Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Tài liệu Buoi 1 lop 4 tuan 30 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.95 KB, 30 trang )

Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
TUAN 30
Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm2011
Tập đọc
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
I. Muùc tiêu
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ma-gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vợt bao
khó khăn, hy sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát
hiện Thái Bình Dơng và những vùng đất mới.
* HS khuyết tật đọc to, rõ ràng.
II. Đồ dùng dạy học:
+ ảnh chân dung Ma-gien-lăng, bản đồ thế giới.
+ Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Trăng ơitừ
đâu đến? Và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+ Nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
a. Luyện đọ c ( 10 phút)
* GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc:
+ GV viết bảng: Xê-vi-la, Ma-gien-lăng, ma-tan,
ngày 20 tháng 9 năm 1519, ngày 8 tháng 9 năm
1552, 1083 ngày.
+ Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài, GV chú
ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS đọc cha
đúng.
+ Gọi HS đọc phần chú giải tìm hiểu nghĩa của
các từ khó trong bài


+ Gọi 1 HS đọc cả bài.
b.Tìm hiểu bài: ( 12 phút)
H: Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với
mục đích gì?
H: Vì sao Ma-gien-lăng lại đặt tên cho đại dơng
mới tìm đợc là Thái Bình Dơng?
H: Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc
đờng?
- Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Lớp lắng nghe và nhắc lại tên bài.
+ HS quan sát tranh, ảnh.
+ HS lắng nghe GV đọc mẫu.
+ HS nối tiếp đọc.
+ HS luyện đọc nối tiếp.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Khám phá con đờng trên biển dẫn đến
những vùng đất mới.
- Vì ông thấy nơi đây sóng biển yên
lặng nên đặt tên là Thái Bình Dơng.
- Hết thức ăn, nớc ngọt, thuỷ thủ phải
uống nớc tiểu, ninh giày và thắt lng da
để ăn. Mỗi ngày có vài ngời chết, phải
giao tranh với dân đảo Ma-tan và Ma-
gien-lăng đã chết.
- Đoàn thám hiểm có 5 chiếc thuyền thì
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
H: Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại nh thế nào?
H: Hạm đội của Ma-gien- lăng đã theo hành trình
nào?
* GV dùng bản đồ để chỉ hành trình của hạm đội.

H: Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt đợc
những kết quả gì?
H: Mỗi đoạn nói lên điều gì?
H: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì vầ các nhà
thám hiểm?
+ Yêu cầu HS nêu đại ý của bài.
c. Đọc diễn cảm. ( 10 phút)
+ GV gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài
(Mỗi HS đọc 2 đoạn). Lớp theo dõi tìm cách đọc
hay.
+ Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2 và 3.
+ GV treo bảng phụ có đoạn văn.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm bàn.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
+ GV nhận xét, tuyên dơng.
3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
H: Muốn tìm hiểu khám phá thế giới chúng ta
phải làm gì?
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài.
mất 4 chiếc, gần 200 ngời bỏ mạng dọc
đờng, chỉ huy Ma-gien-lăng bỏ mình khi
giao chiến với dân đảo Ma-tan, chỉ còn
1 chiếc thuyền và 18 thuỷ thủ sống sót.
- Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo
hành trình châu Au Đại Tây Dơng
châu Mĩ Thái Bình Dơng châu á
ấn Độ Dơng châu Phi.
+ HS quan sát bản đồ.
- Đoàn thám hiểm khẳng định trái đất

hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dơng
và nhiều vùng đất mới.
+ HS nối tiếp phát biểu:
+ 3 HS nối tiếp đọc, lớp theo dõi tìm
cách đọc hay.
+ Gọi 1 HS đọc, nhận xét.
+ HS luyện đọc diễn cảm.
+ Mỗi nhóm 1 em lên thi đọc. Lớp nhận
xét.
- Học giỏi, ham học hỏi, ham hiểu biết,
ham đọc sách khoa học, dũng cảm.
Không ngại khó.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:Giúp HS củng cố về:
- Thực hiện đợc các phép tính về phân số.
- Biết tìm phân số của một số và tính đợc diện tích hình bình hành.
- Giải đợc bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số.
* HS khuyết tật không phải làm BT4.
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV gọi 2 HS lên bảng làm bài luyện thêm ở
tiết trớc.
+ Nhận xét và ghi điểm
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hớng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: ( 6 phút)
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ GV chữa bài trên bảng sau đó hỏi HS về cách
cộng, trừ, nhân, chia phân số.
- Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức
có phân số.
+ Nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 2: ( 7 phút)
+ Yêu cầu HS đọc đề bài.
H: Muốn tính diện tích hình bình hành làm nh
thế nào?
+ Yêu cầu HS làm bài
+ GV chữa bài và hỏi thêm về cách tính giá trị
phân số của một số.
Bài 3: ( 8 phút)
+ Gọi HS đọc bài toán.
H: Bài toán thuộc dạng nào? Nêu các bớc giải
bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai
số đó.
+ Yêu cầu HS làm bài.
Bài 4: ( 8 phút)
+ GV tiến hành tơng tự bài 3.
Ta có sơ đồ:
-Lớp theo dõi và nhận xét.
+ 1 HS đọc.
+ HS làm bài.
+ Lần lợt HS lên bảng làm và sửa bài.
+ Trả lời các câu hỏi.
+ 1 HS đọc.
+ HS trả lời.
+ 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở rồi

