Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Bài soạn quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.82 KB, 68 trang )

Giáo viên: PHẠM THỊ HỒNG VÂN
Tuần:3 NS:
Tiết:3 ND:
Bài:1
CHÍ CƠNG VƠ TƯ
I/ Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: Hiểu được thế nào là chí cơng vơ tư; những biểu hiện của phẩm chất chí cơng vơ
tư; vì sao phải chí cơng vơ tư.
2.Tư tưởng:
Biết q trọng và ủng hộ những hành vi thể hiện chí cơng vơ tư.
Phê phán, phản đối những hành vi thể hiện tính tự lợi, thiếu cơng bằng trong giải quyết cơng việc.
3. Kĩ năng:
Biết phân biệt các hành vi thể hiện chí cơng vơ tư hoặc khơng chí cơng vơ tư trong cuộc sống hàng ngày.
Biết tự kiểm tra hành vi của mình và rèn luyện để trở thành người có phẩm chất chí cơng vơ tư.
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV: SGK, SGV GDCD 9. Một số câu chuyện thể hiện chí cơng vơ tư .
Những tấm gương, ví dụ thực tế thể hiện chí cơng vơ tư.
HS : Chuẩn bị bài tập ở nhà và hiểu nội dung bài học
III/Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
HĐ 1.KTBC:
Hãy cho biết một số quy địnhcụ thể về giao thơng đường bộ? Có
mấy loại dèn tín hiệu giao thơng? Ý nghĩa từng màu đèn?
- Giới thiệu bài .
HĐ2:Phân tích truyện về Tơ Hiến Thành:
Gv: Cho học sinh diễn tiểu phẩm dựa vào truyện đọc “ Tơ Hiến
Thành- Một tấm gươngvề chí cơng vơ tư “
HS: Diễn tiểu phẩm, cả lớp quan sát theo dõi nội dung.
GV: Cho cả lớp thảo luận trả lời câu hỏi gợi ý a trong SGK(2
phút).


HS: Thảo luận trình bày, cả lớp nhận xét bổ sung ý kiến.
GV:Nhận xét, chốt lại: Trong việc dùng người Tơ Hiến Thành căn
cứ vào khả năng của người đó, khơng vì tình thân mà tiến cử người
khơng phù hợp.Điều đó chứng tỏ ơng là người thực sự cơng bằng,
khơng thiên vị trong giải quyết cơng việc hồn tồn xuất phát từ lợi
ích chung của đất nước, khơng vì lợi ích riêng của bản thân. Ơng là
một tấm gương sáng về phẩm chất chí cơng vơ tư.
HĐ3:Tìm biểu hiện của chí cơng vơ tư và ý nghĩa của nó:
GV: u cầu cá nhân học sinh đọc truyện “ Điều mong muốn của
Bác Hồ”
HS: Đọc truyện.
GV: Chia lớp thàmh 6 nhóm thảo luận câu hỏi:
1.Em có suy nghĩ gì về cuộc đời và sự nghiệp cách mạng của chủ
tịch Hồ Chí Minh? Theo em điều đó đã tác động như thế nào đến
tình cảm của nhân dân ta với Bác?
2.Hãy tìm những biểu hiện về chí cơng vơ tư và những biểu hiện
khơng chí cơng vơ tư trong cuộc sống?
I. Đặt vấn đề:
1. Cuộc đời và sự nghiệp
cách mạng của Hồ Chí Minh
là tấm gương sáng của một
người đã dành trọn đời mình
cho đất nước, cho nhân dân.
Nhân dân ta vơ cùng kính
u và tự hào về Bác
2.Biểu hiện: tơn trọng sự thật,
dũng cảm bảo vệ lẽ phải, xử
sự cơng bằng, tích cực đóng
góp cho cơng việc chung.
Trái: ích kỷ, tham lam, chỉ lo

cá nhân, đối xử thiên lệch
xuất phát từ tham lợi…
3.SGK
Học sinh rèn luyện phẩm
chấtt chí cơng vơ tư trong
những việc làm cụ thể hằng
ngày: tích cực tham gia hoạt
đơng tập thể,
Khơng bao che cho những
1
Giáo viên: PHAÏM THÒ HOÀNG VAÂN
3.En hiểu như thế nào là chí công vô tư và tác dụng của nó với
cuộc sống cộng đồng?
HS: Thảo luận nhóm 3 phút.
Đại diện nhóm trình bày, cả lớp nhận xét bổ sung.
GV: Chốt lại.
HĐ4: Rèn luyện phẩm chất chí công vô tư:
GV: Có ý kiến cho rằng: chỉ với những người lớn, nhất là những
người có chức, có quyền mới thể hiện được phẩm chất chí công vô
tư. Học sinh còn nhỏ tuổi thì không thể rèn luyện được phẩm chát
này, em có tán thành hay không? Vì sao?
HS: Suy nghĩ và phát biểu.
GV: Nhận xét và chốt lại.
HĐ5:Nghiên cứu nội dung bài học:
GV: Yêu cấu học sinh đọc nội dung bài trong SGK
HS: Đọc SGK.
Trình bày thắc mắc của mình.
GV:Giải đáp thắc và chốt lại nội dung bài học.
việc làm sai trái, bảo vệ lẽ
phải, công bằng khi nhân xét

đánh giá người khác.
II.Nội dung bài học:
SGK/4,5
VI: Củng cố và hướng dẫn HS tự học ở nhà :
1.Củng cố:
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 1SHGK/5
HS: làm bài tập
GV:Chốt lại ý đúng, giáo dục học sinh.
2. Dặn dò:
Học bài , làm các bài tập còn lại.
Chuẩn bị bài mới:
Đọc bài
Trả lời câu hỏi SGK, tìm hiểu nội dung bài học
Làm bài tập SGK.
Tuần:4 Ngày dạy: /09/20
2
Giáo viên: PHẠM THỊ HỒNG VÂN
Tiết :4 Lớp dạy:9a
Bài:2
TỰ CHỦ
I/ Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
Nêu được thế nào là tự chủ và thế nào là người có tính tự chủ.
Kể được một số biểu hiện của tính tự chủ trong cuộc sống
Giải thích được tại sao con người cần có tính tự chủ.
2.Tư tưởng:
Tơn trọng những người biết sống tự chủ .
Có ý thức rèn luyện tính tự chủ trong quan hệ với bản thân và mọi người.
3. Kĩ năng:
Phân biệt được những biểu hiện của tính tự chủ vả những biểu hiện của thiếu tự chủ .

Biết tự đánh giá bản thân và đánh giá người khác về tính tự chủ
Biết rèn luyện tính tự chủ trong cuộc sống hàng ngày.
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV: SGK, SGV GDCD 9.
HS: Soạn bài ở nhà và làm bài tập trong SGK đồng thời tìm thêm những ví dụ về tính tự chủ.
III/Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
HĐ 1.KTBC:
Thế nào là chí cơng vơ tư? Hãy nêu một ví dụ về một việc làm
thể hiện tính chí cơng vơ tư? 10 đ
- Giới thiệu bài mới .
HĐ2:Phân tích phần ĐVĐ:
GV: lần lượt gọi 2 học sinh đọc 2 mẫu chuyện ở phần ĐVĐ
HS:Đọc SGK
GV:Cho hs thảo luận cả lớp theo các câu hỏi:
1.Bà Tâm có thái độ như thế nào và đã làm gì khi biết con mình
bị nhiễm HIV/ AIDS?
2.N. từ một học sinh ngoan di đến chỗ nghiện ngập và trộm
cắp như thế nào? Vì sao lại như vậy?
3.Cách ứng xử của bà Tâm và N khác nhau ở điểm nào?
4.Theo em thế nào là một người có tính tự chủ?
5.Vì sao con người cần phải biết tự chủ?
HS: Thảo luận cả lớp trong 2 phút. Đại diện trình bày
GV: Nhận xét và chốt lại
u cầu học sinh phát biểu nội dung bài học a, b
HS: Phát biểu
GV: Hướng dẫn hs tóm tắt ý ghi lên bảng.
HĐ3: Tìm biểu hiện của tính tự chủ và thiếu tính tự chủ
trong cuộc sống:

