Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

NGHỊ ĐỊNH Về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.71 KB, 37 trang )

CHÍNH PHỦ
________

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________________________

Số: 37/2010/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 07 tháng 4 năm 2010

C

NGHỊ ĐỊNH
Về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đơ thị
__________

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng,
NGHỊ ĐỊNH:

Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị;
quản lý xây dựng theo quy hoạch; điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân
tham gia lập quy hoạch đô thị.


Điều 2. Thời gian lập quy hoạch đô thị
1. Thời gian lập quy hoạch chung đô thị:
a) Đối với thành phố trực thuộc Trung ương, thời gian lập nhiệm vụ quy
hoạch chung không quá 03 tháng, thời gian lập đồ án không quá 15 tháng;
b) Đối với thành phố thuộc tỉnh, thị xã, đô thị mới, thời gian lập nhiệm
vụ không quá 02 tháng và thời gian lập đồ án không quá 12 tháng;
c) Đối với thị trấn, thời gian lập nhiệm vụ không quá 01 tháng và thời
gian lập đồ án không quá 09 tháng.
2. Thời gian lập quy hoạch phân khu: đối với lập nhiệm vụ không quá 01
tháng và thời gian lập đồ án không quá 09 tháng.


2

3. Thời gian lập quy hoạch chi tiết: đối với lập nhiệm vụ không quá 01
tháng và thời gian lập đồ án không quá 06 tháng.
4. Thời gian lập đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật không
quá 9 tháng.
5. Thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch được tính kể từ ngày ký kết hợp
đồng tư vấn giữa cơ quan tổ chức lập quy hoạch hoặc chủ đầu tư với tổ chức
tư vấn lập quy hoạch. Thời gian lập đồ án quy hoạch được tính kể từ ngày
nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt. Trường hợp việc lập nhiệm vụ quy
hoạch và lập đồ án quy hoạch do hai pháp nhân khác nhau thực hiện thì thời
gian lập đồ án được tính từ ngày ký kết hợp đồng tư vấn.
Điều 3. Bản đồ địa hình phục vụ lập đồ án quy hoạch đơ thị
1. Bản đồ địa hình phục vụ lập đồ án quy hoạch đô thị do cơ quan quản
lý nhà nước về bản đồ cấp hoặc do cơ quan chuyên môn khảo sát, đo đạc lập,
bảo đảm yêu cầu về chất lượng và kỹ thuật theo quy định về hoạt động đo đạc
và bản đồ.
2. Các thơng tin, dữ liệu của bản đồ địa hình phải đáp ứng yêu cầu phục

vụ việc lập quy hoạch đô thị phù hợp với từng loại đồ án quy hoạch đơ thị.
Trường hợp bản đồ địa hình khơng phù hợp với hiện trạng tại thời điểm lập
quy hoạch thì thực hiện khảo sát đo đạc bổ sung.
Điều 4. Quản lý nguồn kinh phí phục vụ cơng tác lập và tổ chức thực
hiện quy hoạch đơ thị
1. Kinh phí phục vụ công tác lập và tổ chức thực hiện quy hoạch đô thị
từ ngân sách nhà nước được cân đối từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế hàng
năm của ngân sách trung ương và ngân sách địa phương.
2. Kinh phí phục vụ công tác lập và tổ chức thực hiện quy hoạch đơ thị
từ nguồn kinh phí của tổ chức, cá nhân thực hiện dự án đầu tư xây dựng được
tính vào tổng mức đầu tư của dự án.
3. Trách nhiệm lập kế hoạch kinh phí phục vụ cơng tác lập và tổ chức
thực hiện quy hoạch đô thị từ nguồn kinh phí ngân sách nhà nước:
a) Bộ Xây dựng lập kế hoạch kinh phí ngân sách hàng năm đối với công
tác lập và tổ chức thực hiện quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng tổ chức lập và
các quy hoạch đơ thị khác do Thủ tướng Chính phủ giao;
b) Ủy ban nhân dân các cấp lập và cân đối kế hoạch kinh phí hàng năm
đối với quy hoạch đơ thị do mình tổ chức lập, trừ các quy hoạch đô thị quy
định tại điểm a khoản 3 Điều này;


3

c) Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm cân đối nguồn
kinh phí từ ngân sách nhà nước hàng năm cho công tác lập và tổ chức thực
hiện quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng thực hiện; Ủy ban nhân dân các cấp
có trách nhiệm cân đối nguồn vốn kinh phí ngân sách địa phương hàng năm
để thực hiện công tác quy hoạch đô thị tại địa phương.
4. Điều kiện để ghi kế hoạch kinh phí hàng năm:
Danh mục các dự án quy hoạch đơ thị hoặc hạng mục công việc để tổ

chức thực hiện quy hoạch đơ thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt, kèm theo
đề cương và dự tốn chi phí cơng tác lập quy hoạch đơ thị hoặc chi phí cho
các hạng mục công việc để tổ chức thực hiện quy hoạch đô thị.
5. Bộ Xây dựng công bố định mức, đơn giá cho công tác lập và tổ chức
thực hiện quy hoạch đơ thị.
6. Bộ Tài chính phối hợp Bộ Xây dựng hướng dẫn việc tạm ứng, thanh
toán, quyết toán kinh phí cho cơng tác lập và tổ chức thực hiện quy hoạch đô
thị thuộc ngân sách nhà nước phù hợp với yêu cầu quản lý và đặc thù của
công tác quy hoạch đô thị.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, NĂNG LỰC CỦA TỔ CHỨC TƯ VẤN, CÁ NHÂN
THAM GIA LẬP QUY HOẠCH ĐÔ THỊ VÀ LỰA CHỌN
TỔ CHỨC TƯ VẤN LẬP QUY HOẠCH ĐÔ THỊ

Mục 1
ĐIỀU KIỆN, NĂNG LỰC CỦA TỔ CHỨC TƯ VẤN, CÁ NHÂN
THAM GIA LẬP QUY HOẠCH ĐÔ THỊ

Điều 5. Quy định chung điều kiện của tổ chức tư vấn, cá nhân tham
gia lập quy hoạch đô thị
1. Tổ chức tư vấn, cá nhân tham gia lập quy hoạch đơ thị phải có đủ điều
kiện năng lực theo quy định của Nghị định này hoặc quy định pháp luật hiện hành
về điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn, cá nhân thiết kế quy hoạch xây dựng.
2. Cá nhân thiết kế quy hoạch đơ thị phải có văn bằng, chứng chỉ đào tạo
phù hợp với công việc đảm nhận.
3. Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm đồ án quy hoạch đô thị và cá
nhân hành nghề độc lập thiết kế quy hoạch đơ thị phải có chứng chỉ hành
nghề theo quy định.