nhận xét.
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành:
18 x
5
10( )
9
cm=
Diện tích của hình bình hành:
18 x 10 = 180 ( cm)
Đáp số: 180 cm
+ 1 HS đọc.
- Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết
tổng và tỉ của hai số đó.
* Các b ớc giải:
+ Bớc 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
+ Bớc 2: Tìm giá trị 1 phần bằng nhau.
+ Bớc 3: Tìm các số.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
+ 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 1 HS lên
bảng vẽ sơ đồ bài toán và làm, lớp làm
vào vở rồi nhận xét bài làm trên bảng
của bạn.
+ GV thu một số bài chấm và nhận xét sửa bài. + 5 HS làm nhanh mang lên chấm.
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
3. Củng cố, dặn dò : (5 phút)
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS ôn kĩ chơng
phân số đã học.
+ HS lắng nghe và thc hiện.
_________________________________________________

Khoa học
Nhu cầu chất khoáng của thực vật
I. Mục tiêu
- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về không khí
khác nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Hình minh hoạ SGK.
+ Tranh ảnh, bao bì các loại phân bón.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
- GV gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội
dung bài trớc.
- Nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Vai trò của cất khoáng đối
với đời sống thực vật ( 15 phút)
H: Trong đất có các yếu tố nào cần cho sự
sống và phát triển của cây?
H: Khi trồng cây, ngời ta có phải bón phân
thêm cho cây không? Làm nh vậy để nhằm
mục đích gì?
H: Em biết những loại phân nào thờng dùng
để bón cho cây?
+ Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ 4 cây
cà chua Tr118 trao đổi và trả lời câu hỏi.
H: Các cây cà chua ở hình vẽ trên phát triển
nh thế nào? Giải thích?
H: Quan sát kĩ cây a và b em có nhận xét gì?
* Hoạt động 2: Nhu cầu các chất khoáng

của thc vật (15 phút)
+ GV gọi HS đọc mục Bạn cần biết/ 119
- Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
- Có: Mùn, cát, đất sét, các chất khoáng, xác
động vật chết, không khí và nớc cần cho sự
sống và phát triển của cây.
- Có, vì chất khoáng trong đất không đủ cho
cây sinh trởng, phát triển tốt cho năng suất
cao. Bón thêm phân để cung cấp đầy đủ các
chất khoáng cần thiết cho cây.
- Phân đạm, lân, ka-li, vô cơ, phân bắc, phân
xanh
+ HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Cây a phát triển tốt nhấtcây đuợc bón
đầy đủ các chất khoáng.
- Cây b phát triển kém nhất thiếu ni-tơ.
- Cây c phát triển chậmthiếu ka-li.
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
SGK.
H: Những loại cây nào cần cung cấp nhiều
ni-tơ hơn?
H: Những cây nào cần đợc cung cấp nhiều
Phốt pho hơn?
H: Những cây nào cần đợc cung cấp nhiều
Kali hơn?
H: Em có nhận xét gì về nhu cầu chất
khóang của cây?
H: Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa vào hạt
không nên bón nhiều phân?

