Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Gián án CHAO BAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.88 KB, 12 trang )

Giáo án dạy thêm sinh học 12
CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN
A/ QUY LUẬT DI TRUYỀN CỦA MENĐEN
1/ Phép lai một cặp tính trạng
Bài 1/ Khi nghiên cứu sự di truyền màu sắc quả cà chua ngưới ta đã tiến hành các phép lai và thu
được các kết quả sau:
Phép lai Kết quả F1
1/ Quả đỏ x quả trắng F1: 116 quả đỏ : 120 quả trắng
2/ Quả đỏ x quả đỏ F1:100% quả đỏ
3/ Quả đỏ x quả trắng F1: 100% quả đỏ
4/ Quả trắng x quả trắng F1: 100% quả trắng
5/ Quả đỏ x quả đỏ F1: 75% quả đỏ : 25% quả trắng
- Xác đònh tính trạng trội lặn, quy ước và viết sơ đồ lai?
Bài 2/ Khi lai giữa hai giống hoa, hoa đỏ x hoa trắng, F1 thu được đồng loạt các cây hoa hồng.
Tiếp tục cho các cây F1 tự thụ phấn ở F2 thu được tỉ lệ 25% hoa đỏ : 50% hoa hồng : 25% hoa trắng.
1/ Màu sắc hoa được di truyền theo quy luật nào?
2/ Biện luận và viết sơ đồ lai từ P -> F2?
3/ Nếu cho các cây hoa hồng thụ phấn với các cây hoa đỏ và hoa trắng thì kết quả phân li đời sau
như thế nào? Viết sơ đồ lai minh hoạ?
Biết mỗi gen quy đònh một tính trạng và nằm trên NST thường.
Bài 3/ Ở người tínhtrạng da thiếu sắc tố ( bạch tạng) gây ra do gen lặn (b), gen trội (B) quy đònh
tính trạng da bình thường. Các gen nằm trên NST thường.Trong một gia đình bố, mẹ bình thường sinh
ra một người con bò bạch tạng.
1/ Đứa con thứ hai của họ có thể bò bạch tạng không? Nếu có thì xác suất là bao nhiêu?
2/ Lần sinh thứù ba là sinh đôi khác trứng, xác suất của hai đứa trẻ về cặp tính trạng trên là như thế
nào?
Bài 4/ Ở thỏ gen B quy đònh tính trạng lông đen là trội hoàn toàn so với gen b quy đònh tính trạng
lông trắng, các gen nằm trên NST thường. Cho giao phối giữa hai thỏ đen dò hợp tử.
1/ Tính xác suất của lứa đầu tiên có 3 thỏ con sinh ra theo thứ tự 1 đen : 1 trắng : 1 đen và theo thứ
tự 1 trắng : 1 đen : 1 trắng.
2/ Tính xác suất sinh 3 con gồm 2 đen : 1 trắng không theo thứ tự


