Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

tr­êng tióu hoc h¶i vünh 2009 2010 thứ ba ngày 12 tháng 01 năm 2010 khoa học tại sao có gió i mục tiêu làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió giải thích được nguyên nhân gây ra

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (595.02 KB, 100 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Thứ ba, ngày 12 tháng 01 năm 2010</b></i>
<b>KHOA HỌC:</b>


<b> TẠI SAO CÓ GIĨ</b>


<b>I. Mục tiêu</b> :


- Làm thí nghiệm để nhận ra khơng khí chuyển động tạo thành gió.
- Giải thích được ngun nhân gây ra gió.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b> :<b> </b>


- HS chuẩn bị chong chóng.


- Đồ dùng thí nghiệm: Hộp đối lưu, nến, diêm, vài nén hương (nếu khơng có thì dùng
hình minh hoạ để mơ tả).


- Tranh minh hoạ trang 74, 75 SGK phóng to.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b> :


<i><b>Hoạt độngcủa giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b> 1.Ổn định</b>
<b> 2. KTBC:</b>


GV gọi HS lên hỏi:


? Khơng khí cần cho sự thở của người, động
vật, thực vật như thế nào ?


? Thành phần nào trong khơng khí quan trọng


nhất đối với sự thở ?


? Cho VD chứng tỏ khơng khí cần cho sự sống
của con người, động vật, thực vật.


- GV nhận xét và ghi điểm.


<b> 3. Bài mới:</b>
<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b>b)</b></i> <i><b>Hoạt động 1:</b></i> <b>Trò chơi: chơi chong chóng</b>.
- Kiểm tra việc chuẩn bị chong chóng của HS.
- Yêu cầu HS dùng tay quay cánh xem chong
chóng có quay khơng.


+ Theo em, tại sao chong chóng quay ?


+ Tại sao khi bạn chạy nhanh thì chong chóng
của bạn lại quay nhanh ?


+ Nếu trời khơng có gió, làm thế nào để chóng
quay nhanh ?


+ Khi nào chong chóng quay nhanh, quay
chậm ?


- Hát


- HS lần lượt lên trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung.



- HS nghe.


- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của
các bạn.


+ Chong chóng quay là do gió thổi.Vì
bạn chạy nhanh.


+ Vì khi bạn chạy nhanh thì tạo ra
gió. Gió làm quay chong chóng.


+ Muốn chong chóng quay nhanh khi
trời khơng có gió thì ta phải chạy.
+ Chong chóng quay nhanh khi có
gió thổi mạnh, quay chậm khi có gió
thổi yếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- <b>Kết luận:</b> (Xem SGV)


<i><b>c) Hoạt động 2:</b></i><b>Nguyên nhân gây ra gió</b>


- GV yêu cầu HS đọc và làm thí nghiệm theo
hướng dẫn của SGK.


+ Phần nào của hộp có khơng khí nóng? Tại
sao?


+ Phần nào của hộp khơng có khơng khí lạnh ?
+ Khói bay qua ống nào ?



- Gọi các nhóm trình bày kết quả các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


+ Khói bay từ mẩu hương đi ra ống A mà
chúng ta nhìn thấy là do có gì tác động ?


- GV nêu: (Như STKế)


+ Vì sao có sự chuyển động của khơng khí ?
+ Khơng khí chuyển động theo chiều như thế
nào ?


+ Sự chuyển động của khơng khí tạo ra gì ?


<i><b>c) Hoạt động 3:</b></i> <b>Sự chuyển động của khơng</b>
<b>khí trong tự nhiên</b>


- GV treo tranh minh hoạ 6, 7 SGK.


+ Hình vẽ khoảng thời gian nào trong ngày?
+ Mô tả hướng gió được minh hoạ trong hình.
- u cầu HS thảo luận nhóm 4 để trả lời câu
hỏi:


+ Tại sao ban ngày có gió từ biển thổi vào đất
liền và ban đêm có gió từ đất liền thổi ra biển ?
- Gọi nhóm xung phong trình bày kết quả. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.



- Kết luận: (Xem Sách Thiết Kế)


- Gọi HS chỉ vào tranh vẽ và giải thích chiều
gió thổi.


- Nhận xét , tun dương HS hiểu bài.


<b> 4. Củng cố:</b>


- Tại sao có gió ?


- GV cho HS trả lời và nhận xét, ghi điểm.


- HS lắng nghe.


- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


+ Phần hộp bên ống A không khí
nóng lên là do 1 ngọn nến đang cháy
đặt dưới ống A.


+ Phần hộp bên ống B có khơng khí
lạnh.


+ Khói từ mẩu hương cháy bay vào
ống A và bay lên.


+ Khói từ mẩu hương đi ra ống A mà
mắt ta nhìn thấy là do khơng khí


chuyển động từ B sang A.


- HS nghe.


+ Sự chênh lệch nhiệt độ trong khơng
khí làm cho khơng khí chuyển động.
+ Khơng khí chuyển động từ nơi lạnh
đến nơi nóng.


+ Sự chuyển động của khơng khí tạo
ra gió.


- Vài HS lên bảng chỉ và trình bày.
+ H.6 vẽ ban ngày và hướng gió thổi
từ biển vào đất liền.


+ H.7 vẽ ban đêm và hướng gió thổi
từ đất liền ra biển.


- HS thảo luận theo nhóm 4 trao đổi
và giải thích hiện tượng.


+ Hướng dẫn HS trả lời như SGV.
- Lắng nghe và quan sát hình trên
bảng.


- HS lên bảng trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b> 5. Dặn dò:</b>



- Về nhà học bài và sưu tầm tranh, ảnh về tác
hại do bão gây ra.


- Nhận xét tiết học.


<b> </b> --- ---


<i><b>Thứ tư, ngày 13 tháng 01 năm 2010</b></i>
<b>LỊCH SỬ</b>


<b>NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần:


+ Vua quan ăn chơi sa đọa; trong triều đình một số quan lại bất bình, Chu Văn An
dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước.


+ Nơng dân và nơ tì nổi dậy đấu tranh.


- Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ: Trước sự suy yếu
của nhà Trần, Hồ Quý Ly – một đai thần của vua nhà Trần đã truất ngôi nhà Trần, lập nên
nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- PHT của HS; Tranh minh hoạ như SGK nếu có.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định: </b>


Cho HS hát.
<b>2. KTBC: </b>


- Ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm lược
quân Mông- Nguyên của quân dân nhà Trần
được thể hiện như thế nào?


- Khi giặc Mông –Nguyên vào Thăng Long
vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc?
- GV nhận xét, ghi điểm.


<b>3. Bài mới: </b>
<i><b>a. Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b> b. Phát triển bài: </b></i>


* <i>Hoạt động nhóm:</i>


- GV phát PHT cho các nhóm. Nội dung của
phiếu: Vào giữa thế kỉ XIV:


+ Vua quan nhà Trần sống như thế nào?
+ Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra
sao?


+ Cuộc sống của nhân dân như thế nào?
+ Thái độ phản ứng của nhân dân với triều


đình ra sao?


- Cả lớp hát.


- HS trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét.


- HS các nhóm thảo luận và cử người
trình bày kết quả.


+ Ăn chơi sa đoạ.


+ Ngang nhiên vơ vét của nhân dân để
làm giàu.


+ Vô cùng cực khổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Nguy cơ ngoại xâm như thế nào?
- GV nhận xét, kết luận.


- GV cho 1 HS nêu khái quát tình hình của
đất nước ta cuối thời Trần.


<i>* Hoạt động cả lớp: </i>


- GV tổ chức cho HS thảo luận 3 câu hỏi:
+ Hồ Quý Ly là người như thế nào?


+ Ông đã làm gì?



+ Hành động truất quyền vua của Hồ Q
Ly có hợp lịng dân khơng? Vì sao?


- GV cho HS dựa vào SGK để trả lời.
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
<b>4. Củng cố: </b>


- GV cho HS đọc phần bài học trong SGK.
- Trình bày những biểu hiện suy tàn của nhà
Trần?


- Triều Hồ thay triều Trần có hợp lịch sử
khơng? Vì sao?


<b> 5. Tổng kết- Dặn dò: </b>


- Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài:
“Chiến thắng Chi Lăng”.


- Nhận xét tiết học.


+ Giặc ngoại xâm lăm le bờ cõi.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 1 HS nêu.


+ Là quan đại thần của nhà Trần.


+ Ông đã thay thế các quan cao cấp của
nhà Trần bằng những người thực sự có


tài…Những năm có nạn đói, nhà giàu
buộc phải bán thóc và tổ chức nơi chữa
bệnh cho nhân dân.


+ Hành động truất quyền vua là hợp
lịng dân vì các vua cuối thời nhà Trần
chỉ lo ăn chơi sa đọa, làm cho tình hình
đất nước ngày càng xấu đi.


- 3 HS đọc bài học.
- HS trả lời câu hỏi.


- HS cả lớp.


<b> </b> --- ---


<i><b>Thứ năm, ngày 14 tháng 01 năm 2010</b></i>
<b>KHOA HỌC</b>


<b>GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH –PHÒNG CHỐNG BÃO</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


- Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của.
- Nêu cách phòng chống:


+ Theo dõi bản tin thời tiết.


+ Cắt điện. Tàu, thuyền không ra khơii.
+ Đến nơI trú ẩn an toàn.



- Giáo dục HS ln có ý thức khơng ra khỏi nhà khi trời có dơng, bão, lũ.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b> :<b> </b>


- Hình minh hoạ 1, 2, 3, 4 / 76 SGK phóng to.


- Các băng giấy ghi: cấp 2: gió nhẹ, cấp 5: gió khá mạnh, cấp 7: gió to, cấp 9: gió dữ và
các băng giấy ghi 4 thơng tin về 4 cấp gió trên như SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
<b> 1. Ổn định</b>


<b> 2. KTBC </b>:


? Mô tả thí nghiệm giải thích tại sao có gió ?
? Dùng tranh minh hoạ giải thích hiện tượng
ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban
đêm gió từ đất liền thổi ra biển.


- GV nhận xét, ghi điểm.


<b> 3. Bài mới:</b>
<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b>b) Hoạt động 1:</b></i> <b>Một số cấp độ của gió</b>


- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 76
SGK.


+ Em thường nghe thấy nói đến các cấp độ


của gió khi nào ?


- Yếu cầu HS quan sát hình vẽ và đọc thông
tin trong SGK / 76. GV phát PHT cho các
nhóm.


- Gọi HS trình bày, các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.


- <b>GV kết luận</b>: Gió có khi thổi mạnh, có khi
thổi yếu. Gió càng lớn càng gây tác hại cho
con người.


<i><b>c)</b></i> <i><b>Hoạt động 2:</b></i> <b>Thiệt hại do bão gây ra</b>
<b>và cách phóng chống bão</b>


Hát


- HS lên bảng trả lời câu hỏi của GV.
- HS nhận xét, bổ sung.


- HS nghe.
- HS đọc.


+ Em thường nghe thấy nói đến các cấp
độ gió trong chương trình dự báo thời
tiết.



- HS các nhóm quan sát hình vẽ, mỗi HS
đọc 1 thơng tin, trao đổi và hồn thành
phiếu.


- Trình bày và nhận xét câu trả lời của
nhóm bạn


a) Cấp 5: Gió khá mạnh.
b) Cấp 9: Gió dữ.


c) Cấp 0: Khơng có gió.
d) Cấp 2: Gió nhẹ.
đ) Cấp 7: Gió to.
e) Cấp 12: Bão lớn.
- HS nghe.


STT Cấp gió Tác động của cấp gió


a Khi có gió này, mây bay, cây cỏ đu đưa, sóng nước trong hồ dập dờn.
b Khi có gió này, bầu trời đầy những đám mây đen, cây lớn gãy cành, mái<sub>nhà có thể bị tốc.</sub>
c Lúc này khói bay thẳng lên trời, cây cỏ đứng im.


d Khi có gió này, bầu trời thường sáng sủa, bạn có thể thấy gió trên da mặt,
nghe thấy tiếng lá rì rào, nhìn được làn khói bay.


đ Khi có gió này, trời có thể tối và có bão. Cây lớn đu đưa, người đi bộ ở
ngồi trời sẽ rất khó khăn vì phải chống lại sức gió.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Em hãy nêu những dấu hiệu khi trời có
dơng?



+ Nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão ?
- Tổ chức cho HS hoạt đông trong nhóm.
- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang
77 SGK, sử dụng tranh, ảnh sưu tầm nói về :
+ Tác hại do bão gây ra.


+ Một số cách phòng chống bão mà em
biết.


- Gọi đại diện nhóm trình bày .


- Nhận xét về sự chuẩn bị của HS, khả năng
trình bày.


- <b>Kết luận</b>: (Xem sách thiết kế)


<i><b>d) Hoạt động 3:</b></i> <b>Trò chơi ghép chữ vào</b>
<b>hình và thuyết minh</b>


- Cách tiến hành:


- GV phổ biến cách chơi.
- Gọi HS tham gia trò chơi.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.


<b> 4. Củng cố:</b>


+ Từ cấp gió nào trở lên sẽ gây hại cho
người và của ?



+ Nêu một số cách phòng chống bão mà em
biết.


- GV nhận xét, ghi điểm và giáo dục HS
ln có ý thức khơng ra khỏi nhà khi trời có
dơng, bão, lũ.


<b> 5. Dặn dò:</b>


- Chuẩn bị bài tiết sau.
- Nhận xét tiết học


+ Khi có gió mạnh kèm mưa to là dấu
hiệu của trời có dơng.


+ Gió mạnh liên tiếp kèm theo mưa to,
bầu trời đầy mây đen, đôi khi có gió
xốy.


- HS hoạt động nhóm 4. Trao đổi, thảo
luận, ghi ý chính, trình bày trong nhóm.
- HS đọc và tìm hiểu.


- HS các nhóm đại diện trình bày (vừa
nói vừa chỉ tranh, ảnh)


- HS nghe.


- HS nghe GV phổ biến cách chơi.



- 4 HS tham gia trị chơi. Khi trình bày
có thể chỉ vào hình và nói theo sự hiểu
biết của mình.


- HS trả lời.


- HS khác nhận xét, bổ sung.


- HS nghe.


<b> </b> --- ---


<i><b>Thứ sáu, ngày 15 tháng 01 năm 2010</b></i>
<b>ĐỊA LÍ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>I. Mục tiêu :</b>


- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của TP Hải Phịng:
+ Vị trí: ven biển, bn bờ sơng Cấm.


+ Tp cảng, trung tâm cơng nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch, …
- Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ (lược đồ).


<b>II. Chuẩn bị :</b>


- Các BĐ :hành chính, giao thơng VN.
- Tranh, ảnh về TP Hải Phịng (HS sưu tầm)


<b>III. </b>Hoạt động trên lớp :



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định: </b>Cho HS hát.


<b> 2. KTBC : </b>


- Chỉ vị trí của thủ đơ Hà Nội trên BĐ.


- Nêu những dẫn chứng cho thấy HN là
trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học
hàng đầu của nước ta.


GV nhận xét, ghi điểm.
<b>3. Bài mới : </b>


<i><b> a) Giới thiệu bài:</b></i> Ghi tựa
<i><b>b) Phát triển bài : </b></i>


 <i><b>Hải Phòng thành phố cảng:</b></i>


*Hoạt động nhóm:


- Cho các nhóm dựa vào SGK, BĐ hành
chính và giao thơngVN, tranh, ảnh thảo luận
theo gợi ý sau:


+ TP Hải Phòng nằm ở đâu?


+ Chỉ vị trí Hải Phịng trên lược đồ và cho


biết HP giáp với các tỉnh nào ?


+ Từ HP có thể đi đến các tỉnh khác bằng
các loại đường giao thông nào ?


+ HP có những điều kiện tự nhiên thuận lợi
nào để trở thành một cảng biển ?


+ Mô tả về hoạt động của cảng HP.
- GV giúp HS hồn thiện phần trả lời .


 <i><b>Đóng tàu là ngành cơng nghiệp quan</b></i>


<i><b>trọng của Hải Phịng:</b></i>


* <i>Hoạt động cả lớp:</i>


- Cho HS dựa vào SGK TLCH sau:


+ So với các ngành công nghiệp khác, cơng
nghiệp đóng tàu ở HP có vai trị như thế nào?
+ Kể tên các nhà máy đóng tàu ở HP .


+ Kể tên các sản phẩm của ngành đóng tàu
ở HP (xà lan, tàu đánh cá, tàu du lịch, tàu chở


- Cả lớp.


- HS lên chỉ BĐ và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét.



- HS các nhóm thảo luận.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- HS nhận xét, bổ sung.


- HS trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

khách, tàu chở hàng…)


 <i><b>Hải Phòng là trung tâm du lịch:</b></i>


* Hoạt động nhóm:


- Cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh để thảo
luận theo gợi ý :


+ Hải Phịng có những điều kiện nào để
phát triển ngành du lịch ?


- GV nhận xét, kết luận.
<b>4. Củng cố - Dặn dò: </b>


- Cho HS đọc bài trong khung.
- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài sau: “Đồng bằng Nam Bộ”.


- HS các nhóm thảo luận.



- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
của nhóm mình trước lớp.


- HS đọc.
- HS cả lớp.


--- ---


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Thứ ba, ngày 19 tháng 01 năm 2010</b></i>
<b>KHOA HỌC:</b>


<b>KHƠNG KHÍ BỊ Ơ NHIỄM</b>


<b>I. Mục tiêu</b> :


- Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm khơng khí: khói, khí độc, các loại
bụi, vi khuẩn,...


<b>II. Đồ dùng dạy học</b> :<b> </b>


- Phiếu điều tra khổ to.


- Hình minh hoạ trang 78, 79 SGK.


- Sưu tầm tranh, ảnh thể hiện bầu khơng khí trong sạch, bầu khơng khí bị ô nhiễm.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b> :


<i><b>Hoạt độngcủa giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b> 1. Ổn định: </b>


<b> 2. KTBC</b>:


- Nói về tác động của gió ở cấp 2, cấp 5 lên
các vật xung quanh khi gió thổi qua.


- Nói về tác động của gió ở cấp 7, cấp 9 lên
các vật xung quanh khi gió thơi qua.


- Nêu một số cách phịng chống bão mà em
biết.


- GV nhận xét, ghi điểm.


<b> 3. Bài mới</b>:


<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b>b) Hoạt động 1:</b></i><b>Khơng khí sạch và khơng</b>
<b>khí bị ơ nhiễm.</b>


- Kiểm tra việc hoàn thành phiếu điều tra
của HS.


+ Em có nhận xét gì về bầu khơng khí ở địa
phương em ?


+ Tại sao em lại cho rằng bầu khơng khí ở
địa phương em sạch hay bị ơ nhiễm ?


- Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ


trang 78, 79 SGK trao đổi và TLCH sau:
+ Hình nào thể hiên bầu khơng khí sạch ?
Chi tiết nào cho em biết điều đó ?


+ Hình nào thể hiện bầu khơng khí bị ơ
nhiễm ? Chi tiết nào cho em biết điều đó ?
- GV gọi HS trình bày.


- Khơng khí có những tính chất gì ?


Hát


- HS trả lời.


- HS khác nhận xét, bổ sung.


- HS nghe.


- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của
các bạn.


- HS trả lời. VD.


- HS trình bày, mỗi HS nói về 1 hình:
+ Hình 1: Là nơi bầu khơng khí bị ơ
nhiễm.


+ Hình 2: là nơi bầu khơng khí sạch, cao
và trong xanh, cây cối xanh tươi, khơng
gian rộng, thống đãng.



+ Hình 3; là nơi bầu khơng khí bị ô
nhiễm.


+ Hình 4: là nơi bầu không khí bị ơ
nhiễm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+ Thế nào là khơng khí sạch ?


+ Thế nào là khơng khí bị ơ nhiễm ?


- Gọi HS nhắc lại.


- Nhận xét, khen HS hiểu bài tại lớp.


<i><b>c) Hoạt động 2:</b></i> <b>Ngun nhân gây ơ nhiễm</b>
<b>khơng khí.</b>


- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 : Những
nguyên nhân nào gây ơ nhiễm khơng khí ?
- Gọi HS các nhóm phát biểu. GV ghi bảng.


- <b>Kết luận</b> : (Xem Sách thiết kế)


<i><b>d) Hoạt động 3:</b></i> <b>Tác hại của khơng khí</b>
<b>bị ơ nhiễm.</b>


- HS thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi:
Khơng khí bị ơ nhiễm có tác hại gì đối với
đời sống của con người, động vật, thực vật ?


- GV gọi HS trình bày nối tiếp những ý kiến
khơng trùng nhau.


- Nhận xét, tuyên dương những HS có hiểu
biết về khoa học.


<b> 4. Củng cố:</b>


không vị, khơng có hình dạng nhất định.
+ Khơng khí sạch là khơng khí khơng có
những thành phần gây hại đến sức khoẻ
con người.


+ Khơng khí bị ơ nhiễm là khơng khí có
chưa 1nhiều bụi, khói, mùi hơi thối của
rác, gây ảnh hưởng đến người, động vật,
thực vật.


- HS nhắc lại.


- Hoạt động nhóm, các thành viên phát
biểu, thư kí ghi vào giấy nháp.


- HS tiếp nối nhau phát biểu. + Do khí
thải của nhà máy.


+ Khói, khí độc của các phương tiện
giao thông.


+ Bụi, cát trên đường tung lên.


+ Mùi hôi thối của rác thải thối rữa.
+ Khói nhóm bếp than của gia đình.
+ Đốt rừng, đốt nương làm rẫy.


+ Sử dụng nhiều chất hố học, phân
bón, thuốc trừ sâu.


+ Vứt rác bừa bãi tạo chỗ ở cho vi
khuẩn, …


- Lắng nghe.


- HS thảo luận theo cặp về những tác hại
của khơng khí bị ơ nhiễm.


- HS nối tiếp nhau trình bày.


Tác hại của khơng khí bị ơ nhiễm:
+ Gây bệnh viêm phế quản mãn tính
+ Gây bệnh ung thư phổi.


+ Bụi vô mắt sẽ làm gây các bệnh về
mắt.


+ Gây khó thở.


+ Làm cho các loại cây hoa, quả không
lớn được, …


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ Thế nào là khơng khí bị ô nhiễm ?



+ Những tác nhân nào gây ô nhiễm không
khí ?


- Nhận xét câu trả lời của HS.


<b> 5. Dặn dò:</b>


- Về học thuộc mục cần biết trang 79 SGK
và chuẩn bị bài tiết sau.


- Nhận xét tiết học.


- HS trả lời.


<b> </b> --- ---


<i><b>Thứ tư, ngày 20 tháng 01 năm 2010</b></i>
<b>LỊCH SỬ:</b>


<b>CHIẾN THẮNG CHI LĂNG</b>


<b>I. </b> <b>Mục tiêu: </b>


- Nắm được một số sự kiện vè khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi Lăng):
+ Lê Lợi chiêu binh sĩ xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm
lược Minh (khởi nghĩa Lam Sơn). Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định
thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn.


+ Diễn biến trận Chi Lăng: quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng; kị
binh ta nghênh chiến, nhử Liễu Thăng và kị binh giặc vào ải, quân ta tấn công, Liễu


Thăng bị giết, quân giặc hoảng loạn và rút chạy.


+ Ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh
phải xin hàng và rút về nước.


- Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập:


+ Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác, quân Minh ohaie đầu hàng, rút về
nước. Lê Lợi lên ngơi Hồng đế (năm 1428), mở đầu thời Hậu Lê.


- Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi (kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho Rùa thần …).


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Hình trong SGK phóng to.
- PHT của HS.


- GV sưu tầm những mẩu chuyện về anh hùng Lê Lợi.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b> KT sự chuẩn bị của HS.
<b>2. KTBC: </b>


+ Em hãy trình bày hồn cảnh nước ta cuối thời
Trần?


+ Vì sao nhà Hồ khơng chống nổi qn Minh xâm


lược?


- GV ghi điểm.
<b>3. Bài mới: </b>
<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- GV treo tranh minh hoạ và giới thiệu.


<i><b>b. Phát triển bài: </b></i>


- GV trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng:
Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược nước ta...
- GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK và
đọc các thông tin trong bài để thấy được khung
cảnh của ải Chi Lăng.


+ Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh nào của nước ta?
+ Thung lũng này có hình như thế nào?


+ Hai bên thung lũng là gì?


+ Lịng thung lũng có gì đặc biệt?


+ Theo em với địa hình như thế Chi Lăng có lợi
gì cho qn ta và có hại gì cho qn địch.


- GV nhận xét và cho HS mô tả ải Chi Lăng. Sau


đó GV kết ý.


Để giúp HS thuật lại trận Chi Lăng, GV đưa ra các
câu hỏi cho các em thảo luận nhóm:


+ Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị binh
ta đã hành động như thế nào?


+ Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế nào
trước hành động của quân ta?


+ Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra sao?
+ Bộ binh của nhà Minh bị thua trận như thế nào?
- GV cho 1 HS khá trình bày lại diễn biến của trận
Chi Lăng.


- GV nhận xét, kết luận.


- GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận để HS nắm
được tài thao lược của quân ta và kết quả, ý nghĩa
của trận Chi Lăng.


+ Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam Sơn đã
thể hiện sự thông minh như thế nào?


+ Sau trận chi Lăng, thái độ của quân Minh ra
sao?


- GV tổ chức cho HS trao đổi để thống nhất và kết
luận như trong SGK.



<b>4. Củng cố - Dặn dò: </b>


- GV tổ chức cho HS cả lớp giới thiệu về những
tài liệu đã sưu tầm được về anh hùng Lê Lợi.
- Cho HS đọc bài ở trong khung.


- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau:
“Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước.”
- Nhận xét tiết học.


- HS cả lớp lắng nghe GV trình
bày.


- HS quan sát lược đồ và đọc
SGK.


- Tỉnh Lạng sơn.


- Hẹp có hình bầu dục.
- Núi đá và núi đất.


- Có sơng lại có 5 ngọn núi nhỏ.
- Có lợi cho quân ta mai phục
đánh giặc, còn giặc vào ải Chi
Lăng thì khó mà có đường ra.
- HS mô tả.


- HS dựa vào dàn ý trên để thảo
luận nhóm.



- Đại diện các nhóm thuật lại diễn
biến chính của trận Chi Lăng.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.


- HS cả lớp thảo luận và trả lời.
- Biết dựa vào địa hình để bày
binh, bố trận, dụ địch có đường
vào ải mà khơng có đường ra
khiến chúng đại bại.


- HS kể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b> </b> --- ---


<i><b>Thứ năm, ngày 21 tháng 01 năm 2010</b></i>
<b>KHOA HỌC:</b>


<b>BẢO VỆ BẦU KHƠNG KHÍ TRONG LÀNH</b>


<b>I. Mục tiêu</b> :


Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch: thu gom, xử lý phân, rác
hợp lý; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây, ...


- Có ý thức bảo vệ bầu khơng khí trong sạch và tuyên truyền, nhắc nhở mọi người cùng
làm việc để bảo vệ bầu khơng khí trong sạch.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b> :<b> </b>



- Hình minh hoạ trang 80, 81 (phóng to).


- Sưu tầm các tư liệu, hình vẽ, tranh ảnh về hoạt động bảo vệ mơi trường khơng khí.
- Các tình huống ghi sẵn vào trong phiếu.


- Giấy A2 để dùng cho nhóm 4 HS.
<b>III. Các hoạt động dạy học :</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b> 1. Ổn định</b>
<b> 2. KTBC:</b>


+ Thế nào là khơng khí sạch, khơng khí bị ơ
nhiễm ?


+ Những ngun nhân nào gây ơ nhiễm khơng
khí ?


+ Ơ nhiễm khơng khí có những tác hại gì đối
với đời sống của sinh vật.


- Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.


<b> 3. Bài mới:</b>
<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b>b) Hoạt động 1:</b></i> <b>Những biện pháp để bảo vệ</b>
<b>bầu khơng khí trong sạch</b>



- HS hoạt động theo cặp với yêu cầu.


Quan sát các hình minh hoạ trang 80, 81 SGK:
Nêu những việc nên làm và không nên làm để
bảo vệ bầu khơng khí trong sạch ?


- Gọi HS trình bày. Mỗi HS chỉ trình bày một
hình minh hoạ. HS khác bổ sung (nếu có ý kiến
khác).


- Nhận xét sau mỗi HS trình bày và khẳng định
những việc nên làm nêu trong tranh:


- Hỏi: em, gia đình, địa phương nơi em ở đã
làm gì để bảo vệ bầu khơng khí trong sạch.


- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời
cáccâu hỏi.


- Lắng nghe.


- HS phát biểu tự do.


+ Ít sử dụng phương tiện giao thông
cá nhân, tăng cường sử dụng phương
tiện giao thông công cộng …


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận và trình bày.



<i>*.Việc nên làm: H1, H2. H3, H5, H6,</i>
<i>H7.</i>


<i>*Việc không nên làm: H4</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- <b>Kết luận</b>: Các biện pháp phịng ngừa ơ nhiễm
khơng khí:


+ Thu gom và xử lí rác, phân hợp lí.


+ Giảm lượng khí thải độc hại của xe có động
cơ.


+ Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh.


+ Quy hoạch và xây dựng đô thị và khu công
nghiệp.


+ Ap dụng các biện pháp công nghệ, lắp đặt các
thiết bị thu, lọc bụi và xử lí độc hại trước khi
thải ra khơng khí.


<i><b>c) Hoạt động 2:</b></i> <b>Sắm vai “Đội tuyên truyền</b>
<b>bảo vệ bầu khơng khí trong sạch”.</b>


- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4
- Yêu cầu HS:


+ Thảo luận để tìm ý cho nội dung tuyên truyền


cổ động mọi người cùng tích cực tham gia bảo
vệ bầu khơng khí trong sạch.


+ Phân cơng từng thành viên trong nhóm


- u cầu những nhóm được bình chọn cử đại
diện lên trình bày ý tưởng của nhóm mình.
- Các nhóm khác có thể bổ sung để nhóm bạn
hồn thiện hơn.


- Nhận xét, tun dương tất cả các nhóm. Nhắc
HS ln có ý thức thực hiện và tuyên truyền để
mọi người cùng thực hiện.


<b> 4. Củng cố:</b>


+ Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu khơng khí
trong sạch ?


+ Nhận xét câu trả lời của HS.


<b> 5. Dặn dò:</b>


- Chuẩn bị một vật dụng có thể phát ra âm thanh
( vỏ lon bia, lon sữa bò, chén, bát…)


- Nhận xét tiết học.


- HS nghe.



- HS hoạt động nhóm.


- Vài HS trình bày.


- HS nghe.


- HS trả lời.


<b> </b> --- ---


<i><b>Thứ sáu, ngày 22 tháng 01 năm 2010</b></i>
<b>ĐỊA LÍ:</b>


<b>ĐỒNG BẰNG NAM BỘ</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+ Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông
Mê Công và sông Đồng nai bồi đắp.


+ Đồng bằng Nam Bộ cĩ hệ thống sơng ngịi, knh rạch chằng chịt. Ngồi đất phù sa
màu mỡ, đồng bằng cịn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo.


- Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự
nhiên Việt Nam.


- Quan sát hình, tìm, chỉ v kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ: sông
Tiền, sông Hậu.


<b>II. Chuẩn bị :</b>



- Bản đồ : Địa lí tự nhiên, hành chính VN.


- Tranh, ảnh về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ.


<b>III. </b>Hoạt động trên lớp :


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>


<b>- </b>GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


<b> 2. KTBC : </b>


- Thành phố hải Phòng.
<b> 3. Bài mới :</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i> Ghi tựa
<i><b>b. Phát triển bài : </b></i>


 <i><b>Đồng bằng lớn nhất của nước ta:</b></i>


- GV yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn
hiểu biết của mình để trả lời các câu hỏi:
+ ĐB Nam Bộ nằm ở phía nào của đất
nước? Do các sơng nào bồi đắp nên ?


+ ĐB Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu
biểu (diện tích, địa hình, đất đai.)?



+ Tìm và chỉ trên BĐ Địa Lí tự nhiên VN
vị trí ĐB Nam Bộ, Đồng Tháp Mười, Kiên
Giang, Cà Mau, các kênh rạch.


- GV nhận xét, kết luận.


 <i><b>Mạng lưới sơng ngịi, kênh rạch</b></i>


<i><b>chằng chịt:</b></i>


GV cho HS quan sát SGK TLCH:


+ Tìm và kể tên một số sông lớn, kênh rạch
của ĐB Nam Bộ.


+ Nêu nhận xét về mạng lưới sông ngòi,
kênh rạch của ĐB Nam Bộ (nhiều hay ít
sơng?)


+ Nêu đặc điểm sông Mê Công.


- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.


- HS trả lời.


+ Nằm ở phía Nam. Do sông Mê Công
và sông Đồng Nai bồi đắp nên.


+ Là ĐB lớn nhất cả nước, có diện tích


lớn gấp 3 lần ĐB Bắc Bộ. ĐB có mạng
lưới sơng ngịi kênh rạch chằng chịt.
Ngoài đất đai màu mỡ còn nhiều đất
chua, mặn, cần cải tạo.


+ HS lên chỉ BĐ.
- HS nhận xét, bổ sung.


- HS trả lời câu hỏi.
+ HS tìm.


+ Do dân đào rất nhiều kênh rạch nối
các sông với nhau, làm cho ĐB có hệ
thống kênh rạch chằng chịt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>



+ Giải thích vì sao nước ta lại có tên là sơng
Cửu Long?


- GV nhận xét và chỉ lại vị trí sơng Mê
Cơng, sơng Tiền, sơng Hậu, sơng Đồng Nai,
kênh Vĩnh Tế … trên bản đồ.


- Cho HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi :
+ Vì sao ở ĐB Nam Bộ người dân không
đắp đê ven sông?


+ Sơng ở ĐB Nam Bộ có tác dụng gì?



+ Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt
vào mùa khơ, người dân nơi đây đã làm gì?
- GV mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa
mưa, tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khơ
ở ĐB Nam Bộ.


<b>4. Củng cố - Dặn dò: </b>


- GV cho HS so sánh sự khác nhau giữa ĐB
Bắc Bộ và ĐB Nam Bộ về các mặt địa hình,
khí hậ , sơng ngịi, đất đai .


- Cho HS đọc phần bài học trong khung.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài:
“Người dân ở ĐB Nam Bộ”.


- Nhận xét tiết học.


giới bắt nguồn từ TQ chảy qua nhiều
nước và đổ ra Biển Đông.


+ Do hai nhánh sơng Tiền, sơng Hậu đổ
ra bằng chín cửa nên tên là Cửu Long.
- HS nhận xét, bổ sung.


- HS trả lời.


- HS khác nhận xét, bổ sung.


- HS so sánh.


- 3 HS đọc.
- HS cả lớp.


---




<i><b>Thứ ba, ngày 26 tháng 01 năm 2010</b></i>
<b>KHOA HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>ÂM THANH</b>


<b>I. Mục tiêu</b> :


Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b> :<b> </b>


- Mỗi nhóm chuẩn bị 1 vật dụng có thể phát ra âm thanh.
+ Trống nhỏ, một ít giấy vụn hoặc 1 nắm gạo.


+ Một số vật khác để tạo ra âm thanh: kéo, lược, compa, hộp bút, …
+ Ống bơ, thước, vài hòn sỏi.


- Chuẩn bị chung:


+ Đài, băng cat- xét ghi âm thanh của : Sấm, sét, động cơ, …
+ Đàn ghi- ta.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b> :



<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b> 1. Ổn định</b>
<b> 2. KTBC </b>:


+ Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu khơng khí
trong lành ?


+ Tại sao phải bảo vệ bầu không khí trong
lành?


- GV nhận xét, ghi điểm.


<b> 3. Bài mới:</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>b. Hoạt động 1:</b></i>


<b>Tìm hiểu các âm thanh xung quanh</b>


? Hãy nêu các âm thanh mà em nghe được và
phân loại chúng theo các nhóm sau:


+ Âm thanh do con người gây ra.


+ Âm thanh thường nghe được vào buổi sáng.


+ Âm thanh thường nghe được vào ban ngày.


+ Âm thanh thường nghe được vào ban đêm.



<i><b>c) Hoạt động 2:</b></i>


<b>Các cách làm vật phát ra âm thanh.</b>


- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4 HS.


- HS trả lời câu hỏi.


- HS khác nhận xét, bổ sung.


- Lắng nghe.


- HS tự do phát biểu.


+ Âm thanh do con người gây ra:
tiếng nói, tiếng hát, tiếng khóc của trẻ
em, tiếng cười, tiếng động cơ, tiếng
đánh trống, tiếng đàn, lắc ống bơ…
+ Âm thanh thường nghe được vào
buổi sáng sớm: tiếng gà gáy, tiếng loa
phát thanh, tiếng kẻng, tiếng chim hót,
tiếng cịi, xe cộ…


+ Âm thanh thường nghe được vào
ban ngày: tiếng nói, tiếng cười, tiếng
loa đài, tiếng chim hót, tiếng xe cộ…
+ Âm thanh thường nghe được vào
ban đêm: tiếng dế kêu, tiếng ếch kêu,
tiếng côn trùng kêu …



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Nêu yêu cầu: Hãy tìm cách để các vật dụng
mà em chuẩn bị như ống bơ, thước kẻ, sỏi, kéo,
lược , … phát ra âm thanh.


- Gọi HS các nhóm trình bày cách của nhóm
mình.


? Theo em, tại sao vật lại có thể phát ra âm
thanh ?


<i><b>d) Hoạt động 3</b></i>:<i><b> </b></i>


<b>Khi nào vật phát ra âm thanh.</b>


<b>Thí nghiệm 1</b>: Rắc một ít hạt gạo lên mặt


trống và gõ trống.


- GV yêu cầu HS kiểm tra các dụng cụ thí
nghiệm và thực hiện thí nghiệm.


- GV yêu cầu HS quan sát hiện tượng xảy ra khi
làm thí nghiệm và suy nghĩ, trao đổi TLCH:
+ Khi rắc gạo lên mặt trống mà khơng gõ trống
thì mặt trống như thế nào ?


+ Khi rắc gạo và gõ lên mặt trống, mặt trống có
rung động khơng ? Các hạt gạo chuyển động
như thế nào ?



+ Khi gõ mạnh hơn thì các hạt gạo chuyển động
như thế nào ?


+ Khi đặt tay lên mặt trống đang rung thì có
hiện tượng gì ?


<b>Thí nghiệm 2</b>: Dùng tay bật dây đàn, quan sát


hiện tượng xảy ra, sau đó đặt tay lên dây đàn và
cũng quan sát hiện tượng xảy ra.


- Yêu cầu HS đặt tay vào yết hầu mình và cả
lớp cùng nói đồng thanh: Khoa học thật lí thú.
+ Khi nói, em có cảm giác gì ?


+ Khi phát ra âm thanh thì mặt trống, dây đàn,
thanh quản có điểm chung gì ?


- HS các nhóm trình bày cách làm để
tạo ra âm thanh từ những vật dụng mà
HS chuẩn bị.


+ Vật có thể phát ra âm thanh khi con
người tác động vào chúng.


+ Vật có thể phát ra âm thanh khi
chúng có sự va chạm với nhau.


- Kiểm tra dụng cụ và làm theo nhóm.
- Quan sát, trao đổi và trả lời câu hỏi.


+ Khi rắc gạo lên mặt trống mà khơng
gõ thì mặt trống không rung, các hạt
gạo không chuyển động.


+ Khi rắc gạo lên mặt trống và gõ lên
mặt trống, ta thấy mặt trống rung lên,
các hạt gạo chuyển động nảy lên và
rơi xuống vị trí khác và trống kêu.
+ Khi gõ mạnh hơn thì các hạt gạo
chuyển động mạnh hơn, trống kêu to
hơn.


+ Khi đặt tay lên mặt trống đang rung
thì mặt trống không rung và trống
không kêu.


- HS cả lớp quan sát và nêu hiện
tượng:


+ Khi bật dây đàn thấy dây đàn rung
và phát ra âm thanh.


+ Khi đặt tay lên dây đàn thì dây
khơng rung nữa và âm thanh cũng
mất.


- Cả lớp làm theo yêu cầu.


+ Khi nói, em thấy dây thanh quản ở
cổ rung lên.



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- <b>Kết luận:</b> (Sách thiết kế)


<b> 4. Củng cố:</b>


GV cho HS chơi trị chơi: Đốn tên âm thanh.
- GV phổ biến luật chơi:


+ Chia lớp thành 2 nhóm.
+ Tổng kết điểm.


+ Tuyên dương nhóm thắng cuộc.


<b> 5. Dặn dò:</b>


- Về học bài và chuẩn bị bài tiết sau.
- Nhận xét tiết học.


- HS nghe.


- HS tham gia trò chơi.
- HS nghe.


<b> </b> --- ---


<i><b>Thứ tư, ngày 27 tháng 01 năm 2010</b></i>
<b>LỊCH SỬ</b>


<b>NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC</b>



<b>I. </b> <b>Mục tiêu: </b>


- Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lý đất nước tương đối chặt chẽ: soạn thảo Bộ
luật Hồng Đức (nắm những nội dung cơ bản), vẽ bản đồ đất nước.


- GD HS biế tự hào về chặng đường phát triển vẻ vang đó của dân tộc.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Sơ đồ về nhà nước thời Hậu lê (để gắn lên bảng).
- Một số điểm của bộ luật Hồng Đức; PHT của HS.


<b>III. </b>Hoạt động trên lớp:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định: </b>


GV cho HS chuẩn bị SGK và ĐDHT.
<b>2. KTBC: </b>


- Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa
đánh địch?


- Em hãy thuật lại trận phục kích của quân ta tại
ải Chi Lăng?


- Nêu ý nghĩa của trận Chi lăng.
- GV nhận xét ghi điểm.


<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b> b. Phát triển bài: </b></i>


- GV giới thiệu một số nét về nhà Lê:


<i>* Hoạt động nhóm: </i>


- GV phát PHT cho HS.


- GV tổ chức cho các nhóm thảo luận theo câu
hỏi sau:


+ Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian nào? Ai là
người thành lập? Đặt tên nước là gì? Đóng đơ ở


- HS chuẩn bị.


- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét.


- HS lắng nghe.


- HS các nhóm thảo luận theo câu
hỏi GV đưa ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

đâu?


+ Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê?


+ Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như


thế nào?


- GV nhận xét, kết luận.


<i>* Hoạt động cá nhân: </i>


- GV giới thiệu vai trò của Bộ luật Hồng Đức rồi
nhấn mạnh: Đây là công cụ để quản lí đất nước.
- GV thơng báo một số điểm về nội dung của Bộ
luật Hồng Đức (như trong SGK). HS trả lời các
câu hỏi và đi đến thống nhất nhận định:


+ Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? (vua,
nhà giàu, làng xã, phụ nữ ).


+ Luật hồng Đức có điểm nào tiến bộ?


+ Em có biết vì sao bản đồ đầu tiên của nước ta
có tên là Hồng Đức?


- GV cho HS nhận định và trả lời.


- GV nhận xét và kết luận: (Xem sách thiết kế)
<b>4. Củng cố - Dặn dò: </b>


- Cho HS đọc bài trong SGK.


- Những sự kiện nào trong bài thể hiện quyền tối
cao của nhà vua?



- Nêu những nội dung cơ bản của Bộ luật Hồng
Đức.


- Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: Trường
học thời Hậu Lê.


- Nhận xét tiết học.


Thăng Long.


+ Gọi là Hậu Lê để phân biệt với
triều Lê do Lê Hoàn lập ra.


+ Việc quản lý đất nước ngày càng
được củng cốvà đạt tới đỉnh cao vào
đời vua Lê Thánh Tông.


- HS trả lời cá nhân.
- HS cả lớp nhận xét.


- 3 HS đọc.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS cả lớp.


<b> </b> --- ---


<i><b>Thứ năm ngày 28 tháng 01 năm 2010</b></i>
<b>KHOA HỌC:</b>



<b>SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH</b>


<b>I. Mục tiêu</b> :


- Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể truyền qua chất khí, chất lỏng, chất rắn.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


HS chuẩn bị theo nhóm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Các mẫu giấy ghi thông tin.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>:<b> </b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1. Ổn định :</b>
<b>2. KTBC</b>


+ Mơ tả một thí nghiệm mà em biết để chứng
tỏ rằng âm thanh do các vật rung động phát
ra.


- Gọi HS nhận xét thí nghiệm bạn nêu.
- GV nhận xét và ghi điểm.


<b> 3. Bài mới</b>
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>b) Hoạt động 1:</b></i>


<b>Sự lan truyền âm thanh trong khơng khí.</b>



- GV hỏi : Tại sao khi gõ trống, tai ta nghe
được tiếng trống ?


- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm trang 84.
- Gọi HS phát biểu dự đốn của mình.


- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong
nhóm. Lưu ý HS: giơ trống ở phía trên ống,
mặt trống song song với tấm ni lông bọc
miệng ống, cách miệng ống từ 5- 10 cm.
+ Khi gõ trống, em thấy có hiện tượng gì
xảy ra ?


+ Vì sao tấm ni lơng rung lên ?


+ Giữa mặt ống bơ và trống có chất gì tồn tại
? Vì sao em biết ?


+ Trong thí nghiệm này, khơng khí có vai trị
gì trong việc làm cho tấm ni lông rung động ?
+ Khi mặt trống rung, lớp khơng khí xung
quanh như thế nào ?


- <b>Kết luận:</b> (Xem sách thiết kế)


- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 8 4.
+ Nhờ đâu mà người ta có thể nghe được âm


- HS nhận xét thí nghiệm của từng bạn.



- HS trả lời theo suy nghĩ:


+ Vì tai ta nghe thấy sự rung động của
vật.


+ Vì âm thanh lan truyền trong khơng
khí và vọng đến tai ta.


+ Khi gõ trống em thấy tấm ni lông
rung lên làm các mẫu giấy vụn chuyển
động, nảy lên, mặt trống rung và nghe
thấy tiếng trống.


