Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Bai 1415Tiet 6164DiepHong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.55 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 16</b>


<b>NGỮ VĂN - BÀI 14, 15</b>
<i><b>Kết quả cần đạt.</b></i>


- Hiểu <i><b>cụm động từ</b></i> là gì và nắm được <i><b>cấu tạo của cụm động từ.</b></i>


- Nhớ nội dung và hiểu ý nghĩa của năm sự việc đã diễn ra giữa hai mẹ con thầy
Mạnh Tử. Hiểu cách viết gần với cách viết kí của <i><b>truyện trung đại.</b></i>


- Củng cố và nâng cao một bước kiến thức về <i><b>tính từ</b></i> đã học ở bậc tiểu học; nắm
được khái niệm <i><b>cụm tính từ.</b></i>


- Học sinh tự đánh giá rút kinh nghiệm qua tiết trả bài tập làm văn số 2


<i>Ngày soạn:21/12/2007 Ngày giảng:24/12/2007</i>
<i><b> </b></i>


<i><b> Tiết 61. Tiếng Việt.</b></i>


<b>CỤM ĐỘNG TỪ</b>
<b>A. Phần chuẩn bị.</b>


<i><b> I. Mục tiêu bài dạy: </b></i>Giúp học sinh nắm vững:
- Khái niệm và cấu tạo của <i><b>cụm động từ</b></i>.


- Rèn kĩ năng nhận biết và vận dụng cụm động từ trong khi nói và khi viết.


<i><b> II. Chuẩn bị:</b></i>


- Giáo viên: Nghiên cứu kĩ SGK, SGV; soạn giáo án.



- Học sinh: Học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới theo yêu cầu của giáo viên.


<b>B. Phần thể hiện trên lớp.</b>
<i> * Ổn định tổ chức: (1 phút).</i>


- Kiểm tra sĩ số: Lớp 6A:.../19; Lớp 6B:.../19.


<i><b> I. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) </b></i>


<i>* Câu hỏi: </i>


<i> </i>? Nêu đặc điểm của động từ và các loại động từ chính trong tiếng Việt?
<i>* Đáp án - biểu điểm:</i>


1. Đặc điểm của động từ:


- Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.


- Động từ thường kết hợp với các từ:<i> đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,...</i>để
tạo thành cụm danh từ.


- Chức vụ điển hình trong câu của cụm động từ là vị ngữ. Khi làm chủ ngữ động
từ mất khả năng kết hợp với các từ <i>đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,...</i>


2. Các loại động từ chính:


- Trong tiếng Việt có hai loại động từ đáng chú ý là:


+ Động từ tình thái (thường đòi hỏi động từ khác đi kèm).



+ Động từ chỉ hành động, trạng thái (khơng địi hỏi động từ khác đi kèm).
- Động từ chỉ hành động, trạng thái gồm hai loại nhỏ:


+ Động từ chỉ hành động (trả lời cho câu hỏi <i><b> Làm gì</b></i>)


+ Động từ chỉ trạng thái (trả lời cho câu hỏi <i><b>Làm sao?, Thế nào?</b></i>).
<i><b> II. Dạy bài mới:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i> * Giới thiệu bài: (1 phút).</i> Trong tiết học trước, các em đã biết động từ có thể kết hợp
với một sớ từ ngữ khác tạo thành cụm động từ. Vậy cụm động từ có đặc điểm gì? Mới
chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học hơm nay.


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG


? TB


HS
? TB
HS


? TB
HS
GV


? TB
HS


? TB
HS



? TB
HS
GV


- Treo bảng phụ có ghi ví dụ trong sách giáo khoa:
Ví dụ:


<i> Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan</i>
<i><b>cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người. </b></i>


(Em bé thơng minh)
- Đọc ví dụ, chú ý những từ im đậm.


* Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho từ nào? Những
từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại gì?


- Từ <i><b> đã, nhiều nơi </b></i>bổ sung ý nghĩa cho từ <i><b>đi; </b></i>từ <i>cũng,</i>
<i>những câu đố oái oăm để hỏi mọi người</i> bổ sung ý
nghĩa cho từ <i><b>ra.</b></i>


- Những từ được bổ nghĩa <i>(đi, ra)</i> đều là động từ.


<i>* </i>Nếu lược bỏ các từ in đậm thì câu trên sẽ như thế
nào?


- Nếu lược bỏ các từ in đậm thì câu trở nên vơ nghĩa
hoặc tối nghĩa.


=> Như vậy, từ phụ bổ sung ý nghĩa về thời gian, nơi


chốn, cách thức, đối tượng của hành động, tạo thành
cụm động từ, khiến câu có ý nghĩa cụ thể. Nhiều động
từ phải có từ ngữ phụ thuộc đi kèm mới có nghĩa.
* Hãy tìm một động từ, phát triển động từ đó thành
cụm động từ, đặt câu với cụm động từ đó?


- Động từ: <i><b> học</b></i>


 <i><b>đang học bài.</b></i>


- Đặt câu<i>: Em đang học bài<b> .</b><b> </b></i>


CN VN


* Phân tích cấu trúc ngữ pháp trong câu vừa đặt? Cho
biết nhận xét của em về cụm động từ và hoạt động của
cụm động từ trong câu?


- Phân tích cấu trúc ngữ pháp (Xác định chủ ngữ, vị
ngữ của câu).


- Cụm động từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo
phức tạp hơn một mình động từ nhưng hoạt động
trong câu giống như một động từ.


* Qua phân tích ví dụ, em hiểu cụm động từ là gì?
- Trình bày.


- Nhận xét, bổ sung và chốt nội dung bài học 



<b>I. Cụm động từ là gì.</b>


<i>(8 phút)</i>
<i> 1. Ví dụ:</i>


<i><b>1. Bài học:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

HS
GV


? TB
HS


? TB
HS
? TB


HS
? TB
HS


- Đọc ghi nhớ <i>(SGK,T.148).</i>


- Các em đã nắm được thế nào là chỉ từ. Vậy cấu tạo
của cụm động từ như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu
trong phần tiếp theo 


* Vẽ mơ hình cấu tạo của các cụm động từ trong câu
đã dẫn ở phần (I)?



<i><b>- đã </b> đi nhiều nơi. </i>


Pt TT Ps


<i><b>- cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người. </b></i>


Pt TT Ps


* Phân tích ví dụ, em thấy cụm động từ gồm có mấy
bộ phận? Đó là những bộ phận nào?


- cụm động từ gồm có ba bộ phận. Đó là: Phần đừng
trước động từ, phần động từ trung tâm. phần đứng sau
động từ.


* Dựa vào vị trí các bộ phận của cụm động từ, em hãy
điền vào bảng mơ hình cụm động từ sau:


<i><b>Phần trước</b></i> <i><b>Phần trung</b><b><sub>tâm</sub></b></i> <i><b>phần sau</b></i>


<i>Đã</i> <i>đi</i> <i>nhiều nơi</i>


<i>cũng</i> <i>Ra</i> <i>những câu đó</i>


<i>ối oăm để hỏi</i>
<i>mọi người</i>


- Lên bảng điền (có chữa bổ sung)


* Tìm thêm những từ ngữ có thể làm phụ ngữ ở phần


trước, phần sau cụm động từ?


- Ví dụ:<i> </i>


<i>Cịn( đang, chưa, chẳng)</i> tìm <i>được (thấy)ngay câu</i>


tổ hợp từ do động từ và
một số từ ngữ phụ thuộc
nó tạo thành. Nhiều
động từ phải có từ ngữ
phụ thuộc đi kèm, tạo
thành cụm động từ mới
chọn nghĩa.


- Cụm động từ có ý
nghĩa đầy đủ hơn và có
cấu tạo phức tạp hơn
một mình động từ
nhưng hoạt động trong
câu giống như một động
từ.