H: Quan sát cách bón phân ở hình 2 em thấy
có gì đặc biệt?
* GV kết luận:
3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
+ GV gọi HS đọc mục Bạn cần biết.
+ Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau.
- Cây lúa, cà chua, đay, rau muống, dền, bắp
cải cần nhiều ni-tơ.
- Cây lúa, cà chua cần nhiều phốt pho.
- Câu cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải củ
cần nhiều Kali hơn.
- Mỗi loại cây khác nhau có nhu cầu về chất
khoáng khác nhau
- Giai đoạn vào hạt không nên bón nhiều
đạm vì trong phân đạm có ni-tơ, ni-tơ cần
cho sự phát triển của lá. Lúc này nếu lá lúa
quá tốt, than nặng gặp gió to dễ bị đổ, lúa
lốp.
- Bón phân vào gốc cây, không cho phân lên
lá, bón phân vào giai đoạn cây sắp ra hoa.
- HS lắng nghe.
+ 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS lắng nghe và học bài, chuẩn bị bài.
__________________________________________________________________________
Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm2011
Chính tả (Nhớ -viết)
Đờng đi Sa Pa
I. Muùc tiêu
- HS nhớ - vieỏt ủuựng bài chính tả; biết trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng bài tập chính tả 2a/3b.

* HS khuyết tật viết đúng, sạch bài chính tả.
II. Đồ dùng dạy học
+ Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV đọc các từ dễ lẫn, khó viết ở tuần trớc cho
HS viết.
+ trung thành, chung sức, con trai, cái chai,phô tr-
ơng, chơng trình
+ Nhận xét bài viết của HS trên bảng.
2. Dạy bài mới : GV giới thiệu bài.
a. H ớng dẫn viết chính tả (25 phút)
+ Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
H: Phong cảnh Sa Pa thay đổi nh thế nào ?
+ 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp
rồi nhận xét trên bảng.
+ 2 HS đọc
+ Phong cảnh Sa Pa thay đổi theo từng
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
+ GV đọc lần lợt các từ khó viết cho HS viết: thoắt
cái , lá vàng rơi, khoảnh khắc , ma tuyết, hây hẩy,
nồng nàn, hiếm quý , diệu kì .
+Viết chính tả.
+ GV đọc cho HS viết bài.
+ Soát lỗi, chấm bài.
+ GV đọc cho HS soát lỗi, báo lỗi và sửa lỗi viết
cha đúng.
b. Luyện tập ( 10 phút)
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2a

+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Gọi HS nhận xét, chữa bài.
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3b ; GV hớng dẫn nh# BT 3a
3 . Củng cố dặn dò: (3 phút)
+ Nhận xét tiết học. Dặn HS về làm bài tập trong
vở in
giờ trong một ngày
+ 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp.
+ HS đọc lại các từ khó viết
+ HS lắng nghe và viết bài.
+ Đọc lại các từ vừa tìm
HS viết bài
+ Soát lỗi, báo lỗi và sửa.
+ 1 HS đọc. 2 HS lên bảng, lớp làm
vào vở.
+ Nhận xét chữa bài.
Đáp án đúng
+ ra lệnh, rong chơi, nhà rong , rửa
chén
+ da thịt , cây dong , con dông , da
+gia đình , giong buồm , cơn giông ,
giữa chừng
+ 1 HS đọc lại
+ HS thực hiện trong vở luyện tập
__________________________________________________
Toán
Tỉ lệ bản đồ
I/ Mục tiêu: Giúp HS :
- Bớc đầu nhận biết đợc ý nghĩa và hiểu đợc tỉ lệ bản đồ là gì?

* KH khuyết tật làm BT1,2.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tình, thành phố(có ghi tỉ lệ bản đồ
ở phía dới)
III/ Hoạt động dạy - học:
Ho#t #ng d#y Ho#t #ng hc
1. Kiểm tra :
- Gọi 2 em lên bnảg làm bài tập ở tiết trớc,
cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét cho điểm HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1:Giới thiệu tỉ lệ bản đồ.
- GV treo bản đồ đã chuẩn bị, yêu cầu HS
tìm, đọc các tỉ lệ bản đồ
- 3 em lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài
vào nháp, nhận xét bài bạn.
- HS tìm và đọc tỉ lệ bản đồ.
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
- GV kết luận: Các tỉ lệ 1:10 000 000; 1:
500 000; ghi trên bản đồ đó gọi là tỉ lệ
bản đồ.
- Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết
hình nuớc Việt Nam đợc vẽ thu nhỏ mời
triệu lần. Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với
độ dài 10 000 000cm hay 100km trên thực
tế.
- Tỉ lệ bản đồ 1: 10 000 000 có thể viết
dới dạng phân số
10000000
1

, tử số cho biết
độ dài thu nhỏ trên bản đồ là một đơn vị
đo độ dài (cm, dm, m,...)và mẫu số cho
biết độ dài thật tơng ứng10 000 000 đơn
vị đo độ dài đo (10000000cm, 10 000
000dm, 10 000 000m)
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000, độ dài 1mm
ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
- Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1cm
ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
- Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1m ứng
với độ dài thật là bao nhiêu?
* GV hỏi thêm:
- Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, độ dài 1mm
ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
- Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5000, độ dài 1cm
ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
- Trên bản đồ tỉ lệ 1: 10 000, dộ dài 1m
ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
Bài 2:
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài trên bảng lớp, sau đó nhận
xét, cho điểm HS.
- Nghe giảng.
- 1 em đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- Tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1mm ứng với độ
dài thật là 1000mm.

- Tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1mm ứng với độ
dài thật là 1000cm.
- Tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1m ứng với độ
dài thật là 1000m.
- Tỉ lệ 1 : 500, độ dài 1mm ứng với độ
dài thật là 500mm.
- Tỉ lệ 1 : 5000, độ dài 1mm ứng với độ
dài thật là 5000mm.
- Tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1mm ứng với độ
dài thật là 10000mm.
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- Theo dõi GV chữa bài.
Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc đề bài và tự làm bài.
- GV gọi HS nêu bài làm của mình, đồng
thời yêu cầu HS giải thích cho từng ý vì
sao đúng (hoặc sai)
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- 4 em nối tiếp nhau đọc câu trả lời trớc
lớp:
a) 10 000m Sai vì khác tên đơn vị, độ
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
- GV nhận xét cho điểm HS.
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết tiết học.
dài thu nhỏ trong bài toán có đơn vị đo
là dm.
b) 10 000dm Đúng vì 1dm trên bản đồ
ứng với 10 000dm trong thực tế.
c) 10000cm Sai vì khác tên đơn vị.

d) 1km Đúng vì 10 000dm = 1000m =
1km.
__________________________________________________
Lịch sử
Những chính sách về kinh tế
và văn hoá của vua Quang Trung
I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh:
- Nêu đợc công lao của vua Quang Trung trong việc xây dựng đất nớc.
+ Đã có nhiều chính sách nhằm: Chiếu khuyến nông, đẩy mạnh phát triển thơng
nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá, giáo dục: Chiếu lập học, đề cao chữ
Nôm, Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hoá, giáo dục phát triển.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu thảo luận nhóm cho HS.
- Su tầm các t liệu về các chính sách kinh tế, văn hoá của vua Quang Trung.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em lên bảng trả lời 3 câu hỏi:
- Dựa vào lợc đồ hình 1, em hãy kể lại trân Ngọc
Hồi, Đống Đa.
- Em biết thêm gì về công lao của Nguyễn Huệ
Quang Trung trong việc đại phá quân Thanh?
2. Dạy học bài mới:
a. Quang Trung xây dựng đất n ớc .
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hớng:
- GV phát phiếu thảo luận cho các nhóm, sau đó
theo dõi HS thảo luận. Gợi ý cho Hs phát hiện ra
tác dụng của các chính sách kinh tế, văn hoá, giáo
dục của vua Quang Trung.

- 3 em lên bảng:
- Thảo luận trong nhóm 4 em.
- Hoàn thành phiếu.
Cho HS báo cáo kết quả thảo luận.
- GV tổng kết ý kiến của HS chốt ý đúng. Sau đó
yêu cầu 1HS tóm tắt lại các chính sách của vua
Quang Trung để ổn định và xây dựng đất nớc.
b. Quang Trung - ông vua luôn chú trọng bảo
tồn vốn văn hoá dân tộc .
- Đại diện các nhóm trình bày, mỗi
nhóm chỉ trình bày về 1 ý, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- 1 em tóm tắt lại theo yêu cầu của GV.
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
+ Theo em, tại sao vua Quang Trung lại đề cao
chữ Nôm?
+ Em hiểu câu Xây dựng đất nớc lấy việc học
làm đầu của vua Quang Trung nh thế nào?
3. Củng cố dặn dò:
- GV: Công việc đang tiến hành thuận lợi thì vua
Quang Trung mất (1792). Ngời đời sau đều thơng
tiếc một ông vua tài năng, đức độ nhng mất sớm.
+ Em hãy phát biểu cảm nghĩ của mình về nhà
vua Quang Trung.
- GV nhận xét tiết học, liên hệ giáo dục HS.
- Vì chữ Nôm là chữ viết do nhận dân
ta sáng tạo từ lâu, đã đợc các đời Lý,
Trần sử dụng. Chữ Nôm dựa vào cách
viết của chữ Hán nhng đọc theo âm
tiếng Việt. Đề cao chữ Nôm là đề cao

