Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.21 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tin học (quyển 1)
<b>A. MỤC TIÊU</b>:
<b>Kiến thức</b>:
Giúp HS nắm được:
- Thế nào là định dạng kí tự
- Định dạng văn bản: sử dụng nút lệnh, sử dụng hộp thoại font
<b>Kỹ năng:</b>
- Nắm được các thao tác định dạng văn bản sử dụng các nút
lệnh hoặc sử dụng hộp thoại font.
<b>Thái độ:</b>
- Chăm chỉ, chú ý nghe giảng, phát biểu ý kiến xây dựng bài.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>
<b>GV</b>: Sách giáo khoa, giáo án
<b>HS</b>: Ôn tập kiến thức cũ, đọc trước bài mới.
<b>C. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY</b>:
<b>1. Ổn định lớp (1p’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (6p’)</b>
GV đưa ra câu hỏi:
- Định dạng văn bản là gì?
- Các loại định dạng cơ bản?
HS1 trả lời:
- Định dạng văn bản là thay đổi kiểu dáng, vị trí của các kí tự (con chữ, số,
kí hiệu), các đoạn văn bản và các đối tượng khác trên trang.
- Định dạng văn bản gồm hai loại: Định dạng kí tự và định dạng đoạn văn
bản.
GV: Cho hai văn bản:
Ví dụ 1: “ Ca dao”
Cơng cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho trịn chữ hiếu mới là đạo con.
Ví dụ 2: “ <i><b>Ca dao</b></i>”
Cơng cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
Một lòng thờ mẹ kính cha
HS2: Ta thấy văn bản 2 đẹp hơn vì chữ Ca dao được viết đậm hơn, màu đỏ
và có gạch chân.
<b>3. Đặt vấn đề</b>: Để có sự thay đổi đó là ta đã thực hiện định dạng một
số kí tự của văn bản đó.Vậy định dạng kí tự là gì ? Làm thế nào để định
dạng kí tự trong văn bản ta vào bài hôm nay “ Định dạng văn bản (tiết 2)”
<b>4. Bài mới: </b>
<b>ĐỊNG DẠNG VĂN BẢN</b> (Tiết 2)
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1</b></i>: <b>Định dạng kí tự là gì (4 p’)</b>
GV: Ở ví dụ trên ta đã thay
đổi dáng vẻ một hay một số
kí tự của văn bản. Theo em
định dạng kí tự là gì ?
- Nhận xét và rút ra định
nghĩa
- Cụ thể ta đã thay đổi những
gì ở những kí tự đó ?
Nhận xét: Đó cũng là những
tính chất phổ biến của định
dạng kí tự.
GV: Ngồi ra định dạng kí tự
cịn có một số tính chất khác
như làm mờ chữ, chữ có
gạch ở giữa chữ…
<i>Để định dạng kí tự có nhiều </i>
<i>cách để thực hiện, sau đây ta</i>
<i>sẽ làm quen với hai cách </i>
<i>sau: Sử dụng nút lệnh và sử </i>
<i>dụng hộp thoại font</i>
HS Định dạng kí
tự là thay đổi
dáng vẻ một hay
một số kí tự.
HS Thay đổi về
phơng chữ, kiểu
chữ, màu sắc.
.
<i>2, Định dạng kí tự</i>
Định nghĩa: Định dạng kí
tự là thay đổi dáng vẻ một
hay một số kí tự.
<i><b>Hoạt động 2</b></i><b>: Định dạng kí tự sử dụng nút lệnh (12p’)</b>
GV: Để thực hiện định dạng
kí tự, ta chọn phần văn bản
cần định dạng và sử dụng các
nút lệnh trên thanh công cụ
- Các bước định dạng gồm:
B1: Chọn phần văn bản cần
định dạng
B2: Chọn nút lệnh phù hợp
trên thanh công cụ.
Treo bảng phụ:
GV: Muốn thay đổi:
- Phông chữ: nháy nút ở
bên phải hộp <b>Font</b>
(phơng) và
chọn ơ thích hợp.
- Cỡ chữ: Nháy nút ở bên
phải hộp <b>Size </b> <b> (</b> cỡchữ)
và chọn cỡ chữ cần thiết.
- Kiểu chữ: Nháy các nút
<b>Bold </b> <b>(</b>chữ đậm), <b>Italic</b>
(chữ nghiêng) hoặc
<b>Underline </b> <b> ( </b>chữ gạch
chân).
- Màu chữ: Nháy nút ở
bên phải hộp <b>Font Color</b>
(Màu chữ) và chọn màu
thích hợp.
Khi chọn font chữ (vi dụ như
chọn font times new roman..)
để viết chữ khơng lỗi ta phải
chú ý gì ?
.
HS lắng nghe và
ghi bài
HS: ta phải lựa
chọn bảng mã
cho phù hợp ví
dụ times new
a, Sử dụng nút lệnh
- Các bước định dạng
gồm:
B1: Chọn phần văn bản
cần định dạng
B2: Chọn nút lệnh phù
hợp trên thanh công cụ.
GV: Muốn thay đổi:
- Phông chữ: nháy nút
ở bên phải hộp <b>Font</b>
(phông)
và chọn ô thích hợp.
