
- Đọc mục “Em có biết”.


- Giải ô chữ.


b.Chuẩn bị bài học tiếp theo :


-Chuẩn bị theo nhóm : củ sắn, cà rốt, cành trầu khơng…………
-Xem và nghiên cứu trước bài mới .


<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG:</b>






---


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>



--


<i><b> Ngày soạn :9/9/2009</b></i>
<i><b>Tiết:12</b></i>


<i>Baøi 12</i> : <b>BIẾN DẠNG CỦA RỄ.</b>


<b>I/ MỤC TIÊU :</b><i> </i>


<b>1. </b><i><b>Kiến thức</b></i> :



+ HS phân biệt 4 loại rễ biến dạng :rễ củ, rễ thở, rễ móc, giác mút.


+ Nhận dạng và hiểu được đặc điểm của từng loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng của
chúng.


<b>2. </b><i><b>Kĩ năng</b></i> : + Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu, tranh.
+ Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.


+ Rèn kĩ năng nhận biết các dạng rễ biến dạng.
<b>3. </b><i><b>Thái đo</b></i>ä : Giáo dục lòng yêu tự nhiên bảo vệ thực vật .


<i><b>II / </b></i><b>CHUAÅN BÒ :</b>


<i><b>1. Chuẩn bị của GV</b></i> : + Tranh mẫu 1 số loại rễ đặc biệt


+ Bảng phụ ghi: Đặc điểm của các loại rễ biến dạng.


<i><b>2. Chuẩn bị của HS</b></i> : Mỗi nhóm chuẩn bị vật mẫu như đã dặn và kẽ phiếu học tập.
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<i><b> 1. Oån định tình hình lớp</b></i>:(1ph<sub>) Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phòng học</sub>


<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ(5ph)</b></i>


<i><b>a. Câu hỏi</b></i> : 1. Bộ phận nào chủ yếu của rễ làm nhiệm vụ hút nước và muối khoáng ?
2. Con đường hấp thụ nước và muối khoáng ?


<i><b> b. Dự kiến trả lời</b></i>: 1. Rễ hút nước và muối khống hồ tan chủ yếu nhờ lơng hút ?



2. Nước và muối khống hồ tan chủ yếu nhờ lơng hút hấp thụ chuyển qua vỏ
tới mạch gỗ đi lên các bộ phận của cây.


<b>3. </b><i><b>Giảng bài mới</b></i>:(37ph)


<b>a. </b><i><b>Giới thiệu bài mới (</b></i><b>1ph): Trong thực tế, rễ khơng chỉ có chức năng hút nước và </b>
muối khống hịa tan mà ở một số cây, rễ cịn có những chức năng khác nữa nên hình dạng, cấu tạo
của rễ thay đổi, làm rễ biến dạng. Có những loại rễ biến dạng nào? Chúng có chức năng gì? Qua bài
học hơm nay các em sẽ rõ hơn.


<b>b. </b><i><b>Tiến trình bài dạy</b></i>:(36ph)




Tg Họat động của GV Hoạt động của HS Nội dung
17ph <b><sub>Hoạt động 1 : Tìm hiểu đặc điểm hình thái của rễ biến dạng.</sub></b>


GV : Yêu cầu HS hoạt động
nhóm đặt vật mẫu lên bàn
quan sát  phân chia rễ thành


từng nhóm.


HS : trong nhóm đặt tất cả
mẫu và tranh lên bàn  cùng


quan sát.


<b>1/ Các loại rễ </b>
<b>biến dạng:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

GV : gợi ý có thể xem rễ đó ở
dưới mặt đất hay trên cây.
GV: củng cố thêm môi trường
sống của cây bần, mắm, bụt
mọc………


GV : không chữa nội dung đúng
hay sai chỉ nhận xét hoạt động
của các nhóm  HS sẽ tự sửa ở


mục sau.


HS : có thể chia rễ dưới mặt
đất, rễ mọc trên thân cây, rễ
bám vào tường, rễ mọc ngược
lên mặt đất .


HS : đại diện từng nhóm trình
bày kết quả phân loại của
nhóm mình.


+ Rễ củ: cây cải củ;
cây cà rốt;. . .
+ Rễ móc: cây trầu
không, . . .


+ Rễ thở: cây bụt
mọc; cây bần; . . .
+ Giác mút: cây


tầm gửi; . . .
15ph <b><sub>Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và chức năng của rễ biến dạng.</sub></b>


GV : yêu cầu HS hoàn thành
bài tập trong phiếu học tập.
GV : treo bảng mẫu để HS tự
sửa lỗi tiếp tục cho HS làm


bài tập nhanh trong SGK.
GV : đưa 1 số câu hỏi củng cố
bài :


+ Có mấy loại rễ biến dạng ?
+ Chức năng của rễ biến dạng
đối với cây là gì ?


GV : có thể cho HS tự kiểm tra
nhau bằng cách gọi HS đứng
lên trả lời :


+ Đặc điểm rễ củ có chức
năng gì ?


GV : nhận xét, bổ sung yeâu


cầu HS tự rút ra KL.


HS : hoạt động cá nhân hoàn
thành phiếu học tập.



HS : so sánh với phần nội
dung ở mục 1 để sửa chữa nội
dung chưa đúng về các loại rễ,
tên cây…


HS : 1- 2 em đọc kết quả của
mình.


HS: khác nhận xét, bổ sung.
HS : trả lời  lớp nhận xét.


HS : tự rút ra kết luận của
hoạt động.


2/ Chức năng:
+ Rễ củ chứa chất
dự trữ cho cây dùng
khi ra hoa tạo quả.
+ Rễ móc bám vào
trụ giúp cây leo
lên .


+ Rễ thở giúp cây
hơ hấp trong khơng
khí .


+ Giác mút lấy thức
ăn từ cây chủ.
4ph <b><sub>Hoạt động 3 : Củng cố</sub></b>



GV : cho HS đọc nội dung ghi nhớ SGK.
HS : đọc nội dung tóm SGK, tự ghi nhớ.
GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau:


<b>BT1: Đánh dấu x vào ô vuông đầu câu trả lời đúng </b>


<b>a. Rễ cây trầu không; cây hồ tiêu; cây vạn niên thanhï là rễ móc.</b>
<b>b.. Rễ cây cải củ;củ su hào; củ của cây khoai tây là rễ củ.</b>


<b>c. Rễ cây mắm; cây bụt mọc ; cây bần là rễ thở.</b>
<b>d. Dây tơ hồng, cây tầm gửi có rễ là giác mút. </b>


<i><b>Đáp án : Câu : a; c; d</b></i>


<b>4. Daën doø : (2</b>ph<sub>)</sub>


<b>a. Hướng dẫn học ở nhà:</b>


-Học bài, trả lời câu hỏi sau bài .
-Làm bài tập trang 42


b. Chuẩn bị bài học tiếp theo :
-Xem và nghiên cứu trước bài mới .


-Chuẩn bị theo nhóm: cây râm bụt, hoa hồng, rau đay, ngọn bí đỏ…
<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>


---



<i><b>---Ngày soạn :1</b></i><b>4/9/2009</b>


<i><b>Tiết: 13</b></i>


<i>Chương III : </i>

<b>THÂN</b>



<i>Bài 13</i> :

<i><b>CẤU TẠO NGOÀI CỦA THÂN</b></i>

<i><b> .</b></i>



<b>I/ MỤC TIÊU :</b><i> </i>


<i><b>1. </b></i><b>Kiến thức :</b>


+ HS nắm được các bộ phận cấu tạo ngoài của thân gồm: thân chính, cành, chồi ngọn, chồi
nách.


+ Phân biệt được 2 loại chồi nách, chồi lá và chồi hoa.


+ Nhận biết được các loại thân : thân đứng, thân leo, thân bò.


<i><b>2</b></i><b>. Kĩ năng : + Rèn kĩ năng quan sát, so sánh tranh và mẫu.</b>
+ Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.


<i><b>3. </b></i><b>Thái độ : Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên. </b>
II / CHUẨN BỊ :


<b>1.</b><i><b> Chuẩn bị của GV</b></i> :+ Tranh vẽ H13.1, 13.2, 13.3 . Vật mẫu : ngọn bí đỏ, ngồng cải…


+ Bảng phân loại thân cây.


<b>2. </b><i><b>Chuẩn bị của HS</b></i> :Cành hoa hồng, râm bụt, rau má, cây cỏ…


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<i><b>1. Oån định tình hình lớp</b></i>:(1ph<sub>) Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phịng học </sub>


<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ(5ph)</b></i>


<i><b>a. Câu hỏi</b></i>: Kể tên những loại rễ biến dạng và chức năng của chúng


<i><b> b. Dự kiến trả lời</b></i>:<i><b> </b></i> Một số loại rễ biến dạng:


+ Rễ củ: cây cải củ; cây cà rốt;. . . Rễ củ chứa chất dự trữ cho cây dùng khi ra hoa tạo quả
+ Rễ móc: cây trầu khơng, . . . Rễ móc bám vào trụ giúp cây leo lên .


+ Rễ thở: cây bụt mọc; cây bần; . . . Rễ thở giúp cây hô hấp trong khơng khí
+ Giác mút: cây tầm gửi; . . . Giác mút lấy thức ăn từ cây chủ


<b>3. </b><i><b>Giảng bài mới</b></i>:(37ph)


a. <i><b>Giới thiệu bài mới (</b></i><b>1ph): Thân là một cơ quan sinh dưỡng của cây ,cớ chức năng vận </b>
chuyển các châùt trong cây và nâng đỡ tán lá. Vậy thân gồm những bộ phận nào? Có thể chia thân
thành mấy loại?


<b> b. </b><i><b>Tiến trình bài dạy</b></i>(36ph)


<b>Tg</b> <b>Họat động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>17ph</b> <b><sub>Hoạt động 1 : Tìm hiểu các bộ phận ngồi của thân.</sub></b>


-Yêu cầu HS quan sát mẫu
vật,so sánh với H13.1 tự xác
định các bộ phận bên ngồi của


thân,vị trí của chồi ngọn,chồi


-HS tự xác định vị trí các bộ


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

naùch


-GV cho HS quan sát H13.1 trả
lời câu hỏi SGK:


+Thân mang những bộ phận
nào?


+Những điểm giống nhau giữa
thân và cành?


+Vị trí của chồi ngọn ?
+Vị trí của chồi nách?


+Chồi ngọn sẽ phát triển thành
bộ phận nào của cây?


-Gọi các nhóm trình bày kết
quả thảo luận


-GV nhận xét và tổng kết
-Cho HS quan sát H13.2,trả lời
câu hỏi:


+So sánh chồi hoa và chồi lá
+Chồi hoa và chồi là phát triển


thành bộ phận nào của cây?


GV gọi HS trình bày,sau đó
nhận xét và tổng kết


-HS quan sát tranh,thảo luận
nhóm trả lời câu hỏi.u cầu:
+Thân:thân chính,cành,chồi
ngọn,chồi nách


+Cành mang các bộ phận
giống thân.Thân do chồi ngọn
phát triển thành,cành do chồi
nách phát triển thành


+Chồi ngọn ở ngọn cây
+Chồi nách ở nách lá


+Chồi ngọn phát triển thành
thân chính


-Đại diện nhóm trình bày,các
nhóm khác nhận xét,bổ sung
HS quan sát tranh,trả lời 2
câu hỏi SGK.


+ Giống nhau: có mầm lá
+ Khác nhau: mô phân sinh
ngonï và mầm hoa.



+Chồi lá phát triển thành
cành mang lá


+Chồi hoa phát triển thành
cành mang hoa hoặc hoa
-HS trình bày,HS khác nhận
xét bổ sung


+ Thân cây gồm:
thân chính, cành,
chồi ngọn và chồi
nách.


+ Chồi nách phát
triển thành cành
mang lá hoặc cành
mang hoa hoặc hoa.
14ph <b><sub>Hoạt động 2 : Phân biệt các loại thân.</sub></b>


-Yêu cầu HS quan sát mẫu
vật,đối chiếu với tranh,chia cây
thành các nhóm theo vị trí của
thân cây trên mặt đất,độ cứng
mềm,sự phân cành của thân
-GV treo bảng phụ,gọi HS lên
điền bảng


-GV nhận xét,tổng kết


-HS tiến hành phân chia các


nhóm caây


-HS lên điền bảng,các HS
khác nhận xét ,bổ sung
-HS tự rút ra kết luận về các
loại thân


<b>2/ Các loại thân </b>
Tuỳ theo cách mọc
của thân người ta
chia ra làm 3 loại :
+Thân đứng: thân
gỗ,thân cột,thân cỏ.
+ Thân leo : thân
quấn, tua cuốn.
+ Thân bò.
5ph <b><sub>Hoạt động 3 : Củng cố</sub></b>


GV cho HS lên bảng làm bài tập 1, 2 SGV. HS : làm bài tập theo yêu cầu.


<b>* BT1: Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào các chỗ trống các câu sau đây:</b>
Có hai loại chồi nách: ----(1)<sub>--- phát triển thành cành mang lá; ----</sub>(2)-<sub>--- phát triển </sub>


thaønh caønh ---(3)<sub></sub>


---Tùy theo cách mọc của thân mà chia làm 3 loại: thân---(4)<sub>---(thân----</sub>(5)<sub></sub>
---;thân---(6)<sub>---; thân---</sub>(7)<sub>---), thân---</sub>(8)<sub>---( thân---</sub>(9)<sub>---; tua---</sub>(10)<sub>---) và thân---</sub>(11)<sub></sub>


----HS : đọc nội dung tóm tắt SGK.
<b>4. Dặn dị : (2</b>ph<sub>)</sub>



<b>a. Hướng dẫn học ở nhà:</b>


-Học bài, trả lời câu hỏi sau bài .
-Đọc mục “Em có biết”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

-Xem và nghiên cứu trước bài mới .
<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG:</b>







<i><b>---Ngày soạn :</b></i>

<i><b>20/9-2009</b></i>


<i><b>Tiết:14</b></i>



<i>Baøi 14</i>

:

<i>THÂN DÀI RA DO ĐÂU</i>

<i><b> .</b></i>


<b>I/ MỤC TIÊU :</b>

<i><b> </b></i>



<i><b>1. Kiến thức</b></i>

:



+ Qua thí nghiệm HS tự phát hiện: thân dài ra do phần ngọn.



+ Biết vận dụng cơ sở khoa học của bấm ngọn, tỉa cành để giải thích 1 số hiện tượng


trong thực tế sản xuất.



<i><b>2. Kĩ năng</b></i>

: + Rèn kĩ năng tiến hành thí nghiệm quan sát, so sánh.


+ Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.




<i><b>3. Thái độ</b></i>

: Giáo dục lòng yêu tự nhiên, bảo vệ thực vật



<b>II / CHUẨN BỊ :</b>


<b>1.</b><i><b> Chuẩn bị của GV</b></i> :+

Tranh vẽ phóng to H

14.1, 14.2

SGK.



+ Mẫu vật: kết quả thí nghiệm.: cây đậu ngắt ngọn và không ngắt ngọn.
<b>2. </b><i><b>Chuẩn bị của HS</b></i> :

Chuẩn bị báo cáo kết quả thí nghiệm thực hiện ở nhà.Mẫu vật


mang theo.



<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<i><b> 1. Oån định tình hình lớp</b></i>:(1ph<sub>) Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phịng học</sub>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ(5ph)</b></i>


<i><b>a. Câu hỏi</b></i> : 1.

Thân cây gồm những bộ phận nào ?


2.Có mấy loại thân ?Cho ví dụ



<i><b>b. Dự kiến trả lời</b></i>:<i><b> </b></i>


1.

Thân cây gồm những bộ phận: thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách.


2.Có 3 loại thân :



-

Thân đứng

:

cây bạch đàn ; cây phi lao; cây bàng. . . .


-Thân leo: cây bầu ; cây bí; cây mướp; . . .



-Thân bò: cây rau má ; cây dưa hấu; . . .



<b>3. </b><i><b>Giảng bài mới</b></i>:(37ph)



<b>a. </b><i><b>Giới thiệu bài mới (</b></i><b>2ph): </b>
-GV yêu cầu HS báo cáo kết quả thí nghiệm.
-HS: cây không ngắt ngọn dài hơn cây ngắt ngọn.
-Vậy em giải thích điều này như thế nào?


<b>b. </b><i><b>Tiến trình bài dạy</b></i>:(35ph)


<b>Tg</b>

<b>Họat động của GV</b>

<b>Hoạt động của HS</b>

<b>Nội dung</b>


17

ph

<b><sub>Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự dài ra của thân.</sub></b>



-GV : cho HS báo cáo kết


quả thí nghiệm.



+GV : ghi nhanh kết quả lên


bảng .



-GV: cho HS thảo luận trả


lời 3 câu hỏi SGK:



-HS : đại diện 1-3 nhóm


báo cáo kết quả thí nghiệm.



HS : các nhóm thảo luận 3


câu hỏi SGK .Yêu cầu:



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

+So sánh chiều cao của 2


nhóm cây trong thí nghiệm


+Thân cây dài ra do bộ phận


nào?




+Giải thích vì sao thân cây


dài ra được?



-GV : gọi 1- 2 nhóm trả lời


 các nhóm khác nhận xét,


bổ sung.



+ cây cắt ngọn thấp hơn


cây không cắt ngọn .


+Thân cây dài ra do phần


ngọn



+Thân cây dài ra do sự


phân chia tế bào ở mô phân


sinh ngọn



-HS : đại diện nhóm trả lời


nhóm khác nhận xét, bổ


sung.



-HS : tự rút ra kết luận của


hoạt động.



Thân cây dài ra


do sự phân chia tế


bào ở mơ phân


sinh ngọn



13

ph

<b><sub>Hoạt động 2 : Giải thích những hiện tượng thực tế.</sub></b>



GV : yêu cầu HS hoạt động



nhóm ,trả lời 2 câu hỏi của


SGK.



GV gọi học sinh trả lời,sau


đó nhận xét,bổ sung



HS : thảo luận 2 câu hỏi


SGK Tr.

47

dựa trên những


phần trả lời của mục 1.Yêu


caauc:



+ Cây lấy hoa,quả,hạt cần


ngắt ngọn để tạo nhiều


cành,tăng năng suất



+Cây lấy gỗ cần tỉa cành để


có gỗ dài và tốt



HS : đại diện 1- 3 nhóm trả


lời , nhóm khác nhận xét,


bổ sung.



HS : tự rút ra kết luận của


hoạt động.



<b>2/ Giải thích </b>


<b>hiện tượng thực </b>


<b>tế :</b>




Để tăng năng


suất cây trồng tuỳ


từng loại cây mà


bấm ngọn hoặc tỉa


cành vào những


giai đoạn thích


hợp.



5

ph

<b><sub>Hoạt động 3 : Củng cố</sub></b>



GV : + Cho HS làm bài tập SGK Tr.

47

.


+ Cho HS giải ô chữ.



HS : làm bài tập ở SGK, sau đó tham gia trị chơi giải ơ chữ



<b>4. Dặn dò : (2</b>ph<sub>)</sub>


<b>a.Hướng dẫn học ở nhà</b>


Học bài, trả lời câu hỏi sau bài.


Đọc mục “Em có biết”.



b.Chuẩn bị bài học tiếp theo



n lại bài “ Cấu tạo miền hút của rễ” chú ý tới cấu tạo.


<b>IV/RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>


---




<i><b>---Ngày soạn :25-9-2009</b></i>
<i><b>Tiết:15</b></i>


<i><b>Baøi 15</b></i>

:


<b>I/ MỤC TIÊU :</b>

<i><b> </b></i>



<i><b>1. Kiến thức</b></i> :


+ HS nắm được đặc điểm cấu tạo trong của thân non, so sánh với cấu tạo của rễ (miền hút)
+ Nêu được những đặc điểm cấu tạo của vỏ, trụ giữa phù hợp với chức năng của chúng.


<i><b>2. Kó năng</b></i> :. + Rèn kó năng quan sát, so sánh.


+ Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.


<i><b>3. Thái độ</b></i> : Giáo dục lòng yêu quý thiên nhiên bảo vệ cây cối
II / CHUẨN BỊ :


<b>1.</b><i><b> Chuaån bị của GV</b></i> :Tranh vẽ phóng to H15.1, 10.1 SGK. Bảng phụ.


<b>2. </b><i><b>Chuẩn bị của HS</b></i>: Ơn lại bài cấu tạo trong của rễ. kẻ sẵn phiếu học tập
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<i><b> 1. Oån định tình hình lớp</b></i>:(1ph<sub>) Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phịng học</sub>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ(5ph)</b></i>


<i><b>a. Câu hỏi</b></i> : 1. Cây dài ra do những bộ phận nào ? Bấm ngọn tỉa cành có lợi gì ?


2. Những loại cây nào thì bấm ngọn , những cây nào thì tỉa cành? Cho ví dụ?



<i><b> b. Dự kiến trả lời</b></i>:<i><b> </b></i>


1. + Thân cây dài ra do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn .


+ Bấm ngọn hoặc tỉa cành vào những giai đoạn thích hợp để tăng năng suất cây trồng.


2. Những loại cây cần thu hoach hoa hoặc quả thì người ta thường bấm ngọn . Còn cây tỉa cành là
những loại cây lấy gỗ hoặc thân .Ví dụ: cây bấm ngọn: cây cà chua; cây cà phê; cây đậu; . . . ; Cây tỉa
cành như cây: gỗ lim ; cây bạch đàn; . ..


<b>3. </b><i><b>Giảng bài mới</b></i>:(37ph)


<b>a. </b><i><b>Giới thiệu bài mới (</b></i><b>1ph):Cấu tạo trong của thân non như thế nào?Cấu tạo trong của</b>
thân non có gì giống và khác cấu tạo của rễ?


<b>b. </b><i><b>Tiến trình bài dạy</b></i>

:



<b>Tg</b> <b>Họat động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
17ph <b><sub>Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo trong của thân non.</sub></b>


<i>* Vấn đề 1</i>: Xác định cấu tạo
trong của thân non.


-GV : treo tranh phóng to H15.1


lên bảng.


-GV : gọi HS lên bảng trình bày
trên tranh cấu tạo trong của


thân non.


-GV: nhận xét và chuyển sang
vấn đề 2.


<i>* Vấn đề 2</i> : Tìm hiểu cấu tạo


-HS :quan sát H15.1 , đọc chú


thích xác định cấu tạo chi tiết 1
phần của thân non


-HS trình bày cấu tạo trong của
thân non trên tranh,cả lớp theo
dõi, nhận xét, bổ sung.


Yêu cầu nêu được:


Hai thành phần: Vỏ (biểu bì,
thịt vỏ) và trụ giữa (bó mạch và
ruột)


<b>1/ Cấu tạo trong </b>
<b>của thân non :</b>
a. Cấu tạo:
Gồm 2 phần:


+ Vỏ gồm biểu bì và
thịt vỏ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

phù hợp với chức năng của các
bộ phận của thân non.