vốn quý của dân tộc, thể hiện ý thức tự
cờng dân tộc
- Vì học tập giúp con ngời mở mang
kiến thức làm việc tốt hơn, sống tốt
hơn. Công cuộc xây dựng đất nớc cần
ngời tài, chỉ học mới thành tài để giúp
nớc.
- Lắng nghe GV giảng.
- Phát biểu theo suy nghĩ của mình.
__________________________________________________
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Du lịch Thám hiểm
I. Muùc tiêu
- Biết đợc một số liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm; bớc đầu vận dụng vốn
từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết đợc đoạn văn nói về du lịch hay thám
hiểm.
* HS khuyết tật không phải làm BT3.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to và bút dạ.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra:
+ Tại sao cần phải giữ pháp lịch sự khi bày tỏ yêu
cầu, đề nghị?
+ Muốn cho lới yêu cầu, đề nghị đợc lịch sự ta
phải làm thế nào?
+ Có thể dùng kiểu câu nào để nêu yêu cầu đề
nghị?
- Nhận xét cho điểm HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài ghi bảng

HĐ 1:Hớng dẫn làm bài tập.
Bài 1 .
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- 2 em : lên bảng thực hiện, cả lớp
theo dõi, nhận xét.

- 1 HS đọc thành tiếng.
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
- Cho HS hoạt động nhóm 4 em.
- Phát giấy, bút cho từng nhóm.
- Chữa bài.
- Yêu cầu các nhóm dán bài làm lên bảng, đọc các
từ nhóm mình tìm đợc, gọi các nhóm khác bổ
sung. GV ghi nhanh vào phiếu để đợc 1 phiếu đầy
đủ nhất.
- Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm đợc.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Tổ chức cho HS thi tìm từ tiếp sức theo tổ.
- Cho HS thảo luận trong tổ.
- GV nêu luật chơi.
- Cho HS thi tìm từ.
- Nhận xét, tổng kết nhóm tìm đợc nhiều từ, từ
đúng nội dung.
- Gọi Hs đọc lại các từ vừa tìm đợc.
- 4 em tạo thành nhóm, trao đổi thảo
luận và hoàn thành bài.
- Dán phiếu, đọc bổ sung.
a.Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va
li, cần câu, lều trại, giày

b.Phơng tiện giao thông và những sự
vật có liên quan đến phơng tiện giao
thông: tàu thuỷ, bến tàu, tàu hoả, ô tô
con, máy bay, tàu điện,
c) Tổ chức nhân viên phục vụ du lịch:
khách sạn, hớng dẫn viên, nhà nghỉ,
phòng nghỉ, công ty du lịch,
d) Địa điểm tham quan du lịch: Phố
cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi,
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- Hoạt động trong tổ.
- Lắng nghe.
- Thi tiếp sức tìm từ.
- 3 em đọc.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề.
- Hớng dẫn:
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi Hs dán phiếu lên bảng, đọc bài làm của
mình. GV chú ý sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho HS.
- Gọi 1 2 em dới lớp đọc đoạn văn của mình.
- Cho điểm Hs viết tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn Hs về nhà học bài và viết lại đoạn văn cho
hoàn chỉnh vào vở. Chuẩn bị bài sau
- 1 em đọc yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Cả lớp làm bài vào vở, 3 em viết vào
bảng nhóm.

- 2 em dán phiếu lên bảng đọc, cả lớp
theo dõi, nhận xét.
- 1 2 em đọc bài làm của mình trớc
lớp.
- Lắng nghe, ghi nhận
__________________________________________________
Đạo đức
Bảo vệ môi trờng (tiết1)
I.Mục tiêu
- Biết đợc sự cần thiết phải bảo vệ môi trờng và trách nhiệm tham gia BVMT.
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
- Tham gia BVMT ở nhà, ở trờng học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp
với khả năng.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Nội dung m#t số thông tin về môi trờng Việt Nam, thế giới.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Hoạt động 1: Liên hệ thực tế ( 10 phút)
H: Hãy nhìn quanh lớp và cho biết, hôm nay
vệ sinh lớp mình nh thế nào?
H: Theo em, những rác đó do đâu mà có?
+ Yêu cầu HS nhặt rác xung quanh mình.
* Hoạt động 2: Trao đổi thông tin(10 phút)
+ Yêu cầu HS đọc các thông tin ghi chép đợc
từ môi trờng.
+ Gọi HS đọc thông tin SGK.
H: Qua các thông tin, số liệu nghe đợc, em có
nhận xét gì về môi trờng chúng ta đang sống?
H: Theo em, môi trờng đang ở tình trạng nh
vậy là do nguyên nhân nào?