4

4. Năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị được xác định trên
cơ sở năng lực hành nghề của các cá nhân trong tổ chức, kinh nghiệm, trình
độ thiết bị và năng lực quản lý của tổ chức.
Điều 6. Điều kiện và thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc
sư, kỹ sư quy hoạch đô thị của cá nhân
1. Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư quy hoạch
đô thị phải có trình độ đại học trở lên thuộc chun ngành kiến trúc, quy
hoạch, hạ tầng kỹ thuật đô thị, kinh tế đơ thị; có kinh nghiệm tham gia thiết kế
quy hoạch tối thiểu 05 năm và đã tham gia thiết kế ít nhất 05 đồ án quy hoạch
đơ thị đã được phê duyệt.
2. Thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư quy hoạch
đô thị:
a) Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư quy hoạch
đô thị cho cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư quy hoạch đô thị do Bộ Xây
dựng quy định và phát hành theo mẫu thống nhất trong phạm vi cả nước.
Điều 7. Trách nhiệm của người được cấp chứng chỉ hành nghề kiến
trúc sư, kỹ sư quy hoạch đô thị
1. Đảm bảo sự trung thực và chính xác của hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ.
2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng cơng việc do mình
đảm nhận.
3. Nộp lệ phí khi được cấp chứng chỉ theo quy định của pháp luật về phí
và lệ phí.
Điều 8. Phân hạng chủ nhiệm đồ án, chủ trì bộ mơn chun ngành
quy hoạch đơ thị
1. Chủ nhiệm đồ án quy hoạch đơ thị hạng I:
a) Có chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư quy hoạch đô thị phù hợp
với công việc đảm nhận;

b) Đã làm chủ nhiệm 01 đồ án quy hoạch chung đô thị từ loại I trở lên
hoặc 02 đồ án quy hoạch chung đô thị loại II hoặc 03 đồ án quy hoạch chung
đô thị loại III.
2. Chủ nhiệm đồ án quy hoạch đơ thị hạng II:
a) Có chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư quy hoạch đô thị phù hợp
với công việc đảm nhận;


5

b) Đã làm chủ nhiệm 01 đồ án quy hoạch chung đô thị từ loại II trở lên
hoặc 02 đồ án quy hoạch chung đô thị loại III hoặc 03 đồ án quy hoạch chung
đô thị loại IV hoặc 04 đồ án quy hoạch chung đô thị loại V.
3. Chủ trì bộ mơn chun ngành quy hoạch đơ thị hạng I:
a) Có chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư quy hoạch đô thị phù hợp
với công việc đảm nhận;
b) Đã làm chủ trì thiết kế bộ mơn chun ngành 01 đồ án quy hoạch
chung đô thị từ loại I trở lên hoặc 02 đồ án quy hoạch chung đô thị loại II
hoặc 03 đồ án quy hoạch chung đơ thị loại III.
4. Chủ trì bộ mơn chun ngành quy hoạch đơ thị hạng II:
a) Có chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư quy hoạch đô thị phù hợp
với cơng việc đảm nhận;
b) Đã làm chủ trì thiết kế bộ môn chuyên ngành 01 đồ án quy hoạch
chung đô thị từ loại II trở lên hoặc 02 đồ án quy hoạch chung đô thị loại III
hoặc 03 đồ án quy hoạch chung đô thị loại IV hoặc 04 đồ án quy hoạch chung
đô thị loại V.
5. Chủ nhiệm đồ án quy hoạch đơ thị, chủ trì bộ môn chuyên ngành quy
hoạch đô thị hạng I được làm chủ nhiệm, chủ trì thiết kế tất cả các đồ án quy
hoạch đô thị.
6. Chủ nhiệm đồ án quy hoạch đơ thị, chủ trì bộ mơn chun ngành quy

hoạch đơ thị hạng II được làm chủ nhiệm, chủ trì thiết kế đối với các đồ án
quy hoạch chung đô thị loại II trở xuống, quy hoạch phân khu và quy hoạch
chi tiết đô thị.
Điều 9. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị
1. Tổ chức tư vấn lập quy hoạch đơ thị phải có các cá nhân đủ điều kiện
năng lực chuyên môn theo quy định tại khoản 1 Điều 6 để đảm bảo thực hiện
đầy đủ các chuyên ngành về quy hoạch không gian, hạ tầng kỹ thuật, kinh tế
và môi trường đô thị; có cơ sở vật chất và trình độ quản lý để bảo đảm chất
lượng đồ án.
2. Tổ chức tư vấn lập quy hoạch đơ thị có đủ chủ nhiệm đồ án hạng I và
có đủ chủ trì bộ mơn chuyên ngành hạng I của các chuyên ngành quy hoạch
đô thị thì được lập tất cả các đồ án quy hoạch đô thị.
3. Tổ chức tư vấn lập quy hoạch đơ thị chưa có chủ nhiệm đồ án, chủ trì
bộ môn chuyên ngành quy hoạch đô thị được phân hạng theo quy định tại
Điều 8 Nghị định này chỉ được lập đồ án quy hoạch phân khu và quy hoạch
chi tiết.


6

Điều 10. Điều kiện của tổ chức tư vấn, cá nhân nước ngồi tham gia
lập quy hoạch đơ thị
1. Tổ chức tư vấn, cá nhân nước ngoài khi tham gia lập quy hoạch đơ thị tại
Việt Nam phải có giấy phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Đối với tổ chức tư vấn, cá nhân nước ngồi tham gia lập đồ án quy
hoạch đơ thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ phải được
Bộ Xây dựng công nhận sự phù hợp về năng lực của tổ chức tư vấn với công
việc được đảm nhận.
3. Đối với các tổ chức tư vấn, cá nhân nước ngồi tham gia lập đồ án quy
hoạch đơ thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân các cấp phải

được cơ quan quản lý quy hoạch đô thị cấp tỉnh công nhận sự phù hợp về
năng lực của tổ chức tư vấn với công việc được đảm nhận.
Điều 11. Trách nhiệm của tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị
1. Công nhận hạng của chủ nhiệm đồ án, chủ trì bộ mơn chun ngành
quy hoạch đơ thị thuộc tổ chức của mình theo các quy định tại khoản 1 và 2
Điều 8 Nghị định này.
2. Cung cấp trung thực, đầy đủ hồ sơ năng lực của cá nhân tham gia lập
quy hoạch đô thị cho tổ chức, cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị.
3. Sử dụng các cá nhân tham gia lập đồ án bảo đảm điều kiện năng lực
theo quy định và phù hợp với công việc được đảm nhận.
4. Bảo đảm chất lượng của đồ án quy hoạch và tiến độ lập quy hoạch đô thị.
Mục 2
LỰA CHỌN TỔ CHỨC TƯ VẤN LẬP QUY HOẠCH ĐÔ THỊ

Điều 12. Lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị
1. Việc lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị thông qua hình thức
chỉ định thầu. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị thực hiện việc chỉ định tổ
chức tư vấn lập quy hoạch đô thị theo quy định pháp luật về chỉ định thầu.
2. Khuyến khích việc lựa chọn tư vấn thơng qua hình thức thi tuyển đối
với quy hoạch chung các đơ thị có quy mơ lớn, có ý nghĩa đặc thù; quy hoạch
phân khu, quy hoạch chi tiết các khu vực có ý nghĩa quan trọng trong đô thị.
3. Khi lựa chọn tư vấn lập quy hoạch đơ thị, cơ quan có trách nhiệm tổ
chức lập quy hoạch hoặc chủ đầu tư phải căn cứ vào các quy định về điều
kiện năng lực theo quy định tại Nghị định này và phải chịu trách nhiệm trước
pháp luật về những thiệt hại do việc lựa chọn tổ chức tư vấn không đủ điều
kiện năng lực.