-GV : treo tranh, bảng phụ ,yêu
cầu HS hoạt động nhóm hồn
thành bảng .


-GV : đưa ra đáp án đúng.




--HS : các nhóm trao đổi thống
nhất ý kiến hoàn thành bảng
SGK, cử đại diện 1-2 nhóm lên
viết vào bảng phụ .


HS :các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.


-HS : sửa lỗi tự rút ra kết luận.


bảo vệ các bộ phận ở
bên trong ,dự trữ
,tham gia quang hợp.
+ Trụ giữa có chức
năng vận chuyển
chất hữu cơ, nước và
muối khoáng,chứa
chất dự trữ.



14ph <b><sub>Hoạt động 2 : So sánh cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ.</sub></b>


-GV: treo tranh H15.1, H10.2 laàn


lượt gọi 2 HS lên để chỉ các bộ
phận cấu tạo thân non và rễ.
-GV :yêu cầu HS làm bài tập
SGK Tr.50 .


+So sánh cấu tạo trong của rễ
và thân non,chúng có gì giống
nhau?


+Sự khác nhau về bó mạch của
rễ và thân?


-GV : nhận xét trả lời của HS
và cho HS rút ra kết luận


-HS : 1- 2 em lên bảng thực
hiện theo yêu cầu của GV.
-HS thảo luận nhóm theo câu
hỏi.Yêu cầu:


+ Cấu tạo của rễ và thân đều có
các bộ phận giống nhau


+Rễ có mạch gỗ và mạch rây
xếp xen kẽ nhau



+Thân có mạch rây xếp phía
ngồi,mạch gỗ phía trong
-HS : đại diện nhóm trình
bày .Nhóm khác nhận xét, bổ
sung, tự rút ra kết luận


<b>2/ So saùnh:</b>


-Giống: đều có vỏ và
trụ giữa


- Khác:


+ Rễ có lông hút;thân
non không có lông
hút


+Thân non có mạch
rây ở ngồi, mạch gỗ
ở trong;rễ có mạch
rây và mạch gỗ xếp
xen kẽ nhau


+Thân non có tế bào
chứa diệp lục;rễ
khơng có.


5ph <b><sub>Hoạt động 3 : Củng cố</sub></b>


GV : dùng bảng phụ có ghi bài tập trắc nghiệm cho HS trả lời.


HS : trả lời bằng cách chọn đáp án đúng.


GV: ghi điểm cho những em trả lời tốt.
<b>4. Dặn dò : (2</b>ph<sub>)</sub>


<b>a.Hướng dẫn học ở nhà:</b>


-Học bài, trả lời câu hỏi sau bài .
-Đọc mục “Em có biết”.


b.Chuẩn bị bài học tiếp theo:
-Xem và nghiên cứu trước bài mới .
<b>IV/RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i> Ngày soạn :29-9-2009 </i>


<i>Tiết:16</i>



<i>Baøi 16 : </i>

<i><b> THAÂN TO RA DO ĐÂU ?</b></i>


<b>I/ MỤC TIÊU :</b>

<i><b> </b></i>



<i><b>1. Kiến thức</b></i> :


+ HS trả lời câu hỏi: Thân to ra do đâu ?


+ Phân biệt được dác và ròng. Tập xác định tuổi của cây qua việc đếm vòng gỗ hàng năm .


<i><b>2. Kó năng</b></i> :+ Rèn kó năng quan saùt, so saùnh.


+ Kĩ năng hoạt động cá nhân, nhóm nhận biết kiến thức



<i><b>3. Thái độ</b></i> : Có ý thức bảo vệ thực vật
<b>II / CHUẨN BỊ :</b>


<b>1.</b><i><b> Chuaån bị của GV</b></i> : :+ Tranh phóng to H151, 15.2, 16.2 SGK.


+ Đoạn thân gỗ già cưa ngang (thớt gỗ tròn).
+ Bảng phụ.


<b>2. </b><i><b>Chuẩn bị của HS</b></i> : +Chuẩn bị thớt gỗ hoặc đoạn thân cây, dao nhỏ, giấy lau.
<b> + Bảng nhóm.</b>


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<i><b>1. Oån định tình hình lớp</b></i>:(1ph<sub>) Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phịng học</sub>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ(5ph)</b></i>


<i><b>a. Câu hỏi</b></i> : So sánh cấu tạo trong của thân và rễ?


<i><b> b. Dự kiến trả lời</b></i>:<i><b> </b></i>-Giống: đều có vỏ và trụ giữa
- Khác:


+ Reã có lông hút;thân non không có lông hút


+Thân non có mạch rây ở ngồi, mạch gỗ ở trong;rễ có mạch rây và mạch gỗ xếp xen kẽ nhau
+Thân non có tế bào chứa diệp lục;rễ thì khơng có.


<b>3. </b><i><b>Giảng bài mới</b></i>:(37ph)


<b>a. </b><i><b>Giới thiệu bài mới (</b></i><b>1ph): Trong q trình sống, cây khơng những cao lên mà cịn to ra. </b>


Vậy thân cây to ra nhờ bộ phận nào? Thân cây gỗ trưởng thành có cấu tạo như thế nào?


<b> b. </b><i><b>Tiến trình bài dạy</b></i>:(36ph)


<b>Tg</b> <b>Họat động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>15ph</b> <b><sub>Hoạt động 1 : Xacù định tầng phát sinh</sub></b>


-GV : treo tranh H15.1 vaø H16.2 .


trả lời câu hỏi :


+ Cấu tạo trong của thân
trưởng thành khác thân non
như thế nào ?


-GV: hướng dẫn HS xác định vị
trí 2 tầng phát sinh.


-GV: yêu cầu HS đọc SGK 


thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi.


-GV : gọi đại diện nhóm trình


-HS : quan sát tranh  trao


đổi nhóm ghi vào giấy nhận
xét.


Yêu cầu phát hiện được: Tầng


sinh vỏ và tầng sinh trụ.
-HS : 1- 2 em lên chỉ vào
tranh điểm khác nhau cơ bản
giữa thân non và thân trưởng
thành.


-HS :các nhóm tìm tầng sinh
vỏ và tầng sinh trụ.


-HS : đọc  SGK Tr.51  trao


đổi nhóm thống nhất ghi ra
giấy .


Yêu cầu :


+ Tầng sinh vỏ  sinh ra vỏ .


+ Tầng sinh trụ sinh ra


<b>1/ Tầng phát sinh </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

bày mạch gỗ và mạch rây.
-HS :trình bày nhóm khác
nhận xét, bổ sung  tự rút ra


kết luận của hoạt động.


sinh vỏ và tầng sinh
trụ.



<b>9ph</b> <b><sub>Hoạt động 2 : Nhận biết vòng gỗ hằng năm, tập xác định tuổi.</sub></b>


GV : cho HS nghiên cứu SGK
trả lời 2 câu hỏi:


+ Làm thế nào để đếm được
tuổi của cây ?


-GV : gọi HS lên bảng đếm số
vòng gỗ và xác định tuổi của
cây trên mẫu vật


-GV : nhận xét trình bày của
từng HS  ghi điểm cho những


HS trả lời tốt.


HS :đọc mục  SGK , mục “Em


có biết” Tr.53 ,trả lời câu hỏi .


+Đếm số vòng gỗ xác định
được tuổi của cây


-HS : các nhóm đếm số vịng
gỗ trên miếng gỗ của mình rồi
trình bày trước lớp


-HS : tự rút ra kết luận của


hoạt động.


<b>2/ Vòng gỗ hàng </b>
<b>năm :</b>


Hàng năm cây sinh
ra các vòng gỗ đếm số
vịng gỗ có thể xác
định được tuổi của cây
<b>7ph</b> <b><sub>Hoạt động 3 : Tìm hiểu khái niệm Dác và Ròng .</sub></b>


-GV :yêu cầu HS trả lời câu
hỏi:


+ Tìm sự khác nhau giữa dác
và rịng ?


+Khi làm cột nhà, làm trụ cầu,
thanh tà vẹt ,người ta sẽ lấy
phần nào ?


GV : Liên hệ thực tế và giáo
dục ý thức cho HS cần tích cực
hơn trong việc bảo vệ rừng.


-HS :nghiên cứu SGK trả lời
câu hỏi.Yêu cầu:


+Người ta dùng phần ròng của
gỗ để làm



-HS: 1-2 em trả lời, lớp nhận
xét, bổ sung.


HS nêu các biện pháp bảo vệ
cây, rừng.


<b>3.Dác và ròng </b>


Thân cây gỗ lâu năm
có dác và ròng.


<b>5ph</b> <b><sub>Hoạt động 4 : Củng cố</sub></b>


GV: gọi HS lên bảng chỉ trên tranh vị trí của tầng phát sinh  trả lời câu hỏi:


1. Thaân to ra do ñaâu ?


2. Xác định tuổi gỗ bằng cách nào ?
HS : trả lời câu hỏi.


GV : Nhận xét trả lời của HS  cho điểm những em trả lời tốt.


<b>4. Dặn dò : (2</b>ph<sub>)</sub>


<b> a.Hướng dẫn học ở nhà</b>


Học bài, trả lời câu hỏi sau bài .
Đọc mục em có biết



<b>b.Chuẩn bị bài học tiếp theo</b>


Chuẩn bị thí nghiệm theo nhóm cho bài sau SGK Tr.54 .


Ơân lại phần cấu tạo và chức năng của bó mạch.
Xem và nghiên cứu trước bài mới .


<b>IV/, RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG:</b>







---



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i>Baøi 17</i>

:

<i> . </i>


<b>I/ MỤC TIÊU :</b>

<i><b> </b></i>



<i><b>1. Kiến thức</b></i> :


HS biết tự tiến hành thí nghiệm để chứng minh:
+ Nước và muối khoáng từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ.


+ Các chất hữu cơ trong cây được vận chuyển nhờ mạch rây.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i> :+ Rèn kĩ năng thao tác thực hành .


+ Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm



<i><b>3. Thái độ</b></i> : Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật
<b>II / CHUẨN BỊ :</b>


<b>1.</b><i><b> Chuẩn bị của GV</b></i> : Làm thí nghiệm SGK


<b>2. </b><i><b>Chuẩn bị của HS</b></i> : Làm thí nghiệm theo nhóm
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<i><b> </b></i><b>1</b><i><b>. Oån định tình hình lớp</b></i>:(1ph<sub>) Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phịng học .</sub>


<b>2</b><i><b>.Kiểm tra bài cũ(5ph)</b></i>


<b> a.</b><i><b>Câu hỏi:</b></i>


<i><b> </b></i>Thân to ra do đâu ?
<b>b.</b><i><b>Dự kiến trả lời:</b></i>


Thân cây to ra do sự phân chia các tế bào mô phân sinh ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.
<b>3. </b><i><b>Giảng bài mới</b></i>:(37ph)


<b>a. </b><i><b>Giới thiệu bài mới (</b></i><b>1ph):</b>


Trong quá trình sống, cây khơng những cao lên mà cịn to ra. Vậy thân cây to ra nhờ bộ phận
nào? Thân cây gỗ trưởng thành có cấu tạo như thế nào?


<b>b. </b><i><b>Tiến trình bài dạy</b></i>:(36ph)


<b>Tg</b> <b>Họat động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>17ph</b> <b><sub>Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự vận chuyển nước và muối khống hồ tan.</sub></b>



-GV : u cầu HS trình bày thí
nghiệm ở nhà .


-GV : quan sát kết quả ,nhận
xét nhóm nào có kết quả tốt .
-GV cho HS xem thí nghiệm
của mình và nêu mục đích thí
nghiệm


-GV hướng dẫn HS cắt lát mỏng
qua cành, quan sát mạch gỗ
bằng kính lúp


-GV hướng dẫn HS bóc vỏ cành
dâu tìm phần bị nhuộm màu.
+Nước và muối khống được vận
chuyển qua phần nào của


-HS trình bày


+Các bước tiến hành thí
nghiệm


+Kết quả thí nghiệm .
- Nhóm khác nhận xét, bổ
sung.


-HS: quan sát ghi lại kết quả.
-HS làm theo hướng dẫn



-HS : nhẹ tay bóc vỏ nhìn bằng
mắt thường chỗ có bắt màu
+ Nước và muối khống được
vận chuyển qua phần mạch gỗ
HS : đại diện nhóm trình bày
kết quả  các nhóm khác nhận


xét, boå sung.


-HS : tự rút ra kết luận


<b>1/ Sự vận chuyển</b>
<b>nước và muối </b>
<b>khống hồ tan:</b>


Nước và muối
khống được vận
chuyển từ rễ lên
thân nhờ mạch gỗ.


<b>14ph</b> <b><sub>Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự vận chuyển chất hữu cơ .</sub></b>


-GV: yêu cầu HS đọc SGK 


thảo luận nhóm,trả lời câu hỏi:


-HS : đọc và quan sát H17.2 SGK


Tr.55  thảo luận nhóm ,trả



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

+Giải thích vì sao mép vỏ ở
phía trên chỗ cắt phình to ra?Vì
sao mép vỏ ở phía dưới khơng
phình to ra?


+Mạch rây có chức năng gì?
+Nhân dân ta thường làm như
thế nào để nhân giống nhanh
cây ăn quả như:cam


,bưởi,nhãn,vải…?


-GV: Giáo dục ý thức bảo vệ
cây, tránh tước vỏ cây để chơi
đùa, chằng dây buột thép vào
thân cây .


lời.Yêu cầu nêu được:


+Khi bóc vỏ mạch rây bị đứt
,chất hữu cơ được vận chuyển
qua mạch rây bị ứ lại ở mép
trên làm mép trên phình to
+Mạch rây vận chuyển chất
hữu cơ


+Nhân dân nhân giống nhanh
cây ăn quả bằng cách chiết
cành



-HS: đại diện nhóm trình bày ,
nhóm khác nhận xét, bổ sung
và tự rút ra kết luận.


Chất hữu cơ vận
chuyển nhờ mạch
rây.


<b>5ph</b> <b><sub>Hoạt động 3 : Củng cố</sub></b>


GV : cho HS trả lời câu hỏi 1,2 SGK .
GV : cho HS làm bài tập .


HS : trả lời câu hỏi SGK và làm bài tập trong SGK.
GV: Nhận xét và ghi điểm cho những em trả lời tốt.
<b>4. Dặn dò : (2ph<sub>)</sub></b>


<b>a.Hướng dẫn học ở nhà:</b>
Học bài, trả lời câu hỏi sau bài.
Làm bài tập trang 56


<b>b.Chuẩn bị bài học tiếp theo</b>


Chuẩn bị: củ khoai có mầm, củ dong ta, xương rồng, que nhọn, giấy thấm.
Xem và nghiên cứu trước bài mới.


<b>IV/RUÙT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG:</b>












---


<i>---Ngày soạn :5-10-2009</i>


<i>Tiết:18</i>



Baøi 18 :

<i><b> </b></i>

BIẾN DẠNG CỦA THÂN

<i><b> . </b></i>


<b>I/ MỤC TIÊU :</b>

<i><b> </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

+ Nhận biết được những đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng của 1 số thân
biến dạng qua quan sát sát mẫu và tranh ảnh.


+ Nhận biết được 1 số thân biến dạng trong thiên nhiên .


<i><b>2. Kĩ năng</b></i> :+ Rèn kĩ năng nhận biết các biến dạng của thân. Phân biệt được biến dạng của
thân so với biến dạng của rễ đối với các mẫu vật thực tế.


+ Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.


<i><b>3. Thái độ</b></i> : Giáo dục lòng yêu tự nhiên bảo vệ thực vật .
<b>II / CHUẨN BỊ :</b>


<b>1.</b><i><b> Chuaån bị của GV</b></i> : + Tranh vẽ phóng to H181, 18.2 SGK .



+ Vật mẫu: khoai tây, dong ta, gừng…
+ Bảng phụ.


<b>2. </b><i><b>Chuẩn bị của HS</b></i> : Kẻ phiếu học tập và 1 số vật mẫu như đã dặn. Bảng nhóm.
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<i><b>1. Oån định tình hình lớp</b></i>:(1ph<sub>) Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phịng học</sub>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ(5ph)</b></i>


<i><b>a. Câu hỏi</b></i> : Mạch gỗ có chức năng gì ? Mạch rây có chức năng gì ?


<i><b>b. Dự kiến trả lời</b></i>:<i><b> </b></i>


+ Mạch gỗ có chức năng có chức năng vận chuyển nước và và muối khống từ rễ lên thân.
+ Mạch rây có chức năng vận chuyển các chất hữu cơ trong cây.


GV: nhận xét câu trả lời của HS  cho điểm.


<b>3. </b><i><b>Giảng bài mới</b></i>:(37ph)


<b>a. </b><i><b>Giới thiệu bài mới (</b></i><b>1ph): Thân cũng có biến dạng giống như rễ. Ta quan sát một số loại </b>
thân biến dạng và tìm hiểu chức năng của chúng. Qua bài học hôm nay em sẽ hiểu rõ vấn đề này.
<b> b. </b><i><b>Tiến trình bài dạy</b></i>:(36ph)


<b>Tg</b> <b>Họat động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
19ph <b><sub>Hoạt động 1 : Quan sát một số thân biến dạng .</sub></b>


<i>a. Quan sát các loại củ tìm đặc</i>
<i>điểm chứng tỏ chúng là thân.</i>



-GV : cho HS đặt mẫu vật như
H.18.1 lên bàn.


+Tìm đặc điểm chứng tỏ chúng
là thân


+Chia các loại củ thành nhóm
dựa trên vị trí của nó với mặt
đất , hình dạng , chức năng.
+Tìm những đặc điểm giống và
khác nhau giữa các loại củ này.


-GV : nhận xét trả lời của HS
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi
thảo luận SGK


<i>b. Quan sát cây xương rồng</i>:
-GV : cho HS quan sát cây
xương rồng,thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi :


+Tìm đặc điểm chứng tỏ là


-HS: đặt vật mẫu lên bàn quan sát
+Tìm chồi ngọn,chồi nách, lá
+Chia củ thành nhiều nhóm theo
hướng dẫn.


+Giống :có chồi ngọn,chồi



nách,lá;phình to chứa chất dự trữ
+Khác :củ dong ta,củ gừng ở dưới
mặt đất,hình dạng giống rễ(thân
rễ);su hào, khoai tây hình dạng to
trịn(thân củ)


-Đại diện nhóm trình bày,các
nhóm khác nhận xét,bổ sung
-HS thảo luận,báo cáo trước lớp và
rút ra kết luận


-HS: quan sát cây xương rồng ,
dùng que nhọn chọc vào thân,thảo
luận nhóm,trả lời.u cầu:


+Tìm gai,chồi ngọn


1/ Các loại thân
<b>biến dạng:</b>


Một số loại thân biến
dạng làm các chức
năng khác của cây:
+ Thân củ


+ Thân rễ


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

thân?



+ Thân xương rồng chứa nhiều
nước có tác dụng gì ?


+ Sống trong điều kiện nào lá
biến thaønh gai ?


+ Xương rồng sống ở đâu ?
+Kể tên cây mọng nước
-GV :nhận xét câu trả lời của
HS  cho HS rút ra kết luận.


+Dự trữ nước cho cây


+Trong điều kiện khô hạn lá biến
thành gai


+Sống ở sa mạc khô hạn
+Cây cành giao,gai bàn chải…
-Đại diện nhóm trả lời , nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


15ph <b><sub>Hoạt động 2: Đặc điểm,chức năng của một số loại thân biến dạng .</sub></b>


-GV: cho HS hoàn thành bảng
trang 59 SGK.


-GV: treo bảng kiến thức chuẩn


 để HS theo dõi và chữa bài



-HS: cá nhân hoàn thành bảng ở
vở bài tập .


-HS lên điền bảng,HS khác nhận
xét,bổ sung


2/ Đặc điểm ,chức
<b>năng của một số </b>
<b>loại thân biến </b>
<b>dạng:</b>


(Bảng trang 59 SGK)
<b>STT</b> Tên vật mẫu Đặc điểm của thân biến dạng Chức năng đối với cây Tên thân


BD
<b>1</b> Su hào Thân củ nằm trên mặt đất Dự trữ chất dinh dưỡng T. củ
<b>2</b> Củ khoai tây Thân củ nằm dứơimặt đất Dự trữ chất dinh dưỡng T. củ
<b>3</b> Củ gừng Thân rễ nằm trong đất Dự trữ chất dinh dưỡng T. rễ
<b>4</b> Củ dong ta Thân rễ nằm trong đất Dự trữ chất dinh dưỡng T. rễ
<b>5</b> Xương rồng Thân mọng nước, trên mặt đất Dự trữ nước,quang hợp T.M.N
2ph <b><sub>Hoạt động 3 : Củng cố</sub></b>


GV: cho HS đọc nội dung tóm tắt SGK.


HS: đọc nội dung tóm tắt SGK ghi nhớ kiến thức.


4. Dặn dò: (2<b>ph<sub>)</sub></b>


<b>a.Hướng dẫn học ở nhà</b>
Học bài, trả lời câu hỏi sau bài .


Đọc mục “Em có biết”.


b.Chuẩn bị bài học tiếp theo


Xem và nghiên cứu lại tất cả các kiến thức đã học chuẩn bị ôn tập .
<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG:</b>





---


---

-


<i><b>--Ngày soạn :10-10-2009</b></i>
<i><b>Tiết :19</b></i>


<i><b>Bài dạy: </b></i> <i><b> </b></i>

<i><b>ÔN TẬP</b></i>



<b>I/ MỤC TIÊU :</b><i><b> </b></i>


<i><b>1.Kiến thức</b></i> : Củng cố những kiến thức đã học về tế bào thực vật , rễ, thân


<i><b>2. Kĩ năng</b></i> : + Rèn kĩ năng trình bày kiến thức đã học.
+ Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i><b>3Thái độ</b></i> : +Giáo dục lòng yêu tự nhiên bảo vệ thực vật.



+ Giáo dục cho HS ý thức nâng cao trách nhiệm học tập
<b>II / CHUẨN BỊ :</b>


<b> 1.</b><i><b> Chuẩn bị của GV</b></i> :+ Nội dung kiến thức ôn tập.


+ Tranh vẽ phóng to có liên quan đến các kiến thức đã học.
<b>2. </b><i><b>Chuẩn bị của HS</b></i> : Xem lại những nội dung kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 19
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<i><b>1. Oån định tình hình lớp</b></i>:(1ph<sub>) Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phịng học .</sub>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ( </b>kiểm tra trong quá trình ôn tập<b> )</b></i>


<b>3. </b><i><b>Giảng bài mới</b></i>:(42ph)


<b>a. </b><i><b>Giới thiệu bài mới (</b></i><b>1ph): Để chuẩn bị tốt cho kiểm tra 1 tiết .Hôm nay cô hướng </b>
dẫn các em ôn lại các kiến thức mà các em đã học từ bài 1 đến bài hơn nay.


