Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Đề án Phát sóng quảng bá kênh Truyền hình Tuyên Quang trên vệ tinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180 KB, 31 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN
QUANG
Số: 310/QĐ-UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tuyên Quang, ngày 25 tháng 9 năm 2012

QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Đề án Phát sóng
quảng bá kênh Truyền hình Tun Quang trên vệ tinh
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 22/2009/QĐ-TTg ngày 16/02/2009 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch truyền dẫn, phát sóng phát thanh,
truyền hình đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 605/TTg ngày 31/12/1996 của Thủ tướng Chính
phủ về việc cho phép ngành Truyền hình được sử dụng tồn bộ nguồn thu
Quảng cáo sau khi trừ chi phí cho các dự án phát triển ngành được phê duyệt;
Căn cứ Thông tư số 15/2010/TT-BTTTT ngày 01/07/2010 của Bộ Thông
tin và Truyền thông Quy định về điều kiện, thủ tục phát sóng quảng bá trực tiếp
các kênh chương trình truyền hình địa phương trên vệ tinh;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang lần thứ
XV, nhiệm kỳ 2010-2015;
Căn cứ Nghị quyết số 09 - NQ/TU ngày 13/7/2006 của Ban Thường vụ
Tỉnh uỷ Tuyên Quang về “Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng hoạt động báo chí
xuất bản”;
Căn cứ Quyết định số 469/QĐ-UBND ngày 31/10/2006 của UBND tỉnh


Tuyên Quang về việc phê duyệt Đề án Quy hoạch phát triển phát thanh, truyền
hình tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2006 - 2010, định hướng đến năm 2020;


Căn cứ Quyết định số 152/QĐ-UBND ngày 25/4/2007 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh Tuyên Quang về việc phê duyệt Đề án tách kênh truyền hình địa
phương của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Tuyên Quang;
Xét đề nghị của Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh tại Tờ trình
số 283/TTr-PTTH ngày 04/9/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án Phát sóng quảng bá kênh Truyền hình Tun
Quang trên vệ tinh (sau đây gọi tắt là Đề án) với những nội dung chủ yếu sau:
I. Mục tiêu
1. Mục tiêu tổng qt:
Phát sóng lên vệ sinh nhằm đưa truyền hình Tun Quang hịa nhập với
truyền hình trong cả nước, thực hiện tốt hơn công tác thông tin tuyên truyền,
đồng thời quảng bá hình ảnh Tuyên Quang tới nhân dân cả nước và trên thế giới.
Xây dựng kênh Truyền hình Tuyên Quang thành một kênh thơng tin hiệu quả,
chính xác và tin cậy của Đảng bộ, chính quyền và nhân dân các dân tộc tỉnh
Tuyên Quang, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới.
- Đưa Truyền hình Tuyên Quang là một kênh thông tin quan trọng tuyên
truyền chủ trương, đường lối của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước và
phản ánh đầy đủ, sâu sắc hơn các hoạt động kinh tế - xã hội của tỉnh; góp phần
nâng cao năng lực thơng tin để quảng bá hình ảnh, tạo ra sự giao lưu văn hóa
giữa các vùng miền trong cả nước; giới thiệu tiềm năng, thế mạnh cũng như
những thành tựu kinh tế - xã hội, du lịch, đối ngoại, quê hương, con người
Tuyên Quang đến các vùng miền trong nước và nước ngồi.
2. Mục tiêu cụ thể:
Phủ sóng truyền hình đến 100% các hộ dân trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang, kịp thời phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương đồng thời tăng

cường hiệu quả quảng bá hình ảnh Tun Quang trên phạm vi tồn quốc, nâng
cao vị thế tỉnh Tuyên Quang.
II. Nội dung của Đề án
2


1. Đảm bảo khung chương trình phát sóng hàng ngày, thời lượng
trung bình hàng ngày; khung chương trình phát sóng từng ngày kênh
truyền hình Tuyên Quang theo quy định từ năm 2012
1.1. Khung chương trình phát sóng hàng ngày:
a) Giai đoạn 1 (từ năm 2012 - 2017): (theo biểu số 01 đính kèm)
b) Giai đoạn 2 (từ năm 2017 trở đi): (theo biểu số 02 đính kèm)
1.2. Thời lượng trung bình hàng ngày:
a) Giai đoạn 1 (từ năm 2012 - 2017): (theo biểu số 03 đính kèm)
b) Giai đoạn 2 từ năm 2017 trở đi: (theo biểu số 04 đính kèm)
1.3. Chương trình phát sóng từng ngày trong tuần (theo biểu số 05 đính
kèm)
2. Lựa chọn kỹ thuật để thực hiện phát sóng kênh Truyền hình Tun
Quang trên vệ tinh
2.1. Vệ tinh phát: Lựa chọn vệ tinh phát sóng quảng bá kênh Truyền hình
Tuyên Quang là vệ tinh Vinasat-2 của Việt Nam.
2.2. Tiêu chuẩn truyền dẫn tín hiệu qua vệ tinh: Lựa chọn tiêu chuẩn Mã
hóa MPEG-4 H.264 và cơng nghệ Điều chế DVB-S hoặc DVB-S2 cho phát sóng
quảng bá kênh Truyền hình Tuyên Quang trên vệ tinh.
2.3. Đơn vị thực hiện phát sóng vệ tinh: Giao Chủ đầu tư lựa chọn đơn vị
thực hiện phát vệ tinh Uplink cho Đề án “Phát sóng quảng bá kênh truyền hình
Tun Quang trên vệ tinh” theo đúng quy định.
3. Đảm bảo chất lượng chương trình khi đưa sóng lên vệ tinh
- Chương trình sạch, có bản quyền.
- Chương trình tự sản xuất >40%.

