Tải bản đầy đủ (.doc) (337 trang)

BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUNGÁP DỤNG CHO CẤP HUYỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 337 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUNG
ÁP DỤNG CHO CẤP HUYỆN
TẬP II

- Lĩnh vực Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn
- Lĩnh vực Nội vụ
- Lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
- Lĩnh vực Lao động thương binh và Xã hội
- Lĩnh vực Tư pháp
- Lĩnh vực Y tế

PHÚ THỌ, THÁNG 4, NĂM 2012
1


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
–––––
Số: 788/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
–––––––––––––––––––––––
Phú Thọ, ngày 26 tháng 3 năm 2012

QUYẾT ĐỊNH
Về việc cơng bố Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện
trên địa bàn tỉnh Phú Thọ


CHỦ TỊCH UBND TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ
về Kiểm sốt thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Giám đốc các sở, ban, ngành.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính chung áp
dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Điều 2. Chủ tịch UBND cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo các phịng, ban
chun mơn thường xun tiến hành rà sốt các quy định, thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết, báo cáo Sở, ban, ngành theo chức năng quản lý nhà nước, kịp
thời phát hiện những nội dung mới, những nội dung khơng cịn phù hợp để trình Ủy
ban nhân dân tỉnh hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung,
thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ những thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số
1735/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ về việc
công bố Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ
trưởng các ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Chủ tịch UBND xã,
phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:

CHỦ TỊCH

- Như điều 4;
- VPCP;
- Cục KSTTHC;
- TTTU, TTHĐND;
- CT, các PCT;

- CVP, các PVP;

- Lưu: VT, KSTTHC ( 50b).

2

(Đã ký)

Hoàng Dân Mạc


PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

TRANG

LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

98
99
100

Phê duyệt hồ sơ dự án hỗ trợ phát triển sản xuất.
Phê duyệt hồ sơ danh mục cơng trình, diện tích và biện pháp
tưới tiêu đối với các cơng trình thủy lợi trên địa bàn để làm
căn cứ xác định mức thu, miễn, cấp bù thủy lợi phí.

Cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt đối với thực vật rừng
(trừ gỗ), thực vật rừng thuộc lồi nguy cấp, q, hiếm.

12
13
15

101

Đóng dấu búa Kiểm lâm.

18

102

Cho th rừng đối với hộ gia đình, cá nhân.

22

103

Giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân.

27

104

105

106


107
108

Thu hồi rừng đối với các trường hợp quy định tại điểm a và
điểm b khoản 1 Điều 26 Luật bảo vệ và phát triển rừng và
khoản 2 Điều 26 NĐ số 23/2006/NĐ-CP thuộc thẩm quyền của
UBND cấp tỉnh (Trường hợp thu hồi rừng chưa có dự án đầu
tư).
Thu hồi rừng đối với các trường hợp rừng được Nhà nước
giao, cho thuê có thời hạn mà không được gia hạn khi hết hạn.
Thu hồi rừng của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao
rừng khơng thu tiền sử dụng rừng hoặc được giao rừng có thu
tiền sử dụng rừng mà tiền đó có nguồn gốc từ ngân sách nhà
nước hoặc được thuê rừng trả tiền thuê hàng năm nay chuyển
đi nơi khác, đề nghị giảm diện tích rừng hoặc khơng có nhu
cầu sử dụng rừng; chủ rừng tự nguyện trả lại rừng.
Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật vận chuyển trong
tỉnh.
Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động vật vận
chuyển trong tỉnh.

31

33

34

36
41


109

Cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại.

47

110

Cấp dổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại (đối với thay đổi
tên chủ trang trại hoặc thay đổi về lĩnh vực sản xuất của trang

50
3


trại).
111

Cấp lại Giấy chứng nhận kinh tế trang trại (đối với trường hợp
Giấy chứng nhận kinh tế trang trại bị mất, cháy, rách, nát).

53

11216 Thu hồi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại.

55

113


56

Thành lập Hợp tác xã phát triển nông thôn.
LĨNH VỰC NỘI VỤ

114

Điều động cán bộ công chức.

57

115

Tiếp nhận và bố trí, phân cơng cơng tác.

60

116

Đề nghị khen thưởng thường xuyên (Danh hiệu tập thể lao
động tiên tiến, Danh hiện chiến sĩ thi đua cơ sở, Danh hiệu
lao động tiên tiến, Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện).

61

117

Khen thưởng thành tích theo chuyên đề.

63


118

Khen thưởng thành tích đột xuất (dùng cho khen thưởng đột
xuất).

64

119

Cấp đổi, cấp lại hiện vật khen thưởng.

65

120

Đăng ký hội đồn tơn giáo (được thay thế).

69

121
122
123
124
125
126

Đăng ký dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác
(được thay thế).
Thông báo về việc thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của

chức sắc, nhà tu hành (được thay thế).
Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc,
nhà tu hành (được thay thế).
Tổ chức hoạt động tơn giáo ngồi chương trình đã đăng ký
(được thay thế).
Tổ chức hội nghị thường niên, đại hội của tổ chức tôn giáo cơ
sở (được thay thế).
Tổ chức cuộc lễ ngồi cơ sở tơn giáo (được thay thế).