<b>b. </b><i><b>Tiến trình bài dạy</b></i>:


<b>Tg</b> <b>Họat động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
5ph <b><sub>Hoạt động 1 : </sub></b><i><b><sub>Ôân tập về Đại cương thực vật</sub></b></i><sub> .</sub>


GV : phát phiếu học tập cho các
nhóm với nội dung câu hỏi:
+ Thực vật sống ở những nơi
nào trên trái đất ?


+ Thực vật có những đặc điểm
gì chung ?



+ Phân biệt thực vật có hoa và
thực vật khơng có hoa ?


GV : u câu đại diện 1- 3 nhóm
trình bày .


GV : nhận xét, bổ sung  cho


HS rút ra kết luận .


HS: hoạt động nhóm
trả lời  thống nhất ý


kiến.


HS : đại diện 1- 3
nhóm trình bày 


nhóm khác nhận xét,
bổ sung.


HS : xem bảng kiến
thức  rút ra kết luận.


<i><b>1/ Đại cương về Thực </b></i>
<i><b>Vật :</b></i>


+ Thực vật sống ở mọi nơi
trên trái đất .



+ Đặc điểm chung của thực
vật: tự tổng hợp được chất
hữu cơ, khơng có khả năng
di chuyển …


+ Thực vật có hoa cơ quan
sinh sản là hoa; quả hạt.
+ Thực vật khơng có hoa
cơ quan sinh sản không
phải là hoa; quả hạt.
17ph <b><sub>Hoạt động 2 : </sub></b><i><b><sub>Ôân tập về tế bào thực vật .</sub></b></i>


GV: phát phiếu học tập có ghi
nội dung câu hỏi:


+ Tế bào thực vật có hình dạng
và kích thước như thế nào ?
+ Tế bào thực vật gồm những
thành phần chủ yếu nào
+ Tế bào thực vật ở những bộ
phận nào có khả năng phân
chia ?


+ Sự lớn lên và phân chia của tế
bào có ý nghĩa gì đối với thực
vật ?


GV : nhận xét trả lời của HS 



treo bảng kiến thức chuẩn  HS


theo dõi tự sửa chữa.


HS : hoạt động nhóm
thống nhất câu trả lời.


HS : đại diện 1- 4
nhóm trả lời lớp nhận


xét, bổ sung.


HS : các nhóm kiểm tra
chéo cho nhau  tự rút


ra kết luận.


2/ <i><b>Tế bào thực vật :</b></i>
<i><b>+ </b></i>Tế bào thực vật có hình
dạng kích thước khác nhau
.


+ Mỗi tế bào đều có các
thành phần : vách tế bào,
chất tế bào, nhân tế bào .
+ Các tế bào ở mô phân
sinh có khả năng phân
chia.


+ Tế bào phân chia có ý


nghĩa giúp cây sinh trưởng
và phát triển.


16ph <b><sub>Hoạt động 3 : Oân tập về chương rễ .</sub></b>


GV: phaùt phiếu học tập có ghi
nội dung câu hỏi:


+ Rễ gồm những miền nào ?
Chức năng của từng miền ?
+ Miền hút gồm những bộ phận


HS : thaûo luận nhóm 


thống nhất ý kiến cho
các câu trả lời.


3/ Chương rễ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

nào ?


+ Rễ biến dạng gồm những loại
nào ?


+ Rễ cây hút nước và muối
khống hồ tan nhờ bộ phận
nào


GV : Nhận xét trả lời của HS 



đưa đáp án chuẩn.


HS : đại diện 1-3 nhóm
trình bày  nhóm khác


nhận xét, bổ sung.
HS :kiểm tra lại sửa
chữa  ghi nhớ kiến


thức .


+ Miền hút của rễ gồm các
bộ : vỏ và trụ giữa.


+ Rễ biến dạng gồm rễ củ,
rễ thở, rễ móc và giác
mút.


+ Rễ cây hút nước và muối
khống hồ tan nhờ bộ
phận lông hút.


5ph <b><sub>Hoạt động 4 : Oân tập về chương thân .</sub></b>


GV: phát phiếu học tập có ghi
nội dung câu hỏi:


+ Thân cây gồm những bộ phận
chính nào ?



+ Có mấy loại thân? Kể tên 1số
loại cây có những loại thân đó ?
+ Thân dài ra do những bộ phận
nào ?


+ Mạch gỗ và mạch rây có chức
năng gì ?


+ Thân biến dạng gồm những
loại nào ?


HS : thảo luận nhóm 


thống nhất câu trả lời.
HS : cử đại diện trình
bày đáp án  nhóm


khác nhận xét, bổ sung.
HS : xem bảng kiến
thức chuẩn  sửa chữa


tự ghi nhớ.


4/ Thaân :


+ Thân gồm: thân chính,
cành, chồi ngọn chồi nách
+ Thân đứng, thân leo,
thân bò



+ Thân dài ra do sự phân
chia tế bào ở mô phân
sinh ngọn.


+ Nước và muối khoáng
được vận chuyển từ rễ lên
thân nhờ mạch gỗ


+ Chất hữu cơ vận chuyển
nhờ mạch rây.


4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau : (1<b>ph<sub>)</sub></b>


- Ơân thật kĩ các kiến thức đã học chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
-Chuẩn bị bút ;thước kẻ; . . . để làm bài kiểm tra 1 tiết.


<i><b>IV/ BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM</b></i>:





---


---<b></b>


<i><b>---Ngày soạn 22-10-2008:</b></i> <i><b>Tiết: 20</b></i>


<b> Bài dạy : </b>


<b> I.Mục tiêu</b> :



<b>1</b>. <b>Kiến thức</b> : Kiểm tra đánh giá khả năng tiếp nhận kiến thức của HS từ bài 01 đến bài 19
Qua đó giúp các em lấp dần những kiến thức bị hổng .


2. <b>Kĩ năng </b>: Rèn luyện học sinh biết vận dụng kiến thức đã học trong bài làm , có kỹ năng làm bài nhanh
nhẹn , chính xác .


3. <b>Thái độ</b> : Có ý thức thái độ tốt hơn trong học tập ,nghiêm túc khi làm bài kiểm tra . Giáo dục hs tính trung
thực , tích cực tự lực trong lúc làm bài<b> </b>


<b>II. Đề kiểm tra :</b>


<b>I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN</b>: (4đ) <i><b>Đánh dấu x vào ô vuông đầu câu trả lời đúng nhất:</b></i>


<b>Câu1</b>: Trong các câu sau ,câu nào gồm tồn cây có rễ cọc


a.c Cây lúa; cây ổi; cây xoài; cây đậu xanh.


b.c Cây ổi; cây cải; cây đậu xanh ;cây mít.


c.c Cây hành ; cây lúa; cây mận.


<b>Câu 2</b>: Trong các câu sau ,câu nào gồm tồn cây có hoa


a.c Cây xoài ;cây mận ;cây mai;cây cam.


b.c Cây dương xỉ ;cây rau bợ ;cây mít.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Câu 3</b>: Miền hút của rễ có chức năng chính là gì?



a.c Dẫn truyền. b.c Hấp thụ nước và muối khoáng


c.c Làm cho rễ dài ra. d.c Che chở cho đầu rễ.


<b>Câu 4</b>: Trong các câu sau ,câu nào gồm tồn cây có rễ củ.


a.c Cây trầu không; cây sắn; cây mai; cây tầm gửi.


b.c Cây cải củ; cây cà rốt; cây sắn ;cây khoai lang.


c.c Cây bần; cây cà rốt; cây cải củ.


<b>Câu 5</b>: Thân cây gồm những bộ phận nào?


a.c Chồi hoa; chồi lá; thân chính. b.c Thân chính; chồøi ngọn ;chồi lá


c.c Thân chính; cành; chồi ngọn và chồi nách.


<b>Câu 6</b>: Trong các câu sau ,câu nào gồm tồn cây có thân gỗ.


a.c Cây lúa; cây mít; cây xồi; cây bạch đàn.


b.c Cây cỏ dại; cây gỗ lim; cây hành; cây mận.


c.c Cây bạch đàn; cây xà cừ; cây bàng; cây ổi.


<b>Caâu 7</b>: Thân cây dài ra do đâu?


a.c Do sự phân chia và lớn lên tế bào mô phân sinh ngọn. b.c Do sự lớn lên của tế bào.



c.c Do mô phân sinh ngọn.


<b>Câu 8</b>: Thân cây gỗ to ra do đâu?


a.c Do chồi ngọn. b.c Do sự phân chia và lớn lên của tế bào c.c Do
sự phân chia và lớn lên tế bào mô phân sinh ở tầng sinh trụ và tầng sinh vỏ


<b>II.TỰ LUẬN: </b>(6đ)


<b>Câu 1:</b> (3đ<b>) </b> Tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ?


<b>Câu 2:</b> (1đ) Tại sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa tạo quả?


<b>Câu 3:</b> (2đ) Kể tên một số loại thân biến dạng và chức năng của chúng đối với cây? Cho ví dụ?


III. <b>Hứớng dẫn chấm và biểu điểm : </b>


<b>I>Trắc nghiệm khách quan : (4đ)Mỗi câu trả lời đúng đạt 0,5 điểm</b>


<b>Caâu Caâu 1</b> <b>Caâu 2</b> <b>Caâu 3</b> <b>Caâu 4</b> <b>Caâu 5</b> <b>Caâu 6</b> <b>Caâu 7</b> <b>Caâu 8</b>


<b>Đáp án</b> <b>b</b> <b>a</b> <b>b</b> <b>b</b> <b>c</b> <b>c</b> <b>a</b> <b>c</b>


<b>II>Tự luận (6đ):</b>
<b>Câu 1(3đ) : </b>


<b>* Điểm giống nhau giữa cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ:</b>


+ Đều có cấu tạo gồm 2 phần:vỏ(biểu bì và thịt vỏ) và trụ giữa [có bó mạch (gồm mạch rây và



mạch gỗ) và Ruột] <b>(1đ)</b>


+ Đều được cấu tạo từ tế bào. <b>0,5đ)</b>
* <b>Điểm khác nhau giữa cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ</b>:


<b>Cấu tạo trong của thân non</b> <b>Miền hút của rễ:</b> <b>Điểm số</b>


- Còn thân non thì không có lông hút.


- Thân non ở thịt vỏ có chứa tế bào diệp lục
có chức năng tham gia quang hợp.


- Bó mạch của thân non gồm mạch rây ở
ngoài, mạch gỗ ở trong


- Biểu bì có lơng hút có chức năng hút
nước và muối khống hịa tan.


- Còn miền hút rễ thì không có.


- Còn miền hút rễ thì mạch rây và mạch
gỗ xếp xen kẽ nhau


<b>(0,5đ)</b>
<b>(0,5đ)</b>
<b>(0,5đ)</b>


<b>Câu 2:</b> (1đ) Phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa tạo quả vì:


Chất dự trữ của các củ dùng để cung cấp châùt dinh dưỡng cho cây khi ra hoa kết quả.


Sau khi ra hoa chất dinh dưỡng trong rễ củ bị giảm nhiều hoặc khơng cịn nữa, làm cho rễ xốp, teo
lại, chất dinh dưỡng của củ đều giảm.


<b>Câu 3:</b> (2đ) * .Một số loại thân biến dạng làm các chức năng khác của cây:Thân củ; Thân rễ;


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

* .Chức năng đối với cây:


+ Thân củ : dự trữ chất dinh dưỡng Ví dụ: Su hào; củ khoai tây; . . . <b>(0,5đ)</b>
+ Thân rễ: dự trữ chất dinh dưỡng .Ví dụ: Củ nghệ ;củ gừng; củ dong ta, . . . (0,5đ)
+ Thân mọng nước: dự trữ nước,quang hợp. Ví dụ: Cây xương rồng; cành giao; . . . (0,5đ)


<b>III> Thoáng kê kết quả : </b>


<b>Lớp</b> <b>Sĩ số</b> <b>Giỏi</b> <b>Khá</b> <b>Tế bào</b> <b>Yếu</b> <b>Kém</b>


<b>SL </b> <b>TL</b> <b>SL </b> <b>TL</b> <b>SL </b> <b>TL</b> <b>SL </b> <b>TL</b> <b>SL </b> <b>TL</b>


<b>6A1</b>
<b>6A2</b>
<b>6A3</b>
<b>6A4</b>
<b>6A5</b>
<b>Tổng cộng </b>


<b>IV.Rút kinh nghiệm :</b>





---



<i><b>---Ngày soạn: 30-10-2008</b></i>


<i><b>Tiết: </b></i>
<i><b>21 </b></i>


Chương IV:

<b>LÁ</b>



<i>Bài 19</i> :<i> </i>

<i><b>ĐẶC ĐIỂM BÊN NGOAØI CỦA LÁ</b></i>

<i><b>.</b></i>


<b>I/ MỤC TIÊU :</b><i><b> </b></i>
<i><b>1. Kiến thức</b></i> :


+ Nêu được những đặc điểm bên ngoài của lá và cách sắp xếp lá trên cây phù hợp với chức
năng thu nhận ánh sáng, cần thiết cho cây chế tạo chất hữu cơ.


+ Phân biệt được 3 kiểu gân lá, phân biệt được lá đơn và lá kép.


<i><b>2. Kó năng</b></i>.


+ Rèn kĩ năng phân biệt giữa lá đơn và lá kép. Nhận biết các dạng gân lá.Nhận
biết các kiểu xếp lá trên mẫu vật thực tế.


+ Biết nhận dạng cụ thể các bộ phận của lá và chức năng của nó trên các mẫu lá
trong thực tế.


+ Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm


<i><b>3. Thái độ</b></i> : Giáo dục ý thức bảo vệ lá cây để guíp cây phát triển.
<b>II / CHUẨN BỊ :</b>



<b>1.</b><i><b> Chuẩn Bị của GV</b></i> : Sưu tầm lá, cành có đủ chồi nách, cành có các kiểu mọc lá.
+ Bảng phụ.


<b>2. </b><i><b>Chuẩn Bị của HS</b></i> : Chuẩn bị một số loại lá như đã dặn. Bảng nhóm.
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<i><b>1. Oån định tình hình lớp</b></i>:(1ph<sub>) Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phòng học . </sub>


6A1:---; 6A2---; 6A3---; 6A4---;


<i><b>6A5---2.Kiểm tra bài cũ(</b></i>Không thực hiện <i><b>)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>a. </b><i><b>Giới thiệu bài mới (</b></i><b>1ph): Lá là một cơ quan sinh dưỡng của cây. Vậy lá có đặc điểm</b>
gì? Lá gồm các bộ phận nào? Chức năng quan trọng nhất của lá là gì? Lá có nhận được ánh sáng mới
thực hiện được chức năng này. Vậy những đặc điểm nào giúp lá nhận được nhiều ánh sáng? Qua bài
học hôm nay em sẽ hiểu rõ vấn đề này.


<b>b. </b><i><b>Tiến trình bài dạy</b></i>


<b>Tg</b> <b>Họat động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
2ph <b><sub>Hoạt động 1 : Kiểm tra vật mẫu.</sub></b>


GV: yêu cầu HS để vật mẫu lên bàn.
HS: để tất cả vật mẫu đã chuẩn bị lên bàn.
GV: Kiểm tra, nhận xét sự chuẩn bị của HS.


17ph <b><sub>Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm bên ngồi của lá.</sub></b>


<i>- Gv đưa một mẫu lá có đầy đủ </i>


<i>các bộ phận và hướng dẫn HS </i>
<i>xác định cấu tạo của lá gồm có </i>
<i>mấy bộ phận?</i>


<i>a. Phiến laù:</i>


GV: cho HS quan sát phiến lá,
thảo luận theo 3 vấn đề SGK.
GV: đi đến từng nhóm giúp đỡ
HS.


GV: yêu cầu HS trả lời  nhận


xét, đưa ra đáp án.


<i>b. Gân lá:</i>


GV: cho HS quan sát lá đem đến,
nghiên cứu SGK.


GV: Kiểm tra từng nhóm theo
mục  của SGK.


GV: nhận xét trình bày của HS,
bổ sung và yêu cầu HS nêu ngoài
những dạng ở lớp.


<i>c. Phân biệt lá đơn, lá kép:</i>


GV: u cầu HS quan sát mẫu,


nghiên cứu SGK  phân biệt lá


đơn và lá kép.


GV: đưa câu hỏi  HS trao đổi,


thảo luận nhóm.


GV: gọi 1 HS chọn ra lá đơn, lá
kép trong số những lá của GV
trên bàn  cả lớp quan sát.


GV: cho HS rút ra kết luận.


HS quan sát trên maaux vật
thực tế và xác định các bộ
phận của lá.


các bộ phận của lá gồm:
Phiến lávà cuống lá, trên
phiến lá có nhiều gân.
HS: hoạt đợng nhóm trả lời
câu hỏi SGK, ghi chép ý kiến
thống nhất của nhóm.


HS: cử đại diện nhóm trình
bày  nhóm khác nhận xét,


boå sung.



HS: tự sửa chữa.


HS: đọc  SGK, quan sát mặt


dưới của lá, phân biệt được 3
loại gân lá.


HS: đại diện 1-3 nhóm mang
các lá có đủ 3 loại gân lá
trình bày  nhóm khác nhận


xét, bổ sung.


HS: quan sát cành mồng tơi,
cành hoa hồng kết hợp với
đọc mục  để hoàn thành theo


yêu cầu của GV.


HS: cử 1- 2 đại diện nhóm
mang cành mồng tơi và cành
hoa hồng trình bày trước lớp


 nhóm khác nhận xét, bổ


sung.


HS: tự rút ra kết luận của
hoạt động.



1/ Đặc điểm bên
ngồi của lá:


+ Lá gồm có phiến lá
và cuống lá, trên
phiến lá có nhiều
gân.


+ Phiến lá màu lục,
dạng bản dẹt, là
phần rộng nhất của
lá, giúp hứng được
nhiều ánh sáng.


+ Có 3 kiểu gân lá:
hình mạng, song song
và hình cung. Có 2
nhóm lá chính: lá
đơn và lá kép.


16ph <b><sub>Hoạt động 3 : Các kiểu xếp lá trên thân và cành.</sub></b>


GV: cho HS quan sát 3 cành
mang đến lớp xác định cách xếp


lá.


HS: trong nhóm quan sát 3
cành của nhóm mình so với
H19.5  xác định 3 cách xếp lá



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

GV: cho HS làm bài tập baûng
trong SGK Tr 63 .


GV: cho HS nghiên cứu SGK tự
quan sát.


GV: yêu cầu HS thảo luận nhóm
trả lời 2 câu hỏi SGK.


GV: nhận xét và đưa ra đáp án
đúng.


GV: cho HS cầm vật mẫu trình
bày lại một lần nữa để khắc sâu
kiến thức.


GV: cho HS đọc nội dung tóm tắt
SGK.


là: mọc cách, mọc đối và mọc
vịng.


HS: trình bày tự sửa chữa


cho nhau.


HS: quan sát 3 cành kết hợp
với hướng dẫn SGK…



HS: thảo luận nhóm đưa ra ý
kiến: kiểu xếp lá nhận được
nhiều ánh sáng.


HS: cử đại diện trình bày kết
quả trước lớp  nhóm khác


nhận xét, bổ sung.


HS: tự rút ra kết luận của
hoạt động.


HS: đọc nội dung kết luận
SGK tự ghi nhớ kiến thức.


+ Lá xếp trên cây
theo 3 kiểu: mọc
cách, mọc đối, mọc
vòng.


+ Lá trên mấu thân
xếp so le nhau giúp lá
nhận được nhiều ánh
sáng.


5ph <b><sub>Hoạt động 4 : Củng cố</sub></b>


GV: cho HS làm bài tập ở bảng phụ.


<i><b>Bài tập</b></i>: <i><b>Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu cho câu trả lời đúng</b></i>.


<b>Trong các nhóm lá sau đây nhóm nào có gân lá song song.</b>


a. Lá hành, lá nhãn, lá bưởi.
b. Lá rau muống, lá cải.
c. Lá tre, lá lúa, lá cỏ.


d. Lá lúa, lá mồng tơi, lá bí đỏ.
<b>4.</b>


<b> Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau : (1ph<sub>)</sub></b>


Học bài, trả lời câu hỏi sau bài .
Đọc mục “Em có biết”.


Xem và nghiên cứu trước bài mới


<i><b>IV/ BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM</b></i>:





---


---<b></b>


<i><b>---Ngày soạn : 30-10-2008</b></i> <i><b> </b></i> <i><b>Tiết: 22</b></i>


<i>Baøi 20</i> :<i><b> </b></i>

<i><b>CẤU TẠO TRONG CỦA PHIẾN LÁ.</b></i>



<b>I/ MỤC TIÊU :</b><i><b> </b></i>


<i><b>1.Kiến thức</b></i> :


+ Nắm được đặc điểm cấu tạo trong phù hợp với chức năng của phiến lá.
+ Giải thích được đặc điểm màu sắc của 2 mặt của phiến lá.


<i><b>2. Kó năng</b></i> + Rèn kó năng quan sát và nhận biết.


+ Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.


<i><b>3. Thái độ</b></i> : Giáo dục lịng u thích say mê mơn học .
<b>II / CHUẨN BỊ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

+ Bảng phụ.


<b>2. </b><i><b>Chuẩn Bị của HS</b></i> : Xem và nghiên cứu trước bài mới. Bảng nhóm.
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<i><b>1. Oån định tình hình lớp</b></i>:(1ph<sub>) Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phòng học . </sub>


6A1:---; 6A2---; 6A3---; 6A4---;


<i><b>6A5---2.Kiểm tra bài cũ(5ph)</b></i>


<i><b>a. Câu hỏi</b></i> : Những đặc điểm nào chứng tỏ lá rất đa dạng ?


<i><b>b. Dự kiến trả lời</b></i>:<i><b> </b></i> + Phiến lá có nhiều hình dạng và kích thước rất khác nhau.
+ Có nhiều kiểu lá (có 3 kiểu chính).


+ Có 2 loại lá chính: lá đơn và lá kép.
<b>3. </b><i><b>Giảng bài mới</b></i>:



<b>a. </b><i><b>Giới thiệu bài mới (</b></i><b>1ph): Vì sao lá có thể tự chế tạo chất dinh dưỡmg cho cây ? Ta </b>
chỉ có thể giải đáp được điều này khi đã hiểu rõ cấu tạo bên trong của phiến lá. Để hiểu rõ hơn vấn
đề chúng ta cùng tìm hiểu qua bài hơm nay.


<b>b. </b><i><b>Tiến trình bài dạy</b></i>:


Tg Họat động của GV Hoạt động của HS Nội dung
11ph <b><sub>Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của biểu bì. </sub></b>


GV: cho HS đọc  SGK  tra lời


2 câu hỏi SGK.


