Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

He thong cau hoi on tap theo chuan kien thuc kynang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.05 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>MễN VẬT LÍ – LỚP 8 - CHƯƠNG I</b>
<b>CHỦ</b>


<b>ĐỀ</b>


<b>CHUẨN</b>


<b>KIẾN THỨC,</b>
<b>KĨ NĂNG</b>


<b>C/đ</b>


<b>ộ</b> <b>KQ</b> <b>TL</b> <b>Câu hỏi</b> <b>Hướng dẫn - Đáp án</b> <b>Tổng</b>


<b>1.</b>
<b>Chu</b>
<b>yển</b>
<b>động</b>
<b>cơ</b>


8.1.1. Nêu
được dấu hiệu
để nhận biết
chuyển động
cơ. Nêu được
ví dụ về
chuyển động
cơ.


B,
H



1N
LC,



K


0 <b>8.1.1.1.</b> Một vật được coi là đứng yên so
với vật mốc khi


A. vật đó khơng chuyển động.


B. vật đó khơng dịch chuyển theo thời
gian.


C. vật đó khơng thay đổi vị trí theo thời
gian so với vật mốc.


D. khoảng cách từ vật đó đến vật mốc
không thay đổi.


<b>8.1.1.2.</b> Chọn từ hay cụm từ thích hợp điền
vào chỗ chấm (...) trong câu sau:


a) Khi vị trí của một vật...(1)... theo
thời gian so với vật mốc, ta nói vật ấy đang
chuyển động so với ...(2)... đó.


b) Khi...(3)... của một vật khơng thay
đổi so với vật mốc, ta nói vật ấy đang...


(4)... so với vật mốc đó.


<b>8.1.1.1.</b> <b>Hướng dẫn:</b> Một vật khơng
thay đổi vị trí theo thời gian so với vật
mốc thì ta nói vật đứng n so với vật
mốc.


<b>Chọn đáp án: C</b>
<b>8.1.1.2.Hướng dẫn:</b>


a. Khi vị trí của một vật <i><b>thay đổi</b></i> theo
thời gian so với vật mốc, ta nói vật ấy
đang chuyển động so với <i><b>vật mốc</b></i> đó.
b. Khi <i><b>vị trí</b></i> của một vật khơng thay
đổi so với vật mốc, ta nói vật ấy đang
<i><b>đứng yên</b></i> so với vật mốc đó.


<b>Đáp án: </b>


a. (1): Thay đổi; (2): vật mốc
b. (3): vị trí; (4): đứng yên


<b>17</b>


8.1.2. Nêu
được ví dụ về
tính tương đối
của chuyển
động cơ.



H 2N


LC


0 <b><sub>8.1.2.1</sub></b><sub>. Một chiếc thuyền chuyển động trên</sub>
sông, câu nhận xét không đúng là


A. Thuyền chuyển động so với người lái
thuyền.


B. Thuyền chuyển động so với bờ sông.
C. Thuyền đứng yên so với người lái


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

thuyền.


D. Thuyền chuyển động so với cây cối trên
bờ.


<b>8.1.2.2.</b> Đoàn tàu chở khách đang chuyển
động được coi là đứng yên so với


A. người lái tàu.


B. kiểm soát viên đang đi kiểm tra.
C. hàng cây hai bên đường.


D. ô tô chuyển động theo hướng ngược lại.


<b>8.1.2.2.</b> Đáp án: A



8.1.3. Nêu
được ý nghĩa
của tốc độ là
đặc trưng cho
sự nhanh,
chậm của
chuyển động
và nêu được
đơn vị đo tốc
độ.


B 2N


LC


0 <b><sub>8.1.3.1. </sub></b><sub>Độ lớn của tốc độ cho biết</sub>


A. quãng đường chuyển động dài hay ngắn


B. mức độ nhanh hay chậm của chuyển
động


C. thời gian chuyển động dài hay ngắn
D. quãng đường, thời gian và sự nhanh hay
chậm của chuyển động.


<b>8.1.3.2. </b>Tốc độ khơng có đơn vị là
A. km/h. B. m/s.


C. km/phút. D. km.



<b>8.1.3.1.</b> <b>Hướng dẫn: </b>Độ lớn của tốc
độ cho biết mức độ nhanh hay chậm
của chuyển động và được xác định
bằng độ dài quãng đường đi được
trong một đơn vị thời gian.


<b>Chọn đáp án B</b>


<b>8.1.3.2. Hướng dẫn:</b> Đơn vị đo tốc
độ dược xác định bằng đơn vị độ dài
trên đơn vị thời gian


<b>Chọn đáp án D</b>


8.1.4. Nêu
được tốc độ
tr/bình là gì
và cách xác
định tốc độ


B 1N


LC


1 <b><sub>8.1.4.1. </sub></b><sub>Trong những câu phát biểu dưới</sub>
đây, câu phát biểu đúng là:


A. Tốc độ trung bình trên những đoạn
đường khác nhau thường có giá trị khác


nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

tr/bình. B. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường
bằng trung bình cộng của vận tốc trung
bình trên mỗi đoạn đường liên tiếp.


C. Tốc độ trung bình khơng thay đổi theo
thời gian.


D. Tốc độ trung bình cho biết sự nhanh,
chậm của chuyển động đều.


<b>8.1.4.2.</b>

Một học sinh đi từ nhà đến trường
mất 10 phút. Đoạn đường từ nhà đến
trường dài 1,5 km.


a. Có thể nói học sinh đó chuyển động
đều được khơng?


b. Tính tốc độ của chuyển động? Tốc độ
này gọi là Tốc độ gì?


trong chuyển động khơng đều trên các
đoạn đường khác nhau thì tốc độ
trung bình có giá trị khác nhau


<b>Chọn đáp án A.</b>


<b>8.1.4.2. Hướng dẫn:</b>



a. Không thể kết luận được chuyển
động của học sinh là chuyển động đều
vì chưa biết trong thời gian chuyển
động, vận tốc có thay đổi hay khơng.
b. Tốc độ chuyển động của học sinh
là:


4,5km/h
h


3
1
1,5km
t


S


V  


Tốc độ chuyển động của học sinh là
tốc độ trung bình.


8.1.5. Phân
biệt được
chuyển động
đều, chuyển
động không
đều dựa vào
khái niệm tốc



H 2N


LC


0 <b>8.1.5.1. </b>Trong các chuyển động dưới đây,
chuyển động không đều là


A. Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc.