12715 Giảng đạo, truyền đạo ngồi cơ sở tơn giáo (được thay thế).
128128

Thơng báo về việc tổ chức qun góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ
chức tơn giáo (được thay thế).
LĨNH VỰC VĂN HÓA – THỂ THAO VÀ DU LỊCH

4

71
72
75
77
79
81


129

Đăng ký hoạt động Thư viện của tổ chức cấp huyện.


83

130

Đăng ký hoạt động Thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ
1.000 bản đến dưới 2.000 bản (Thư viện tư nhân).

89

131

Công nhận thôn, làng, bản, khu dân cư văn hố.

93

132

Cơng nhận lần đầu “Xã đạt chuẩn văn hóa nơng thơn mới”.

94

133

Cơng nhận lại “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”.

96

134

Đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia

đình; cơ sơ tư vấn về phịng chống bạo lực gia đình.

98

1358

Cấp thẻ cộng tác viên.

102

136

Công nhận Ban vận động thành lập hội hoạt động trong lĩnh
vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp huyện.

104

LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

137

Thành lập nhà trường, nhà trẻ tư thục.

107

138

Cho phép họat động giáo dục đối với nhà trường, nhà trẻ tư
thục.


109

139

Sáp nhập, chia, tách nhà trường, nhà trẻ tư thục.

112

140

Đình chỉ hoạt động giáo dục của nhà trường, nhà trẻ tư thục.

114

141

Giải thể nhà trường, nhà trẻ tư thục.

116

142

Tuyển dụng viên chức ngạch giáo viên Mầm non, Tiểu học,
Trung học cơ sở.

118

143

Thành lập trường Tiểu học.


125

144

Cho phép nhà trường hoạt động giáo dục.

127

145

Đình chỉ hoạt động giáo dục Trường tiểu học.

129

146

Sáp nhập, chia tách Trường tiểu học.

130

147
148

Giải thể Trường tiểu học đối với trường hợp vi phạm nghiêm
trọng các quy định về quản lý, tổ chức, hoạt động của nhà
trường và theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường.
Giải thể Trường tiểu học đối với trường hợp hết thời hạn đình
chỉ hoạt động giáo dục mà không khắc phục được nguyên nhân


131
132

5


dẫn đến việc đình chỉ; trường hợp mục tiêu, nội dung hoạt động
trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường
khơng cịn phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
149

Thành lập trường THCS.

133

150

Cho phép nhà trường hoạt động giáo dục.

135

151

Đình chỉ hoạt động giáo dục trường THCS.

137

152

Sáp nhập, chia tách trường Trung học cơ sở.


139

153

154

155

Giải thể trường Trung học cơ sở đối với trường hợp vi phạm
nghiêm trọng các quy định về quản lý, tổ chức, hoạt động của
nhà trường và theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập
trường.
Giải thể trường THCS đối với trường hợp hết thời hạn đình chỉ
hoạt động giáo dục mà không khắc phục được nguyên nhân
dẫn đến việc đình chỉ; trường hợp mục tiêu, nội dung hoạt động
trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường
khơng cịn phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ công nhận trường Tiểu học đạt
chuẩn Quốc gia.

142

143

156

Cấp bản sao bằng tốt nghiệp Trung học cơ sở.

162


157

Tiếp nhận học sinh THCS người nước ngoài.

164

158

Tiếp nhận học sinh THCS Việt Nam về nước.

166

159

Tiếp nhận và giới thiệu chuyển trường (đối với trường hợp
chuyển đến từ tỉnh, thành phố khác).

169

160

Cấp giấy chứng nhận dạy thêm có thu tiền ngồi nhà trường.

171

161

Cấp giấy chứng nhận dạy thêm có thu tiền trong nhà trường.


175

162

Phúc khảo bài thi học sinh giỏi cấp huyện.

177

163
164

Tiếp nhận hồ sơ đề nghị Công nhận trường Trung học cơ sở
đạt chuẩn Quốc gia.
Điều động cán bộ, viên chức giáo dục ra ngoài huyện, thành,
thị.

16530 Điều động cán bộ, viên chức giáo dục trong huyện, thành, thị.
6

141

178
183
186


1666

Tiếp nhận cán bộ, viên chức giáo dục ngoài huyện, thành, thị.


189

LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

167

Quyết định trợ cấp, lập phiếu trợ cấp và thực hiện chế độ ưu
đãi người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ bị nhiễm
chất độc hoá học.

193

168

Cấp giấy giới thiệu đi di chuyển hài cốt liệt sỹ.

199

169

Thực hiện chế độ ưu đãi cho người hoạt động cách mạng
trước 01/1/1945 và người hoạt động cách mạng từ 01/01/1945
đến trước Tổng khởi nghĩa 19/8/1945.

200

170

Cấp giấy giới thiệu đi thăm viếng mộ liệt sỹ.