GV: u cầu HS trả lời  nhóm


khác nhận xét, bổ sung.


GV: có thể giải thích thêm về
hoạt động đóng mở lỗ khí khi
trời nóng và râm.


GV: u cầu HS tự rút ra kết
luận.


HS: đọc và nghiên cứu  trong


SGK.


HS: hoạt động nhóm trả lời


câu hỏi SGK theo nhóm.
u cầu nêu được :


+ Biểu bì  bảo vệ: tế bào phải


xếp sát nhau.


+ Lỗ khí đóng mở: thốt hơi
nước. HS: các nhóm cử đại
diện 1-2 nhóm trình bày, lớp
nhận xét, bổ sung.


HS: tự rút ra kết luận của hoạt
động.


1/ Biểu bì:


Phiến lá cấu tạo
bởi:


+ Lớp tế bào biểu
bì trong suốt, có
vách ngồi dày có
chức năng để bảo
vệ lá.Trên biểu bì
(nhất là mặt dưới)
có nhiều lỗ khí để
trao đổi khí và
thốt hơi nước.
12ph <b><sub>Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và chức năng của TẾ BAØO thịt lá.</sub></b>



GV: cho HS đọc  SGK và quan


sát mô hình, H20.4 .


GV: gợi ý khi so sánh chú ý ở
những đặc điểm về:


Hình dạng tế bào, cách xếp tế
bào, số lượng lục lạp…


GV: cho HS thảo luận  đi đến


thống nhất, trả lời


GV: ghi lại ý kiến của các nhóm
lên bảng để các nhóm khác
theo dõi.


GV hỏi: Tại sao ở rất nhiều loại
lá mặt trên có màu sẫm hơn
mặt dưới ?


HS: nghe và quan sát mô hình


 đọc mục  kết hợp nghiên


cứu H20.4 SGK.


HS: trao đổi nhóm theo những


gợi ý của GV và thống nhất ý
kiến.


HS: đại diện 1-2 nhóm trình
bày kết quả của nhóm, lớp
nhận xét, bổ sung.


HS: trả lời câu hỏi  tự rút ra


kết luận của hoạt động.


2/ Thịt lá:


Các tế bào thịt lá
chứa nhiều lục lạp,
gồm nhiều lớp có
những đặc điểm
khác nhau phù hợp
với chức năng thu
nhận ánh


sáng,chứa và trao
đổi khí để chế tạo
chất hữu cơ.


12ph <b><sub>Hoạt động 3 : Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của gân lá.</sub></b>


GV: cho HS nghiên cứu  SGK


và trả lời câu hỏi:



HS: đọc mục  SGK quan sát


H20.4 kết hợp kiến thức về chức


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Hãy cho biết gân lá có chức
năng gì ?


GV: kiểm tra 1-3 HS  cho HS


rút ra kết luận.


GV hỏi: Qua bài học em học
được những điều gì ?


năng bó mạch ở rễ và thân trả
lời câu hỏi SGK.


HS: đại diện nhóm trả lời, lớp
nhận xét, bổ sung  tự rút ra


kết luận của hoạt động.


Gân lá nằm xen
giữa phần thịt lá
gồm các bó mạch có
chức năng vận
chuyển các chất.
3ph <b><sub>Hoạt động 4 : Củng cố</sub></b>



GV: Treo tranh phóng to H20.4  giới thiệu lại toàn bộ cấu tạo phiến lá.


HS: ghi nhớ kiến thức.


<i><b>3.</b></i> <b>Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau : (1ph<sub>)</sub></b>


Học bài, trả lời câu hỏi sau bài .
Đọc mục “Em có biết”.


Xem và nghiên cứu trước bài mới .


<i><b>IV/ BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIEÄM</b></i>:





---


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i><b>---Ngày soạn : </b></i>
<i><b>Tiết: 23</b></i>


<i>Bài 21</i> :

<b>QUANG HỢP</b>

<b>.</b>


<b>I/ MỤC TIÊU :</b><i><b> </b></i>


<i><b>1.Kiến thức</b></i> : + Tìm hiểu và phân tích TN để rút ra kết luận: Khi có ánh sáng lá có thể chế
tạo được tinh bột và nhả ra khí Oxi.


+ Giải thích được 1 vài hiện tượng thực tế như: Vì sao trồng cây ở nơi có nhiều ánh sáng. Vì
sao nên thả nhiều rong vào bể nuôi cá cảnh.



<i><b>2. Kó năng</b></i> Rèn kó năng quan sát, so sánh.


+ Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.


<i><b>3. Thái độ</b></i> : Giáo dục lịng ham mê thí nghiệm để có kết quả tốt nhất.Qua đó chiếm lĩnh được
tri thức khoa học. .


<b>II / CHUẨN BỊ :</b>


<b>1.</b><i><b> Chuẩn Bị của GV</b></i> : Tranh phóng to H21.1,21.2 . Dung dịch Iốt, lá khoai lang… SGK.+ Bảng


phụ.


<b>2. </b><i><b>Chuẩn Bị của HS</b></i> : Ôân lại kiến thức ở tiểu học về chức năng của lá Xem và nghiên cứu
trước bài mới. Bảng nhóm.


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<i><b>1. Oån định tình hình lớp</b></i>:(1ph<sub>) Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phòng học . </sub>


6A1:---; 6A2---; 6A3---; 6A4---;


<i><b>6A5---2.Kiểm tra bài cũ(4ph)</b></i>


<i><b>a. Câu hỏi</b></i> : + Cấu tạo trong của phiến lá gồm những phần nào ?
+ Lỗ khí có chức năng gì ?


<i><b>b. Dự kiến trả lời</b></i>:<i><b> </b></i> + Cấu tạo trong của phiến lá gồm: tế bào biểu bì, tế bào thịt lá, gân lá.
+ Lỗ khí có chức năng trao đổi khí và thoát hơi nước.



GV: nhận xét câu trả lời của HS  cho điểm.


<b>3. </b><i><b>Giảng bài mới</b></i>:


<b>a. </b><i><b>Giới thiệu bài mới (</b></i><b>1ph): </b>


<i><b>b. Tiến trình bài dạy</b></i>:


<b>Tg</b> <b>Họat động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
20ph <b><sub>Hoạt động 1 : Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng.</sub></b>


GV: yêu cầu HS hoạt động cá
nhân nghiên cứu  ở SGK  cho


HS thảo luận nhóm trả lời 3 câu
hỏi trong SGK.


GV: cho HS thảo luận kết quả
các nhóm.


GV: nghe HS trình bày, bổ sung,
sửa chữa và nêu ý kiến đúng, cho
HS quan sát kết quả TN của GV
để khẳng định kết luận của TN.
GV: cho HS rút ra KL.


GV: treo tranh yêu cầu 1 em
nhắc lại TN và KL của hoạt động
này.



HS: đọc  SGK, kết hợp quan


saùt H21.1 .


HS: trao đổi thảo luận trả lời
3 câu hỏi.


HS: mang phần tự trả lời của
mình thảo luận trong nhóm 


thống nhất ý kiến.


HS: cử đại diện nhóm báo cáo
và trao đổi lẫn nhau.


HS: quan sát kết quả thí
nghiệm của GV đối chiếu với
SGK.


HS: tự rút ra kết luận của
hoạt động.


1/ Xác định chất
mà lá cây chế tạo
được khi có ánh
sáng:


Lá cây chế tạo
được tinh bột khi


có ánh sáng.


14ph <b><sub>Hoạt động 2 : Xác định các chất khí thải ra trong qúa trình chế tạo tinh bột.</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

nghiên cứu.


GV: gợi ý cho HS dựa vào kết
quả của TN và chú ý quan sát ở
đáy 2 ống nghiệm.


GV: cho các nhóm thảo luận kết
quả  tìm ý kiến đúng.


GV: nhận xét và đưa đáp án
đúng  cho HS rút ra kết luận.


GV hỏi: Tại sao về mùa hè khi
trời nắng nóng đứng dưới bóng
cây to lại thấy mát mẻ và dễ
thở ?


GV: cho HS đọc nội dung tóm tắt
SGK rút ra KL.


thảo luận nhóm trả lời 3 câu
hỏi mục  thống nhất ý


kiến.
Yêu cầu:



+ Dựa vào kết quả TN1 Xđ


cành rong ở cốc B chế tạo
được tinh bơt.


+ Chất khí ở cốc B là khí Oxi.
HS: đại diện nhóm lên trình
bày kết quả  cả thảo luận và


bổ sung.


HS: các nhóm nghe và sửa
chữa.


HS: tự rút ra kết luận của
hoạt động.


chất khí thải ra
trong qúa trình chế
tạo tinh bột:


Lá cây nhả khí ơxi
trong q trình chế
tạo được tinh bột.


5ph <b><sub>Hoạt động 3 : Củng cố</sub></b>


GV: cho HS trả lời câu hỏi.


+ Làm thế nào để biết được lá cây chế tạo tinh bột khi có ánh sáng ?


GV: nhận xét trả lời của HS  có thể ghi điểm.


4.Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau : (1<b>ph<sub>)</sub></b>


Học bài, trả lời câu hỏi sau bài .
Chuẩn bị 2 chậu rau lang.


Xem và nghiên cứu trước bài mới .


<i><b>IV/ BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM</b></i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i>---Ngày soạn :</i>
<i>Tiết: 24</i>


<i>Bài 21</i> :

QUANG HỢP (tt).


<b>I/ MỤC TIÊU :</b><i><b> </b></i>


<i><b>1.Kiến thức</b></i> : Vận dụng kiến thức đã học và kĩ năng phân tích thí nghiệm để biết được những
chất lá cần sử dụng để chế tạo tinh bột.


+ Phát biểu được khái niệm đơn giản về quang hợp.
+ Viết sơ đồ tóm tắt về hiện tượng quang hợp.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i> Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích thí nghiệm.
+ Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.


<i><b>3. Thái độ</b></i> : Giáo dục lịng ham mê thí nghiệm để có kết quả tốt nhất.Qua đó chiếm lĩnh được
tri thức khoa học. .


<b>II / CHUAÅN BÒ :</b>



<b>1.</b><i><b> Chuẩn Bị của GV</b></i> : Thực hiện trước thí nghiệm, mang lá ở thí nghiệm đến lớp để thử với
dung <sub>dịch iốt. Bảng phụ.</sub>


<b>2. </b><i><b>Chuẩn Bị của HS</b></i> : Ôân lại bài cấu tạo của lá, sự vận chuyển nước và muối khống hịa tan
của rễ ở tiết trước.. Bảng nhóm.


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<i><b>1. Oån định tình hình lớp</b></i>:(1ph<sub>) Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phòng học . </sub>


6A1:---; 6A2---; 6A3---; 6A4---;


<i><b>6A5---2.Kiểm tra bài cũ(4ph)</b></i>


<i><b>a. Câu hỏi</b></i> : Tại sao khi nuôi cá cảnh trong bể kính, người ta thường thả thêm rong vào bể
cá ?


<i><b>b. Dự kiến trả lời</b></i>:<i><b> </b></i> Người ta thường thả thêm rong vào bể cá là vì: Trong quá trình chế tạo
tinh bột, cây rong đã nhả ra khí Oxi hồ tan vào trong nước của bể, tạo điều kiện cho cá thở tốt hơn.


GV: nhận xét câu trả lời của HS  cho điểm.


<b>3. </b><i><b>Giảng bài mới</b></i>:


<b>a. </b><i><b>Giới thiệu bài mới (</b></i><b>1ph): </b>


b. Tiến trình bài daïy:



<b>Tg</b> <b>Họat động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


21ph <b><sub>Hoạt động 1 : Cây cần những chất gì để chế tạo tinh bột ?</sub></b>


GV: cho HS đọc và nghiên cứu 


SGK  yêu cầu HS nhắc lại thí


nghiệm


GV: cho HS thảo luận theo 2 câu
hoûi SGK.


GV: gợi ý


+ Sử dụng kết quả của tiết trước 


xác định chng nào có tinh bột và
lá ở chng nào khơng có tinh bột.
+ Cây ở chng A sống trong điều
kiện khơng khí khơng có khí
cacbonic (CO2).


+ Cây ở chng B sống trong đ/kiện
có khí cacbonic( CO2)


GV: cho HS các nhóm thảo luận kết
quả  yêu cầu rút ra kết luận.


GV hỏi: Tại sao ở xung quanh nhà
và những nơi công cộng cần trồng
nhiều cây xanh ?



HS: cá nhân đọc kĩ  và các


thao tác thí nghiệm ở mục 


SGK.


HS: tóm tắt thí nghiệm cho cả
lớp theo dõi.


HS: thảo luận nhóm tìm câu
trả lời đúng ghi vào giấy
nháp.


Yêu cầu:


+ Chng A có thêm cốc nước
vơi trong.


+ Lá trong chuông A không
chế tạo được tinh bột.


+ Lá cây ở chng B chế tạo
được tinh bột.


HS: thảo luận nhóm  thống


nhất ý kiến của nhóm  tự


ruùt ra KL.



HS: trả lời câu hỏi, lớp nhận


1/ Cây cần những
chất gì để chế tạo
tinh bột ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

xét, bổ sung.


HS: tự rút ra kết luận của
hoạt động.


12ph <b><sub>Hoạt động 2 : Khái niệm quang hợp.</sub></b>


GV: yêu cầu HS nghiên cứu kĩ 


SGK.


GV: gọi 1-3 HS viết lại sơ đồ quang
hợp lên bảng.


GV: cho HS nhận xét các sơ đồ trên
bảng  bổ sung vào thảo luận khái


niệm quang hợp.


GV: cho HS quan sát lại sơ đồ
quang hợp ở SGK và trả lời: Lá cây
chế tạo tinh bột trong điều kiện
nào ?



GV: cho HS rút ra kết luận .


HS: cá nhân tự nghiên cứu 


SGK.


HS: đại diện các nhóm lên
bảng viết sơ đồ quang hợp lên
bảng.


HS: trình bày kết quả của
nhóm  lớp nhận xét, bổ


sung.


HS: trả lời câu hỏi  tự bổ


sung cho nhau.


HS: đọc nội dung tóm tắt SGK
HS: tự rút ra kết luận của
hoạt động.


2/ Khái niệm quang
hợp:


Quang hợp là quá
trình lá cây nhờ có
chất diệp lục, sử


dụng nước, khí
cacbonic và năng
lượng ánh sáng mặt
trời chế tạo ra tinh
bột và nhả khí oxi .


5ph <b><sub>Hoạt động 3 : Củng cố</sub></b>


GV: cho HS trả lời


Lá cây sử dụng những nguyên liệu nào để chế tạo tinh bột ?
<b>4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau : (1ph<sub>)</sub></b>


Học bài, trả lời câu hỏi sau bài . Đọc mục “Em có biết”.Xem và nghiên cứu trước bài mới


<i><b>IV/ BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM</b></i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i><b>Ngày soạn : </b></i>


<i><b>Tiết: 25</b></i>



<i>Bài 22</i>

:

<i><b> ẢNH HƯỎNG CỦA CÁC ĐIỀU KIỆN BÊN NGOAØI ĐẾN</b></i>



<b>QUANG HỢP. Ý NGHĨA CỦA QUANG HỢP.</b>



<b>I/ MỤC TIÊU :</b><i><b> </b></i>


<i><b>1.Kiến thức</b></i> : Nêu được những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp.


+ Vận dụng kiến thức, giải thích được ý nghĩa của 1 vài biện pháp kĩ thuật trong trồng trọt.
+ Tìm được các VD thực tế chứng tỏ ý nghĩa quan trọng của quang hợp.



<i><b>2. Kĩ năng</b></i>. Rèn kĩ năng khai thác thông tin, nắm bắt thông tin.
+ Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.


+ Rèn kĩ năng liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng trên cơ sở thực tế.


<i><b>3. Thái độ</b></i> : Giáo dục lịng ham mê thí nghiệm để có kết quả tốt nhất.Qua đó chiếm lĩnh được
tri thức khoa học. Giáo dục ý thức tham gia bảo vệ, phát triển cây xanh. .


<b>II / CHUẨN BỊ :</b>


<b>1.</b><i><b> Chuẩn Bị của GV</b></i> : Sưu tầm tranh ảnh về 1 số cây ưa sáng và ưa tối. SGK.+ Bảng phụ.
<b>2. </b><i><b>Chuẩn Bị của HS</b></i> : Ôân kiến thức tiểu học về các chất khí cần thiết cho động vật , thực
vật .Xem và nghiên cứu trước bài mới. Bảng nhóm.


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<i><b>1. Oån định tình hình lớp</b></i>:(1ph<sub>) Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phòng học . </sub>


6A1:---; 6A2---; 6A3---; 6A4---;


<i><b>6A5---2.Kiểm tra bài cũ(5ph)</b></i>


<i><b>a. Câu hỏi</b></i> : + Viết sơ đồ tóm tắt của quang hợp.


+ Những yếu tố nào là điều kiện cần thiết cho quang hợp ?


<i><b>b. Dự kiến trả lời</b></i>:<i><b> </b></i> Sơ đồ tóm tắt của quá trình quang hợp:
Nước + khí CO2  Tinh bột + khí O2 .



+ Những yếu tố cần thiết cho quang hợp: nước, khí CO2, ánh sáng, chất diệp lục.


GV: nhận xét câu trả lời của HS  cho điểm.


<b>3. </b><i><b>Giảng bài mới</b></i>:


<b>a. </b><i><b>Giới thiệu bài mới (</b></i><b>1ph): </b>


<i><b>b. Tiến trình bài daïy</b>:</i>


<b>Tg</b> <b>Họat động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
17ph <b><sub>Hoạt động 1 : Tìm hiểu những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự quang hợp.</sub></b>


GV:cho HS nghiên cứu  trong


SGK.


GV: cho HS thảo luận nhóm, trao
đổi trả lời 3 câu hỏi trong SGK.
GV: cho HS thảo luận kết quả của
nhóm.


GV: nghe, bổ sung sửa chữa và nêu
ý kiến đúng  cho HS quan sát kết


quaû TN.


GV: cho HS quan sát tranh bụi lá
lốt ở dưới gốc cây hồng xiêm, tranh
khóm chuối cằn ở gần nhiều lò


gạch  thấy ánh sáng của ánh


sáng và khí CO2 .


GV: cho HS rút ra kết luaän.


HS: cá nhân đọc và nghiên
cứu  SGK kết hợp quan sát


H21.1 .


HS: trao đổi, thảo luận trả lời
3 câu hỏi mục  .


HS: trao đổi trong nhóm 


thống nhất ý kiến trả lời.
Yêu cầu nêu được :


+ Các điều kiện ánh sáng đến
quang hợp: khí CO2 , nước,


aùnh saùng, t0<sub>.</sub>


+ Trồng cây thiếu ánh sáng.
HS: các nhóm trao đổi, thảo
luân kết quả của các nhóm với
nhau.


HS: tự rút ra kết luận của



1/ Những yếu tố nào
ảnh hưởng đến sự
quang hợp:


+ Aùnh sáng, nước,
hàm lượng khí CO2


và nhiệt độ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

hoạt động.


16ph <b><sub>Hoạt động 2 : Tìm hiểu ý nghĩa của quang hợp ở cây xanh.</sub></b>


GV: cho yeâu cầu thảo luận nhóm
theo câu hỏi mục  SGK.


GV: lưu ý cho các nhóm về tầm
quan trọng của các chất hữu cơ và
khí O2 do quang hợp của cây xanh


tạo ra.


GV: đề phịng thắc mắc của HS:
con giun sống trong ruột người
không cần chất hữu cơ và khí O2 do


cây xanh chế tạo và thaûi ra.


GV: Qua bài học này giúp em hiểu


được điều gì ?


HS: suy nghĩ, tự trả lời câu
hỏi của mục .


HS: trao đổi trong nhóm về ý
kiến của cá nhân  thống


nhất câu trả lời của nhóm.
HS: đại diện nhóm trình bày
kết quả  nhóm khác nhận


xét, bổ sung.


HS: trả lời câu hỏi.


HS: tự rút ra kết luận của
hoạt động.


2/ Quang hợp ở cây
xanh có ý nghĩa gì ?
Các chất hữu cơ và
khí Oxi do quang hợp
của cây xanh tạo ra
cần cho sự sống của
hầu hết sinh vật trên
Trái Đất kể cả con
người.


5ph <b><sub>Hoạt động 4 : Củng cố</sub></b>



GV: Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưỏng đến quang hợp.


GV: nhận xét trả lời của HS  có thể ghi điểm cho những em trả lời tốt.


<b>4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau : (1ph<sub>)</sub></b>


Học bài, trả lời câu hỏi sau bài .
Đọc mục “Em có biết”.


Xem và nghiên cứu trước bài mới


Đọc thí nghiệm 1 của nhóm Lan và Hải ở bài 23.và các em tiến hành thí nghiệm tương tự như
2 bạn ở nhà.


<i><b>IV/ BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM</b></i>:





---


---<b></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>Ngày soạn : </b>
<b>Tiết: 26</b>


<i>Bài 23</i> : CÂY CÓ HÔ HẤP KHÔNG ?
<b>I/ MỤC TIÊU :</b><i><b> </b></i>



<i><b>1.Kiến thức</b></i> : Phân tích thí nghiệm và tham gia thiết kế 1 thí nghiệm đơn giản.
+ HS phát hiện được có hiện tượng hơ hấp ở cây.


+ Nhớ đựơc khái niệm đơn giản về hiện tượng hô hấp và hiểu được ý nghĩa hô hấp đối với đời
sống con người.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>. Quan sát thí nghiệm tìm kiến thức, tập thiết kế thí nghiệm +


Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.


<i><b>3. Thái độ</b></i> : Giáo dục lịng ham mê thí nghiệm để có kết quả tốt nhất.Qua đó chiếm lĩnh được
tri thức khoa học. Giáo dục ý thức tham gia bảo vệ, phát triển cây xanh. .


<b>II / CHUẨN BỊ :</b>


<b>1.</b><i><b> Chuẩn Bị của GV</b></i> : Kết quả thí nghiệm 1.Các dụng cụ làm thí nghiệm 2 SGK. SGK.+
Bảng phụ.


<b>2. </b><i><b>Chuẩn Bị của HS</b></i> : Ôân lại bài quang hợp, kiến thức về vai trị của khí Oxi. .Xem và nghiên
cứu trước bài mới. Bảng nhóm.


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<i><b>1. Oån định tình hình lớp</b></i>:(1ph<sub>) Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phòng học . </sub>


6A1:---; 6A2---; 6A3---; 6A4---;


<i><b>6A5---2.Kiểm tra bài cũ(5ph)</b></i>


<i><b>a. Câu hỏi</b></i> : Vì sao cần trồng cây theo đúng thời vụ ?