* GV kết luận:
* Hoạt động 3: Đề xuất ý kiến ( 10 phút)
+ Tổ chức cho HS chơi trò chơi Nếuthì
+ Chia lớp thành 2 dãy.
* Dãy 1: Nếu chặt phá rừng bừa bãi.
* Dãy 2: Thì sẽ làm xói mòn đất gây lũ, lụt.
H: Để giảm bớt sự ô nhiễm của môi trờng,
chúng ta và có thể làm đợc những gì?
* GV kết luận: Bảo vệ môi trờng là điều cần
thiết mà ai cũng phải có trách nhiệm thực
hiện.
3, Củng cố, dặn dò:
+ Gọi HS đọc ghi nhớ.
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài.
- HS quan sát và trả lời.
- Do một số bạn vứt ra, gió thổi từ ngoài
vào.
- Lần lợt HS đọc.
- 2 HS đọc.
+ Môi trờng sống đang bị ô nhiễm: ô
nhiễm nớc, đất bị hoang hoá, cằn cỗi
+ HS suy nghĩ trả lời.
+ HS lắng nghe.
+ HS lắng nghe luật chơi.
+ HS tiến hành chơi.
- Không chặt cây, phá rừng bừa bãi, không
vứt rác bừa bãi.
- Hạn chế xả khói và chất thải, xây dựng
hệ thống lọc nớc.
+ 2 HS đọc.

+ Lớp lắng nghe và thực hiện.
__________________________________________________________________________
Thứ t ngày 7 tháng 4 năm2011
Toán
ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
I/Mục tiêu : Qua tiết học giúp HS :
- Bớc đầu biết đợc một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
* HS khuyết tật không phải làm BT3.
II/ Chuẩn bị đồ dùng :
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
-Bảng phụ vẽ sẵn bản đồ Trờng mầm non xã Thắng Lợi .
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng làm bài tập
Tỉ lệ 1 : 500 ; chiều dài trên giấy : 5 cm ; chiều
rộng :2 cm .Tính chiều dài ,chiều rộng của mảnh
đất ?
2 / Bài mới :Giới thiệu bài ghi đề bài .
a)Giới thiệu bài toán 1:
GV treo bản đồ Trờng mầm non xã Thắng Lợi
GV nêu bài toán
Yêu cầu 1em nhắc lại .
H: Bản đồ cho biết độ rộng của cổng trờng thu
nhỏ là mấy cm? Vẽ với tỉ lệ là bao nhiêu ?
H: 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thực là bao
nhiêu cm ?
Vậy 1cm trên bản đồ ứng với độ dài trên thực tế
là bao nhiêu cm ?



b) Giới thiệu bài toán 2:
GV nêu bài toán ,HS nhắc lại .
H:Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của quãng đờng Hà
Nội Hải Phòng dài bao nhiêu ?
H: Bản đồ đợc vẽ với tỉ lệ nào ?
Yêu cầu HS tìm độ dài trên thực tế .
Gọi 1 em làm bảng ,lớp làm vào vở .
c.Thực hành
Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề toán .
GV cùng HS làm mẫu 1 bài .
Hãy đọc tỉ lệ bản đồ ?
H: Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu ?
Vậy ta điền độ dài thật là bao nhiêu
HS tự làm bài còn lại
1 em lên chữa bài ,lớp làm vào vở .
- HS nhắc đề bài .
- HS quan sát
- HS nghe bài toán .
- 1 em nhắc lại .
+Trên bản đồ độ rộng của cổng thu
nhỏ là 2cm ;vẽ với tỉ lệ là 1 :300
-1 cm trên bản đồ ứng với độ dài trên
thực tế là 300cm
Bài giải :
Chiều rộng thật của trờng là :
2 x 300 = 600 ( cm )
600 cm = 6 m
Đáp số : 6 m
- Thu nhỏ 102 mm


- Tỉ lệ : 1 : 1 000 000
Bài giải :
Quãng đờng Hà Nội Hải Phòng dài :
102 x 1 000 000 = 102 000 000(mm)
102 000 000 = 102 km
Đáp số : 102km
- 1Em đọc
-Tỉ lệ :1 : 500 000
- Là 2 cm
Độ dài thật :
2 cm x 500 000 = 1 000 000 cm
HS điền vào cột 2 : 45 000dm ;
Cột 3 : 100 000mm
Bài giải :

×