Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.49 KB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Nội dung</b>
<b>Bài 1</b>
<b>Bài 1 (tt)</b>
<b>Bài giải</b>
Giải theo phương trình ion thu gọn
3 2
2 3 4 2
2 2
2 3 4 2
NO
FeS 5NO 4H Fe 2SO 5NO 2H O
0,06mol 0,24mol 0,06mol 0,3mol
3Cu S 10NO 4H 6Cu 2SO 10NO 2H O
x mol 2x x 10x/3
10x
S mol NO là
è
cation <sub>Fe</sub> <sub>Cu</sub>
anion <sub>SO</sub>
0,3 0,4 x 0,03 mol
3
m 0,03.160 4,8 gam
Kh i l ng mu i b ng kh i l ng cation kim lo i c ng v i kh i l ng
anion sunfat.
m m m 0,06.56 2.0,03.64 7,2 gam
m m 0,12 0,03 .96 14,4 gam
Kh i
è ỵ è » è ư ợ ạ ộ ớ ố ư ợ
<b>Bài 1 (tt)</b>
Giải theo bảo tồn điện tích.
Gọi số mol FeS2 ,Cu2S tương ứng là x,y.
Vì dung dịch ln trung hịa điện tịch nên tổng số đơn vị điện tích dương
phải bằng tổng số đơn vị điện tích âm và ta 3x + 4y = 2(2x = y) và với
x = (7,2/120) = 0,06, ta được y = 0,03 và m = 0,03.160 = 4,8(gam).
Khối lượng muối là 7,2 + 14,4 = 21,6 (gam).
(Giải cách này khơng cần đến dự kiện 0,4mol khí NO ).
3 2 2
4
Fe x ; Cu 2y ; SO 2x y
cation <sub>Fe</sub> <sub>Cu</sub>
anion <sub>SO</sub>
<b>Bài 1 (tt)</b>
Giải theo bảo tồn electron.
Số mol electron cho đi sẽ là FeS2 – 15e → Fe3+ + 2S+6
x --- 15x
Cu2S – 10e → 2 Cu+2 + S+6
y ---10y
Số mol e nhận được sẽ là N+5 + 3e → N+2
<b>Bài 2</b>
Hịa tan hồn tồn 17,88 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm A, B và kim
loại kiềm thổ M vào nước thu được dung dịch C và 0,24 mol khí H2 bay ra.
Dung dịch D gồm H2SO4 và HCl trong đó số mol HCl gấp 4 lần số mol H2SO4
a) Để trung hòa 1/2 dung dịch C cần hết V (lít) dung dịch D. Tính tổng khối
lượng muối tạo thành trong phản ứng trung hòa.
b) Hòa tan hoàn toàn m (gam) Al vào 1/2 dung dịch C thu được dung dịch E
và một lượng H2 bằng 3/4 lượng H2 thu được ở trên (khi hòa tan X vào
<b>Bài 2 (tt)</b>
<b>Bài giải </b>
<b>Bài 2 (tt)</b>
<b>Cách 1 (tt)</b>
<b>1. Các phương trình phản ứng </b>
2A + 2H<sub>2</sub>O 2AOH + H<sub>2</sub> (1)
2B + 2H2O 2BOH + H2 (2)
M + 2H2O M(OH)2 + H2 (3)
2AOH + H2SO4 A2SO4 + 2H2O (4)
2BOH + H2SO4 B2SO4 + 2H2O (5)
M(OH)2 + H2SO4 MSO4 + 2H2O (6)
AOH + HCl ACl + HOH (7)
BOH + HCl BCl + HOH (8)
<b>Bài 2 (tt)</b>
<b>Cách 1 (tt)</b>
Tính tốn.
Dựa vào các phương trình ion sau. Theo (1) – (3)
2HOH + 2e → H2 + 2OH–
η OH– = 2.0,24 = 0,48(mol)
H2SO4 → 2H+ + SO42–
Trung hòa ½ dung dịch C: H+ + OH– HOH
6a = 0,24 ---> a = 0,24 : 6 = 0,04.
Kim lo i
Mu i G c axit
17,88
m m m 0,04.96 4.0,04.35,5 18,46 gam
2
<sub>¹</sub>
<b>Bài 2 (tt)</b>
<b>Cách 1 (tt)</b>
2. Nếu ta viết phương trình phản ứng của nhơm dạng phân tử thì phải viết 3
phương trình.
2Al + 2AOH + 2H2O 2AAlO2 + 3H2 (10)
2Al + 2BOH + 2H2O 2BAlO2 + 3H2 (11)
2Al + M(OH)2 + 2H2O M(AlO2)2 + 3H2 (12).
Cả 3 phương trình này đều có chung bản chất
2Al + 2OH– + 2H
2O 2AlO2– + 3H2
2
H
<b>Bài 2 (tt)</b>
<b>Cách 2: Giải theo bản chất của các quá trình </b>
1. Quá trình tan của 3 kim loại là quá trình nhường electron. Viết chung là
R – ze Rz+ (1)
Quá trình tạo H2 là: 2HOH + 2e H2 + 2OH– (2).
Dung dịch C chứa các ion dương kim loại ( Rz+), và ion âm (OH–).
Dung dịch D
H2SO4 → 2H+ + SO42– HCl H+ + Cl–
a mol---2a---a 4a mol---4a----4a
2
H
OH 2 2.0,24 0,48 mol
<b>Bài 2 (tt)</b>
<b>Cách 2 (tt)</b>
Trung hòa 1/2 dung dịch C: H+ + OH– HOH
6a = 0,24 ---> a = 0,24: 6 = 0,04.
(Chú ý ta cũng có thể tìm được khối lượng muối nhờ áp dụng tính bảo tồn
điện tích: số đơn vị điện tích dương kim loại phải bằng số đơn vị điện tích âm
gốc axit và cũng bằng số mol electron mà kim loại đã cho và cũng chính là số
mol e mà HOH đã nhận để giải phóng H2 bằng 0,24.2 = 0.48
2a + 4a = 0,48 ---> a = 0,04.
Kết quả tính tốn được đáp số như trên).
Kim lo i
Mu i G c axit
17,88
m m m 0,04.96 4.0,04.35,5 18,46(gam)
2
<sub>¹</sub>
<b>Bài 2 (tt)</b>
<b>Cách 2 (tt)</b>
2. Để tính m, ta chỉ cần quan tâm đến số mol electron cho nhận, và lưu ý
rằng 1 mol Al nhường 3 mol electron, và để tạo 1mol H2, từ H2O phải nhân
được 2mol e.
Ta có số mol e cho – nhận:
2
H
m 3
.3 2. 2. .0,24 m 3,24 gam