<i><b>b. Dự kiến trả lời</b></i>:<i><b> </b></i> Đáp ứng được nhu cầu về ánh sáng cho cây quang hợp.
+ Đáp ứng được nhu cầu về nhiệt độ cho cây quang hợp.


GV: nhận xét câu trả lời của HS  cho điểm.


<b>3. </b><i><b>Giảng bài mới</b></i>:


<b>a. </b><i><b>Giới thiệu bài mới (</b></i><b>1ph): </b>


<i><b>b. Tiến trình bài dạy</b></i>


<b>Tg</b> <b>Họat động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
18ph <b><sub>Hoạt động 1 : Tìm hiểu các thí nghiệm chứng minh có hiện tượng hơ hấp ở cây.</sub></b>


<i>a. TN1 nhóm Lan và Hải.</i>


GV: u cầu HS nghiên cứu SGK 


nắm cách tiến hành, kết quả thí
nghiệm.


GV: cho HS trình bày lại thí
nghiệm trước lớp.


GV: giúp HS hoàn thiện đáp án và
rút ra kết luận.


<i>b. TN2 nhóm An và Dũng.</i>



GV: u cầu HS thiết kế thí nghiệm
dựa những dụng cụ có sẵn và kết
quả thí nghiệm 1.


GV: cho HS nghiên cứu SGK  trả


lời câu hỏi: Các bạn An và Dũng
làm thí nghiệm nhằm mục đích gì ?


HS: đọc thí nghiệm quan sát
H23.1 ghi lại tóm tắt thí


nghiệm gồm các bước như:
chuẩn bị, tiến hành, kết quả.
HS: đọc  SGK  thảo luận


nhóm theo 3 câu hỏi SGK.
HS: đại diện nhóm trình bày
kết quả  nhóm khác nhận


xét, bổ sung  tìm câu trả lời


đúng.


HS: đọc  SGK, quan sát H23.2


 trả lời câu hỏi.


HS: trong nhóm cùng tiến
hành thảo luận từng bước của


thí nghiệm.


HS: đại diện 1-3 nhóm trình
bày kết quả  nhóm khác bổ


1/ Các thí nghiệm
chứng minh hiên
tượng hô hấp ở cây:


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

GV: thử kết quả thí nghiệm đã
chuẩn bị cho cả lớp quan sát 


chốt lại kiến thức cho cả 2 thí
nghiệm  cho HS nhắc lại.


sung, tiếp tục thảo luận.
HS: nghe, tự bổ sung chỗ chưa
đúng.


15ph <b><sub>Hoạt động 2 : Tìm hiểu về hơ hấp của cây.</sub></b>


GV: yêu cầu HS hoạt động độc lập
trả lời câu hỏi SGK.


+ Hơ hấp là gì ? Hơ hấp có ý nghĩa
như thế nào đối với đời sống của
cây ?


+ Những cơ quan nào của cây tham
gia hô hấp ?



+ Cây hô hấp vào thời gian nào ?
+ Người ta đã dùng biện pháp nào
để giúp rễ và hạt mới gieo hô hấp ?
GV: gọi 2 HS trả lời 4 câu hỏi 


nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: yêu cầu HS trả lời mục  SGK.


GV hỏi: Tại sao khi ngủ đêm trong
rừng ta thấy khó thở. Cịn ban
ngày thì mát mẻ và dễ thở.
GV: cho HS tự rút ra kết luận.


HS: đọc  SGK, suy nghĩ trả


lời 4 câu hỏi.
Yêu cầu:


+ Viết sơ đồ sự hô hấp.
+ Mô tả các cơ quan của cây
đều hô hấp.


+ Thời gian cây hô hấp
+ Biện pháp làm tơi xốp
đất……


HS: cả lớp theo dõi nhận xét,
bổ sung cho phần trả lời của
bạn  đi đến ý kiến đúng.



HS: đọc yêu cầu  trao đổi


nhanh trong nhóm đưa ra
biện pháp: cuốc, tháo nước
ngập.


HS: trao đổi giữa các nhóm,
tự rút ra kết luận của hoạt
động.


2/ Hơ hấp của cây:
+ Cây hô hấp suốt
ngày đêm tất cả các
cơ quan của cây đều
tham gia hô hấp.


+ Phải làm cho đất
thoáng tạo điều kiện
thuận lợi cho hạt mới
gieo và rễ hô hấp tốt
để góp phần nâng cao
năng suất cây trồng.


5ph <b><sub>Hoạt động 3 : Củng cố</sub></b>


GV: cho HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.


GV: Nhận xét và ghi điểm cho những em trả lời tốt.
<b>4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau : (1ph<sub>)</sub></b>



. Học bài, trả lời câu hỏi sau bài.


Ôn lại bài “ Cấu tạo trong của phiến lá”.
Xem và nghiên cứu trước bài mới.


<i><b>IV/ BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM</b></i>:





---


---<b></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i><b>Tiết: 27</b></i>



<i>Bài 24</i>

:

<i><b> </b></i>

<b>PHẦN LỚN NƯỚC VAØO CÂY ĐI ĐÂU ?</b>



<b>I/ MỤC TIÊU :</b><i><b> </b></i>


<i><b>1.Kiến thức</b></i> :+ Lựa chọn được cách thiết kế 1 thí nghiệm chứng minh cho kết luận: Phần lớn
nước do rễ hút vào cây đã được lá thải ra ngồi bằng sự thốt hơi nước.


+ Nêu được ý nghĩa quan trọng của sự thoát hơi nước qua lá.


+ Nắm được những điều kiện bên ngồi ảnh hưởng tới sự thốt hơi nước qua lá.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>: Quan sát, nhận biết so sánh kết quả thí nghiệm tìm ra kiến thức.
+ Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm và tìm ra kiến thức mới từ thí nghiệm.



<i><b>3. Thái độ</b></i> : Giáo dục lịng ham mê thí nghiệm để có kết quả tốt nhất.Qua đó chiếm lĩnh được
tri thức khoa học. Giáo dục ý thức tham gia bảo vệ, phát triển cây xanh. .


<b>II / CHUẨN BỊ :</b>


<b>1.</b><i><b> Chuẩn Bị của GV</b></i> : Kết quả thí nghiệm . SGK.+ Bảng phụ. Tranh phóng to H24.3 SGK


<b>2. </b><i><b>Chuẩn Bị của HS</b></i> : Xem lại bài “Cấu tạo trong phiến lá”, 2 chậu cây xanh. Bảng nhóm.
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<i><b>1. Oån định tình hình lớp</b></i>:(1ph<sub>) Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phòng học . </sub>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ(5ph)</b></i>


<i><b>a. Câu hỏi</b></i> : Hơ hấp là gì? Vì sao hơ hấp có ý nghĩa quan trọng đối với cây?


<i><b>b. Dự kiến trả lời</b></i>:<i><b> </b></i>


Cây hơ hấp, trong q trình đó cây lấy khí oxi để phân giải các chất hữu cơ, sản ra
năng lượng cần cho các hoạt động sống, đồng thời thải ra khí cacbơnic và hơi nứơc.


Hơ hấp có ý nghĩa quan trọng đối với cây vì : mọi cơ quan của cây xanh đều hô hấp để
trao đổi khí với mơi trường.Các cơ quan của cây có hơ hấp được ,cây mới phát triển bình
thường.


GV: nhận xét câu trả lời của HS  cho điểm.


<b>3. </b><i><b>Giảng bài mới</b></i>:



<b>a. </b><i><b>Giới thiệu bài mới (</b></i><b>1ph):Chúng ta đều biết cây cần dùng nước để quang hợp sử </b>
dụng cho một số hoạt động sống khác nên hằng ngày rễ phải hút nước. Nhưng theo nghiên cứu của
các nhà khoa học cây chỉ giữ lại một phần rất nhỏ. Còn phần lớn nước đi đâu?


<i><b>b. Tiến trình bài daïy</b></i>


<b>Tg</b> <b>Họat động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>18ph</b> <b><sub>Hoạt động 1 : Các thí nghiệm xác định phần lớn nước vào cây đã đi đâu ?</sub></b>


GV: cho HS nghiên cứu độc lập
với SGK trả lời câu hỏi:


+ Một số HS đã dự đốn điều gì
?


+ Để chứng minh cho dự đốn
đó họ đã làm gì ?


GV: yêu cầu HS hoạt động
nhóm để lựa chọn thí nghiệm
GV: tìm hiểu số nhóm chọn thí
nghiệm 1 hoặc thí nghiệm
2(ghi vào góc bảng).


GV: u cầu đại diêïn nhóm
trình bày tên thí nghiệm và
giải thích lí do chọn thí nghiệm
của mình.


HS: đọc thơng tin trong SGK.


HS: hoạt động độc lập trả lời
câu hỏi.


HS: trong nhóm tự nghiên cứu
2 thí nghiệm, quan sát H24.3 trả


lời câu hỏi mục  thảo luận


nhóm thống nhất câu trả lời.
HS: đại diện nhóm giải thích
sự lựa chọn của nhóm mình
theo gợi ý của GV.


HS: tự rút ra kết luận và quan
sát H24.3 chú ý chiều mũi tên


1/ Xác định phần
lớn nước vào cây
đã đi đâu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Sau khi đã thảo luận GV hỏi:
Sự lựa chọn nào là đúng ?
GV: nhận xét dự đoán của HS


 chốt lại đáp án đúng: chỉ có


thí nghiệm của nhóm Tuấn và
Hải mới kiểm chứng được dự
đoán ban đầu.



GV: cho HS rút ra kết luận.


màu đỏ để biết con đường mà
nước thốt ra ngồi qua lá.
HS: tự rút ra kết luận của hoạt
động.


<b>10ph</b> <b><sub>Hoạt động 2 : Tìm hiểu ý nghĩa của sự thốt hơi nước qua lá.</sub></b>


GV: cho HS đọc  SGK và trả


lời câu hỏi: Vì sao sự thốt hơi
nước qua lá có ý nghĩa quan
trọng đối với đời sống của cây ?
GV: tổng kết lại ý kiến của HS


 cho HS tự rút ra kết luận


HS: cá nhân đọc mục  SGK để


trả lời câu hỏi.
Yêu cầu nêu được :


+ Tạo sức hút  vận chuyển


nước và muối khống từ rễ 


lá.


+Làm dịu mát cho lá.


HS: trình bày ý kiến  lớp


nhận xét, bổ sung.


2/ Ý nghĩa của sự
thoát hơi nước qua
lá: hiện tượng
thoát hơi nước qua
lá giúp cho việc
vận chuyển nước và
muối khoáng từ rễ
lên lá giữ cho lá
khỏi bị khơ.
<b>10ph</b> <b><sub>Hoạt động 3 : Điều kiện bên ngồi ảnh hưởng đến sự thoát hới nước qua lá. </sub></b>


GV: yêu cầu HS nghiên cứu
SGK  trả lời 2 câu hỏi.


GV: gợi ý bằng 2 câu hỏi:
+ Khi nào lá cây thoát hơi nước
nhiều ?


+ Nếu cây thiếu nước sẽ xảy ra
hiện tượng gì ?


GV: cho HS nhận xét, bổ sung
ý kiến cho nhau  tự rút ra kết


luận.



HS: đọc  SGK, trả lời 2 câu


hỏi mục  SGK.


HS: đại diện 1-2 nhóm trình
bày, lớp nhận xét, bổ sung.
HS: tự rút ra kết luận của hoạt
động.


3/ Những điều kiện
ảnh hưởng:


+ Aùnh sáng.
+ Nhiệt độ.
+ Độ ẩm.
+ Khơng khí.


<b>5ph</b> <b><sub>Hoạt động 4 : Củng cố</sub></b>


GV: cho HS đọc nội dung tóm tắt SGK tự ghi nhớ kiến thức.
<b>4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau : (1ph<sub>)</sub></b>


. Học bài, trả lời câu hỏi sau bài. Đọc mục “Em có biết”.


Chuẩn bị: đoạn xương rồng có gai, củ dong ta, củ hành, cành mây.
Xem và nghiên cứu trước bài mới. Kẻ phiếu học tập.


<i><b>IV/ BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM</b></i>:






---


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i><b>---Ngày soạn :</b></i>
<i><b>Tiết: 28</b></i>


<i>Baøi 25</i> :<i><b> </b></i> <i><b> </b></i>

<i><b>BIẾN DẠNG CỦA LÁ</b></i>

<i><b>.</b></i>


<b>I/ MỤC TIÊU :</b><i><b> </b></i>


<i><b>1.Kiến thức</b></i> : Nêu được đặc điểm hình thái và chức năng của 1 số lá biến dạng, từ đó hiểu
được ý nghĩa biến dạng của lá.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>. Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức của mẫu và tranh.
Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm


<i><b>3. Thái độ</b></i> : Giáo dục ý thức tham gia bảo vệ, phát triển cây xanh. .
<b>II / CHUẨN BỊ :</b>


<b>1.</b><i><b> Chuẩn Bị của GV</b></i> : Kết quả thí nghiệm . Tranh phóng to “Cây nắm ấm, cây bèo đất”. Trò
chơi SGV.


Vật mẫu: Cành đậu hà lan, cây hành còn lá xanh, củ dong ta… Các dụng cụ làm thí
nghiệm 2 SGK. SGK.+ Bảng phụ.


<b>2. </b><i><b>Chuẩn Bị của HS</b></i> : Kẻ phiếu học tập. Vật mẫu đã phân cơng theo nhóm. Bảng nhóm.
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<i><b>1. Oån định tình hình lớp</b></i>:(1ph<sub>) Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phịng học . </sub>



6A1:---; 6A2---; 6A3---; 6A4---;


<i><b>6A5---2.Kiểm tra bài cũ(5ph)</b></i>


<i><b>a. Câu hỏi</b></i> : Vì sao sự thốt hơi nước qua lá có ý nghĩa quan trọng đối với cây ?


<i><b>b. Dự kiến trả lời</b></i>:<i><b> </b></i>


+ Hiện tượng thoát hơi nước qua lá giúp cho việc vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ
lên lá.


+ Giúp cho lá khỏi bị đốt nóng dưới ánh nắng mặt trời.
GV: nhận xét câu trả lời của HS  cho điểm.


<b>3. </b><i><b>Giảng bài mới</b></i>:


<b>a. </b><i><b>Giới thiệu bài mới (</b></i><b>1ph): Phiến lá thường có dạng bản dẹt,chức năng chính của lá </b>
là chế tạo chất dinh dưỡng cho cây. Nhưng ở một số cây do thực hiện những chức năng khác ,lá đã bị
biến dạng.Để hiểu rõ hơn vấn đề đó chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hơm nay.


<i><b>b. Tiến trình bài dạy</b></i>


<b>Tg</b> <b>Họat động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>18ph</b> <b><sub>Hoạt động 1 : Tìm hiểu một số loại lá biến dạng.</sub></b>


GV: yêu cầu HS quan sát hình trả
lời câu hỏi Tr.38 .


GV: quan sát các nhóm, có thể


giúp đỡ động viên nhóm học yếu,
nhóm học khá thì có kết quả
nhanh và đúng.


GV: cho các nhóm trao đổi kết
quả.


GV: sửa chữa bằng cách cho chơi
trò chơi “Thi điền bảng liệt kê”.
GV: treo bảng liệt kê lên bảng và
thông báo luật chơi, thành viên
của nhóm mình chọn và gài vào ơ
của nhóm mình.


HS: hoạt động nhóm, cùng
quan sát mẫu kết hợp với H25.1


 25.7 SGK.


HS: tự đọc  và trả lời câu hỏi


mục  SGK.


HS: trong nhóm thống nhất ý
kiến  cá nhân hoàn thành


bảng và ghi vào vở bài tập.
HS: đại diện từ 1-3 nhóm trình
bày  lớp nhận xét, bổ sung.



HS: các nhóm lên bốc thăm
tên mẫu, cử 3 bạn lên chọn
mảnh bìa để gắn vào vị trí.
Chú ý: trước khi lên bảng HS
nên quan sát lại mẫu hoặc


<b>1/ Có những loại lá </b>
<b>biến dạng nào:</b>
+ Lá biến thành gai.
+ Lá biến thành tua
cuốn hoặc tay móc.
+ Lá vảy, lá dự trữ
chất hữu cơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

GV: nhận xét kết quả và cho
điểm nhóm làm tốt.


GV: thơng báo kết quả đúng để
HS điều chỉnh.


tranh để gắn bìa cho phù hợp.
HS: các nhóm theo dõi nhận
xét, bổ sung.


HS: nhắc lại các loại lá biến
dạng, đặc điểm hình thái và
chức năng chủ yếu của nó.
<b>14ph</b> <b><sub>Hoạt động 3 : Tìm hiểu ý nghĩa biến dạng của lá.</sub></b>


GV: yêu cầu HS xem lại bảng ở


hoạt động  nêu ý nghĩa biến


dạng của lá.
GV: gợi ý


+ Có nhận xét gì về đặc điểm,
hình thái của các lá biến dạng so
với lá thường ?


+ Những đặc điểm biến dạng đó
có tác dụng gì đối với cây?
GV: cho HS tự rút ra kết luận.


HS: xem lại đặc điểm hình
thái và chức năng chủ yếu của
lá bién dạng ở hoạt động 1 kết
hợp với gợi ý của GV để thấy
được ý nghĩa biến dạng của lá.
HS: trả lời câu hỏi.


HS: 1-2 em đại diện của nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


HS: tự rút ra kết luận.


<b>2/ Ý nghĩa biến </b>
<b>dạng của lá:</b>
Lá của một số loại
cây đã biến đổi hình
thái thích hợp với các


chức năng khác nhau
trong những hoàn
cảnh khác nhau.
<b>6ph</b> <b><sub>Hoạt động 4 : Củng cố</sub></b>


GV: cho HS trả lời câu hỏi.


1. Sự biến dạng của lá có ý nghĩa gì ? Vì sao lá của một số loại cây xương rồng biến
thành gai ?


2. Có những loại lá biến dạng phổ biến nào ? Chức năng của mỗi loại là gì?
<b>4. Dặn dị HS chuẩn bị cho tiết học sau : (1ph<sub>)</sub></b>


. Học bài, trả lời câu hỏi sau bài. Xem và nghiên cứu trước từ bài 19 đến bài 25.
Học và trả lời các câu hỏi từ bài 19 đến bài 25 .


<i><b>IV/ BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM</b></i>:










---


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i><b>---Ngày soạn : </b></i>
<i><b>Tiết: 29</b></i>



<i>Bài dạy </i> : <i><b> </b></i>

BÀI TẬP



<b>I/ MỤC TIÊU :</b><i><b> </b></i>


<i><b>1.Kiến thức</b></i> : Giúp HS hệ thống hóa các kiến thức từ bài 19 đến bài 25.Qua việc giải các bài
tập ở SGK và các bài tập có liên quan. Và giải đáp các thắc mắc của HS (nếu có).Vận dụng
kiến thức đã học vào việc giải thích các hiện tượng thực tế


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>. + Rèn kĩ năng ghi nhớ kiến thức đã học vận dụng để giải các bài tập có liên quan
và trả lời câu hỏi.


+ HS vận dụng các kiến thức đã học giải thích các hiện tượng thực tế.
+ Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.


<i><b>3. Thái độ</b></i> : Giáo dục ý thức siêng năng chăm học. VâÄn dụng kiến thức đã học vào việc giải
bài tập .


<b>II / CHUẨN BỊ :</b>


<b>1.</b><i><b> Chuẩn Bị của GV</b></i> : Tranh phóng to các bài từ 19 đến 25 (nếu cần). Bảng phụ và những vật
mẫu có liên quan (nếu cần).Phiếu học tập với nội dung các câu hỏi có liên quan.


* Bài 1: Hãy khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng nhất:


<i><b>Câu 1: Cấu tạo ngoài của lá gồm các phần chính nào ? </b></i>


a) Cuống lá, phiến lá (trên phiến lá có nhiều gân lá)


b) Cuống lá, gân lá, phiến lá, bẹ lá, tàu lá. c. Gân lá ,phiến lá,màu lá.



<i><b>Câu 2: Trong các nhóm lá sau đây nhóm lá nào gồm tồn lá đơn ?</b></i>


a. Lá me tây, lá phượng vĩ, lá rau ngót. b. Lá ổi ,lá xồi, lá bàng, lá mận .
c.Lá rau cải, lá hành, lá hoa hồng.


<b>Câu 3: Trong các nhóm lá sau đây nhóm nào có gân lá song song.</b>
a. Lá hành, lá nhãn, lá bưởi. b. Lá rau muống, lá cải.


c. Lá tre, lá lúa, lá cỏ. d. Lá lúa, lá mồng tơi, lá bí đỏ.


<b>* Bài 2: Hồn thành thơng tin ở các sơ đồ sau bằng cách điền từ hoặc cụm từ thích </b>
<b>hợp vào dấu ?.</b>


Sơ đồ tóm tắt q trình quang hợp:


Nứớc + ? <sub>ánh</sub><sub>sáng Tinh bột + ? </sub>


Chất diệp lục
Sơ đồ tóm tắt q trình hơ hấp:


Khí oxi + ? <sub>Năng lượng + ? + Hơi nước </sub>


<b>Bài 3: Ghép nối thông tin ở cột A cho phù hợp với cột B</b>

và cột C



<b>Cột A(Tên lá biến</b>
<b>dạng)</b>


<b>Cột B(Chức năng)</b> <b>Cột C( Ví dụ)</b> <b>Trả lời</b>
1. Lá biến thành gai a.Giúp cây leo lên cao Cây mây



2. Lá biến thành tua
cuốn


b.Chứa chất dự trữ,chất dinh
dưỡng dùng cho cây khi ra hoa
tạo quả.


Cây đậu Hà Lan
3. Lá biến thành tay


moùc


c.Giúp lá giảm bớt sự thốt hơi
nước đối với cây sống nơi khơ
hạn thiếu nước.


Cây hành
4. Lá dự trữ d.Giúp che chở và bảo vệ cho


thân ,chồi


Cây dong ta(hồng tinh)
5. Lá vảy e.Giúp bắt và tiêu hóa mồi Cây nắp ấm ,cây bắt mồi
6.Lá bắt mồi Cây xương rồng


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i><b>1. Ổn định tình hình lớp</b></i>:(1ph<sub>) Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phịng học . </sub>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ( Kiểm tra trong quá trình dạy bài )</b></i>



<b>3. </b><i><b>Giảng bài mới</b></i>:


<b>a. </b><i><b>Giới thiệu bài mới (</b></i><b>1ph): Vừa qua các em đã tìm hiểu các kiến thức có liên quan </b>
đến lá. Vâïy hôm nay cô sẽ giúp các em ghi nhớ kiến thức ấy một cách tốt nhất để chuẩn bị kiến thức
nhằm chuẩn bị ôn thi học kì I.


<i><b>b. Tiến trình bài dạy</b></i>


<b>Tg</b> <b>Họat động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
19ph <b><sub>Hoạt động 1 : Hệ thống hóa các kiến thức trọng tâm</sub></b>


Gv nêu nội dung câu hỏi yêu
cầu HS trả lời.