<i><b> * Ghi nhớ:</b></i>


<i><b> (SGK,T.148)</b></i>


<b>II. Cấu tạo của cụm</b>
<b>động từ. (9 phút)</b>


<i><b>1. Ví dụ:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

? KH
HS


GV


? TB


<i> </i>Pt Ps


<i>trả lời </i>


* Cho biết những phụ ngữ bổ sung ý nghĩa cho động
từ trung tâm về ý nghĩa gì?


- Phần phụ ngữ trước bổ ngữ cho động từ về thời gian,
sự tiếp diễn tương tự, sự khuyến khích hoặc ngăn cản,
khẳng định hoặc phủ định hành động.


- Phần phụ ngữ trước bổ ngữ cho động từ về đối
tượng, hướng, địa điểm, thời gian, mục đích, ngun
nhân, phương tiện, cách thức...


=> Mơ hình cấu tạo ba phần của cụm động từ là lí
tưởng. Nhưng trong thực tế, cụm động từ có thể khơng
đầy đủ ba phần:


- Chỉ có phần trước và động từ:
+ đang ăn



+ sẽ đi


- Chỉ có động từ và phần sau:
+ ăn cơm


+ đi du lịch


* Qua tìm hiểu, em có nhận xét gì về cấu tạo của cụm
động từ?


- Trình bày.


- Nhận xét, bổ sung và chốt nội dung bài học 


<i><b> 2. Bài học:</b></i>


- Mơ hình cấu tạo của
cụm động từ gồm ba
phần: <i>phần trước, phần</i>
<i>trung tâm, phần sau.</i>


- Trong cụm động từ:
+ Các phụ ngữ ở
phần trước bổ sung cho
động từ các ý nghĩa:
Quan hệ thời gian; sự
tiếp diễn tương tự; sự
khuyến khích hoặc ngăn
cản hành động; sự
khẳng định hoặc phủ


định hành động,...


+ Các phụ ngữ ở
phần sau bổ sung cho
động từ các chi tiết về
đối tượng, hướng, địa
điểm, thời gian, mục
đích, nguyên nhân,
phương tiện và cách
thức hành động,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

HS
GV
HS
? HS
HS


HS
? HS
GV
HS
? HS


- Đọc ghi nhớ <i>(SGK,T.148).</i>


- Để các em nắm vững nội dung bài học, chúng ta
cùng chuyển sang phần luyện tập 


- Đọc yêu cầu bài tập 1 <i>(SGK,T.148, 149).</i>



* Tìm Tìm các cụm động từ trong các câu?
<i>(SGK,T.148, 149).</i>


- Làm việc cá nhân sau đó trình bày kết quả (có nhận
xét, bổ sung).


- Đọc bài tập 2 <i>(SGK,T.149).</i>


* Xếp các cụm động từ trên vào mơ hình cụm động
từ?


- Dùng bảng phụ.


- Lên bảng điền (có nhận xét, chữa bổ sung).


* Nêu ý nghĩa của các phụ ngữ được in đậm trong
đoạn văn? <i>(Bài tập 3, SGK,T.149).</i>


<i><b> (SGK,T.148)</b></i>
<b>III. Luyện tập.</b>
<i> (15 phút)</i>
<i><b> 1. Bài tập 1:</b></i>


<i><b> (SGK,T.148,</b></i>
<i>149)</i>


<b>Các cụm động từ:</b>


a) Còn đang đùa nghịch
Pt TT


ở nhà sau.


Ps
b)


- Yêu thương Mị nương
TT Ps
hết mực


- Muốn kén cho con một
Pt TT Ps
người chồng thật xứng
đáng


c)


- Đành tìm cách giữ
Pt TT


sứ thần ở công quán.
Ps


- Để có thì giờ
Pt TT Ps


- Đi hỏi ý kiến em bé
Pt Ps
Thông minh


<i><b> 2. Bài tập 2.</b></i>



<i> (SGK,T.149)</i>


<i><b> 3. Bài tập 3:</b></i>


<i> (SGK,T.149)</i>


- <i><b>Chưa biết trả lời thế</b></i>
<i>nào </i> mang ý nghĩa phủ


định tương đối.


- <i><b>Không</b></i> <i>biết đáp sao</i>
<i>cho ổn</i>  mang ý nghĩa


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>III. Hướng dẫn học bài ở nhà. (1 phút)</b>


- Về nhà học thuộc hai ghi nhớ <i>(SGK,T.148).</i>


- Làm 4 bài tập trong SGK; bài tập 5 <i>(SBT, T.57).</i>


- Đọc và chuẩn bị bài: <i><b>Mẹ hiền dạy con</b></i> theo câu hỏi tìm hiểu <i>(SGK,T.152).</i>


=========================================


<i>Ngày soạn: 22/12/2007 Ngày giảng:25/12/2007 </i>
<i><b> </b></i>


<i><b> Tiết 62.Văn bản: </b></i>



<b>MẸ HIỀN DẠY CON</b>
<i><b>(Trích: Liệt Nữ truyện)</b></i>
<b>A. Phần chuẩn bị.</b>


<b> I. Mục tiêu bài dạy: </b> Giúp học sinh:


- Hiểu thái độ, tính cách và phương pháp dạy con trở thành bậc vĩ nhân của bà mẹ
thầy Mạnh Tử.


-Hiểu cách viết truyện gần với cách viết kí, viết sử thời trung đại.
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng kể chuyện.


<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>


- Giáo viên: Nghiên cứu kĩ nội dung trong SGK, SGV; soạn giáo án.
- Học sinh: Đọc kĩ văn bản, chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên.


<b>B. Phần thể hiện trên lớp.</b>
<b> * Ổn định tổ chức: (1phút)</b>


- Kiểm tra sĩ số học sinh:
+ Lớp 6 A:.../19
+ Lớp 6 B:.../19
<i><b>I. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b></i>


<i>*Câu hỏi:</i>


Kể tóm tắt truyện <i><b>Con hổ có nghĩa?</b></i> Nêu nghệ thuật và nội dung của
truyện?



<i>* Đáp án - biểu điểm:</i>


- Học sinh kể tóm tắt theo yêu cầu. <i>(5 điểm)</i>


- Truyện <i><b> Con hổ có nghĩa </b></i>thuộc loại truyện hư cầu, trong đó dùng một loại
biện pháp nghệ thuật quen thuộc là mượn chuyện lồi vật để nói chuyện con người,
nhắm đề cao ân nghĩa trong đạo làm người. <i>(5 điểm)</i>


<i><b> </b><b>II. Dạy bài mới:</b></i>


<i><b>* Giới thiệu:</b>(1 phút)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Ở Việt Nam, tên tuổi của Mạnh Tử đi liền tên tuổi của Khổng Tử, hai ông được
coi là hai vị thánh tiêu biểu của đạo Nho. Ở Văn Miếu Hà Nội, quanh tượng Khổng Tử
có tượng Mạnh Tử được đặt thờ cùng với ba vị khác (tứ phối). Bên cạnh sự nố lực của
thầy Mạnh Tử, là nhờ công lao của bà mẹ Mạnh Tử dạy từ thuở ấu thơ. Truyện <i><b>Mẹ hiền</b></i>
<i><b>dạy con</b></i> phần nào thể hiện sự công phu dạy con của người mẹ. Để hiểu rõ điều này,
chúng ta cùng tìm hiểu văn bản trong tiết học ngày hôm nay.


