Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.33 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Câu </b> <b>Nội dung </b> <b>Điểm </b>
<b>Câu 1 </b>
<i><b>(3,0 đ) </b></i>
<b>a) Trình bày tình hình phát triển cơng nghiệp điện lực: </b>
<i>- Sản lượng điện tăng rất nhanh (dẫn chứng) </i>
- Cơ cấu sản lượng điện: giai đoạn 1991-1996, thủy điện chiếm ưu thế; từ
2005, nhiệt điện chiếm ưu thế.
<i>+ Thủy điện: trữ năng chung; các hệ thống sơng có trữ năng lớn (dẫn chứng) </i>
<i>1,0 </i>
<i>0,5 </i>
<i>0,5 </i>
<i>0,5 </i>
<i><b>b) Các nhà máy điện có cơng suất trên 1000MW: </b></i>
<i>- u cầu: phải có cả nhà máy nhiệt điện và thủy điện (Atlat, trang 22) </i>
<i>0,5 </i>
<b>Câu 2 </b>
<i><b>(2,0 đ) </b></i> <b>Nhận xét và giải thích tình hình X-NK: </b><i>- Kim ngạch XK tăng liên tục (dẫn chứng); do việc mở rộng và đa dạng hóa thị </i>
<i>trường (dẫn chứng); </i>
- Kim ngạch NK tăng khá nhanh hơn XK, dẫn đến nhập siêu tăng, phản ánh sự
<i>phục hồi và phát triển sản xuất, nhu cầu tiêu dùng và đáp ứng yêu cầu XK (dẫn </i>
<i>chứng). </i>
<i>1,0 </i>
<i>1,0 </i>
<b>Câu 3 </b>
<i><b>(3,0 đ) </b></i> <b>a) Giống nhau: </b>- Nhận xét: cả 2 vùng đều trồng các loại cây có nguồn gốc cận nhiệt (chè) và
nhiệt đới (cà phê).
<i>- Giải thích: có khí hậu, đất đai phù hợp (dẫn chứng) </i>
<i>0,5 </i>
<i>0,5 </i>
<b>b) Khác nhau: </b>
- TDMNBB có thế mạnh về cây cận nhiệt; Tây nguyên có thế mạnh về cây
<i>nhiệt đới (dẫn chứng). </i>
<i>- Giải thích: do khác biệt về đặc điểm khí hậu, đất đai của 2 vùng (dẫn chứng). </i>
<i>0,5 </i>
<i>1,5 </i>
<b>Câu4.a </b>
<i><b>(2,0 đ) </b></i> <b>a) Vẽ biểu đồ: </b>- Yêu cầu:
+ Vẽ 2 biểu đồ hình trịn, mỗi năm 1 biểu đồ; có bán kinh bằng nhau hoặc
hình trịn năm 2009 lớn hơn năm 1999.
+ Hình trịn thể hiện đủ và đúng tỉ lệ (%) dân số thành thị và nông thôn; ký
hiệu rõ và phù hợp với chú thích; có chú thích; có tên biểu đồ.
- Trường hợp có chi tiết sai, hoặc thiếu, hoặc không phù hợp: – 0,5 điểm/ mỗi
chi tiết.
<i>1,5 </i>
<b>b) Nhận xét: </b>
<i>- Xu hướng tăng tỷ trọng dân số thành thị, giảm tỷ trọng dân số nông thôn (dẫn </i>
<i>chứng); </i>
<i>- Tỷ trọng dân số nơng thơn vẫn cịn chiếm đa số (dẫn chứng). </i>
<i>0,5 </i>
<b>Câu4.b </b>
<i><b>(2,0 đ) </b></i> <b>a) Vẽ biểu đồ: </b>- Yêu cầu:
+ Vẽ 3 hình cột, thể hiện sản lượng thủy sản ở 3 năm: 1995, 2000, 2007.
+ Mỗi hình cột thể hiện đúng sản lượng thủy sản: ĐBSCL, các vùng khác và
cả nước (đơn vị: Triệu tấn); ký hiệu rõ và phù hợp với chú thích; có chú thích; có
tên biểu đồ.
- Trường hợp có chi tiết sai, hoặc thiếu, hoặc không phù hợp: – 0,5 điểm/ mỗi
chi tiết.
<i>1,5 </i>
<b>b) Nhận xét: </b>
<i>- Sản lượng thủy sản cả nước và ĐBSCL liên tục tăng (dẫn chứng); </i>
- Sản lượng thủy sản của ĐBSCL luôn chiến hơn 50% sản lượng của cả nước
<i>(dẫn chứng). </i>
<i>0,5 </i>
<b>Ghi chú: </b>
- Trên đây là khung thang điểm chung, GV phải dựa theo để đánh giá điểm bài làm của HS.
- GV căn cứ vào trình độ chung của HS, đề xuất và thống nhất với tổ chuyên môn phần điểm chi
tiết cho từng ý.