B. Chuyển động của Trái đất quanh Mặt
trời.


C. Chuyển động của Mặt trăng quanh Trái
đất.


D. Chuyển động của kim phút đồng hồ.


<b>8.1.5.1.</b> <b>Hướng dẫn:</b> Chuyển động
không đều là chuyển động mà tốc độ
thay đổi theo thời gian. Khi xe đạp
xuống dốc thì tốc độ của xe đạp tăng
dần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

độ. <b>8.1.5.2. </b>Chuyển động không đều là


A. chuyển động của một vật đi được những
quãng đường khác nhau trong những
khoảng thời gian bằng nhau.


B. chuyển động của một vật có tốc độ


không đổi theo thời gian


C. chuyển động của một vật mà tốc độ thay
đổi theo thời gian.


D. chuyển động của một vật đi được những
quãng đường khác nhau trong những
khoảng thời gian khác nhau


<b>8.1.5.2. Hướng dẫn:</b> Chuyển động
đều là chuyển động mà tốc độ không
thay đổi theo thời gian.


<b>Chọn đáp án B</b>


8.1.6. Vận
dụng được
công thức v =


<i>t</i>
<i>s</i>


.


V1 1N


LC


1 <b>8.1.6.1.</b> Một vật chuyển động thẳng đều
với tốc độ 5m/s. Thời gian để vật chuyển


động hết quãng đường 0,2km là


A. 50s B. 25s
C. 10s D. 40s


<b>8.1.6.2.</b> Một xe máy khởi hành từ A lúc 7
giờ đến B lúc 9 giờ 12 phút. Nếu coi
chuyển động của xe máy là đều và vận tốc
của xe máy là 45km/h thì quãng đường từ
A đến B dài bao nhiêu km?


<b>8.1.6.1.</b> <b>Hướng dẫn:</b> Đổi 0,2km =
200m và thay số vào công thức t = s/v
= 200/5 = 20s.


<b>Chọn đáp án D </b>
<b>8.1.6.2. Hướng dẫn: </b>


Thời gian xe máy đi từ A đến B là:
t = t2 - t1 = 9h 12ph - 7h = 2h 12ph =


5
11


h


Quãng đường từ A đến B là:
s = v.t = 45.


5


11


= 99 km
8.1.7. Xác


định được tốc
độ trung bình


V1 1N


LC


2 <b>8.1.7.1. </b>Để xác định được tốc độ trung
bình của một vật chuyển động ta cần


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

bằng thí
nghiệm.


động được trên từng đoạn đường.


B. đo được thời gian để vật chuyển động
hết mỗi quãng đường đó.


C. lấy tổng quãng đường đi được chia cho
tổng thời gian để đi hết các quãng đường
đó.


D. thực hiện tất cả các bước tiến hành trên
<b>8.1.7.2. </b>C sau 20s ngứ ười ta l i ghi l iạ ạ
quãng đường ch y ạ được c a m t v nủ ộ ậ


ng viên i n kinh ch y 1000m thu


độ đ ề ạ


c k t qu nh sau:


đượ ế ả ư


Thời


gian (s) 0 20 40 60 80 100
Quãng


đường


(m) 0 140 340 428 516 604


a) Tính tốc độ trung bình của vận động
viên trong mỗi khoảng thời gian. Có nhận
xét gì về chuyển động của vận động viên
trong cuộc đua?


b) Tính tốc độ trung bình của vận động viên
trên cả quãng đường ra m/s và km/h?


<b>8.1.7.1. Đáp án D</b>


<b>8.1.7.2. Đáp án</b>


<b>a. Tốc độ trung bình của vận động</b>


<b>viên trong mỗi khoảng thời gian</b>


Thời
gian
(s)


0 20 40 60 80 100


Quãng
đường
(m)


0 140 340 428 516 604


v


(m/s) 0 7 10 4,4 4,4 4,4
Trong hai đoạn đường đầu vận động
viên chuyển động nhanh dần,


Trong ba đoạn đường tiếp theo
vận động viên chuyển động đều,
b. Tốc độ trung bình của vận động
viên trên cả quãng đường: VTB =


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

8.1.8. Tính
được tốc độ
trung bình của
chuyển động
khơng đều.



V1 1N


LC


1 <b>8.1.8.1. </b>Một người đi xe đạp trong một nửa


quãng đường đầu với tốc độ v1 = 12km/h


và nửa quãng đường còn lại với tốc độ v2 =


20km/h. Tốc độ trung bình của người đó
trên cả qng đường là


A. 15km/h B. 16km/h
C. 11km/h D. 14km/h.


<b>8.1.8.2. </b>Một người đi xe đạp trên một đoạn
đường dài 1,2km hết 6 phút. Sau đó người
đó đi tiếp một đoạn đường 0,6km trong 4
phút rồi dừng lại. Tính tốc độ trung bình
của người đó ứng với từng đoạn đường và
cả đoạn đường?


<b>8.1.8.1. Hướng dẫn: </b>Vận dụng công
thức
15km/h
v
v
v


2v
2v
2v
s
t
t
S
S
t
tb
v
2
1
2
1
2
1
2
1
2
1
S
S
S











<b>Chọn đáp án A</b>
<b>8.1.8.2. </b>


Đổi: t1 = 6ph =


10
1


h; t2 = 4ph =


15
1


h
Tốc độ trung bình trên quãng đường
đầu là:
12
10
1
2
,
1
t
s
v
1


1


tb1   <sub>km/h</sub>


Tốc độ trung bình trên quãng đường
sau là:
9
15
1
6
,
0
t
s
v
2
2


tb2    <sub>km/h</sub>


Tốc độ trung bình trên cả đoạn đường
là:


10,8


15
1
10
1
6


,
0
2
,
1
t
t
s
s
t
s
v
2
1
2
1
tb 







km/h
<b>2.</b>
<b>Lực</b>
<b>cơ</b>


8.2.1. Nêu


được ví dụ về
tác dụng của


H 2N


LC


0 <b>8.2.1.1. </b>Khi chỉ có 1 lực tác dụng lên vật
thì tốc độ của vật


A. không thay đổi.
B. tăng dần.


<b>8.2.1.1. Hướng dẫn:</b> Khi có lực tác
dụng lên vật thì tốc độ của vật thay
đổi (có thể tăng hoặc giảm).


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

lực làm thay
đổi tốc độ và
hướng chuyển
động của vật.