GV: Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận trong 3 phút câu hỏi: Em
hãy tìm những biểu hiện của tính tự chủ và khơng tự chủ trong
cuộc sống hàng ngày?
HS:Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày.
Cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.
GV: Nhận xét, chốt lại ý đúng.
I. Đặt vấn đề:
-Qua nghiên cứu 2 mẫu chuyện chúng
ta đã thấy được hai cách ứng xử khác
nhau trong,những trường hợp khi con
người gặp khó khăn, thử thách: bà
Tâm là người đã làm chủ được thái
độ, tình cảm, hành vi của mình và làm
được nhiều việc có ích; còn N do
khơng làm chủ được tình cảm hành vi
của mình, đã bị lơi kéo đi đến chỗ sa
ngã, hư hỏng. Trong cuộc sống con
người thường gặp những khó khăn,
trắc trở, nhũng thử thách, cám dỗ,
cạm bẫy… đòi hỏi phải ln tỉnh
táo…Muốn hành động đúng phải làm
chủ bản thân, nếu khơng sẽ bị lơi kéo
sa ngã.
Tự chủ: bình tĩnh, khơng nóng nảy,
khơng vội vàng, tự tin, thái độ ơn tồn,
mềm mỏng lịch sự khi giao tiếp, biết
tự kiềm chế, khơng thơ lỗ, biết điều
chỉnh thái độ…
Thiếu tự chủ: suy nghĩ và hành động
thiếu cân nhắc, chín chắn, nông nỗi,

to tiếng cãi vã, gây gỗ, hoang mang sợ
hãy, chán nản khơng vững vàng trước
cám dỗ, cư xử thơ tục…
3
Giáo viên: PHẠM THỊ HỒNG VÂN
HĐ3:Tìm hiểu nội dung bài học:
GV: Cho học sinh tìm hiểu nội dung bài học SGK
HS: Đọc SGK, nêu lên thắc mắc.
GV:Giải đáp thắc mắc, chốt lại nội dung bài học.
Bản thân em đã làm được những việc làm gì thể hiện tính tự
chủ. Những biểu hiện nào thiếu tự chủ?
HS: Tự liên hệ.
GV: Nhận xét, chốt lại và giáo dục hs.
II. Nội dung bài học:
SGK/7
VI: Củng cố và hướng dẫn HS tự học ở nhà :
1.Củng cố:
GV: Cho hs làm bài tấp SGK
HS: Làm bài tập
GV: Nhận xét
Đọc ca dao tục, ngữ nói về tính tự chủ.
HS: Tự liên hệ.
GV: Nhận xét, chốt lại tồn bài.
2.Dặn dò:
Học bài, làm bài tập còn lại trong SGK.
Chuẩn bị bài mới: Bài 3.
Đọc bài.
Tìm hiểu nội dung bài học.
Làm bài tập SGK.
Sưu tầm mẩu chuyện, ca dao, tuc ngữ.

Tuần:5 NS:
4
Giáo viên: PHAÏM THÒ HOÀNG VAÂN
Tiết:5 ND:
Bài:3
DÂN CHỦ VÀ KỈ LUẬT(T1)
I/ Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
Hs hiểu thế nào là dân chủ và kỉ luật, những biểu hiện của dân chủ, kỉ luậttrong nhà trường và trong xã
hội.
Hiểu được ý nghĩa của việc tự giác thực hiện những yêu cầu phát huy dân chủ, kỉ luật là cỏ hội, điều
kiện để mọi người phát tri6ẻ nhân cách và góp phần xây dựng một xã hội công bằng dân chủ và vă minh
2.Tư tưởng:
Có ý thức tự giác rèn luyệntính kỉ luật, phát huy dân chủ trong học tập, trong hoạt đông xã hội và khi
lao động ở nhà, ở trườngcũng như tập thể và cộng đồng xã hội.
Ủng hộ những việc làm tốt, những người thực tốt dân chủ và kỉ luật, biết góp ý, biết phê phán đúng
mức những hành vi vi phạm dân chủ như: Gia trưởng, độc đoán, quân phiệt, tự do vô kỉ luật.
3. Kĩ năng:
Biết gia tiếp, ứng xử và phát huy được vai trò của công dân, thưc hiên tốt dân chủ và kỉ luật như biểu
hiện đạt quyền và nghĩa vụ đúng lúc, đúng chỗ, biết góp ý, với bạn bè và mọi người xung quanh.
Biết phân tích đánh giá các tình huống trong cuôc sông xã hội thể hiện tốt (hoặc chưa tốt) tính dân chủ
và kỉ luật.
Biết tự đánh giá bản thân, xây dựng kế hoạch rèn luyện tính kỉ luật.
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV:SGK, SGV GDCD 9
Hs: Các tình huống thể hiện tính dân chủ kỉ luật và ngược lại.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
HĐ 1.KTBC:

Tự chủ là gì? Tìm những biểu hiện của tính tự chủ và thiếu tự chủ
trong cuộc sống hàng ngày?10đ
- Giới thiệu bài mới .
HĐ2:Khai thác phần đặt vấn đề:
GV: Cho hs đọc 2 tình huống SGK
HS: Đọc SGK
GV: Chia lớp thành 4 nhóm nhỏ thảo luận câu hỏi a, b phần gợi ý
trong SGK/10.
HS: Thảo luận nhóm trong 3 phút, đại diện nhóm trình bày và nhận
xét, bổ sung ý kiến.
GV: Nhận xét và chốt lại.
HĐ3:Biểu hiện của dân chủ và kỉ luật:
GV: Sự kết hợp của dân chủ và kỉ luật ở lớp 9A thể hiện như thế nào?
HS: Làm việc độc lập.
GV: Ghi ý kiến hs lên bảng phụ
Biện pháp dân chủ Biện pháp kỉ luật
-Mọi người cùng tham gia bàn bạc.
-Ý thức tự giác.
- Biện pháp tổ chức thực hiện.
-Các bạn tuân thủ qui định của tập thể
-Cùng thống nhất hành động.
-Nhắc nhở đôn đốc thực hiện kỉ luật.
I. Đặt vấn đề:
5
Giáo viên: PHẠM THỊ HỒNG VÂN
GV: Việc làm của ơng giám đốc cho ta thấy ơng là người như thế nào?
HS: Tự liên hệ.
GV Nhận xét bổ sung.
Từ việc làm của ơng giám đốc và lớp 9A em rút ra được bài học gi?
HS: Tự liên hệ.

GV: Nhận xét và chốt lại.
Em hãy tìm nhũng biểu hiện tính dân chủ và kỉ luật?( nhà trường , gia
đình và xã hội) và khơng dân chủ và kỉ luật?
HS: Thảo luận cặp đơi 2 phút.
Trình bày cá nhân
GV: Nhận xét và chốt lại.
HĐ4: Tìm hiểu nội dung bài học:
Thế nào là dân chủ?
Dân chủ và kỉ luật thể như thế nào ? Có mối quan hệ ra sao?
Vì sao cần có dân chủ và kỉ luật?