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG


? KH
HS


GV


GV
HS1
? TB
HS



* Trình bày những hiểu biết của em về tác giả, tác phẩm?
- Mẹ hiền dạy con là một trong sáu truyện <i><b>Liệt nữ</b></i>
<i><b>truyện</b></i> của Trung Hoa xưa được Ôn Như Nguyễn văn
Ngọc và Tử An Trần Lê Nhân chọn dịch, in trong sách


<i><b>Cổ học tinh hoa.</b></i>


- Hướng dẫn đọc:


Giọng vừa phải, trang nghiêm cho phù
hợp với ý nghĩa của việc dạy con của một người mẹ vừa
yêu thương con, vừa nghiêm khắc.


- Đọc mẫu một lần.


- Đọc (Có nhận xét, uốn nắn cách đọc)
* Em hiểu gì về thầy Mạnh Tử?


- Mạnh Tử (372? - 289? Trước Cơng ngun), Tên chính
là Mạnh Kha, người đất Trâu, nay là huyện Tràu - Sơn
Đông Trung Quốc, học trò của Tứ Tự, cháu của Khổng
Tử. Mạnh tử cùng học trò viết sách, sách Mạnh Tử là tác
phẩm nổi tiếng, là một trong 4 tác phẩm kinh điển (tứ
thư) của nho gia.


- Ở Việt Nam, từ xưa tên Mạnh Tử đi liền sau Khổng tử,
được coi là hai vị thánh tiêu biểu của đạo Nho. Ở Văn
Miếu, bên cạnh tượng Khổng tử có tượng Khổng Tử đặt
thờ cùng ba vị khác (tứ phối).



- Mạnh tử có vị trí quan trọng và sự ảnh hưởng lớn trong
lịch sử. Hiểu được vị trí của ơng, ta sẽ hiểu được cơng


<b>I. Đọc và tìm hiểu</b>
<b>chung.</b><i>(7 phút)</i>


<i><b>2. Tác giả, tác</b></i>
<i><b>phẩm:</b></i>


- Mẹ hiền dạy con
trích <i><b>Liệt nữ truyện</b></i>


của Trung Hoa xưa
được Ôn Như
Nguyễn văn Ngọc
và Tử An Trần Lê
Nhân chọn dịch, in
trong sách <i><b>Cổ học</b></i>
<i><b>tinh hoa.</b></i>


<i><b> 3. Đọc văn bản:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

? KH


HS
GV


? TB
HS



lao dạy con của người mẹ Mạnh Tử.


* Văn bản <i><b>Mẹ hiền dạy con</b></i> là một truyện trung đại kể về
cách thức dạy con của một người mẹ. Theo dõi văn bản,
em thấy quá trình dạy con của người mẹ diễn ra qua mấy
sự việc? Là những sự việc nào? Hãy tóm tắt các sự việc
đó?


- Tóm tắt theo yêu cầu.


- Nhận xét, bổ sung, khái quát lên bảng tóm tắt:
Sự


việc Con (thuở nhỏ) Mẹ (nuôi dạy con thơ)
1


Nhà gần nghĩa địa
-con bắt chước sự việc
diễn ra trong đám ma:
đào chôn, lăn, khóc.


- Mẹ nghĩ: “Chỗ này
không phải chỗ con ta ở
được”. Rồi dọn nhà ra
gần chợ.


2


- Nhà ở gần chợ - Con


bắt chước nô nghịch,
buôn bán điên đảo.


- Mẹ thấy thế lại nói:
“Chỗ này cũng không
phải chỗ con ta ở được”.
Bèn dọn nhà đến ở cạnh
trường học.


3


- Nhà gần trường học
- con bắt chước học
trò tập lễ phép, cắp
sách vở.


- Mẹ bấy giờ mới vui
lòng nói: “Chỗ này là
chỗ con ta ở được đây”.


4


- Con thấy hàng xóm
mổ lợn, hỏi mẹ:
“Người ta giết lợn làm
gì thế?”


- Mẹ nói đùa: “Để cho
con ăn đấy”. Biết mình
lỡ lời, sợ nêu gương xấu


vì nói dối con, hối hận
bà đi mua thịt lợn về
cho con ăn thật.


5 - Con đang đi học, bỏ<sub>học về nhà chơi.</sub>


- Mẹ đang ngồi dệt cửi,
thấy thể liền cầm con
đao cắt đứt tấm vải trên
khung cửi mà nói rằng:
“Con đang đi học mà bỏ
học, thì cũng giống như
ta đang dệt tấm vải này
mà cắt đứt đi vậy”.


* Theo dõi câu chuyện, ta thấy người mẹ đã dạy con theo
mấy cách, đó là những cách nào?


- Người mẹ đã dạy con theo hai cách:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

GV


HS
? TB


GV
? TB
HS
? KH
HS



cuối).


<i>Chuyển:</i> Để hiểu rõ nội dung, ý nghĩa câu chuyện, chúng
ta cùng tìm hiểu văn bản theo hai nội dung trên trong
phần phân tích văn bản 


- Đọc từ đầu đến “Chỗ này là chỗ con ta ở được đây”.
* Nhắc lại nội dung đoạn văn bản vừa đọc?


- Đoạn văn bản kể về việc mẹ dạy con bằng cách chuyển
nơi ở.


- Yêu cầu học sinh quan sát bảng tóm tắt các sự việc trên
bảng.


* Hai lần bà mẹ quyết định dời nhà đến nơi ở khác, đó là
những lần nào?


- Lần 1: Nhà gần nghĩa địa dời đến ở gần chợ.
- Lần 2: Nhà gần chợ dời đến ở gần trường học.


* Tại sao cả hai lần dời nhà đó, người mẹ của Mạnh Tử
đều nói: “Chỗ này khơng phải chỗ con ta ở được”?


- Vì cuộc sống hai nơi này dễ ảnh hưởng xấu đến tính nết
của Mạnh Tử. Mạnh Tử cịn nhỏ dễ bắt chước thói hư tật
xấu ở hai nơi này:


+ Lúc đầu, nhà Mạnh Tử ở gần nghĩa địa. Nghĩa địa


là khu để chôn cất người chết. Người ta phải đào huyệt
chôn cất người chế, chứng kiến cảnh thương tâm đau
đớn. Thầy Mạnh Tử lúc đó cịn thơ dai, bắt chước chơi
trị “đào, chơn, lăn, khóc” ngay trong nhà mình mà chưa
ý thức được ý nghĩa của việc làm ấy. Điều con thơ làm
khiến cho người mẹ lo sợ, vì yêu con, nghĩ đến sự phát
triển nhân cách của con mà bà phải tránh xa nơi dầu dĩ
tang tóc này, nên bà đã dọn nhà ra ở gần chợ.


+ Khi ra ở gần chợ, đây là nơi buôn bán xô bồ. bản
chất nghề buôn bán khơng phải là xấu. Nhưng có nhiều
kẻ làm nghề bn bán, vì ham tiền, ham lợi mà lừa lọc,
dối trá đảo điên làm băng hoại nhân cách đạo đức. Thầy
Mạnh tử lúc ấy cịn nhỏ, chưa đủ trí khơn và từng trải để
xét đoán con người tốt xấu, hành vi đúng sai. Thấy người
ta buôn bán điên đảo cũng về nhà bắt chước nô nghịch
buôn bán điên đảo, khiến bà mẹ lo lắng. Một trong đức
tính quý báu mà con người cần học tập, rèn luyện từ thuở
ấu thơ là “thật thà, dũng cảm”. Nói dối điên đảo là thói
xấu, nếu bắt chước một vài lần sẽ thành quen và thành
thói xấu suốt đời. Vì u con, lo cho tương lai của con,
người mẹ muốn con suốt đời là người trung thực, bà liền
quyết định dọn nhà lần thứ hai để lánh xa sự lừa dối điên


<b>II. Phân tích văn</b>
<b>bản.</b>


<i>(20 phút)</i>


<i><b> 1. Mẹ dạy con</b></i>


<i><b>bằng cách chuyển</b></i>
<i><b>nơi ở:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

?Giỏi


HS


? TB
HS


? KH
HS
GV


? TB
HS

HS
? TB
HS
? TB


đảo. Đó là lựa chọn sáng suốt.