C. giảm dần.


D. có thể tăng dần và cũng có thể giảm.
<b>8.2.1.2. </b>Tác dụng của lực đã làm thay đổi
tốc độ và hướng chuyển động của vật khi
A. đá quả bóng lăn trên sân cỏ


B. quả bóng sau khi đập vào bức tường


C. thả viên bi lăn trên máng nghiêng
D. treo quả nặng vào đầu lò xo


<b>8.2.1.2. Hướng dẫn: </b>quả bóng sau
khi đập vào bức tường bị bật trở lại,
lúc đó tốc độ và hướng chuyển động
của quả bóng đã thay đổi dưới tác
dụng lực của bức tường vào quả bóng


<b>Chọn đáp án B</b>.


<b>17</b>


8.2.2. Nêu
được lực là
đại lượng
vectơ.


B 1N


LC


1 <b>8.2.2.1. </b>Lực là đại lượng véctơ vì
A. lực có độ lớn, phương và chiều
B. lực làm cho vật bị biến dạng
C. lực làm cho vật thay đổi tốc độ
D. lực làm cho vật chuyển động


<b>8.2.2.2. </b>Tại sao nói lực là đại lượng véc tơ?



<b>8.2.2.1. Hướng dẫn: </b>Một đại lượng
véctơ là đại lượng có độ lớn, phương
và chiều, nên lực là đại lượng véctơ.


<b>Chọn đáp án A</b>


<b>8.2.2.2. Hướng dẫn: </b>Một đại lượng
véctơ là đại lượng có độ lớn, phương
và chiều, lực là đại lượng có đầy đủ
các yếu tố như trên vậy lực là đại
lượng véctơ.


8.2.3. Nêu
được VD về
tác dụng của
hai lực cân
bằng lên một
vật chuyển
động.


H 2N


LC


0 <b>8.2.3.1. </b>Cặp lực gồm hai lực cân bằng là
A. Hai lực cùng cường độ của hai người
đang kéo một chiếc xe chuyển động đều.
B. Lực kéo thùng nước của tay và trọng lực
của thùng nước tác dụng lại tay khi thùng
nước được kéo lên nhanh dần.



C. Lực kéo khúc gỗ của một người và lực
ma sát của khúc gỗ khi nó chuyển động


<b>8.2.3.1. Hướng dẫn: </b>Một vật đứng
yên hoặc chuyển động thẳng đều khi
chịu tác dụng của hai lực cân bằng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

thẳng đều trên mặt bàn.


D. Lực mà sợi dây chun tác dụng vào tay ta
và lực mà tay ta tác dụng vào dây chun khi
ta kéo căng dây.


<b>8.2.3.2. </b>Một vật đang chuyển động chịu tác
dụng của hai lực cân bằng, kết luận đúng là
A. Vật chuyển động với tốc độ tăng đần.
B. Vật chuyển động với tốc độ giảm dần.
C. Hướng chuyển động của vật thay đổi.


D. Vật vẫn giữ nguyên tốc độ như ban đầu


<b>8.2.3.2. Hướng dẫn: </b>Dưới tác dụng
của các lực cân bằng, một vật đang
đứng yên sẽ đứng yên, đang chuyển
động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng
đều.


<b>Chọn đáp án D</b>



8.2.4. Nêu
được quán
tính của một
vật là gì.


H 1N


LC,


K


0 <b>8.2.4.1.</b> Chọn từ hay cụm từ thích hợp điền
vào chỗ chấm (...) trong các câu sau


a. Tính chất của mọi vật bảo tồn ...(1)...
của mình khi không chịu lực nào tác dụng
hoặc khi chịu ...(2)... của những lực
cân bằng nhau gọi là quán tính.


b. Dưới tác dụng của các lực ...(3)...,
một vật đang đứng yên sẽ đứng yên, đang
chuyển động sẽ tiếp tục ...(4)... thẳng
đều. Chuyển động này được gọi là chuyển
động theo ...(5)...


<b>8.2.4.2. </b>Chuyển động do qn tính là


A. Chuyển động của ơ tơ đang chạy trên
đường.



B. Chuyển động của dịng nước chảy trên
sơng.


<b>8.2.4.1.Đáp án</b>


a) (1). tốc độ
(2). tác dụng
b) (3). cân bằng
(4). chuyển động
(5). quán tính


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

C. Chuyển động của một vật được thả rơi
từ trên cao xuống.


D. Chuyển động của người đang đi xe đạp
ngừng đạp, nhưng xe vẫn chuyển động về
phía trước.


quán tính.


<b>Chọn đáp án D</b>


8.2.5. Nêu
được ví dụ về
lực ma sát
nghỉ, trượt,
lăn.


H 2N



LC


1 <b>8.2.5.1.</b> Khi viên bi lăn trên mặt sàn, viên
bi lăn chậm dần rồi dừng lại là do


A. Ma sát nghỉ.
B. Ma sát trượt


C. Ma sát lăn


D. Cả ba loại trên


<b>8.2.5.2.</b> Lực ma sát trượt đã xuất hiện khi
A. quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm
ngang.


B. quả bóng lăn trên sân bóng.


C. hộp bút nằm yên trên mặt bàn nghiêng.


D. hòm đồ bị kéo lê trên mặt sàn.


<b>8.2.5.3.</b> Trong các trường hợp dưới đây,
loại lực ma sát nào đã xuất hiện?


a) Kéo một hộp gỗ trượt trên bàn.


b) Đặt một cuốn sách lên mặt bàn nằm
nghiêng so với phương ngang, cuốn sách


vẫn đứng yên.


c) Một quả bóng lăn trên mặt đất.


<b>8.2.5.1. Hướng dẫn: </b>Lực ma sát xuất
hiện khi một vật chuyển động lăn trên
một vật khác và cản lại chuyển động
ấy.


<b>Chọn đáp án C</b>


<b>8.2.5.2.Hướng dẫn: </b>Lực ma sát trượt
xuất hiện khi một vật chuyển động
trượt trên mặt một vật khác và cản lại
chuyển động ấy.


<b>Chọn đáp án D</b>
<b>8.2.5.3.Hướng dẫn:</b>


a) Khi kéo hộp gỗ trượt trên mặt bàn,
giữa mặt bàn và hộp gỗ xuất hiện lực
ma sát trượt.


b) Cuốn sách đặt trên mặt bàn
nghiêng so với phương ngang, cuốn
sách đứng yên thì giữa cuốn sách với
mặt bàn xuất hiện ma sát nghỉ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

8.2.6. Biểu
diễn được lực


bằng vectơ.