- Duy trì chương trình ln có chất lượng tốt, phát huy được hiệu quả
tuyên truyền; kể cả các chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị và các chương
trình văn hóa, thể thao, giải trí,…

3


- Duy trì tổng thời lượng phát sóng kênh chương trình truyền hình 18
giờ/ngày từ năm 2012, phát sóng khép kín 24 giờ/ngày từ năm 2017; thời lượng
chương trình tự sản xuất đạt trên 40%/thời lượng kênh chương trình/ngày, trên
50% vào năm 2017. Nội dung chương trình tự sản xuất bảo đảm phục vụ tốt yêu
cầu thông tin, tuyên truyền các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, xã hội của địa
phương và nhu cầu văn hóa tinh thần của nhân dân.
III. Giải pháp thực hiện
1. Về nội dung chương trình
- Tăng thời lượng tuyên truyền phục vụ thực hiện nhiệm vụ chính trị của
địa phương; tăng cường các chuyên đề đi sâu vào chuyên ngành, lĩnh vực, đặc
biệt là lĩnh vực công nghiệp, du lịch.
- Thực hiện tường thuật trực tiếp các sự kiện chính trị quan trọng diễn ra
trong tỉnh.
- Tổ chức xây dựng và thực hiện thường xuyên các buổi truyền hình trực
tiếp, đối thoại trực tiếp trên truyền hình; tăng cường thực hiện các chuyên mục,
chuyên đề (tọa đàm; đối thoại; phỏng vấn trường quay,…), các chương trình
khoa giáo.
- Phối hợp với Đài Truyền hình Việt Nam và Đài các tỉnh, thành phố xây
dựng và tổ chức thực hiện một số chương trình cầu truyền hình.
- Xây dựng các Show Game (trò chơi, sân chơi), Live Show giải trí, thu
hút khán giả tham gia; kết hợp xúc tiến thương mại, quảng cáo thương hiệu, sản
phẩm cho các doanh nghiệp.
- Lập các dự án phim; hợp tác sản xuất hoặc tự sản xuất một số phim

truyền hình, ký sự truyền hình một hoặc nhiều kỳ; các phim bảo tồn, gìn giữ
thuần phong mỹ tục, phim về mảnh đất, con người Tuyên Quang, về các giai
đoạn lịch sử, địa danh lịch sử mang đậm dấu ấn Tuyên Quang; vừa phục vụ phát
sóng, vừa góp phần gìn giữ lâu dài truyền thống cách mạng, bản sắc văn hóa của
nhân dân các dân tộc tỉnh Tuyên Quang.
2. Về nguồn nhân lực

4


- Kiện toàn, sắp xếp hợp lý tổ chức bộ máy của Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh; xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ chun mơn
lành nghề, có đủ bản lĩnh chính trị, phẩm chất cách mạng, có năng lực trí tuệ và
khả năng tổ chức thực hiện, từng bước đáp ứng yêu cầu của phát thanh và truyền
hình hiện đại.
- Tăng dần biên chế hàng năm tương ứng với yêu cầu nhiệm vụ, đảm bảo
có đủ nhân lực để thực hiện việc duy trì và nâng cao thời lượng, chất lượng
chương trình sau khi đưa sóng lên vệ tinh. Hàng năm xem xét bổ sung biên chế
cho Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh đảm bảo số lượng, chất lượng đáp ứng
yêu cầu nhiệm vụ được giao.
- Ưu tiên bổ sung nhân lực cho các nhiệm vụ trực tiếp sau:
+ Phụ trách nội dung: Chịu trách nhiệm kiểm tra, kiểm duyệt nội dung
chương trình Truyền hình Tuyên Quang trước khi truyền phát tới trạm Uplink vệ
tinh.
+ Phụ trách kỹ thuật: Đảm bảo an tồn truyền tín hiệu từ Đài Phát thanh
và Truyền hình Tuyên Quang đến trạm Uplink vệ tinh, đồng thời phối hợp với
nhân viên của trạm Uplink vệ tinh để thông tuyến đường truyền, xử lý các sự cố
xảy ra.
3. Đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị, công nghệ
3.1. Đầu tư trang thiết bị, công nghệ:

- Đầu tư đúng định hướng và xu hướng phát triển kỹ thuật, công nghệ;
đồng thời kết hợp với hệ thống trang thiết bị kỹ thuật hiện đại để đạt hiệu quả
cao nhất trong đầu tư.
- Lựa chọn cơng nghệ số hóa, kết nối mạng sản xuất mạng Gigabit và
mạng Video băng rộng SAN, NAS... thuận lợi trong sản xuất và kinh tế trong
đầu tư. Kết nối dữ liệu từ tiền kỳ đến hậu kỳ, đảm bảo chất lượng tín hiệu ít bị
suy giảm. Sử dụng các phần mềm dựng đáp ứng khả năng đa dạng hoá khâu sản
xuất hậu kỳ, cho phép nhiều đối tượng cùng tham gia vào sản xuất hậu kỳ tại
cùng một thời điểm.

5


- Ứng dụng cơng nghệ ghi tín hiệu số trên thẻ từ, ổ cứng, ổ quang với các
ưu điểm gọn nhẹ, độ trung thực cao, bền, giá thành hợp lý.
- Thông qua mạng Internet tốc độ cao kết hợp dựng Off-line tại hiện
trường và On-line tại Studio nhằm cập nhật thông tin và rút ngắn thời gian sản
xuất.
* Chú trọng đầu tư các trang thiết bị, công nghệ thuộc các hạng mục
cơng trình sau:
- Đầu tư hệ thống thiết bị sản xuất chương trình:
+ Thiết bị tiền kỳ Camera, thiết bị âm thanh, ánh sáng lưu động;
+ Thiết bị sản xuất hậu kỳ ứng dụng công nghệ thông tin: Server Domain;
Server Storage; Thiết bị mạng; Máy tính trạm; Thiết bị Audio/Video,…
- Đầu tư thiết bị Studio:
+ 04 bộ Camera Studio đồng bộ bao gồm cả Tripod, Dolly;
+ Hệ thống thiết bị Video: Video Switcher, Thiết bị ghi phát dùng ổ cứng,
Slow Motion, Bộ tạo chữ, Bộ tạo xung đồng bộ và phát tín hiệu kiểm tra, Bộ tạo
thời gian chuẩn và Time Code, Bộ TBC, Bộ A/D-D/A & Up/Down/Cross
Convert, Bộ giao diện Audio/Video, Bộ lưu điện.

+ Hệ thống thiết bị Audio: Digital Mixer Audio, Bộ xử lý âm thanh kỹ
thuật số, Micro, Loa Monitor.
+ Hệ thống đèn chiếu sáng chuyên dụng cho trường quay;
+ Hệ thống liên lạc: Intercom, Bộ đàm định tuyến,...
- Đầu tư Xe truyền hình lưu động 04 Camera.
3.2. Đầu tư cơ sở vật chất:
- Xây dựng trụ sở làm việc chính của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.
- Cải tạo khu trung tâm kỹ thuật đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành
Phát thanh và Truyền hình; đảm bảo có đủ các khu kỹ thuật, khu chức năng, khu
phụ trợ, phòng máy, phòng khống chế.

6


- Cải tạo hoặc xây dựng mới nhà Studio đủ khả năng sản xuất các chương
trình giải trí, sân chơi trên truyền hình,…
4. Tăng số hộ gia đình thu xem được kênh Truyền hình Tuyên Quang
qua vệ tinh
- Hỗ trợ 3.000 đầu thu vệ tinh trong 3 năm (2013-2015) cho các hộ nghèo,
hộ gia đình chính sách từ nguồn kinh phí Chương trình mục tiêu “Đưa thơng tin
về cơ sở” của Chính phủ.
- Hỗ trợ 1.500 đầu thu vệ tinh trong 3 năm (2013-2015) cho nhân dân các
xã vùng 135 từ nguồn trợ giá, trợ cước.
- Huy động nguồn xã hội hóa và nhân dân tự trang bị: 2.000 đầu thu vệ
tinh/năm.
5. Huy động nguồn vốn
- Huy động các nguồn vốn từ Trung ương qua các chương trình mục tiêu
quốc gia và từ cơng tác xã hội hóa để triển khai xây dựng mạng lưới phát thanh
và truyền hình trên địa bàn tỉnh đồng bộ, hiệu quả.
- Tăng cường nguồn thu từ các dịch vụ khi phát sóng truyền hình lên vệ

tinh để bù đắp và tự chủ một phần kinh phí.
IV. Kinh phí thực hiện Đề án
1. Tổng kinh phí: khoảng 93 tỷ đồng, gồm:
- Kinh phí cấp hàng năm:
+ Kinh phí th truyền dẫn phát sóng trên vệ tinh: 2,8 tỷ đồng/năm.
+ Kinh phí chi thường xuyên và nghiệp vụ: Hàng năm xem xét bổ sung
đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
- Kinh phí đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị:
+ Đầu tư các công trình xây dựng: 45,0 tỷ đồng.
+ Đầu tư thiết bị, công nghệ:

41,9 tỷ đồng.