II. Néi dung bµi häc
1.ThÕ nµo lµ d©n chđ
kû lt.
VI: Củng cố và hướng dẫn HS tự học ở nhà :
1.Củng cố:
GV: Thế nào là dân chủ? Cho ví dụ?
Thế nào là kỉ luật? Cho ví dụ?
HS: Tự liên hệ.
GV: Cho hs chơi trò chơi “ dân chủ và kỉ luật”
HS: Tham gia.
GV: Nhận xét, gdhs.
2.Dặn dò:
Học bài, làm bài tập.tìm hiểu vì sao chúng ta phải sống dân chủ và kỉ luật ?Tác dụng của dân chủ và kỉ
luật ,bản thân em phải làm như thế nào để thể hiện mình là người luôn tuân theo dân chủ và kỉ luật
Tuần 6 NS:
Tiết: 6 ND:
Bài:3
DÂN CHỦ VÀ KỈ LUẬT(T2)
I/ Mục tiêu bài học:

6
Giáo viên: PHẠM THỊ HỒNG VÂN
1.Kiến thức:
Hs hiểu thế nào là dân chủ và kỉ luật, những biểu hiện của dân chủ, kỉ luậttrong nhà trường và trong xã
hội.
Hiểu được ý nghĩa của việc tự giác thực hiện những u cầu phát huy dân chủ, kỉ luật là cỏ hội, điều
kiện để mọi người phát tri6ẻ nhân cách và góp phần xây dựng một xã hội cơng bằng dân chủ và vă minh
2.Tư tưởng:
Có ý thức tự giác rèn luyệntính kỉ luật, phát huy dân chủ trong học tập, trong hoạt đơng xã hội và khi
lao động ở nhà, ở trườngcũng như tập thể và cộng đồng xã hội.
Ủng hộ những việc làm tốt, những người thực tốt dân chủ và kỉ luật, biết góp ý, biết phê phán đúng
mức những hành vi vi phạm dân chủ như: Gia trưởng, độc đốn, qn phiệt, tự do vơ kỉ luật.
3. Kĩ năng:
Biết gia tiếp, ứng xử và phát huy được vai trò của cơng dân, thưc hiên tốt dân chủ và kỉ luật như biểu
hiện đạt quyền và nghĩa vụ đúng lúc, đúng chỗ, biết góp ý, với bạn bè và mọi người xung quanh.
Biết phân tích đánh giá các tình huống trong cc sơng xã hội thể hiện tốt (hoặc chưa tốt) tính dân chủ
và kỉ luật.
Biết tự đánh giá bản thân, xây dựng kế hoạch rèn luyện tính kỉ luật.
II: Chuẩn bị của GV và HS.
GV: SGK, SGV GDCD 9
HS: Các tình huống thể hiện tính dân chủ kỉ luật và ngược lại.
III:Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
HĐ 1.KTBC:
?Thế nào là dân chủ và kỉ luật ?Cho ví dụ cụ thể ?
2.Em hẽy nêu những biện pháp dân chủ và kỉ luật ?
GV chú ý sửa sai cho HS nội dung của từng phần sau đó
cho điểm và chuyển ý bài mới .
- Giới thiệu bài .
HĐ2:Khai thác phần đặt vấn đề:

HĐ2:Biểu hiện của dân chủ và kỉ luật:
HĐ3: Tìm hiểu nội dung bài học:
1.Thế nào là dân chủ?
2.- Chóng ta cÇn rÌn lun tÝnh d©n chđ kû lt ntn.
- Nêu tác dụng của dân chủ và kỉ luật trong đời sống
hàng ngày ?
- HS thảo luận -§¹i diƯn nhãm tr¶ lêi.
- Bỉ sung – nhËn xÐt.
GV: Tr×nh bµy néi dung cđa bµi lªn b¶ng.
HS: Ghi vµo vë.
GV: Tỉ chøc cho häc sinh c¶ líp ph©n tÝch c¸c hiƯn tỵng
trong häc tËp trong cc sèng vµ c¸c quan hƯ x· héi
? Nªu c¸c ho¹t ®éng x· héi thĨ hiƯn tÝnh d©n chđ mµ em ®-
ỵc biÕt.
? Nh÷ng viƯc lµm thiÕu d©n chđ hiƯn nay cđa mét sè c¬
I. Đặt vấn đề:
II. Néi dung bµi häc
1.ThÕ nµo lµ d©n chđ kû lt.
2.T¸c dơng
- T¹o sù nhËn thøc cao vỊ
nhËn thøc, û chÝ vµ hµnh
®éng.
- T¹o ®iỊu kiƯn cho sù ph¸t
triĨn cđa mçi c¸ nh©n.
- X©y dùng x· héi ph¸t triĨn
vỊ mäi mỈt.

3.RÌn lun nh thÕ nµo
- Tù gi¸c chÊp hµnh kû lt
- C¸c c¸n bé l·nh ®¹o tỉ

chøc xh t¹o ®iỊu kiƯn cho
7
Giáo viên: PHẠM THỊ HỒNG VÂN
quan qu¶n lý nhµ níc vµ hËu qu¶ cđa viƯc lµm ®ã g©y ra.
HS: Tù do tr¶ lêi c¸ nh©n.
GV: NhËn xÐt
? Em ®ång ý víi ý kiÕn nµo sau ®©y
- HS cßn nhá ti cha cÇn ®Õn d©n chđ.
- chØ cã trong nhµ trêng míi cÇn ®Õn d©n chđ
- Méi ngêi cÇn ph¶i cã tÝnh kû lt.
- Cã kû lt th× xh míi ỉn ®Þnh thèng nhÊt c¸c ho¹t
®éng.
HS: Ph¸t biĨu
GV: KÕt ln.
? T×m hµnh vi thùc hiƯn d©n chđ kû lt cđa c¸c ®èi tỵng
sau.
- Häc sinh
- ThÇy, c« gi¸o
- B¸c n«ng d©n
- CN trong nhµ m¸y
- ý kiÕn cđa cư tri
- ChÊt vÊn c¸c Bé trëng ®¹i biĨu QH
GV: Häc sinh ®äc bµi vµ tr¶ lêi c¸c c©u hái.
HS: Bỉ sung, nhËn xÐt
HĐ4:GV hướng dẫn HS làm bài tập trong SGK/11
-HS lên bảng trình bày –Cả lớp nhận xét
GV chốt nội dung bài tập
BT2:Là HS em phải làm như thế nào để tực hiện đúng
yêu cầu của bài học hôm nay?Hãy liên hệ bản thân ?
c¸ nh©n ®ỵc ph¸t huy tÝnh

DC_KL
- HS v©ng lêi cha mĐ, thùc
hiƯn quy ®Þnh cđa trêng,
líp, tham gia d©n chđ cã ý
thøc kû lt cđa c«ng d©n.

III. Bµi tËp
Bµi1/11
- ThĨ hiƯn d©n chđ: a,c,®
- ThiÕu d©n chđ: b
- ThiÕu kû lt: d
Bµi 2/ 11
Thùc hiƯn tèt c¸c quy ®Þnh cđa
nhµ trêng, xh vµ v©ng lêi bè mĐ.
VI: Củng cố và hướng dẫn HS tự học ở nhà :
1.Củng cố:
? Em h·y nªu mét tÊm g¬ng cã tÝnh d©n chđ vµ kû lt?
? T×m mét sè c©u ca dao tơc ng÷?? Em hiĨu thÕ nµo lµ d©n chđ?
? ThÕ nµo lµ tÝnh kû lt ? Chóng ta cÇn rÌn lun tÝnh d©n chđ kû lt ntn?
2. Dặn dò:
- VỊ nhµ so¹n bµi vµ häc bài và làm bài tập trong SGK bµi 3.4 .
- Chuẩn bò bài mới:Bảo vệ hoà bình
+Thế nào là hoà bình?Vì sao ta phải bảo vệ hoà bình ?Bản thân em đã làm như thế nào để góp phần
bảo vệ hoà bình.
+ Làm bài tập trong SGK/15,16
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 7 NS:
Tiết: 7 ND:
Bài:4
BẢO VỆ HỊA BÌNH