V1 1N


LC


1 <b>8.2.6.1.</b>Trên hình vẽ người ta biểu diễn lực


tác dụng lên vật theo tỉ xích 0,5cm ứng với
5N. Câu mơ tả đúng là


A. Lực có phương thẳng đứng,
chiều từ trên xuống dưới, độ lớn
2,5N


B. Lực có phương từ trên xuống,
chiều thẳng đứng, độ lớn 15N.


C. Lực có phương thẳng đứng, chiều từ
trên xuống dưới, độ lớn 25N.


D. Lực có phương thẳng đứng, chiều từ
trên xuống dưới, độ lớn 15N.


<b>8.2.6.2. </b>Hãy biểu diễn các lực 8N và 5N có


cùng điểm đặt nhưng các lực lần lượt theo
phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái
và theo phương thẳng đứng, chiều từ dưới
lên. Tỉ xích 0,5cm ứng với 1N.



<b>8.2.6.1. Hướng dẫn: </b>Biểu diễn véctơ


lực bằng một mũi tên có:


+ Gốc là điểm đặt của lực tác dụng
lên vật.


+ Phương chiều trùng với phương
chiều của lực.


+ Độ dài biểu thị cường độ của lực
theo tỉ xích cho trước.


<b>Chọn đáp án D</b>


<b>8.2.6.2. Hướng dẫn</b>


P



1


F



2


F



O



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

8.2.7. G/thích
được một số
h/tượng


thường gặp
liên quan tới
quán tính


V1 1N


LC


1 <b>8.2.7.1. </b>Hành khách đang ngồi trên xe ô tô


đang chuyển động bỗng thấy mình bị
nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe


A. đột ngột giảm vận tốc.
B. đột ngột tăng vận tốc.
C. đột ngột rẽ sang trái.
D. đột ngột rẽ sang phải.


<b>8.2.7.2. </b>Khi xe đang chuyển động nhanh,


nếu phanh để xe dừng lại đột ngột thì hành
khách ngồi trên xe có xu hướng bị ngã chúi
về phía trước. Hãy giải thích tại sao?


<b>8.2.7.1. Hướng dẫn: </b>Khi xe đang
chuyển động nhanh, người ngồi trên


xe chuyển động cùng với xe. Khi xe
đột ngột rẽ sang phải, chân người ngồi
trên xe chuyển động cùng với sàn xe,
mặt khác do quán tính mà phần phía
trên của người vẫn có xu hướng
chuyển động thẳng về phía trước với
tốc độ như cũ, kết quả là thân người
có xu hướng bị ngã về bên trái.


<b>Chọn đáp án D</b>


<b>8.2.7.2. Hướng dẫn:</b> Khi xe đang


chuyển động nhanh, người ngồi trên
xe chuyển động cùng với xe. Khi
phanh làm cho xe dừng lại đột ngột,
chân người ngồi trên xe dừng lại cùng
với sàn xe, mặt khác do quán tính mà
phần phía trên của người vẫn có xu
hướng chuyển động tới trước với tốc
độ như cũ, kết quả là thân người có xu
hướng bị ngã về phía trước.


8.2.8. Đề ra
được cách
làm tăng ma
sát có lợi và
giảm ma sát
có hại trong



V1 1N


LC


1 <b> 8.2.8.1.</b> Phương án có thể giảm được ma
sát là


A. Tăng lực ép của vật lên mặt tiếp xúc.
B. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.


C. Tăng độ nhẵn của mặt tiếp xúc.


<b>8.2.8.1. Hướng dẫn: </b>Để làm giảm ma
sát có hại ta thường xun bơi trơn
dầu mỡ ở những bộ phận chuyển
động, tăng độ nhẵn của mặt tiếp xúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

một số trường
hợp cụ thể
của đời sống,
kĩ thuật.


D. Tăng diện tích của mặt tiếp xúc.


<b>8.2.8.2. </b>Trong các trường hợp sau, trường
hợp nào làm tăng ma sát, trường hợp nào
làm giảm ma sát: xẻ rãnh trên bánh xe, rắc
cát trên đường ray tàu hoả vào trời mưa,
bôi dầu mỡ vào các chi tiết máy, lắp ổ trục,
ổ bi trong máy móc<b>?</b>



<b>8.2.8.2. Đáp án</b>


+ Tăng ma sát: xẻ rãnh trên bánh xe,
rắc cát trên đường ray tàu hoả vào trời
mưa.


+ Giảm ma sát: bôi dầu mỡ vào các
chi tiết máy, lắp ổ trục, ổ bi trong máy
móc.


<b>3.</b>
<b>Áp</b>
<b>suất</b>


8.3.1. Nêu
được áp lực,
áp suất và đơn
vị đo áp suất
là gì.


B 2N


LC


0 <b>8.3.1.1. </b>Áp lực là


A. lực tác dụng lên mặt bị ép.


B. lực ép có phương vng góc với mặt bị


ép.


C. trọng lực của vật tác dụng lên mặt
nghiêng.


D. lực tác dụng lên vật.


<b>8.3.2.1. </b>Áp suất khơng có đơn vị đo là
A. Paxcan


B. N/m2


C. N/cm2
D. N/m3


<b>8.3.1.1. Hướng dẫn: </b>Áp lực là lực ép
có phương vng góc với mặt bị ép.


<b>Chọn đáp án B</b>


<b>8.3.2.1. </b>Áp suất là độ lớn của áp lực
trên một đơn vị diện tích bị ép. Đơn vị
của áp suất là Pa (1pa = 1N/m2<sub>)</sub>


<b>Chọn đáp án D</b>


<b>22</b>


8.3.2. Mô tả
được hiện


tượng chứng
tỏ sự tồn tại
của áp suất
chất lỏng, áp


H 1N


LC


1 <b>8.3.2.1</b>. Tại sao khi lặn người thợ lặn phải
mặc bộ áo lặn?


A. Vì khi lặn sâu, lực cản rất lớn.
B. Vì khi lặn sâu, nhiệt độ rất thấp.


C. Vì khi lặn sâu, áp suất rất lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

suất khí
quyển.


D. Vì khi lặn sâu, cơ thể dễ dàng di
chuyển trong nước.


<b>8.3.2.2</b>. Đổ đầy nước vào một cái cốc, sau
đó đặt một tờ giấy lên miệng cốc để giấy
tiếp xúc với mặt nước. Cầm cốc lật ngược
để miệng cốc xuống phía dưới thì thấy
nước không bị chảy ra ngoài. Hãy giải
thích tại sao?