+ Tấm ni lông rung lên là do âm thanh
từ mặt trống rung động truyền tới.
+ Giữa mặt ống bơ và trống có khơng
khí tồn tại. Vì khơng khí có ở khắp mọi
nơi, ở trong mọi chỗ rỗng của vật.
+ Trong thí nghiệm này khơng khí là
chất truyền âm thanh từ trống sang tấm
ni lông, làm cho tấm ni lông rung động.
+ Khi mặt trống rung, lớp ni lông cũng
rung động theo.


- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

thanh ?



+ Trong thí nghiệm trên âm thanh lan truyền
qua mơi trường gì ?


- GV nêu thí nghiệm: Có 1 chậu nước, dùng
một ca nước đổ vào giữa chậu.


+ Theo em , hiện tượng gì sẽ xảy ra trong thí
nghiệm trên ?


- GV yêu cầu HS làm thí nghiệm.


- GV nêu: Sóng nước từ giữa chậu lan ra khắp
chậu đó cũng là sự lan truyền rung động. Sự
lan truyền rung động trong khơng khí cũng
tương tự như vậy.


<i><b>c) Hoạt động 2:</b></i> <b>Âm thanh lan truyền qua</b>
<b>chất lỏng, chất rắn.</b>


- GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp. GV
dùng chiếc ni lông buộc chặt chiếc đồng hồ
đang đổ chuông rồi thả vào chậu nước. Yêu
cầu 3 HS lên áp tai vào thành chậu, tai kia bịt
lại và trả lời xem các em nghe thấy gì ?


+ Hãy giải thích tại sao khi áp tai vào thành
chậu, em vẫn nghe thấy tiếng chuông đồng hồ
kêu mặc dù đồng hồ đã bị buộc trong túi
nilon.



+ Thí nghiệm trên cho thấy âm thanh có thể
lan truyền qua môi trường nào ?


+ Các em hãy lấy những ví dụ trong thực tế
chứng tỏ sự lan truyền của âm thanh qua chất
rắn và chất lỏng.


- GV nêu <b>kết luận</b>: Âm thanh không chỉ
truyền được qua khơng khí, mà truyền qua
chất rắn, chất lỏng.


sự rung động của vật lan truyền trong
khơng khí và lan truyền tới tai ta làm
cho màn nhĩ rung động.


+ Âm thanh lan truyền qua môi trường
không khí.


- HS nghe GV phổ biến cách làm thí
nghiệm và chuẩn bị đồ dùng.


- HS trả lời theo suy nghĩ.
- Làm thí nghiệm theo nhóm.


- HS trả lời theo hiện tượng đã quan sát
được:


+ Có sóng nước xuất hiện ở giữa chậu
và lan rộng ra khắp chậu.



- Nghe giảng.


- Quan sát, từng HS lên áp tai vào
thành chậu, lắng nghe và nói kết quả thí
nghiệm.


+ Em nghe thấy tiếng chng đồng hồ
kêu.


+ Khi đã buộc chặt đồng hồ trong túi
nilon rồi thả vào chậu nước ta vẫn nghe
thấy tiếng chuông khi áp tai vào thành
chậu là do tiếng chuông đồng hồ lan
truyền qua túi nilon, qua nước, qua
thành chậu và lan truyền tới tai ta.
+ Âm thanh có thể lan truyền qua chất
lỏng, chất rắn.


- HS phát biểu theo kinh nghiệm của
bản thân:


+ Gõ thước vào hộp bút trên mặt bàn,
áp tai xuống mặt bàn, bịt tai kia lại, vẫn
nghe thấy tiếng gõ.


+ Áp tai xuống đất, có thể nghe tiếng
xe cộ, tiếng chân người đi…


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>d) Hoạt động 3:</b></i> <b>Âm thanh yếu đi hay mạnh</b>
<b>lên khi lan truyền ra xa.</b>



<b>Thí nghiệm 1</b>:


- GV nêu: Cơ sẽ vừa đánh trống vừa đi lại, cả
lớp hãy lắng nghe xem tiếng trống sẽ to hay
nhỏ đi nhé !


+ Khi đi xa thì tiếng trống to hay nhỏ đi ?


<b>Thí nghiệm 2</b>:


- GV nêu: Sử dụng trống, ống bơ, ni lông,
giấy vụn và làm thí nghiệm như thế ở hoạt
động 1. Sau đó bạn cầm ống bơ đưa ống ra xa
dần.


+ Khi đưa ống bơ ra xa em thấy có hiện
tượng gì xảy ra ?


+ Qua hai thí nghiệm trên em thấy âm thanh
khi truyền ra xa thì mạnh lên hay yếu đi và vì
sao ?


+ GV yêu cầu: hãy lấy các VD cụ thể để
chứng tỏ âm thanh yếu dần đi khi lan truyền
ra xa nguồn âm.


- GV nhận xét, tuyên dương


<b> 3. Củng cố:</b>



- GV cho HS chơi trị chơi: “Nói chuyện qua
điện thoại”


- GV nêu cách chơi:
- Nhận xét, tuyên dương.


+ Khi nói chuyện điện thoại, âm thanh truyền
qua những môi trường nào ?


<b> 4. Dặn dò:</b>


- Về học bài và chuẩn bị bài tiết sau.
- Nhận xét tiết học.


- Lắng nghe.


+ Khi đi ra xa thì tiếng trống nhỏ đi.
- HS nghe GV phổ biến cách làm sau
đó thực hiện thí nghiệm theo nhóm.
+ Khi đưa ống bơ ra xa thì tấm ni lơng
rung động nhẹ hơn, các mẫu giấy vụn
cũng chuyển động ít hơn.


+ Khi truyền ra xa thì âm thanh yếu đi
vì rung động truyền ra xa bị yếu đi.
- Khi ô tô đứng gần ta nghe thấy tiếng
cịi to, khi ơ tơ đi xa dần ta nghe tiếng
còi nhỏ dần đi…



- HS nghe GV phổ biến cách chơi.
- HS lên thực hiện trò chơi.


<b> </b> --- ---


<i><b>Thứ sáu, ngày 29 tháng 01 năm 2010</b></i>
<b>ĐỊA LÍ:</b>


<b>NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ: Kinh, Khơ- me, Chăm, Hoa.
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở ĐBNB:
+ Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sơng ngịi, kinh rạch, nhà cửa
đơn sơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>II. Chuẩn bị:</b>


- BĐ phân bố dân cư VN.


- Tranh, ảnh về nhà ở, làmg quê, trang phục, lễ hội của người dân ở ĐB Nam Bộ


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>


- Kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
<b>2. KTBC : </b>



- ĐB Nam Bộ do phù sa sông nào bồi đắp
nên?


- Đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm gì ?
GV nhận xét, ghi điểm.


<b>3. Bài mới :</b>
<i><b> a. Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b> b. Phát triển bài :</b></i>


 <i><b>Nhà cửa của người dân:</b></i>


- GV cho HS dựa vào SGK, BĐ và cho biết:
+ Người dân sống ở ĐB Nam Bộ thuộc
những dân tộc nào?


+ Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao?
+ Phương tiện đi lại phổ biến của người dân
nơi đây là gì ?


- GV nhận xét, kết luận.


<i> * Hoạt động nhóm: </i>


- Cho HS các nhóm quan sát hình 1:


? Nhà ở của người dân thường phân bố ở đâu?
- GV cho HS xem tranh, ảnh các ngôi nhà
kiểu mới kiên cố, khang trang, được xây bằng


gạch, xi măng, đổ mái bằng hoặc lợp ngói để
thấy sự thay đổi trong việc xây dựng nhà ở của
người dân nơi đây.


 <i><b>Trang phục và lễ hội :</b></i>


<i>* Hoạt động nhóm: </i>


+ Trang phục thường ngày của người dân
đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt?
+ Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì?
+ Trong lễ hội thường có những h/động nào ?
+ Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng
Nam Bộ.


- GV nhận xét, kết luận.
<b>4. Củng cố - Dặn dò: </b>


- HS trả lời câu hỏi.


- HS khác nhận xét, bổ sung.


+ Kinh, Khơ- me, Chăm, Hoa.


+ Dọc theo các sơng ngịi, kênh,
rạch. Tiện việc đi lại.


+ Xuồng, ghe.


- HS nhận xét, bổ sung.



- Các nhóm quan sát và trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


+ Quần áo bà ba và khăn rằn.


+ Để cầu được mùa và những điều
may mắn trong cuộc sống.


+ Đua ghe ngo …


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- GV cho HS đọc bài học trong khung.


- Kể tên các dân tộc chủ yếu và một số lễ hội
nổi tiếng ở ĐB Nam Bộ.


- Nhà ở của người dân Nam Bộ có đặc điểm
gì?


- Nhận xét tiết học.


- Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Hoạt động
sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ”.


- 3 HS đọc.


- HS trả lời câu hỏi.


- HS chuẩn bị.



--- ---




<i><b>Thứ ba, ngày 02 tháng 02 năm 2010</b></i>
<b>KHOA HỌC:</b>


<b>ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG</b>


<b>I. Mục tiêu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Nêu được ví dụ về ích lợi cuae âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao
tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (cịi tàu, xe, trống


trường…).


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- HS chuẩn bị theo nhóm: 5 vỏ chai nước ngọt hoặc 5 cốc thuỷ tinh giống nhau.
- Tranh, ảnh về các loại âm thanh khác nhau trong cuộc sống.


- Hình minh hoạ 1, 2, 3, 4, 5 SGK.


- Đài cát- xét (có thể ghi), băng trắng để ghi, băng ca nhạc thiếu nhi.


<b>III. Các hoạt động dạy học </b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b> 1. Ổn định:</b>
<b> 2. KTBC:</b>



+ Mơ tả thí nhgiệm chứng tỏ sự lan truyền âm
thanh trong khơng khí.


+ Âm thanh có thể lan truyền qua những môi
trường nào ? Cho VD.


- Nhận xét và cho điểm.


<b> 3. Bài mới: </b>
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>b. Hoạt động 1</b></i>:


<b>Vai trò của âm thanh trong cuộc sống</b>


- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.


- Yêu cầu: Quan sát các hình minh hoạ trang
86 SGK và ghi lại vai trị của âm thanh thể
hiện trong hình và những vai trị khác mà em
biết. GV đi hướng dẫn, giúp đỡ các nhóm.
- Gọi HS trình bày. Yêu cầu HS các nhóm
khác theo dõi để bổ sung những ý kiến không
trùng lặp.


- <b>GV kết luận</b>: Âm thanh rất quan trọng và
cần thiết đối với cuộc sống của chúng ta? Nhờ
có âm thanh chúng ta có thể học tập, nói
chuyện với nhau, thường thức âm nhạc,..



<i><b>c. Hoạt động 2:</b></i> <b>Em thích và khơng thích</b>
<b>những âm thanh nào?</b>


- HS lên trả lời câu hỏi.


- HS nghe.


- HS ngồi cùng bàn, quan sát, trao đổi
và tìm vai trị của âm thanh ghi vào
giấy.


- HS trình bày:


+ Âm thanh giúp cho con người giao
lưu văn hoá, văn nghệ, trao đổi tâm tư,
tình cảm, trị với nhau, …


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Hướng dẫn HS lấy 1 tờ giấy và chia thành 2
cột: thích – khơng thích sau đó ghi những âm
thanh vào cột cho phù hợp.


- Gọi HS trình bày, mỗi HS chỉ nói về một âm
thanh ưa thích và 1 âm thanh khơng ưa thích,
sau đó giải thích tại sao.


- Nhận xét, khen ngợi những HS biết đánh giá
âm thanh.


- <b>GV kết luận</b>: Mỗi người có một sở thích về
âm thanh khác nhau.



<i><b>d. Hoạt động 3:</b></i>


<b>Ích lợi của việc ghi lại được âm thanh</b>


+ Việc ghi lại âm thanh có ích lợi gì ?
+ Hiện nay có những cách ghi âm nào ?


- Tiến hành cho HS lên hát vào băng trắng, ghi
âm lại rồi sau đó bật cho cả lớp nghe.


- Gọi HS đọc mục bạn cần biết thứ 2 trang 87.
- GV nêu: (Xem sách thiết kế)


<b> 3. Củng cố</b>


- GV cho HS chơi trị chơi: “Người nhạc cơng
tài hoa”


- Tổng kết: Nhóm nào tạo ra được nhiều âm
thanh trầm bỗng khác nhau, liền mạch sẽ đoạt
giải “Người nhạc công tài hoa”.


- <b>Kết luận</b>: khi gõ chai phát ra âm thanh, chai
chứa nhiều nước âm thanh phát ra sẽ trầm hơn.


<b> 4. Dặn dò</b>


- Chuẩn bị bài tiết sau.
- Nhận xét tiết học.



- Hoạt động cá nhân.


- Vài HS trình bày ý kiến của mình.


- HS nghe.


- HS thảo luận theo cặp và trả lời:
- HS nghe và làm theo hướng dẫn của
GV.


- HS nối tiếp nhau đọc.
- HS nghe.


- HS tham gia biểu diễn.


- HS nghe.


<b> </b> --- ---


<i><b>Thứ tư, ngày 03 tháng 02 năm 2010</b></i>
<b>LỊCH SỬ</b>


<b>TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ</b>


<b> I. Mục tiêu: </b>


Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức
giáo dục, chính sách khuyến học):


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên


tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn miếu.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Tranh Vinh quy bái tổ và Lễ xướng danh.
- PHT của HS.


<b>III. Hoạt động trên lớp</b>:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định: </b>
<b> 2. KTBC: </b>


- Những điều trích trong “Bộ luật Hồng
Đức” bảo vệ quyền lợi của ai và chống
những người nào?


- Em hãy nêu những nét tiến bộ của nhà Lê
trong việc quản lí đất nước?


- GV nhận xét và ghi điểm.
<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>a. Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b> b. Phát triển bài: </b></i>


<i>* Hoạt động nhóm: </i>


- GV phát PHT cho HS.



- Yêu cầu HS đọc SGK để thảo luận:


+ Việc học dưới thời Lê được tồ chức như
thế nào ?


+ Trường học thời Lê dạy những điều gì ?
+ Chế độ thi cử thời Lê thế nào ?


- GV khẳng định: (Xem sách thiết kế)


<i>* Hoạt động cả lớp: </i>


- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nhà Lê đã
làm gì để khuyến khích học tập ?


- GV tổ chức cho cả lớp thảo luận để đi đến
thống nhất chung.


- GV cho HS xem và tìm hiểu nội dung các
hình trong SGK và tranh, ảnh tham khảo
them để thấy được nhà Lê đã rất coi trọng
giáo dục.


- GV kết luận: Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến
vấn đề học tập. Sự phát triển của GD đã góp


- 4 HS. (2 HS hỏi đáp nhau).
- HS khác nhận xét, bổ sung.



- HS các nhóm thảo luận, và trả lời câu
hỏi:


- Lập Văn Miếu, thu nhận cả con em
thường dân vào trường Quốc Tử Giám,
trường học có lớp học, chỗ ở, kho trữ
sách; ở các đạo đều có trường do nhà
nước mở.


- Nho giáo, lịch sử các vương triều
phương Bắc.


- Ba năm có một kì thi Hương và thi
Hội, có kì thi kiểm tra trình độ của các
quan lại.


- HS trả lời: Tổ chức Lễ đọc tên người
đỗ, lễ đón rước người đỗ về làng, khắc
vào bia đá tên những người đỗ cao rồi
đặt ở Văn Miếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

phần quan trọng không chỉ đối với việc xây
dựng nhà nước, mà còn nâng cao trinh độ
dân trí và văn hố người Việt.


<b>4. Củng cố - Dặn dò: </b>


- Cho HS đọc bài học trong khung.


- Qua bài học này em có suy nghĩ gì về GD


thời Hậu Lê ?


- Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Văn học
và khoa học thời Hậu Lê”.


- Nhận xét tiết học.


- Vài HS đọc.
- HS trả lời.
- Cả lớp.


<b> </b> --- ---


<i><b>Thứ năm ngày 04 tháng 02 năm 2010</b></i>
<b>KHOA HỌC:</b>


<b>ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (TT)</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Nêu được ví dụ về :


+ Tác hại của tiếng ồn : tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe (đau đầu, mất ngủ) ; gây
mất tập trung trong công việc, học tập ; …


+ Một số biện pháp chống tiếng ồn.


- Thực hiện các quy định không gây ồn nơi công cộng.


_ Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống : bịt tai khi nghe âm thanh quá
to, đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn.



<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh, ảnh về các loại tiếng ồn.
- Hình minh hoạ trang 88, 89 SGK.
- Các tình huống ghi sẵn vào giấy.


<b>III. </b>Các hoạt động dạy học


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b> 1. Ổn định </b>
<b> 2. KTBC</b>


+ Âm thanh cần thiết cho cuộc sống của con
người như thế nào ?


+ Việc ghi lại được âm thanh đem lại những
ích lợi gì ?


- Nhận xét, ghi điểm.


<b> 3. Bài mới</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b> b. Hoạt động 1:</b></i>


<b>Các loại tiếng ồn và nguồn gây tiếng ồn</b>


- Cho HS hoạt động trong nhóm 4 HS.



- Yêu cầu : Quan sát các hình minh hoạ trong
SGK và trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi:


- HS trả lời.


- HS nghe.


- HS thảo luân nhóm 4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

+ Tiếng ồn có thể phát ra từ đâu ?


+ Nơi em ở có những loại tiếng ồn nào ?
- Gọi đại diện HS trình bày và yêu cầu các
nhóm HS khác bổ sung những ý kiến không
trùng lặp.


- GV hỏi: Theo em, hầu hết các loại tiếng ồn
là do tự nhiên hay con người gây ra ?


- <b>Kết luận</b>: (Xem sách thiết kế)


<i><b>c) Hoạt động 2: T</b></i><b>ác hại của tiếng ồn và</b>
<b>biện pháp phòng chống</b>


- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4.
- Yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh về các loại
tiếng ồn và việc phòng chống tiếng ồn. Trao
đổi, thảo luận để trả lời câu hỏi:


+ Tiếng ồn có tác hại gì ?



+ Cần có những biện pháp nào để phòng
chống tiếng ồn?


- Cho HS các nhóm đại diện trình bày kết quả
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Nhận xét, tuyên dương.


<b>Kết luận</b> : (Xem sách thiết kế)


<i><b>d) Hoạt động 3:</b></i> <b>Nên làm gì để góp phần</b>
<b>phịng chống tiếng ồn</b>


- Cho HS thảo luận cặp đôi.


? Em hãy nêu các việc nên làm và khơng nên
làm để góp phần phịng chống tiếng ồn cho
bản thân và những người xung quanh.


- Gọi đại diện HS trình bày, yêu cầu các
nhóm khác bổ sung.


- GV chia bảng thành 2 cột nên và không nên
ghi nhanh vào bảng.


- Nhận xét, tuyên dương.
<b> 3. Củng cố</b>


- GV cho HS chơi trò chơi “Sắm vai”



- Cho HS suy nghĩ 1 phút sau đó gọi 2 HS
tham gia đóng vai.


- GV cho HS nhận xét và tuyên dương.


+ Tiếng ồn có thể phát ra từ : tiếng ô tô,
xe máy, ti vi, loa đài, chợ, trường học
giờ ra chơi, chó sủa, máy cưa...


+ Những loại tiếng ồn: tiếng tàu hoả,
tiếng loa phóng thanh cơng cộng, loa
đài, ti vi mở quá to, tiếng máy trộn bê
tông, tiếng ồn từ chợ…


- HS trả lời: Hầu hết các loại tiếng ồn là
do con người gây ra.


- HS nghe.


- HS thảo luận nhóm.


- Quan sát tranh, ảnh, trao đổi thảo luận
và trả lời câu hỏi:


+ Tiếng ồn có tác hại: gây chói tai,
nhức đầu, mất ngủ, suy nhược thần
kinh, ảnh hưởng tới tai.


+ Cần có những qui định chung về


không gây tiếng ồn ở nơi công cộng, sử
dụng các vật ngăn cách làm giảm tiếng
ồn đến tai, trồng nhiều cây xanh…
- HS nghe.


- HS thảo luận cặp đôi.


- HS trình bày kết quả;


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b> 4. Dặn dị</b>


- Dặn HS ln có ý thức phịng chống ơ
nhiễm tiếng ồn bằng các biện pháp đơn giản,
hữu hiệu.


- Nhận xét tiết học.


- HS nhận xét, tuyên dương bạn.


<b> </b> --- ---


<i><b>Thứ sáu, ngày 05 tháng 02 năm 2010</b></i>
<b>ĐỊA LÍ:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT</b>



<b>CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:


- Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái.


- Nuơi trồng và chế biến thủy sản.
- Chế biến lương thực.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


- BĐ nông nghiệp VN.


- Tranh, ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá tôm ở ĐB Nam Bộ.


<b>III. Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b> Cho HS hát.
<b>2. KTBC : </b>


- Nhà cửa của người dân ở ĐB Nam Bộ có
đặc điểm gì ?


- Người dân ở ĐB Nam Bộ thường tổ chức
lễ hội trong dịp nào? Lễ hội có những hoạt
động gì ?


- GV nhận xét, ghi điểm.


<b> 3. Bài mới :</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b> b. Phát triển bài :</b></i>


<i><b>Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước:</b></i>


<i>* Hoạt động cả lớp: </i>


GV cho HS dựa vào trong SGK, cho biết:
- ĐB Nam bộ có những điều kiện thuận lợi
nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất
cả nước ?




- Lúa gạo, trái cây ở ĐB Nam Bộ được tiêu
thụ ở những đâu ?


- GV nhận xét, kết luận.


- Cả lớp hát.
- HS trả lời.


- HS khác nhận xét.


+ Nhờ có đất đai màu mỡ ,khí hậu
nắng nóng quanh năm, người dân cần
cù lao động nên ĐB Nam Bộ đã trở
thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả
nước.


+ Cung cấp cho nhiều nơi trong nước


và xuất khẩu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i>* Hoạt động nhóm: </i>


- GV cho HS dựa vào tranh, ảnh TLCH sau :
+ Kể tên các loại trái cây ở ĐB Nam Bộ.


+ Kể tên các công việc trong thu hoạch và
chế biến gạo xuất khẩu ở ĐB Nam Bộ.


GV nhận xét và mô tả thêm về các vườn cây
ăn trái của ĐB Nam Bộ.


 <i><b>Nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất cả</b></i>


<i><b>nước:</b></i>


GV giải thích từ thủy sản, hải sản.


<i>* Hoạt động nhóm: </i>


GV cho HS các nhóm dựa vào SGK, tranh,
ảnh thảo luận theo gợi ý :


+ Điều kiện nào làm cho ĐB Nam Bộ sản
xuất được nhiều thủy sản ?


+ Kể tên một số loại thủy sản được nuôi
nhiều ở đây.



+ Thủy sản của ĐB được tiêu thụ ở đâu ?
- GV nhận xét và mô tả thêm về việc nuôi cá,
tôm ở ĐB này.


<b>4. Củng cố - Dặn dò: </b>


- GV cho HS đọc bài học trong khung.
- GV tổ chức cho HS điền mũi tên nối các ô
của sơ đồ sau để xác lập mối quan hệ giữa tự
nhiên với hoạt động sản xuất của con người.


- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài tiết sau tiếp theo.


+ Xồi, chơm chôm, măng cụt, sầu
riêng, thanh long …


+ Gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc, xay xát
gạo và đóng bao, xếp gạo lên tàu để
xuất khẩu.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- HS thảo luận.