7


Điều 13. Hình thức thi tuyển
1. Việc lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị thông qua hình thức
thi tuyển ý tưởng quy hoạch.
2. Tổ chức tư vấn quy hoạch đô thị tham gia thi tuyển phải đảm bảo các
điều kiện năng lực theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.
3. Tổ chức thi tuyển:
Cơ quan tổ chức lập quy hoạch đơ thị có trách nhiệm:
a) Tổ chức lập và phê duyệt nhiệm vụ, quy chế và dự tốn kinh phí tổ
chức thi tuyển;
b) Mời tối thiểu 5 tổ chức tư vấn tham gia thi tuyển;
c) Thành lập Hội đồng thi tuyển để đánh giá và xếp hạng tổ chức tư vấn.
4. Thành phần và trách nhiệm của Hội đồng thi tuyển:
a) Thành phần Hội đồng thi tuyển:
Hội đồng thi tuyển gồm đại diện các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ
chức xã hội - nghề nghiệp có liên quan, hội đồng kiến trúc quy hoạch và các
chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực quy hoạch - kiến trúc.
b) Trách nhiệm của Hội đồng thi tuyển:
- Phân tích các ý tưởng quy hoạch trên cơ sở đáp ứng yêu cầu của nhiệm
vụ thi tuyển; tính khoa học, tính thực tiễn của phương án và đánh giá, xếp
hạng tổ chức tư vấn.
- Tổng hợp và báo cáo kết quả đánh giá, xếp hạng thi tuyển với cơ quan
tổ chức lập quy hoạch đô thị.
5. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch quyết định chọn tổ chức tư vấn trên cơ
sở kết quả thi tuyển.
Chương III
LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH ĐÔ THỊ

Mục 1
NỘI DUNG ĐỒ ÁN QUY HOẠCH ĐÔ THỊ


Điều 14. Nguyên tắc lập quy hoạch đô thị
1. Thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc tỉnh, thị xã, thị
trấn, đô thị mới phải được lập quy hoạch chung, đảm bảo phù hợp với Định
hướng quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị quốc gia.


8

2. Các khu vực trong thành phố, thị xã phải được lập quy hoạch phân
khu để cụ thể hoá quy hoạch chung, làm cơ sở để xác định các dự án đầu tư
xây dựng và lập quy hoạch chi tiết.
3. Các khu vực trong thành phố, thị xã, thị trấn, khi thực hiện đầu tư xây
dựng thì phải lập quy hoạch chi tiết để cụ thể hoá quy hoạch chung, quy hoạch
phân khu, làm cơ sở để lập dự án đầu tư xây dựng và cấp giấy phép xây dựng.
4. Đối với dự án đầu tư xây dựng do một chủ đầu tư tổ chức thực hiện có
quy mơ nhỏ hơn 5 ha (nhỏ hơn 2 ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở
chung cư) thì có thể lập dự án đầu tư xây dựng mà không phải lập quy hoạch
chi tiết. Bản vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến trúc cơng trình, giải pháp về
hạ tầng kỹ thuật trong nội dung thiết kế cơ sở phải phù hợp với quy hoạch
phân khu; đảm bảo sự đấu nối hạ tầng kỹ thuật và phù hợp về không gian kiến
trúc với khu vực xung quanh.
Điều 15. Nội dung đồ án quy hoạch chung thành phố trực thuộc
Trung ương
1. Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên và hiện trạng về kinh tế - xã
hội; dân số, lao động; sử dụng đất đai; hiện trạng về xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ
thuật, cơ sở hạ tầng xã hội, mơi trường của tồn thành phố và từng đơ thị.
2. Xác định tính chất, mục tiêu, động lực phát triển.
3. Xác định quy mô dân số, lao động, quy mô đất xây dựng đô thị, các
chỉ tiêu đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật cho toàn thành phố và từng đô
thị phù hợp với yêu cầu phát triển của từng giai đoạn 10 năm, 20 - 25 năm và

xu thế phát triển 50 năm.
4. Dự kiến sử dụng đất của toàn thành phố theo yêu cầu phát triển của
từng giai đoạn.
5. Định hướng phát triển không gian đơ thị, bao gồm:
a) Xác định mơ hình phát triển, cấu trúc khơng gian tồn thành phố:
- Định hướng phát triển hệ thống đô thị trong thành phố: xác định quy
mô, chức năng, phạm vi của khu vực đô thị trung tâm; vị trí, quy mơ, tính
chất, chức năng, phạm vi và nguyên tắc phát triển của các đô thị khác;
- Định hướng các vùng chức năng khác cho tồn thành phố (cơng
nghiệp, nơng nghiệp, lâm nghiệp, du lịch, sinh thái, bảo tồn,...): xác định tính
chất, phạm vi, quy mô và nguyên tắc phát triển;


9

- Định hướng phát triển các khu vực dân cư nơng thơn: xác định vị trí
trung tâm cụm xã, trung tâm xã; điểm dân cư nông thôn tập trung và mơ hình
phát triển;
- Định hướng phát triển các trục khơng gian, hành lang phát triển đô thị
của thành phố: xác định tính chất và nguyên tắc phát triển.
b) Định hướng phát triển không gian cho khu vực đô thị trung tâm, bao gồm:
- Hướng phát triển, mở rộng đô thị;
- Xác định phạm vi, quy mô các khu chức năng; các khu chuyển đổi
chức năng; khu hiện có hạn chế phát triển, khu chỉnh trang, cải tạo, khu cần bảo
tồn, tôn tạo; khu phát triển mới; khu cấm xây dựng; các khu dự trữ phát triển;
- Xác định chỉ tiêu về mật độ dân cư, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô
thị, nguyên tắc phát triển đối với các khu chức năng;
- Xác định hệ thống trung tâm hành chính, trung tâm thương mại, dịch
vụ, trung tâm cơng cộng, thể dục thể thao; công viên cây xanh và không gian
mở của đô thị; trung tâm chuyên ngành cấp thành phố;

- Xác định các khu vực dự kiến xây dựng cơng trình ngầm;
- Xác định các vùng kiến trúc, cảnh quan, các khu vực trung tâm, khu
vực cửa ngõ của đơ thị, trục khơng gian chính, quảng trường lớn, khơng gian
cây xanh, mặt nước, điểm nhấn trong đô thị và đề xuất nguyên tắc và yêu cầu
tổ chức không gian, kiến trúc cho các khu vực trên.
6. Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị:
a) Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật toàn thành phố, bao gồm:
- Đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất phát triển đơ thị: đánh giá về địa
hình, các tai biến địa chất, xác định khu vực cấm xây dựng, hạn chế xây dựng;
xác định lưu vực, phân lưu và hướng thoát nước chính; vị trí, quy mơ các
cơng trình tiêu thốt nước; xác định cốt xây dựng cho các đô thị và các vùng
chức năng khác trong thành phố;
- Xác định mạng lưới giao thông đối ngoại gồm đường bộ, đường sắt,
đường thủy, đường hàng khơng; vị trí và quy mơ cảng hàng không, cảng biển,
cảng sông, ga đường sắt; tuyến đường bộ, đường sắt đô thị (trên cao, trên mặt
đất, ngầm); xác định vị trí, quy mơ bến xe đối ngoại;


10

- Xác định trữ lượng, nhu cầu và nguồn cung cấp nước, năng lượng; tổng
lượng nước thải, rác thải; vị trí, quy mơ, cơng suất các cơng trình đầu mối và
các tuyến truyền tải, phân phối của hệ thống cấp nước, năng lượng, chiếu
sáng, thơng tin liên lạc, thốt nước; vị trí, quy mơ khu xử lý chất thải rắn,
nghĩa trang và các cơng trình khác cho các đơ thị và các vùng chức năng khác
của thành phố.
b) Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật cho khu vực đô thị trung tâm,
bao gồm:
- Phân lưu vực thoát nước, xác định mạng lưới thoát nước mưa, cốt xây
dựng của từng khu vực;

