Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

slide 1 giaùo vieân traàn anh kieät caâu 1 caâu 2 hoïc sinh choïn 1 trong hai caâu hoûi sau taùc duïng cuûa chaát loûng leân vaät nhuùng chìm trong noù ii ñoä lôùn cuûa löïc ñaåy ac – si – meùt thí ng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>CAÂU 1</b>

<b>CAÂU 2 </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>I. TÁC DỤNG CỦA CHẤT LỎNG LÊN </b>
<b>VẬT NHÚNG CHÌM TRONG NÓ. </b>


<b>II. ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐẨY AC – SI – MÉT</b>


<b>THÍ NGHIỆM 1</b>


<b>THÍ NGHIỆM 2</b>


<b>VẬN DỤNG </b>


<b>GHI NHỚ</b>


<b>KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM 2</b>
<b> KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM 1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>C1</b>. Treo vật vào lực kế, lực kế
chỉ giá trị P<sub>1</sub> . Nhúng vật chìm
trong nước, lực kế chỉ P<sub>2</sub>. P<sub>2</sub> < P<sub>1</sub>
chứng tỏ điều gì?


<b>Trả lời</b> : Treo vật vào lực kế, lực
kế chỉ P<sub>1</sub> là trọng lượng của vật.
Nhúng vật chìm vào trong nước,
lực kế chỉ P<sub>2</sub> . P<sub>2</sub> <P<sub>1</sub> chứng tỏ chất
lỏng tác dụng một lực đẩy vật từ
dưới lên.


<i><b>Kết luận</b> : <b>Một vật nhúng trong </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Kết quả thí nghiệm</b> :


<b>Hình 10.3 a</b> : P<sub>1</sub> = ………..…………..


<b>Hình </b> <b>10.3 </b> <b>b</b> : P<sub>2</sub> = ………..


Chọn dấu thích hợp (+ , – , =) điền vào chỗ trống :


<b>P<sub>2</sub></b> <b>………….P<sub>1</sub></b> <b>……….F<sub>A</sub> </b>(1)


(Trong đó <b>F<sub>A</sub></b> là lực đẩy Ac – Si – Mét)


<b>Hình 10.3 c</b> :


Đổ chất lỏng trong cốc <b>B</b> vào cốc <b>A</b> thì lực kế chỉ giá trị


P<sub>1</sub> = ………..


Chọn dấu thích hợp (+ , – , =) điền vào chỗ trống :


<b>P<sub>1</sub></b> <b>…………..P<sub>2</sub></b> <b>………...P<sub>CL</sub></b> (2)


( Trong đó <b>P<sub>CL</sub></b> là trọng lượng chất lỏng trong bình B đổ vào
bình A)


<b>1,6N</b>
<b>0,7N</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

P

<sub>2</sub>

= P

<sub>1</sub>

– F

<sub>A</sub>

(1)




P

<sub>1</sub>

= P

<sub>2</sub>

+ P

<sub>CL</sub>

(2)



F

<sub>A</sub>

= P

<sub>1</sub>

– P

<sub>1</sub>

+ P

<sub>CL</sub>


Thay (1) vào (2) ta được :



P

<sub>1</sub>

= P

<sub>1</sub>

– F

<sub>A</sub>

+ P

<sub>CL</sub>


Chuyển vế của phương trình ta được :



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Nếu gọi V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ,


d là trọng lượng riêng của chất lỏng. Thì :



<i>V</i>


<i>d</i>


<i>F</i>


<i>V</i>


<i>d</i>


<i>P</i>


<i>P</i>


<i>F</i>


<i>A</i>
<i>CL</i>
<i>CL</i>
<i>A</i>

.


.

<sub></sub>






<i>V</i>


<i>d</i>



<i>F</i>

<i><sub>A</sub></i>

<i>d</i>

.

<i>V</i>



<i>F</i>

<i><sub>A</sub></i>

.



Trong đó :



F

<sub>A</sub>

: Lực đẩy Ac – Si – Mét (N)



d : Trọng lượng riêng của chất lỏng. (N/m

3

)



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>C4</b> : Giải thích hiện tượng
nêu ra ở phần mở bài: “
Khi kéo nước từ dưới giếng
lên, ta thấy gàu nước khi
còn ngập trong nước nhẹ
hơn khi đã lên khỏi mặt
nước. Tại sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

C5 : Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng
nhau, cùng được nhúng ngập trong nước. Thỏi nào chịu lực
đẩy Ac – Si – Mét lớn hơn?


TL : Hai thỏi này có cùng kích thước, cùng nhúng ngập
trong nước nên cùng trọng lượng riêng của chất lỏng và
cùng thể tích chất lỏng bi chiếm chỗ. Nên lực đẩy Ac – Si –
Mét tác dụng lên hai vật là bằng nhau.



C6 : Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một nhúng chìm
trong nước, mơt nhúng chìm trong dầu. Thỏi nào chịu lực
đẩy Ac – Si – Mét lớn hơn?


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13></div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14></div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

P

<sub>1</sub>

=

………


P

<sub>2</sub>

=

………


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16></div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Câu hỏi 1 </b>



Tại sao hút hết khơng khí trong vỏ hộp sữa bằng giấy thì


hộp sữa lại bẹp lại theo nhiều phía?



Ta có thể tính trực tiếp áp suất khí quyển khơng? Tại


sao?



<b>Trả lời</b>

:

Khi hút hết khơng khí trong vỏ hộp sữa bằng giấy


thì áp suất khí bên trong hộp giảm, lúc đó áp suất khí quyển
bên ngồi tác dụng lên vỏ hộp theo nhiều phía và làm nó bị
bẹp lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Câu hỏi 2



Người ta dùng khí áp kế để đo áp suất khí quyển tại


một nơi và cho biết khí áp kế chỉ 72cm thuỷ ngân.


Biết trọng lượng riêng của thuỷ ngân là 136000N/m

3

.



Em hãy cho biết áp suất khí quyển ở nơi đó là bao



nhiêu N/m

2

.



Trả lời

: Aùp suất khí quyển tại nơi đó bằng áp suất do


cột thủy ngân cao 72cm gây ra.



</div>

<!--links-->

×