+ Nhờ có mạng lưới sơng ngịi dày
đặc.



+ Cá, tơm…


+ Tiêu thụ trong nước và trên thế giới.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 3 HS đọc bài.


- HS lên điền vào bảng.


- HS cả lớp.


--- ---


Vựa lúa,vựa trái
cây lớn nhất cả
nước


Đất đai màu mỡ


Khí hậu nắng nóng


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>



<i><b> Thứ ba, ngày tháng 02 năm 2010</b></i>
<b>KHOA HỌC:</b>


<b>ÁNH SÁNG</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng:


+ Vật tự phát sáng: Mặt trời, ngọn lửa, ...


+ Vật được chiếu sáng: Mặt Trăng, bàn ghế, …


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng
truyền qua.


- Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền tới mắt.


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


- HS chuẩn bị theo nhóm: Hộp cat- tơng kín, đèn pin, tấm kính, nhựa trong, tấm kín
mờ, tấm gỗ, bìa cát- tơng.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b> 1. Ổn định:</b>
<b> 2. KTBC:</b>


+ Tiếng ồn có tác hại gì đối với con người ?
+ Hãy nêu những biện pháp để phịng chống ơ
nhiễm tiếng ồn.


- GV nhận xét, ghi điểm.


<b> 3. Bài mới:</b>
<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b> b. Hoạt động 1:</b></i>



<b>Vật tự phát sáng và vật được phát sáng</b>.
- GV cho HS thảo luận cặp đôi.


- Yêu cầu: Quan sát hình minh hoạ 1, 2 / 90, 91
SGK, trao đổi và viết tên những vật tự phát sáng
và những vật được chiếu sáng.


- Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung nếu có
ý kiến khác.


- <b>Kết luận</b>: (Xem sách thiết kế)


<i><b>c. Hoạt động 2:</b></i>


<b>Ánh sáng truyền theo đường thẳng</b>.
+ Nhờ đâu ta có thể nhìn thấy vật?


+ Theo em, ánh sáng truyền theo đường thẳng
hay đường cong ?


<b>Thí nghiệm 1</b>:


- GV phổ biến thí nghiệm: Đứng ở giữa lớp và
chiếu đèn pin, theo em ánh sáng của đèn pin sẽ
đi đến những đâu ?


- GV tiến hành thí nghiệm. Lần lượt chiếu đèn
vào 4 góc của lớp học.



- GV hỏi: Khi chiếu đèn pin thì ánh sáng của đèn


- Hát


- HS trả lời.


- HS khác nhận xét, bổ sung.


- HS nghe.


- HS thảo luận cặp đơi.
+ Hình 1: Ban ngày.


 Vật tự phát sáng: Mặt trời.


 Vật được chiếu sáng: bàn ghế,


gương, quần áo, sách vở, đồ dung...
+ Hình 2:


 Vật tự phát sáng: ngọn đèn điện,


con đom đóm.


 Vật được chiếu sáng: Mặt trăng,


gương, bàn ghế, tủ…


+ Ta có thể nhìn thấy vật là do vật
đó tự phát sáng hoặc có ánh sáng


chiếu vào vật đó.


+ Ánh sáng truyền theo đường
thẳng.


- HS nghe phổ biến thí nghiệm và
dự đốn kết quả.


- HS quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

đi được đến đâu ?


- Như vậy ánh sáng đi theo đường thẳng hay
đường cong ?


<b>Thí nghiệm 2</b>:


- GV yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1/ 90 SGK.
? Hãy dự đoán xem ánh sáng qua khe có hình
gì?


- GV u cầu HS làm thí nghiệm.
- GV gọi HS trình bày kết quả.


- Hỏi: Qua thí nghiệm trên em rút ra kết luận gì
về đường truyền của ánh sáng?


- GV nhắc lại kết luận: Ánh sáng truyền theo
đường thẳng.



<i><b>d. Hoạt động 3:</b></i> <b>Vật cho ánh sáng truyền qua</b>
<b>và vật không cho ánh sáng truyền qua.</b>


- Tổ chức cho lớp làm thí nghiệm theo nhóm 4.
- GV hướng dẫn : như SGV.


? Hãy cho biết với những đồ vật nào ta có thể
nhìn thấy ánh sáng của đèn ?


- Gọi đại diện nhóm trình bày, u cầu các nhóm
khác bổ sung ý kiến.


- Nhận xét kết quả thí nghiệm của HS.


? Ứng dụng liên quan đến các vật cho ánh sáng
truyền qua và những vật không cho ánh sáng
truyền qua người ta đã làm gì ?


- <b>Kết luận</b> : (Xem sách thiết kế)


<i><b>e. Hoạt động 4:</b></i><b>Mắt nhìn thấy vật khi nào ?</b>


+ Mắt ta nhìn thấy vật khi nào ?


- Yêu cầu 4 HS lên bảng làm thí nghiệm. GV
trực tiếp bật và tắt đèn, sau đó HS trình bày với
cả lớp thí nghiệm.


vào.



+ Ánh sáng đi theo đường thẳng.
- HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- Một số HS trả lời.


- HS làm thí nghiệm theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ánh sáng truyền theo những
đuờng thẳng.


- HS thảo luận nhóm 4.


- Làm theo hướng dẫn của GV, 1 HS ghi
tên vật vào 2 cột kết quả.


<b>Vật cho ánh</b>
<b>sáng truyền</b>


<b>qua</b>


<b>Vật không cho</b>
<b>ánh sáng</b>
<b>truyền qua</b>


- Thước kẻ
bằng nhựa
trong, tấm kính
thuỷ tinh.


- Tấm bìa, hộp
sắt, quyển vở.


- HS trình bày kết quả thí nghiệm.
- HS nghe.


- Ứng dụng sự kiện quan, người ta
đã làm các loại cửa bằng kính trong,
kính mờ hay làm cửa gỗ.


- HS nghe.


+ Mắt ta nhìn thấy vật khi:


 Vật đó tự phát sáng.


 Có ánh sáng chiếu vào vật.
 Khơng có vật gì che mặt ta.
 Vật đó ở gần mắt…


- HS trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- GV hỏi: Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi nào ?
- <b>Kết luận</b> : (Xem sách thiết kế)


<b> 3. Củng cố</b>


+ Ánh sáng truyền qua các vật nào?
+ Khi nào mắt ta nhìn thấy vật ?


<b> 4. Dặn dò</b>


- Chuẩn bị bài sau, mỗi HS chuẩn bị 1 đồ chơi.


- Nhận xét tiết học.


+ Khi đèn trong hộp chưa sáng, ta
khơng nhìn thấy vật.


+ Khi đèn sáng ta nhìn thấy vật.
+ Chắn mắt bằng 1 cuốn vở, ta
khơng nhìn thấy vật nữa.


+ Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi có
ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt.
- Lắng nghe.


- HS trả lời.


- Lớp nhận xét, bổ sung.


<b> </b> --- ---


<i><b>Thứ tư, ngày tháng 02 năm 2010</b></i>
<b>LỊCH SỬ:</b>


<b>VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


 Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê (một vài tác giả tiêu


biểu thời Hậu Lê): Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên.



<b>II. Chuẩn bị: </b>


 Hình trong SGK phóng to.


 Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác phẩm tiêu biểu. PHT của HS.


<b>III. Hoạt động trên lớp</b>:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định: </b>


- GV cho HS hát.


<b> 2. KTBC: </b>


- Em hãy mô tả tổ chức GD dưới thời Lê?
- Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập?


<b> 3. Bài mới: </b>
<i><b>a. Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b> b. Phát triển bài: </b></i>


<i>* Hoạt động nhóm: </i>


- GV phát PHT cho HS.


- GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội
dung, tác giả, tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời Lê
(GV cung cấp cho HS một số dữ liệu, HS điền tiếp


để hoàn thành bảng thống kê).


- GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu của


- HS hát.


- HS hỏi đáp nhau.
- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.


- HS thảo luận và điền vào bảng.
- Dựa vào bảng thống kê, HS mô
tả lại nội dung và các tác giả, tác
phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời
Lê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

một số tác giả thời Lê.


- Các tác phẩm văn học thời kì này được viết bằng
chữ gì?


- GV giới thiệu về chữ Hán và chữ Nôm.


- Nội dung các tác phẩm trong thời kì này nói lên
điều gì?


- GV: Như vậy, các tác giả, tác phẩm văn học
trong thời kì này đã cho ta thấy cuộc sống của XH
thời Hậu Lê.



<i>* Hoạt động cả lớp: </i>


- GV phát PHT có kẻ bảng thống kê cho HS.
- GV giúp HS lập bảng thống kê về nội dung, tác
giả, cơng trình khoa học tiêu biểu ở thời Lê (GV
cung cấp cho HS phần nội dung, HS tự điền vào
cột tác giả, cơng trình khoa học hoặc ngược lại ).
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả.


- GV đặt câu hỏi: Dưới thời Lê, ai là nhà văn, nhà
thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất?


- GV: Dưới thời Hậu Lê, Văn học và khoa học
nước ta phát triển rực rỡ hơn hẳn các thời kì trước.


<b> 4. Củng cố - Dặn dò: </b>


- GV cho HS đọc phần bài học ở trong khung.
- Kể tên các tác phẩm vá tác giả tiêu biểu của văn
học thời Lê.


- Vì sao có thể coi Nguyễn trãi, Lê Thánh Tơng là
những nhà văn hóa tiêu biểu cho giai đoạn này?
- Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài “Ôn tập”.
- Nhận xét tiết học.


- Chữ Hán và chữ Nôm.
- HS phát biểu.


- HS điền vào bảng thống kê.


- Dựa vào bảng thống kê HS mô
tả lại sự phát triển của khoa học
thời Lê.


- HS thảo luận và kết kuận:
Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông.


- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS cả lớp.


<b> </b> --- ---


<i><b>Thứ năm, ngày tháng 02 năm 2010</b></i>
<b>KHOA HỌC:</b>


<b>BĨNG TỐI</b>


<b>I. Mục tiêu </b>


- Nêu được bóng tối ở phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng.
- Nhận biết được khi vị trí của vật cản sáng thay đổi thì bóng của vật thay đổi.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Một cái đèn bàn.


- Chuẩn bị theo nhóm : đèn pin, tờ giấy to hoặc tấm vải, kéo, thanh tre nhỏ, một số nhân
vật hoạt hình quen thuộc với HS.


<b>III. Các hoạt động dạy học </b>



<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b> 1. KTBC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

+ Khi nào ta nhìn thấy vật ?


+ Hãy nói những điều em biết về ánh sáng ?
+ Tìm những vật tự phát sáng và vật được chiếu
sáng mà em biết ?


- GV nhận xét, ghi điểm.


<b> 2. Bài mới</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b> b. Hoạt động 1:</b></i><b>Tìm hiểu về bóng tối.</b>


- GV mơ tả thí nghiệm :


- GV u cầu HS dự đốn xem:
+ Bóng tối sẽ xuất hiện ở đâu ?


+ Bóng tối có hình dạng như thế nào ?


- GV ghi bảng phần dự đoán của HS để đối chiếu
với kết quả sau khi làm thí nghiệm.


- GV đi hướng dẫn từng nhóm.


- Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. GV ghi


nhanh kết quả vào cột gần cột dự đoán.


- Yêu cầu HS so sánh dự đốn ban đầu và kết quả
của thí nghiệm.


+ Thay quyển sách bằng vỏ hộp và tiến hành làm
tương tự.


+ Ánh sáng có truyền qua quyển sách hay vỏ hộp
đựơc không ?


+ Những vật không cho ánh sáng truyền qua gọi
là gì ?


+ Bóng tối xuất hiện ở đâu ?
+ Khi nào bóng tối xuất hiện ?
- GV <b>kết luận</b> : (Xem STK)


<i><b>c. Hoạt động 2:</b></i> <b>Tìm hiểu sự thay đổi về hình</b>
<b>dạng, kích thước của bóng tối.</b>


+ Theo em, hình dạng, kích thước của bóng tối có
thay đổi hay khơng ? Khi nào nó sẽ thay đổi ?
+ Hãy giải thích tại sao vào ban ngày, khi trời
nắng, bóng của ta lại trịn vào buổi trưa, dài theo
hình người vào buổi sáng hoặc chiều ?


- GV giảng : như sách thiết kế.


- GV cho HS tiến hành làm thí nghiệm chiếu ánh


đèn vào chiếc bút bi được dựng thẳng trên mặt


- Lớp bổ sung.


- HS nghe.
- HS lắng nghe.


- HS phát biểu dự đốn của mình.
+ Bóng tối xuất hiện ở phía sau
quyển sách.


+ Bóng tối có hình dạng giống
hình quyển sách.


- HS làm thí nghiệm theo nhóm,
mỗi nhóm 4- 6 HS, các thành viên
quan sát và ghi lại hiện tượng.
- HS trình bày kết quả thí nghiệm.
- Dự đốn ban đầu giống với kết
quả thí nghiệm.


- HS làm thí nghiệm.


- HS trình bày kết quả thí nghiệm.
+ Ánh sáng khơng thể truyền qua
vỏ hộp hay quyển sách được.


+ Những vật không cho ánh sáng
truyền gọi là vật cản sáng.



+ Ở phía sau vật cản sáng.


+ Khi vật cản sáng được chiếu
sáng.


- HS nghe.


+ Theo em hình dạng và kích
thước của vật có thay đổi. Nó thay
đổi khi vị trí của vật chiếu sáng đối
với vật cản sáng thay đổi.


+ HS giải thích theo sự hiểu biết
của mình.


- HS nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

bìa. GV đi hướng dẫn các nhóm.


- Gọi các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm.
+ Bóng của vật thay đổi khi nào ?


+ Làm thế nào để bóng của vật to hơn ?


- GV <b>kết luận</b> : Do ánh sáng truyền theo đường
thẳng nên bóng của vật phụ thuộc vào vật chiếu
sáng hay vị trí của vật chiếu sáng.


<b> 3. Củng cố</b>



- GV gọi HS đọc mục Bạn cần biết.


<b> 4. Dặn dò</b>


- Chuẩn bị bài tiết sau.
- Nhận xét tiết học.


phải, bên trái chiếc bút bi.


+ Bóng của vật thay đổi khi vị trí
của vật chiếu sáng đối với vật đó
thay đổi.


+ Muốn bóng của vật to hơn, ta
nên đặt vật gần với vật chiếu sáng.
- HS nghe.


- 3 HS đọc.


<b> </b> --- ---


<i><b>Thứ sáu, ngày tháng 02 năm 2010</b></i>
<b>ĐỊA LÍ:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN</b>


<b>Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (TT)</b>



<b>I. Mục tiêu :</b>


Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:


- Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước.


- Những ngành cơng nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực,
thực phẩm, dệt may.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


- BĐ công ngiệp VN.


- Tranh, ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ (sưu tầm)


<b>III. Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b> Cho HS hát.
<b>2. KTBC : </b>


- Hãy nêu những thuận lợi để ĐB Nam Bộ
trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và
thủy sản lớn nhất nước ta.


- Cho VD chứng minh.
GV nhận xét, ghi điểm.
<b>3. Bài mới :</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b> b. Phát triển bài : </b></i>


 <i><b>Vùng công nghiệp phát triển mạnh</b></i>



<i><b>nhất nước ta:</b></i>


- Cả lớp hát.
- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i>* Hoạt động nhóm:</i>


- GV yêu cầu HS dựa vào SGK, BĐ công
nghiệp VN, tranh, ảnh và vốn kiến thức của
mình thảo luận theo gợi ý sau:


+ Nguyên nhân nào làm cho ĐB Nam Bộ
có công nghiệp phát triển mạnh?


+ Nêu dẫn chứng thể hiện ĐB Nam Bộ có
cơng nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta.
+ Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng
của ĐB Nam Bộ.


- GV giúp HS hòan thiện câu trả lời.


 <i><b>Chợ nổi trên sơng:</b></i>


<i>* Hoạt động nhóm: </i>


GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và
chuẩn bị cho cuộc thi kể chuyện về chợ nổi
trên sông ở ĐB Nam Bộ theo gợi ý :



+ Mô tả về chợ nổi trên sông (chợ họp ở
đâu? Người dân đến chợ bằng phương tiện
gì? Hàng hóa bán ở chợ gồm những gì? Loại
hàng nào có nhiều hơn?)


+ Kể tên các chợ nổi tiếng ở ĐB Nam Bộ.
GV tổ chức cho HS thi kể chuyện (mô tả) về
chợ nổi ở ĐB Nam Bộ.


GV nhận xét phần thi kể chuyện của HS các
nhóm


<b>4. Củng cố - Dặn dò: </b>


- GV cho HS đọc bài trong khung.


- Nêu dẫn chứng cho thấy ĐB NB có cơng
nghiệp phát triển nhất nước ta.


- Mô tả chợ nổi trên sông ở ĐBNB.
- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài tiết sau: “Thành phố HCM”.


- HS thảo luận theo nhóm. Đại diện
nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
+ Nhờ có nguồn nguyên liệu và lao
động, lại được đầu tư xây dựng nhiều
nhà máy.



+ Hằng năm ……..cả nước.


+ Khai thác dầu khí, SX điện, hóa chất,
phân bón, cao su, chế biến lương thực
thực phẩm, dệt, may mặc.


- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS chuẩn bị thi kể chuyện.


- Đại diện nhóm mơ tả.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- 3 HS đọc bài.
- HS trả lời câu hỏi.


- HS cả lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>



<i><b>Thứ ba, ngày tháng 02 năm 2010</b></i>
<b>KHOA HỌC:</b>


<b>ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>I. Mục tiêu </b>


Nêu được thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống.


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>



- HS mang đến lớp cây đã trồng từ tiết truớc.
- Hình minh hoạ trang 94,95 SGK.


<b>III. Các hoạt động dạy học </b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b> 1. Ổn định:</b>
<b> 2. KTBC:</b>


- Bóng tối xuất hiện ở đâu? khi nào ? Có thể
làm cho bóng của vật thay đổi bằng cách nào ?
- Lấy ví dụ chứng tỏ bóng của vật thay đổi khi
vị trí chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.


- GV nhận xét, ghi điểm.


<b> 3. Bài mới:</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>b. Tìm hiểu bài</b></i>


Hoạt động 1<b>:</b> <b>Vai trò của ánh sáng đối với</b>


<b>sự sống của thực vật</b>


- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4.


- Yêu cầu : các nhóm đổi cây cho nhau để đảm
bảo nhóm nào cũng có cây gieo hạt và cây


trồng. Cho các nhóm quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Em có nhận xét gì về cách mọc của cây đậu ?
+ Cây có đủ ánh sáng sẽ phát triển như thế
nào?


+ Cây sống nơi thiếu ánh sáng sẽ ra sao?


+ Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu khơng có
ánh sáng ?


- Gọi HS trình bày ý kiến.


- Nhận xét kết quả thảo luận của từng nhóm.
Kết luận: (Xem sách thiết kế)


Hoạt động 2:<b>Nhu cầu về ánh sáng của thực</b>


<b>vật</b>


- Cho HS hoạt động nhóm.
- GV treo câu hỏi lên bảng:


+ Tại sao một số loài cây chỉ sống được ở
những nơi rừng thưa, các cánh đồng, thảo
nguyên… được chiếu sáng nhiều ? Trong khi đó
lại có một số lồi cây sống được trong rừng


- HS lên trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét, bổ sung.



- HS nghe.


- HS thảo luận nhóm 4, quan sát trao
đổi và trả lời câu hỏi ra giấy.


+ Các cây đậu khi mọc đều hướng về
phía có ánh sáng. Thân cây nghiêng
hẳn về phía có ánh sáng.


+ Cây có đủ ánh sáng sẽ phát triển
bình thường, lá xanh thẫm, tươi.


+ Cây sống nơi thiếu ánh sáng bị héo
lá, úa vàng, bị chết.


+ Khơng có ánh sáng, thực vật sẽ
không quang hợp được và sẽ bị chết.
- HS nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

rậm, hang động ?


+ Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh sáng và
một số cây cần ít ánh sáng ?


- GV gọi đại diện HS trình bày, các nhóm khác
bổ sung.


- Nhận xét câu trả lời của HS.
- GV <b>kết luận</b>: (Xem sách thiết kế)



Hoạt động 3:<b> Liên hệ thực tế</b>


? Em hãy tìm những biện pháp kĩ thuật ứng
dụng nhu cầu ánh sáng khác nhau của thực vật
mà cho thu hoạch cao?


- Gọi HS trình bày.


- GV nhận xét, khen ngợi những HS có kinh
nghiệm và hiểu biết


<b> 4. Củng cố</b>


+ Ánh sáng có vai trị như thế nào đối với đời
sống thực vật ?


<b> 5. Dặn dò</b>


- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.


+ Các cây cần nhiều ánh sáng: cây ăn
quả, cây lúa, cây ngô, cây đậu, đỗ, cây
lấy gỗ …


+ Các cây cần ít ánh sáng: cây vạn
liên thanh, cây gừng, giềng, rong, một
số loài cỏ, cây lá lốt …


- HS đại diện nhóm trình bày kết quả.



- HS nghe và trao đổi theo cặp.
- HS trình bày:


- HS trả lời.


<b> </b> --- ---


<i><b>Thứ tư, ngày tháng 02 năm 2010</b></i>
<b>LỊCH SỬ</b>


<b>ÔN TẬP</b>


<b>I. </b> <b>Mục tiêu: </b>


- Biết thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử nước ta từ buổi đầu độc
lập đến thời Hậu Lê.


- Kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu
Lê (thế kỷ XV).


<b>II. </b> <b>Chuẩn bị: </b>


- Băng thời gian trong SGK phóng to.
- Một số tranh ảnh lấy từ bài 7 đến bài 19.


<b>III. Hoạt động trên lớp</b>:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b> GV cho HS hát.



<b> 2. KTBC: </b>


- Nêu những thành tựu cơ bản của văn học
và khoa học thời Lê.


- Kể tên những tác giả và tác phẩm tiêu biểu


- HS hát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

thời Lê.


- GV nhận xét ghi điểm.
<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>a. Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b>b. Phát triển bài: </b></i>


<i>* Hoạt động nhóm: </i>


- GV treo băng thời gian lên bảng và phát
PHT cho HS. Yêu cầu HS thảo luận rồi điền
nội dung của từng giai đoạn tương ứng với
thời gian.


- Tổ chức cho các em lên bảng ghi nội dung
hoặc các nhóm báo cáo kết quả sau khi thảo
luận.


- GV nhận xét, kết luận.



<i>* Hoạt động cả lớp: </i>


- Chia lớp làm 2 dãy:


+ Dãy A nội dung “Kể về sự kiện lịch sử”.
+ Dãy B nội dung “Kể về nhân vật lịch sử”.
- GV cho 2 dãy thảo luận với nhau.


- Cho HS đại diện 2 dãy lên báo cáo kết quả
làm việc của nhóm trước cả lớp.


- GV nhận xét, kết luận.
<b>4. Củng cố - Dặn dò: </b>


- GV cho HS chơi một số trò chơi.
- Về nhà xem lại bài.


- Bài sau: Trịnh Nguyễn phân tranh”.
- Nhận xét tiết học.


- HS lắng nhe.