GV gọi lần luợt 2- 3 HS trả
lời các câu hỏi do Gv nêu ra.


+ Cấu tạo ngoài của lá gồm
mấy bộ phận chính? Kể tên?
+ Có mấy nhóm lá chính? Có
mấy kiểu gân lá chính? Nêu
tên ? Cho 2 vd minh họa?
+ Có mấy kiểu xếp lá trên
trên cây .Kể rõ cho vd cụ
thể?


+ Cấu tạo bên trong của
phiến lá gồm những phần
nào? Cấu tạo và chức năng
chính của từng phần?



+ Quá trình quang hợp là gì?
Ý nghĩa của quá trình quang
hợp ?


- HS lắng nghe câu nhỏi suy nghĩ và
nhớ lại kiến thức cũ để trả lời câu
hỏi.


-Lần lượt 2-3 HS đứng lên trả lời các
câu hỏi mà GV nêu ra.


-Các HS khác lắng nghe và bổ sung
hoàn chỉnh câu trả lời.


+ Cấu tạo ngồi của lá gồm có phiến
lá và cuống lá, trên phiến lá có nhiều
gân.


+ Có 3 kiểu gân lá: hình mạng, song
song và hình cung. Có 2 nhóm lá
chính: lá đơn và lá kép.


+ Lá xếp trên cây theo 3 kiểu: mọc
cách, mọc đối, mọc vịng.


+ Cấu tạo bên trong của phiến lá
gồm:


- Lớp tế bào biểu bì trong suốt, có


vách ngồi dày có chức năng để bảo
vệ lá.Trên biểu bì (nhất là mặt dưới)
có nhiều lỗ khí để trao đổi khí và
thốt hơi nước


- Thịt lá:Các tế bào thịt lá chứa
nhiều lục lạp, gồm nhiều lớp có
những đặc điểm khác nhau phù hợp
với chức năng thu nhận ánh


sáng,chứa và trao đổi khí để chế tạo
chất hữu cơ.


- Gân lá:Gân lá nằm xen giữa phần
thịt lá gồm các bó mạch có chức
năng vận chuyển các chất


+ Quang hợp là q trình lá cây nhờ
có chất diệp lục, sử dụng nước, khí
cacbonic và năng lượng ánh sáng
mặt trời chế tạo ra tinh bột và nhả
khí oxi


+ Ý nghĩa của quá trình quang hợp :
Các chất hữu cơ và khí Oxi do quang
hợp của cây xanh tạo ra cần cho sự
sống của hầu hết sinh vật trên Trái
Đất kể cả con người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

+ Những điều kiện bên ngoài


nào ảnh hưởng đến q trình
quang hợp?


+ Q trình hơ hấp của cây
là gì? Ý nghĩa của q trình
hơ hấp ở cây xanh?


+ Phần lớn nước vào cây đi
đâu? Ý nghĩa của hiện tượng
thoát hơi nước ở cây?


+ Có các loại lá biến dạng
nào và chức năng của từng
dạng? Cho vd minh họa?


+ Những điều kiện bên ngồi ảnh
hưởng đến q trình quang hợp :
Aùnh sáng, nước, hàm lượng khí CO2


và nhiệt độ.Các lồi cây khác nhau
địi hỏi các điều kiện sống không
giống nhau.


+ Cây hô hấp, trong q trình đó cây
lấy khí Oxi để phân giải các chất hữu
cơ, sản ra năng lưọng cần cho các
hoạt động sống, đồng thời thải ra khí
cacbơnic và hơi nứơc.


+ Hơ hấp có ý nghĩa quan trọng đối


với cây vì : mọi cơ quan của cây xanh
đều hơ hấp để trao đổi khí với mơi
trường.Các cơ quan của cây có hơ hấp
được ,cây mới phát triển bình


thường.


+ Phần lớn nước do rễ hút vào cây đã
được thải ra ngồi bằng sự thốt hơi
nước qua lá.


+ Hiện tượng thoát hơi nước qua lá
giúp cho việc vận chuyển nước và
muối khoáng từ rễ lên lá giữ cho lá
khỏi bị khơ


+ Có các loại lá biến dạng
- Lá biến thành gai.


- Lá biến thành tua cuốn hoặc tay
móc.


- Lá vảy, lá dự trữ chất hữu cơ.
- Lá bắt mồi.


HS ghi nhớ kiến thức.
21ph <b><sub>Hoạt động 4 : Bài tập và củng cố</sub></b>


Gv treo bảng phụ có các bài
tập có liên quan và u cầu


HS thảo luận theo nhóm
hồn thành bài tập.


Gv gọi đại diện nhóm hồn
thành các nhóm khác nhận
xét bổ sung hồn chỉnh.
Gv đưa ra đáp án đúng
nhất.


+ Gv dành thời gian cịn lại
đưa ra các câu hỏi có liên
quan đến các hiện tượng thực
tế yêu cầu HS suy nghĩ trả
lời.


1. Vì sao có nhiều loại lá
,mặt trên có màu sẫm hơn
mặt dưới lá.? Cũng có vài
loại lá hai mặt lá màu khơng


HS thảo luận nhóm hồn thành bài
tập .


Đại diện nhóm hồn thành bài
tập .Các nhóm khác nhận xét bổ
sung và hồn chỉnh.


-HS chú ý lắng nghe đáp án đúng và
có nhận xét sửa chữa ( nếu có).



_ HS suy nghĩ và vận dụng kiến thức
đã học để giải thích các hiện tượng
thực tế.


-Các HS khác nhận xét và bổ sung
hồn chỉnh bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

khác nhau? Cho ví dụ?
2. Tại sao khi nuôi cá cảnh
người ta thường thả thêm
rong vào bể cá ?


3. Vì sao ban đêm không nên
để nhiều hoa hoặc cây xanh
trong phịng ngủ đóng kín
cửa?


4. Vì sao khi nhổ cây đi
trồng nơi khác người ta phải
chọn ngày râm mát và tỉa
bớt lá hoặc cắt ngắt ngọn?
_ GV giải đáp các thắc mắc
của HS nếu có.


HS nêu các thắc mắc nếu có.


<b>4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau : (3ph<sub>)</sub></b>


. Học bài, trả lời câu hỏi sau bài. Xem và nghiên cứu trước bài mới .



Chuẩn bị theo nhóm: Cây rau má, củ khoai lang có mầm, củ gừng, nghệ có mầm để nơi ẩm, lá
thuốc bỏng …


<i><b>IV/ BOÅ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM</b></i>:






---


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i><b>---Ngày soạn : </b></i>
<i><b>Tiết: 30</b></i>


<i>Bài 26</i>

:

<b>SINH SẢN SINH DƯỠNG TỰ NHIÊN</b>

.



<b>I/ MUÏC TIEÂU :</b><i><b> </b></i>


<i><b>1.Kiến thức</b></i> : + Khái niệm về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
+ Tìm được 1 số VD về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
+ Nắm được các biện pháp..


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>. + Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu.
+ Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.


<i><b>3. Thái độ</b></i> : Giáo dục ý thức tham gia bảo vệ, phát triển cây xanh. .
<b>II / CHUẨN BỊ :</b>


<b>1.</b><i><b> Chuẩn Bị của GV</b></i> : Tranh phóng to H26.4 . Bảng phụ và những vật mẫu như SGK.



<b>2. </b><i><b>Chuẩn Bị của HS</b></i> : Kẻ phiếu học tập. Các vật mẫu như đã dặn..
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<i><b>1. Oån định tình hình lớp</b></i>:(1ph<sub>) Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phịng học . </sub>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ(Không kiểm tra bài cũ )</b></i>


<b>3. </b><i><b>Giảng bài mới</b></i>:


<b>a. </b><i><b>Giới thiệu bài mới (</b></i><b>1ph):Ở một số cây có hoa rễ thân ,lá của nó ngồi chức năng </b>
ni dưỡng cây cịn có thể tạo thành cây mới. Vậy những cây mới dó được tạo thành như thế nào? Để
hiểu rõ hơn vấn đề đó chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hơm nay.


<i><b>b. Tiến trình bài dạy</b></i>


<b>Tg</b> <b>Họat động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
2ph <b><sub>Hoạt động 1 : Kiểm tra vật mẫu.</sub></b>


GV: yêu cầu HS các nhóm để hết vật mẫu lên bàn để kiểm tra.
GV: nhận xét sự chuẩn bị của HS.


19ph <b><sub>Hoạt động 2 : Tìm hiểu khả năng tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá. </sub></b>


GV: cho HS hoạt động nhóm
thực hiện theo yêu cầu của
mục  SGK.


GV: cho HS nhóm trao đổi 


đổi kết quả cho nhau để


kiểm tra.


GV: yêu cầu HS hoàn thành
phiếu học tập và ghi vào vở.
GV: chữa bằng cách gọi HS
lên tự điền vào từng mục ở
bảng phụ.


GV: nên gọi nhiều HS lên
bảng để tạo khơng khí sơi
nổi.


GV: theo dõi bảng  công bố


kết quả đúng (để HS sửa
chữa) kết quả nào chưa phù
hợp thì HS khác bổ sung
tiếp.


HS: hoạt động nhóm.


+ Cá nhân quan sát trao đổi mẫu kết
hợp H26  trả lời 4 câu hỏi theo mục


 SGK.


+ Trao đổi trong nhóm thống nhất
câu trả lời.


HS: đại diện 1-2 nhóm trình bày 



nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Cá nhân nhớ lại kiến thức về các
loại rễ, thân biến dạng kết hợp với
câu trả lời của nhóm  hoàn thành


bảng ở vở bài tập.


+ Một số HS lên bảng điền vào từng
mục  nhóm khác theo dõi quan sát,


bổ sung (nếu cần).


HS: nhận xét một số cây trơng trong
điều kiện đất ẩm có khả năng tạo
được cây mới từ cơ quan sinh dưỡng.


1/ Sự tạo thành cây
mới từ rễ, thân, lá ở
một số cây có hoa:


Sinh sản sinh
dưỡng tự nhiên là
hiện tượng hình
thành cá thể mới từ
một phần của cơ
quan sinh dưỡng
như: rễ, thân, lá …



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

GV:cho HS hoạt động độc
lập, thực hiện theo yêu cầu ở
mục  SGK.


GV: chữa bằng cách cho 1 vài
HS đọc để nhận xét.


Sau khi chữa bài tập GV cho
HS hình thành khái niệm
sinh sản sinh dưỡng tự
nhiên.


HS: xem lại bảng ở vở bài tập hoàn
thành yêu cầu mục . Điền từ vào


chỗ trống trong các câu SGK.
HS: 1 vài em đọc kết quả, lớp theo
dõi nhận xét, bổ sung (nếu cần).
HS: tự rút ra khái niệm.


2/ Sinh sản sinh
dưỡng thí nghiệm
của cây


Những hình thức
sinh sản sinh dưỡng
thường gặp ở các
cây có hoa là sinh
sản bằng thân bò,
thân rễ, rễ củ, lá…


6ph <b><sub>Hoạt động 4 : Củng cố</sub></b>


GV: cho HS làm bài tập.


Dùng dấu x để đánh dấu vào ô trống trong bảng về khả năng sssd bằng các cơ sinh dưỡng
khác nhau.


STT Loại cây Khả năng sinh sản sinh dưỡng
Rễ thân Lá
1


2
3
4
5


Khoai lang
Hoa giấy
Thuốc bỏng
Rau má
Tre


<b>4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau : (1ph<sub>)</sub></b>


. Học bài, trả lời câu hỏi sau bài .
Xem và nghiên cứu trước bài mới .


Mỗi nhóm chuẩn bị: Cành rau muống cắm trong đất, ngọn mía…


<i><b>IV/ BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM</b></i>:









---


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i><b>---Ngày soạn </b></i>
<i><b>Tiết: 31</b></i>


<i>Bài 27</i> :<i><b> </b></i><b> </b>

<b>SINH SẢN SINH DƯỠNG DO NGƯỜI.</b>



<b>I/ MỤC TIÊU :</b><i><b> </b></i>


<i><b>1.Kiến thức</b></i> : + Hiểu được thế nào là giâm cành, chiết cành và ghép cây, nhân giống vơ tính
trong ống nghiệm.


+ Biết được những ưu việt của hình thức nhân giống vơ tính trong ống nghiệm.


<i><b>2. Kó năng</b></i>. + Rèn kó năng quan sát, nhận biết, so sánh.


+ Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.


<i><b>3. Thái độ</b></i> : Giáo dục lịng u thích bộ mơn, ham mê tìm hiểu thông tin khoa học. .
<b>II / CHUẨN BỊ :</b>


<b>1.</b><i><b> Chuẩn Bị của GV</b></i> : Vật mẫu: Cành dâu, ngọn mía, rau muống đã ra rễ.
<b>2. </b><i><b>Chuẩn Bị của HS</b></i> : Các vật mẫu như đã dặn.



<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<i><b>1. Oån định tình hình lớp</b></i>:(1ph<sub>) Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phịng học . </sub>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ(5ph)</b></i>


<i><b>a. Câu hỏi</b></i> : Sinh sản tự nhiên là gì ?


+ Sinh sản tự nhiên thường gặp ở những loại cây có hoa nào ?


<i><b>b. Dự kiến trả lời</b></i>:<i><b> </b></i> Sinh sản tự nhiên là hiện tượng hình thành cá thể mới từ 1 phần của cơ
quan sinh dưỡng như: rễ, thân, lá.


+ Sinh sản tự nhiên thường gặp ở cây có hoa là: Sinh sản bằng thân bị, thân rễ, rễ củ, lá…
GV: nhận xét câu trả lời của HS  cho điểm.


<b>3. </b><i><b>Giảng bài mới</b></i>:


<b>a. </b><i><b>Giới thiệu bài mới (</b></i><b>1ph): Giâm cành ,chiết cành,ghép cây và nhân giống vơ tính là</b>
cách sinh sản sinh dưỡng do con nguời chủ động tạo ra nhằm mục đích nhân giống cây trồng. Để hiểu
rõ hơn vấn đề chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hơm nay.


<i><b>b. Tiến trình bài daïy</b></i>


<b>Tg</b> <b>Họat động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>8ph</b> <b><sub>Hoạt động 1 : Tìm hiểu giâm cành.</sub></b>


GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm 



trả lời câu hỏi SGK.


+ Đoạn cành có đủ mắt, đủ chồi
đem cắm xuống đất ẩm, sau một
thời gian sẽ có hiện tượng gì ?
+ Hãy cho biết giâm cành là gì ?
GV: giới thiệu mắt của cành sắn ở
đọc , cành giâm phải là cành bánh
tẻ.


GV: cho HS cả lớp trao đổi kết quả
với nhau.


GV hỏi: những loại cây nào thường
áp dụng biện pháp giâm cành ? lấy
ví dụ ?


HS: quan sát H27.1 kết hợp với


mẫu của mình suy nghĩ trả lời
3 câu hỏi mục  SGK.


Yêu cầu nêu được :


+ Cành sắn hút ẩm mọc rễ.
+ Cành cắm xuống đất ẩm 


ra rễ  cây con.


HS: đại diện 1-2 nhóm phát


biểu, lớp nhận xét, bổ sung.
HS: tự rút ra kết luận của
hoạt động.


HS: trả lời bằng những kiến
thức thực tế.


1/ Giâm cành:
là cắt một đoạn
cành có đủ mắt, chồi
cắm xuống đất ẩm
cho cành đó bén rễ,
phát triển thành cây
mới.


<b>8ph</b> <b><sub>Hoạt động 2 : Tìm hiểu chiết cành.</sub></b>


GV: cho HS hoạt động cá nhân,
quan sát H27.2 trả lời câu hỏi mục 


SGK.


HS: quan sát H27.2 chú ý các


bước tiến hành để chiết, kết
quả trả lời câu hỏi mục 


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

GV: cho HS định nghĩa chiết cành.
GV hỏi: Người ta chiết cành với
những loại cây nào ?



SGK.


HS: vận dụng bài vận chuyển
các trong thân để trả lời câu
hỏi 2.


HS: cả lớp trao đổi lẫn nhau
về đáp án của mình để tìm
câu trả lời đúng.


mới cắt đem trồng
thành cây mới.


<b>8ph</b> <b><sub>Hoạt động 3 : Tìm hiểu về ghép cây.</sub></b>


GV: cho HS nghiên cứu SGK thực
hiện yêu cầu ở mục  SGK và trả


lời:


Em hiểu như thế nào là ghép cây
? Có mấy cách ghép cây ?


GV: giúp HS hoàn thiện đáp án.


HS: đọc mục  kết hợp quan


sát H27.3 trả lời câu hỏi SGK.



HS: 1-2 em đại diện nhóm trả
lời, lớp nhận xét, bổ sung.
HS: tự rút ra tiểu kết cho hoạt
động này.


3/ Ghép cây:


là dùng 1 bộ phận
sinh dưỡng (mắt
ghép, chồi ghép,
cành ghép) của 1 cây
gắn vào một cây
khác (gốc ghép) cho
tiếp tục phát triển.
<b>8ph</b> <b><sub>Hoạt động 4 : Nhân giống vơ tính trong ống nghiệm.</sub></b>


GV: u cầu HS đọc SGK trả lời
câu hỏi:


+ Nhân giống vô tính là gì ?
+ Nhân giống vô tính nhằm mục
đích gì ?


+ Em hãy cho biết những thành
tựu nhân giống vơ tính mà em biết
qua phương tiện thơng tin ?


GV: lưu ý nếu HS không biết
thành tựu về nhân giống vơ tính
thì GV phải thơng báo cho HS


biết.


HS: đọc mục  SGK kết hợp


quan sát H27.4 trả lời câu hỏi.


HS: 1- 3 em trình bày, lớp
nhận xét, bổ sung.


HS: tự rút ra kết luận của
hoạt động.


4/ Nhân giống vô
tính trong ống
nghiệm:


là phương pháp tạo
rất nhiều cây mới từ
một mô.


<b>6ph Hoạt động 5 : Củng cố</b>


GV: cho HS laøm các bài tập sau.


<b>Bài 1: Các hình thức sinh sản sinh dưỡng do người gồm:</b>


1. Giâm cành. 2.Chiết cành. 3. Ghép cây.
4. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm.


<i><b>Hãy dùng các con số đứng trước các hình thức sinh sản nêu trên để điền vào ơ </b></i>


<i><b>trống cho thích hợp ở bảng dưới đây</b></i>.


Hình thức sinh sản Đặc điểm
Tạo ra nhiều cây con mới từ một mô.


Làm cho cành ra rễ ngay trên cây rồi mới mới cắt đem
trồng thành cây mới.


Cắt một cành (có đủ mắt, chồi) rồi cắm xuống đất ẩm để
cành đó bén rễ và phát triển thành cây mới.


Dùng một bộ phận sinh dưỡng của một cây gắn vào một cây
khác cho nó tiếp tục phát triển.


<b>Bài 2: </b><i><b>Dưới đây là các bước xếp không theo thứ tự của quá trình ghép cây.</b></i>


1. Luồn mắt ghép vào vết rạch. 3. Buộc dây để giữ mắt ghép.
2. Rạch vỏ gốc ghép. 4. Cắt lấy mắt ghép.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

mỗi bước theo trình tự đúng ở hàng dưới đây
Trình tự các bước


Đáp án:


Baøi 1: 4, 2, 1, 3. Baøi 2: 2, 4, 1, 3.
<b>4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau : (1ph<sub>)</sub></b>


. Học bài, trả lời câu hỏi sau bài .
Về nhà thực hành chiết cây.
Xem và nghiên cứu trước bài mới .



Mỗi nhóm chuẩn bị: Cành râm bụt, hoa bưởi, hoa loa kèn, hoa cúc.


<i><b>IV/ BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIEÄM</b></i>:










---


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i><b>---Ngày soạn : </b></i>
<i><b>Tiết: 32</b></i>


<i>Bài 28</i>

:

<i>CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HO</i>

<i>A<b> .</b></i>


<b>I/ MỤC TIEÂU :</b><i><b> </b></i>


<i><b>1.Kiến thức</b></i> : :+ Phân biệt được các bộ phận chính của hoa, các đặc điểm cấu tạo và chức năng
của từng bộ phận.


+ Giải thích được vì sao nhị và nhuỵ là bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>. + Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tách các bộ phận của hoa.
+ Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.



<i><b>3. Thái độ</b></i> : Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật , hoa. .
<b>II / CHUẨN BỊ :</b>


<b>1.</b><i><b> Chuẩn Bị của GV</b></i> : Tranh ghép các bộ phận của hoa, kính lúp, dao.
Vật mẫu: Cành râm bụt, hoa bưởi, hoa loa kèn, hoa cúc….


<b>2. </b><i><b>Chuẩn Bị của HS</b></i> : Các vật mẫu như đã dặn.
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<i><b>1. Oån định tình hình lớp</b></i>:(1ph<sub>) Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phòng học . </sub>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ(5ph)</b></i>


<i><b>a. Câu hỏi</b></i> : Thế nào là giâm cành ? Thế nào là chiết cành ?


<i><b>b. Dự kiến trả lời</b></i>:<i><b> </b></i>


+ Giâm cành là cắt 1 đoạn cành có đủ mắt, chồi cắm xuống đất ẩm cho cành đó bén rễ, phát
triển thành cây mới.


+ Chiết cành là làm cho ra rễ ra ngay trên cây rồi mới cắt đem trồng thành cây mới.
GV: nhận xét câu trả lời của HS  cho điểm.


<b>3. </b><i><b>Giảng bài mới</b></i>:


<b>a. </b><i><b>Giới thiệu bài mới (</b></i><b>1ph): Hoa là cơ quan sinh sản của cây .Vậy hoa có cấu tạo phù </b>
hợp với chức năng sinh sản như thế nào? Qua bài học hôm nay chúng ta sẽ rõ hơn vấn đề này.


<i><b>b. Tiến trình bài dạy</b></i>



<i><b>Tg</b></i> <i><b>Họat động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>17ph</b> <b><sub>Hoạt động 1 : Tìm hiểu các bộ phận của hoa.</sub></b>


GV: cho HS quan sát hoa thật  Xác


định các bộ phận của hoa.


GV: u cầu HS đối chiếu H28.1 SGK


ghi nhớ lại các bộ phận của hoa.
GV: cho HS tách hoa để quan sát các
đặc điểm về số lượng, màu sắc, nhị và
nhụy …


GV: đi đến từng nhóm quan sát các
thao tác của HS giúp đỡ nhóm nào
cịn lúng túng hay làm chưa đúng,
nhắc nhỡ các nhóm xếp các bộ phận
đac tách trên giấy cho gọn gàng và
sạch sẽ.


GV: có thể cho HS tìm đóa mật của
hoa (nếu có).


