Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.96 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Phòng GD-ĐT Duy Xuyên - Tỉnh Quảng Nam.
Trường THCS Phan Châu Trinh.
<b> ĐỀ THI THAM KHẢO HỌC KỲ I – NĂM HỌC: 2009 - 2010.</b>
Môn Vật lý - Lớp 9 - Thời gian 45’ ( Không kể thời gian phát đề).
<b>I. Phần trắc nghiệm:</b> Chọn ý đúng nhất trong các câu dưới đây và ghi vào bài làm ( 3đ).
<b>Câu 1:</b> Công thức nào sau đây là cơng thức của định luật Ơm?
A. U = I.R B. I = U/R C. R = U/I D. I = R/U
<b>Câu 2:</b> Biểu thức nào sau đây là của đoạn mạch mắc nối tiếp?
A. U1 / U2 = R1 / R2 B. U2 / U1 = R1 / R2
C. I1 / I2 = R1 / R2 D. I1 / I2 = R2 / R1
<b>Câu 3:</b> Hai dây dẫn đồng chất, tiết diện đều; dây thứ nhất dài 6m và tiết diện 0,2 mm2<sub> có điện </sub>
trở 12Ω, dây thứ hai dài 9m, tiết diện 0,3 mm2<sub> thì có điện trở là:</sub>
A. 9Ω B. 10Ω C. 12Ω D. 15Ω
<b>Câu 4:</b> Một bóng đèn: 220V- 60W, mắc vào nguồn điện 110V thì tiêu thụ công suất là:
A. 60W B. 120W C. 30W D. 15W
<b>Câu 5:</b> Một kim nam châm để quay tự do trên mặt phẳng nằm ngang thì cực Nam chỉ về hướng:
A. Đơng B. Tây C. Nam D. Bắc
<b>Câu 6:</b> Dụng cụ nào dưới đây có ứng dụng của nam châm điện?
A. Chuông điện. B. Loa điện. C. Mi-crô. D. La bàn.
<b>II. Phần tự luận:</b> ( 7đ).
1. Phát biểu và viết biểu thức của định luật Jun-Lenxơ ? (1,25đ)
2. Qui tắc bàn tay trái dùng để làm gì? Phát biểu qui tắc bàn tay trái. (0,75đ)
3. Hai bóng đèn: Đ1(6V- 3W) ; Đ2(6V- 2W) và một biến trở có điện trở lớn nhất là 54Ω được
mắc với nhau vào giữa 2 điểm A,B có hiệu điện thế UAB = 12V như hình vẽ.
M
Ø Ø
A C B
E D
a. Tính điện trở và cường độ dịng điện định mức của mỗi bóng đèn? (1đ)
b. Khi con chạy C ở vị trí để điện trở của biến trở có giá trị Rb = 9Ω , tính:
- Cường độ dòng điện qua mỗi đèn và qua biến trở? (1,5đ).
- Các bóng đèn sáng như thế nào? Giải thích? (0,5đ).
c. Tính giá trị của biến trở Rb để 2 đèn sáng bình thường? (1đ).
d. Khi dịch chuyển con chạy của biến trở thì cường độ dịng điện trong mạch chính sẽ thay đổi
trong phạm vi nào? (1đ).
---6V-2W
2W
Rb
Đ1
-ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
ĐỀ THI THAM KHẢO MÔN VẬT LÝ LỚP 9.
Học kỳ I – Năm học: 2009 – 2010.
I. Phần trắc nghiệm: (3đ)
Mỗi câu đúng 0,5đ.
II. Phần tự luận: (7đ)
1. Phát biểu định luật Jun-Lenxơ đúng như SGK: 0,5đ
Nếu thiếu hoặc sai 1 ý : 0,25đ. Nếu thiếu hoặc sai 2 ý khơng có điểm.
Viết đúng một công thức theo đơn vị J: 0,25đ.
Giải thích các ký hiệu đúng: 0,25đ.
Nêu đơn vị các đại lượng đúng: 0,25đ.
2. Dùng để xác định chiều của lực điện từ . 0.25đ.
Phát biểu đúng qui tắc bàn tay trái: 0,5đ.
3. a. R1 = U21đm / P1đm = 62 / 3 = 12Ω. 0.25đ.
R2 = U22đm / P2đm = 62 / 2 = 18Ω. 0.25đ.
I1đm = P1đm / U1đm = 3 / 6 = 0,5A. 0.25đ.
I2đm = P2đm / U2đm = 2 / 6 = 1/3A = 0,33A. 0.25đ.
b. Điện trở tương đương của đoạn mạch MB:
RMB = R2. Rb / R2 + Rb = 18.9 / (18 + 9) = 6Ω. 0.25đ.
Điện trở toàn mạch: RAB = R1 + RMB = 12 + 6 = 18Ω. 0.25đ.
Cường độ dịng điện qua mạch chính ( Qua đèn Đ1):
I1 = UAB / RAB = 12 / 18 = 2/3A = 0,67A. 0.25đ.
Hiệu điện thế giữa 2 điểm M, B: UMB = I1 . RMB = 2/3 . 6 = 4V. 0.25đ.
Cường độ dòng điện qua đèn Đ2: I2 = UMB / R2 = 4/ 18 = 2/9A = 0,11A. 0.25đ.
Cường độ dòng điện qua biến trở: Ib = UMB / Rb = 4/ 9 = 0, 44A. 0.25đ.
Ta có: I1 > I1đm => Đèn Đ1 sáng quá tải. 0.25đ.
I2 < I2đm => Đèn Đ2 sáng mờ. 0.25đ.
c. Khi Đ1 sáng bình thường thì I1 = I1đm = 0,5A. 0.25đ.
Khi Đ2 sáng bình thường thì I2 = I2đm = 1/3A. 0.25đ.
Và UMB = U2đm = 6V. 0.25đ.
Cường độ dòng điện qua biến trở: Ib = I1 - I2 = 0,5 – 1/3 = 1/6A.
Giá trị sử dụng của biến trở lúc đó: Rb = UMB / Ib = 6 : 1/ 6 = 36Ω. 0.25đ.
d. Khi M trùng với điểm E thì Rb = 0, RAB = R1 = 12Ω.
=> I1 = UAB / RAB = 12/12 = 1A. 0.25đ.
Khi M trùng với điểm D thì Rb = 60Ω, RAB = R1 + (R2. Rb / (R2 + Rb))
= 12 + (18.54 / (18+54)) = 25,5Ω.
=> I1 = UAB / RAB = 12/25,5 = 0,47A. 0.25đ.
Vậy, khi dịch chuyển con chạy C trên biến trở thì cường độ dịng điện trong
mạch thay đổi trong phạm vi từ 0,47A đến 1A. 0.5đ.
---Câu 1 2 3 4 5 6