- HS các nhóm thảo luận và đại diện
các nhóm lên điền kết quả.


- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.


- HS thảo luận.



- Đại diện HS 2 dãy lên báo cáo kết
quả.


- Cho HS nhận xét và bổ sung.
- HS cả lớp tham gia.


- HS cả lớp.


<b> </b> --- ---


<i><b>Thứ năm, ngày tháng 02 năm 2010</b></i>
<b>KHOA HỌC:</b>


<b>ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (TT)</b>


<b>I. Mục tiêu </b>


Nêu được vai trò của ánh sáng:


- Đối với đời sống của con người: có thức ăn, sưởi ấm, sức khoe.
- Đối với động vật: di chuyển, kiếm ăn, tránh kẻ thù.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Khăn dài sạch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi thảo luận.


<b>III. Các hoạt động dạy học </b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>



<b> 1. Ổn định</b>
<b> 2. KTBC</b>


+ Ánh sáng có vai trị như thế nào đối với
đời sống của thực vật ?


- GV nhận xét và ghi điểm.


<b> 3. Bài mới</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>b. Tìm hiểu bài</b></i>


Hoạt động 1:<b>Vai trị của ánh sáng đối</b>


<b>với đời sống con người.</b>


- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
+ Ánh sáng có vai trị như thế nào đối với
sự sống của con người ?


+ Tìm những ví dụ chứng tỏ ánh sáng có
vai trị rất quan trọng đối với sự sống con
người.


- Gọi HS trình bày, u cầu mỗi nhóm chỉ
trình bày một câu hỏi, các nhóm khác bổ
sung ý kiến, GV ghi nhanh ý kiến của HS
lên bảng thành 2 cột:



+ Vai trò của ánh sáng đối với việc nhìn,
nhận biết thế giới hình ảnh, màu sắc.


+ Vai trị của ánh sáng đối với sức khoẻ
con người.


- Nhận xét các ý kiến của HS.
- GV giảng như sách thiết kế.


+ Cuộc sống của con người sẽ ra sao nếu
khơng có ánh sáng Mặt Trời ? Ánh sáng
có vai trị như thế nào đối với sự sống của
con người?


Hoạt động 2:<b> Vai trò của ánh sáng đối</b>


<b>với đời sống động vật</b>


- HS trả lời.


- HS lắng nghe


- HS trả lời:


+ Ánh sáng giúp ta: nhìn thấy mọi vật,
phân biệt đuợc màu sắc, kẻ thù, các loại
thức ăn, nước uống, nhìn thấy được các
hình ảnh của cuộc sống…


+ Ánh sáng cịn giúp cho con người khoẻ


mạnh, có thức ăn, sưởi ấm cho cơ thể, …
- HS nghe.


- HS trả lời:


+ Nếu khơng có ánh sáng Mặt Trời thì
Trái Đất sẽ tối đen như mực. Con người sẽ
khơng nhìn thấy mọi vật, khơng tìm được
thức ăn nước uống, động vật sẽ tấn công
con người, bệnh tật sẽ làm cho con người
yếu đuối và có thể chết.


+ Ánh sáng tác động lên mỗi chúng ta
trong suốt cả cuộc đời. Nó giúp chúng ta
có thức ăn, sưởi ấm và cho ta sức khoẻ.
Nhờ ánh sáng mà chúng ta cảm nhận được
tất cả vẻ đẹp của thiên nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Tổ chức HS thảo luận nhóm.


- Treo bảng phụ có ghi sẵn các câu hỏi
thảo luận.


- Yêu cầu: Trao đổi, thảo luận, thống nhất
câu trả lời và ghi câu trả lời ra giấy.


- Gọi đại diện HS trình bày các câu hỏi :


 Kể tên một số động vật mà em biết.



Những con vật đó cần ánh sáng để làm gì?


 Kể tên một số động vật kiếm ăn ban


đêm, một số động vật kiếm ăn vào ban
ngày.


 Em có nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng


của các lồi động vật đó ?


 Trong chăn ni người ta đã làm gì để


kích thích cho gà ăn nhiều, chóng tăng cân
và đẻ nhiều trứng ?


- Nhận xét câu trả lời của HS.
- <b>Kết luận</b>: (Xem STKế)


<b> 4.Củng cố - Dặn dò</b>


+ Ánh sáng có vai trị như thế nào đối với
đời sống của con người ?


+ Ánh sáng cần cho đời sống của động
vật như thế nào ?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.



- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới quay lại trao
đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.


- Mỗi nhóm chỉ trả lời 1 câu, các nhóm
khác bổ sung.


- Câu trả lời đúng là:


 Tên một số loài động vật: chim, hổ,


báo, hươu, nai, mèo, chó, gà, thỏ, voi, tê
giác, sư tử, cú mèo, chuột, rắn, trâu, bị, …
Những con vật đó cần ánh sáng để diện
tích cư đi nơi khác tránh rét, tránh nóng,
tìm thức ăn, nước uống, chạy trốn kẻ thù.


 Động vật kiếm ăn vào ban ngày: ga, vịt,


trâu, bò, hươu, nai, voi, tê giác, thỏ, khỉ,


Động vật kiếm ăn vào ban đêm: sư tử,
chó sói, mèo, chuột, cú mèo, dơi, ếch,
nhái, côn trùng, rắn…


 Các lồi động vật khác nhau, có lồi


cần ánh sáng, có lồi ưa bóng tối.



 Trong chăn nuôi người ta dùng ánh


sáng điện để kéo dài thời gian chiếu sáng
ban ngày, kích thích cho gà ăn được nhiều,
chóng tăng cân và đẻ nhiều trứng.


- Lắng nghe.


- HS tham gia hái hoa dân chủ


<i><b>Thứ sáu, ngày tháng 02 năm 2010</b></i>
<b>ĐỊA LÍ:</b>


<b>THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Tp Hồ Chí Minh.
+ Vị trí: nằm ở đồng bằng Nam Bộ, ven sơng Sài Gịn.
+ Tp lớn nhất cả nước.


+ Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn: các sản phẩm công nghiệp của Tp đa
dạng; hoạt động thương mại rất phát triển.


- Chỉ được Tp Hồ Chí Minh trên bản đồ (lược đồ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Các BĐ hành chính, giao thơng VN.
- BĐ thành phố HCM (nếu có).


- Tranh, ảnh về thành phố HCM (sưu tầm)



<b>III. Hoạt động trên lớp</b> :


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
<b>2. KTBC : </b>


- Kể tên các sản phẩm công nghiệp của ĐB
NB.


- Mô tả chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ.
GV nhận xét, ghi điểm.


<b>3. Bài mới :</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i> Ghi tựa
<i><b>b. Phát triển bài : </b></i>


 <i><b>Thành phố lớn nhất cả nước:</b></i>


<i>* Hoạt động cả lớp: </i>


GV chỉ vị trí thành phố HCM trên BĐ VN


<i>* Hoạt động nhóm: </i>


Các nhóm thảo luận theo gợi ý:



- Dựa vào tranh, ảnh, SGK, bản đồ. Hãy nói
về thành phố HCM :


+ Thành phố nằm trên sông nào ?
+ Thành phố đã có bao nhiêu tuổi ?


+ Thành phố được mang tên Bác vào năm
nào?


+ Thành phố HCM tiếp giáp với những tỉnh
nào ?


+ Từ TP có thể đi đến tỉnh khác bằng những
loại đường giao thông nào ?


+ Dựa vào bảng số liệu hãy so sánh về diện
tích và số dân của TP HCM với các TP khác.
- GV theo dõi sự mơ tả của các nhóm và nhận
xét.


<i><b>Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học</b></i>


<i><b>lớn:</b></i>


<i>* Hoạt động nhóm: </i>


+ Kể tên các ngành công nghiệp của thành
phố HCM.


+ Nêu những dẫn chứng thể hiện TP là trung


tâm kinh tế lớn của cả nước.


+ Nêu dẫn chứng thể hiện TP là trung tâm


- HS chuẩn bị.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét, bổ sung.


- HS Các nhóm thảo luận theo câu
hỏi.


+ Sơng Sài Gịn.
+ Trên 300 tuổi.
+ Năm 1976.


+ Long An, Tây Ninh, Bình Dương,
Đồng Nai, BRVũng Tàu, Tiền Giang.
+ Đường sắt, ô tô, thủy.


+ Diện tích và số dân của TPHCM
lớn hơn các TP khác.


- HS trình bày kết quả thảo luận của
nhóm mình.


- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

văn hóa, khoa học lớn.



+ Kể tên một số trường Đại học, khu vui chơi
giải trí lớn ở TP HCM.


<b> 4. Củng cố - Dặn dò: </b>


- GV cho HS đọc phần bài học trong khung.
- Nhận xét tiết học.


- Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau:
“Thành phố Cần Thơ”.


- 3 HS đọc bài học trong khung.
- HS cả lớp.


<b> </b>--- --- ---




<i><b> Thứ ba, ngày 09 tháng 03 năm 2010</b></i>
<i><b>(Ngày dạy: / / 2010)</b></i>


<b>KHOA HỌC:</b>


<b>ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Tránh để ánh sáng q mạnh chiếu vào mắt: khơng nhìn thẳng vào Mặt Trời,
không chiếu đèn pin vào mắt nhau…



- Tránh đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- GD HS biết giữ gìn, bảo vệ đơi mắt.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Chuẩn bị: Tranh ảnh về một số trường hợp ánh sáng quá mạnh về cách đọc viết
không hợp lý vì thiếu ánh sáng


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b> 1. Kiểm tra:</b> Cuộc sống của con người,
động vật sẽ ra sao nếu khơng có ánh sáng ?


<b>2. Bài mới:</b>
<b> </b><i><b>a</b></i><b>. </b><i><b>Giới thiệu bài:</b></i>


Con người không thể sống được nếu khơng có
ánh sáng. Nhưng ánh sáng q mạnh hay quá
yếu sẽ ảnh hưởng đến mắt như thế
nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều
đó<i>.</i>


<i><b> b. Tìm hiểu bài :</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b><b> Tìm hiểu những trường </b></i>


<i><b>hợp ánh sáng q mạnh, khơng được nhìn </b></i>


<i><b>trực tiếp vào ánh sáng</b></i>


<i>* Cách tiến hành:</i>


<b>B1</b>: GV cho HS tìm hiểu về trường hợp về ánh
sáng quá mạnh có hại cho mắt (hình 98, 99)
- Gọi các nhóm báo cáo và thảo luận chung


<b>B2:</b> Cho học sinh tìm hiểu về những việc nên
làm và không nên làm để tránh tác hại do ánh
sáng gây ra


 <i><b>Hoạt động 2</b></i>: <i><b>Tìm hiểu một số việc nên và</b></i>


<i><b>khơng nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi </b></i>
<i><b>đọc viết</b></i>


* <i>Mục tiêu</i> : vận dụng k.thức về sự tạo thành


bóng tối... để bảo vệ cho mắt. Biết tránh đọc viết
ở nơi ánh sáng quá mạnh hay quá yếu


* <i>Cách tiến hành</i>


<b>B1</b>: Cho học sinh làm việc theo nhóm quan sát
tranh và trả lời câu hỏi trang 99


<b>B2:</b> Thảo luận chung


- Tại sao khi viết tay phải không nên đặt đèn


chiếu sáng ở phía sau tay phải


<b>B3:</b> Cho học sinh làm việc theo phiếu
( Nội dung phiếu SGV trang 170 )
- Gọi học sinh trình bày phiếu


- Vài HS.


- Những trường hợp ánh sáng quá
mạnh có hại cho mắt ta khơng nên
nhìn trực tiếp


- Khơng nên nhìn vào mặt trời, lửa
hàn, đi giữa trời nắng to


- Nên đội mũ rộng vành khi đi nắng
hoặc đeo kính râm...


- Hình 6, 7 cần tránh vì có hại cho
mắt


- Học sinh thảo luận để đi đến kết
luận


- Ta để đèn như vậy để việc đọc viết
không bị che khuất ánh sáng


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i>GV giảng: </i>Mắt của chúng ta có một bộ phận
tương tự như kính lúp. Khi nhìn trực tiếp vào ánh
sáng Mặt Trời, ánh sáng tập trung vào đáy mắt,


có thể làm tổn thương mắt.


- Giáo viên nhận xét và bổ xung


<b>3. Củng cố:</b>


+ Em có thể làm gì để tránh hoặc khắc phục việc
đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu ?


+ Theo em, khơng nên làm gì để bảo vệ đơi
mắt?


<b>4. Dặn dị:</b>


- Nhắc nhở HS ln luôn tực hiện tốt những việc
nên làm để bảo vệ mắt.


- Nhận xét tiết học.


- Học sinh nêu


--- ---


<i><b> Thứ tư, ngày 10 tháng 03 năm 2010</b></i>
<i><b>(Ngày dạy: / / 2010)</b></i>


<b>LỊCH SỬ:</b>


<b>TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Biết được một vài sự kiện về sự chi cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút:


+ Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thối, đất nước từ đây bị chia cắt thành
Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngồi.


+ Nguyên nhân của viêc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của các
phe phái phong kiến.


+ Cuộc tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến khiến cuộc sống của
nhân dân ngày càng khổ cực; đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất không
phát triển.


- Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài – Đàng Trong.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI- XVII.
- PHT của HS.


<b>III. Hoạt động trên lớp</b>:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định: </b>Hát.


<b>2. KTBC: </b>


- GV hỏi: Buổi đầu độc lập thời Lý, Trần, Lê
đóng đơ ở đâu ?



- Tên gọi nước ta các thời đó là gì ?
- GV nhận xét ghi điểm.


<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>Ghi tựa


<i><b>b. Phát triển bài</b>: </i>


- HS hỏi đáp nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i> * Hoạt động cả lớp:</i>


GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm những biểu
hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình Hậu
Lê từ đầu thế kỉ XVI


GV: Trước sự suy sụp của nhà Hậu Lê, nhà
Mạc đã cướp ngôi nhà Lê. Chúng ta cùng tìm
hiểu về sự ra đời của nhà Mạc.


GV cho HS đọc SGK và TLCH sau:
- Mạc Đăng Dung là ai ?


- Nhà Mạc ra đời như thế nào? Triều đình
nhà Mạc được sử cũ gọi là gì ?


- Nam triều là triều đình của dịng họ nào PK
nào ? Ra đời như thế nào ?



- Vì sao có chiến tranh Nam- Bắc triều ?
- Chiến tranh Nam- Bắc triều kéo dài bao
nhiêu năm và có kết quả như thế nào ?


<i>* Hoạt động cá nhân: </i>


- GV cho HS trả lời các câu hỏi qua PHT:
+ Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì ?


+ Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế
nào ?


+ Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh –Nguyễn ra
sao ?


- GV nhận xét và kết luận: Đất nước bị chia
làm 2 miền, đời sống nhân dân vô cùng cực
khổ. Đây là một giai đoạn đau thương trong
LS dân tộc.


<i>* Hoạt động nhóm</i>:


GV cho cả lớp thảo luận các câu hỏi:


- Chiến tranh Nam triều và Bắc triều, cũng
như chiến tranh Trịnh –Nguyễn diễn ra vì
mục đích gì ?


- Cuộc chiến tranh này đã gây ra hậu quả gì ?


GV Vậy là hơn 200 năm các thế lực PK đánh
nhau, chia cắt đất nước ra làm 2 miền. Trước
tình cảnh đó, đời sống của nhân dân ta cực
khổ trăm bề.


<b>4. Củng cố - Dặn dò: </b>


GV cho HS đọc bài học trong khung.


- HS theo dõi SGKvà trả lời.
- HS lắng nghe.


- Là một quan võ dưới triều nhà Hậu lê.
- 1527 lợi dụng tình hình suy thoái của
nhà Hậu lê, Mạc Đăng Dung …. lập ra
triều Mạc. Sử cũ gọi là Bắc triều.


- Họ Lê. . . Vua Lê được họ Nguyễn
giúp sức, lập một triều đình riêng ở vùng
Thanh Hóa, Nghệ An (lịch sử gọi là
Nam triều)


- Nam triều và Bắc triều đánh nhau
- Cuộc nội chiến kéo dài hơn 50 năm.


- HS các nhóm thảo luận và trả lời:
+ Vì quyền lợi, các dịng họ cầm quyền
đã đánh giết lẫn nhau.


+ Nhân dân lao động cực khổ, đất nước


bị chia cắt.


- Các nhóm khác nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- Do đâu mà vào đầu thế kỉ XVI, nước ta lâm
vào thời kì bị chia cắt ?


- Cuộc chiến tranh Trịnh _Nguyễn chính
nghĩa hay phi nghĩa ?


- Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài:
“Cuộc khẩn hoang ở Đàng trong”.


- Nhận xét tiết học.


- HS cả lớp.


--


<i><b> Thứ năm, ngày 11 tháng 03 năm 2010</b></i>
<i><b>(Ngày dạy: / / 2010)</b></i>


<b>KHOA HỌC:</b>


<b>NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nêu được ví dụ về vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ
thấp hơn.



- Sử dụng được nhiệt độ để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ khơng khí.
- GD HS thêm u thích mơn học.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Chuẩn bị chung : Một số loại nhiệt kế, phích nước sơi, một ít nước đá
- Chuẩn bị theo nhóm : nhiệt kế, 3 chiếc cốc


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<b>1. Kiểm tra :</b>


+ Em có thể làm gì để tránh hoặc khắc phục việc
đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu ?


+ Chúng ta khơng nên làm những việc gì để bảo
vệ đôi mắt ?


- GV nhận xét, cho điểm.


<b>2. Bài mới:</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


Muốn biết một vật nào đó nóng hay lạnh, ta có
thể dựa vào cảm giác. Nhưng để biết chính xác
nhiệt độ của vật, ta dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ
của vật. Bài học hôm nay sẽ giới thiệu cho các
em các loại nhiệt kế và cách sử dụng nhiệt kế để


đo nhiệt độ.


<i><b>b. Tìm hiểu bài :</b></i>


 <i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<i><b>Tìm hiểu về sự truyền nhiệt</b></i>


* <i>Mục tiêu</i>: nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ


cao thấp. Biết sử dụng từng nhiệt độ trong diễn
tả sự nóng lạnh


* <i>Cách tiến hành</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>B1:</b> Cho học sinh kể tên một số vật nóng lạnh
thường gặp


<b>B2:</b> H/S quan sát hình 1 và trả lời : cốc nước nào
có nhiệt độ cao nhất ? Thấp nhất ?


<b>B3</b>: Cho học sinh tìm thêm ví dụ về các vật có
nhiệt độ bằng nhau, cao hơn....


- GV giảng và hỏi tiếp : Một vật có thể là vật
nóng so với vật này nhưng lại là vật lạnh so với
vật khác. Điều đó phụ thuộc vào nhiệt độ ở mỗi
vật. Vật nóng có nhiệt độ cao hơn vật lạnh.
Trong H1, cốc nước nào có nhiệt độ cao nhất,
cốc nước nào có nhiệt độ lạnh nhất ?



<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


<i><b>Thực hành sử dụng nhiệt kế</b></i>


* <i>Mục tiêu:</i> biết sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ


<i>* Cách tiến hành</i>


<b>B1</b>: Giới thiệu về hai loại nhiệt kế


<b>B2</b>: Thực hành đo nhiệt độ


- Giáo viên cho học sinh tiến hành làm thí
nghiệm đo nhiệt độ của các cốc nước; Sử dụng
nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể.


- GV Cầm các loại nhiệt kế và giới thiệu: Có
nhiều loại nhiệt kế khác nhau : nhiệt kế đo nhiệt
độ cơ thể, nhiệt kế đo nhiệt lượng khơng khí.
- Gọi học sinh báo cáo kết quả


- Giáo viên nhận xét và kết luận
- Gọi học sinh đọc mục bạn cần biết


<b>3. Củng cố : </b>


+ Muốn đo nhiệt độ của vật, người ta dùng dụng
cụ gì ?



+ Có những loại nhiệt kế nào ?


<b>5. Dặn dò : </b>


- Chuẩn bị bài tiết sau
- Nhận xét tiết học.


- Học sinh kể : nước sôi, bàn là,...;
Nước đá, tuyết...


- Cốc nước nóng có nhiệt độ cao nhất;
Cốc nước đá có nhiệt độ thấp nhất
- Học sinh nêu


- Nhận xét và bổ xung


- HS nghe và trả lời câu hỏi: Cốc
nước nóng có nhiệt độ cao nhất, cốc
nước đá có nhiệt độ thấp nhất, cốc
nước nguội có nhiệt độ cao hơn cốc
nước đá.


- Học sinh quan sát và theo dõi
- Thực hành làm thí nghiệm theo
nhóm: Đo nhiệt độ cơ thể người; Đo
nhiệt độ của cốc nước sôi, cốc nước
đá


- Đại diện nhóm báo cáo
- Vài em đọc



- HS trả lời.


--- ---


<i><b> Thứ sáu, ngày 12 tháng 03 năm 2010</b></i>
<i><b>(Ngày dạy: / / 2010)</b></i>


<b>ĐỊA LÝ:</b>


<b>THÀNH PHỐ CẦN THƠ</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Tp Cần Thơ:
+ Tp ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long, bên sông Hậu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- chỉ được Tp Cần Thơ trên bản đồ (lược đồ).
- GD HS biết tự hào về quê hương đất nước mình.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Các bản dồ: hành chính, giao thơng VN.
- Bản đồ Cần Thơ (nếu có)


- Tranh, ảnh về Cần Thơ(sưu tầm)


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>



<b>1. Ổn định</b><i><b>:</b></i> HS hát.


<b>2</b><i><b>. </b></i><b>KTBC </b><i><b>: </b></i>


- Chỉ vị trí giới hạn của TP.HCM trên bản
đồ hành chính VN.


- Kể tên một số ngành cơng nghiệp chính,
một số nơi vui chơi, giải trí của tp HCM.
GV nhận xét, ghi điểm.


<b>3. Bài mới</b><i><b> :</b></i>


<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i> Ghi tựa


<i><b> b. Phát triển bài : </b></i>


 <i><b>Thành phố ở trung tâm đồng bằng</b></i>


<i><b>sông Cửu Long:</b></i>


* <i>Hoạt động theo cặp</i>:


GV cho các nhóm dựa vào BĐ, trả lời câu
hỏi :


+ Chỉ vị trí cần Thơ trên lược đồ và cho
biết TP cần thơ giáp những tỉnh nào ?





+ Từ TP này có thể đi các tỉnh khác bằng
các loại đường giao thông nào ?


GV nhận xét.


 <i><b>Trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa</b></i>


<i><b>học của đồng bằng sông Cửu Long :</b></i>


* <i>Hoạt động nhóm</i>:


- GV cho các nhóm dựa vào tranh, ảnh,
BĐVN, SGK, thảo luận theo gợi ý :


Tìm dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là :


+ Trung tâm kinh tế (kể các ngành công
nghiệp của Cần Thơ).


+ Trung tâm văn hóa, khoa học.
+ Trung tâm du lịch.


Giải thích vì sao TP Cần Thơ là TP trẻ
nhưng lại nhanh chóng trở thành trung tâm
kinh tế, văn hóa, khoa học của đồng bằng
sông Cửu Long ?


- Cả lớp hát.
- HS trả lời.