- Cỡ chữ: Nháy nút ở
bên phải hộp <b>Size </b>
<b>(</b> cỡchữ) và chọn cỡ chữ
cần thiết.
- Kiểu chữ: Nháy các nút
<b>Bold </b> <b>(</b>chữ đậm),
<b>Italic </b> (chữ nghiêng)
hoặc <b>Underline </b> <b> (</b>
chữ gạch chân).
- Màu chữ: Nháy nút ở
bên phải hộp <b>Font Color</b>
<i>Ví dụ</i>: Cho đoạn văn sau:
“Trường thcs Chu Văn An”
(font chữ Vntime)
GV:Em hãy sử dụng các nút
roman thì ta lựa
chọn unicode
HS Chọn thcs\
<b>\</b>OK (biến
chữ thcs thành
chữ nghiêng).
Chọn đoạn văn
bản\ nhấn nút
bên phải hộp
thoại font\chọn
font
VntimeH\Ok
( chuyển chữ
thcs về chữ in
hoa)
<i><b>Hoạt động 3</b></i><b>: Định dạng kí tự sử dụng hộp thoại font (15p’)</b>
GV: Ngoài sử dụng nút lệnh
để định dạng kí tự cịn có
cách sử dụng hộp thoại.
Để mở hộp thoại và định
dạng các kí tự ta tiến hành
các bước sau:
B1: Chọn phần văn bản cần
định dạng
B2: Chọn
Format\Font\Font\lựa chọn
định dạng kí tự thích
hợp\OK.
Quan sát hình vẽ trong
SGK-tr 87
b, Sử dụng hộp thoại
Các bước:
B1: Chọn phần văn bản
cần định dạng
B2: Chọn
Format\Font\Font\lựa
chọn định dạng kí tự thích
hợp\OK.
Trong hộp thoại font có:
+ Font: phơng chữ
+Font size: kiểu chữ
+ Size: Cỡ chữ
+ Font color: Màu chữ
+ Underline style: kiểu
chữ gạch chân
GV: Trong hộp thoại font có:
+ Font: phông chữ
+Font size: kiểu chữ
+ Size: Cỡ chữ
+ Font color: Màu chữ
+ Underline style: kiểu chữ
gạch chân
-Effect: là các kiểu định dạng
khác như:
- Strikethrough: Gạch ngang
ở chữ.
- Double strikethrough: Gạch
2 ngang ở chữ.
Emboss: Làm mờ chữ.
GV: Quay lại ví dụ ở đầu để
định dạng chữ thcs thành chữ
in nghiêng, font VntimeH ta
thực hiện tiến hành các bước
GV: trên hộp thoại Font có
các lựa chọn định dạng kí tự
tương đương với các nút lệnh
trên thanh công cụ định dạng
không?
HS lắng nghe và
ghi bài
HS Chọn
thcs\format\font\
font\font size\
Italic\VntimeH.
dạng khác như:
- Strikethrough: Gạch
ngang ở chữ.
- Double strikethrough:
Gạch 2 ngang ở chữ.
Emboss: Làm mờ chữ
GV: Trong hộp thoại font
cịn có nút Default
Nếu ta lựa chọn các định
GV:Vậy nếu ta không chọn
văn bản trước thì các thao tác
có được thực hiện không? Và
được thực hiện như thế nào?
- HS: có
Nhưng trên font
cịn có những
lựa chọn khác:
+ Chữ có gạch
chân
+ Làm mờ chữ
+ Gạch một
ngang hay hai
ngang ở giữa
chữ..
+ Ta cịn có
phần preview
hiển thị phần văn
bản cần định
dạng nhờ đó ta
có thể xem phần
văn bản đang
được định dạng.
GV:- Thay vì sử dụng các
nút lệnh hoặc mở hộp thoại
font ta sử dụng tổ hợp phím
tắt.
- Lựa chọn các kí tự cần định
dạng
+ Nhấn Ctrl + I : chữ
nghiêng
+ Nhấn Ctrl + B: Chữ đậm
+ Nhấn Ctrl + D: Mở hộp
thoại font.
- Nếu không
chọn trước phần
văn bản nào thì
các thao tác định
dạng trên sẽ
được áp dụng
<i><b>Hoạt động 4</b></i>: <b>Củng cố (5p’)</b>
GV: Treo bảng phụ
- Bài tập 2 SGK- trang 88
Hãy điền tác dụng định
dạng kí tự của các nút
lệnh sau đây:
Nút dùng để định
dạng kiểu chữ (1)……
Nút dùng để định
dạng kiểu chữ (2)……..
Nút dùng để định
dạng kiểu chữ (3)…….
HS suy nghĩ làm bài
Bài tập 2 SGK- trang 88
(1) in đậm.
<b>Hoạt động 5</b>: <b>Hướng dẫn về nhà (2p’)</b>
- Ơn tồn bộ kiến thức định dạng kí tự sử dụng các nút lệnh và sử dụng hộp
thoại font (các bước, những chú ý, nhớ các phím tắt)
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm các bài tập còn lại trong SGK