+ Trang bị đầu thu cho hộ nghèo:

2,25 tỷ đồng.

2. Nguồn kinh phí thực hiện:
7


- Nguồn ngân sách của tỉnh cấp hàng năm.
- Nguồn ngân sách của Trung ương (Chương trình “Đưa thơng tin về cơ
sở” của Chính phủ, các chương trình mục tiêu,....).
- Nguồn xã hội hóa và các nguồn hợp pháp khác.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh:
- Là chủ đầu tư của Đề án, chịu trách nhiệm trực tiếp tổ chức triển khai
thực hiện đúng tiến độ phù hợp với Kế hoạch thực hiện Đề án “Quy hoạch phát
triển phát thanh, truyền hình tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2006 - 2010, định

hướng đến năm 2020”.
- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Đề án hàng năm, xây dựng lộ
trình thực hiện, đề xuất giải pháp và tích cực huy động các nguồn lực để thực
hiện Đề án.
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan trung ương, địa phương và các đơn vị
có liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện các nội dung của Đề án.
- Hoàn thiện các thủ tục cấp phép phát sóng vệ tinh theo quy định hiện
hành của Nhà nước.
- Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện Đề án với Ủy ban nhân dân tỉnh theo
quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông: Phối hợp với Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh trong việc hồn thiện các thủ tục cấp phép phát sóng vệ tinh
theo quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Hướng dẫn Đài Phát thanh và Truyền hình
tỉnh thực hiện đúng quy trình, thủ tục đầu tư về xây dựng cơ bản có liên quan
của đề án theo qui định của Nhà nước. Phối hợp với Sở Tài chính cân đối bố trí
nguồn ngân sách của trung ương, của tỉnh để thực hiện Đề án.
4. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối, bố
trí nguồn ngân sách của tỉnh để Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh đảm bảo

8


thực hiện nhiệm vụ sản xuất, truyền dẫn, phát sóng các chương trình truyền hình
của tỉnh trên vệ tinh.
5. Sở Nội vụ: Tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh việc đào tạo, bổ sung
nguồn nhân lực để Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh thực hiện nhiệm vụ sản
xuất, truyền dẫn, phát sóng các chương trình truyền hình của tỉnh trên vệ tinh.
6. Các sở, ngành và các cơ quan, đơn vị liên quan: Căn cứ chức năng,
nhiệm vụ được giao phối hợp, tạo điều kiện tốt nhất để Đài Phát thanh và Truyền

hình tỉnh thực hiện nhiệm vụ sản xuất, truyền dẫn, phát sóng các chương trình
truyền hình của tỉnh trên vệ tinh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở:
Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tuyên
Quang; Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh (chủ đầu tư); Thủ trưởng
các sở, ban, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
(Đã ký)

- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
(Báo cáo)
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3 (thực hiện);
- Đài Truyền hình Việt Nam;
- Ban Văn hoá xã hội HĐND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Trưởng Phòng: VX, TH, NC;
- CV: VX, TC, TH;
- Lưu VT, VX (H1).

Chẩu Văn Lâm


9


Biểu số 01
KHUNG CHƯƠNG TRÌNH PHÁT SĨNG HÀNG NGÀY

(giai đoạn từ năm 2012-2017)
(Kèm theo Quyết định số 310/QĐ-UBND ngày 25/9/2012 của UBND tỉnh)