<b>Chọn đáp án C</b>
<b>8.3.2.2. Đáp án</b>


Do áp suất khí quyển tác dụng lên tờ
giấy, gây ra một áp lực tác dụng vào
nước từ phía dưới lên lớn hơn trọng
lượng của cột nước, làm cho nước
không chảy ra khỏi cốc.


8.3.3. Nêu
được áp suất
có cùng trị số
tại các điểm ở
cùng một độ
cao trong lòng
một chất lỏng


H 1N


LC,


K


0 <b>8.3.3.1. </b>Chọn từ thích hợp điền vào chỗ
chấm (...) trong câu sau:


Trong một chất lỏng đứng yên, ...(1)...
tại những điểm trên cùng một mặt phẳng
nằm ngang (có cùng độ sâu h) có ...


(2)... như nhau.


<b>8.3.3.2.</b> Chỉ ra câu phát biểu <i><b>sai</b></i>?


A. Trong cùng một chất lỏng đứng yên, áp
suất tại những điểm trên cùng một mặt
phẳng nằm ngang đều bằng nhau.


B. Trong chất lỏng, càng xuống sâu, áp
suất càng giảm.


C. Trong chất lỏng, càng xuống sâu, áp
suất càng tăng.


D. Chân đê, chân đập phải làm rộng hơn
mặt đê, mặt đập.


<b>8.3.3.1. Đáp án</b>


(1). áp suất
(2). độ lớn


<b>8.3.3.2. Đáp án B</b>


8.3.4. Nêu
được các mặt


H 2N


LC



0 <b>8.3.3.1. </b>Đối với bình thơng nhau, kết luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

thống trong
bình thơng
nhau chứa
một loại chất
lỏng đứng yên
thì ở cùng
một độ cao.


A. Tiết diện của các nhánh bình thơng
nhau phải bằng nhau.


B. Trong bình thơng nhau có thể chứa một
hoặc nhiều chất lỏng khác nhau.


C. Bình thơng nhau là bình có hai hoặc
nhiều nhánh thơng nhau.


D. Trong bình thơng nhau chứa cùng một
chất đứng yên, các mực chất lỏng ở các
nhánh luôn ở cùng một độ cao.


<b>8.3.3.2.</b> Đối với bình thơng nhau, mặt
thoáng của các nhánh ở cùng một độ cao
khi


A. các nhánh chứa cùng một loại chất lỏng
đứng yên.



B. tiết diện của các nhánh phải bằng nhau.
C. tiết diện các nhánh khác nhau thì chứa
các chất lỏng khác nhau.


D. độ cao của các nhánh phải bằng nhau


không cần phải bằng nhau


<b>Chọn đáp án A </b>


<b>8.3.3.2. Hướng dẫn: </b>Trong bình
thơng nhau chứa cùng một chất đứng
yên, các mực chất lỏng ở các nhánh
luôn ở cùng một độ cao.


<b>Chọn đáp án A</b>


8.3.5. Mô tả
được cấu tạo
của máy nén
thuỷ lực và
nêu được
nguyên tắc
hoạt động của
máy này là


H 1N


LC



1 <b>8.3.5.1. </b>Máy nén thủy lực được cấu tạo dựa
trên


A. sự truyền áp suất trong lỏng chất lỏng
B. sự truyền áp suất trong lòng chất khí
C. sự truyền lực trong lịng chất lỏng
D. ngun tắc bình thơng nhau


<b>8.3.5.1. Đáp án A</b>
<b>8.5.3.2. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

truyền nguyên
vẹn độ tăng
áp suất tới
mọi nơi trong
chất lỏng.


<b>8.3.5.2. </b>Nêu cấu tạo và hoạt động của máy
nén thủy lực?


<i>Nguyên tắc hoạt động</i>: Khi ta tăng áp
suất chất lỏng ở pít-tơng A bằng cách
nén pít-tơng A, thì độ tăng áp suất này
truyền ngun vẹn qua chất lỏng đến
pít tơng B, làm pít-tơng B chuyển
động đi lên.


8.3.6. Mô tả
được hiện


tượng về sự
tồn tại của lực
đẩy Ácsimét.


H 1N


LC


1 <b>8.3.6.1. </b>Móc một quả nặng vào lực kế, số
chỉ của lực kế 20N. Nhúng chìm quả nặng
đó vào trong nước thì số chỉ của lực kế


A. tăng lên.


C. không thay đổi.


B. giảm đi.


D. chỉ số 0.


<b>8.3.6.2. </b>Nâng một vật dưới nước ta thấy
nhẹ hơn nâng vật ở trên khơng khí?


<b>8.3.6.2. Đáp án B</b>
<b>8.3.6.2. Đáp án:</b>


Một vật nhúng trong lòng chất lỏng bị
chất lỏng đẩy với một lực thẳng đứng
từ dưới lên trên. Do đó, khi nâng một
vật dưới nước ta thấy nhẹ hơn nâng


vật ở trên khơng khí.


8.3.7. Nêu
được điều
kiện nổi của
vật.


H 1N


LC


1 <b>8.3.7.1. Tàu to, tàu nặng hơn kim. </b>


<b>Thế mà tàu nổi, kim chìm, tại sao?</b>


A. Do lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên tàu
lớn hơn trọng lượng riêng của tàu.


B. Do lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên tàu
lớn hơn trọng lượng riêng của chất lỏng.


C. Do lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên tàu
lớn hơn trọng lượng của tàu.


D. Do lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên tàu
nhỏ hơn trọng lượng của tàu.


<b>8.3.7.2. </b>Tại sao một lá thiếc mỏng, vo tròn


<b>8.3.7.1. Hướng dẫn: </b>Một vật nhùng


trong lòng chất lỏng,<b> v</b>ật nổi khi lực
đẩy ác si mét tác dụng lên vật lớn hơn
trọng lương riêng của vật.


<b>Chọn đáp án C</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

lại rồi thả xuống nước lại chìm cịn gấp


thành thuyển thả xuống nước lại nổi? trung bình của thuyền nhỏ hơn trọng<sub>lượng riêng của nước (thể tích của</sub>
thuyền lớn hơn rất nhiều lần thể tích
của lá thiếc vo trịn nên dtb thuyền < dnước)


8.3.8. Vận
dụng được
công thức p =


<i>S</i>
<i>F</i> <sub>.</sub>


V1 0N
LC


2 <b>8.3.8.1.</b> Một bánh xe xích có trọng lượng
45000N, diện tích tiếp xúc của các bản
xích xe lên mặt đất là 1,25m2<b><sub>.</sub></b>


a) Tính áp suất của xe tác dụng lên mặt đất.
b) Hãy so sánh áp suất của xe lên mặt đất
với áp suất của một người nặng 65kg có
diện tích tiếp xúc hai bàn chân lên mặt đất


là 180cm2<sub>. Lấy hệ số tỷ lệ giữa trọng lượng</sub>


và khối lượng là 10.