201

171
172
173
174
175

Thực hiện chế độ ưu đãi đối với Anh hùng lực lượng vũ trang,
Anh hùng lao động trong kháng chiến.
Đề nghị xác nhận liệt sỹ và thực hiện chế độ ưu đãi đối với
thân nhân gia đình Liệt sĩ (đối với liệt sỹ chết do vết thương tái
phát).
Đề nghị xác nhận liệt sỹ dân chính hy sinh từ ngày 01/10/2005
trở về trước.
Thực hiện chế độ ưu đãi đối với Người có cơng giúp đỡ cách
mạng.
Tiếp nhận hồ sơ đề nghị giải quyết chế độ mai táng phí và trợ
cấp một lần đối với người có cơng với cách mạng từ trần.

202
203
206
209
212

176

Tiếp nhận hồ sơ Người có cơng với cách mạng.


215

177

Tiếp nhận hồ sơ Người có cơng với Cách mạng do quân đội,
công an chuyển đến.

216

178

Cấp thẻ Bảo hiểm y tế đối với người có cơng với cách mạng.

218

179
180
181
182
183

Cấp lại thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng Người có cơng với
cách mạng.
Tiếp nhận hồ sơ, lập danh sách đề nghị phong tặng, truy tặng
danh hiệu Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
Thực hiện chế độ ưu đãi đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, lập danh sách đề nghị cấp sổ ưu
đãi giáo dục - đào tạo.
Thực hiện chi trả trợ cấp ưu đãi trong giáo dục và đào tạo đối
với người có công với cách mạng và con của họ.


221
227
229
230
234
7


184

185
186

236

239
240

187

Thực hiện chế độ ưu đãi đối với bệnh binh.

241

188

Đề nghị cơng nhận người hưởng chính sách như thương binh.

242


189

Giải quyết chế độ mai táng phí cho người có cơng.

244

194

Giải quyết chế độ trợ cấp hàng tháng cho đối tượng Bảo trợ xã
hội: Trẻ mồ côi, trẻ bị bỏ rơi; người cao tuổi cơ đơn thuộc hộ
gia đình nghèo; người cao tuổi cịn vợ hoặc chồng nhưng già
yếu khơng có con cháu, người thân thích để nương tựa thuộc
hộ gia đình nghèo; người từ 80 tuổi trở lên khơng có lương
hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội; người tàn tật nặng khơng có
khả năng lao động hoặc khơng có khả năng tự phục vụ; người
mắc bệnh tâm thần thuộc các loại tâm thần phân liệt, rối loạn
tâm thần; người nhiễm HIV-AIDS khơng cịn khả năng lao
động thuộc hộ gia đình nghèo; người đơn thân ni con thuộc
diện hộ nghèo.
Giải quyết chế độ trợ cấp hàng tháng cho gia đình, cá nhân
nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi.
Giải quyết chế độ trợ cấp hàng tháng cho hộ gia đình có từ 02
người trở lên tàn tật nặng khơng có khả năng tự phục vụ,
người mắc bệnh tâm thần.
Tiếp nhận, lập danh sách đề nghị Cấp thẻ BHYT cho người
nghèo.
Giải quyết di chuyển hồ sơ trợ cấp xã hội.

195

196

Trợ cấp mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội.
Giải quyết chế độ trợ cấp đột xuất.

264
267

197

Giải quyết cắt trợ cấp hàng tháng đối tượng bảo trợ xã hội.

268

198

Đánh giá và công nhận xã, phường phù hợp với trẻ em.

269

190

191
192
193

8

Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, lập danh sách đề nghị giải quyết
chế độ đối với thân nhân người hoạt dộng cách mạng, hoạt

động kháng chiến bị địch bắt tù đày và người hoạt động kháng
chiến giải phóng dân tộc chết trước ngày 01/01/1995.
Di chuyển hồ sơ Người có cơng với cách mạng (di chuyển ra
ngồi tỉnh).
Di chuyển hồ sơ Người có cơng với cách mạng (di chuyển
trong tỉnh).

247

253
257
258
263


19934
200

Đưa người nghiện ma túy, người bán dâm bị áp dụng biện
pháp vào Trung tâm giáo dục - lao động xã hội.
Hoãn, miễn chấp hành quyết định đưa vào Trung tâm giáo
dục - lao động xã hội.

274
276

LĨNH VỰC TƯ PHÁP

211


Bổ sung những nội dung trong sổ đăng ký hộ tịch và các giấy
tờ hộ tịch khác không phải sổ đăng ký khai sinh và bản chính
giấy khai sinh.
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch.
Cấp lại bản chính Giấy khai sinh (đã sửa đổi, bổ sung).
Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản bằng
tiếng nước ngoài.
Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản
bằng tiếng nước ngoài.
Điều chỉnh nội dung đã được đăng ký trong sổ Đăng ký khai
sinh và bản chính Giấy khai sinh nhưng có sai sót trong khi
đăng ký.
Điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch
khác (không phải sổ đăng ký khai sinh và bản chính giấy khai
sinh) (đã sửa đổi, bổ sung).
Ghi vào sổ hộ tịch các thay đổi hộ tịch khác.
Thay đổi họ tên chữ đệm đã được đăng ký đúng trong sổ Đăng
ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh nhưng cá nhân có
u cầu thay đổi khi có lý do chính đáng theo quy định của
Luật Dân sự (đã sửa đổi, bổ sung).
Thay đổi, cải chính hộ tịch (đối với người đủ 14 tuổi trở lên)
(đã sửa đổi, bổ sung).
Xác định lại dân tộc (đã sửa đổi, bổ sung).