Thời
gian

Thời
lượng

Ghi chú

05h30’ Giới thiệu chương trình

5

Tự sản xuất

05h35’ Thể dục buổi sáng

15

Tự sản xuất


05h50’ Chuyên đề

30

Tự sản xuất

06h30’ Thời sự TTV

15

Tự sản xuất

06h45’ Bản tin thị trường

10

Tự sản xuất

07h00’ Văn nghệ - Thể thao và Giải trí

25

Tự sản xuất

07h35’ Chuyên đề, chuyên mục

25

Tự sản xuất


08h00’ Quảng cáo

5

Tự sản xuất

08h05’ Phim truyện

55

Khai thác

09h00’ Tạp chí tiếng Truyền hình tiếng Dân tộc

30

Tự sản xuất

09h30’ Thời sự TTV

15

Tự sản xuất

09h45’ Văn nghệ - Thể thao và Giải trí

30

Tự sản xuất


10h15’ Khai thác, trao đổi

55

Khai thác

11h10’ Quảng cáo

5

Tự sản xuất

11h15’ Phim truyện

45

Khai thác

12h00’ Thời sự TTV

30

Tự sản xuất

12h30’ Quảng cáo

5

Tự sản xuất


12h35’ Phim truyện

55

Khai thác

13h30’ Văn nghệ - Thể thao và Giải trí

30

Tự sản xuất

14h00’ Khai thác, trao đổi

60

Khai thác

Chương trình

10


Thời
gian

Thời
lượng

Ghi chú


15h00’ Tạp chí Truyền hình tiếng Dân tộc

30

Tự sản xuất

15h30’ Thời sự TTV

30

Tự sản xuất

16h00’ Chuyên đề, chuyên mục

45

Tự sản xuất

16h45’ Khai thác, trao đổi

45

Khai thác

17h30’ Văn nghệ thiếu nhi

20

Tự sản xuất


17h50’ Bản tin thị trường

15

Tự sản xuất

18h05’ Quảng cáo

5

Tự sản xuất

18h10’ Phim truyện

45

Khai thác

18h55’ Quảng cáo

5

Tự sản xuất

19h00’ Tiếp sóng thời sự Đài THVN

45

Khai thác


19h45’ Thời sự TTV

40

Tự sản xuất

20h25’ Quảng cáo

5

Tự sản xuất

20h30’ Phim truyện

45

Khai thác

21h15’ Chuyên mục

15

Tự sản xuất

21h30’ Văn nghệ - Thể thao và Giải trí

30

Tự sản xuất


22h00’ Quảng cáo

5

Tự sản xuất

22h05’ Phim truyện

45

Khai thác

22h50’ Chuyên đề

20

Tự sản xuất

23h05’ Bản tin cuối ngày

15

Tự sản xuất

23h25’ Giới thiệu chương trình hơm sau

5

Tự sản xuất


Chương trình

Tổng cộng

1080 phút = 18 giờ/ngày

* Ghi chú: Thời gian và thời lượng phát sóng từng chương trình có thể
thay đổi theo mùa hoặc theo từng thời kỳ, từng giai đoạn cho phù hợp.

11


Biểu số 02
KHUNG CHƯƠNG TRÌNH PHÁT SĨNG HÀNG NGÀY

(giai đoạn từ năm 2017 trở đi)
(Kèm theo Quyết định số 310/QĐ-UBND ngày 25/9/2012 của UBND tỉnh)

Thời
gian

Thời
lượng

Chương trình

Ghi chú

00h00’ Thể thao


45

Tự sản xuất

00h45’ Ca nhạc

30

Tự sản xuất

01h30’ Phim truyện

45

Khai thác

02h15’ Bản tin quốc tế

10

Tự sản xuất

03h00’ Phổ biến kiến thức

45

Tự sản xuất

03h30’ Nhìn ra thế giới


30

Khai thác

04h00’ Phim tài liệu; Phim bảo tồn văn hóa DT

30

KT + Tự SX

04h30’ Tạp chí tiếng Tày

30

Tự sản xuất

05h00’ Tạp chí tiếng Dao (hoặc Cao Lan)