* Khi dời nhà đến ở gần trường học, thấy con bắt chước
lễ phép, cắp sách vở, bà mẹ vui lịng nói rằng: “Chỗ này
là chỗ con ta ở được đây”. Em có suy nghĩ gì về suy
nghĩ của người mẹ?


- Từ xưa đến nay, nhà trường là nơi cung cấp trí thức,


giáo dục và rèn luyện, đào tạo thế hệ trẻ cho đất nước Có
thể nói: Trường học chính là cái nơi của trí thức.Trí thức
là nguyên khí của quốc gia, là tinh hoa của dân tộc.
Người học trò đến trường được dạy cách làm người
“Tiên học lễ, hậu học văn” sau đó được tiếp thu những tri
thức về khoa học tự nhiên, xã hội mà lồi người tích luỹ
hàng triệu năm. Vì vậy thầy Mạnh Tử khi còn nhỏ bắt
chước trò lễ phép, cắp sách vở là đi đúng con đường của
tuổi thơ. Tuổi thơ có học có lễ nghĩa thì sau này mới nên
người. Bà mẹ thầy Mạnh Tử đã lựa chọn đúng và rất hài
lịng về lựa chọn đó của mình.


* Bà mẹ đã hai lần quyết định dời nhà và một lần định
cư, đó là vì chỗ ở hay vì con? Vì sao?


- Bà mẹ đã hai lần quyết định dời nhà và một lần định cư,
đó là vì con. Bởi vì người mẹ rất hiểu tính tình của con
(hiếu động, hay bắt chước); hiểu tác động của hoàn cảnh
tới tính cách trẻ thơ (có thể tốt, có thể xấu).


* Em hiểu ý nghĩa dạy con của bà mẹ trong quyết định
chuyển chỗ ở là gì?


- Trình bày.


- Khái quát và chốt nội dung.


* Tìm đọc câu tục ngữ có ý nghĩa tương tự?
Ví dụ:



<i> - Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.</i>
<i> - Ở bầu thì trịn, ở ống thì dài.</i>


- Đọc lại đoạn cuối từ<i> “Một hôm...” </i>hết.


* Nhắc lại nội dung sự việc phần văn bản vừa đọc?


- Người mẹ thầy Mạnh Tử dạy con qua cách ứng xử hằng
ngày.


* Kể lại sự việc thứ tư?


- Thầy Mạnh Tử thấy người hàng xóm giết lợn, hỏi mẹ:




Bà mẹ Mạnh Tử
đã lựa chọn môi
trường sống trong
sạch để giúp con
hình thành một
nhân cách tốt đẹp
nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

HS


? TB
HS


? KH


HS
HS
? TB
HS
? TB
HS
? KH
HS


GV
? TB
HS


“Người ta giết lợn để làm gì thế?”, bà mẹ nói đùa: “Để
cho con ăn đấy”. Nói xong, bà nghĩ lại, hối rằng: “Ta nói
lỡ mồm rồi! Con ta thơ ấu, tri thức mới mở mang mà ta
nói dối nó. Thì chẳng hố ra ta dạy nó nói dối hay sao?”.
Rồi bà đi mua thịt lợn đem về cho con ăn thật.


* Tại sao, sau khi nói đùa, bà mẹ lại phải đi mua thịt cho
con ăn?


- Bà mẹ khơng chủ tâm nói dối con, hồn tồn vơ tình,
bởi trong tình mẹ con, bà mẹ chỉ muốn nói thế để đùa vui
với con. Nhưng con cịn ngây thơ, khơng thể nhận ra nét
đùa vui tế nhị của mẹ, con sẵn lòng tin ở mẹ, nên con có
thể tin tưởng rằng hàng xóm giết lợn là để cho mình ăn
thịt đúng như lời mẹ đã nói. Con cứ mong chờ hàng xóm
mang thịt sang cho ăn. Nếu sự việc khơng diễn ra như mẹ
nói thì con sẽ nghĩ gì về mẹ. Đó là nguy cơ mất niềm tin


ở người thân yêu gần gũi nhất. Và tệ hại hơn, con trẻ sẽ
học và làm theo, đó là điều mà ngời mẹ khơng mong
muốn nên mẹ đã mua thịt cho con ăn thật.


* Theo em, ý nghĩa giáo dục ở sự việc này là gì?


- Ý nghĩa giáo dục ở đây là không được dạy con trẻ nói
dối, ở đời phải biết giữ chữ tín với mọi ngời. Phải biết
lấy tấm lòng thành thật mà đối xử với nhau.


- Đọc thầm đoạn cuối của truyện


* Sự việc gì đã xảy ra trong đoạn cuối của câu chuyện?
- Thầy Mạnh Tử đang đi học, tự ý bỏ học về nhà chơi.
* Em có suy nghĩa gì về việc làm này của thầy Mạnh
Tử?


- Đây là hành vì thiếu ý thức tổ chức kỉ luật, là bước đầu
của tệ lười biếng, dễ làm hỏng nhân cách con người.
* Hành động và lời nói của người mẹ đã thể hiện động
cơ, thái độ tính cách gì khi bà mẹ dạy con?


- Bỏ học là một lỗi nặng, một việc làm nghiêm trọng. Vì
vậy phải có thái độ dứt khốt, khơng chút nương nhẹ.
Cho nên, bà mẹ đã hành động một cách quyết liệt. Đó là


<i>“đang ngồi dệt cửi, thấy thể liền cầm con đao cắt đứt</i>
<i>tấm vải trên khung cửi</i> <i>mà nói rằng: “Con đang đi học</i>
<i>mà bỏ học, thì cũng giống như ta đang dệt tấm vải này</i>
<i>mà cắt đứt đi vậy”.</i>



 Hành động nghiêm khắc của bà mẹ xuất phát từ động


cơ tốt đẹp của bà: Vì thương con, muốn con nên người.
* Tác dụng của hành đọng và lời nói của bà mẹ Mạnh Tử
là gì?


- Từ hơm đó, thầy Mạnh Tử học tập rất chuyên cần. Rồi
sau thành một bậc đại hiền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

? KH
HS


GV


? KH


HS
? TB

HS
? TB
HS
GV


HS


trong cách dạy con của người mẹ?


- Dạy con cần có sự nghiêm khắc, dứt khoát và có


phương pháp giáo dục đúng đắn sẽ đem lại kết quả tốt
đẹp. Đó cũng chính là biểu hiện của tình thương con của
bà mẹ Mạnh Tử.


- Khái quát và chốt nội dung.


* Đặt tên truyện là <i><b>Mẹ hiền dạy con</b></i> và kết thúc câu
chuyện, tác giả viết: <i>“Thế chẳng là nhờ có cái cơng giáo</i>
<i>dục quý báu của bà mẹ hay sao?”. </i>Điều đó có ý nghĩa
gì?


- Đề cao tấm lịng người mẹ trong cách dạy con nên
người; Khẳng định sự thành đạt của con có cơng dạy dỗ
chu đáo của cha mẹ.


* MHDC là một truyện kể Trung Hoa. Em nhận thấy
những điểm nào tương tự như truyện trung đại nước ta
mà em đã học?


- Cốt truyện, nhân vật đơn giản; dùng chuyện người thật,
việc thật để giáo dục con người.


* Nêu những nét khái quát về nghệ thuật và nội dung của
truyện <i><b>Mẹ hiền dạy con?</b></i>


- Trình bày (có nhận xét, bổ sung).
- Khái quát nội dung bài học.