3/ Cho một thỏ đen ở F1 lai trở lại với thỏ đen ở thế hệ P. Tính xác suất của thỏ trắng có thể sinh ra
từ sự lai trở lai này?
Bài 5/ Bố có nhóm máu A, mẹ có nhóm máu O ông nội có nhóm máu B bà nội có nhóm máu AB.
1/ Tính xác suất đứa con đầu lòng của bố mẹ trên sẻ là con trai có nhóm máu A?
2/ Nếu họ muốn sinh hai con trai có nhóm máu O và một con gái có nhóm máu A thì xác suất thực
hiện mong muốn đó là bao nhiêu?
Bài 6/ Ở loài ruồi rấm màu sắc thân do một loại gen nằm trên NST thường quy đònh, khi theo giỏi
sự sinh sản của một cặp ruồi thân xám ( 1 đực : 1 cái), người ta thấy đàn con của chúng có cả ruồi
thân xám lẫn ruồi thân đen.
1/ cho biết tính trạng nào là trội tính trạng nào là lặn?
Giáo án dạy thêm sinh học 12
2/ Nếu đàn ruồi con nói trên gồm 620 con thì số ruồi con mỗi loại là bao nhiêu? Giả sử số ruồi con
trên thực tế bằng số ruồi con trên lý thuyết.
3/ Cho một ruồi đực giao phối với ba ruồi cái A,B,C
- Với ruồi cái A thu được toàn ruồi thân xám
- Với ruồi cái B thu được tỉ lệ 1 xám : 1 đen
- Với ruồi cái C thu được tỉ lệ 3 xám : 1 đen
Cho biết kiểu gen của ruồi đực và ba ruồi cái A,B,C?
Bài 7/ Ở bò gen D quy đònh lông đen là trội so d quy đònh lông vàng. Khi cho bò đực đen x bò cái 1
lông vàng thì được 1 con bê đen. Củng con bò đực đen ấy giao phối với con bò cái thứ 2 có lông đen
thì thu được 1 con bê đen với bò cái 3 thì thu được 1 con bê vàng. Xác đònh kiểu gen của tất cả các
con bò bê nêu trên.
Bài 8. Bệnh Galactomia là bệnh do đột biến gen lặ trên NST thường. Một cặp vợ chồng lo ngạy khi
sinh con, khi người vợ có vợ mắc bệnh và chồng có bố mắc bệnh, ngoài ra trong hai gia đình này mọi
người đều bình thường.
1. Tính xác suất để cặp vợ chồng có con trai đầu lòng mắc bệnh
2. Tính xác suất để cặp vợ chồng nói trên sinh 4 người con 1 trai, 3 gái
3. Tính xác suất để cặp vợ chồng nói trên sinh 4 người con 1 trai, 3 gái, trong đó có người con
trai mang gen gây bệnh
4. Tính xác suất để cặp vợ chồng nói trên sinh 4 người con 1 trai, 3 gái, có con trai đầu lòng

8.
DI TRUYỀN NHÓM MÁU
- Sự di truyền nhóm máu ở người được giải thích bằng gen đa alen ( cụ thể nhóm máu ở người
được quy đònh bởi 3 alen chính:
I
A
: quy đònh có yếu tố A trên hồng cầu
I
B
: quy đònh có yếu tố B trên hồng cầu
I
0
: quy đònh không có yếu tố A
*/ Tương quan giữa các alen I
A
, I
B
không lấn át lẫn nhau nhưng 2 gen đều trội hoàn toàn so với gen
i. Do đó ở người có các kiểu gen về nhóm máu như sau:
Kiểu hình Nhóm máu
Nhóm máu A I
A
I
A
và I
A
i
Nhóm máu B I
B
I

B
và I
B
i
Nhóm máu AB I
A
I
B
Nhóm máu O Ii
BÀI TẬP ÁP DỤNG:
Bài 1/ Bà hai và bà tư cùng sinh một lúc trong nhà bảo mẫu, bà hai sinh được một bé gái và bà tư
sinh được một bé trai, nhưng bà hai khiếu nại con của bà là bé trai chứ không phải là bé gái. Cuộc
thử máu đưa đến kết quả sau: Ông bà hai đều có nhóm máu B, ông bà tư có nhóm máu AB và máu
O, bé gái có nhóm máu B, bé trai có nhóm máu O.
Phải giải quyết như thế nào về sự khiếu nại của bà hai dựa trên sự di truyền về nhóm máu.
Bài 2/ Có hai anh em sinh đôi cùng trứng ( cùng kiểu gen), vợ anh ta có nhóm máu A, con cái của
họ có nhóm máu A và AB.Vợ người em có nhóm máu B, con cái của họ có nhóm máu A,B và AB.
1/ Xác đònh kiểu gen của hai anh em, vợ người anh và vợ người em về nhóm máu?
Giáo án dạy thêm sinh học 12
2/ Xác đònh kiểu gen của những người con có nhóm máu A?
3/ Nếu người con có nhóm máu B lấy vợ hoặc chồng có nhóm máu O thì con cái của họ có nhóm
máu gì?
PHÉP LAI 2 HAY NHIỀU CẶP TÍNH TRẠNG
A/ ĐỊNH LUẬT 3 – MENĐEN
I/ Một Số Vấn Đề Khi Phân Tích Quy Luật Di Truyền Của Menđen
Vấn đề 1: Số loại giao tử
Không tuỳ thuộc vào số cặp gen trong kiểu gen mà mà tuỳ thuộc vào số cặp gen dò hợp
trong đó.
- Cơ thể dò hợp 1 cặp gen -> 2
1