30

Tự sản xuất

05h30’ Giới thiệu chương trình

5

Tự sản xuất

05h35’ Thể dục buổi sáng


15

Tự sản xuất

05h50’ Chuyên đề

30

Tự sản xuất

06h20’ Vệ sinh an toàn thực phẩm

15

Tự sản xuất

06h35’ Ca nhạc

25

Khai thác

07h00’ Bản tin thị trường

10

Tự sản xuất

07h10’ Tạp chí văn học - nghệ thuật


25

Tự sản xuất

07h35’ Chuyên đề

25

Tự sản xuất

08h00’ Quảng cáo

5

Tự sản xuất

08h05’ Phim truyện

45

Khai thác

08h50’ Tạp chí tiếng Cao Lan

35

Tự sản xuất

12



Thời
gian

Thời
lượng

Chương trình

Ghi chú

09h25’ Sở hữu trí tuệ

20

Tự sản xuất

09h45’ Tạp chí thể thao

30

Tự sản xuất

10h15’ Phim khoa học

55

Khai thác


11h10’ Quảng cáo

5

Tự sản xuất

11h15’ Phim truyện

45

Khai thác

12h00’ Thời sự TTV

35

Tự sản xuất

12h35’ Quảng cáo

5

Tự sản xuất

12h40’ Phim truyện

40

Khai thác


13h20’ Gìn giữ cho muôn đời sau

30

Tự sản xuất

13h50’ Âm nhạc bạn và tơi

35

Tự sản xuất

14h25’ Vịng quanh thế giới

25

Khai thác

14h50’ Bản tin thị trường

10

Tự sản xuất

15h00’ Tạp chí tiếng Tày

30

Tự sản xuất


15h30’ Thời sự TTV

30

Tự sản xuất

16h00’ Khám phá thế giới

45

Khai thác

16h45’ Phim khoa học

45

Khai thác

17h30’ Văn nghệ thiếu nhi

20

Tự sản xuất

17h50’ Bản tin thị trường

15

Tự sản xuất


18h05’ Quảng cáo

5

Tự sản xuất

18h10’ Phim truyện

45

Khai thác

18h55’ Quảng cáo

5

Tự sản xuất

19h00’ Tiếp sóng thời sự Đài THVN

45

Khai thác

19h45’ Thời sự TTV

40

Tự sản xuất


20h25’ Quảng cáo

5

Tự sản xuất

13


Thời
gian

Thời
lượng

Chương trình

Ghi chú

20h30’ Phim truyện

45

Khai thác

21h15’ An ninh Tuyên Quang

15

Tự sản xuất


21h30’ Tuổi học đường

30

Tự sản xuất

22h00’ Quảng cáo

5

Tự sản xuất

22h05’ Phim truyện

45

Khai thác

22h50’ Nhìn ra tỉnh bạn

15

Tự sản xuất

23h05’ Bản tin cuối ngày

20

Tự sản xuất


23h25’ Thế giới động thực vật

30

Khai thác

23h55’ Giới thiệu chương trình hơm sau

5

Tự sản xuất

Tổng cộng

1440 phút = 24 giờ/ngày

14


Biểu số 03
KHUNG CHƯƠNG TRÌNH PHÁT SĨNG TỪNG NGÀY TRONG TUẦN
CỦA TRUYỀN HÌNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số 310/QĐ-UBND ngày 25/9/2012 của UBND tỉnh)

Chương trình ngày Thứ Hai.
5h30’

Nhạc hiệu
Giới thiệu chương trình


5h35’

Thể dục buổi sáng

5h55’

Thơng báo - Quảng cáo
Giới thiệu chương trình

6h00’

Địa chỉ văn hóa.

6h30’

Chương trình thời sự Đài PT-TH tỉnh

6h45’

Việc làm và Lao động nông thôn

7h00’

Bản tin Thị trường

7h15’

Văn nghệ, thể thao, giải trí


7h45’

Hộp thư truyền hình

8h00’

Chiếu phim

8h55’

Chương trình truyền hình tiếng Cao Lan

9h30’

Chương trình thời sự Đài PT-TH tỉnh

10h00’

Quà tặng âm nhạc

10h30’

Những miền đất lạ

11h00’

Chiếu phim

12h00’


Chương trình thời sự Đài PT-TH tỉnh

12h30’

Chiếu phim

13h20’

Thông báo - Quảng cáo

13h30’

Văn nghệ, thể thao, giải trí
15


14h00’

Khám phá thế giới

15h00’

Chương trình truyền hình tiếng Tày

15h30’

Chương trình thời sự Đài PT-TH tỉnh

16h00’


Văn hóa Xã hội

16h30’

Thế giới đó đây

17h00’

Ca nhạc: Giai điệu cuộc sống

17h30’

Bạn cần biết

17h45’

Phim hoạt hình

18h00’

Bản tin Thị trường

18h10’

Chiếu phim

18h55’

Giới thiệu chương trình


19h00’

Tiếp sóng thời sự VTV

19h40’

Thơng báo - Quảng cáo

19h45’

Chương trình thời sự Đài PT-TH tỉnh

20h15’

Phim truyện Việt Nam

21h00’

Thơng báo - Quảng cáo

21h05’

Tạp chí Xây dựng nông thôn mới

21h35’

Nhịp cầu du lịch

22h00’


Chiếu phim

22h50’

Cải cách hành chính

23h15’

Bản tin cuối ngày

23h30’

Giới thiệu chương trình ngày hơm sau

Chương trình ngày Thứ Ba.
5h30’

Nhạc hiệu
Giới thiệu chương trình
16


5h35’

Thể dục buổi sáng

5h55’

Thông báo - Quảng cáo
Giới thiệu chương trình


6h00’

Cải cách hành chính

6h30’

Chương trình thời sự Đài PT-TH tỉnh

6h45’

Na Hang tiềm năng và phát triển

7h00’

Bản tin Thị trường

7h15’

Văn nghệ, thể thao, giải trí

7h45’

Tạp chí Xây dựng nơng thơn mới

8h00’

Chiếu phim

8h55’


Chương trình truyền hình tiếng Tày

9h30’

Chương trình thời sự Đài PT-TH tỉnh

10h00’

Ca nhạc Tuyên Quang mến yêu

10h30’

Khám phá tự nhiên

11h00’

Chiếu phim

12h00’

Chương trình thời sự Đài PT-TH tỉnh

12h30’

Chiếu phim

13h20’

Thơng báo - Quảng cáo


13h30’

Văn nghệ, thể thao, giải trí

14h00’