- Xác định mạng lưới giao thơng chính cấp đô thị, tuyến và ga đường sắt
đô thị (trên cao, mặt đất và ngầm); tổ chức hệ thống giao thông công cộng và
hệ thống bến, bãi đỗ xe (trên cao, mặt đất và ngầm); xác định chỉ giới đường đỏ
các trục chính đơ thị và hệ thống hào, tuy nen kỹ thuật;
- Xác định vị trí, quy mơ các cơng trình đầu mối và mạng lưới phân phối
chính của hệ thống cấp nước, cấp năng lượng và chiếu sáng, thông tin liên lạc,
thốt nước.
7. Đánh giá mơi trường chiến lược:
a) Đánh giá hiện trạng:
- Về môi trường tự nhiên đô thị về điều kiện khí tượng thủy văn, hệ sinh
thái, địa chất, xói mịn đất; khai thác và sử dụng tài nguyên, thay đổi khí hậu;
- Về chất lượng nguồn nước, khơng khí, chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn;
- Về các vấn đề dân cư, xã hội, văn hoá và di sản.
b) Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến
phát triển kinh tế - xã hội và môi trường đô thị; đề xuất hệ thống tiêu chí bảo
vệ mơi trường để đưa ra các giải pháp về định hướng phát triển không gian và
hạ tầng kỹ thuật tối ưu.
c) Đề ra các giải pháp tổng thể phòng ngừa, giảm thiểu, khắc phục tác
động và rủi ro đối với dân cư; hệ sinh thái tự nhiên; nguồn nước, khơng khí,
tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đơ thị.
d) Lập chương trình, kế hoạch giám sát môi trường về kỹ thuật, quản lý
và quan trắc mơi trường.
8. Đề xuất các chương trình ưu tiên đầu tư phát triển và nguồn lực thực hiện.


11

9. Bản đồ định hướng phát triển không gian và hạ tầng kỹ thuật tồn đơ
thị theo các giai đoạn được thể hiện trên tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000; bản đồ
định hướng phát triển không gian và hạ tầng kỹ thuật khu vực đô thị trung tâm

theo các giai đoạn được thể hiện trên bản đồ tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
Điều 16. Nội dung đồ án quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã
1. Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên và hiện trạng về kinh tế - xã
hội; dân số, lao động; sử dụng đất đai; hiện trạng về xây dựng cơ sở hạ tầng
kỹ thuật, cơ sở hạ tầng xã hội, môi trường của đô thị.
2. Xác định tính chất, mục tiêu, động lực phát triển, quy mô dân số, lao
động, quy mô đất xây dựng đô thị, các chỉ tiêu đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng
kỹ thuật cho đô thị phù hợp với các yêu cầu phát triển của từng giai đoạn
10 năm, 20 - 25 năm.
3. Dự kiến sử dụng đất của đô thị theo yêu cầu phát triển của từng giai đoạn.
4. Định hướng phát triển không gian đô thị, bao gồm:
a) Mơ hình và hướng phát triển đơ thị;
b) Xác định phạm vi, quy mô các khu chức năng của đơ thị: khu hiện có
hạn chế phát triển, khu chỉnh trang, cải tạo, khu cần bảo tồn, tôn tạo; các khu
chuyển đổi chức năng; khu phát triển mới; khu cấm xây dựng, các khu dự trữ phát
triển; các khu vực dự kiến xây dựng cơng trình ngầm từ đơ thị loại III trở lên;
c) Xác định chỉ tiêu về mật độ dân cư, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô
thị, định hướng và nguyên tắc phát triển đối với từng khu chức năng;
d) Hệ thống trung tâm hành chính, trung tâm thương mại, dịch vụ, trung
tâm cơng cộng, thể dục thể thao, công viên, cây xanh và không gian mở; trung
tâm chuyên ngành cấp đô thị;
đ) Định hướng phát triển các khu vực dân cư nông thôn;
e) Xác định các vùng kiến trúc, cảnh quan, các trục không gian chính,
quảng trường, cửa ngõ đơ thị, điểm nhấn đơ thị; đề xuất tổ chức không gian,
kiến trúc cho các khu vực trên.
5. Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị, bao gồm:
a) Đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất phát triển đô thị: đánh giá về địa
hình, các tai biến địa chất, xác định khu vực cấm xây dựng, hạn chế xây dựng;
xác định lưu vực và phân lưu vực tiêu thốt nước chính; hướng thốt nước, vị
trí, quy mơ các cơng trình tiêu thốt nước; xác định cốt xây dựng cho đô thị

và từng khu vực;


12

b) Xác định mạng lưới giao thông đối ngoại, giao thơng đơ thị, vị trí và
quy mơ các cơng trình đầu mối giao thông như: cảng hàng không, cảng biển,
cảng sông, ga đường sắt, bến xe đối ngoại; tổ chức hệ thống giao thông công
cộng và hệ thống bến, bãi đỗ xe; xác định chỉ giới đường đỏ các trục chính đơ
thị và hệ thống hào, tuy nen kỹ thuật;
c) Xác định nhu cầu và nguồn cung cấp nước, năng lượng; tổng lượng
nước thải, rác thải; vị trí, quy mơ cơng trình đầu mối và mạng lưới truyền tải,
phân phối chính của hệ thống cấp nước, năng lượng và chiếu sáng đơ thị,
thơng tin liên lạc, thốt nước và cơng trình xử lý nước thải; vị trí, quy mơ khu
xử lý chất thải rắn, nghĩa trang và các cơng trình khác.
6. Đánh giá môi trường chiến lược: theo quy định tại khoản 7 Điều 15
của Nghị định này.
7. Đề xuất các hạng mục ưu tiên đầu tư phát triển và nguồn lực thực hiện.
8. Định hướng phát triển không gian và hạ tầng kỹ thuật đô thị theo các
giai đoạn được thể hiện trên bản đồ tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
Điều 17. Nội dung đồ án quy hoạch chung thị trấn, đô thị loại V
chưa công nhận là thị trấn
1. Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên và hiện trạng về kinh tế - xã
hội; dân số, lao động; sử dụng đất đai; hiện trạng về xây dựng cơ sở hạ tầng
kỹ thuật, cơ sở hạ tầng xã hội, môi trường của đô thị.
2. Xác định mục tiêu, động lực phát triển; tính chất, quy mơ dân số, lao
động, quy mô đất xây dựng đô thị; các chỉ tiêu về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật theo các giai đoạn phát triển.
3. Dự kiến sử dụng đất của đô thị theo từng giai đoạn quy hoạch.
4. Định hướng phát triển không gian đô thị, bao gồm:

a) Hướng phát triển đô thị;
b) Xác định phạm vi, quy mô các khu chức năng của đô thị: khu chỉnh
trang, cải tạo, khu bảo tồn, khu phát triển mới, khu cấm xây dựng, các khu dự
trữ phát triển;
c) Xác định chỉ tiêu về mật độ dân cư, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô
thị, định hướng phát triển đối với từng khu chức năng;
d) Xác định trung tâm hành chính, trung tâm thương mại, dịch vụ, trung
tâm công cộng, công viên cây xanh và không gian mở của đô thị;
đ) Định hướng tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan cho các khu
chức năng của đô thị, trục không gian chính.


13

5. Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị, bao gồm:
a) Đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất phát triển đô thị; xác định cốt xây
dựng cho tồn đơ thị và từng khu vực;
b) Xác định mạng lưới giao thông đối ngoại, giao thông đô thị, vị trí và
quy mơ các cơng trình đầu mối giao thơng; xác định chỉ giới đường đỏ các
trục chính đơ thị và hệ thống tuynel kỹ thuật;
c) Xác định nhu cầu và nguồn cung cấp nước, năng lượng; tổng lượng
nước thải, rác thải; vị trí, quy mơ, cơng suất các cơng trình đầu mối và mạng
lưới truyền tải, phân phối của hệ thống cấp nước, năng lượng và chiếu sáng
đô thị, thơng tin liên lạc, thốt nước; vị trí, quy mơ các cơng trình xử lý chất
thải rắn, nghĩa trang và các cơng trình khác.
6. Đánh giá mơi trường chiến lược: theo quy định tại khoản 7 Điều 15
Nghị định này.
7. Đề xuất các dự án ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện.
8. Định hướng phát triển không gian đô thị và hạ tầng kỹ thuật theo các
giai đoạn được thể hiện trên bản đồ tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000.