- HS thảo luận theo cặp và trả lời .


+ HS lên chỉ và nói: TP Cần Thơ giáp
với các tỉnh: Hậu Giang, Kiên Giang, An
Giang, Đồng Tháp, Vĩnh Long.


+ Đường ô tô, đường thủy.


- Các cặp khác nhận xét, bổ sung.


- HS các nhóm thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- GV nhận xét và phân tích thêm về ý nghĩa
vị trí địa lí của Cần Thơ, điều kiện thuận lợi
cho Cần Thơ phát triển kinh tế.


<b>4.Củng cố - Dặn dò</b><i>: </i>


- Cho HS đọc bài trong khung.


- Nêu những dẫn chứng cho thấy TP Cần
Thơ là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học
quan trọng của ĐBSCL.


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà ôn lại các bài tư bài 11 đến bài 22
để tiết sau ôn tập.



- 4 HS đọc bài.
- HS trả lời câu hỏi.
- Cả lớp.


--- ---


<i><b> Thứ ba, ngày 16 tháng 03 năm 2010</b></i>
<b>KHOA HỌC:</b>


<b>NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (Tiếp theo)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.


- Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật
lạnh hơn thì tỏa nhiệt nên lạnh đi.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Chuẩn bị chung : phích nước sơi,


Chuẩn bị nhóm : hai chiếc chậu, một cái cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh ( Hình 2a
-103 sgk )


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b> 1. Ổn định:</b>
<b> 2. KTBC: </b>



+ Muốn đo nhiệt độ của vật, người ta dùng dụng
cụ gì ? có những loại nhiệt kế nào ?


+ Nhiệt độ của hơi nước đang sôi, nước đá đang
tan là bao nhiêu độ ? Dấu hiệu nào cho biết cơ
thể bị bệnh, cần phải khám chữa bệnh ?


<b> 3. Bài mới:</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>b. Phát triển bài : </b></i>


 <i><b>HĐ1</b></i>: <i><b>Tìm hiểu về sự truyền nhiệt</b></i>


* <i>Mục tiêu </i>: H/ sinh biết và nêu được ví dụ về


vật có nhiệt độ cao truyền cho vật có nhiệt độ
thấp, vật thu nhiệt sẽ nóng lên, vật toả nhiệt...


<i>* Cách tiến hành :</i>


<b>B1:</b> Cho học sinh làm thí nghiệm trang 102


<b>B2:</b> Các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm
- Gọi học sinh lấy thêm ví dụ


<b>B3</b>: Giúp học sinh rút ra nhận xét : các vật ở gần
vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở
gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt sẽ lạnh đi



 <i><b>HĐ2</b></i><b>: </b><i><b>Tìm hiểu sự co giãn của nước khi</b></i>


<i><b>lạnh đi và nóng lên </b></i>


* <i>Mục tiêu:</i> Biết được các chất lỏng nở ra khi


nóng lên, co lại khi lạnh đi. Giải thích được
nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế


<i>* Cách tiến hành</i>


<b>B1</b>: Cho học sinh làm thí nghiệm trang 103


<b>B2</b>: Học sinh quan sát nhiệt kế và trả lời : vì sao
mức chất lỏng trong ống nhiệt kế lại thay đổi khi
dùng nhiệt kế đo nhiệt độ khác nhau.


<b>B3:</b> Hỏi học sinh giải thích : tại sao khi đun nước
không nên đổ đầy nước vào ấm


- Giáo viên nhận xét và bổ xung


<b> 4. Củng cố - Dặn dò:</b>


- Lưu ý: Khi nhiệt độ tăng từ 00<sub>C đến 4</sub>0<sub>C thì</sub>


nước co lại mà không nở ra.


- Hát



- 3 HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.


- Học sinh tiến hành làm thí nghiệm
theo nhóm


- Học sinh báo cáo : cốc nước nóng
sẽ lạnh đi, chậu nước ấm lên


- Học sinh lấy ví dụ : đun
nước, ...


- Học sinh lắng nghe


- Các nhóm làm thí nghiệm


- Nhiệt kế đo vật nóng chất lỏng
trong ống sẽ nở ra và lên cao; Đo
vật lạnh chất lỏng co lại và tụt
xuống


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và
chuẩn bị: 1 chiếc cốc hoặc 1 thìa nhơm hoặc thìa
nhựa.


- Nhận xét tiết học.


--- ---


<i><b> Thứ tư, ngày 17 tháng 03 năm 2010</b></i>
<b>LỊCH SỬ:</b>



<b>CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong:


+ Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong.
Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng
bằng sông Cửu Long.


+ Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hóa, ruộng
đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển.


- Dùng lược đồ chỉ ra vùng khẩn hoang.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bản đồ Việt Nam Thế kỉ XVI- XVII.
- PHT của HS.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định: </b>


Cho HS hát 1 bài.


<b>2. KTBC: </b>



GV cho HS đọc bài “Trịnh –Nguyễn phân
tranh”


- Cuộc xung đột giữa các tập đoàn PK gây ra
những hậu quả gì?


- GV nhận xét ghi điểm.


<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>a. Giới thiệu bài: </b></i>Ghi tựa


<i><b> b. Phát triển bài: </b></i>


* <i>Hoạt độngcả lớp: </i>


GV treo bản đồ VN thế kỉ XVI- XVII lên bảng
và giới thiệu.


- GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định trên bản đồ
địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ
Quảng Nam đến Nam bộ ngày nay.


- GV yêu cầu HS chỉ vùng đất Đàng Trong tính
đến thế kỉ XVII và vùng đất Đàng Trong từ thế
kỉ XVIII.


- Cả lớp hát.


- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.


- HS khác nhận xét.


- HS theo dõi.


- 2 HS đọc và xác định.
- HS lên bảng chỉ:


+ Vùng thứ nhất từ sông Gianh đến
Quảng Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

* <i>Hoạt độngnhóm: </i>


- GV phát PHT cho HS.


- GV yêu cầu HS dựa vào PHT và bản đồ VN
thảo luận nhóm: Trình bày khái qt tình hình
nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ
Quảng Nam đến ĐB sông cửu Long.


* <i>Hoạt động cá nhân</i>:


- GV đặt câu hỏi: Cuộc sống chung giữa các tộc
người ở phía Nam đã đem lại kết quả gì?


- GV cho HS trao đổi để dẫn đến kết luận: Kết
quả là xây dựng cuộc sống hòa hợp, xây dựng
nền văn hóa chung trên cơ sở vẫn duy trì những
sắc thái văn hóa riêng của mỗi tộc người.


<b>4. Củng cố - Dặn dò: </b>



- Cho HS đọc bài học ở trong khung.


- Nêu những chính sách đúng đắn, tiến bộ của
triều Nguyễn trong việc khẩn hoang ở Đàng
Trong?


- Nêu kết quả của cuộc khẩn hoang và ý nghĩa
của nó?


- Nhận xét tiết học.


hết Nam Bộ ngày nay.


- HS các nhóm thảo luận và trình
bày trước lớp.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS trao đổi và trả lời.


- Cả lớp nhận xét, bổ sung.


- 3 HS đọc.


- HS khác trả lời câu hỏi.


- HS cả lớp.
--- ---


<i><b> Thứ năm, ngày 18 tháng 03 năm 2010</b></i>


<b>KHOA HỌC:</b>


<b>VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và những vật dẫn nhiệt kém:
+ Các kim loại (đồng, nhơm, ...) dẫn nhiệt tốt.


+ Khơng khí, các vật xốp như bông, len, gỗ, nhựa ... dẫn nhiệt kém.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Chuẩn bị chung : phích nước nóng, xoong nồi....; Nhóm : hai chiếc cốc, thìa kim
loại, thìa gỗ, thìa nhựa....


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC:</b>


- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài cũ.


+ Mô tả thí nghiệm chứng tỏ vật nóng lên
do thu nhiệt, lạnh đi do toả nhiệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

+ Mô tả thí nghiệm chứng tỏ nước và các
chất lỏng khác nở ra khi nóng lên và co lại
khi lạnh đi.



- Gọi HS nhận xét các thí nghiệm bạn mơ tả.
- Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.


<b>3. Bài mới:</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>b. Phát triển bài : </b></i>


 <b>HĐ1 : </b><i><b>Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt,</b></i>


<i><b>vật nào dẫn nhiệt kém</b></i>


* <i>Cách tiến hành</i>


<b>B1</b>: Cho học sinh làm thí nghiệm và trả lời
câu hỏi trang 104


- Xoong và quai xoong làm bằng chất
dẫn nhiệt tốt hay kém ? Vì sao ?


<b>B2</b>: Học sinh làm việc nhóm và thảo luận
- Tại sao trời rét chạm tay ghế sắt thấy lạnh.
- Khi chạm tay vào ghế gỗ khơng có cảm
giác bằng ghế sắt.


 <b>HĐ2 : </b><i><b>Làm thí nghiệm về tính cách</b></i>


<i><b>nhiệt của khơng khí </b></i>


<i>* Mục tiêu</i> : nêu được ví dụ về việc vận



dụng tính chất của khơng khí


<i>* Cách tiến hành</i>


<b>B1:</b> HS đọc đối thoại SGK và làm thí
nghiệm 3


<b>B2</b>: Các nhóm tiến hành thí nghiệm như
SGK trang 15


<b>B3</b>: Trình bày kết quả thí nghiệm và rút ra
kết luận


 <b>HĐ3: </b><i><b>Kể tên và nêu công dụng của</b></i>


<i><b>các vật cách nhiệt</b></i>


* <i>Cách tiến hành</i> : chia thành 4 nhóm, thi kể


tên và nói cơng dụng của các vật cách nhiệt
- Chia lớp thành 4 nhóm và các nhóm thi
kể


<b> </b><b> HĐ4: </b><i><b>Trị chơi: Tơi là ai, tơi được</b></i>


<i><b>làm bằng gì ?</b></i>


<i> * Cách tiến hành:</i>



- Học sinh làm thí nghiệm và trả lời
- Xoong làm bằng chất dẫn nhiệt tốt.
Còn quai làm bằng chất dẫn nhiệt kém để
ta bắc không bị bỏng


- Các nhóm thảo luận


- Chạm tay vào ghế sắt tay ta đã truyền
nhiệt cho ghế


- Với ghế gỗ hoặc nhựa vì dẫn nhiệt
kém nên tay ta khơng bị mất nhiệt nhanh


- Học sinh làm thí nghiệm


- Học sinh trình bày kết quả thí nghiệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 5 thành
viên trực tiếp tham gia trò chơi, 1 thành viên
làm thư ký, các thành viên khác ngồi 3 bàn
phía trên gần đội của mình.


- Mỗi đội sẽ lần lượt đưa ra ích lợi của mình
để đội bạn đốn tên xem đó là vật gì, được
làm bằng chất liệu gì ? Thư kí của đội này
sẽ ghi kết quả câu trả lời của đội kia. Trả lời
đúng tính 5 điểm, sai mất lượt hỏi và bị trừ
5 điểm. Các thành viên của đội ghi nhanh
các câu hỏi vào giấy và truyền cho các bạn
trực tiếp chơi.



- Tổng kết trò chơi.


<b> 4. Củng cố- Dặn dò:</b>


+ Tại sao chúng ta không nên nhảy lên
chăn bông ?


+ Tại sao khi mở vung xoong, nồi bằng
nhơm, gang ta phải dùng lót tay ?


- Nhận xét tiết học, khen ngợi HS hiểu bài,
biết ứng dụng những kiến thức khoa học
vào đời sống.


- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau.


- Ví dụ:


Đội 1: Tơi giúp mọi người được ấm
trong khi ngủ.


Đội 2: Bạn là cái chăn. Bạn có thể làm
bằng bơng, len, dạ, …


Đội 1: Đúng.


Đội 2: Tôi là vật dùng để che lớp dây
đồng dẫn điện cho bạn thắp đèn, nấu


cơm, chiếu sáng.


Đội 1: Bạn là vỏ dây điện. Bạn được làm
bằng nhựa.


Đội 2: Đúng.


- HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.


--- ---


<i><b> Thứ sáu, ngày 19 tháng 03 năm 2010</b></i>
<b>ĐỊA LÍ:</b>


<b>ƠN TẬP</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Chỉ hoặc điền được vị trí đồng bằng Bắc Bộ, ĐB NB, sơng Hồng, sơng Thái
Bình, sơng Tiền, sơng Hậu trên BĐ, lược đồ VN.


- Hệ thống hóa một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng
Nam Bộ.


- Chỉ trên bản đồ vị trí thủ đơ Hà Nội, TPHCM, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm
tiêu biểu của các TP này.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- BĐ Địa lí tự nhiên BĐ hành chính VN.



- Lược đồ trống VN treo tường và của cá nhân HS.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC</b><i> : </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- Vì sao TP Cần Thơ lại nhanh chóng trở thành
trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của ĐBSCL ?
GV nhận xét, ghi điểm.


<b>3. Bài mới :</b>


<i> <b>a. Giới thiệu bài</b>:</i> Ghi tựa


<i><b> b. Phát triển bài</b><b> </b>: </i>


* <i>Hoạt động cả lớp</i>:


- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí các địa danh
trên bản đồ.


- GV cho HS lên điền các địa danh: ĐB Bắc Bộ,
ĐB Nam Bộ, sông Hồng, sơng Tahí Bình, sơng
tiền, sơng Hậu, sơng Đồng Nai vào lược đồ.


- GV cho HS trình bày kết quả trước lớp.



* <i>Hoạt động nhóm</i>:


- Cho HS các nhóm thảo luận và hồn thành bảng
so sánh về thiên nhiên của ĐB Bắc Bộ và Nam Bộ
vào PHT.


Đặc điểm
thiên nhiên


Khác nhau


ĐB Bắc Bộ ĐB Nam Bộ
- Địa hình


- Sơng ngịi
- Đất đai
- Khí hậu


- GV nhận xét, kết luận.


* <i>Hoạt động cá nhân</i> :


- GV cho HS đọc các câu hỏi sau và cho biết câu
nào đúng, sai? Vì sao ?


a/. ĐB Bắc Bộ là nơi sản xuất nhiều lúa gạo nhất
nước ta.


b/. ĐB Nam Bộ là nơi sx nhiều thủy sản nhất cả
nước.



c/. Thành phố HN có diện tích lớn nhấtvà số dân
đơng nhất nước.


d/. TPHCM là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả
nước.


- GV nhận xét, kết luận.


<b>4. Củng cố - Dặn dị: </b>


GV nói thêm như SGV.
- Nhận xét tiết học .


- Chuẩn bị bài tiết sau: “Dải ĐB duyên hải miền
Trung”.


- HS khác nhận xét, bổ sung.


- HS lên bảng chỉ.


- HS lên điền tên địa danh.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.


- Các nhóm thảo luận và điền kết
quả vào PHT.


- Đại điện các nhóm trình bày
trước lớp.



- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.


- HS đọc và trả lời.
+ Sai.


+ Đúng.
+ Sai.
+ Đúng


- HS nhận xét, bổ sung.


- HS cả lớp chuẩn bị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i><b>Thứ ba, ngày 23 tháng 3 năm 2010</b></i>
<b>KHOA HỌC:</b>


<b>CÁC NGUỒN NHIỆT</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt.


- Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt
trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu; tắt bếp khi đun xong, ...


- GD HS biết tiết kiệm điện – đó là một cách để bảo vệ mơi trường.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Chuẩn bị chung : hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp.



- Nhóm : tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b> 1. Ổn định</b>
<b> 2. KTBC</b>


- Gọi 3 HS lên bảng.


+ Cho ví dụ về vật cách nhiệt, vật dẫn nhiệt và ứng
dụng của chúng trong cuộc sống.


+ Hãy mơ tả nội dung thí nghiệm chứng tỏ khơng
khí có tính cách nhiệt.


- Nhận xét câu trả lời cùa HS và cho điểm.


<b>3. Bài mới</b>


+ Sự dẫn nhiệt xảy ra khi có những vật nào?


<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


Một số vật có nhiệt độ cao dùng để tỏa nhiệt cho
các vật xung quanh mà không bị lạnh đi được gọi là
nguồn nhiệt. Bài học hôm nay giúp các em tìm hiểu
về các nguồn nhiệt, vai trị của chúng đối với con


người và những việc làm phòng tránh rủi ro, tai nạn
hay tiết kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt.


<i><b> b. Phát triển bài</b><b> </b>: </i>


<b>HĐ1:</b><i><b>Nói về các nguồn nhiệt và vai trò của</b></i>


<i><b>chúng</b></i>


<i>* Cách tiến hành</i>


<b>B1:</b> Cho học sinh quan sát hình ở trang 106 và tìm
hiểu về các nguồn nhiệt, vai trị của chúng


- Hát


- HS trả lời, lớp nhận xét, bổ
sung.


+ Sự dẫn nhiệt xảy ra khi có vật
tỏa nhiệt và vật thu nhiệt.


- Lắng nghe.


- HS quan sát hình ở trang 106
- Mặt trời làm bốc hơi nước để


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>B2</b>: Học sinh báo cáo


- Giáo viên nhận xét và bổ xung



<b>HĐ2:</b> <i><b>Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các</b></i>


<i><b>nguồn nhiệt</b></i>


* <i>Cách tiến hành</i>


- Cho học sinh thảo luận nhóm theo 2 vấn đề :
những rủi ro nguy hiểm có thể xảy ra và cách phòng
tránh


- Giáo viên hướng dẫn học sinh vận dụng các kiến
thức đã biết về dẫn nhiệt, cách nhiệt....


<b>HĐ3:</b><i><b>Tìm hiểu về việc sử dụng các nguồn</b></i>


<i><b>nhiệt trong sinh hoạt, lao động sản xuất ở gia đình.</b></i>
<i><b>Thảo luận có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm khi</b></i>


<i><b>sử dụng các nguồn nhiệt</b></i>


* <i>Mục tiêu</i> : có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các


nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày


<i>* Cách tiến hành</i>


- Cho học sinh làm việc theo nhóm
- Các nhóm báo cáo kết quả



- Giáo viên nhận xét và bổ xung


<b>4. Củng cố - Dặn dò</b>


+ Nguồn nhiệt là gì ?


+ Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nguồn nhiệt ?
- Dặn HS về nhà học bài, ln có ý thức tiết kiệm
nguồn nhiệt, tuyên truyền, vận động mọi người
xung quanh cùng thực hiện và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.


sản xuất muối


- Ngọn lửa đốt cháy các vật để
đun nấu


- Bàn là sử dụng điện để sấy
khô


- Học sinh nêu


- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh lắng nghe


- Các nhóm thảo luận về ý thức
tiết kiệm khi sử dụng các nguồn
nhiệt.


--- ---



<i><b>Thứ tư, ngày 14 tháng 3 năm 2010</b></i>
<b>LỊCH SỬ:</b>


<b>THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI – XVII</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về ba thành thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội
An ở thế kỉ XVI – XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kỳ này rất phát triển (cảnh buôn
bán nhộn nhịp, phố phường nhà cửa, cư dân ngoại quốc, …).


- Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bản đồ Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- PHT của HS.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>


GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


<b>2. KTBC :</b>


- Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong đã diễn ra


như thế nào ?


- Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong có tác
dụng như thế nào đối với việc phát triển nông
nghiệp ?


-GV nhận xét, ghi điểm.


<b>3. Bài mới :</b>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i><b> </b>Ghi tựa


<i><b> b. Phát triển bài :</b></i>


* <i>Hoạt động cả lớp</i>:


- GV hỏi : Theo em thành thị là gì ?


- GV trình bày khái niệm thành thị: Thành
thị ở giai đoạn này khơng chỉ là trung tâm
chính trị, qn sự mà cịn là nơi tập trung
đông dân cư, công nghiệp và thương nghiệp
phát triển.


- GV treo bản đồ VN và yêu cầu HS xác
định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, Hội
An trên bản đồ.


- GV nhận xét.



*<i>Hoạt động nhóm</i>:


- GV phát PHT cho các nhóm và yêu cầu
các nhóm đọc các nhận xét của người nước
ngoài về Thăng Long, Phố Hiến, Hội An
(trong SGK) để điền vào bảng thống kê sau
cho chính xác:


- GV yêu cầu vài HS dựa vào bảng thống
kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành
thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ


- HS trả lời.


- HS cả lớp bổ sung.


- HS phát biểu ý kiến.


- 2 HS lên xác định.
- HS nhận xét.


- HS đọc SGK và thảo luận rồi điền vào
bảng thống ke để hồn thành PHT.


- Vài HS mơ tả.


- HS nhận xét và chọn bạn mô tả hay
nhất.


<i>Đặc điểm</i> <i>Dân cư</i> <i>Quy mô thành thị</i> <i>Hoạt động buôn bán</i>


<i>Thành thị</i>


<i>Thăng</i>
<i>Long</i>


<i>Đông dân nhiều hơn thành</i>
<i>thị ở châu Á.</i>


<i>Lớn bằng thành thị ở một số</i>
<i>nước châu Á.</i>


<i>Những ngày chợ phiên, dân các</i>
<i>vùng lân cận gánh hàng hố đến</i>
<i>đơng khơng thể tưởng tượng được</i>
<i>Phố Hiến</i> <i>Có nhiều dân nước ngoài</i>


<i>như Trung Quốc, Hà Lan,</i>
<i>Anh, Pháp.</i>


<i>Có hơn 2000 nóc nhà của</i>
<i>người nước khác đến ở.</i>


<i>Là nơi buôn bán tấp nập.</i>


<i>Hội An</i> <i>Là nơi dân địa phương và</i>
<i>các nhà buôn Nhật Bản.</i>


<i>Phố cảng đẹp và lớn nhất</i>
<i>Đàng Trong.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

XVI-XVII.
- GV nhận xét.


* <i>Hoạt động cá nhân :</i>


- GV hướng dẫn HS thảo luận cả lớp để trả
lời các câu hỏi sau:


+ Nhận xét chung về số dân, quy mô và
hoạt động buôn bán trong các thành thị ở
nước ta vào thế kỉ XVI-XVII.


+ Theo em, hoạt động buôn bán ở các thành
thị trên nói lên tình hình kinh tế (nông
nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp)
nước ta thời đó như thế nào ?


- GV nhận xét.


<i> </i><b>4. Củng cố - Dặn dò :</b>


- GV cho HS đọc bài học trong khung.


- Cảnh buôn bán tấp nập ở các đơ thị nói lên
tình trạng kinh tế nước ta thời đó như thế
nào?


- Về học bài và chuẩn bị trước bài : “Nghĩa
quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long”.



- Nhận xét tiết` học.


- HS cả lớp thảo luận và trả lời: Thành
thị nước ta lúc đó tập trung đông người,
quy mô hoạt động và buôn bán rộng lớn,
sầm uất. Sự phát triển của thành thị phản
ánh sự phát triển mạnh của nông nghiệp
và thủ công nghiệp.


- 2 HS đọc bài.


- HS nêu: chứng tỏ nền kinh tế hàng hóa
đã bắt đầu phát triển. Bn bán với nước
ngoài đã xuất hiện. Nhiều thương nhân ở
nước ngoài đã có quan hệ bn bán với
nước ta.


- HS cả lớp.


<i><b>Thứ năm, ngày 25 tháng 3năm 2010</b></i>
<b>KHOA HỌC:</b>


<b>NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.