I/ Mục tiêu bài học:
8
Giỏo viờn: PHAẽM THề HONG VAN
1.Kin thc: hc sinh hiu c cỏc giỏ tr ca hũa bỡnh v hu qu, tỏc hi ca chin tranh, t
ú thy c trỏch nhimbo v hũa bỡnh, chng chin tranh ca ton nhõn loi.
2.T tng:hc sinh yờu hũa bỡnh ghột chin tranh
3. K nng:
Tớch cc tham gia cỏc hot ng vỡ hũa bỡnh, chng chin tranh do trng lp, a phng t chc.
Bit c x vi bn bố v mi ngi xung quanh mt cỏch hũa nhó, thõn thin.
II: Chun b ca GV v HS.
- GV: SGK, SGV GDCD 9 Tranh nh, bi bỏo, bi th,
- HS su tm bi hỏt v chin tranh v hũa bỡnh
III:Cỏc hot ng dy hc:

2.GTBM:
G: a thụng tin v hu qu ca 2 cuc chin tranh: chin tranh th gii ln th nht v chin tranh th
gii ln th hai.
Em cú suy ngh gỡ v hu qu ca hai cuc chin tranh trờn?
H: T liờn h.
G: Nhn xột v gii thiu bi mi: Bo v hũa bỡnh.
3.Bi mi:
Hot ng ca giỏo viờn v hc sinh Ni dung
H1.KTBC: ? Những câu tục ngữ sau câu nào nói về tính kỷ
luật?
- Ao có bờ, sông có bến.
- Ăn có chừng, chơI có độ.
- Nớc có vua , chùa có bụt.
- Đất có lề, quê có thói.
- Tiên học lễ hậu học văn.
- Gii thiu bi mi .

H2:Khai thỏc phn V:
GV: Cho hs c phn thụng tin trong SGK.
HS: c thụng tin trong SGK.
GV: Chia lp thnh 6 nhúm tho lun trong 3 phỳt cỏc cõu hi:
Vỡ sao phi bo v hũa bỡnh, ngn nga chin tranh?
Chỳng ta cn phi lm gỡ khi quan sỏt cỏc bc tranh trong SGK?
HS: Tho lun nhúm, i din nhúm trỡnh by.
C lp nhn xột, b sung ý kin.
GV: Nhn xột, kt lun.
H3: Biu hin ca lũng yờu hũa bỡnh:
GV: Cho hs lm bi tp 1 trong SGK
HS: Lm vic cỏ nhõn.
GV:Nhn xột kt lun ý ỳng. Giỏo dc hc sinh.
I. t vn :
-Chin tranh l thm ha cho
loi ngi, hũa bỡnh l hnh
phỳc, khỏt vng ca nhõn
loi.
- Ngy nay cỏc th lc phn
ng, chng phỏ cỏch mng,
CNXH vn cũn hot ng
mónh m. Vỡ vy ngn chn
chin tranh l nhim v ca
mi ngi.
- bo v hũa bỡnh cn xõy
dng quan h tụn trng, thõn
thin gia ngi vi ngi,
xõy dng quan h hiu bit,
bỡnh ng gia cỏc dõn tc
trờn th gii.

9
Giáo viên: PHẠM THỊ HỒNG VÂN
HĐ4: Tìm hiểu hoạt đơng bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh.
GV: Giới thiệu một hoạt động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh
trong lớp trong trường của nhân dân ta hoặc của nhân dân thế giới
đang tiến hành?
HS: Tự liên hệ.
GV: Nhận xét và giới thiệ thêm vài hoạt động tiêu biểu.
HĐ5: Tìm hiểu nội dung bài học:
GV: Cho biết thế nào là hòa bình? Bảo vệ hòa bình là gì?
? Nh÷ng biĨu hiƯn cđa lßng yªu hoµ b×nh lµ g×
? Nh©n lo¹i nãi chung vµ d©n téc ta nãi riªng ph¶i lµm g× ®Ĩ b¶o
vƯ hoµ b×nh.
Gv: HiƯn nay xung ®ét gi÷a c¸c d©n téc t«n gi¸o vµ qc gia ®ang
diƠn ra ngßi nỉ chiÕn tranh vÉn ®ang ©m Ø nhiỊu n¬i trªn hµnh tinh
cđa chóng ta.
D©n téc ta lµ d©n téc yªu chng hoµ b×nh ®· ph¶i chÞu kh¸ nhiỊu
®au th¬ng, mÊt m¸t bëi vËy nh©n d©n ta cµng thÊu hiĨu gi¸ tri cđa
hoµ b×nh.
GV: Gäi HS ®äc yªu cÇu bµi tËp
? H·y cho biÕt hµnh vi nµo sau ®©y biĨu hiƯn lßng yªu hoµ b×nh
trong cc sèng hµng ngµy?
? Em t¸n thµnh tõng ý kiÕn díi ®©y kh«ng? v× sao?
.
II. Nội dung bài học:
1. ThÕ nµo lµ hoµ b×nh
- Kh«ng chiÕn tranh sung
®ét vò trang
- Lµ mèi quan hƯ b×nh
®¼ng hỵp t¸c gi÷a c¸c d©n téc

2. BiĨu hiƯn cđa hoµ b×nh.
- Gi÷ g×n cc sèng
b×nh yªn
- Dïng th¬ng lỵng ®µm
ph¸n ®Ĩ gi¶i qut
m©u thn.
- Kh«ng ®Ĩ x¶y ra xung
®ét, chiÕn tranh
3. Toµn nh©n lo¹i cÇn ng¨n
chỈn chiÕn tranh. B¶o vƯ
hoµ b×nh. D©n téc ta ®·
vµ ®ang tham gia tÝch cùc
v× sù nghiƯp hoµ b×nh vµ
c«ng lý trªn thÕ giíi.
III. Bµi tËp.
1. Bµi tËp1/16
BiĨu hiƯn hoµ b×nh: a a, b, d, e, h, j
2. Bµi tËp 2/16.
- T¸n thµnh: a, c.
- Kh«ng t¸n thµnh: b
IV: Củng cố và hướng dẫn HS tự học ở nhà :
1.Củng cố:
GV: Cho hs làm bài tập 2 ở SGK/ 16.
HS: Làm bài tập
GV: Nhận xét, chót lại ý đúng.
Hãy liên hệ bản thân em cần phải làm gì để bảo vệ hòa bình?
HS: Tự liên hệ.
GV: Nhận xét, gáo dục học sinh.
2. Dặn dò:
Học bài, làm bài tập.

Chuẩn bò nội dung bài học từ bài 1 đến bài 4 để ôn tập cả về bài học và bài tập ,tiết ôn tập đạt kết
quả tốt ,chú ý HS phải biết liên hệ bản thân và biết vận dụng vào cuộc sống hàng ngày .
10
Giáo viên: PHAÏM THÒ HOÀNG VAÂN
Tuần:8 NS:
Tiết:8 ND:
ÔN TẬP
I/ Mục tiêu cần đạt :
Củng cố các kiến thức đã học.
Rèn luyện kĩ năng phân tích giải quyết các tình huống.
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
11
Giáo viên: PHẠM THỊ HỒNG VÂN
GV : SGK, SGV GDCD 9.
HS :Các tình huống, bài tập trong sách bài tập.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.KTBC: Kết hợp các câu hỏi trong phần ơn tập .
2.GTBM: Giới thiệu trực tiếp
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
HĐ:KIẾN THỨC
1.Chí cơng vơ tư? Tại sao phải chí cơng vơ tư?
Làm bài tập 1, 2, 3 SGK/6.
H: Tự liên hệ.
2.Tự chủ là gì? Tự chủ giúp ích gì cho chúng ta? Em sẽ rèn luyện
như thế nào để trở thành người tự chủ?
Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/8
H: Tự liên hệ.
3. Dân chủ là gì? Kỉ luật là gì? Tại sao dân chủ phải cần đến kỉ
luật?

Làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK/11.
H: Tự liên hệ.
4. Hòa bình là gì? Bảo vệ hòa bình là gì? Tại sao hiện nay cần
phải đẩy mạnh bảo vệ hòa bình? Tại sao hiện nay Việt Nam lại
rất u hòa bình? Trách nhiệm của chúng ta đối với vân đề bảo
vệ hòa bình?
Làm bài tập 1, 2, 3 SGK/ 16.
H: Tự liên hệ. đẹp của dân tộc?
Làm bài tập 1, 2, 3, 5 SGK / 26.
H: Tự liên hệ.
HĐ:HD HS chơi trò chơi mà GV đã đưa ra ứng với nội dung
bài tập .
GV chốt nội dung bài học .

I .Kiến thức.
1. Chí cơng vơ tư:
2. Tự chủ:
3. Dân chủ và kỉ luật:
4. Bảo vệ hòa bình:
II.Tổ chức cho HS chơi trò chơi
Bµi 3. d©n chđ kØ lt
Gv: Tỉ chøc trß ch¬i h¸i hoa d©n chđ
1. Hµnh vi nµo sau ®©y cã d©n chđ
a. Bµn b¹c ý kiÕn x©y dùng tËp thĨ líp.
b. Cư tri ®ãng gãp ý kiÕn víi ®¹i biĨu qc héi.
c. C¸c hé gia ®×nh thèng nhÊt x©y dùng gia ®×nh v¨n hãa.
d. C¶ ba ý kiÕn trªn.
2. KĨ mét vµi hµnh vi vi ph¹m kØ lt ë trêng em.
3. C©u tơc ng÷ nµo sau ®©y nãi vỊ kØ lt:
A. ®Êt cã lỊ, quª cã thãi.

B. Níc cã vua chï cã bơt.
C. C¶ hai c©u trªn.
4. Em h·y cho biÕt ý kiÕn ®óng:
A. Nhµ níc cÇn ph¸t huy tÝnh d©n chđ cho häc sinh.
B. D©n chđ nhng cÇn ph¶i cã tỉ chøc, cã ý thøc x©y dùng trêng líp.
12
Giáo viên: PHẠM THỊ HỒNG VÂN
C. C¶ hai ý kiÕn trªn.
Gv: §Êt níc ta trªn ®µ ®ỉi míi ph¸t triĨn, Nhµ níc XHCN lu©n ph¸t huy qun lµm chđ cđa cđa c«ng
d©n. Mçi mét c«ng d©n cÇn phats huy tinh thÇn lµm chđ, lu©n ®ãng ghãp søc m×nh vµo c«ng viƯc
chung vỊ x©y dùng ®Êt níc. Mçi häc sinh chung ta cÇn hiĨu biÕt vỊ d©n chđ, ph¶i cã ý thøc kû lt,
gãp phÇn x©y dng ®Ĩ XH gia ®×nh b×nh yªn hµnh phóc.
Bµi 4. b¶o vƯ hßa b×nh
Gv: Cho häc sinh s¾m vai bµi tËp 4(SGK - 12)
Hs: X©y dùng kÞch b¶n, ph©n vai, biĨu diƠn.
§¸nh gÝa nhËn xÐt.
Gv: KÕt ln.
IV: Củng cố và hướng dẫn HS tự học ở nhà :
1.Củng cố:
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học
GV chốt toàn phần ôn tập .
2. Dặn dò:
- Về nhà học bài những nội dung chúng ta đã ôn tập đê chuẩn bò tốt cho tiết kiểm tra đạt kết quả
tốt .
Tuần :10 Ngày dạy: 22/10/2010
Tiết:10 Lớp dạy:9a
Bài:5
TÌNH HỮU NGHỊ GIỮA CÁC DÂN TỘC TRÊN THẾ GIỚI
I/ Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:

13
Giáo viên: PHAÏM THÒ HOÀNG VAÂN
Học sinh hiểu được: thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới? Ý nghĩa của tình hữu nghị
giữa các dân tộc?
Nêu được tình hữu nghị giữa các dân tộc.
2.Tư tưởng:
Ủng hộ chính sách hòa bình hữu nghị của Đảng và Nhà nước ta.
3. Kĩ năng: Biết thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi và nhân dân các nước khác trong
cuộc sống hằng ngày.
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Tranh ảnh, băng hình, bài báo và những tư liệu có liên quan
HS: Soạn bài và tìm thêm những câu chuyện… về tình đoàn kết, hữu nghị của dân tộc Việt Nam
và thế giới.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.KTBC:
Vì sao cần phải bả vệ hòa bình? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ hòa bình thế giới? 10đ
2.GTBM:
G:Một trong những điều kiện để duy trì hòa bình là cần xây dựng mối quan hệ hữu nghị tốt đẹp, hiểu biết
lẫn nhau.Vậy tình hữu nghị là gì? Ý nghĩa của tình hữu nghị như thế nào? Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau
tìm hiểu nội dung bài học: Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
HĐ1:Phân tích tư liệuSGK:
GV: Cho từng nhóm hs trình bày các tư liệu đã sưu tầm ở nhà
HS: Trình bày kết quả đã sưu tầm.
GV: Giới thiệu thêm các thông tin trong SGK hoặc thêm một số thông
tin khác.
Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu thảo luận trong 3 phút các câu hỏi:
1.Thế nào là tình hữu nghị? Qua các thông tin sự kiện trên, em có suy
nghĩ như thế nào về tình hữu nghị của nhân dân ta với nhân dân các

nước trên thế giới?
2.Quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc có ý nghĩa như thế nào đối với
sự phát triển của mỗi nước và toàn nhân loại?
Chúng ta cần làm gì để thể hiện tình hữu nghị với bạn bè và trong cuộc
sống hằng ngày?
HS: Thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trình bày.
Cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.
GV: Nhận xét và kết luận, chốt lại nội dung bài học.
HĐ2: Xây dựng kế hoạch hoạt đông thể hiện tình hữu nghị với
thiếu nhi và nhân dân các nước trê thế giới .Phần này GV giáo dục
mội trường sống cho HS luôn.
I. Đặt vấn đề:
-Tình hữu nghị giữa các dân tộc
là quan hệ bạn bè, thân thiện
giữa nước này với nước khác.
- Quan hệ hữu nghị giữa các
dân tộc tạo cơ hội và điều
kiệnđể các nước, các dân tộc
hợp tác phát triển về nhiều mặt:
kinh tế, văn hóa, giáo dục, văn
hóa, khoa học, kĩ thuật…; tạo
sự hiểu biết lẫn nhau, tránh gây
mâu thuẫn. Đảng và Nhà nước
ta luôn thực hiện chính sách đối
ngoại hòa bình hữu nghị với
các dân tộc, các quốc gia trong
khu vực và trên thế giới.
- Trong sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ đất nước nhân dân ta

luôn nhận được sự ủng hộ to
lớn và quý báo của nhân dân
tiến bộ trên thế giới.
II. Nội dung bài học:
SGK/ 18
14
Giáo viên: PHẠM THỊ HỒNG VÂN
GV: Cho hs lập kế hoạch hoạt động bày tỏ tình hữu nghị với các
trường khác, địa phương khác, nước khác( gợi ý cho hs).
+Tên hoạt động.
+ Nội dung hoạt động.
+ Thời gian hoạt động, địa điểm hoạt động.
+ Người phụ trách, người tham gia.
HS: Tự lên kế hoạch trong thời gian 5 phút.
Trình bày ý kiến cá nhân.
Cả lớp trao đổi, nhận xét, rút kinh nghiệm.
GV: Nhận xét tính khả thi của kế hoạch  giáo dục học sinh.
IV : Củng cố và hướng dẫn HS tự học ở nhà :
1.Củng cố:
GV: Chia lớp thành hai nhóm thi đua với nhau hát học đọc thơ ca ngợi tình hữu nghị giữa các dân tộc trên
thế giới trong thời gian qui định là 5 phút.
HS: Thi đua với nhau.
GV: Nhận xét, kết luận nhóm tháng cuộc  giáo dục học sinh.
2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà :
Soạn bài “ Hợp tác cùng phát triển” . Đọc phần đặt vấn đề và trả lời phần gợi ý sau đó làm các bài tập ở
phần này .
+ Vì sao chúng ta cần phải hợp tác với các nước trên thế giới ? Điều đó mang lại lợi ich gì cho chúng ta?
+ Em hãy dựa vào nội dung bài học để cho một vài ví dụ về sự hợp tác của chúng ta với các nước trên
thế giới .
Tuần:11 Ngày dạy:29/10/2010