Thế giới quanh ta

15h00’

Chương trình truyền hình tiếng Dao

15h30’

Chương trình thời sự Đài PT-TH tỉnh

16h00’

Xây dựng Đảng

16h30’

Việt Nam – Đất nước – Con người

17h00’

Ca nhạc: Nhạc trẻ
17



17h30’

Bạn cần biết

17h45’

Văn nghệ thiếu nhi

18h00’

Bản tin Thị trường

18h10’

Chiếu phim

18h55’

Giới thiệu chương trình

19h00’

Tiếp sóng thời sự VTV

19h40’

Thơng báo – Quảng cáo

19h45’


Chương trình thời sự Đài PT-TH tỉnh

20h15’

Phim truyện Việt Nam

21h00’

Thơng báo - Quảng cáo

21h05’

Chữ thập đỏ

21h35’

Phụ nữ & Cuộc sống

22h00’

Chiếu phim

22h50’

Xây dựng Đảng

23h15’

Bản tin cuối ngày


23h30’

Giới thiệu chương trình ngày hơm sau

Chương trình ngày Thứ Tư.
5h30’

Nhạc hiệu
Giới thiệu chương trình

5h35’

Thể dục buổi sáng

5h55’

Thơng báo - Quảng cáo
Giới thiệu chương trình

6h00’

Du lịch và phát triển.

6h30’

Chương trình thời sự Đài PT-TH tỉnh

6h45’


Lâm Bình trên đường phát triển
18


7h00’

Bản tin Thị trường

7h15’

Văn nghệ, thể thao, giải trí

7h45’

Dân số và Phát triển

8h00’

Chiếu phim

8h55’

Chương trình truyền hình tiếng Dao

9h30’

Chương trình thời sự Đài PT-TH tỉnh

10h00’


Dân ca

10h30’

Đất Việt quê tôi

11h00’

Chiếu phim

12h00’

Chương trình thời sự Đài PT-TH tỉnh

12h30’

Chiếu phim

13h20’

Thơng báo - Quảng cáo

13h30’

Văn nghệ, thể thao, giải trí

14h00’

Phim khoa học


15h00’

Chương trình truyền hình tiếng Tày

15h30’

Chương trình thời sự Đài PT-TH tỉnh

16h00’

Kinh tế

16h30’

Hành trình khám phá

17h00’

Cuộc sống đẹp

17h30’

Bạn cần biết

17h45’

Phim hoạt hình

18h00’


Bản tin Thị trường

18h10’

Chiếu phim

18h55’

Giới thiệu chương trình

19h00’

Tiếp sóng thời sự VTV
19


19h40’

Thơng báo - Quảng cáo

19h45’

Chương trình thời sự Đài PT-TH tỉnh

20h15’

Phim truyện Việt Nam

21h00’


Thông báo - Quảng cáo

21h05’

An ninh Tuyên Quang

21h35’

Tài nguyên nước Tuyên Quang

22h00’

Chiếu phim

22h50’

Văn hóa xã hội

23h15’

Bản tin cuối ngày

23h30’

Giới thiệu chương trình ngày hơm sau

Chương trình ngày Thứ Năm.
5h30’

Nhạc hiệu

Giới thiệu chương trình

5h35’

Thể dục buổi sáng

5h55’

Thơng báo - Quảng cáo
Giới thiệu chương trình

6h00’

Văn hóa xã hội.

6h30’

Chương trình thời sự Đài PT-TH tỉnh

6h45’

Sơn Dương đổi mới và phát triển

7h00’

Bản tin Thị trường

7h15’

Văn nghệ, thể thao, giải trí


7h45’

Vì trẻ em

8h00’

Chiếu phim

8h55’

Chương trình truyền hình tiếng Tày

9h30’

Chương trình thời sự Đài PT-TH tỉnh
20


10h00’

Ca nhạc: Ca khúc cách mạng

10h30’

Nhìn ra tỉnh bạn

11h00’

Chiếu phim


12h00’

Chương trình thời sự Đài PT-TH tỉnh

12h30’

Chiếu phim

13h20’

Thơng báo - Quảng cáo

13h30’

Văn nghệ, thể thao, giải trí

14h00’

Khám phá tự nhiên

15h00’

Chương trình truyền hình tiếng Dao

15h30’

Chương trình thời sự Đài PT-TH tỉnh

16h00’


Du lịch và Phát triển

16h30’

Phim khoa học

17h00’

Dạy hát thiếu nhi

17h30’

Bạn cần biết

17h45’

Văn nghệ thiếu nhi

18h00’

Bản tin Thị trường

18h10’

Chiếu phim

18h55’

Giới thiệu chương trình


19h00’

Tiếp sóng thời sự VTV

19h40’

Thơng báo - Quảng cáo

19h45’

Chương trình thời sự Đài PT-TH tỉnh

20h15’

Phim truyện Việt Nam

21h00’

Thông báo - Quảng cáo

21h05’

Thanh niên Tuyên Quang

21h35’

Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
21



22h00’

Chiếu phim

22h50’

Xây dựng Đảng

23h15’

Bản tin cuối ngày

23h30’

Giới thiệu chương trình ngày hơm sau

Chương trình ngày Thứ Sáu.
5h30’

Nhạc hiệu
Giới thiệu chương trình

5h35’

Thể dục buổi sáng

5h55’

Thơng báo - Quảng cáo

Giới thiệu chương trình

6h00’

Kinh tế.