Điều 18. Nội dung đồ án quy hoạch chung đô thị mới
Nội dung đồ án quy hoạch chung đô thị mới được thực hiện theo quy
định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 16 của Nghị định này, trong đó
cần phân tích và làm rõ cơ sở hình thành phát triển của đơ thị; nghiên cứu về
mơ hình, cấu trúc phát triển khơng gian; định hướng kiến trúc, cảnh quan môi
trường phù hợp với tính chất, chức năng của đơ thị; xác định các giai đoạn
phát triển, kế hoạch thực hiện, các dự án có tính chất tạo động lực hình thành
phát triển đơ thị mới và mơ hình quản lý phát triển đơ thị.
Điều 19. Nội dung đồ án quy hoạch phân khu
1. Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng đất xây dựng,
dân cư, xã hội, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật; các quy định của quy
hoạch chung có liên quan đến khu vực quy hoạch.
2. Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ
tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch.
3. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
a) Xác định các khu chức năng trong khu vực quy hoạch;
b) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị về mật độ xây dựng,
hệ số sử dụng đất, tầng cao cơng trình đối với từng ô phố; khoảng lùi công
trình đối với các trục đường; vị trí, quy mơ các cơng trình ngầm (nếu có).


14

4. Xác định nguyên tắc, yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh
quan đối với từng khu chức năng, trục đường chính, khơng gian mở, điểm
nhấn, khu trung tâm, khu bảo tồn (nếu có).
5. Quy hoạch hệ thống cơng trình hạ tầng kỹ thuật đơ thị:
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đơ thị được bố trí đến mạng lưới đường khu
vực, bao gồm các nội dung sau:
a) Xác định cốt xây dựng đối với từng ô phố;

b) Xác định mạng lưới giao thông, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới
xây dựng; xác định và cụ thể hoá quy hoạch chung về vị trí, quy mơ bến, bãi
đỗ xe (trên cao, trên mặt đất và ngầm); tuyến và ga tàu điện ngầm; hào và
tuynel kỹ thuật;
c) Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mơ cơng trình nhà
máy, trạm bơm nước; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật
chi tiết;
d) Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp năng lượng; vị trí, quy
mơ các trạm điện phân phối; mạng lưới đường dây trung thế và hệ thống
chiếu sáng đô thị;
đ) Xác định nhu cầu và mạng lưới thông tin liên lạc;
e) Xác định tổng lượng nước thải và rác thải; mạng lưới thốt nước; vị
trí, quy mơ các cơng trình xử lý nước thải, chất thải.
6. Dự kiến các dự án ưu tiên đầu tư.
7. Đánh giá môi trường chiến lược:
a) Đánh giá hiện trạng môi trường về điều kiện địa hình; điều kiện tự
nhiên; chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn (nếu có); các vấn đề xã hội, văn hố,
cảnh quan thiên nhiên;
b) Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến
mơi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra các giải
pháp quy hoạch không gian và hạ tầng kỹ thuật tối ưu cho khu vực quy hoạch;
c) Đề ra các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư,
cảnh quan thiên nhiên; khơng khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch
đô thị;
d) Lập kế hoạch giám sát môi trường về kỹ thuật, quản lý và quan trắc
môi trường.
8. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và hệ thống hạ tầng kỹ thuật
được thể hiện trên bản đồ tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.



15

Điều 20. Nội dung đồ án quy hoạch chi tiết
1. Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng đất xây dựng,
dân cư, xã hội, kiến trúc, cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật; các quy định của quy
hoạch chung, quy hoạch phân khu có liên quan đến khu vực quy hoạch.
2. Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ
tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch.
3. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: xác định chức năng, chỉ tiêu sử
dụng đất quy hoạch đô thị về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao
công trình, khoảng lùi cơng trình đối với từng lơ đất và trục đường; vị trí, quy
mơ các cơng trình ngầm (nếu có).
4. Xác định chiều cao, cốt sàn và trần tầng một; hình thức kiến trúc, hàng
rào, màu sắc, vật liệu chủ đạo của các cơng trình và các vật thể kiến trúc khác
cho từng lô đất; tổ chức cây xanh công cộng, sân vườn, cây xanh đường phố
và mặt nước trong khu vực quy hoạch.
5. Quy hoạch hệ thống cơng trình hạ tầng kỹ thuật đơ thị:
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đơ thị được bố trí đến mạng lưới đường nội
bộ, bao gồm các nội dung sau:
a) Xác định cốt xây dựng đối với từng lô đất;
b) Xác định mạng lưới giao thông (kể cả đường đi bộ nếu có), mặt cắt,
chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định và cụ thể hoá quy hoạch
chung, quy hoạch phân khu về vị trí, quy mơ bến, bãi đỗ xe (trên cao, trên mặt
đất và ngầm);
c) Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mơ cơng trình nhà
máy, trạm bơm nước; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật
chi tiết;
d) Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp năng lượng; vị trí, quy
mơ các trạm điện phân phối; mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế và chiếu
sáng đô thị;

đ) Xác định nhu cầu và mạng lưới thông tin liên lạc;
e) Xác định lượng nước thải, rác thải; mạng lưới thốt nước; vị trí, quy
mơ các cơng trình xử lý nước bẩn, chất thải.
6. Đánh giá môi trường chiến lược:
a) Đánh giá hiện trạng môi trường về điều kiện địa hình; các vấn đề xã
hội, văn hố, cảnh quan thiên nhiên;


16

b) Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến
môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo vệ mơi trường để đưa ra các giải
pháp quy hoạch không gian, kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật tối ưu cho khu vực
quy hoạch;
c) Đề ra các giải pháp cụ thể giảm thiểu, khắc phục tác động đến môi
trường đô thị khi triển khai thực hiện quy hoạch;
d) Lập kế hoạch giám sát môi trường về kỹ thuật, quản lý và quan trắc
môi trường.
7. Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và hệ thống hạ tầng kỹ
thuật thể hiện ở tỷ lệ 1/500.
Mục 2
NỘI DUNG ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUYÊN NGÀNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

Điều 21. Nguyên tắc lập đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật
1. Đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật được lập cho thành
phố trực thuộc Trung ương nhằm cụ thể hoá nội dung định hướng quy hoạch
hạ tầng kỹ thuật trong đồ án quy hoạch chung thành phố để đảm bảo đủ cơ sở
lập dự án đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị.
2. Đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật được lập cho từng đối
tượng hạ tầng kỹ thuật trên phạm vi toàn đô thị.

3. Nội dung đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật phải đảm
bảo phù hợp với đồ án quy hoạch chung thành phố trực thuộc Trung ương
được duyệt.
Điều 22. Nội dung đồ án quy hoạch chuyên ngành giao thông đô thị
1. Đánh giá thực trạng xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng giao thông
đô thị (giao thông đối ngoại và giao thông đô thị); giao thông vận tải khách
công cộng.
2. Dự báo nhu cầu vận tải và xác định các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật, quỹ
đất dành cho giao thông.
3. Xác định quy hoạch hệ thống giao thông đối ngoại của đô thị (giao
thông đường bộ, đường sắt; đường thủy và đường hàng không) bao gồm: cụ
thể tuyến; vị trí, quy mơ các cơng trình đầu mối: cảng hàng khơng, cảng biển,
cảng sơng, nút giao thông, bến bãi đỗ xe đối ngoại.