Tiết:11 Lớp dạy:9a
Bài:6
HỢP TÁC CÙNG PHÁT TRIỂN
I/ Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
Hiểu đuợc thế nào là hợp tác,các ngun tắc của hợp tác, sự cần thiết phải hợp tác.
15
Giáo viên: PHAÏM THÒ HOÀNG VAÂN
Chủ trương của Đảng và Nhà nước ta trong vấn đề hợp tác với các nước khác.
Trách nhiệm của học sinh trong việc rèn luyện tinh thần về hợp tác.
2.Tư tưởng:
Ủng hộ chính sách hợp tác hòa bình, hữu nghị của Đảng và Nhà nước ta.
3. Kĩ năng:
Có tinh thần hợp tác với bạn bè và mọi người trong các hoạt động chung.
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV: SGK, SGV GDCD 9 ,Tranh ảnh, băng hình,
HS : Soạn bài, sưu tầm những bài báo, câu chuyện… về sự hợp tác quốc tế.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.KTBC: KT 15 PHÚT
2.GTBM:
GV: Cho hs chơi trò chơi “Con thỏ, mũi tên và bức tường”
HS: Chơi trò chơi.
GV: Để giành thắng lợi trong trò chơi này chúng ta cần yếu tố gì?
HS: Tự liên hệ.
GV: Nhận xét. Giới thiệu bài mới: Hợp tác cùng phát triển.
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
HĐ1:Phân tích thông tin trong SGK:
GV: Yêu cầu hs báo cáo về kết quả hợp tác của nước ta với các nước khác trong
thời gian từ sau năm 1975.

HS: Tự liên hệ.
GV: Nhận xét, bổ sung.
Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin trong SGK.
HS: Đọc SGK.
GV: Treo lược đồ giới thiệu về sự hợp tác của Việt Nam với các nước trên thế
giới từ năm 1954 đến nay.
HS: Theo dõi lược đồ.
GV: Chia lớp thành 6 nhóm thảo luận các câu hỏi ở phần gợi ý trong SGK tong
vòng 3 phút.
HS: Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày.
Cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.
GV: Nhận xét và kết luận.
HĐ2: Thi tiếp sức.
GV: Chia lớp thành 2 nhóm thitiếp sức bằng hình thức: lần lượt từng em lên
bảng ghi những biểu hiện của hợp tác hằng ngày. Trong thời gian 5 phút nhóm
nào ghi nhiều và đúng nhất, nhóm đó sẽ giành thăng lợi.
HS: Thi tiếp sức
GV: Nhận xét, công nhận nhóm thắng cuộc. Rút ra bài học cho bản thân học
sinh.
Theo em hợp tác cùng phát triể là gì?
Hợp tác cần tuân theo những nguyên tắc nào?
Hiện nay Đảng và Nhà nước ta đang thực hiện chính sách hợp tác cùng phát
triển như thế nào?
HS: Tự liên hệ.
GV: Nhận xét và chốt lại nội dung bài học.
HĐ3 Liênhệ thực tế: G: Yêu cầu hs làm bài tập 2 và bài tập 3 trong SGK/23.
I. Đặt vấn đề:
II Nội dung bài học:
SGK /22.
16

Giáo viên: PHAÏM THÒ HOÀNG VAÂN
HS: Tự liên hệ.
GV: Tuyên dương những hs có tinh thần hợp tác.
Theo em trong bối cảnh hợi nhập hiện nay thì hs chúng ta cần phải có trách
nhiệm như thế nào?
HS: Tự liên hệ.
GV: Nhận xét, chốt lại nội dung bài học và giáo dục hs.
IV: Củng cố và hướng dẫn HS tự học ở nhà :
1.Củng cố:
GV: Hợp tác là gì?
Tại sao chúng ta cần hợp tác?
Địa phương chúng ta đã có nhưng thành công gì nhờ vào hợp tác hay chưa? Hãy kể về những thành
công đó?
Bản thân em đã có những việc làm gì thể hiện tinh thần hợp tác cùng phát triển?
HS: Tự liên hệ.
GV: Nhận xét và giáo dục hs về tinh thần hợp tác.
2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
Học bài, làm bài tập còn lại.
Chuẩn bị bài mới: Bài 7 « Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc »
Đọc phần đặt vấn đề.
Trả lời câu hỏi phần gợi ý.
Tìm hiểu nội dung bài học.
Làm bài tập trong SGK.
Sưu tầm những truyền thống tốt đẹp ở địa phương và của dân tộc ta từ trước đến nay.
Tuần:12 Ngày dạy:
Tiết:12 Lớp dạy:9a
Bài:7
KẾ THỪA VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP
CỦA DÂN TỘC
I/ Mục tiêu bài học:

1.Kiến thức:
17
Giáo viên: PHAÏM THÒ HOÀNG VAÂN
Nêu được thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc và một số truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt
Nam.
Phân tích được ý nghĩa của những truyền thống tốt đẹp của dân tộc và giải thích được sự cần thiết phải
kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
Nêu được bổn phận, trách nhiệm của công dân- hs đối với việc kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp
của dân tộc.
2.Tư tưởng:
Tôn trọng và giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
Phê phán đói với những việc làm thiếu tôn trọng, phủ định hoặc xa rời truyền thống tốt đẹp của dân tộc
3. Kĩ năng:
Biết phân biệt truyền thống tốt đẹp của dân tộc với những phong tục, tập quán, thói quen lạc hậu cần
phải xóa bỏ.
Có kĩ năng phân tích, đánh giá những quan niệm, thái độ, cách ứng xử khác nhau liên quan đến giá trị
truyền thống.
Tích cực học tập, tăng cường hiểu biết và tham gia các hoạt động tuyên truyề, bảo vệ truyền thống tốt
đẹp của dân tộc.
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV: SGK, SGV GDCD 9.
HS :Những tình huống trường hợp có liên quan đến chủ đề trong thực tế.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.KTBC:
Thế nào là hợp tác? Hãy nêu một ví dụ về sữ hợp tác cùng phát triển.. Theo em hợp tác phải dựa trên
những nguyên tắc nào? 10 đ
2.GTBM:
GV: Đọc câu ca dao: “ Bầu ơi thương lấy bí cùng .
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn”
Theo em câu ca dao tên nói lên điều gì?

HS:Tự liên hệ.
GV: Nhận xét và chốt lại, giới thiệu bài mới: Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
HĐ1:Phân tích thông tin SGK:
GV:yêu cầu hs đọc phần thông tin SGK /23, 24.
HS:Đọc SGK.
GV: Tổ chức cho cả lớp thảo luận trong 2 phút, các câu hỏi:
Truyền thống của dân tộc ta thể hiện như thế nào qua lời nói của Bác
Hồ?
Em có nhận xét gì về cách cư xử của học trò cụ Chu Văn An đối với
thầy giáo cũ? Cách cư xử đó thể hiện truyền thống gì của dân tộc ta?
Em hiểu thế nào là truyền thống dân tộc?
HS: Tự liên hệ.
GV: nhận xét, giải thích thêm và chốt lại nội dung bài học.