<b>8.3.8.2. </b>Một vật khối lượng 4kg đặt trên
mặt bàn nằm ngang. Diện tích mặt tiếp xúc
của vật với mặt bàn là 60cm2<sub>. Tính áp suất</sub>


tác dụng lên mặt bàn.


<b>8.3.8.1. Đáp án:</b>


a) Áp lực của xe tác dụng lên mặt đất
là: F1 = P1 = 45000N.


Áp suất do xe tác dụng lên mặt đường
coi như nằm ngang là:


2
1


1


1 36000N/m


25
,
1
45000
S



F


p   


b) Đổi S2 = 180cm2 = 0,018m2


Trọng lượng của người đó là: P2 =


10.m2 = 10.65 = 650N.


Áp lực của người lên mặt đất là: F2 =


P2 = 650N.


Áp suất do người tác dụng lên mặt đất
là:


2
2


2


2 36111,1N/m


018
,
0


650


S


F


p   


Ta thấy: p2 > p1.
<b>8.3.8.2. Đáp án:</b>


Áp lực tác dụng lên mặt bàn đúng
bằng trọng lượng của vật:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

4 2
4 <sub>3</sub>.10 N/m


2
60.10


40
S


F


p  




8.3.9. Vận
dụng công
thức p = d.h


đối với áp
suất trong
lòng chất
lỏng.


V1 0N
LC


2 <b>8.3.9.1. </b>Một thùng cao 80cm đựng đầy
nước, tính áp suất tác dụng lên đáy thùng
và một điểm cách đáy thùng 20cm. Biết
trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3<sub>.</sub>


<b>8.3.9.2. </b>Một tàu ngầm lặn dưới đáy biển ở
độ sâu 180m. Biết rằng trọng lượng riêng
trung bình của nước biển là 10300N/m3<sub>.</sub>


a) Áp suất tác dụng lên mặt ngoài
của thân tàu là bao nhiêu?


b) Nếu cho tàu lặn sâu thêm 30m
nữa, độ tăng áp suất tác dụng lên thân tàu
là bao nhiêu? Áp suất tác dụng lên thân tàu
lúc đó là bao nhiêu?


<b> 8.3.9.1. Đáp án</b>


Đổi: h = 80cm =
0,8m; h'<sub> = 20cm =</sub>



0,2m


Áp dụng công thức
p = d.h.


Áp suất tác dụng


lên đáy thùng là: p = d.h = 10000.0,8
= 8000 N/m2<sub>.</sub>


Áp suất tác dụng lên điểm cách đáy
thùng 20 cm là:


pA = d.hA = d.(h - h') = 10000.(0,8


-0,2) = 10000.0,6 = 6000 N/m2<sub>.</sub>
<b>8.3.9.2. Đáp án</b>


a) Áp suất tác dụng lên thân tàu ở độ
sâu 180m là:


p = h.d = 180.10300 = 1854000 N/m2


b) Nếu tàu lặn sâu thêm 30m nữa, độ
tăng của áp suất là:


p = h.d = 30.10300 = 309000 N/m2


Áp suất tác dụng lên thân tàu lúc này
là:



p'<sub> = p + </sub><sub></sub><sub>p = 1854000 + 309000 =</sub>


2163000 N/m2


A
h<sub>A</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

8.3.10. Vận
dụng công
thức về lực
đẩy Ácsimét
F = V.d.


V1 0N
LC


2 <b>8.3.10.1.</b> Một vật có khối lượng 682,5g
làm bằng chất có khối lượng riêng
10,5g/cm3<sub> được nhúng hoàn toàn trong</sub>


nước. Cho trọng lượng riêng của nước là
10000N/m3<sub>. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng</sub>


lên vật là bao nhiêu?


<b>8.3.10.2.</b> Một cục nước đá có thể tích
360cm3<sub> nổi trên mặt nước. Tính thể tích</sub>


của phần cục đá ló ra khỏi mặt nước biết


khối lượng riêng của nước đá là 0,92g/cm3<sub>,</sub>


trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3<sub>.</sub>


<b>8.3.10.1. Đáp án</b>


Thể tích của vật:
Từ


D
m
V
V
m


D   ; thay số:
3


3 <sub>0</sub><sub>,</sub><sub>000065</sub><sub>m</sub>


cm
5
6
10,5
682,5


V  


Vật nhúng chìm hồn tồn trong nước
nên thể tích phần chất lỏng bị vật


chiếm chỗ bằng thể tích của vật.


Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật:
FA = dnước.V = 10000.0,000065 =


0,65N


<b>8.3.10.2. Đáp án</b>


Khối lượng của cục nước đá: m = D.V
= 0,92.360 = 331,2g = 0,3312kg


Trọng lượng của cục nước đá: P =
10.m = 10.0,3312 = 3,321N


Khi cục đá nổi, trọng lượng của vật
bằng lực đẩy Ác-si-mét: P = FA = d'.V'


3
3


'


' <sub>0,0003312</sub><sub>m</sub> <sub>331,2</sub><sub>cm</sub>
10000


3,312
d


P



V    




Thể tích phần cục nước đá ló ra khỏi
mặt nước:


Vnơi = V - V' = 360 - 331,2 = 28,8cm3


8.3.11. Tiến
hành được thí
nghiệm để
nghiệm lại lực


V1 0 2 <b>8.3.11.1. </b>Trình bày phương án và các bước
tiến hành thí nghiệm để nghiệm lại lực đẩy
ác si mét


<b>8.3.11.2. </b>Bằng những dụng cụ: Lực kế,


<b>8.3.11.1. Đáp án (SGK)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

đẩy Ácsimét. bình nước (nước dùng trong bình có khối
lượng riêng D0). Hãy trình bày cách xác


định khối lượng riêng của một vật bằng
kim loại có hình dạng bất kỳ.


Dùng lực kế xác định được trọng


lượng P1 của vật trong khơng khí và


P2 trong nước. Hiệu hai trọng lượng


này đúng bằng lực đẩy ác - si - mét
tác dụng lên vật nhúng trong nước:


FA = P2 - P1.


Mặt khác: FA = V.d0 (d0 là trọng lượng


riêng của nước).