- Đọc ghi nhớ <i>(SGK, T.153)</i>





- Phương pháp giáo
dục đúng đắn cùng
với sự nghiêm khắc
trong ứng xử hàng
ngày đem lại kết
quả tốt đẹp.


<b>III. Tổng kết - ghi</b>
<b>nhớ.</b>


<i>(3 phút)</i>


- Truyện đơn giản
nhưng gây được
xúc động nhờ có
những chi tiết giàu
ý nghĩa.


- Bà mẹ Thầy
Mạnh Tử là tấm
gương sáng về tình
thương con và đặc
biệt là cách dạy
con.


<i><b>* Ghi nhớ:</b></i>


<i><b> (SGK,</b></i>


<i>T.153)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

? TB
HS


* Truyện <i><b>Mẹ hiền dạy con</b></i> gợi liên tưởng đến những câu
ca dao quen thuộc nào?


Ví dụ:


<i>Cơng cha như núi Thái Sơn</i>


<i>Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.</i>


<i>(5 phút)</i>


<b>III. Hướng dẫn học bài ở nhà. (1 phút)</b>


- Học bài, nắm chắc nội dung ghi nhớ.
Làm bài tập 1, 2, 3 <i>(SGK, T.153)</i>


- Đọc và chuẩn bị bài <i><b>“Cụm tình từ”</b></i> theo câu hỏi trong sách giáo khoa.
=========================================


<i>Ngày soạn: 23/ 12/2007 Ngày giảng: 26/12/2007</i>
<i><b> </b></i>


<i><b> Tiết 63. Tiếng Việt:</b></i>


<b>TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ</b>


<b>A. Phần chuẩn bị.</b>


<b> I. Mục tiêu bài dạy: </b> Giúp học sinh:


- Nắm được đặc điểm của tính từ và một số loại tính từ cơ bản.
- Nắm được cấu tạo của cụm tính từ.


- Luyện kĩ năng nhận biết, phân loại tính từ, cụm tính từ; sử dụng tính từ, cụm
tính từ trong đặt câu, dựng đoạn.


<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>


- Giáo viên: Nghiên cứu kĩ nội dung SGK, SGV - soạn giáo án.


- Học sinh: Đọc kĩ bài, chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên (trả lời các câu hỏi
trong sách giáo khoa).


<b>B. Phần thể hiện trên lớp.</b>
<b> * Ổn định tổ chức: (1phút)</b>


- Kiểm tra sĩ số học sinh:
+ Lớp 6 A:.../19
+ Lớp 6 B:.../19


<i><b>I. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)(Miệng)</b></i>
<i>* Câu hỏi:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

? Cụm động từ là gì? Đặt câu có sử dụng cụm động từ?


<i>* Đáp án - biểu điểm:</i>



- Cụm động từ là loại tổ hợp từ do động từ và một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo
thành. Nhiều động từ phải có các từ ngữ phụ thuộc đi kèm, tạo thành cụm động từ mới
chọn nghĩa. <i>(3,5 điểm)</i>


- Cụm động từ có ý nghĩa đầy đủ đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một mình
động từ, nhưng hoạt động trong câu giống như một động động từ. <i>(3,5 điểm)</i>


- Ví dụ: <i>(3 điểm)</i>


Nam đang làm bài tập toán.
CN VN (cụm ĐT)
<i><b>II. Dạy bài mới: </b></i>


<i><b> * Giới thiệu bài: (1 phút).</b></i>


Các em đã được tìm hiểu về từ loại danh từ, cụm danh từ, động từ, cụm động từ.
Trong tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về một từ loại nữa, đó là <i><b>Tính từ và cụm</b></i>
<i><b>tính từ.</b></i>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG


? KH
HS


GV






HS
? TB
HS
GV


* Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học, em hãy nhắc
lại tính từ là gì?


- Từ chỉ (tính chất, màu sắc, kích thước, phẩm
chất,...) của sự vật được gọi là tính từ.


- Có loại tính từ chỉ tính chất chung khơng có mức độ
(ví dụ: xanh, đỏ, tím vàng,...)


- Có loại tính từ chỉ tính chất chính xác, có xác định
mức độ hoặc có tác dụng gợi tả hình ảnh, cảm xúc (ví
dụ: xanh biếc, to bự, gầy nhom,...)


- Treo bảng phụ có ghi ví dụ trong sách giáo khoa


<i>(T.153, 154):</i>
<b>Ví dụ:</b>


<i>a)</i> <i>Ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc</i>
<i>vung và nó thì oai như một vị chúa tể.</i>


(Ếch ngồi đáy giếng)


<i>b) Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư</i>
<i>mấy chùm quả xoan vàng lịm [...].Từng chiếc lá mít</i>


<i>vàng ối. Tàu đu đủ, chiếc lá sắn héo lại mở năm</i>
<i>cánh vàng tươi.</i>


(Tơ Hồi)
- Đọc ví dụ:


* Tìm tính từ trong các ví dụ trên?
- Tính từ trong các ví dụ:


- Gạch chân các tính từ trên bảng phụ:


<i>a) bé, oai.</i>


<i>b) nhạt, vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, héo lại, vàng</i>
<i>tươi.</i>


<b>I. Đặc điểm của tính</b>
<b>từ.</b> <i>(12 phút) </i>


<i><b> 1. Ví dụ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

? KH

HS



? KH
HS
? TB
HS


GV


? KH
HS


? TB


* Kể thêm một số tính từ mà em biết và nêu ý nghĩa
khái quát của chúng?


- Ví dụ:


+ <i>xanh, đỏ, tím, xám, đen, trắng, lốm đốm,</i>
<i>đen kịt, đỏ chót,...</i>


<i>+ thơng minh, ngoan ngỗn, giỏi,...</i>
<i>+ cao, thấp, vng, sâu, dài, ngắn,...</i>


<i>+ lệch, nghiêng, thẳng, xiêu vẹo, nhăm</i>
<i>nhúm, gầy gò, lừ đừ,...</i>


- ý nghĩa khái quát của tính từ: Chỉ đặc điểm tính
chất của sự vật, hành động, trạng thái.


* Xác định nịng cốt câu trong ví dụ (b) và nhận xét
vị trí tính từ trong câu trên?


- Đứng tại chỗ xác định.
- Gạch chân ví dụ:



<i>Nắng nhạt<b> ngả màu </b><b> vàng hoe</b><b> . Trong vườn, lắc lư</b></i>
<i> </i>CN VN


<i>mấy chùm quả xoan vàng lịm [...].Từng chiếc lá mít </i>


CN VN CN


<i><b>vàng ối. Tàu đu đủ, chiếc lá sắn </b><b>héo lại</b> mở năm</i>
<i>cánh </i>


VN CN VN


<i><b>vàng tươi.</b></i>


 Các tính từ đều nằm ở vị ngữ của câu.


* Hãy so sánh tính từ với động từ về khả năng kết
hợp với các từ:<i> đã, sẽ, đang, hãy, đừng, chớ,...</i>và về
khả năng làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu?


- Khả năng kết hợp với các từ <i>đã, sẽ, đang </i>của tính
từ và động từ giống nhau.


- Khả năng kết hợp với các từ: <i>hãy, đừng, chớ</i> thì
tính từ hạn chế hơn động từ.


Ví dụ:


Khơng thể nói rằng: <i>hãy bùi, chớ cay, đừng thoăn</i>
<i>thoắt;</i> nhưng cũng có khi nói: <i>đừng xanh như lá bạc</i>


<i>như vôi.</i>


- Về khả năng làm chủ ngữ: TT và ĐT giống nhau.
Ví dụ: <i>Em bé thơng minh</i> (<i><b>thơng minh</b></i> là tính từ, ví
dụ này mới là một cụm tính từ, muốn thành câu ta
phải thêm vào trước hoặc sau từ <i><b> thông minh</b></i> một
phụ từ nào đó. Ví dụ: <i>em bé thơng minh lắm, em bé</i>
<i><b>rất thông minh</b></i>).