212

Xác định lại giới tính (đã sửa đổi, bổ sung).

201
202

203
204
205
206

207
208
209

210

21313 Xác nhận khơng cịn lưu trữ được sổ hộ tịch.

278
281
282
285
287
288

289
290
291

294
297
300
303

LĨNH VỰC Y TẾ


214

Xét duyệt dự trù thuốc gây nghiện cho các trạm y tế xã,
phường, thị trấn; trạm y tế (phòng y tế) các cơ quan, trường
học, cơng nơng trường, xí nghiệp, doanh nghiệp; cơ sở kinh
doanh bán lẻ thuốc; các phòng khám tư nhân; các phòng khám

304

9


đa khoa.

215

216

Xét duyệt dự trù thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm
thuốc cho các trạm y tế xã, phường, thị trấn; trạm y tế (phòng
y tế) các cơ quan, trường học, cơng nơng trường, xí nghiệp,
doanh nghiệp; cơ sở kinh doanh bán lẻ thuốc; các phòng khám
tư nhân; các phòng khám đa khoa.
Cấp Giấy chứng nhận tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn
thực phẩm.

307

314


PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUNG
ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
94. Thủ tục: Phê duyệt hồ sơ dự án hỗ trợ phát triển sản xuất.
10


a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cấp
huyện, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì
hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, viết
giấy hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Tổ chức, cá nhân mang giấy hẹn tới và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp huyện.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đăng ký tham gia của các hộ, nhóm hộ;
+ Biên bản họp dân trong thôn, bản hoặc liên thôn, bản;
+ Danh sách các hộ, nhóm hộ tham gia dự án;
+ Kế hoạch dự án của thôn, bản;
+ Kế hoạch thực hiện kèm dự toán chi tiết của UBND xã.
+ Số lượng: 03 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện Thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phịng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định hành chính.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khơng.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ
về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
95. Thủ tục: Phê duyệt hồ sơ danh mục cơng trình, diện tích và biện
pháp tưới tiêu đối với các cơng trình thủy lợi trên địa bàn để làm căn cứ xác
định mức thu, miễn, cấp bù thủy lợi phí.
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật;
11


- Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND
cấp huyện, Bộ phận tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn
tổ chức bổ sung hoàn thiện hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ thủ tục theo quy định thì tiếp
nhận và chuyển hồ sơ cho Phịng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn ngay trong
ngày làm việc.
- Phịng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thôn cấp huyện thẩm định hồ sơ,
nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì UBND cấp huyện có văn bản u cầu tổ chức bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ.
- UBND cấp huyện lập Tờ trình và gửi kèm 02 bộ hồ sơ đầy đủ đến Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp trước ngày 01 tháng 10 hàng năm.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tổng hợp và lập Tờ trình gửi Văn
phịng UBND tỉnh trước ngày 20 tháng 12 hàng năm.

- Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh quyết định trước ngày 31 tháng 12
hàng năm và gửi Quyết định cho UBND huyện và các đơn vị liên quan.
- Sau khi nhận được Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh, UBND cấp
huyện gửi văn bản qua đường bưu điện cho các tổ chức, đơn vị liên quan căn cứ
thực hiện.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình của đơn vị quản lý thủy nông đề nghị ban hành quyết định diện
tích miễn thủy lợi phí;
+ Bảng kê diện tích tưới tiêu và cấp nước theo từng hộ dùng nước theo địa
bàn (có ký nhận của từng hộ, ký xác nhận của UBND cấp xã và UBND cấp huyện);
+ Hợp đồng (hoặc sổ bộ) tưới nước, tiêu nước, cấp nước của các đơn vị quản
lý thủy nông với các đơn vị dùng nước (tổ hợp tác, hợp tác xã…), hộ dùng nước;
- Số lượng: 03 (bộ).
d. Thời hạn giải quyết: Không quy định thời gian.
đ. Đối tượng thực hiện Thủ tục hành chính: Tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện Thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt.
h. Phí, lệ phí: Khơng.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Khơng.
k.u cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khơng.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ cơng trình thủy lợi ngày 04/4/2001;
12


- Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết một số điều của pháp lệnh khai thác và bảo vệ cơng trình thủy lợi;

- Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ xung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ
cơng trình thuỷ lợi;
- Thơng tư số 36/2009/TT-BTC ngày 26/2/2009 của Bộ Tài chính về việc
Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày
14/11/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày
28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
Khai thác và bảo vệ cơng trình thuỷ lợi.
- Quyết định số 1565/QĐ-UBND ngày 28/6/2007 của UBND tỉnh Phú Thọ
về việc thực hiện cơ chế một cửa trong giải quyết công việc của tổ chức, công dân
tại các sở, ban ngành; UBND huyện, thành, thị; UBND xã, phường, thị trấn.