17

4. Xác định quy hoạch hệ thống giao thông đô thị bao gồm: phân loại và
tổ chức mạng lưới đường đô thị, xác định cụ thể các tuyến đường sắt đô thị
(trên mặt đất, trên cao, dưới mặt đất), vị trí và quy mơ các cơng trình: nhà ga,
bến bãi đỗ xe khu vực đô thị, các đầu mối giao thông; xác định chỉ giới đường
đỏ, chỉ giới xây dựng đường phố chính cấp đơ thị.
5. Xác định quy hoạch vận tải khách cơng cộng.
6. Xác định các chương trình, dự án đầu tư; sơ bộ tổng mức đầu tư,
nguồn và kế hoạch thực hiện.
7. Đánh giá môi trường chiến lược.
8. Bản đồ hiện trạng và quy hoạch hệ thống giao thông thể hiện ở tỷ lệ
1/10.000 - 1/25.000.
Điều 23. Nội dung đồ án quy hoạch cao độ nền và thốt nước mặt đơ thị
1. Đánh giá hiện trạng địa hình, các điều kiện địa chất cơng trình, địa

chất thủy văn, các khu vực có tai biến mơi trường (lún, sụt, địa chất, sói lở...).
2. Đánh giá tổng hợp đất xây dựng đô thị cho từng khu vực đô thị bao
gồm: xác định các khu vực thuận lợi, không thuận lợi, hạn chế, khu vực cấm
xây dựng.
3. Đánh giá tổng hợp tình hình thốt nước và ngập úng đơ thị: tần suất,
diện tích các khu vực, độ sâu, hiện trạng hệ thống thốt nước, vị trí, quy mơ
các trạm bơm tiêu thốt nước.
4. Xác định chỉ tiêu, thơng số cơ bản, các lưu vực thoát nước; mạng lưới
thoát và nguồn tiếp nhận nước mặt; vị trí, quy mơ các cơng trình đầu mối tiêu
thốt chính; các giải pháp phịng tránh thiên tai.
5. Xác định cốt xây dựng khống chế của từng khu vực xây dựng cụ thể
và các đường phố chính cấp đơ thị.
6. Xác định sơ bộ khối lượng đào, đắp của các khu vực.
7. Xác định chương trình và dự án đầu tư ưu tiên, xác định sơ bộ tổng
mức đầu tư, dự kiến nguồn lực thực hiện.
8. Đánh giá môi trường chiến lược.
9. Bản đồ hiện trạng và quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị tỷ
lệ 1/10.000 - 1/25.000.
Điều 24. Nội dung đồ án quy hoạch cấp điện đô thị
1. Đánh giá hiện trạng cung cấp điện - tiêu thụ điện năng; hiện trạng về
nguồn điện, mạng lưới điện (các tuyến truyền tải và phân phối), vị trí, quy mơ
các trạm biến áp.


18

2. Xác định các chỉ tiêu cấp điện và nhu cầu điện năng (kể cả điện cho
chiếu sáng đô thị).
3. Xác định mạng lưới truyền tải và phân phối (110 KV, 35 KV, 22 KV); vị
trí, quy mơ các trạm biến áp.

4. Xác định chương trình và dự án đầu tư ưu tiên, xác định sơ bộ tổng
mức đầu tư, dự kiến nguồn lực thực hiện.
5. Đánh giá môi trường chiến lược.
6. Bản đồ hiện trạng và quy hoạch cấp điện tỷ lệ 1/10.000 - 1/25.000.
Điều 25. Nội dung đồ án quy hoạch chiếu sáng đô thị
1. Đánh giá hiện trạng về hệ thống chiếu sáng đô thị bao gồm: nguồn
cung cấp điện, lưới điện, nguồn sáng, tình hình tiêu thụ điện năng; tình hình
tổ chức và hình thức chiếu sáng tại các cơng trình giao thơng, khơng gian cơng
cộng, chiếu sáng mặt ngồi cơng trình, chiếu sáng quảng cáo, khu vực lễ hội.
2. Xác định các chỉ tiêu chiếu sáng cho các đối tượng được chiếu sáng;
dự báo nhu cầu điện năng cho chiếu sáng.
3. Đề xuất các giải pháp chiếu sáng cho các cơng trình giao thơng, khơng
gian cơng cộng, chiếu sáng mặt ngồi cơng trình, chiếu sáng quảng cáo, khu
vực lễ hội… và các giải pháp về nguồn điện, lưới điện, nguồn sáng, thiết bị
chiếu sáng.
4. Xác định chương trình và dự án đầu tư ưu tiên, xác định sơ bộ tổng
mức đầu tư, dự kiến nguồn lực thực hiện.
5. Đánh giá môi trường chiến lược.
6. Bản đồ hiện trạng và quy hoạch hệ thống chiếu sáng đô thị tỷ lệ
1/10.000 - 1/25.000.
Điều 26. Nội dung đồ án quy hoạch cấp nước đô thị
1. Đánh giá hiện trạng hệ thống cấp nước: nguồn khai thác, công suất,
hiệu suất khai thác, chất lượng nước sạch, áp lực nước, tỷ lệ đấu nối, tỷ lệ thất
thoát thất thu và đánh giá tình trạng hoạt động các cơng trình, mạng lưới
đường ống cấp nước.
2. Đánh giá cụ thể trữ lượng, chất lượng các nguồn nước mặt, nước
ngầm và khả năng khai thác cho cấp nước.
3. Xác định các chỉ tiêu cấp nước cho các mục đích sử dụng, nhu cầu cấp nước.
4. Lựa chọn cụ thể nguồn cấp nước, xác định nhu cầu; phân vùng cấp
nước và xác định nhu cầu sử dụng đất cho các cơng trình cấp nước.



19

5. Xác định mạng lưới đường ống cấp nước (mạng cấp I, mạng cấp II).
vị trí, quy mơ cơng suất các cơng trình cấp nước.
6. Xác định chương trình và dự án đầu tư ưu tiên, xác định sơ bộ tổng
mức đầu tư, dự kiến nguồn lực thực hiện.
7. Đề xuất các quy định bảo vệ nguồn nước, bảo vệ hệ thống cấp nước.
8. Đánh giá môi trường chiến lược.
9. Bản đồ hiện trạng và quy hoạch cấp nước thể hiện ở tỷ lệ 1/10.000 1/25.000.
Điều 27. Nội dung đồ án quy hoạch thốt nước thải đơ thị
1. Đánh giá hiện trạng thoát nước mạng lưới thoát nước, trạm xử lý, khả
năng tiêu thốt của hệ thống...); tình hình ơ nhiễm và diễn biến môi trường nước.
2. Xác định các chỉ tiêu, thơng số cơ bản của hệ thống thốt nước thải
sinh hoạt, công nghiệp…; tổng lượng nước thải; các nguồn tiếp nhận, khả
năng tiếp nhận nước thải.
3. Lựa chọn hệ thống thu gom và xử lý nước thải.
4. Xác định hướng, vị trí, kích thước mạng thốt nước cấp I, cấp II; các
điểm xả, cao độ mức nước, lưu lượng xả tối đa, yêu cầu về chất lượng nước
thải tại các điểm xả.
5. Xác định vị trí, quy mơ các nhà máy xử lý nước thải.
6. Xác định các chương trình và dự án đầu tư ưu tiên; sơ bộ tổng mức
đầu tư, dự kiến nguồn vốn và kế hoạch thực hiện.
7. Đánh giá môi trường chiến lược.
8. Bản đồ hiện trạng và quy hoạch hệ thống thoát nước thải thể hiện ở tỷ
lệ 1/10.000 - 1/25.000.
Điều 28. Nội dung đồ án quy hoạch xử lý chất thải rắn
1. Đánh giá hiện trạng các nguồn phát thải, thành phần, tính chất và xác
định tổng khối lượng các chất thải rắn thông thường và nguy hại.