- Tính từ làm vị ngữ trong câu hạn chế hơn ĐT


* Qua phân tích, em có nhận xét gì về đặc điểm của
tính từ?


- Trình bày. <i><b> 2. Bài học:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

HS
? TB

GV


? TB
HS


? TB
HS
? KH
HS


- Nhận xét, chốt nội dung bài học 



- Đọc ghi nhớ<i><b> (SGK,T.154)</b></i>


* Hãy đặt một câu có sử dụng tính từ?
Ví dụ:


- <i>Quả cam còn xanh quá</i>


<i>Chuyển:</i> Như vậy, các em đã nắm được đặc điểm của
tính từ. Vậy trong tiếng Việt có những loại tính từ
nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong phần tiếp theo 


* Trong các tính từ tìm được ở phần (I), những từ
nào có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ <i>(rất,</i>
<i>hơi, lắm, quá,...)?</i>


- Các tính từ có khả năng kết hợp được với những từ
chỉ mức độ <i>(rất, hơi, lắm, quá,...)</i> : <i><b>bé, oai, nhạt.</b></i>


Ví dụ:


<i>bé quá, rất bé, oai lắm, rất oai.</i>


* Tính từ nào khơng có khả năng kết hợp được với
những từ chỉ mức độ ?


- Tính từ khơng có khả năng kết hợp được với những
từ chỉ mức độ: <i>vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, héo lại,</i>
<i>vàng tươi.</i>



* Em hãy giải thích hiện tượng trên?


- Những tính từ <i><b>bé, oai, nhạt</b></i> có khả năng kết hợp
được với những từ chỉ mức độ vì những từ này là
những tính từ chỉ đặc điểm, tính chất tương đối.
- Những tính từ <i>vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, héo lại,</i>
<i>vàng tươi </i> không thể kết hợp được với các từ chỉ


- Tính từ những từ
chỉ đặc điểm, tính chất
của sự vật, hành động,
trạng thái .


- Tính từ thường kết
hợp với các từ:<i> đã, sẽ,</i>
<i>đang, cũng, vẫn,...</i>để
tạo thành cụm tính từ.
Khả năng kết hợp với
các từ <i>hãy, đừng, chớ</i>


của tính từ rất hạn chế.
- Tính từ có thể làm vị
ngữ, chủ ngữ trong câu,
tuy vậy, khả năng làm
vị ngữ của tính từ hạn
chế hơn động từ.


<i><b>* Ghi nhớ </b></i>


<i><b> (SGK,T.154)</b></i>



<b>II. Các loại tính từ.</b>
<i>(10 phút)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

? TB
HS
GV


HS
GV


GV


HS
? TB
HS


? KH
HS
GV


mức độ vì những từ này đều là những tính từ chỉ đặc
điểm, tính chất tuyệt đối<i>.</i>


* Xét về đặc điểm, tính chất, tính từ có mấy loại đáng
chú ý? Đó là những loại nào?


- Trình bày.


- Nhận xét, khái quát nội dung bài học 



- Đọc <i>Ghi nhớ: (SGK, T.154). </i>


<i>- Chuyển: </i>Như các em đã biết, tính từ có khả năng
kết hợp với một số từ ngữ khác tạo thành cụm tính
từ. Vậy, cụm tính từ có những đặc điểm gì? Mời
chúng ta cùng tìm hiểu cụ thể trong phần III 


- Dùng bảng phụ có ghi ví dụ <i>(SGK,T.155).</i>


<i>a) Cuối buổi chiều, Huế thường trở về trong một vẻ</i>
<i>yên tĩnh lạ lùng đến nỗi tơi cảm thấy hình như có cái</i>
<i>gì đang lắng xuống thêm một chút nữa trong thành</i>
<i>phố vốn đã rất yên tĩnh này.</i>


(Theo Hoàng Phủ Ngọc Tường)


<i>b) [...] Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và cao,</i>
<i>mặt trăng nhỏ lại, sáng vằng vặc ở trên không.</i>


- Đọc ví dụ (chú ý các từ in đậm).


* Chỉ rõ tính từ và những từ ngữ đứng trước, đứng
sau tính từ trong các cụm tính từ trên?


- <i>Vốn đã rất yên tĩnh.</i>
<i> </i>Pt TT
- <i>Nhỏ lại.</i>


TT Ps



<i> sáng vằng vặc ở trên không.</i>


TT Ps


* Vẽ mơ hình cấu tạo của những cụm tính từ in đậm
trong các câu trên?


- Lên bảng vẽ (Có nhận xét, bổ sung).
- Nhận xét, chữa hoàn chỉnh:


<i><b>Phần trước</b></i> <i><b>Phần trung</b></i> <i><b>Phần sau</b></i>


<i><b> 2. Bài học:</b></i>


Có hai loại tính từ
đáng chú ý:


- Tính từ chỉ đặc
điểm tương đối (có thể
kết hợp được với từ chỉ
mức độ)


- Tính từ chỉ đặc
điểm tuyệt đối (không
thể kết hợp với từ chỉ
mức độ


<i><b> * Ghi nhớ:</b></i>



<i><b> (SGK,T.154)</b></i>


<b>III. Cụm tính từ.</b>
1. Ví dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

? TB
HS


TB
HS
GV


HS
GV
HS


<i><b>tâm</b></i>
<i>vốn/ đã / rất</i> <i>Yên tĩnh</i>


<i>nhỏ</i> <i>lại</i>


<i>sáng</i> <i>vằng vặc / ở</i>
<i>trên khơng</i>


* Tìm thêm những từ ngữ có thể làm phụ ngữ ở phần
trước, phần sau tính từ. Cho biết những phụ ngữ ấy
bổ sung cho tính từ trung tâm về ý nghĩa gì?


- Phụ ngữ trước: <i>sẽ, đang, cũng, vẫn, khó, hơi.</i>



- Phụ ngữ sau:<i> lắm, quá, như tiên.</i>


 Các phụ ngữ trước biểu thị quan hệ thời gian, sự


tiếp diễn tương tự, mức độ của đặc điểm, tính chất,
sự khẳng định hay phủ định.


 Các phụ ngữ sau có thể biểu thị vị trí, sự so sánh


mức độ, phạm vi hay nguyên nhân của đặc điểm tính
chất.


* Qua phân tích, tìm hiểu, em có nhận xét gì về đặc
điểm của cụm tính từ?


- Tình bày.


- Nhận xét, bổ sung, chốt nội dung bài học.


- Đọc ghi nhớ <i>(SGK,T.155).</i>


<i>- Chuyển</i>: Để giúp các em nắm chắc nội dung bài
học, chúng ta cùng luyện tập trong phần tiếp theo 


<i><b>2. bài học:</b></i>


- Mơ hình cấu tạo của
cụm tính từ gồm ba
phần: <i>phần trước, phần</i>
<i>trung tâm, phần sau.</i>



- Trong cụm tính từ:
+ Các phụ ngữ ở phần
trước có thể biểu thị
quan hệ thời gian, sự
tiếp diễn tương tự, mức
độ của đặc điểm, tính
chất; sự khẳng định hay
phủ định;...


+ Các phụ ngữ ở phần
sau có thể biểu thị vị trí;
sự so sánh; mức độ,
phạm vi hay nguyên
nhân của đặc điểm, tính
chất;...


* <i>Ghi nhớ:</i>


<i> (SGK,T.155)</i>
<b>IV. Luyện tập. </b>


<i> (15 phút)</i>
<i><b> 1. Bài tập 1: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

? TB


HS


? TB


HS


HS
? KH


HS


- Đọc u cầu bài tập 1 <i>(SGK,T.155).</i>


* Tìm cụm tính từ trong các câu?