13


96. Thủ tục: Cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt đối với thực vật rừng
(trừ gỗ), động vật rừng thuộc lồi nguy cấp, q, hiếm.
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định;
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Hạt Kiểm
lâm sở tại, cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ khơng đầy đủ, hợp lệ thì
hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và
viết giấy hẹn trả kết quả và chuyển bộ phận chuyên môn ngay trong ngày làm việc.
- Trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, bộ phận chun
mơn xem xét, thẩm định, nếu đủ điều kiện thì trình lãnh đạo Hạt cấp giấy phép.
- Tổ chức, cá nhân mang giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả Hạt Kiểm lâm.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Hạt kiểm lâm sở tại.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần:
- Giấy đề nghị cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt (theo mẫu)
- Tài liệu chứng minh về nguồn gốc lâm sản nguy cấp, quý, hiếm đề nghị cấp
giấy phép vận chuyển (bản sao mang theo bản chính để đối chiếu trong trường hợp
nộp hồ sơ trực tiếp; bản sao có cơng chứng hoặc chứng thực trong trường hợp nộp
hồ sơ qua đường bưu điện).
+ Số lượng: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết:
- Trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Hạt Kiểm Lâm.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h. Lệ phí (nếu có): Khơng.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp giấy phép vận chuyển đặc
biệt - Phụ Lục 09 (Ban hành kèm theo Thông tư số 25 /2011/TT-BNNPTNT ngày
06 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Giấy phép vận chuyển đặc biệt được cấp cho các đối tượng: Thực vật rừng
(trừ gỗ), động vật rừng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm theo quy định hiện hành về
chế độ quản lý và danh mục các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý,
hiếm và sản phẩm của chúng không thuộc quy định tại Điều 4 của Quy định về
kiểm tra, kiểm soát lâm sản ban hành kèm theo Quyết định số 59/2005/QĐ-BNN có
nguồn gốc trong nước, khi vận chuyển ra ngoài tỉnh.
14


l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 32/2006/NĐ-CP, ngày 30/3/2006 của Chính phủ quy định
về quản lý và danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm từ

rừng Việt Nam.
- Quyết định số 59/2005/QĐ-BNN ngày 10/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và phát triển nông thôn về việc ban hành quy định về kiểm tra, kiểm sốt
lâm sản.
- Thơng tư số 25/2011/TT-BNNPTNT, ngày 6/4/2011 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục
hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP,
ngày 15/12/2010.

15


Phụ lục 09: Mẫu giấy đề nghị cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25 /2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn)
CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------------GIẤY ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy phép vận chuyển đặc biệt
Kính gửi: .........................................................................................................
1. Tên cá nhân, Tổ chức.........................................................................................
2. Địa chỉ................................................................................................................
3. Đề nghị được vận chuyển...................................................................................
Nơi đi......................................................................................................................
Nơi đến...................................................................................................................
4. Mục đích vận chuyển.........................................................................................
5. Chủng loại .........................................................................................................
Nguồn gốc..............................................................................................................
6. Số lượng:....................................................Khối lượng......................................

7. Phương tiện vận chuyển....................................................................................
8. Thời gian vận chuyển.........................................................................................
........ngày

tháng
năm .....
Người đề nghị
(Ký và ghi rõ họ, tên)

16


97. Thủ tục: Đóng dấu búa kiểm lâm.
a. Trình tự thực hiện:
- Chủ rừng hoặc chủ gỗ nộp hồ sơ xin đóng búa Kiểm lâm tại bộ phận thanh
tra - pháp chế của cơ quan Kiểm lâm sở tại.
- Căn cứ hồ sơ của chủ rừng hoặc chủ gỗ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra,
nếu hồ sơ chưa đủ thì hướng dẫn chủ rừng hoặc chủ gỗ bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ
trong thời hạn 02 ngày làm việc.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cán bộ
được giao nhiệm vụ đóng dấu búa kiểm lâm phải tiến hành xác minh đối tượng,
nguồn gốc gỗ theo quy định tại khoản 2 – Điều 7 và khoản 1,2,3,4 Điều 8 Quy chế
quản lý và đóng búa bài cây, búa kiểm lâm theo Quyết định số 44/2006/QĐ-BNN
và Điều 1 Quyết định số 107/2007/QĐ-BNN ngày 31/12/2007 về sửa đổi, bổ sung
Quyết định số 44/2006/QĐ-BNN của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nơng thơn và đóng búa kiểm lâm. Tiến hành lập biên bản và đóng búa kiểm lâm
theo quy định.
- Chủ rừng hoặc chủ gỗ nhận Biên bản và lý lịch gỗ tại cơ quan kiểm lâm sở tại.
b. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Chi cục Kiểm lâm