loại giao tử
- Cơ thể dò hợp 2 cặp gen -> 2
2
loại giao tử
 Cơ thể dò hợp n cặp gen -> 2
n
loại giao tử
Vấn đề 2: Thành phần gen của giao tử
Trong tế 1 bào giao tử gen tồn tại thành từng cặp (2n). Trong tế bào giao tử gen tồn tại
ở trạng thái đơn bội (n)
Vấn đề 3: Cách xác đònh giao tử
Có nhiều cách xác đònh các loại giao tử khác nhau của 1 cơ thể ( dùng bảng phunnet
hoặc dùng sơ đồ mạch nhánh)
*/ Cách xác đònh sơ đồ giao tử theo sơ đồ mạch nhánh.
- Đối với cơ thể thuần chủng ( đồng hợp) chỉ tạo ra một loài giao tử
Ví dụ: AAbbCCDD cho một loại giao tử AbCD.
- Đối với cơ thể dò hợp
VD: Xác đònh giao tử của cơ thể có kiểu gen: AABbDd
Bước 1: Xác đònh giao tử của từng cặp tính trạng
- AA cho 1 loại giao tử: A
- Bb cho 2 loại giao tử: B,b
- Dd cho 2 loại giao tử: D,d
Bước 2: tổ hợp trên mạch nhánh
D ABD
B d ABd
A b D AbD
d Abd
Chú ý: Khi làm vào bài không cần trình bày các bước mà chỉ ghi các giao tử của cơ thể.
Vấn đề 4:
Số kiểu tổ hợp = số giao tử đực x số giao tử cái

Chú ý: Từ số kiểu tổ hợp => số giao tử đực và số giao tử cái, từ đó => số cặp gen dò hợp của cơ thể
P.
VD: 16 tổ hợp = 4 x 4 (16 x 1 hoặc 8 x 2).
( số giao tử luôn bằng bội số của các cặp gen dò hợp trong cơ thể vì: n : số cặp gen di hợp -> 2
n
loại
giao tử).
Vấn đề 5: Mối quan hệ giữa số alen và số kiểu gen xuất hiện ở F1:
Giáo án dạy thêm sinh học 12
Nếu gọi n là số alen/ 1gen  Số kiểu gen đồng hợp = n, số kiểu gen dò hợp = n(n-1)/2 
Tổng số kiểu gen = n(n+1)/2
Vấn đề 6:
Lưu ý: Trường hợp trên có thể áp dụng cơng thức: ( cơng thức này có thể áp dụng cho cả phân li độc lạp
và hốn vị gen)
Nếu gọi r là tỉ lệ % kiểu gen aabb xuất hiện ở F1
A-B- : 50% +r
A-bb : 25% -r
aaBb : 25% -r
aabb : r
VẤN ĐỀ 7: Vận dụng bảng cơng thức tổng qt cho các phép lai nhiều cặp tính trạng ( Chỉ đúng
khi cho F1 tự thụ phấn
Nếu số cặp gen dị hợp tử là n thì số loại giao tử khác nhau ở F1 là 2
n
, số loại kiểu gen ở F2 3
n
và số loại
kiểu hình ở F2: 2
n