<i>a) Nó sun sun như con đỉa.</i>


<i>b) Nó chần chẫn như cái địn càn.</i>
<i>c) Nó bè bè như cái quạt thóc.</i>
<i>d) Nó sừng sững như cái cột đình.</i>
<i>đ) Nó tun tủn như cái chổi sể cùn.</i>


- Suy nghĩ, làm việc cá nhân <i>(3 phút)</i> Trình bày kết


quả (có nhận xét, bổ sung):


Ta bỏ <i>Nó</i> trong các câu trên sẽ có 5 cụm tính từ với
phụ ngữ so sánh.


* Việc dùng các tính từ và phụ ngữ so sánh trong
những câu trên có tác dụng phê bình và gây cười như
thế nào?


- Tất cả những tính từ trung tâm ở đây là từ láy,


chúng đều là tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối.


- Những từ láy ở đây đều là từ tượng hình nên có khả
năng gợi hình ảnh cụ thể. Các hình ảnh mà tính từ
trong các câu trên gợi ra là những sự vật nhỏ bé và
chết cứng (cố định). Nó hồn tồn đối ngược với
những bộ phận của voi vốn rất sinh động. Họ đã lấy
một tính chất cụ thể (tính từ tuyệt đối) ở con voi (Thí
dụ: <i>sun sun</i>). chuyển sang cho một con vật cụ thể (là
con đỉa). Những tính chất của các bộ phận của một
con vật không thể là các con vật cụ thể. Tính từ
không thể là danh từ.


- Những sự vật vật đem ra so sánh với con voi đều là
những sự vật tầm thường. Điều đó cho ta thấy đặc
điểm chung của 5 ơng thầy bói là: nhận thức hạn hẹp,
chủ quan.


- Đọc yêu cầu bài tập 3 <i>(SGK,T.156).</i>


* Hãy so sánh cách dùng đơng từ và tính từ trong 5
câu văn tả cảnh biển (trong truyện<i><b> Ông lão đánh cá</b></i>
<i><b>và con cá vàng) </b></i>và cho biết những khác biệt đó nói
lên điều gì?


- Gợn sóng êm ả.
- Nổi sóng.


- Nổi sóng dữ dội.
- Nổi sóng mù mịt.


- Nổi sóng ầm ầm.


 ĐT và TT được dùng trong những lần sau mang


tính chất mạnh mẽ, dữ dội hơn lần trước, thể hiện sự


Cụm tính từ:


<i>a) sun sun như con đỉa.</i>
<i>b) chần chẫn như cái</i>
<i>đòn càn.</i>


<i>c) bè bè như cái quạt</i>
<i>thóc.</i>


<i>d) sừng sững như cái</i>
<i>cột đình.</i>


<i>đ) tun tủn như cái chổi</i>
<i>sể cùn.</i>


<i><b> 2. Bài tập 2:</b></i>


<i> (SGK,T.156)</i>


<i><b> 3. Bài tập 3:</b></i>


<i> (SGK,T.156).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

thay đổi thái độ của con cá vàng trước những đòi hỏi


mỗi lúc một quá quắt của mụ vợ ông lão.


<i><b> III. Hướng dẫn học bài ở nhà: (1 phút).</b></i>


- Học thuộc 3 nội dung ghi nhớ <i>(SGK, T.154, 155).</i>


- Làm lại bài tập 4 <i>(SGK,T.156)</i>. (Các em so sánh theo mức độ lòng tham của mụ
vợ)


- Xem lại đề bài tập làm văn số 3, suy nghĩ và lập dàn ý sơ lược. Tiết sau trả bài.
===========================


<i>Ngày soạn:26/12/2007 Ngày giảng:29/12/2007</i>
<i><b> Tiết 64. Tập làm văn:</b></i>


<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3</b>


<b>A. Phần chuẩn bị.</b>


<b> I. Mục tiêu bài dạy: </b>Giúp học sinh:


- Nhận ra được những ưu, nhược điểm của bài viết số 3, rút kinh nghiệm cho bài
viết sau.


- Củng cố cách xây dựng cốt truyện, nhân vật, tình tiết, lời văn, bố cục một câu
chuyện.


- Rèn cho học sinh kỹ năng nhận diện, phát hiện lỗi trong bài viết; biết cách chữa
lỗi (lỗi chính tả; dùng từ, ngữ; cách diễn đạt).


<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>



- Giáo viên: Nghiên cứu kĩ đề - chấm bài; chuẩn bị nội dung trả bài (Soạn giáo án)
- Học sinh: Ơn lại lí thuyết, đọc kĩ và lập dàn ý cho đề bài viết số 3 theo yêu cầu
của giáo viên.


<b>B. Phần thể hiện trên lớp.</b>
<b> * Ổn định tổ chức: (1phút)</b>


- Kiểm tra sĩ số học sinh:
+ Lớp 6 A:.../19
+ Lớp 6 B:.../19
<i><b>I. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)</b></i>


<i> </i>- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh ở nhà.
<i><b>II. Dạy bài mới:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Các em đã viết bài tập làm văn số 3. Vậy qua bài viết, các em đã đạt được những
u cầu gì? Cịn những điểm gì cần phải rút kinh nghiệm? Trong tiết trả bài hôm nay
chúng ta cùng xem xét lại bài viết đó.


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG


GV


HS
? TB
HS
GV


GV



? TB
HS
GV
? TB


? KH
HS


- Ghi đề lên bảng.


- Đọc lại đề.


* Hãy xác định yêu cầu của đề bài trên?
- Xác định yêu cầu của đề.


- Ghi tóm tắt những yêu cầu chính lên bảng.


- Sau khi đã xác định được yêu cầu của đề, chúng ta
tiến hành lập dàn ý theo bố cục ba phần của bài văn tự
sự.


* Hãy cho biết yêu cầu phần mở bài của bài văn tự sự?
- Trình bày.


- Khái quát lại.


* Với đề này, ta nên mở bài như thế nào?


* Hãy xác định những nội dung cần kể trong phần


thân bài?


(Kể được những đổi mới cụ thể của quê hương em)
- Quê hương em cách đây khoảng hơn chục năm về
trước như thế nào? (nghèo, buồn, vắng vẻ,...).


- Q hương em hơm nay đổi mới tồn diện nhanh
chóng:


+ Những con đường được mở rộng, nâng cấp dải
ápfan bóng lống, đường vào ngõ xóm được đổ bê
tơng, những ngơi nhà ngói mới, nhà cao tầng mọc lên
san sát thay cho những ngôi nhà tre lợp tranh, dạ trước
đây,...


+ Trường học được xây dựng khang trang, có khn


<b>I. Tìm hiểu đề.</b>


<i> (3 phút)</i>
<i> 1. Đề bài:</i>


Kể về những đổi
mới ở quê em.


<i><b>2. Yêu cầu:</b></i>


- Thể loại: Tự sự - Kể
chuyện đời thường.



- Nội dung: Những
đổi mới ở quê em.
- Phạm vi, giới hạn:
Bằng nhận thức của
bản thân về sự đổi
mới của quê em.


<b>II. Lập dàn ý. </b>
<i> (10 phút)</i>
<i> a) Mở bài:</i>




Giới thiệu chung
về sự đổi mới của quê
hương em.


<i> b) Thân bài:</i>


Kể về những đổi
mới cụ thể của quê
hương em.




</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>


? TB
HS
GV



GV


viên đẹp mắt, có đầy đủ cơ sở vật chất phục vụ cho
việc dạy và học của thầy và trò trong nhà trường.
+ Trạm xá, uỷ ban xã (phường), nhà văn hoá, câu lạc
bộ, sân vận động, khu vui chơi giải trí,...được xây
dựng quy củ hơn sẵn sàng phục vụ những nhu cầu vật
chất cũng như tinh thần của mọi người dân.


