Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.5 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Động
từ mệnh đề thường cho nhiều hơn 1 nghĩa. Cũng vậy, nhiều động từ kết
hợp với nhiều giới từ khác nhau. Dưới đây là một số mệnh đề động từ mà
sử dụng động từ '<b>take</b>' với một số nghĩa khác nhau.
<b>Take after</b>
tương tự trong cá tính, hình thức, với một thành viên lớn hơn trong gia đình
1. I <b>take after</b> my father. We both have the same sense of humour.
<i>Tôi giống cha tôi. Hai chúng tơi đều có khiếu hài hước.</i>
2. She <b>takes after</b> her grandmother. Can you see that they have the same eyes and
nose?
<i>Cô ta giống bà nội. Bạn có thể thấy họ giống đơi mắt và mũi phải không?</i>
<b>Take in</b>
a. hiểu đầy đủ nghĩa hoặc sự quan trọng của cái gì đó; hấp thụ về tinh thần một số thông tin
1. The exhibition was fascinating, but there was too much information <b>to take in</b>. I will have to visit
it again.
2. It took a long time for him to <b>take in</b>
how terrible the earthquake was. It was only when he saw the pictures
on the news that he realised that it had destroyed so much.
<i>Mất</i>
<i>nhiều thời gian để anh ta hiểu cuộc động đất đã thảm khốc như thế nào.</i>
<i>Đó chỉ là khi anh ta xem những hình ảnh về tin tức mà anh ta hiểu ra nó</i>
<i>đã tàn phá rất nhiều. </i>
b. lừa dối ai đó, làm cho ai đó tin cái gì đó khơng phải là sự thật
1. David and Emma really <b>took</b> me <b>in</b>
when they told me they were going to leave the country. I even bought
them a farewell card and a leaving present! They've only just told me
they were joking.
<i>David</i>
<i>và Emma thật sự đã lừa được tôi khi họ báo với tôi rằng họ sẽ rời khỏi</i>
<i>đất nước. Tôi đã mua một tấm thiệp tạm biệt và một món q chia tay! Họ</i>
<i>vừa bảo tơi rằng họ chỉ nói đùa.</i>
<b>Take on</b>
a. tuyển dụng ai cho cho công việc, mướn ai đó
1. The company has really grown over the last few years. This year we have <b>taken on</b> ten new
employees.
<i>Công ty đã thật sự phát triển trong những năm vừa qua. Năm nay, chúng tôi đã tuyển dụng 10 </i>
<i>nhân viên mới.</i>
2. When Tim<b> took</b> me <b>on</b> as a chef, he promised to trust me more.
<i>Khi Tim tuyển dụng tơi vào vị trí đầu bếp, anh ta hứa là tin tưởng tôi nhiều hơn.</i>
b. cạnh tranh lại với ai đó, tranh cãi với ai đó
1. So you think you are good at tennis, do you? I'll <b>take</b> you <b>on</b> in a game next week, and then
we'll see if you are as good as you say you are!
<i>Bạn</i>
2. Robert was attacked in the street by three men yesterday, but he <b>took</b> them all <b>on</b> and won! If
they had known he was a karate expert, perhaps they wouldn't have attacked him.
<i>Robbert</i>
<i>đã bị 3 người đàn ông tấn công ngày hôm qua, nhưng anh ta đã đánh trả</i>
<i>lại và chiến thắng! Nếu họ biết rằng anh ta là một võ sĩ karate, thì họ</i>
<i>có lẽ khơng tấn cơng anh ta rồi.</i>
<b>Take to </b>
a. bắt đầu thích cái gì hoặc ai đó
1. I hope my son <b>takes to</b> his new school. He was really happy in his old one.
<i>Tơi hy vọng con trai của tơi thích ngơi trường mới. Nó thật sự thích ngơi trường cũ.</i>
2. I <b>took to</b> Jane as soon as I met her, and now we are engaged to be married!
<i>Tôi mến Jane ngay khi tôi vừa gặp cô ta, và bây giờ chúng tôi đã đính hơn chuẩn bị đám cưới!</i>
b. đi đâu đó, có lẽ thốt khỏi cái gì đó
1. The villagers <b>took to</b> the hills when they heard that the army was coming.
<i>Những người dân làng chạy vào đồi núi khi họ nghe quân đội đang tiến vào.</i>
2. When the government announced the massive increase in taxation, many people <b>took to</b> the
streets in order to protest against the plan.
<i>Khi chính phủ thông báo sự tăng mạnh về thuế, nhiều người dân đã xuống đường để biểu tình </i>
<i>chống lại kế hoạch.</i>
<b>Take up</b>
a. bắt đầu làm cái gì đó, cụ thể là một sở thích hoặc họat động
1. After my relationship with my girlfriend ended, I felt a bit lonely so I <b>took up</b> sailing. I've got lots
of new friends now.
b. làm cho hết không gian hoặc thời gian
1. I sold my piano because it <b>took up</b> too much space in my living room. I've bought an electronic
keyboard now, which is much smaller.
<i>Tôi bán chiếc đàn dương cầm vì nó chiếm nhiều chỗ trong phịng khách. Bậy giờ, tôi mua một </i>
<i>chiếc đàn điện organ mà nhỏ hơn nhiều </i>
2. I haven't got any work done this morning because answering my emails has <b>taken</b> u<b>p</b> all my
time.