- GD HS biết sử dụng nhiệt năng một cách tiết kiệm để bảo vệ môi trường.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>



- Hình trang 108, 109 sách giáo khoa


- Sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi lồi sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác
nhau


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b> 1. Ổn định</b>
<b> 2. KTBC</b>


- Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu TLCH:
+ Hãy nêu các nguồn nhiệt mà em biết.
+ Hãy nêu vai trò của các nguồn nhiệt, cho
ví dụ ?


+ Tại sao phải thực hiện tiết kiệm khi sử
dụng các nguồn nhiệt ?


+ Có các việc làm thiết thực nào để tiết


- Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

kiệm nguồn nhiệt ?


- Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.


<b>3. Bài mới</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


Các nguồn nhiệt có vai trị rất quan trọng
đối với con người và Mặt Trời là nguồn
năng lượng vô tận của tạo hoá, là nguồn
nhiệt quan trọng nhất, không thể thiếu đối
với sự sống và hoạt động của mọi sinh vật
trên Trái Đất. Bài học hơm nay sẽ giúp các
em hiểu điều đó.


<i><b>b. Phát triển bài</b><b> </b>: </i>


 <b>HĐ1 : </b><i><b>Trò chơi ai nhanh ai đúng</b></i>


* <i>Mục tiêu :</i> nêu ví dụ chứng tỏ mỗi lồi


sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau


* <i>Cách tiến hành</i>


<b>B1</b>: Chia lớp thành 4 nhóm
- Cử 3 bạn làm giám khảo


<b>B2:</b> Phổ biến cách chơi và luật chơi


- Giáo viên đưa câu hỏi, các đội lắc chuông
giành quyền trả lời


<b>B3</b>: Cho các đội hội ý trước khi vào chơi
- Giáo viên hội ý với giám khảo



<b>B4</b>: Tiến hành


- Kể tên 3 cây và 3 con vật có thể sống ở
sứ lạnh hoặc sứ nóng mà em biết


- Thực vật phát triển xanh tốt quanh năm
sống ở vùng có khí hậu nào ?


- Thực vật rụng lá về mùa đơng sống ở
vùng ..


- Vùng khí hậu nào có nhiều lồi động vật
sinh sống nhất ?


- Vùng khí hậu nào ít đ/ vật và thực vật
sống


- Nêu biện pháp phòng chống nóng, rét cho
cây trồng


- Cách phịng chống nóng, rét cho vật nuôi.
- Cách phịng chống nóng, rét cho con
người.


<b>B5</b>: Đánh giá tổng kết


- Giám khảo hội ý thống nhất điểm


- Học sinh chia thành 4 nhóm và cử


ban giám khảo


- Học sinh lắng nghe.
- Các đội hội ý


- Học sinh nêu


- Vùng khí hậu nhiệt đới
- Vùng khí hậu ơn đới
- Vùng nhiệt đới


- Vùng có khí hậu hàn đới và sa mạc
- Tưới cây, che giàn. ủ ấm cho gốc
bằng rơm dạ


- Cho uống nhiều nước, chuồng trại
thoáng mát


- Cho ăn nhiều chất bột, chuồng trại
kín gió


- Học sinh nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

 <b>HĐ2 : </b><i><b>Thảo luận về vai trò của nhiệt</b></i>


<i><b>đối với sự sống trên trái đất</b></i>


* <i>Mục tiêu</i> : nêu vai trò của nhiệt đối với


sự...



* <i>Cách tiến hành</i>


- Điều gì sẽ xảy ra nếu trái đất khơng có
mặt trời sưởi ấm.


- Giáo viên kết luận


<b>4. Củng cố- Dặn dị</b>


.- Điều gì sẽ xảy ra nếu trái đất khơng có
mặt trời sưởi ấm ?


- GV tổng kết giờ học tuyên dương các cá
nhân, nhóm HS tích cực hoạt động hiểu và
thuộc bài ngay tại lớp. Nhắc nhở các HS
chưa chú ý hoạt động trong giờ học.


- Dặn HS về nhà học bài và xem lại các bài
từ 20 đến 54


- Chuẩn bị trước bài sau.


- Khơng có mặt trời sẽ khơng có sự
tạo thành gió, khơng có mưa, khơng
có nước....trái đất trở thành một hành
tinh chết khơng có sự sống


- HS nêu.



- HS cả lớp.


--- ---


<i><b>Thứ sáu, ngày 26 tháng 3 năm 2010</b></i>
<b>ĐỊA LÍ:</b>


<b>DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng dun
hải miền Trung:


+ Các đồng bằng nhỏ, hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá.


+ Khí hậu: mùa hạ, tại đây thường khơ, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có
mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt; có sự khác biệt giưa khu vực phía bắc và phía nam: khu
vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đơng lạnh.


- Chỉ được vị trí ĐB duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt
Nam.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- BĐ Địa lí tự nhiên VN, BĐ kinh tế chung VN.


- Anh thiên duyên hải miền Trung: bãi biển phẳng, bờ biển dốc, có nhiều khối đá
nổi ven bờ ; Cánh đồng trồng màu, đầm phá, rừng phi lao trên đồi cát (HS sưu tầm).


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định: </b>HS hát.


<b>2. KTBC : </b>


Bài Ôn tập.


<b>3. Bài mới :</b>


<i> <b>a. Giới thiệu bài</b>:</i> Ghi tựa


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i><b> b. Phát triển bài : </b></i>


GV có thể gợi ý HS nghĩ về một chuyến du lịch
từ HN đến TPHCM, từ đó chuyển ý tìm hiểu về
duyên hải –vùng ven biển thuộc miền trung.


<i><b> 1/.Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát</b></i>
<i><b>ven biển :</b></i>


* <i>Hoạt động cả lớp</i>:


- GV yêu cầu các nhóm HS đọc câu hỏi, quan
sát lược đồ, ảnh trong SGK, trao đổi với nhau về
tên, vị trí, độ lớn của các đồng bằng ở duyên hải
miền Trung (so với ĐB Bắc Bộ và Nam Bộ). HS
cần :



+ Đọc đúng tên và chỉ đúng vị trí các đồng
bằng.


+ Nhận xét: Các ĐB nhỏ, hẹp cách nhau bởi các
dãy núi lan ra sát biển.


- GV yêu cầu HS một số nhóm nhắc lại ngắn
gọn đặc điểm của đồng bằng duyên hải miền
Trung.


- GV cho cả lớp quan sát một số ảnh về đầm
phá, cồn cát được trồng phi lao ở duyên hải miền
Trung và giới thiệu về những dạng địa hình phổ
biến xen đồng bằng ở đây (như cồ cát ở ven biển,
các đồi núi chia cắt dải đồng bằng hẹp do dãy
Trường Sơn đâm ngang ra biển), về hoạt động
cải tạo tự nhiên của người dân trong vùng (trồng
phi lao, làm hồ ni tơm)


<i><b>2/.Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía</b></i>
<i><b>bắc và phía nam :</b></i>


*<i>Hoạt động cả lớp hoặc từng cặp</i>:


- GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ hình 1
của bài theo yêu cầu của SGK. HS cần: chỉ và
đọc được tên dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vân, TP
Huế, TP Đà Nẵng; GV có thể yêu cầu HS dựa
vào ảnh hình 4 mơ tả đường đèo Hải Vân: nằm
trên sườn núi, đường uốn lượn, bên trái là sườn


núi cao, bên phải sườn núi dốc xuống biển.


<b>4. Củng cố - Dặn dò: </b>


- GV yêu cầu HS:


+ Sử dụng lược đồ duyên hải miền Trung hoặc
bản đồ Địa lí tự nhiên VN, chỉ và đọc tên các
đồng bằng, nhận xét đặc điểm đồng bằng duyên
hải miền Trung.


- HS đọc câu hỏi và quan sát, trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.


- HS lặp lại đặc điểm của đồng bằng
duyên hải miền Trung.


- HS quan sát tranh ảnh.


- HS thấy rõ vai trị bức tường chắn
gió mùa đơng của dãy Bạch Mã.
- HS tìm hiểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- Nhận xét tiết học.


- Về học bài và làm bài tập 2/ 137 SGK và
chuẩn bị bài: “Người dân ở đồng bằng duyên hải
miền Trung”.


- HS cả lớp.



--- ---




<i><b> Thứ ba, ngày 30 tháng 3 năm 2010</b></i>
<b>KHOA HỌC:</b>


<b>ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


Ôn tập về:


- Các kiến thức về nước, khơng khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.


- Các kỹ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ mơi trường, giữ gìn sức khỏe.


- Biết yêu thiên nhiên, có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kỹ thuật, lòng
hăng say khoa học, khả năng sáng tạo khi làm thí nghiệm.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm và nước, khơng khí, âm thanh
- Tranh ảnh sưu tầm về nước, âm thanh như cốc, túi ni lông.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC : </b>



- Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên
trái đất ?


- Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không


- HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

được Mặt Trời sưởi ấm ?


- Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm.


<b>2. Bài mới : </b>
<i><b>a. Giới thiệu bài</b><b> :</b></i>


<i><b>b. HĐ1</b><b> : Trả lời các câu hỏi ôn tập</b></i>


<i>* Cách tiến hành</i>


<b>B1</b>: Cho HS làm việc cá nhân trả lời các
câu hỏi 1, 2, 3 trang 110 – 111


- Nước ở thể lỏng có mùi, vị khơng ?có
nhìn bằng mắt thường khơng? Có hình
dạng nhất định khơng ?


- Nước ở thể khí có mùi, vị khơng ? có
thể nhìn thấy bằng mắt thường khơng ? Có
hình dạng nhất định khơng ?



- Nước ở thể rắn mùi, vị không ? có thể
nhìn thấy bằng mắt thường khơng ? Có
hình dạng nhất định không ?


- Cho HS vẽ sơ đồ bài 2 và điền từ thích
hợp.


- Khi gõ tay xuống bàn ta nghe thấy tiếng


<b>B2:</b> GV nhận xét và chữa bài chung


<i><b>c. HĐ2:</b><b> Trò chơi đố bạn chứng minh</b></i>
<i><b>được...</b></i>


<i>* Mục tiêu :</i> củng cố các kiến thức về phần


vật chất và năng lượng


<i>* Cách tiến hành</i> : chia 3 đội chơi


- Giáo viên ra câu đố


- Các đội giành quyền trả lời


<b>3. Hoạt động nối tiếp :</b>


- Nhận xét và đánh giá giờ học


- Về nhà tiếp tục ôn tập để giờ sau học
tiếp.



- Lắng nghe.


- Học sinh phát biểu


- Nước ở thể lỏng trong suốt, khơng
mùi, khơng vị, khơng có hình dạng nhất
định


- Nước ở thể khí khơng mùi, khơng vị,
khơng có hình dạng nhất định


- Nước ở thể rắn trong suốt, khơng mùi,
khơng vị, có hình dạng nhất định


- Học sinh nhận xét và bổ xung
- HS vẽ vào vở và điền theo thứ tự
Nước ở thể rắn ( nóng chảy ) - > nước ở
thể lỏng ( bay hơi ) - > hơi nước ( ngưng
tụ ) - > nước ở thể lỏng ( đông đặc ) - >
thể rắn.


- Học sinh cử ban giám khảo
- Các đội thi giành quyền trả lời
--- ---


<i><b> Thứ tư, ngày 31 tháng 3 năm 2010</b></i>
<b>LỊCH SỬ</b>:


<b>NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA</b>



<b>THĂNG LONG (NĂM 1786)</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

+ Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long, lật đổ
chính quyền họ Trịnh (năm 1786).


+ Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó, năm 1786 nghĩa quân Tây
Sơn làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất được đất nước.


- Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa
Trịnh mở đầu cho việc thống nhất đất nước.


- GD HS biết tự hào về truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Lược dđồ khởi nghĩa Tây Sơn.


<b>III. Hoạt động trên lớp</b>:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC :</b>


- Trình bày tên các đô thị lớn hồi thế kỉ
XVI-XVII và những nét chính của các đơ thị
đó.


- Theo em, cảnh bn bán sơi động ở các


thành thị nói lên tình hình kinh tế nước ta
thời đó như thế nào ?


GV nhận xét, ghi điểm.


<b>3. Bài mới :</b>


<i> <b>a. Giới thiệu bài:</b></i> Ghi tựa


<i><b> b. Phát triển bài</b> :</i>


*<i>Hoạt động cả lớp</i> :


GV dựa vào lược đồ, trình bày sự phát triển
của khởi nghĩa Tây Sơn trước khi tiến ra
Thăng Long:


- GV cho HS lên bảng tìm và chỉ trên bản đồ
vùng đất Tây Sơn.


- GV giới thiệu về vùng đất Tây Sơn trên bản
đồ.


*<i>Hoạt động cả lớp: (</i>Trò chơi đóng vai )


- GV cho HS đọc hoặc kể lại cuộc tiến quân
ra Thăng Long của nghĩa quân ra Tây Sơn.
- GV dựa vào nội dung trong SGK để đặt
câu hỏi:



+ Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng
Trong, Nguyễn Huệ có quyết định gì?


+ Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc,
thái độ của Trịnh Khải và quân tướng như thế
nào?


+ Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây Sơn
diễn ra thế nào ?


- HS hỏi đáp nhau và nhận xét.


- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- HS theo dõi.


- HS kể hoặc đọc.


- Vài HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

GV nhận xét.


<i>* Hoạt động cá nhân:</i>


- GV cho HS thảo luận về kết quả và ý
nghĩa của sự kiện nghĩa quân Tây Sơn tiến ra
Thăng Long.


- GV nhận xét, kết luận.



<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>


- GV cho HS đọc bài học trong khung.


- Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long
nhằm mục đích gì ?


- Việc Tây Sơn lật đổ tập đồn PK họ Trịnh
có ý nghĩa gì ?


- Về xem lại bài và chuẩn bị trước bài:
“Quang Trung đại phá quân thanh năm
1789”.


- Nhận xét tiết học.


- 3 HS đọc và trả lời.


- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS cả lớp.


--- ---


<i><b>Thứ năm, ngày 01 tháng 4 năm 2010</b></i>
<b>KHOA HỌC:</b>


<b>ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG</b>



<b>I.</b>

<b>Mục tiêu:</b>



Ôn tập về:


- Các kiến thức về nước, khơng khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.


- Các kỹ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ mơi trường, giữ gìn sức khỏe.


- Biết yêu thiên nhiên, có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kỹ thuật, lòng
hăng say khoa học, khả năng sáng tạo khi làm thí nghiệm.


<b>II.</b>

<b>Đồ dùng dạy học</b>


- Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về ánh sáng, nhiệt như : đèn, nhiệt kế....


<b>III. Hoạt động dạy học</b>

<b> : </b>



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Kiểm tra :</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 3:</b></i><b> </b><i>Triển lãm</i>


<i>Cách tiến hành:</i>


- GV phát giấy khổ to cho nhóm 4 HS.
- u cầu các nhóm dán tranh, ảnh nhóm
mình sưu tầm được, sau đó tập thuyết
minh, giới thiệu về các nội dung tranh,
ảnh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

cùng 3 HS làm Ban giám khảo thống nhất
tiêu chí đánh giá.


+ Nội dung đầy đủ, phong phú, phản ánh
các nội dung đã học: 10 điểm


- Cả lớp đi tham quan khu triển lãm của
từng nhóm.


- Ban giám khảo chấm điểm và thông báo
kết quả.


- Nhận xét, kết luận chung.


<i><b>Hoạt động 4:</b></i><b> </b><i>Thực hành</i>


 Phương án 2: GV vẽ các hình sau lên


bảng.


- Yêu cầu HS:


+ Quan sát các hình minh họa.


+ Nêu từng thời gian trong ngày tương
ứng với sự xuất hiện bóng của cọc.


- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Kết luận:



1. Buổi sáng, bóng cọc dài ngả về phía tây.
2. Buổi trứa, bóng cọc ngắn lại, ở ngay
dưới chân cọc đó.


3. Buổi chiều, bóng cọc dài ra ngả về phía
đơng.


<b>3. Củng cố </b>- <b> Dặn dị:</b>


- Chuẩn bị bài sau: Chia nhóm, mỗi nhóm
4 HS và giao nhiệm vụ cho từng HS trong
nhóm. Chuẩn bị lon sữa bò, hạt đậu, đất
trồng cây.


- Nhận xét tiết học.


+ Thuyết minh rõ, đủ ý, gọn: 3 điểm
+ Trả lời được các câu hỏi đặt ra: 2 điểm
+ Có tinh thần đồng đội khi triển lãm: 2
điểm.


HS 1: Gieo 1 hạt đậu, tưới nước thường
xuyên nhưng đặt trong góc tối.


HS 2: Gieo 1 hạt đậu, tưới nước thường
xuyên, đặt chỗ có ánh sáng nhưng dùng
keo dán giấy bôi lên 2 mặt của lá cây.
HS 3: Gieo 1 hạt đậu, để nơi có ánh sáng
nhưng không tưới nước.



HS 4: Gieo 2 hạt đậu, để nới có ánh
sáng, tưới nước thường xuyên, sau khi
lên lá nhổ 1 cây ra trồng bằng sỏi đã rửa
sạch.


--


<i><b> Thứ sáu, ngày 02 tháng 4 năm 2010</b></i>
<b>ĐỊA LÝ:</b>


<b>NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT </b>


<b>Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG</b>



<b>I.</b>

<b>Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu
của đồng bằng duyên hải miền Trung.


- Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, đánh
bắt, nuôi trồng, chế biến thủy sản …


<b>II.</b>

<b>Đồ dùng dạy học</b>


Bản đồ dân cư VN.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>

<b> : </b>



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1.Ổn định</b>: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.



<b>2</b>. <b>KTBC</b> :


- Nêu đặc điểm của khí hậu vùng ĐB duyên hải
miền Trung.


- Hãy đọc tên các ĐB duyên hải miền Trung theo
thứ tự từ Bắc vào Nam (Chỉ bản đồ).


GV nhận xét, ghi điểm.


<b>3. Bài mới</b> :


<i> <b>a. Giới thiệu bài:</b></i> Ghi tựa


<i><b> b. Phát triển bài : </b></i>


 <i><b>Dân cư tập trung khá đông đúc :</b></i>


* <i>Hoạt động cả lớp</i>:


- GV yêu cầu HS quan sát hính 1, 2 rồi trả lời các
câu hỏi trong SGK. HS cần nhận xét được trong
ảnh phụ nữ Kinh mặc áo dài, cổ cao; còn phụ nữ
Chăm mặc váy dài, có đai thắt ngang và khăn
choàng đầu.


 <i><b>Hoạt động sản xuất của người dân :</b></i>


* <i>Hoạt động cả lớp</i>:



- GV yêu cầu một số HS đọc ghi chú các ảnh từ
hình 3 đến hình 8 và cho biết tên các hoạt động
sản xuất.


<i> - GV ghi sẵn trên bảng bốn cột và yêu cầu 4 HS</i>
<i>lên bảng điền vào tên các hoạt động sản xúât</i>
<i>tương ứng với các ảnh mà HS quan sát.</i>


Trồng trọt Chăn
ni


Ni
trồng
đánh bắt
thủy sản


Ngành
khác
-Mía


-Lúa


-Gia súc -Tơm
-Cá


-Muối


- GV cho HS thi “Ai nhanh hơn”: cho 4 HS lên
bảng thi điền vào các cột xem ai điền nhanh, điền


đúng. GV nhận xét, tuyên dương.


- GV đề nghị HS đọc bảng: Tên ngành sản xuất


- HS chuẩn bị.
- HS trả lời.


- HS khác nhận xét, bổ sung.


- HS lắng nghe


- HS quan sát và trả lời.


- HS đọc và nói tên các hoạt
động sx.


- HS lên bảng điền.


- HS thi điền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

và Một số điều kiện cần thiết để sản xuất, sau đó
u cầu HS 4 nhóm thay phiên nhau trình bày lần
lượt từng ngành sản xuất (không đọc theo SGK)
và điều kiện để sản xuất từng ngành.


<b>4. Củng cố - Dặn dò: </b>


- GV yêu cầu HS:


+ Nhắc lại tên các dân tộc sống tập trung ở


duyên hải miền Trung và nêu lí do vì sao dân cư
tập trung đơng đúc ở vùng này.


+ Yêu cầu một số HS đọc kết quả và nhận xét.
<i>* GV kết luận:</i>


Mặc dù thiên nhiên thường gây bão lụt và khô
hạn, người dân miền Trung vẫn luôn khai thác các
điều kiện để sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ
nhân dân trong vùng và các vùng khác.


- Nhận xét tiết học.


-Về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp theo.


-HS trả lời.


- HS khác nhận xét


- HS cả lớp.


---


<i><b> Thứ ba, ngày 6 tháng 4 năm 2010</b></i>
<b>KHOA HỌC:</b>


<b>THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?</b>


<b>I. Mục tiêu</b><i>:</i>


- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, khơng khí, ánh


sáng và chất khống.


- GD HS biết áp dụng những kiến thức khoa học trong việc chăm sóc thực vật.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Hình trang 114, 115 SGK ; phiếu học tập


- Chuẩn bị nhóm: 5 lon sữa bò để..., các cây đậu nhỏ đã gieo trước...


<i>III. Hoạt động dạy học :</i>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i><b>1.</b></i> <b>Kiểm tra</b>:


+ Nước có thể ở những thể nào?


+ Ở mỗi thể nước có tính chất như thế nào?


<i><b>2.</b></i> <b>Bài mới</b>:


<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b>b)</b></i> <b>HĐ1</b>: <i><b>Trình bày cách tiến hành thí</b></i>


- HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i><b>nghiệm thực vật cần gì để sống</b></i>



<i>* Cách tiến hành: </i>


<b>B1</b>: GV nêu vấn đề và chia nhóm để các em
làm thí nghiệm


- Cho HS đọc SGK trang 114


<b>B2:</b> Làm việc theo nhóm


- Cho HS thực hiện theo HD ở trang 114
SGK


- GV đi đến kiểm tra và giúp đỡ các nhóm


<b>B3</b>: Làm việc cả lớp


- Đại diện các nhóm nhắc lại cơng việc đã
làm


- Vậy đ/ kiện sống của cây 1, 2, 3, 4, 5 là
gì?


- Phát phiếu theo dõi cho HS


- Dặn HS tiếp tục chăm sóc cây và hỏi :
- Muốn biết thực vật cần gì để sống có thể
làm thí nghiệm như thế nào ?


<b> c) HĐ2:</b> <i><b>Dự đoán kết quả của thí nghiệm</b></i>



<i>* Cách tiến hành</i>


<b>B1</b>: Làm việc cá nhân


- Giáo viên phát phiếu và cho học sinh làm


<b>B2</b>: Làm việc cả lớp


- Giáo viên hỏi để học sinh trả lời


- Trong 5 cây đậu trên cây nào sống và phát
triển bình thường. Tại sao ?


- Những cây khác sẽ như thế nào ? Vì lí do


- Hãy nêu những điều kiện để cây sống và
phát triển bình thường.


<b>3. Hoạt động nối tiếp :</b>


- Nêu những điều kiện để cây sống và phát
triển bình thường ?