HS: trong nhóm quan sát hoa
bưởi nở, kết hợp với hiểu biết
về hoa  Xác định các bộ


phận của hoa.



HS: 1 vài em cầm hoa của
nhóm mình trình bày  nhóm


khác bổ sung.


HS: cả lớp tiến hành.


+ Tách hoa đặt lên giấy đếm
số cánh hoa, xác định màu
sắc.


+ Quan sát nhị: đếm số nhị,
tách riêng 1 nhị dùng dao lam
cắt ngang bao phấn, dầm nhẹ
bao phấn  dùng kính lúp


quan sát hạt phấn.


1/Các bộ phận của
hoa:


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

GV: cho HS trao đổi kết quả của các
nhóm chủ yếu là bộ phận nhị, nhụy.
GV: chốt lại kiến thức bằng cách treo
tranh giới thiệu hoa, cấu tạo nhị và
nhụy.


+ Quan sát nhụy: tách riêng
nhụy dùng dao lam cắt ngang


bầu hoa kết hợp với quan sát
H28.3 , SGK Tr.94 xem nhụy gồm


những phần nào ? noãn nằm ở
đâu ?


HS: đại diện nhóm trình bày
kết quả, lớp nhận xét, bổ sung
cho đầy đủ.


HS: tự rút ra tiểu kết.


+ Nhụy gồm đầu,
vịi, bầu nhụy;
nỗn nằm bên
trong bầu nhụy


<b>16ph</b> <b><sub>Hoạt động 2 : Tìm hiểu chức năng các bộ phận của hoa.</sub></b>


GV: yêu cầu HS hoạt động cá nhân 


nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
GV gợi ý:


+ Tìm hiểu xem tế bào sinh dục đực
và tế bào sinh dục cái nằm ở đâu ?
+ Chúng thuộc bộ phận nào của hoa ?
+ Còn bộ phận của hoa chứa tế bào
sinh dục nữa không ?



GV: cho HS trong lớp trao đổi kết quả
với nhau.


GV: nhận xét trả lời của HS  chốt


lại kiêùn thức


GV: giới thiệu thêm về hoa hồng và
hoa cúc cho cả lớp quan sát.


HS: đọc mục  SGK, quan sát


lại bông hoa trả lời 2 câu hỏi
SGK Tr.95 .


Yêu cầu xác định được :
+ tế bào sinh dục đực trong
hạt phấn của nhị.


+ tế bào sinh dục cái nằm
trong noãn của nhụy.
+ Đài, tràng  bảo vệ nhị,


nhuïy.


HS: đại diện 1-3 em trả lời.
HS: các nhóm khác theo dõi,
nhận xét, bổ sung.


HS: tự rút ra kết luận của


hoạt động.


2/ Chức năng các
bộ phận của hoa:
+ Đài, tràng bảo
vệ bộ phận bên
trong.


+ Nhị có bao phấn
chứa nhiều hạt
phấn mang tế bào
sinh dục đực.
+ Nhụy có bầu
chứa nỗn mang
tế bào sinh dục
cái.


+ Nhị và nhụy là
bộ phận sinh sản
chủ yếu của hoa.
<b>4ph Hoạt động 3 : Củng cố</b>


GV: cho HS làm các bài tập sau.


<i><b>Bài 1: </b></i>

Hãy chọn từ thích hợp trong ngoặc (hoa lưỡng tính, hoa đơn tính, hoa đực,


hoa cái) để điền vào ơ trống thích hợp trong bảng dưới đây:



Đặc điểm của hoa Loại hoa
Có cả nhị và nhụy



Chỉ có nhị


Chỉ có nhị hoặc nhụy
Chỉ có nhụy


<i><b>Bài 2: </b></i>

Chọn từ thích hợp trong ngoặc (đài, tràng, nhị, nhụy, cuống hoa, đế hoa) để


điền vào ô trống trong bảng sau:



Các bộ phận Chức năng
Mang đế hoa.


Mang tế bào sinh dục đực.


Bảo vệ nhị, nhụy; hấp dẫn ĐV đến thụ phấn.
Bảo vệ hoa lúc cịn non.


Mang tế bào sinh dục cái.


Nơi đính của bao hoa và nhị, nhụy.
Đáp án: theo thứ tự từ trên xuống dưới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau : (1ph<sub>)</sub></b>


. Học bài, trả lời câu hỏi sau bài .
Đọc mục “Em có biết”.


Xem và nghiên cứu trước bài mới .


<i><b>IV/ BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM</b></i>:











---


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i><b>---Ngày soạn : </b></i>
<i><b>Tiết: 33</b></i>


<i>Bài 29</i> :

<b>CÁC LOẠI HOA.</b>


<b>I/ MỤC TIÊU :</b><i><b> </b></i>


<i><b>1.Kiến thức</b></i> : + Phân biệt được các loại hoa: Hoa đơn tính và hoa lưỡng tính.


+ Phân biệt được 2 cách sắp xếp hoa trên cây biết được ý nghĩa sinh học của cách sắp xếp hoa
thành cụm.


2. <i><b>Kĩ năng</b></i>. + Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết ,phân tích hoa đơn tính và hoa lưỡng tính.
+ Kĩ năng nhận biết hoa mọc thành cụm và hoa mọc đơn độc.


+ Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.


<i><b>3. Thái độ</b></i> : Giáo dục ý thức yêu hoa và bảo vệ hoa .
<b>II / CHUẨN BỊ :</b>


<b>1.</b><i><b> Chuẩn Bị của GV</b></i>



Vật mẫu: Một số loại : Cành râm bụt, hoa bưởi, hoa loa kèn, hoa cúc, hoa cải, . . .
-Bảng phụ, phiếu học tập .


<b>2. </b><i><b>Chuẩn Bị của HS</b></i> : Các vật mẫu như đã dặn. Bảng nhóm, Ơn lại kiến thức cũ và xem kiến
thức mới.


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<i><b>1. Oån định tình hình lớp</b></i>:(1ph<sub>) Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phòng học . </sub>


<i><b>a. Câu hỏi</b></i> : Cấu tạo của hoa gồm các bộ phận nào? Chức năng của chúng?


<i><b>b. Dự kiến trả lời</b></i>:<i><b> </b></i> Cấu tạo các bộ phận của hoa gồm : cuống hoa ,đế hoa ,lá đài, tràng (cánh
hoa), nhị và nhụy.


* Chức năng của chúng


+ Đài, tràng bảo vệ bộ phận bên trong.


+ Nhị có bao phấn chứa nhiều hạt phấn mang tế bào sinh dục đực.
+ Nhụy có bầu nhụy chứa nỗn mang tế bào sinh dục cái.


+ Nhị và nhụy là bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.
GV: nhận xét câu trả lời của HS  cho điểm.


<b>3. </b><i><b>Giảng bài mới</b></i>:


<b>a. </b><i><b>Giới thiệu bài mới (</b></i><b>1ph): Hoa của các loại cây rất khác nhạu. Để phân chia hoa </b>
thành các nhóm ,một số bạn căn cứ vào bộ phận sinh sản của hoa ,có bạn dựa vào số lượng hay đặc


điểm của cánh hoa ,có nhóm lại dựa trên cách xếp hoa trên cây , . . . Còn chúng ta hãy chọn cách
phân chia hoa căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu và dựa vào cách xếp hoa trên cây. Để hiểu rõ hơn
chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hơm nay.


<i><b>b. Tiến trình bài dạy</b></i>


<b>Tg</b> <b>Họat động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
21ph <b><sub>Hoạt động 1 : Phân chia các nhóm hoa căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của</sub></b>


<b>hoa. </b>


GV: yêu cầu HS các nhóm đặt hoa
lên bàn để quan sát, hoàn thành cột
1, 2, 3 ở phiếu học tập.


GV: yêu cầu HS chia hoa thành 2
nhoùm.


GV: cho HS cả lớp được thảo luận
kết quả.


GV: có thể cho HS tiếp tục thảo luận
để thống nhất ý kiến.


HS: từng em lần lượt quan sát
các hoa của nhóm mình hồn
thành cột 1, 2, 3 trong ở vở
bài tập.


HS:tự phân chia thành 2


nhóm viết ra giấy.


HS: 1-2 em đọc bảng của
mình cả lớp theo dõi, nhận


xét, bổ sung, nếu không trùng
hợp đưa ý kiến riêng tiếp tục
thảo luận.


1/ Phân chia
<b>các nhóm hoa </b>
<b>căn cứ vào bộ </b>
<b>phận sinh sản </b>
<b>chủ yếu của </b>
<b>hoa. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

GV: giúp HS sửa bằng cách thống
nhất cách phân chia theo bộ phận
sinh sản chủ yếu của hoa.


GV: yêu cầu HS làm bài tập ở bảng
trong SGK.


GV: cho HS hoàn thành bảng liệt kê.
GV: giúp HS điều chỉnh chỗ cịn sai
sót.


GV: gọi 2 HS lên bảng nhặt trên bàn
để riêng những hoa đơn tính và hoa
lưỡng tính.



u cầu nêu được :


+ Nhóm 1: có đủ nhị, nhụy.
+ Nhóm 2: có nhị hoặc có
nhụy.


HS: chọn từ thích hợp hồn
thành bài tập 1 và 2 SGK.
HS:tự điền vào cột của bảng ở
vở bài tập.


HS: 1 vài em đọc kết quả cột 4


 caùc em khác góp ý bổ sung.


HS: tự rút ra kết luận của tiểu
kết.


thành 2 nhóm:
+ Hoa lưỡng tính
là những hoa có
đủ cả nhị và
nhụy.


+ Hoa đơn tính là
hoa (chỉ có nhị là
hoa đực hoặc chỉ
có nhụy là hoa
cái).



16ph <b><sub>Hoạt động 2 : Phân chia các nhóm hoa dựa vào cách sắp xếp hoa trên cây.</sub></b>


Gv yêu cầu Hs đọc thông tin SGK và
quan sát hình. Xác định có mấy cách
xếp hoa trên cây.


GV: bổ sung thêm 1 số ví dụ khác về
hoa mọc thành cụm như: hoa ngâu
hoa huệ, hoa phượng… bằng mẫu thật
hoặc bằng tranh (đối với hoa cúc GV
nên tách hoa nhỏ ra để HS biết).
GV hỏi: Qua bài học các em biết được
điều gì ?


GV: cho HS đọc kết luận SGK  tự


ghi nhớ.


HS: đọc  SGK, quan sát H29.2


và tranh ảnh hoa sưu tầm để
phân biệt hai cách sắp xếp
hoa và nhận biết qua tranh
hoặc mẫu.


HS: trình bày trước lớp  các


HS khác nhận xét, bổ sung, tự
rút ra tiểu kết.



HS: tự rút ra kết luận của hoạt
động.


2/ Dựa vào cách
xếp:


Căn cứ vào cách
xếp hoa trên cây
có thể chia hoa
thành 2 nhóm:
hoa mọc đơn độc
và hoa mọc thành
cụm.


6ph <b><sub>Hoạt động 4 : Củng cố</sub></b>


Gv yêu cầu HS trả lời các câu hỏi.
Gọi đại diện nhóm hồn thành câu
hỏi đã nêu.


Gv nhận xét và đưa ra đáp án đúng
nhất.


Lắng nghe câu hỏi và trả lời.
-Thảo luận nhóm hồn thành
câu hỏi mà GV nêu


-Đại diện nhóm hồn thành
câu hỏi.Các nhóm khác nhận


xét bổ sung.


GV: cho HS trả lời câu hỏi.


+ Căn cứ vào đặc điểm nào để phân biệt hoa lưỡng tính và hoa đơn tính ?
+ Hãy kể tên 3 loại hoa lưỡng tính và 3 loại hoa đơn tính ?


<b>4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau : (1ph<sub>)</sub></b>


 .Học bài theo nội dung đã ghi trong vở bài học .Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK Tr.98.
 GV hướng dẫn câu 3* trong SGK. Tr.98.


 Chuẩn bị một số loại hoa: Các loại hoa thuộc họ đậu; hoa bí đỏ; hoa cải; hoa cúc; . . .


(những hoa trong vườn hoặc khu vực các em sống)


 Xem trước bài học mới. soạn bài và trả lời bài tập SGK.


<i><b>IV/ BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM</b></i>:


………


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<i>Bài 29</i> :

<b>THỤ PHẤN</b>


<b>I/ MỤC TIÊU :</b><i><b> </b></i>


<i><b>1.Kiến thức</b></i> : + HS phát biểu được khái niệm thụ phấn.


+ Nêu được những đặc điểm chính của hoa tự thụ phấn.
+ Phân biệt được hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn.



+ Nhận biết những đặc điểm chính của hoa thích với lối thụ phấn nhờ sâu bọ.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>. + Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, sử dụng các thao tác tư duy.
+ Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.


<i><b>3. Thái độ</b></i> : Giáo dục ý thức yêu hoa và bảo vệ hoa và có ý thức giúp hoa thụ phấn để đạt
năng suất cao trong sản xuất.


<b>II / CHUẨN BỊ :</b>
<b>1.</b><i><b> Chuẩn Bị của GV</b></i>


Tranh phóng to “ Cấu tạo hoa bí đỏ, một số hoa thụ phấn nhờ sâu bọ”.


Vật mẫu: Các loại hoa tự thụ phấn, hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. Vật mẫu: Một số loại :
Cành râm bụt, hoa bưởi, hoa loa kèn, hoa cúc, hoa cải, . . .


-Bảng phụ; phiếu học tập.


<b>2. </b><i><b>Chuẩn Bị của HS</b></i> : Các vật mẫu như đã dặn.Bảng nhóm, Ơn lại kiến thức cũ và xem kiến
thức mới.


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<i><b>1. Oån định tình hình lớp</b></i>:(1ph<sub>) Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phịng học . </sub>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ(4ph)</b></i>


<i><b>a. Câu hỏi</b></i> : 1. Căn cứ vào đặc điểm nào để phân biệt hoa đơn tính và hoa lưỡng tính? Hãy kể
tên ba loại hoa lưỡng tính và ba loại hoa đơn tính mà em biết?



<i><b>b. Dự kiến trả lời</b></i>:<i><b> </b></i> Căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa có thể chia hoa thành 2
nhóm:


+ Hoa lưỡng tính là những hoa có đủ cả nhị và nhụy. Ví dụ: hoa cải; hoa hồng; hoa mai. . .
+ Hoa đơn tính là hoa (chỉ có nhị là hoa đực hoặc chỉ có nhụy là hoa cái).Vd: hoa mướp; hoa bí
đỏ; hoa ngơ. . .


GV: nhận xét câu trả lời của HS  cho điểm.


<b>3. </b><i><b>Giảng bài mới</b></i>:


<b>a. </b><i><b>Giới thiệu bài mới (</b></i><b>1ph): Quá trình sinh sản của cây được bắt đầu bằng sự thụ </b>
phấn . Vậy sự thụ phấn là gì? Có những cách thụ phấn nào? Bài học này sẽ giúp ta trả lời được câu
hỏi đó.


<i><b>b. Tiến trình bài dạy</b></i>


<b>Tg</b> <b>Họat động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
14ph <b><sub>Hoạt động 1 : Tìm hiểu hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn</sub></b>


- Hướng dẫn HS đọc thông
tin SGK để trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là hiện tượng thụ
phấn?


Gv chốt lại kiến thức.
Nêu tiếp vấn đề: Hạt phấn
có thể tiếp xúc với nhụy hoa
bằng những cách nào?
- Hướng dẫn HS đọc thông


tin SGK và quan sát H 30.1
SGK để trả lời câu hỏi trong
mục thảo luận SGK.


Đọc thông tin SGK trả lời câu
hỏi.


Các HS khác nhận xét bổ sung
và hoàn thành kiến thức.


HS đọc thông tin SGK và
quan sát H 30.1 SGK để trả
lời câu hỏi trong mục thảo
luận SGK.


<b>1> H oa tự thụ phấn và </b>
<b>hoa giao phấn: </b>


Thụ phấn là hiện tượng
hạt phấn tiếp xúc với đầu
nhụy .


<b>a. </b><i><b>Hoa tự thụ phấn</b></i><b>: </b>
Đặc điểm của hoa tự thụ
phấn:


+ Hoa kưỡng tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

-Đại diện nhóm trả lời câu
hỏi các HS khác bổ sung .


Nêu vấn đề: Hoa tự thụ
phấn cần những điều kiện
nào?


- Gv chốt lại kiến thức.: đặc
điểm của hoa tự thụ phấn .
- Cho HS đọc thông tin và
trả lời câu hỏi ở mục
1b.SGK.


-Tổ chức thảo luận nhóm
trao đổi đáp án 2 câu hỏi để
giúp các em phân biệt đúng
hoa thụ phấn và hoa giao
phấn và các yếu tố chính
giúp hoa giao phấn: sâu bọ,
gió, người,nước.


-Thảo luận nhóm nhỏ tìm câu
trả lời và giải thích.


-Đại diện nhóm trả lời câu hỏi
các HS khác bổ sung .


-Trả lời câu hỏi. Rút ra kết
luận chung.


- Cho HS đọc thông tin và trả
lời câu hỏi ở mục 1b. SGK.
-Tổ chức thảo luận nhóm trao


đổi đáp án 2 câu hỏi


Các nhóm trả lời câu hỏi . Các
nhóm khác nhận xét bổ sung
và hoàn chỉnh câu trả lời.
-Rút ra kết luận chung.


<i><b>b. Hoa giao phấn (hoa </b></i>
<i><b>thụ phấn chéo)</b></i>:


Đặc điểm của hoa giaọ
phấn:


- Hoa đơn tính hoặc hoa
lưỡng tính có nhị và nhụy
khơng chín cùng lúc.
- Hoa giao phấn thực hiện
được nhờ nhiều yếu tố:
sâu bọ ,nước, gió, người.
16ph <b><sub>Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ:</sub></b>


Gv yêu cầu Hs quan sát hình
hoặc mẫu vật thật .trả lời 4
câu hỏi SGK tr. 100


-Tổ chức thảo luận nhóm cho
HS.


Đại diện nhóm trả lời câu
hỏi các HS khác bổ sung .


Gv nêu câu hỏi : Hoa có
những đặc điểm gì để thu
hút sâu bọ?


- Cho HS suy nghĩ và trả lời
câu hỏi .


Gv chốt lại kiến thức và
nhấn mạnh cho HS : đặc
điểm chính của hoa thụ
phấn nhờ sâu bọ .


HS: quan saùt H30.2 vaø tranh


ảnh sưu tầm hoặc mẫu để trả
lời 4 câu hỏi SGK tr. 100
Đại diện HS trình bày trước
lớp  các HS khác nhận xét,


boå sung.


HS: tự rút ra kết luận của hoạt
động.


<b>2. Đặc điểm của hoa </b>
<b>thụ phấn nhờ sâu bọ:</b>


Đặc điểm chính của hoa
thụ phấn nhờ sâu bọ là:
- Hoa thường có màu sắc


sặc sỡ ,có hương thơm, có
mật ngọt.


- Cánh hoa đẹp hoặc có
những dạng đặc biệt
-Hạt phấn to dính và có
gai.


-Đầu nhụy thường có chất
dính


8ph <b><sub>Hoạt động 4 : Củng cố</sub></b>


Gv yêu cầu HS đọc kết luận
chung SGK.


GV treo bảng phụ có nội
dung bài tập yêu cầu HS
thảo luận nhóm hồn
thành .


Đại diện HS hồn thành bài
tập các HS khác nhận xét
bổ sung thêm.


Hs đọc kết luận chung SGK
HS thảo luận nhóm hồn
thành .


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>Bài tập 1: Hãy khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng nhất.</b>


<b>Câu 1: Hoa tự thụ phấn là hoa?</b>


a .Có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của hoa khác.
b. Có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó.
c. Cả hai câu đều sai.


<b>Câu 2: Hoa giao phấn là hoa? </b>


<b>a.</b> Là hoa những hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhụy của hoa khác .
<b>b.</b> Là những hoa lưỡng tính có nhị và nhụy chín cùng một lúc.


<b>c.</b> Là những hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó.


<b>Câu 3: Hiện tượng thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với: </b>
<b>a.</b> Đầu nhụy ; b. Vòi nhụy ; c. Bầu nhụy ; d. Cả a và b.
<b>Bài tập 2: Ghép nối thông tin ở cột A và cột B sao cho phù hợp nhất: </b>


<b>Loại hoa (cột A)</b> <b>Ví du ï(cột B)</b> <b>Trả lời</b>
1. Hoa tự thụ phấn a. Hoa lạc


b. Hoa đỗ đen
c. Hoa bí ngơ
2. Hoa giao phấn d. Hoa mướp
e. Hoa đỗ xanh


g. Hoa bầu
h. Hoa dưa chuoät


* Đáp án: Bài 1: 1b; 2a; 3a. Bài 2: Ghép nối như sau: 1a,b,e ; 2 c,d,g,h
<b>4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau : (1ph<sub>)</sub></b>



 .Học bài theo nội dung đã ghi trong vở bài học .Trả lời câu hỏi 1,2,3;4* SGK Tr.100.
 GV hướng dẫn câu 4* trong SGK. Tr.100.


 Ôn lại toàn bộ kiến thức của các chương: Đại cương về giới thực vật ;Tế bào; Rễ


;Thân ;Lá; Hoa và sinh sản hữu tính. học theo các câu hỏi sau mỗi bài của từng chương.


<i><b>IV/ BỔ SUNG, RÚT KINH </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<i><b>---Ngày soạn : </b></i>


<i><b>Tiết: 35</b></i>



<i><b>Bài dạy</b></i>

:

<i><b>ÔN TẬP HỌC KỲ I. </b></i>



<b>I/ MỤC TIÊU :</b><i><b> </b></i>


<i><b>1.Kiến thức</b></i> :

Ôân tập củng cố kiến thức đã học trong học kỳ I. Hệ thống hóa các kiến


thức đã học từ bài mở đầu đến bài 30.



<i><b>2. Kĩ năng</b></i>. + Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, sử dụng các thao tác tư duy.


+ Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học trả lời được các câu hỏi lý thuyết và bài tập,


thực hành và giải thích.



+ Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.



<i><b>3. Thái độ</b></i> :

Giáo dục cho HS hình thành tính tự giác, tích cực trong học tập.



<b>II / CHUẨN BỊ :</b>


<b>1.</b><i><b> Chuẩn Bị của GV</b></i>


+ Tranh phóng to các sơ đồ liên quan đến tiết học.


+ Các bảng phụ để củng cố kiến thức.



+ Bảng phụ; phiếu học tập.


<b>2. </b><i><b>Chuẩn Bị của HS</b></i> :

Kẻ các phiếu học tập có liên quan đến tiết học.


+ Ơân lại các kiến thức đã học.