Chú ý d0 = 10D0 nên lực đẩy ác si


-mét FA = 10VD0.


=> V = FA/10D0.


Khối lượng riêng của vật: M = m/V =
P1D0/(P1 - P2)


<b>4.</b>
<b>Cơ</b>
<b>năng</b>


8.4.1. Nêu
được ví dụ
trong đó lực
thực hiện


công hoặc
không thực
hiện công.


H 2N


LC


0 <b><sub>8.4.1.1.</sub></b><sub> Công cơ học được thực hiện khi</sub>


A. Chiếc máy cày đang cày đất trồng trọt.


B. Cô phát thanh viên đang đọc tin tức.
C. Một chiếc xe đang dùng và tắt máy.
D. Học sinh đang nghe giảng bài trong lớp.


<b>8.4.1.2. </b>Công cơ học không được thực hiện
khi


A. người lực sĩ cử tạ đỡ quả tạ ở tư thế
đứng thẳng


B. Kéo một thùng nước từ dưới giếng lên
C. Đưa một xô vữa từ dưới đất lên trên
tầng


<b>8.4.1.1. Hướng dẫn: </b>Điều kiện để có
cơng cơ học: Có lực tác dụng vào vật
và quãng đường vật dịch chuyển theo
phương của lực.



<b>Chọn đáp án A</b>


<b>8.4.1.2. Hướng dẫn: </b>Điều kiện để có
cơng cơ học: Có lực tác dụng vào vật
và quãng đường vật dịch chuyển theo
phương của lực, nếu thiếu một trong 2
yếu tố này thì khong có cơng cơ học


<b>Chọn đáp án A</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

D. Đưa một phi xăng từ đất lên sàn xe ơ tơ
8.4.2. Viết


được cơng
thức tính công
cho trường
hợp hướng
của lực trùng
với hướng
dịch chuyển
của điểm đặt
lực. Nêu được
đơn vị đo
cơng.


B 2N


LC



0 <b><sub>8.4.2.1.</sub></b><sub> Cơng thức tính cơng cơ học là</sub>
A. A = P.t


B. A = F.s


C. A = F.v
D. A = F/s


<b>8.4.2.2. </b>Công cơ học không sử dụng đơn vị


A. Jun (J)
B. kilô Jun (kJ)


C. Niu tơn nhân m (N.m)


D. Oát (W)


<b>8.4.2.1. Đáp án B</b>


<b>8.4.2.2. Đáp án D</b>


8.4.3. Phát
biểu được
định luật bảo
tồn cơng cho
máy cơ đơn
giản. Nêu
được ví dụ
minh hoạ.



B,
H


2N
LC


0 <b><sub>8.4.3. 1.</sub></b><sub> Khi sử dụng các máy cơ đơn giản</sub>
nếu


A. được lợi bao nhiêu lần về lực thì được
lợi bấy nhiêu lần về đường đi và được lợi
hai lần về cơng.


B. được lợi bao nhiêu lần về lực thì được
lợi bấy nhiêu lần về công.


C. được lợi bao nhiêu lần về đường đi thì
được lợi bấy nhiêu lần về cơng.


D. được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt
bấy nhiêu lần về đường đi không cho lợi về


<b>8.4.3.1. Hướng dẫn: </b>Khi sử dụng các
máy cơ đơn giản nếu được lợi bao
nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần
về đường đi và ngược lại. Không cho
lợi về công.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

công.



<b>8.4.3.2. </b>Một người thợ xây nhận thấy khi
đứng trên gác kéo trực tiếp một xơ vữa lên
thì khó hơn khi đứng dưới đất dùng rịng
rọc cố định đưa xơ vữa lên. Vậy tác dụng
của dòng rọc cố định là


A. giúp ta lợi về lực.
B. giúp ta lợi về công.


C. giúp ta đổi hướng của lực tác dụng.


D. giúp ta lợi về đường đi.


<b>8.4.3.2. Hướng dẫn: </b>Ròng rọc cố
định chỉ có tác dụng đổi hướng của
lực, không được lợi vệ công


<b>Chọn đáp án C</b>


8.4.4. Nêu
được công
suất là gì.
Viết được
cơng thức tính
cơng suất và
nêu được đơn
vị đo công
suất.



B 1N


LC


1 <b><sub>8.4.4.1.</sub></b><sub> Công suất được xác định bằng</sub>
A. lực tác dụng trong một giây.


B. công thức P = A.t.


C. công thực hiện được trong một giây


D. công thực hiện được khi vật dịch
chuyển được một mét


<b>8.4.4.2. </b>Phát biểu định nghĩa, viết cơng
thức tính công suất và đơn vị công suất?


<b>8.4.4.1. Hướng dẫn: </b>Công suất được
xác định bằng công thực hiện được
trong một đơn vị thời gian.


<b>Chọn đáp án C</b>


<b>8.4.4.2. Đáp án</b>


+ Định nghĩa: Công suất được xác
định bằng công thực hiện được trong
một đơn vị thời gian.


+ Công thức:



t
A




P ; trong đó: P là
cơng suất; A là công thực hiện (J); t là
thời gian thực hiện công (s).


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

W.


1 W = 1 J/s (jun trên giây)
1 kW (kilơốt) = 1 000 W


1 MW (mêgaoát) =1 000 000 W
8.4.5. Nêu


được ý nghĩa
số ghi công
suất trên các
máy móc,
dụng cụ hay
thiết bị.


H 1N


LC


1 <b><sub>8.4.5.1.</sub></b><sub> Số ghi công suất trên các máy</sub>


móc, dụng cụ hay thiết bị cho biết


A. Công suất định mức của dụng cụ hay
thiết bị đó.


B. Cơng thực hiện được của dụng cụ hay
thiết bị đó


C. Khả năng tạo ra lực của dụng cụ hay
thiết bị đó


D. Khả năng dịch chuyển của dụng cụ hay
thiết bị đó


<b>8.4.5.2. </b>Nói cơng suất của máy là 1000W.
Em hiểu như thế nào?


<b>8.4.5.1.Hướng dẫn:</b> Số ghi cơng suất
trên các máy móc, dụng cụ hay thiết
bị cho biết công suất định mức của
dụng cụ hay thiết bị đó.


<b>Chọn đáp án A</b>


<b>8.4.5.2. </b>Nói cơng suất của máy là
1000W, nghĩa là máy đó có khả năng
thực hiện được một công là 1000J
trong thời gian 1s.


8.4.6. Nêu


được vật có
khối lượng
càng lớn, vận
tốc càng lớn
thì động năng
càng lớn.