- Trực tiếp tại các Hạt Kiểm lâm
- Trực tiếp tại Đội Kiểm lâm cơ động (gỗ tịch thu)
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần:
- Có lý lịch gỗ ( theo mẫu);
- Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức quản lý người nộp hồ sơ đề nghị đóng
búa kiểm lâm;
- Các Giấy tờ chứng minh nguồn gốc gỗ hợp pháp.
+ Số lượng: 02 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Kiểm Lâm, các Hạt Kiểm
lâm, Đội kiểm lâm cơ động.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản đóng dấu búa kiểm lâm
h. Lệ phí (nếu có): Khơng.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Lý lịch gỗ tròn - Phụ lục 1 (Ban hành kèm theo Quyết định số
44/2006/QĐ-BNNPTNT ngày 01 tháng 6 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn).
17


- Lý lịch gỗ xẻ - Phụ lục 1 (Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2006/QĐBNN ngày 01 tháng 6 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Đối tượng gỗ đóng dấu búa Kiểm lâm:
a) Các loại gỗ trịn có đường kính đầu lớn từ 25cm trở lên và chiều dài từ 1m
trở lên( trừ gỗ khai thác từ rừng tự nhiên của các hộ gia đình, cộng đồng địa phương
nơi có rừng để sử dụng tại chỗ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép)

- Gỗ được khai thác hợp pháp từ rừng tự nhiên trong nước.
- Gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm khai thác từ rừng trồng tập trung, vườn,
trồng phân tán( nhóm IA; IIA quy định tại nghị định số 32/2006/NĐ-CP ngày
30/3/2006 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý,
hiếm)
- Gỗ là tang vật vi phạm đã có quyết định xử lý của cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Gỗ tròn nhập khẩu hợp pháp trong trường hợp khơng có dấu búa Kiểm lâm
hoặc dấu hiệu đặc biệt khác của nước xuất khẩu.
b) Gỗ xẻ, gỗ đẽo hộp có chiều dài từ 1m trở lên, chiều dầy từ 5cm trở lên và
chiều rộng từ 20cm trở lên gồm:
- Gỗ xẻ, gỗ đẽo hộp được xẻ hoặc đẽo tại rừng tự nhiên được khai thác hợp
pháp ( trừ gỗ khai thác của hộ gia đình, cộng đồng địa phương nơi có rừng để sử
dụng tại chỗ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép)
- Gỗ xẻ, gỗ đẽo hộp thuộc loài nguy cấp, quý , hiếm có nguồn gốc từ rừng
trồng được xẻ hoặc đẽo tại rừng ( Nhóm IA; IIA quy định tại Nghị định số
32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật
rừng nguy cấp, quý, hiếm).
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 44/2006/QĐ-BNN ngày 01/6/2006 của Bộ trưởng Bộ nông
thôn và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy chế quản lý và đóng búa bài cây,
búa Kiểm lâm.
- Quyết định số 107/2007/QĐ-BNN ngày 31/12/2007 về sửa đổi, bổ sung Quyết
định số 44/2006/QĐ-BNN của Bộ trưởng Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn và
đóng búa kiểm lâm. Tiến hành lập biên bản và đóng búa kiểm lâm theo quy định.
- Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT, ngày 6/4/2011 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục
hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP,
ngày 15/12/2010.


18


Phụ lục I

(Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2006/QĐ-BNN ngày 01 tháng 6 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn)
LÝ LỊCH GỖ TRỊN
Kèm theo…………………………………………………
số………..ngày…… tháng…… năm…….
Số
TT

Tên gỗ Nhóm gỗ

Đường Khối
Số hiệu Dấu búa Chiều
Dấu búa
kính hoặc lượng
lóng
bài dài (m)
kiểm lâm Ghi chú
vanh (m) (m3)

Tổng cộng: số lượng lóng (khúc)……………

(bằng chữ……………………)

khối lượng………..m3 (bằng chữ…………………………………)
Đại diện chủ gỗ

Đại diện chủ rừng
Cán bộ đóng búa
Người lập lý lịch
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)

19


Phụ lục I
(Ban hành kèm theo Quyết định số 44 /2006/QĐ-BNN ngày 01
tháng 6 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
LÝ LỊCH GỖ XẺ
Kèm theo…………………………………………….
số……….ngày……..tháng…….năm……
Số
TT

Tên gỗ Nhóm gỗ

Dài
(m)

Dày
(cm)

Rộng
(cm)

Số lượng Khối

Dấu búa
(thanh, lượng
Ghi chú
KL
3
tấm)
(m )

Tổng cộng: số lượng…………..(bằng chữ………………………………..)
khối lượng…………m3 (bằng chữ…………………………..)
Đại diện chủ gỗ
(ký, ghi rõ họ tên)

20

Đại diện chủ rừng
(ký, ghi rõ họ tên)

Cán bộ đóng búa

Người lập lý lịch

(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)


98. Thủ tục: Cho thuê rừng đối với hộ gia đình, cá nhân.
a. Trình tự thực hiện:
- Trước khi giao rừng UBND cấp xã phải xây dựng phương án giao rừng, cho
th rừng trình Hội đồng nhân dân xã thơng qua và báo cáo UBND cấp huyện trực
tiếp phê duyệt.

- Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu th rừng chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp
trực tiếp tại UBND cấp xã, cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ nếu hồ sơ cịn thiếu thì
hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân hồn thiện, nếu hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận.
- Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND
cấp xã có trách nhiệm xét duyệt đơn, lập tờ trình trình Chủ tịch UBND huyện quyết
định và gửi hồ sơ về Hạt kiểm lâm cấp huyện.
- Trong thời gian 15 ngày làm việc khi nhận được đơn của hộ gia đình, cá
nhân từ UBND cấp xã chuyển đến, Hạt kiểm lâm phối hợp với Phịng Nơng nghiệp
và Phát triển Nơng thơn có trách nhiệm kiểm tra việc xác định tại thực địa và thẩm
định hồ sơ khu rừng sẽ cho hộ gia đình, cá nhân thuê, lập thành văn bản có chữ ký
của đại diện tổ chức tư vấn về đánh giá rừng (tổ chức tư vấn chịu trách nhiệm chính
trong việc đánh giá chất lượng rừng; đại diện UBND xã và đại diện hộ gia đình, cá
nhân xin thuê rừng. Nội dung thẩm định hồ sơ nhằm bảo đảm các quy định hiện
hành của Nhà nước về cho thuê rừng đối với hộ gia đình, cá nhân. Chủ trì thẩm
định tính khả thi của kế hoạch sử dụng rừng của hộ gia đình, cá nhân đề nghị thuê
rừng; Lập, trình UBND cấp huyện kế hoạch tổ chức đấu giá quyền sử dụng rừng
(bằng tiền thuê rừng, nếu có nhiều người cùng đề nghị thuê rừng trên cùng một địa
điểm); Gửi 01 bộ hồ sơ liên quan đến khu rừng tới cơ quan thuế để xác định nghĩa
vụ tài chính (nếu có). Lập tờ trình kèm theo hồ sơ, trình UBND cấp huyện xem xét,
quyết định việc cho thuê rừng đối với hộ gia đình, cá nhân.
- Trong thời gian 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình của Hạt
Kiểm lâm chuyển đến, Chủ tịch UBND cấp huyện phải xem xét quyết định cho
thuê rừng. Quyết định cho thuê rừng được gửi đến UBND cấp xã, cơ quan chức
năng cấp huyện và hộ gia đình, cá nhân.
- Khi nhận được quyết định giao rừng của UBND cấp huyện, UBND cấp xã
có trách nhiệm: tổ chức việc bàn giao rừng tại thực địa cho hộ gia đình, cá nhân có
sự tham gia của các chủ rừng liền kề; việc bàn giao rừng phải lập thành biên bản
bàn giao rừng có sự tham gia và ký tên của đại diện uỷ ban nhân dân cấp xã, đại
diện hộ gia đình, cá nhân (phụ lục 5).
- Sau khi nhận bàn giao rừng tại thực địa hộ gia đình, cá nhân có trách nhiệm

xác định rõ ranh giới đóng mốc khu rừng được giao, được thuê với sự chứng kiến
của đại diện UBND cấp xã và các chủ rừng liền kề (phụ lục 6).
Trong q trình thực hiện các bước cơng việc nêu trên, khi hồ sơ đến cơ quan
nào thì cơ quan đó có trách nhiệm xem xét và bổ sung vào hồ sơ giao rừng những
nội dung công việc của mỗi bước cho tới khi hoàn thành việc giao rừng; nếu hộ gia
đình, cá nhân khơng đủ điều kiện được giao rừng thì cơ quan nhận hồ sơ phải trả lại
21


hồ sơ cho cơ quan gửi đến và thông báo rõ lý do về việc hộ gia đình, cá nhân không
được giao rừng.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ Trực tiếp tại Hạt Kiểm lâm cấp huyện;
c. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị thuê rừng (theo mẫu);
- Kế hoạch sử dụng rừng (theo mẫu).
+) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d. Thời hạn giải quyết:
- 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Hạt Kiểm lâm cấp huyện.
g. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho thuê rừng.
h. Phí, lệ phí: Khơng.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị thuê rừng: (Phụ lục 06 ban hành kèm theo Thông tư
25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn.
- Kế hoạch sử dụng rừng: (Phụ lục 07 ban hành kèm theo Thông tư
25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông

thôn.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc cho thuê rừng phải căn cứ vào các quy định sau:
+ Quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt, quyết định. Trường hợp chưa có quy hoạch, kế hoạch bảo vệ
và phát triển rừng được duyệt theo quy định thì phải có quy hoạch sử dụng đất lâm
nghiệp và quy hoạch ba loại rừng được cấp có thẩm quyền xác lập.
+ Quỹ rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng của địa phương;
+ Có khả năng để quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ và phát triển rừng số: 29/2004/QH11 ngày 03/12/2004.
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/03/2006 của Chính phủ về thi hành
Luật bảo vệ và phát triển rừng;
- Thông tư số 38/2007/TT-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ngày 25/4/2007 về giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân và cộng đồng dân cư thôn.
- Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT, ngày 6/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục
hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP,
ngày 15/12/2010.