6h30’

Chương trình thời sự Đài PT-TH tỉnh

6h45’

Yên Sơn hội nhập và phát triển

7h00’

Bản tin Thị trường

7h15’

Văn nghệ, thể thao, giải trí

7h45’

Lao động và Cơng đồn

8h00’

Chiếu phim


8h55’

Chương trình truyền hình tiếng Dao

9h30’

Chương trình thời sự Đài PT-TH tỉnh

10h00’

Cây cao bóng cả

10h30’

Đất Việt q tơi

11h00’

Chiếu phim

12h00’

Chương trình thời sự Đài PT-TH tỉnh

12h30’

Chiếu phim

13h20’


Thông báo - Quảng cáo
22


13h30’

Văn nghệ, thể thao, giải trí

14h00’

Khám phá thế giới

15h00’

Chương trình truyền hình tiếng Tày

15h30’

Chương trình thời sự Đài PT-TH tỉnh

16h00’

Kinh tế

16h30’

Những miền đất lạ

17h00’


Tuổi học đường

17h30’

Bạn cần biết

17h45’

Phim hoạt hình

18h00’

Bản tin Thị trường

18h10’

Chiếu phim

18h55’

Giới thiệu chương trình

19h00’

Tiếp sóng thời sự VTV

19h40’

Thơng báo - Quảng cáo


19h45’

Chương trình thời sự Đài PT-TH tỉnh

20h15’

Phim truyện Việt Nam

21h00’

Thơng báo - Quảng cáo

21h05’

Quốc phịng tồn dân

21h35’

Thuế Tuyên Quang

22h00’

Chiếu phim

22h50’

Địa chỉ văn hóa

23h15’


Bản tin cuối ngày

23h30’

Giới thiệu chương trình ngày hơm sau

Chương trình ngày Thứ Bảy.
5h30’

Nhạc hiệu.
23


Giới thiệu chương trình.
5h35’

Thể dục buổi sáng

5h55’

Thơng báo - Quảng cáo
Giới thiệu chương trình

6h00’

Địa chỉ văn hóa.

6h30’

Chương trình thời sự Đài PT-TH tỉnh


6h45’

Chiêm Hóa hơm nay

7h00’

Bản tin Thị trường

7h15’

Văn nghệ, thể thao, giải trí

7h45’

An tồn vệ sinh thực phẩm

8h00’

Chiếu phim

8h55’

Chương trình truyền hình tiếng Tày

9h30’

Chương trình thời sự Đài PT-TH tỉnh

10h00’


Trang thơ quê hương

10h30’

Nhìn ra tỉnh bạn

11h00’

Chiếu phim

12h00’

Chương trình thời sự Đài PT-TH tỉnh

12h30’

Chiếu phim

13h20’

Thông báo - Quảng cáo

13h30’

Văn nghệ, thể thao, giải trí

14h00’

Người nổi tiếng


15h00’

Chương trình truyền hình tiếng Dao

15h30’

Chương trình thời sự Đài PT-TH tỉnh

16h00’

Văn hóa xã hội

16h30’

Phim khoa học
24


17h00’

Ca nhạc Giai điệu quê hương

17h30’

Bạn cần biết

17h45’

Văn nghệ thiếu nhi


18h00’

Bản tin Thị trường

18h10’

Chiếu phim

18h55’

Giới thiệu chương trình

19h00’

Tiếp sóng thời sự VTV

19h40’

Thơng báo - Quảng cáo

19h45’

Chương trình thời sự Đài PT-TH tỉnh

20h15’

Phim truyện Việt Nam

21h00’


Thông báo - Quảng cáo

21h05’

Âm nhạc Bạn và Tơi

21h35’

Gia đình và xã hội

22h00’

Chiếu phim

22h50’

Du lịch và phát triển

23h15’

Bản tin cuối ngày

23h30’

Giới thiệu chương trình ngày hơm sau

Chương trình ngày Chủ Nhật.
5h30’


Nhạc hiệu.
Giới thiệu chương trình.

5h35’

Thể dục buổi sáng

5h55’

Thơng báo - Quảng cáo
Giới thiệu chương trình

6h00’

Du lịch và phát triển.

6h30’

Chương trình thời sự Đài PT-TH tỉnh
25


×