B 1N


LC


1 <b><sub>8.4.6.1.</sub></b><sub> Hai vật có cùng khối lượng đang</sub>
chuyển động trên sàn nằm ngang, thì


A. Vật có thể tích càng lớn thì động năng
càng lớn.


B. Vật có thể tích càng nhỏ thì động năng
càng lớn.


C. Vật có tốc độ càng lớn thì động năng
càng lớn.


D. Hai vật có cùng khối lượng nên động


<b>8.4.6.1. Hướng dẫn: </b>Động năng phụ
thuộc vào khối lượng và tốc độ của
vật.


<b>Chọn đáp án C</b>


<b>8.4.6.2. Đáp án:</b>


- Động năng là năng lượng của một
vật có được do chuyển động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

năng hai vật như nhau.


<b>8.4.6.2. </b>Động năng là gì? Động năng phụ
thuộc vào yêu tố nào?


Vật có khối lượng càng lớn và tốc độ
của vật càng lớn thì động năng của vật
càng lớn và ngược lại.


8.4.7. Nêu
được vật có
khối lượng
càng lớn, ở độ
cao càng lớn
thì thế năng
càng lớn.


B 1N


LC


1 <b><sub>8.4.7.1.</sub></b><sub> Thế năng của một vật càng lớn khi</sub>


A. Khối lượng của vật càng lớn và ở độ
cao càng lớn



B. Khi vật chuyển động càng nhanh
D. Khi lực tác dụng vào vật càng lớn
C. Khi vật sinh cơng càng lớn


<b>8.4.7.2. </b>Thế năng là gì? Thế năng hấp dẫn
phụ thuộc vào các yếu tố nào?


<b>8.4.7.1. Hướng dẫn: </b>Thế năng được
xác định bởi độ cao của vật so với mặt
đất gọi là thế năng hấp dẫn. Thế năng
hấp dẫn của vật phụ thuộc vào khối
lượng của vật và mốc tính độ cao.


<b>Chọn đáp án A</b>
<b>8.4.7.2. Đáp án</b>


+ Thế năng là năng lượng của một vật
có được khi có sự chênh lệch độ cao
giữa vật so với mặt đất hoặc giữa các
phần của vật.


+ Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào
khối lượng của vật và độ cao của vật
so với mặt đất (gốc thế năng)


8.4.8. Nêu
được ví dụ
chứng tỏ một
vật đàn hồi bị


biến dạng thì
có thế năng.


H 2N


LC


0 <b><sub>8.4.8.1. </sub></b><sub>Vật khơng có thế năng là</sub>


<b>A. </b>Chiếc cung đã được giương.


B. Xe đạp đang chuyển động trên mặt
đường nằm ngang.


C. Lò xo bị nén.
D. Lò xo bị kéo giãn


<b>8.4.8.2. </b>Một mũi tên được bắn đi từ một
cái cung là nhờ năng lượng của mũi tên


<b>8.4.8.1. Đáp án B</b>


<b>8.4.8.2. Đáp án</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

hay của cánh cung? Đó là dạng năng lượng
nào?


lượng của cánh cung, vì cánh cung bị
uốn cong có khả năng thực hiện một
cơng. Đó là thế năng đàn hồi.



8.4.9. Phát
biểu được
định luật bảo


tồn và


chuyển hố cơ
năng. Nêu
được ví dụ về
định luật này.


B,
H


1N
LC,



K


0 <b><sub>8.4.9.1. </sub></b><sub>Trong các nhận xét sau, nhận xét</sub>


đúng là:


A. Trong quá trình cơ học, động năng của
các vật được bảo tồn.


B. Trong q trình cơ học, cơ năng của các
vật được bảo toàn.



C. Trong quá trình cơ học, thế năng hấp
dẫn của các vật được bảo tồn.


D. Trong q trình cơ học, thế năng đàn
hồi của các vật được bảo toàn.


<b>8.4.9.2. </b>Chọn từ hay cụm từ thích hợp điền
vào chỗ chấm (...)


Trong q trình cơ học, ...(1)... và thế
năng có thể chuyển hố lẫn nhau nhưng cơ
năng được ....(2)...


<b>8.4.9.1. Hướng dẫn: </b>Trong quá trình
cơ học, động năng và thế năng có thể
chuyển hố lẫn nhau nhưng cơ năng
được bảo toàn.


<b>Chọn đáp án B</b>


<b>8.4.9.2. Đáp án</b>


(1). động năng
(2). bảo tồn
8.4.10. Vận


dụng được
cơng thức A =
F.s.



V1 0 2 <b>8.4.10.1.</b> Một vật có khối lượng 500g, rơi


từ độ cao 20dm xuống đất. Tính cơng của
trọng lực?


<b>8.4.10.2</b>.Một đầu máy xe lửa kéo các toa


bằng lực F = 7500N. Tính cơng của lực
kéo khi các toa xe chuyển động được


<b>8.4.10.1. Đáp án</b>


Trọng lực tác dụng lên vật là: P =
10m = 10.0,5 = 5(N)


Công của trọng lực là: A = P.h = 5.0,2
= 0,1(J)


<b>8.4.10.2. Đáp án</b>


đổi 8km = 8000m


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

quãng đường s = 8km. 7500.8000 = 60000000J = 60000kJ.
8.4.11. Vận


dụng được
công thức P
= A<sub>t</sub> .



V1 0 2 <b>8.4.11.1</b>. Một công nhân khuân vác trong 2


giờ được 48 thùng hàng, mỗi thùng hàng
phải tốn một công là 15000J. Tính cơng
suất của người cơng nhân đó?


<b>8.4.11.2</b>. An thực hiện được một cơng 36kJ
trong 10 phút. Bình thực hiện được một
công 42kJ trong 14 phút. Ai làm việc khoẻ
hơn?


<b>8.4.11.1</b>. <b>Đáp án</b>


Công của người công nhân cần thực
hiện là: A = n.A1 = 48.15000 =


720000J


Cơng suất của người cơng nhân đó là:


100W
7200


720000
t


A


P  



<b>8.4.11.2</b>. <b>Đáp án</b>


Công suất làm việc của An:
W


60
600
36000
t


A
P


1
1


1   


Cơng suất làm việc của Bình:
W


50
840
42000
t


A
P


2


2


2   


Ta thấy P1 > P2  An làm việc


khoẻ hơn Bình.


<b>Tổng số câu</b>
<b>hỏi chương I</b>
<b>(lớp 8)</b>


</div>

<!--links-->

×