+ Điện về đến các thôn quê, làm đổi mới cuộc sống
tinh thần cũng như vật chất của dân làng; nhiều nhà có
ti vi, xe máy,...


+ Nề nếp, sinh hoạt quy củ thể hiện được nếp
sống văn hoá hiện đại...


* Phần kết thúc cần đảm được những ý nào?
- Suy nghĩ, tình cảm của em với quê hương.
- Thông qua biểu điểm:


a) Mở bài:


<i>(0,25 điểm)</i>- Hình thức: Trình bày sạch, khoa học,
khơng mắc lỗi chính tả, ngữ pháp.


<i>(0,75 điểm)</i>- Nội dung: Đảm bảo như đáp án (Giới
thiệu chung về sự đổi mới ở quê em)


b) Thân bài:



<i>(1,5 điểm)</i>- Hình thức: Trình bày sạch, khoa học,
khơng mắc lỗi chính tả, ngữ pháp; lời văn chân thành;
diễn đạt lưu loát rõ ràng; kết hợp được với miêu tả,
biểu cảm.


- Nội dung: Đảm bảo như đáp án (Giới
thiệu chung về sự đổi mới ở quê em):


<i>(2 điểm) </i>+ Quê hương em trước đây.


<i>(4,5 điểm) </i>+ Quê hương em hôm nay có nhiều đổi
thay (Những con đường mới; trường học; trạm xá;
những khu vui chơi giải trí; đời sống vật chất, tinh
thần của người dân,...)


c) Kết bài:


<i>(0,25 điểm)</i>- Hình thức: Trình bày sạch, khoa học,
không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp.


- Nội dung: Đảm bảo như đáp án


<i>(0,25 điểm) </i>(Tình cảm của em đối với quê hương):
+ Yêu quý, tự hào về quê hương.


<i>(0,5 điểm) </i>+ Quê em trong tương lai.
→ Nhận xét bài viết của học sinh:


<i><b>Ưu điểm:</b></i>



- Nhìn chung nhiều em có tiến bộ hơn so với bài viết


<i>c) Kết bài:</i>


<i> </i>- Tình cảm của em
đối với quê hương
- Quê em trong
tương lai.


<b>III. Thông qua biểu</b>
<b>điểm. (2 phút)</b>


<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

? KH
HS


? TB
HS
GV


số một. Các em đều nắm vững thể loại, xác định được
nội dung yêu cầu của đề; biết chọn ngôi kể và đảm
bảo đủ ý cơ bản như dàn bài.


- Một số bài viết trình bày tương đối khoa học; lời
kể tự nhiện, chân thành chữ viết sạch sẽ, rõ ràng:
Thảo, May, Kiên 6B; Nhung, Phương, Nga, Tú,


<i><b>Nhược điểm:</b></i>



- Kết quả bài viết của một số em còn thấp.


- Một số em còn lười học, lười suy nghĩ, thể hiện :
bài viết sơ sài; chữ viết cẩu thả, còn mắc lỗi chính tả;
một số em cịn viết hoa tự do 6A: Thương, Trần Linh;
6B: Tiến, Cường, Chường, Thuận.


- Một số chưa biết lựa chọn sự việc chính để kể (kể
dàn trải), sắp xếp các sự việc còn lủng củng: Lê Sơn,
Hà Sơn 6A; Thắng, Kiên, Hoàng 6B.


-Ý thức học tập kém: Tiến (2 tiết viết được 4 dòng).
* Hãy xác định xem trong các đoạn, câu sau, bạn đã
mắc phải lỗi gì?


- Đọc và xác định lỗi.


<i><b>6A:</b></i> <i>1. Ai cũng có q hương. Hơm nay em trở về</i>
<i>thăm quê hương, em thấy quê hương em thật là đổi</i>
<i>mới.</i>


<i> 2. Những con đường cũ làm bằng bê tơng hố.</i>
<i> 3. Những ngôi nhà cao tầng, mọc lên chi chít;</i>
<i>Trạm xã, trường học nổi lên khắp nơi, được sắp xếp</i>
<i>đúng chỗ.</i>


<i><b>6B:</b></i>


<i>1. Đã lâu, em mới được trở lại thăm quê. Lần trở</i>


<i>lại thăm quê này em thấy quê em thay đổi nhiều lắm.</i>


<i>2. Hàng cây sanh ngát</i>


<i>3. Quê em đang thay đổi dần cảnh sắc quê hương.</i>
<i>4. Những hàng cây đã mọc um tùm hai bên đường</i>
<i>thật là đẹp. </i>


* Chữa lại cho đúng?
- Chữa.


- Nhận xét, bổ sung cách chữa lỗi:


<i><b>6A: </b></i>1<i>. </i>Lỗi diễn đạt và lặp từ.


- Chữa lại:<i> Ai cũng có quê hương, nhất là với</i>
<i>những người đi xa, quê hương ln là hình ảnh đẹp.</i>
<i>Em cũng vậy, bao nhiêu ngày xa cách, hơm nay mới</i>
<i>có dịp trở lại, được tận mắt chứng kiến những đổi</i>
<i>thay của quê hương mình. </i>


2. Lỗi diễn đạt.


- Chữa lại: <i>Những con đường đát đã được bê</i>


<b>V. Lỗi sai và sửa lỗi.</b>
<i> (10 phút)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

GV



GV


<i>tơng hố.</i>


3. Lỗi dùng từ và diễn đạt.


- Chữa lại: <i>Những ngôi nhà cao tầng mọc lên san</i>
<i>sát; trạm xá, trường học,...được xây dựng và sắp xếp</i>
<i>quy củ.</i>


<i><b>6B: </b></i>


1. Lỗi diễn đạt..


- Chữa lại: <i>Xa quê đã lâu, nay mới có dịp trở lại,</i>
<i>em thấy q hương mình đang thay đổi nhiều lắm. </i>


2. Lỗi sai chính tả:


- Chữa lại: <i>Hàng cây xanh ngát.</i>


3. Lỗi diễn đạt.


- Chữa lại: <i>Cảnh sắc quê hương đang dần dần</i>
<i>thay đổi.</i>


4. Lỗi diễn đạt.


- Chữa lại: <i>Hai bên đường là những hàng cây</i>
<i>toả bóng xanh mát.</i>



- Đọc bài viết tốt:


+ Lớp 6A: Nhung, Thảo Phương.
+ Lớp 6B: Thảo, May.


- Thông báo kết quả bài viết sau đó trả bài cho học
sinh:


* Lớp 6A: (19 bài)
- Giỏi: 9, 10: 0
- Khá: 7, 8: 2
- T.Bình: 5, 6: 10
- Yếu: 3, 4: 7
- Kém: 1, 2: 0
* Lớp 6B: (19 bài)
- Giỏi: 9, 10: 0


- Khá: 7, 8: 4
- T.Bình: 5, 6: 9
- Yếu: 3, 4: 6
- Kém: 1, 2: 0


<b>VI. Đọc bài mẫu.</b>
<i> (5 phút)</i>


<b>VII. Trả bài - gọi</b>
<b>điểm.</b> <i>(6 Phút).</i>


<b>III. Hướng dẫn học bài ở nhà.</b><i>(1 phút).</i>



- Về nhà xem lại tồn bộ lí thuyết đã học về văn bản tự sự; Đọc bài viết và tự sửa
lỗi.


- Tìm đọc một số bài văn mẫu tham khảo.


- Đọc kĩ và chuẩn bị bài <i><b>Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lịng</b></i> theo câu hỏi tìm
hiểu trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×