22


PHỤ LỤC 06
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25 /2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4
năm 2011của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn)
CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


ĐƠN ĐỀ NGHỊ TH RỪNG
(dùng cho hộ gia đình, cá nhân)
Kính gửi: ....................................................................................................
1. Họ và tên người đề nghị thuê rừng (Viết chữ in hoa) (1) ..................................
năm sinh..................
CMND:..........................Ngày cấp....................Nơi cấp.........................................
Họ và tên vợ hoặc chồng (Viết chữ in hoa)............................................................
năm sinh....................
CMND:..........................Ngày cấp....................Nơi cấp.........................................
2. Địa chỉ liên hệ..................................................................................................
3. Địa điểm khu rừng đề nghị thuê(2) ....................................................................
.................................................................................................................................
4. Diện tích đề nghị thuê rừng (ha).......................................................................
5. Thời hạn thuê rừng (năm).................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích (3).............................................................................
7. Cam kết sử dụng rừng đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp
luật về bảo vệ và phát triển rừng; trả tiền thuê rừng đầy đủ và đúng hạn.
........ngày
tháng
năm .....
Người đề nghị thuê rừng
(Ký và ghi rõ họ, tên)
Xác nhận của UBND xã
1. Về nhu cầu và khả năng sử dụng rừng của người đề nghị giao
rừng..............................................................................................................................
2. Về sự phù hợp với quy hoạch.............................................................................
...... ngày
tháng
năm.....
TM. Ủy ban nhân dân

Chủ tịch
(Ký tên và đóng dấu)

1. Đối với hộ gia đình thì ghi “Hộ ơng/bà” ghi họ, tên, năm sinh, số CMND và ngày, nơi
cấp; trường hợp cả hai vợ chồng cùng đề nghị thuê rừng thì ghi họ, tên, số CMND và
ngày, nơi cấp của cả vợ và chồng.
2. Địa điểm khu rừng đề nghị giao ghi rõ tên tiểu khu, khoảnh, xã, huyện, tỉnh.
3. Thuê để sản xuất kinh doanh lâm nghiệp, dịch vụ du lịch ....

23


Phụ lục 07
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25 /2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

KẾ HOẠCH SỬ DỤNG RỪNG
(dùng cho hộ gia đình, cá nhân)
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MƠI TRƯỜNG
1. Vị trí khu rừng: Diện tích............ha, Thuộc khoảnh, ..............lô ...........................
Các mặt tiếp giáp........................................................................................................;
Địa chỉ khu rừng: thuộc xã...........huyện..............tỉnh;
2. Địa hình: Loại đất..................độ dốc......................................................................;
3. Khí hậu:..................................................................................................................;
4. Tài ngun rừng (nếu có): Loại rừng ....................................................................;
II. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG RỪNG
1. Diện tích đất chưa có rừng:.....................................................................................
2. Diện tích có rừng: Rừng tự nhiên............ha; Rừng trồng............ha
- Rừng tự nhiên
+ Trạng thái rừng...............loài cây chủ yếu.............. .................................................

+ Trữ lượng rừng.........................m3, tre, nứa..................cây
- Rừng trồng
+ Tuổi rừng..................loài cây trồng ......................mật độ........................................
+ Trữ lượng.....................
- Tình hình khai thác, tận thu các loại lâm sản, động, thực vật qua các năm..........
III. ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG RỪNG
1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển giai đoạn 5 năm tới
- Kế hoạch trồng rừng đối với diện tích đất chưa có rừng:
+ Lồi cây trồng...........................................................................................................
+ Mật độ.......................................................................................................................
+ ..................................................................................................................................
- Kế hoạch chăm sóc, khoanh nuôi bảo vệ rừng:
+ ..................................................................................................................................
24


+ ..................................................................................................................................
- Kế hoạch, phương án phòng cháy, chữa cháy rừng, Phòng trừ sâu, bệnh hại
rừng:.............................................................................................................................
+ Xây dựng đường băng..............................................................................................
+ Các thiết bị phòng cháy............................................................................................
+ ..................................................................................................................................
- Kế hoạch khai thác, tận thu sản phẩm
+ ..................................................................................................................................
+ ..................................................................................................................................
2. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển các giai đoạn tiếp theo
- Kế hoạch trồng rừng đối với diện tích đất chưa có rừng:
+ Loài cây trồng...........................................................................................................
+ Mật độ.......................................................................................................................
+ ..................................................................................................................................

- Kế hoạch chăm sóc, khoanh ni bảo vệ rừng:
+ ..................................................................................................................................
+ ..................................................................................................................................
- Kế hoạch, phương án phòng cháy, chữa cháy rừng, Phòng trừ sâu, bệnh hại
rừng:.............................................................................................................................
+ Xây dựng đường băng..............................................................................................
+ Các thiết bị phòng cháy............................................................................................
+ ..................................................................................................................................
- Kế hoạch khai thác, tận thu sản phẩm
+ ..................................................................................................................................
+ ..................................................................................................................................
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

25


×