2. Đánh giá khả năng phân loại tại nguồn và khả năng tái chế, tái sử
dụng chất thải rắn.
3. Xác định các chỉ tiêu, dự báo nguồn và dự báo tổng lượng chất thải.
4. Xác định vị trí, quy mơ các điểm thu gom, trạm trung chuyển, khu liên
hợp, cơ sở xử lý chất thải rắn.
5. Đề xuất cơng nghệ xử lý thích hợp.


20

6. Xây dựng chương trình, dự án đầu tư ưu tiên; sơ bộ tổng mức đầu tư,
dự kiến nguồn vốn và kế hoạch thực hiện.
7. Đánh giá môi trường chiến lược.
8. Bản vẽ hiện trạng và quy hoạch xử lý chất thải rắn thể hiện ở tỷ lệ
1/10.000 - 1/25.000.
Điều 29. Nội dung đồ án quy hoạch nghĩa trang
1. Đánh giá thực trạng về nghĩa trang bao gồm: sự phân bố, quy mơ, tình
hình hoạt động và sử dụng (nghĩa trang mới, nghĩa trang đang hoạt động, dự
kiến đóng cửa, di chuyển, cải tạo...), tác động, ảnh hưởng đến môi trường.
2. Dự báo nhu cầu táng cho tồn đơ thị, các yêu cầu về quỹ đất sử dụng;
lựa chọn hình thức táng.
3. Xác định vị trí, quy mơ các nghĩa trang (nghĩa trang cấp 1, 2 và cấp 3).
4. Đánh giá môi trường chiến lược.
5. Xây dựng dự án đầu tư ưu tiên; sơ bộ tổng mức đầu tư, dự kiến nguồn
vốn và kế hoạch thực hiện.
6. Bản vẽ hiện trạng và quy hoạch các nghĩa trang thể hiện ở tỷ lệ
1/10.000 - 1/25.000.
Điều 30. Nội dung đồ án quy hoạch thông tin liên lạc
1. Đánh giá thực trạng về hệ thống thơng tin liên lạc; bố trí đường dây
nổi, ngầm.

2. Xác định nhu cầu về thông tin liên lạc.
3. Xác định mạng chuyển mạch, mạng dịch vụ viễn thông, mạng ngoại vi
và hệ thống truyền dẫn.
4. Xây dựng dự án đầu tư ưu tiên; sơ bộ tổng mức đầu tư, dự kiến nguồn
vốn và kế hoạch thực hiện.
5. Đánh giá môi trường chiến lược.
6. Bản vẽ hiện trạng và quy hoạch thông tin liên lạc thể hiện ở tỷ lệ
1/10.000 - 1/25.000.
Mục 3
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT
QUY HOẠCH ĐƠ THỊ

Điều 31. Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và đồ án
quy hoạch đô thị


21

1. Cơ quan trình thm nh v phờ duyệt
a) Bộ Xây dựng t chc thm nh trình Thủ tớng Chính phủ
phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch ụ thị thuộc trách nhiệm
tổ chức lập của mình và nhiệm vụ, đồ án quy hoạch do Thủ tướng Chính phủ
giao;
b) y ban nhân dân cp tỉnh trình Bộ Xây dựng thẩm
định và trình Thủ tớng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ và
đồ án quy hoạch ụ th thuc thm quyn phê duyệt của Thủ tướng Chính
phủ trừ quy hoạch đơ thị quy định tại điểm a khoản này;
c) Cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị quy định tại các khoản 3, 4, 5 và
6 Điều 19 của Luật Quy hoạch đơ thị trình cơ quan quản lý quy hoạch cấp
tỉnh thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt nhiệm vụ và đồ

án quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh;
d) Cơ quan quản lý quy hoạch đô thị cấp tỉnh thẩm định và trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị thuộc trách
nhiệm tổ chức lập của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và đồ án quy hoạch đô thị do
chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng tổ chức lập;
đ) Cơ quan quản lý quy hoạch đơ thị cấp huyện thẩm định và trình Ủy
ban nhân dân cấp huyện phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị thuộc
trách nhiệm tổ chức lập của Ủy ban nhân dân cấp huyện và đồ án quy hoạch
đô thị do chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng tổ chức lập;
e) Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng trình cơ quan quản lý quy hoạch đô
thị cấp tỉnh thẩm định đối với đồ án quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê
duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; trình cơ quan quản lý quy hoạch đô thị
cấp huyện thẩm định đối với đồ án quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê
duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Cơ quan thẩm định quy hoạch đơ thị có trách nhiệm căn cứ vào ý kiến
các cơ quan có liên quan, Hội đồng thẩm định, nội dung nhiệm vụ và đồ án
quy hoạch, có văn bản gửi cơ quan trình thẩm định để hồn chỉnh nhiệm vụ
và đồ án quy hoạch đô thị. Sau khi nhận được hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy
hoạch đơ thị hồn chỉnh, cơ quan thẩm định báo cáo nội dung thẩm định với
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt xem xét, quyết định.
3. Đối với đồ án quy hoạch chung đô thị từ loại IV trở lên, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh có trách nhiệm lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng bằng văn
bản trước khi phê duyệt.


22

4. Đối với đồ án quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm lấy ý

kiến thống nhất của cơ quan quản lý quy hoạch cấp tỉnh bằng văn bản trước
khi phê duyệt.
Điều 32. Thời gian thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy
hoạch đô thị
1. Thời gian thẩm định, phê duyệt quy hoạch chung đô thị:
a) Đối với thành phố trực thuộc Trung ương, thời gian thẩm định nhiệm
vụ không quá 25 ngày, thời gian phê duyệt nhiệm vụ không quá 15 ngày; thời
gian thẩm định đồ án không quá 30 ngày, thời gian phê duyệt đồ án không quá
25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định;
b) Đối với thành phố thuộc tỉnh, thị xã, đô thị mới, thời gian thẩm định
nhiệm vụ không quá 20 ngày, thời gian phê duyệt nhiệm vụ không quá
15 ngày; thời gian thẩm định đồ án không quá 25 ngày, thời gian phê duyệt đồ
án không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định;
c) Đối với thị trấn, thời gian thẩm định nhiệm vụ không quá 20 ngày,
thời gian phê duyệt nhiệm vụ không quá 15 ngày; thời gian thẩm định đồ án
không quá 25 ngày, thời gian phê duyệt đồ án không quá 15 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
2. Thời gian thẩm định, phê duyệt quy hoạch phân khu, quy hoạch chi
tiết: thời gian thẩm định nhiệm vụ không quá 20 ngày, thời gian phê duyệt
nhiệm vụ không quá 15 ngày; thời gian thẩm định đồ án không quá 25 ngày,
thời gian phê duyệt đồ án không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định.
3. Thời gian thẩm định, phê duyệt quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ
thuật: thời gian thẩm định đồ án không quá 20 ngày, thời gian phê duyệt đồ án
không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Điều 33. Hồ sơ trình thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy
hoạch đơ thị
1. Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị, gồm: tờ
trình đề nghị thẩm định, phê duyệt; thuyết minh nội dung nhiệm vụ; dự thảo
quyết định phê duyệt nhiệm vụ; bản vẽ in màu thu nhỏ; các văn bản pháp lý

có liên quan.