Vấn đề 8: Sử dụng tốn xác suất để giải các bài tập về xác suất trong sinh học

- Nếu hai trường hợp độc lập nhưng đồng thời xảy ra chúng ta dùng phương pháp nhân xác suất
- Nếu hai trường hợp độc lập nhưng đối lập nhau ( Nếu trường hợp này xảy ra thì trường hợp kia
khơng xảy ra -> Dùng cơng thức cộng xác suất
Các dạng bài tập thường gặp
1. Xác đònh số giao tử khác nhau của các kiểu gen sau: AAbbDd; aaBbDdEe; AABBDD;
aaBbDd …
2. Khi các cơ thể có kiểu gen: AAbbDd; aaBbDdEe; AABBDD; aaBbDd giảm phân tỉ lệ giao
tử mang gen ABD; abd; AbDe trong các phép lai trên lần lượt bằng bao nhiêu? ( Biết quá
trình giảm phân diễn ra bình thường)
3.(ĐTTS:09)
4. Ở một loài thực vật xét kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn
- Tỉ lệ ở F1 xuất hiện kiểu gen có 3 cặp gen đồng hợp và 1 cặp gen dò hợp không theo thứ tự
bằng bao nhiêu?
- Tỉ lệ ở F1 xuất hiện kiểu gen có 3 cặp gen đồng hợp và 1 cặp gen dò hợp theo thứ tự 1 cặp
đồng hợp, 1 cặp dò hợp, 2 cặp còn lại đồng hợp bằng bao nhiêu?
5. Xét 1 gen có 4 alen nằm trên NST thường. Hỏi có bao nhiêu kiểu gen khác nhau có thể
được hình thành trong trường hợp trên
6. Một cơ thể, xét 2 gen, 1 gen có 4 alen nằm trên NST thường và 1 gen có 2 alen nằm trên
NST giới tính. Hỏi có bao nhiêu kiểu gen khác nhau có thể được hình thành trong trường hợp
trên?
7. (ĐTTSĐH:09)
Giáo án dạy thêm sinh học 12
8. (ĐTTSĐH:09)
Trường hợp là tế bào sinh trứng, thì số loại trứng tạo ra tối đa bằng bao nhiêu?
Có cần xem xét tới trường hợp tinh trùng mang NST X và tinh trùng mang NST Y không?
9. Nghiên cứu 4 cặp gen nằm trên 4 NST khác nhau ở loài đậu hà lan người ta nhận thấy, cây làm
cha có n cặp gen dò hợp và 1 cặp gen đồng hợp, cây làm mẹ có 3 cặp gen đồng hợp và 1 cặp gen dò
hợp
- Xác đònh giao tử của cơ thể bố, mẹ
- Xác đònh số tổ hợp giữa các loại giao tử đực và giao tử cái

10. Nếu P đều dò hợp tử về 4 cặp gen phân li độc lập tiến hành tự thụ phấn. Số loại kiểu gen,
số loại kiểu hình, khác nhau ở F1 có thể tạo thành bằng bao nhiêu?
11. Tỉ lệ kiểu gen AaBb, aaBb được tạo ra trong phép lai: AaBb x AaBb lần lượt bằng bao
nhiêu?
12. (ĐTTS:08)
- Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen quy
định nhóm máu có 3 alen (I
A
, I
B
và I
0
). Cho biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác
nhau. Số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người là
A. 24 B. 64 C. 10 D. 54
- Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hồn tồn, phép lai :
AaBbCcDd AaBbCcDd×
cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là
A. 3/256 B. 1/16 C. 81/256 D. 27/256
13. Cho phép lai: AabbDd x aaBbDd. Xác đònh:
- Số tổ hợp kiểu gen và kiểu hình ở F1:
- Số loại kiểu gen khác nhau ở F1
+ Số loại kiểu gen chứa 2 gen trội ở F1
+ Số loại kiểu gen chứa ½ số gen trội và ½ số gen lặn ở F1
- Số loại kiểu hình ở F1?
+ Số loại kiểu hình chứa 2 kiểu hình trội?
+ Số loại kiểu hình chứa 2 kiểu hình trội và 1 kiểu hình lặn?
Theo thứ tự: KH trội: KH lặn: KH trội?
Không theo thứ tự
- Tỉ lệ phân li kiểu gen ở f1?

- Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1?
- Khả năng xuất hiện kiểu gen AabbDd và aabbdd ở F1 bằng bao nhiêu?
?

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×