HĐ2: Tìm những truyền thống tốt đẹp của dân tộc:
GV: Chia lớp thành 2 nhóm thảo luận trong thời gian 3 phút: lần lượt
I. Đặt vấn đề:
Tinh thần là những gì tồn tại
trong suy nghĩ, giá trị đồng
nghĩa với tốt đẹp.
18
Giáo viên: PHAÏM THÒ HOÀNG VAÂN
từng em trong nhóm kể về một truyền thống tốt đẹp của dân tộc và cho
ví dụ cụ thể.
HS: Thảo luận nhóm.
Thi đua giữa 2 nhóm.
GV: nhận xét và công nhận nhóm thắng cuộc, chốt lại nội dung bài học
HĐ3: Nội dung của việc kế thừa truyền thống tốt đẹp của dân tộc:

GV:cho hs đọc và làm bài tập 4 SGK.
HS: Đọc và làm bài tập
GV: Nhận xét và chốt lại ý đúng.
Có nhiều loại truyền thống tót
đẹp: đạo đức, lao động, sản
xuất, văn hóa, nghệ thuật…
Câu đúng: a, c, e, g, h, i, l.
II Nội dung bài học:
1. Khái niệm:
2. Các truyền thống tốt đẹp
của dân tộc.
3. Nội dung của viêc kế thừa
các truyền thống tốt đẹp của
dân tộc.
SGK/ 25
IV: Củng cố và hướng dẫn HS tự học ở nhà :
1.Củng cố:
GV: Thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
HS: Tự liên hệ.
GV: Em đã thực hiện được những truyền thống tốt đẹp nào của dân tộc?
HS: Tự liên hệ.
GV: Nhận xét Giáo dục hs.
2 .Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
Học bài, làm bài tập còn lại.
Chuẩn bị bài mới: Bài 7( tiếp theo)
Tìm hiểu nguồn gốc ý nghĩa của 1 truyền thống tốt đẹp ở quê hương em( nghề truyền thống, trang phục,
phong tục tập quán, lễ hội, trò chơi dân gian…). Những biểu hiện trái với truyền thống, thuần phong mỹ
tục của dân tộc.
Làm bài tập trong SGK.
Cả lớp chuẩn bị tiết mục sắm vai về truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

Tuần:13 Ngày dạy:
Tiết:13 Lớp dạy:9a
Bài:7
KẾ THỪA VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP
CỦA DÂN TỘC (tiếp theo)
I/ Mục tiêu bài học: chung tiết 12
II/ Chuẩn bị của GV và HS: chung tiết 12
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
19
Giáo viên: PHAÏM THÒ HOÀNG VAÂN
1.KTBC: Thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc? Dân tộc ta có những truyền thống tốt
đẹp nào? Em thấy mình đã và chưa làm được truyền thống tốt đẹp nào? 10 đ.
2.GTBM: giới thiệu trực tiếp.
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
HĐ1: Trao đổi về truyền thống ở địa phương:
GV: Gọi khoảng 3 đến 4 em trình bày những tư liệu đã sưu tầm: một
phong tục tập quán, một lễ hội, một nghề truyền thống… của địa
phương ( Nguồn gốc, nội dung, ý nghĩa).
HS: trình bày tư liệu đã sưu tầm.
GV: Nhận xét, bổ sung thêm.
HĐ2: Ý nghĩa và biểu hiện của giữ gìn các truyền thống tốt đẹp của
dân tộc:
GV: Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận cácc câu hỏi trong 4 phút:
1.Vì sao chúng ta phải kế thừa và phát huy truyên thống tốt đẹp của
dân tộc?
2.Chúng ta cần phải làm gì để có thể kế thừa và phát huy truyền
thống tốt đẹp của dân tộc ?
HS: thảo luận, đại diện nhóm trình bày.
Cả lớp nhận xét., bổ sung ý kiến.

GV: Nhận xét, chốt lại nội dung bài học.
HĐ3: Liên hệ thực tế:
GV: Hiện nay nhiều bạn trẻ Việt Nam không thích các truyền thông
của dân tộc như: dân ca, cải lương… hay lại có người còn cho rằng
chính những cái truyền thống làm cho con nghười ta càng bị bó buộc
hơn trong cuộc sống hằng ngày. Em có suy nghĩ gì về những quan
niệm này? Theo em hs chúng ta cần có trách nhiệm gì với các truyền
thống tốt đẹp mà ông ta đã để lại?
Cho cảlớp thảo luận trong thời gian 2 phút.
HS: Thảo luận , trình bày cá nhân.
Cả lớp mhận xét bổ sung ý kiến.
GV: nhận xét, chốt lại nội dung bài học, giáo dục hs.
I. Đặt vấn đề:
II Nội dung bài học:
4.Ý nghĩa của giữ gìn và phát huy
các truyền thống tốt đẹp của dân
tộc.
5. Trách nhiệm của công dân hs:
SGK/ 25

IV : Củng cố hướng dẫn HS tự học ở nhà :
1.Củng cố:
G: Cho hs sắm vai tình huống đã chuẩn bị sẵn
H: Sắm vai.
Nhận xét và rút ra bài học cho bản thân.
G: Nhận xét rút kinh nghiệm. Giáo dục hs.
2.Hướng dẫn HS tự học ở nhà
Học bài, làm bài tập còn lại.
Chuẩn bị bài mới: Bài8
Đọc phần đặt vấn đề.

20
Giáo viên: PHAÏM THÒ HOÀNG VAÂN
Trả lời câu hỏi phần gợi ý.
Tìm hiểu nội dung bài học.
Làm bài tập trong SGK.
Sưu tầm nhũng tấm gương năng động, sáng tạo ở Việt Nam và trên thế giới.
Tuần:14 Ngày dạy:19/11/2010
Tiết:14 Lớp dạy:9a
Bài:8
NĂNG ĐỘNG, SÁNG TẠO
I/ Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
Nêu được năng động là gì? sáng tạo là gì? Thế nào là người năng động, sáng tạo?
Kể được một số biểu hiệncủa tính năng động, sáng tạo trong cuộc sống.
21
Giáo viên: PHAÏM THÒ HOÀNG VAÂN
Giải thích vì sao con người cần có tính năng động sáng tạo.
2.Tư tưởng:
Quý trọng những ngừơi năng động, sáng tạo, ghét thói thụ động, máy móc.
Ham thích thể hiện tính năng đông, sáng tạo.
3. Kĩ năng:
Phân biệt được những biểu hiện của năng động, sáng tạo và những biểu hiện thiếu năng động, sáng tạo.
Biết tự đánh giá bản thân và đánh giá người khác về năng động, sáng tạo.
Biết thể hiện tính năng động, sáng tạo trong cuộc sống hàng ngày, khắc phục bệnh lười suy nghĩ và lối
học vẹt.
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV: SGK, SGV GDCD 9.
HS : Những tâm gương thực tế về năng động, sáng tạo.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.KTBC:

Truyền thống tốt đẹp có ý nghĩa như thế nào?
Em sẽ làm gì để giữ gìn, kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc.? 10 đ
2.GTBM:
GV: Giới thiệu tấm gương: ông Nguyễn Cẩm Lũy, xuất thân là nông dân, trìh độ văn hóa lớp 4 trường
làng, nhờ chịu khó tìm tòi sáng tạo. Đến nay, ông đã thực hiện trên dưới 200 công trình di dời, chống
nghiêng, sụt lún lớn nhỏ mà chưa khi nào ông chịu bó tay hoặc gây sự cố đáng tiếc. Mọi người khâm phục
gọi ông là “ Thần đèn”  bài 8: Năng động, sáng tạo.
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
HĐ1:Khai thác phần ĐVĐ:
GV: Cho hs đọc phần đặt vấn đề trong SGK
HS: Đọc SGK.
GV: Chia lớp thành 6 nhóm thảo luận trong thời gian là 3 phút các
câu hỏi:
1.Em nhận xét gì về việc làm của Êđixơn và Lê Thái Hoàng trong
hai câu chuyện trên? Hãy tìm những chi tiết trong truyện chứng tỏ
điều đó?
2. Những việc làm đó đem lại kết quả gì cho Êđixơn và Lê Thái
Hoàng?
3. Theo em tính năng động được thể hiện như thế nào qua hai câu
chuyện trên?
HS: Thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày.
Cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.
GV: Nhận xét, chốt lại nội dung bài học
HĐ2: Đàm thoại:
GV: Đặt cho hs các câu hỏi: Những ý kiến sao đúng hay sai? Vì
sao?
I. Đặt vấn đề:
1. Việc làm của Êđixơn và Lê Thái
Hoàng thể hiện họ là những người

dám nghĩ, dám làm, không chịu bó
tay trước hoàn cảnh, vượt lên khó
khăn, say mê, nổ lực cao.
2. Những việc làm đó đem lại vinh
quang cho họ trên các lĩnh vực hoạt
động của mình.
3. Biểu hiện:
- Không tự bằng lòng với cái có
sẵn, không bắt chước hoàn toàn
cách làm đã có.
- Chịu khó suy nghĩ, tìm tòi.
-Tìm ra cách làm mới, sản phẩm
mới hiệu quả cao, độc đáo.
II Nội dung bài học:
1. Năng động là gì? Sáng tạo là gì?
2.Thế nào là người năng động, sáng
tạo?
SGK / 29
22
Giáo viên: PHAÏM THÒ HOÀNG VAÂN
a. Hs còn nhỏ chưa thể năng đông, sáng tạo được.
b. Năng động, sáng tạo là những phẩm chất riêng của những thiên
tài.
c. Chỉ trong nghiên cứu khoa học mối cần đến sự sáng tạo.
d. Năng động sáng tạo là phẩm chất của tất cả những người lao
động.
HS: Tự liên hệ.
GV; Nhận xét chốt lại ý đúng.
HĐ3: Liên hệ thực tế:
GV: Em hãy kể về một tấm gương năng động, sáng tạo trong lớp

trong trường hoặc là trong cuộc sống hằng ngày mà em biết hoặc là
đã nghe được.
HS: Tự liên hệ.
GV: Em suy nhgĩ như thế nào về những tấm gương đó?
HS: Tự liên hệ.
GV: Nhận xét, chốt lại, giáo dục hs.
-Các ý kiến a, b, c sai.
- Ý kiến d đúng.
-Không chỉnhững thiên tài mới có
phẩm chất năng động, sáng tạo…
mà là phẩm chất tốt của mỗi con
người vì nó giúp chúng ta vượt qua
mọi hoàn cảnh, hoàn thành tốt công
việc đề ra.
IV: Củng cố hướng dẫn HS tự học ở nhà :
1.Củng cố:
GV: 1. Năng động là gì? Sáng tạo là gì?
2.Thế nào là người năng động, sáng tạo?
HS: Tự liên hệ.
GV: Nhận xét, chốt lại, giáo dục hs.
2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà :
Học bài, làm bài tập còn lại.
Chuẩn bị bài mới: Học bài, làm bài tập còn lại.
Chuẩn bị bài mới: Bài 9
Đọc phần đặt vấn đề.
Trả lời câu hỏi phần gợi ý.
Tìm hiểu nội dung bài học.
Làm bài tập trong SGK.
Tuần:15 Ngày dạy:
Tiết:15 Lớp dạy:9a

Bài:9
LÀM VIỆC CÓ NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ
I/ Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
Nêu được thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả.
Giải thích được vì sao cần phải làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả.
2.Tư tưởng:
23
Giáo viên: PHAÏM THÒ HOÀNG VAÂN
Quý trọng những người làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả.
Có nhu cầu làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả.
3. Kĩ năng:
Phân biệt được làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả. Với những biểu hiện của lối làm việc cẩu
thả, cầm chừng, thiếu hiệu quả.
Biết tự đánh gía người khác về làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả trong cuộc sống hằng
ngày,trước hết là trong học tập.
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV: SGK, SGV GDCD 9.
HS: Những tấm gương thực tế.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.KTBC:
1.Cho biết ý nghĩa của người năng động, sáng tạo ?
2.Hãy kể một việc làm của em thể hiện tính năng động, sáng tạo? (10đ)
2.GTBM:
GV: Một công ty xí nghiệp phát triển, sự phát triển đó được đánh giá ở những điểm nào ?
HS: tự liên hệ.
GV: Nhận xét => Bài 9
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
HĐ1:Phân tích phần đặt vấn đề.

GV:Gọi hs đọc phần ĐVĐ
HS: Đọc SGK
GV: Chia lớp thảo luận các câu hỏi phần gợi ý SGK/ 32. ( 6 nhóm)
trong thời gian 3 phút
HS: Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày.
Cả lớp nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, chốt lại.
HĐ2: Phân tích tình huống:
GV: Đưa ra tình huống: Lan quét lớp rất nhanh bụi bay mịt mù,
nhiều chỗ còn dính rác lại.
Em nhận xét như thế nào về việc làm của Lan?
HS: Tự liên hệ.
GV: Nhận xét chốt lại.
Trái với làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là những
biểu hiện nào ? Cho ví dụ cụ thể.
Để làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả em sẽ làm như
thế nào?
HS: Tự liên hệ.
GV: Nhận xét, chốt lại nội dung bài học
HĐ3: Liên hệ thực tế:
GV: Hãy liên hệ bản thân em đã làm và chưa làm được những
việc gì thể hiện làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả? Biện
pháp khắc phục điều chưa tốt đó.
HS: Tự liên hệ.
GV: Nhận xét , chốt lại, giáo dục hs
I. Đặt vấn đề:
Lan làm việc tuy nhanh nưng
không có chất lượng.
Trái với làm việc có năng suất,
chât lượng, hiệu quả: cẩu thả, làm

việc cầm chừng,không xây dựng
được kế hoạch làm việc có hiệu
quả, chỉ hiểu được lý thuyết không
vận dụng được vào thực hành.
II. Nội dung bài học
SGK/33
IV: Củng cố hướng dẫn HS tự học ở nhà :
24
Giáo viên: PHAÏM THÒ HOÀNG VAÂN
1.Củng cố:
GV: Yêu cầu học sinh làm BT 1 SGK/ 33.
HS: Làm bài tập.
GV: Nhận xét, chốt lại ý đúng.
+ Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả:c, đ, e.
+ Làm việc không có năng suất, chất lượng, hiệu quả :a, b, d.
2.Hướng dẫn HS tự học ở nhà
Học bài, làm bài tập còn lại.
Chuẩn bị bài mới: Bài 10.
Đọc phần đặt vấn đề.
Trả lời câu hỏi phần gợi ý.
Tìm hiểu nội dung bài học.
Làm bài tập trong SGK.

Tuần:16+ 17 NS:
Tiết:16 +17 ND:
Bài:10
LÍ TƯỞNG SỐNG CỦA THANH NIÊN
I/ Mục tiêu cần đạt :
1.Kiến thức:
- Nêu được kiến thức thế nào là lí tưởng sống

- Giải thich vì sao thanh niên cần có lí tưởng sống
25

×