<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<i><b>1. Oån định tình hình lớp</b></i>:(1ph<sub>) Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phịng học .</sub>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ(Kiểm tra trong quá trình ôn tập)</b></i>


<b>3. </b><i><b>Giảng bài mới</b></i>:


<b>a. </b><i><b>Giới thiệu bài mới (</b></i><b>1ph): Hôm nay cô giúp các em hệ thống hóa lại các kiến thức </b>
đã học ở học kì I để chuẩn bị tốt cho kiểm tra học kì I.


<i><b>b. Tiến trình bài dạy</b></i>


<b>Tg</b> <b>Họat động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


15

ph

<b><sub>Hoạt động 1 : Trả lời các câu hỏi.</sub></b>



GV: treo bảng bảng phụ có ghi nội dung câu hỏi  HS thảo luận nhóm trả lời các


câu hỏi.




1. Đặc điểm chung của thực vật là gì ? Nhận biết cây có hoa và cây khơng có hoa


băng những đặc điểm nào ?



2. Tế bào thực vật gồm những bộ phận nào ? Sự lớn lên và phân chia của tế bào


có ý nghĩa gì đối với cây ?



3. Thân cây gồm những bộ phận nào ?



4. Quang hợp là gì ? Vì sao quá trình quang hợp và hơ hấp trái ngược nhau nhưng


lại có mối quan hệ chặt chẽ với nhau ?



5. Viết sơ đồ tóm tắt q trình quang hợp và hơ hấp ?


6. Phân biệt sinh sản sinh dưỡng và sinh sản hữu tính ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>Bảng 1: Cấu tạo và chức năng của rễ.</b>



Các miền của rễ

Cấu tạo cắt ngang

Chức năng chính của từng miền


Miền trưởng thành



Miền hút



Miền sinh trưởng


Miền chóp rễ



<b>Bảng 2: Cấu tạo và chức năng của thân.</b>



Phần thân non

Phần thân trưởng thành



Cấu tạo

Chức năng

Cấu tạo

Chức năng




Vỏ


Trụ giữa



<b>Bảng 3: Cấu tạo và chức năng của phiến lá.</b>



Các phần của phiến lá

Đặc điểm cấu tạo

Chức năng


Biểu bì



Thịt lá


Gân lá



<b>Bảng 4: Cấu tạo và chức năng của hoa.</b>



Các bộ phận

Đặc điểm

Chức năng



Bao hoa


Nhị


Nhụy



GV: giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm 1 bảng  u cầu hồn thành  sau đó cử đại


diện trình bày.



GV: bổ sung kiến thức vào cac bảng (nếu cần).


7

ph

<b><sub>Hoạt động 4 : Tổng kết đánh giá.</sub></b>



GV: cho các nhóm tự nhận xét về phần chuẩn bị ơn tập của mình.


GV: Tổng kết ý kiến và nêu nhận xét tinh thần và kết quả ơn tập.



<b>4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau : (1ph<sub>)</sub></b>



Về nhà ơn lại tất cả các kiến thức đã học.


Ôân lại thật kĩ các kiến thức đã ôn trên lớp.


Chuẩn bị thật tốt cho tiết kiểm tra học kỳ I.



<i><b>IV/ BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM</b></i>:









---


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i><b>Tiết: 36</b></i>



<i><b>KIỂM TRA HỌC KỲ I.</b></i>


<b>I/ MỤC TIÊU :</b><i><b> </b></i>


<i><b>1.Kiến thức</b></i> :

+ Kiểm tra, đánh giá mức độ học, nắm kiến thức của HS.



+ Phát hiện những thiếu sót từ HS để điều chỉnh hợp lí hơn trong phương pháp dạy


học.



<i><b>2. Kó năng</b></i>.

Rèn kó năng trình bày bài làm.



<i><b>3. Thái độ</b></i> :

Giáo dục ý thức tự giác, trung thực trong kiểm tra.


<b>II / ĐỀ KIỂM TRA</b>

<b> </b>

<b> :</b>




<b>* .ĐỀ 1:</b>



<b>Câu 1:(2đ) </b>

Có mấy loại thân chính? Kể tên một số cây có những loại thân đó( mỗi loại cho một ví


dụ)?



<b>Câu 2 :(3đ) </b>

Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa cấu tạo miền hút của rễ và cấu tạo trong của


thân non?



<b>Câu 3</b>

<b>:(3đ) </b>

Viết sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp ? Những yếu tố nào là điều kiện cần thiết cho


quang hợp ?



<b>Câu 4</b>

<b>:(2đ) </b>

Vì sao ban đêm khơng nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phịng ngủ đóng kín cửa?


<b>III/ HƯỚNG DẪN CHẤM VAØ BIỂU ĐIỂM :</b>



<b>* .ĐỀ 1:</b>



<b>Câu 1:(2đ) </b>

Tuỳ theo cách mọc của thân mà người ta chia ra làm 3 loại :



+Thân đứng : thân gỗ :Ví dụ : cây bạch đàn; cây gỗ lim; . . . . thân cột : ví dụ: cây cau; cây dừa ; . . .


và thân cỏ: ví dụ: cây lúa; cây cỏ mần trầu; . . . .

<b>(1đ) </b>



+ Thân leo : thân quấn ví dụ: cây bìm bìm; cây đậu ; . . . tua cuốn ví dụ:cây đậu Hà Lan; cây



mướp; . . .

(

<b>0,5đ)</b>



+ Thân bò như cây rau má; cây rau lang; . . .

<b>0,5đ)</b>


<b>Câu 2 :(3đ)</b>



<b>* Điểm giống nhau giữa cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ:</b>




+ Đều có cấu tạo gồm 2 phần:vỏ(biểu bì và thịt vỏ) và trụ giữa [có bó mạch (gồm mạch rây và


mạch gỗ) và Ruột]

<b>(1đ)</b>



+ Đều được cấu tạo từ tế bào.

<b>0,5đ)</b>


*

<b>Điểm khác nhau giữa cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ</b>

:



<b>Cấu tạo trong của thân non</b>

<b>Miền hút của rễ:</b>

<b>Điểm số</b>



- Cịn thân non thì khơng có lơng hút.


- Thân non ở thịt vỏ có chứa tế bào diệp


lục có chức năng tham gia quang hợp.


- Bó mạch của thân non gồm mạch rây ở


ngoài, mạch gỗ ở trong



- Biểu bì có lơng hút có chức năng hút


nước và muối khống hịa tan.



- Còn miền hút rễ thì không có.



- Còn miền hút rễ thì mạch rây và mạch


gỗ xếp xen kẽ nhau



<b>(0,5đ)</b>


<b>(0,5đ)</b>


<b>(0,5đ</b>

)


<b>Câu 3</b>

<b>:(3đ) </b>



*. Sơ đồ tóm tắt q trình quang hợp: Nước + Khí cacbonic

ánh sáng

<sub>Tinh bột + Khí oxi </sub>

<b><sub>(1đ)</sub></b>



diệp lục


Những yếu tố là điều kiện cần thiết cho quang hợp :



</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Ánh sáng cần cho quang hợp ,nếu khơng có ánh sáng cây khơng tiến hành quang hợp được.


Nhu cầu ánh sáng của các loại cây khác nhau thì khác nhau.

<b>(1đ)</b>



<b>Câu 4</b>

<b>:(2đ) </b>



Vào ban đêm cây xanh ngừng quang hợp nhưng vẫn duy trì q trình hơ hấp.

<b>(0,5đ)</b>


Nếu trong phịng ngủ đóng kín cửa mà để cây hoặc hoa thì rất dễ bị ngạt thở .

<b> (0,5đ)</b>



Bởi vì trong q trình hơ hấp cây đã lấy rất nhiều khí oxi của khơng khí trong phịng đồng thời


cũng thải ra nhiều khí cacbonic.

<b>(1đ)</b>



<b>IV/ KẾT QUẢ:</b>


Lớp



số



Giỏi

Khá

Trung



bình



Yếu

Kém

Ghi



chú



SL

TL

SL

TL

SL

SL

TL

TL

SL TL



<b>6A1</b>

<b>48</b>

8 16.67 17 35.42 15 31.25

6 12.50

2

4.17




<b>6A2</b>

<b>47</b>

12 25.53 17 36.17 14 29.79

4

8.51

0

0



<b>6A3</b>

<b>47</b>

5 10.64

6 12.77 17 36.17 14 29.79

5

10.64



<b>6A4 48</b>

2

4.17

3

6.25 12 25.00 16 33.33 15 31.25


<b>6A5 37</b>

0

0.00

2

5.41 10 27.03 12 32.43 13 35.14


<b>TC 227 27 11.89 45 19.82 68 29.96 52 22.91 35 15.42</b>



<i><b>IV/ BOÅ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM</b></i>:



---






---<b></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<i><b>KIỂM TRA HỌC KỲ I.</b></i>


<b>I/ MỤC TIÊU :</b><i><b> </b></i>


<i><b>1.Kiến thức</b></i> :

+ Kiểm tra, đánh giá mức độ học, nắm kiến thức của HS.



+ Phát hiện những thiếu sót từ HS để điều chỉnh hợp lí hơn trong phương pháp dạy


học.



<i><b>2. Kó năng</b></i>.

Rèn kó năng trình bày bài làm.




<i><b>3. Thái độ</b></i> :

Giáo dục ý thức tự giác, trung thực trong kiểm tra.


<b>II / ĐỀ KIỂM TRA</b>

<b> </b>

<b> :</b>



<b>Câu 1: (2đ) Khoanh tròn vào chữ cái (a,b,c,d) ở đầu câu cho câu trả lời đúng nhất.</b>


1. Loại rễ nào có chức năng chứa chất dự trữ cho cây dùng khi ra hoa tạo quả ?


a/ Rễ cọc

c/ Rễ củ

b/ Rễ cái

d/ Giác mút.



2. Bộ phận nào của thân non có chức năng dẫn nước và muối khoáng lên tán lá ?



a/ Lớp tế bào biểu bì

c/ Mạch rây



b/ Lớp tế bào thịt vỏ

d/ Mạch gỗ.



3. Chức năng chủ yếu của phiến lá là gì ?



a/ Quang hợp

c/ Trao đổi khí



b/ Thốt hơi nước

d/ Dẫn truyền các chất



4. Các cơ quan nào dưới đây của THỰC VẬT có hoa có chức năng chính là ni dưỡng


cây ?



a/ Rễ và thân

c/ Thân và lá



b/ Rễ, thân và lá

d/ Rễ và lá.



<b>Câu 2: </b>

<i>(2đ) </i>

Hãy chọn từ, cụm từ ở cột A để ghép vào cột B cho thích hợp.



Cột A

Cột B




A/ Rễ, thân lá


B/ Hoa, quả,


hạt



C/ Ni dưỡng


cây



D/ Sinh sản



(1)……….… là cơ quan sinh dưỡng của cây


Có chức năng chính ………(2)……….


(3)……… là cơ quan sinh sản của cây có chức


năng ………(4)……… duy trì và phát triển nịi giống.



<b>Câu 3: (3đ) Chọn từ thích hợp trong ngoặc (cuống hoa, đế hoa, đài, tràng, nhị, nhuỵ)</b>


để điền vào ơ trống thích hợp của bảng sau:



Các bộ


phận



Đặc điểm cấu tạo


Mang nhiều hạt phấn



Mảnh, thường có màu xanh lục



Gồm nhiều mảnh, thường có màu sắc sặc sỡ hoặc hương thơm


Chứa noãn



Gồm nhiều mảnh, thường có màu xanh lục



Thường có hình nón, màu xanh lục



<b>Câu 4 : </b>

<i>(2đ)</i>

Quang hợp là gì ? Viết sơ đồ tóm tắt q trình quang hợp



</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

III/ HƯỚNG DẪN CHẤM:



Câu 1: (2đ) Mỗi câu khoanh tròn đúng được điểm tối đa là: 0,5đ.



1. B

2. D

3. A

4. B



Câu 2: (2đ) Mỗi từ, cụm từ ghép đúng được điểm tối đa là: 0,5đ.



1. A

2. C

3. B

4. D



Câu 3: (3đ) Mỗi từ, cụm từ điền đúng vào bảng được điểm tối đa: 0,5đ



1. Nhò

2. Cuống hoa

3. Tràng



4. Nhụy

5. Đài

6. Đế



Câu 4: + Khái niệm quang hợp đúng được điểm tối đa là: 1đ.


+ Viết sơ đồ đúng được điểm tối đa là: 1đ.



* Khái niệm: Quang hợp là quá trình lá cây nhờ chất diệp lục, sử dụng nước, khí


cacbơnic và năng lượng ánh sáng mặt trời chế tạo ra tinh bột và nhả khí Oxi.


* Sơ đồ tóm tắt q trình quang hợp:



Nước + Khí cacbơnic  Tinh bột + Khí Oxi.



Câu 5: (1đ) Mỗi ý trả lời đúng đựơc điểm tối đa là: 0,5đ.




+ Ban đêm cây hô hấp lấy hết khí Oxi trong phòng và thải ra nhiều khí


cacbônic.



+ Thiếu khí Oxi và rất nhiều khí Cacbơnic người ngủ dễ bị ngạt, có thể chết.


IV/ KẾT QUẢ:



Lớ


p




so


á



Giỏi

Khá

Trung bình

Yếu

Kém

Ghi



chú



SL

TL

SL

TL

SL

SL

TL

TL

SL TL



6A

1

6A

2

6A

3


V/ RUÙT KINH NGHIỆM:



Đề kiểm tra học kì hợp lí.


Đánh giá đúng thực lực của HS.



</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>Tiết 36</b>




<b>Bài dạy:</b>

<b>§ </b>

<b>30 </b>

<i><b>THỤ PHẤN</b></i>



<b>I. Mục tiêu. </b>


<b>1. Kiến thức: </b>



- Phát biểu được khái niệm thụ phấn



- Kể được những đặc điểm chính của hoa tự thụ phấn, phân biệt hoa tự thu phấn và


hoa giao phấn.



- Kể được những đặc điểm chính thích hợp với lối thụ phấn nhờ sâu bọ của một số hoa.


<b>2. Kỹ năng:</b>



- Rèn luyện kỹ năng quan sát mẫu vật, tranh vẽ; làm việc độc lập và hoạt động nhóm.


<b>3. Thái độ: - Giáo dục học sinh không được ngắt phá hoa, yêu và bảo vệ thiên nhiên.</b>


<b>II. Chuẩn bị </b>



-1.Chuẩn bị của Giáo viên :



+ Hoa bí đỏ, mướp, hoa bưởi, hoa chanh…



+ Tranh vẽ to rõ cấu tạo hoa bí đỏ, tranh một số hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.


-2.Chuẩn bị của Học sinh : Chuẩn bị như giáo viên



<b>III. Hoạt động dạy học:</b>



<b>1. Ổn định tình hình lớp : (1’): Kiểm tra vật mẫu. Kiểm tra sĩ số lớp 6A4: 6A5:</b>


6A6:




<b>2. Kiểm tra bài cũ : (4’) : Không kiểm tra</b>


<b>3. Giảng bài mới </b>



a.Giới thiệu bài mới (2’):



Q trình sinh sản hữu tính của cây được bắt đầu bằng sự tự thụ phấn. Vậy sự thụ


phấn là gì? Có những cách thụ phấn nào? Bài học hơm nay sẽ giúp ta trả lời được những câu


hỏi đó.



- b.Tiến trình bài dạy



<b>Tg</b>

<b>Hoạt động của giáo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>

<b>Nội dung </b>


7’

<b>1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về</b>



<b>hiện tượng thụ phấn.</b>



<b>1. Hoạt động 1: Tìm hiểu</b>


<b>về hiện tượng thụ phấn.</b>


<b>Hỏi: Chức năng của nhị và</b>



nhụy là gì?



- Gv giảng: Sự thụ phấn là sự


bắt đầu của quá trình sinh sản


hữu tính ở cây xanh có hoa.


Muốn hoa thực hiện được chức


năng sinh sản hữu tính, thì


phải có sự tiếp xúc giữa hạt


phấn và đầu nhụy. Sự tiếp xúc


đó gọi là hiện tượng thụ phấn.




- Hs trả lời: nhị có nhiều hạt


phấn mang TBSD đực ; nhụy


có nỗn mang TBSD cái. Nhị


và nhụy là bộ phận quan sinh


sản chủ yếu của hoa



<b>Hỏi: Vậy hiện tượng thụ phấn</b>


là gì?



- 1-2 Hs trả lời.



- Gọi 1 em đọc khái niệm về


hiện tượng thụ phấn trong


SGK



</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>Tg</b>

<b>Hoạt động của giáo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>

<b>Nội dung </b>


xúc với đầu


nhụy.



- Gv nêu vấn đề : Hạt phấn có


thể tiếp xúc với nhụy hoa bằng


những cách nào?



15’

<b>2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về</b>


<b>hoa tự thụ phấn và hoa giao</b>


<b>phấn</b>



<b>2. Hoạt động 2: Tìm hiểu</b>


<b>về hoa tự thụ phấn và hoa</b>



<b>giao phấn</b>



<b>1. Hoa tự</b>


<b>thụ phấn</b>


<b>và hoa</b>


<b>giao phấn</b>


* Mục tiêu: Hs hiểu được như



thế nào là hoa tự thụ phấn; hoa


giao phấn.



a. Hoa tự


thụ phấn


* Cách tiến hành :



a. Hoa tự thụ phấn



- Yêu cầu Hs quan sát hoa ở


H30, đọc thông tin  đầu trang


99



a. Hoa tự thụ phấn: Quan sát


H 30. 12



- Hs cả lớp quan sát H 30.12 ,


đọc thông tin  đầu trang 99



- Hoa tự thụ


phấn là hoa


có hạt phấn



rơi trên đầu


nhụy của


chính hoa


đó.



<b>Hỏi: Hãy nhắc lại như thế nào</b>


là hoa lưỡng tính?



1-2 Hs trả lời (có đủ nhị và


nhụy)



<b>Hỏi: Như thế nào là hoa đơn</b>


tính?



1-2 Hs trả lời(là hoa chỉ có


nhị là đực hoặc chỉ có nhụy là


hoa cái).



- Yêu cầu Hs trả lời phần dấu +


thứ nhất thuộc phần lệnh trang


99: hãy có biết đặc điểm nào


ghi trong ngoặc là của hoa tự


thụ phấn?



1-2 Hs trả lời



+ Loại hoa (đơn tính, lưỡng


tính)



1-2 Hs trả lời : Hoa lưỡng



tính



<b>Hỏi: Vì sao hoa tự thụ phấn</b>


phải là hoa lưỡng tính?



- Gv thơng báo: thời gian chín


của nhị so với nhụy của hoa tự


thụ phấn phải đồng thời (VD:


hoa đậu xanh, hoa lạc)



1-2 Hs trả lời, Hs khác bổ


sung



- Gv chốt lại đặc điểm của hoa


tự thụ phấn là:



+ Hoa lưỡng tính



+Nhị và nhụy chín đồng thời


(Hoa bưởi có nhị và nhụy khơng


chín cùng lúc).



b. Hoa giao phấn



- u cầu Hs đọc thơng tin 1b



b. Hoa giao phấn


- Hs đọc thông tin 1b



</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>Tg</b>

<b>Hoạt động của giáo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>

<b>Nội dung </b>



- Gv giảng: Ở hoa đơn tính và



hoa luỡng tính có nhị và nhụy


khơng chín cùng lúc, muốn có


sự tiếp xúc của hạt phấn với


đầu nhụy thì phải có sự chuyển


hạt phấn đến đầu nhụy của hoa


khác. Những hoa có hạt phấn


chuyển đến đầu nhụy của hoa


khác gọi là hoa giao phấn.



Những hoa


có hạt phấn


chuyển đến


đầu nhụy


của hoa


khác là hoa


giao phấn.



- Yêu cầu Hs trả lời câu hỏi


phần 2 dấu + thuộc phần 1b



- Hs hoạt động nhóm trả lời


câu hỏi phần 1b.



- Giáo viên tiểu kết


Hoa giao



phấn




Hoa tự thụ


phấn



- Hoa đơn


tính và hoa


lưỡng tính


có nhị và


nhụy khơng


chín cùng


lúc



- Hoa lưỡng


tính



- Nhị và


nhụy chín


đồng thời



+ Các yếu tố giúp hoa giao


phấn : Sâu bọ, gió, nước và


người.



- Gv kết luận : Gv nêu lại hai


khái niệm hoa tự thụ phấn và


hoa giao phấn



15’

<b>3. Hoạt động 3: Tìm hiểu</b>


<b>đặc điểm của hoa tự thụ</b>


<b>phấn nhờ sâu bọ</b>




<b>3. Hoạt động 3: Tìm hiểu</b>


<b>đặc điểm của hoa tự thụ</b>


<b>phấn nhờ sâu bọ</b>



<b>2.</b>

<b> Đặc</b>


<b>điểm của</b>


<b>hoa tự thụ</b>


<b>phấn nhờ</b>


<b>sâu bọ</b>


- Yêu cầu Hs hoạt động nhóm:



quan sát mẫu vật và trả lời


phần lệnh  trang 100



- Hs thảo luận nhóm phần


trang 100



-

Hoa



thường có


màu sắc sặc


sỡ, có hương


thơm. Đĩa


mật nằm ở


đáy hoa.


Mật ngọt.


Hạt phấn to


và có gai,


- Yêu cầu đại diện các nhóm




báo cáo kết quả



- u cầu mỗi HS tự tóm tắt


các đặc điểm chính của hoa thụ


phấn nhờ sâu bọ



- Đại diện 3 nhóm trình bày,


các nhóm khác bổ sung.



</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>Tg</b>

<b>Hoạt động của giáo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>

<b>Nội dung </b>


đầu nhụy có


chất dính


- Gv nhấn mạnh những đặc



điểm chính của hoa thụ phấn


nhờ sâu bọ:



+ Hoa có màu sắc sặc sỡ, có


hương thơm, có mật ngọt, cánh


hoa đẹp, hoặc có những dạng


đặc biệt, hạt phấn to dính và có


gai, đầu nhụy thường có chất


dính.



5’

<b>4. Hoạt động 4: Củng cố, ra</b>


<b>bài tập </b>



- Yêu cầu Hs đọc phần kết luận


cuối bài.




<b>Hỏi: Thụ phấn là gì?</b>



<b>Hỏi: Như thế nào là hoa tự thụ</b>


phấn; hoa giao phấn.



- Đặc điểm hoa thụ phấn nhờ


sâu bọ:



- Bài tập về nhà: Học bài và


trả lời 4 câu hỏi trong SGK



HS đọc kết luận SGK



HS trả lời câu hỏi GV nêu ra



<b>4. Dặn dò học sinh chuẩn bi bài sau : (1’) Xem lại các Nội dungcó liên quan ở bài</b>


các loại hoa . Xem trước bài mới Hoa ngơ, học kỹ bài trước



V. Rút kinh nghiệm, boå sung



</div>

<!--links-->

×