23

2. Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch đơ thị, gồm: tờ trình
đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án; thuyết minh nội dung đồ án bao gồm bản
vẽ in màu thu nhỏ; dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị; dự
thảo quyết định phê duyệt đồ án; các phụ lục tính tốn kèm theo; các bản vẽ
in màu đúng tỷ lệ theo quy định; các văn bản pháp lý có liên quan.
Điều 34. Nội dung phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đơ thị
1. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt có trách nhiệm phê duyệt nhiệm vụ
và đồ án quy hoạch đô thị bằng văn bản, bao gồm các nội dung sau:
a) Đối với quy hoạch chung:
- Nội dung quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung bao gồm:
phạm vi và ranh giới lập quy hoạch chung; tính chất đơ thị; một số chỉ tiêu cơ
bản dự kiến về dân số, đất đai và hạ tầng kỹ thuật; các yêu cầu nghiên cứu chủ
yếu về hướng phát triển đô thị, cơ cấu tổ chức không gian, các cơng trình đầu
mối và giải pháp chính tổ chức hệ thống cơng trình hạ tầng kỹ thuật; danh
mục hồ sơ đồ án;
- Nội dung quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch chung bao gồm: phạm
vi và ranh giới lập quy hoạch chung; tính chất, chức năng của đơ thị; quy mô
dân số, đất đai đô thị theo các giai đoạn phát triển; các chỉ tiêu kinh tế - kỹ
thuật chủ yếu và hướng phát triển đô thị; định hướng tổ chức không gian đô
thị, dự kiến ranh giới hành chính nội thành, ngoại thành, nội thị, ngoại thị; cơ
cấu sử dụng đất theo các chức năng; vị trí, quy mơ các khu chức năng chính;
nguồn cung cấp, vị trí, quy mơ, cơng suất các cơng trình đầu mối và mạng
lưới chính của hạ tầng kỹ thuật đơ thị (kể cả cơng trình ngầm nếu có); các quy
định về không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị; các vấn đề có liên quan đến
quốc phịng, an ninh và biện pháp bảo vệ mơi trường; các chương trình ưu

tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện; các vấn đề về tổ chức thực hiện.
b) Đối với quy hoạch phân khu:
- Nội dung quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu bao gồm:
phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực lập quy hoạch phân khu; một
số chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch cơ bản dự kiến về dân số, sử dụng đất, hạ
tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật; các yêu cầu và nguyên tắc về tổ chức không
gian, kiến trúc, kết nối hạ tầng kỹ thuật; danh mục hồ sơ đồ án;
- Nội dung quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu bao gồm:
phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực lập quy hoạch phân khu; các
chỉ tiêu cơ bản về dân số, đất đai, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật; cơ cấu


24

sử dụng đất; chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, giải pháp tổ chức không
gian, kiến trúc, thiết kế đô thị cho từng ô phố; nguồn cung cấp và giải pháp tổ
chức mạng lưới hạ tầng kỹ thuật đến các trục đường phố; giải pháp tổ chức tái
định cư (nếu có); giải pháp bảo vệ mơi trường; những hạng mục ưu tiên đầu
tư và nguồn lực để thực hiện; các vấn đề về tổ chức thực hiện.
c) Đối với quy hoạch chi tiết:
- Nội dung quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết: phạm vi
ranh giới, diện tích khu vực lập quy hoạch chi tiết; các chỉ tiêu cơ bản về dân
số, đất đai, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật; các yêu cầu và nguyên tắc về
không gian, kiến trúc, cảnh quan, kết nối hạ tầng kỹ thuật và những yêu cầu
nghiên cứu khác; danh mục các hạng mục cơng trình cần đầu tư xây dựng
trong khu vực quy hoạch; danh mục hồ sơ đồ án;
- Nội dung quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết: phạm vi ranh
giới, diện tích, tính chất khu vực lập quy hoạch chi tiết; các chỉ tiêu cơ bản về
dân số, đất đai, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật; cơ cấu sử dụng đất; chỉ tiêu
sử dụng đất quy hoạch đô thị, giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc, thiết kế

đô thị cho từng lô đất; nguồn cung cấp và giải pháp tổ chức mạng lưới hạ tầng
kỹ thuật đến từng lô đất; giải pháp tổ chức tái định cư (nếu có); giải pháp bảo
vệ mơi trường; những hạng mục ưu tiên đầu tư và nguồn lực để thực hiện; các
vấn đề về tổ chức thực hiện; danh mục các công trình xây dựng trong khu vực
quy hoạch.
d) Đối với quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật:
Nội dung quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng
kỹ thuật: phạm vi ranh giới, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, nguồn cung cấp, vị
trí, quy mơ, cơng suất các cơng trình đầu mối kỹ thuật, giải pháp tổ chức
mạng lưới hạ tầng kỹ thuật, chương trình, dự án đầu tư, nguồn vốn và kế
hoạch thực hiện.
2. Bản vẽ và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch kèm theo quyết
định phê duyệt đồ án quy hoạch đô thị phải được cơ quan thẩm định quy
hoạch đô thị đóng dấu xác nhận.
Chương IV
GIẤY PHÉP QUY HOẠCH

Điều 35. Quy định chung về giấy phép quy hoạch
1. Giấy phép quy hoạch được cấp cho các chủ đầu tư có đủ điều kiện
năng lực thực hiện đầu tư xây dựng dự án.


25

2. Giấy phép quy hoạch là cơ sở pháp lý để chủ đầu tư tổ chức lập quy
hoạch đô thị, lập dự án đầu tư xây dựng và triển khai đầu tư xây dựng.
3. Giấy phép quy hoạch là quy định của cơ quan có thẩm quyền mà chủ
đầu tư phải tuân thủ trong quá trình tổ chức lập quy hoạch đô thị, lập dự án
đầu tư xây dựng và triển khai thực hiện dự án.
4. Thời hạn của giấy phép quy hoạch đối với dự án xây dựng công trình

tập trung tối đa khơng q 24 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép quy hoạch
đến khi phê duyệt quy hoạch chi tiết.
Thời hạn của giấy phép quy hoạch đối với dự án xây dựng cơng trình
riêng lẻ tối đa không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép quy hoạch
đến khi phê duyệt dự án đầu tư.
Điều 36. Trường hợp cấp giấy phép quy hoạch
1. Dự án đầu tư xây dựng cơng trình tập trung tại khu vực trong đơ thị
chưa có quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết.
2. Dự án đầu tư xây dựng cơng trình tập trung tại khu vực trong đơ thị có
quy hoạch phân khu, nhưng chưa đủ các căn cứ để lập quy hoạch chi tiết.
3. Dự án đầu tư xây dựng cơng trình riêng lẻ tại khu vực trong đơ thị
chưa có quy hoạch chi tiết hoặc thiết kế đô thị, trừ nhà ở.
4. Dự án đầu tư xây dựng cơng trình tập trung hoặc riêng lẻ trong khu
vực đã có quy hoạch chi tiết được duyệt, nhưng cần điều chỉnh ranh giới hoặc
một số chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị đối với một lô đất.
Điều 37. Trình tự cấp giấy phép quy hoạch
1. Căn cứ vào thông tin quy hoạch, chủ đầu tư lập hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép quy hoạch đầu tư xây dựng cơng trình tập trung theo quy định tại Điều 36
của Nghị định này gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép quy hoạch.
2. Căn cứ vào yêu cầu quản lý, kiểm sốt phát triển của đơ thị, Quy định
quản lý theo quy hoạch đô thị, Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, đề
xuất của chủ đầu tư, cơ quan quản lý quy hoạch các cấp có trách nhiệm xem
xét hồ sơ, tổ chức lấy ý kiến các cơ quan có liên quan và báo cáo cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy phép quy hoạch về nội dung giấy phép quy hoạch. Thời
gian thẩm định hồ sơ và lấy ý kiến không quá 30 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
3. Cơ quan có thẩm quyền xem xét và cấp giấy phép quy hoạch trong
thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định cấp giấy
phép quy hoạch của cơ quan quản lý quy hoạch các cấp.



×