- Học sinh đọc mục quan sát trang 114
- Các nhóm quan sát hình 1 đọc chỉ
dẫn và thực hiện theo hướng dẫn đối
với các cây đậu và 5 lon sữa bò đã
chuẩn bị trước.



- Học sinh nêu


- Học sinh nhận phiếu


- Ta có thể làm thí nghiệm bằng cách
trồng cây trong điều kiện sống thiếu
từng yếu tố. - Riêng cây đối chứng
phải đảm bảo được cung cấp tất cả mọi
yếu tố cần cho cây sống


- Học sinh nhận phiếu và điền


- Học sinh nêu
--


<i><b> Thứ tư, ngày 7 tháng 4 năm 2010</b></i>
<b>LỊCH SỬ</b>


<b>QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH</b>


<b>(NĂM 1789)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược việc Quang trung đại phá quân Thanh, chú ý
các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.


+ Quân Thanh xâm lược nước ta, chúng chiếm Thăng Long; Nguyễn Huệ lên ngơi
Hồng đế, hiệu là Quang trung, kéo qn ra Bắc đánh quân Thanh.


+ Ở Ngọc Hồi, Đống Đa (Sáng mùng 5 Tết quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi, cuộc
chiến diễn ra quyết liệt, ta chiếm được đồn Ngọc Hồi. Cũng sáng mùng 5 Tết, quân ta
đánh mạnh vào đồn Đống Đa, tướng giặc là Sầm Nghi Đống phải thắt cổ tự tử) quân ta


thắng lớn; quân Thanh ở Thăng long hoảng loạn, bỏ chạy về nước.


+ Nêu công lao của Nguyễn Huệ-Quang Trung: đánh bại quân xâm lược Thanh,
bảo vệ nền độc lập của dân tộc.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Phóng to lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789).
- PHT của HS.


<i>III. Hoạt động dạy học :</i>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>


Cho HS hát.


<b>2. KTBC :</b>


- Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để làm
gì?


- Trình bày kết quả của việc nghỉa quân Tây Sơn
tiến ra Thăng Long.


- GV nhận xét, ghi điểm.


<b>3. Bài mới :</b>



<i> <b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


<i> <b>b. Phát triển bài :</b></i>


GV trình bày nguyên nhân việc Nguyễn Huệ
(Quang Trung) tiến ra Bắc đánh quân Thanh.


* <i>Hoạt động nhóm </i>:


- GV phát PHT có ghi các mốc thời gian :


+ Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân (1788)…
+ Đêm mồng 3 tết năm Kỉ Dậu ( 1789) …
+ Mờ sáng ngày mồng 5 …


- GV cho HS dựa vào SGK để điền các sự kiện
chính vào chỗ chấm cho phù hợp với các mốc thời
gian trong PHT.


- Cho HS dựa vào SGK (Kênh chữ và kênh hình)
để thuật lại diễn biến sự kiện Quang Trung đại phá
quân Thanh.


- GV nhận xét.


* <i>Hoạt động cả lớp </i>:


- GV hướng dẫn để HS thấy được quyết tâm đánh


- Cả lớp.



- HS hỏi đáp nhau.
- Cả lớp nhận xét.


- HS lắng nghe.


- HS nhận PHT.


- HS dựa vào SGK để thảo
luận và điền vào chỗ chấm.
- HS thuật lại diễn biến trận
Quang Trung …..


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

giặc và tài nghệ quân sự của Quang Trung trong
cuộc đại phá quân Thanh (hành quân bộ từ Nam ra
Bắc, tiến quân trong dịp tết; các trận đánh ở Ngọc
Hồi, Đống Đa…).


- GV gợi ý:


+ Nhà vua phải hành quân từ đâu để tiến về Thăng
Long đánh giặc ?


+ Thời điểm nhà vua chọn để đánh giặc là thời
điểm nào? Thời điểm đó có lợi gì cho qn ta, có
hại gì cho qn địch ?


+ Trước khi cho quân tiến vào Thăng Long nhà
vua đã làm gì để động viên tinh thần binh sĩ ?



+ Tại trận Ngọc Hồi nhà vua đã cho quân tiến vào
đồn giặc bằng cách nào ? Làm như vậy có lợi gì cho
quân ta ?


- GV chốt lại : Ngày nay, cứ đến mồng 5 tết, ở Gò
Đống Đa (HN) nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận để
tưởng nhớ ngày Quang Trung đại phá quân Thanh.
- GV cho HS kể vài mẩu truyện về sự kiện Quang
Trung đại phá quân Thanh.


- GV nhận xét và kết luận.


<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>


- GV cho vài HS đọc khung bài học.


- Dựa vào lược đồ hãy tường thuật lại trận Ngọc
Hồi, Đống Đa.


- Em biết thêm gì về cơng lao của Nguyễn
Huệ-Quang Trung trong việc đại phá quân Thanh ?


- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài tiết sau: “Những
chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang
Trung”.


- Nhận xét tiết học.


- HS trả lời theo gợi ý của
GV.



- Cả lớp nhận xét, bổ sung.


- HS thi nhau kể.


- 3 HS đọc.


- HS trả lời câu hỏi.
- HS cả lớp.


- HS lắng nghe.
--


<i><b> Thứ năm, ngày 8 tháng 4 năm 2010</b></i>


<b>KHOA HỌC</b>



<b>NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT</b>


<b>I. Mục tiêu</b><i>:</i>


- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước
khác nhau.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Hình trang 116, 117 sách giáo khoa


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<i>III. Hoạt động dạy học :</i>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>



<b>1. Kiểm tra :</b>


+ Thực vật cần gì để sống ?


+ Hãy mơ tả cách làm thí nghiệm để biết
cây cần gì để sống ?


- Nhận xét, cho điểm.


<b>2. Bài mới : </b>
<i><b>a)</b></i> <i><b>Giới thiệu bài:</b></i>


- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.


<i><b>b)</b></i> <b>HĐ1:</b><i><b>Tìm hiểu nhu cầu nước của các</b></i>
<i><b>loài thực vật khác nhau</b></i>


<i>* Cách tiến hành</i>


<b>B1:</b> <i>Hoạt động theo cặp</i>


- Cho các nhóm tập hợp tranh ảnh và
ghi lại nhu cầu về nước của những
cây đó rồi phân loại


<b>B2:</b> <i>Hoạt động cả lớp</i>


- Cho các nhóm trưng bày sản phẩm



- Tổ chức cho học sinh đi xem sản phẩm
của nhóm khác và đánh giá lẫn nhau


- Giáo viên kết luận : các lồi cây khác
nhau có nhu cầu về nước khác nhau. Có cây
ưa ẩm, có cây chịu được khơ hạn


<i><b>c)</b></i> <b>HĐ2:</b><i><b>Tìm hiểu nhu cầu về nước của</b></i>
<i><b>một cây ở những giai đoạn phát triển khác</b></i>


<i><b>nhau và ứng dụng trong trồng trọt</b></i>


<i>* Mục tiêu :</i> nêu một số ví dụ về cùng một


cây trong những giai đoạn phát triển khác
nhau cần những lượng nước khác nhau. ứng
dụng trong trồng trọt về nhu cầu nước của
cây


<i>* Cách tiến hành</i>


- Cho học sinh quan sát các hình trang 117
sách giáo khoa và hỏi


- Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều
nước?


- Lấy ví dụ về một loại cây khác


- Giáo viên kết luận : cùng một cây trong


những giai đoạn phát triển khác nhau cần
một lượng nước khác nhau.


- HS lên trả lời câu hỏi.


- Các nhóm tập hợp tranh ảnh và phân
loại thành 4 nhóm : cây sống dưới
nước, cây sống trên cạn chịu được khô
hạn, cây sống trên cạn ưa ẩm ướt, cây
sống được cả trên cạn và dưới nước
- Các nhóm quan sát và đánh giá sản
phẩm của nhau


- Học sinh lắng nghe


- Học sinh đọc và quan sát các hình
trang 117


- Giai đoạn lúa đang làm địng, lúa mới
cấy


- Cây ăn quả lúc còn non cần được tưới
đầy đủ để lớn nhanh, khi quả chín cây
cần ít nước hơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

- Biết nhu cầu về nước của cây để tưới tiêu
hợp lí mới có thể đạt được năng suất cao


<b>3. Hoạt động nối tiếp :</b>



- Thực vật có nhu cầu về nước như thế nào?
- Nhận xét và đánh giá giờ học.


<i><b> </b></i>--


<i><b> Thứ sáu, ngày 9 tháng 4 năm 2010</b></i>
<b>ĐỊA LÝ</b>


<b>NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT </b>


<b>Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (TT)</b>


<b>I. Mục tiêu</b><i>:</i>


Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng duyên hải
miền Trung:


- Hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung rất phát triển.


- Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên hải
miền Trung: nhà máy đường, nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh ảnh một số địa điểm du lịch ở ĐB duyên hải miền Trung, một số nhà nghỉ
đẹp, lễ hội của người dân miền Trung (HS sưu tầm).


<i><b>III. Hoạt động dạy học : </b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1</b><i>. </i><b>Ổn định</b><i>:</i> Hát



<b>2.KTBC</b><i> : </i>


- Vì sao dân cư tập trung khá đông đúc tại ĐB duyên
hải miền Trung?


- Giải thích vì sao người dân ở ĐB duyên hải miền
Trung lại trồng lúa, lạc, mía và làm muối?


<b>3. Bài mới :</b>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i> Ghi tựa


<i><b> b. Phát triển bài : </b></i>


 <i><b>Hoạt động du lịch :</b></i>


*<i>Hoạt động cả lớp</i>:


- Cho HS quan sát hình 9 của bài và hỏi: Người dân
miền Trung sử dụng cảnh đẹp đó để làm gì? Sau khi
HS trả lời, cho một HS đọc đoạn văn đầu của mục này:
yêu cầu HS liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi của SGK.
GV nên dùng bản đồ VN gợi ý tên các thị xã ven biển
để HS dựa vào đó trả lời.


 <i><b>Phát triển cơng nghiệp :</b></i>


*<i>Hoạt động nhóm</i>:



- GV yêu cầu HS quan sát hình 10 và liên hệ bài trước
để giải thích lí do có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền


- HS hát.


- HS trả lời câu hỏi.


- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

ở các TP, thị xã ven biển (do có tàu đánh bắt cá, tàu
chở hàng, chở khách nên cần xưởng sửa chữa).


- GV khẳng định các tàu thuyền được sử dụng phải
thật tốt để đảm bảo an toàn.


- GV giới thiệu cho HS biết về khu kinh tế mới đang
xây dựng ở ven biển của tỉnh Quảng Ngãi. Nơi đây sẽ
có cảng mới, có nhà máy lọc dầu và các nhà máy khác.
Hiện nay đang xây dựng cảng, đường giao thông và các
nhà xưởng. Anh trong bài cho thấy cảng được xây
dựng tại nơi núi lan ra biển, có vịnh biển sâu, thuận lợi
cho tàu lớn cập bến.


 <i><b>Lễ hội</b></i> :


* <i>Hoạt động cả lớp</i>:


- GV giới thiệu thông tin về một số lễ hội như:


+ Lễ hội cá Ông: gắn với truyền thuyết cá voi đã cứu


người trên biển, hàng năm tại Khánh Hịa có tổ chức lễ
hội cá Ong. Ở nhiều tỉnh khác nhân dân tổ chức cúng
cá Ong tại các đền thờ cá Ông ở ven biển.


- GV cho một HS đọc lại đoạn văn về lễ hội tại khu di
tích Tháp Bà ở Nha Trang, sau đó u cầu HS quan sát
hình 13 và mô tả Tháp Bà.


- GV nhận xét, kết luận.


<b>4. Củng cố - Dặn dò: </b>


- GV cho HS đọc bài trong khung.


- GV cho một số HS thi điền vào sơ đồ đơn giản do
GV chuẩn bị sẵn để trình bày về hoạt động sản xuất của
người dân miền Trung.


- Nhận xét tiết học.


- Về xem lại bài chuẩn bị bài: “Thành phố Huế”.


- HS lắng nghe và quan sát.
- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.


- 1 HS đọc.


- HS mô tả Tháp Bà.



- 3 HS đọc.


- HS thi đua điền vào sơ đồ.


- HS cả lớp.


----


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<i><b> Thứ ba, ngày 13 tháng 4 năm 2010</b></i>


<b>KHOA HỌC :</b>



<b>NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT</b>


<b>I. Mục tiêu</b><i>:</i>


Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất
khống khác nhau


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Hình trang 118, 119 sách giáo khoa


- Sưu tầm tranh ảnh, cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo cho các loại phân bón.


<b>III. Hoạt động dạy học</b><i><b> : </b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<b>1. Kiểm tra</b> :



+ Hãy nêu ví dụ chứng tỏ các loài cây
khác nhau có nhu cầu về nước khác
nhau?


+ Hãy nêu ví dụ chứng tỏ cùng một loài
cây, trong những giai đoạn phát triển
khác nhau cần những lượng nước khác
nhau ?


+ Hãy nói về nhu cầu nước của thực vật.
- Nhận xét, cho điểm.


<b>2. Bài mới</b>
<i><b>Giới thiệu bài:</b></i>


<b>HĐ1:</b><i><b>Tìm hiểu vai trị của các chất</b></i>
<i><b>khống đối với đời sống thực vật</b></i>


* Mục tiêu : kể ra vai trò của các chất
khoáng đối với đời sống thực vật


* Cách tiến hành
B1: Làm việc theo cặp


- Cho học sinh quan sát hình trang 118
và thảo luận


- Các cây cà chua ở hình b, c, d thiếu
các chất khống gì ? Kết quả ra sao ?


- Các cây hình a, b, c, d cây nào phát
triển tốt nhất ? Giải thích ?


- Cây nào phát triển kém nhất ? Tại
sao ?


B2: Làm việc cả lớp


- Vài HS


- Học sinh quan sát hình 118 và thảo luận
- Thiếu chất khoáng : ni - tơ, ca - li, phốt
- pho,


- Cây kém phát triển, năng suất thấp


- Cây ở hình a phát triển tốt cho nhiều
quả, năng suất cao vì cây được bón đủ chất
khống.


- Cây ở hình b kém phát triển khơng ra
hoa vì thiếu ni tơ


- Vì vậy cần phải bón đầy đủ các chất
khống với liều lượng khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

- Giáo viên nhận xét và bổ xung


+ HĐ2: Tìm hiểu nhu cầu các chất
khoáng của thực vật



* Cách tiến hành


B1: Tổ chức và hướng dẫn


- Giáo viên phát phiếu bài tập (
SGV-196 )


B2: Học sinh làm việc theo nhóm
B3: Làm việc cả lớp


- Đại diện các nhóm trình bày kết qủa
- Giáo viên nhận xét và chữa bài
D. Hoạt động nối tiếp :


- Kể vai trò của các chất khoáng đối với
đời sống thực vật.


- Nhận xét và đánh giá giờ học.


củ,


- Phốt - pho cần cho : lúa, ngô, cà chua.
- Vài em đọc mục bạn cần biết.


<i><b> </b></i>--


<i><b> Thứ tư, ngày 14 tháng 4 năm 2010</b></i>
<b>LỊCH SỬ:</b>



<b>NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ</b>


<b>VĂN HÓA CỦA VUA QUANG TRUNG</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:


+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nơng”, đẩy mạnh
phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.


+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa, giáo dục: “Chiếu lập học”, đề
cao chữ Nôm, … Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát triển..


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


Phiếu bài tập.


<b>III. Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>


Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


<b>2. KTBC :</b>


- Em hãy tường thuật lại trân Ngọc Hồi –
Đống Đa.


- Nêu ý kết quả và ý nghĩa của trận Đống


Đa.


- GV nhận xét ghi điểm.


<b>3. Bài mới :</b>


<i> <b>a. Giới thiệu bài</b>:</i> Ghi tựa


<i> <b>b. Phát triển bài </b>:</i>


* <i>Hoạt động nhóm </i>:


GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất


- HS chuẩn bị.
- HS trả lời.
- Cả lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

nước trong thời Trịnh – Nguyễn phân tranh:
ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát
triển.


- GV phân nhóm, phát PHT và yêu cầu các
nhóm thảo luận vấn đề sau :


+ Nhóm 1: Quang Trung đã có những chính
sách gì về kinh tế ?


+ Nhóm 2: Nội dung và tác dụng của chính
sách đó như thế nào ?



+ “Chiếu khuyến nơng” quy định điều gì ?
Có tác dụng ra sao?


* <i>Hoạt động cả lớp </i>:


- GV trình bày việc Quang Trung coi trọng
chữ Nôm ,ban bố “ Chiếu học tập”.


GV đưa ra hai câu hỏi :


+ Tại sao vua Quang trung lại đề cao chữ
Nôm mà không đề cao chữ Hán ?


+ Em hiểu câu : “xây dựng đất nước lấy
việc học làm đầu” như thế nào ?


<i>* Hoạt động cả lớp :</i>


- GV trình bày sự dang dở của các công việc
mà Quang Trung đang tiến hành và tình cảm
của người đời sau đối với Quang Trung .
- GV cho HS phát biểu cảm nghĩ của mình
về vua Quang Trung.


<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>


- GV cho HS đọc bài học trong SGK .


- Quang Trung đã làm gì để xây dựng đất


nước ?


- Những việc làm của vua Quang Trung có
tác dụng gì ?


- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài :
“Nhà Nguyễn thành lập”.


- Nhận xét tiết học.


- HS các nhóm thảo luận và báo cáo
kết quả.


- HS các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.


- HS trả lời :


+ Chữ Nôm là chữ của dân tộc.Việc
Quang Trung đề cao chữ Nôm là
nhằm đề cao tinh thần dân tộc.


+ Đất nước muốn phát triển được
cần phải đề cao dân trí.


- HS theo dõi.


- HS phát biểu theo suy nghĩ của
mình.



- 3 HS đọc.
- HS trả lời.
- HS cả lớp.
- HS lắng nghe.


<i><b> </b></i>--


<i><b> Thứ năm, ngày 15 tháng 4 năm 2010</b></i>
<b>KHOA HỌC</b>


<b>NHU CẦU KHƠNG KHÍ CỦA THỰC VẬT</b>


<b>I. Mục tiêu : </b>


Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về khơng
khí khác nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Hình trang 120, 121 sách giáo khoa
- Phiếu học tập cho nhóm


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Kiểm tra</b> : nêu ứng dụng về nhu
cầu cần chất khoáng của một số cây
trồng.


<b>2. Bài mới</b>



<b>HĐ1 :</b> <i><b>Tìm hiểu về sự trao đổi khí</b></i>


<i><b>của thực vật trong q trình quang hợp</b></i>
<i><b>và hơ hấp.</b></i>


* <i>Cách tiến hành</i>


<b>B1:</b> <i>Ơn lại các kiến thức cũ</i>


- Khơng khí có những thành phần nào ?
- Kể tên những khí quan trọng đối với
đời sống của thực vật.


<b>B2:</b> <i>Làm việc theo cặp</i>


- Cho học sinh quan sát hình 1, 2 trang
120, 121 và tự đặt câu hỏi để trả lời.
- Trong quang hợp thực vật hút khí gì,
thải gì ?


- Trong hơ hấp th/ vật hút khí gì và thải
khí gì?


- Q trình quang hợp xảy ra khi nào ?
- Quá trình hơ hấp xảy ra khi nào ?
- Điều gì xảy ra nếu một trong hai quá
trình trên ngừng.


<b>B3</b>: <i>Làm việc cả lớp</i>



- Gọi một số học sinh trình bày ?
- Giáo viên kết luận


 <b>HĐ2</b>:<b> </b> <i><b>Tìm hiểu một số ứng dụng</b></i>


<i><b>thực tế về nhu cầu khơng khí của</b></i>
<i><b>thực vật</b></i>


* <i>Cách tiến hành</i>


Giáo viên giúp học sinh hiểu vấn đề
thực vật ăn gì để sống ( SGV - 199 )
- Gọi học sinh đọc mục bạn cần biết
trang 121.


- Nêu ứng dụng nhu cầu khí ơ xi của
thực vật


- Học sinh nêu


- Học sinh nêu


- Khí ơ xi, khí cácboníc


- HS quan sát hình trang 120 và trả lời
- Thực vật hút khí cácboníc và thải ra
khí ơ xi


- Thực vật hút khí ơ xi và thải khí


cácboníc


- Q trình quang hợp xảy ra khi có ánh
sáng


- Q trình hơ hấp xảy ra khi khơng có
ánh sáng


- Một trong hai quá trình trên ngừng thì
cây sẽ chết.


- Học sinh báo cáo kết quả thảo luận


- Học sinh lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

- Giáo viên kết luận


<b>3. Hoạt động nối tiếp</b> :


- Kể vai trị của khơng khí đối với đời
sống thực vật.


- Nhận xét và đánh giá giờ học.


<i><b> </b></i>--


<i><b> Thứ sáu, ngày 16 tháng 4 năm 2010</b></i>
<b>ĐỊA LÍ:</b>


<b>THÀNH PHỐ HUẾ</b>



<b>I. Mục tiêu :</b>


- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Tp Huế:
+ Tp Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn.


+ Thiên nhiên đẹp với nhiều cơng trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều
khách du lịch.


- Chỉ được Tp Huế trên bản đồ (lược đồ).


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bản đồ hành chính VN.


- Ảnh một số cảnh quan đẹp, cơng trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế (HS
sưu tầm).


<b>III. Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC</b><i> :</i><b> </b>


- Vì sao ngày càng có nhiều khách du lịch đến
tham quan miền Trung?


- Vì sao ở các tỉnh duyên hải miền Trung lại có
các nhà máy sản xuất đường và sửa chữa tàu
thuyền?



- Nêu thứ tự các cơng việc trong sản xuất đường
mía.


GV nhận xét ghi điểm.


<b>2. Bài mới</b><i> :</i>


<i> <b>a. Giới thiệu bài</b>:</i> Ghi tựa


<i> <b>b. Phát triển bài : </b></i>


 <i><b>Thiên nhiên đẹp với các cơng trình kiến</b></i>


<i><b>trúc cổ :</b></i>


* <i>Hoạt động cả lớp và theo cặp</i>:


- GV yêu cầu 2 HS tìm trên bản đồ hành chính
VN kí hiệu và tên TP Huế. Nếu có điều kiện về
thời gian và nhận thức của HS về địa điểm của
tỉnh (TP) nơi các em sống trên bản đồ thì GV yêu
cầu HS xác định vị trí tỉnh (TP) của các em rồi từ
đó nhận xét hướng mà các em có thể đi đến Huế.


- HS trả lời.


- HS khác nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

- GV yêu cầu từng cặp HS làm các bài tập trong
SGK.



+ Con sông chảy qua TP Huế là Sơng gì?
+ Huế thuộc tỉnh nào?


+ Kể tên các cơng trình kiến trúc cổ kính của
Huế.


- GV nhận xét và bổ sung thêm:


+ Phía tây, Huế tựa vào các núi, đồi của dãy
Trường Sơn, phía đơng nhìn ra cửa biển Thuận
An.


+ Huế là cố đơ vì là kinh đô của nhà Nguyễn từ
cách đây 300 năm (cố đô là thủ đô cũ).


- GV cho HS biết các cơng trình kiến trúc và
cảnh quan đẹp đã thu hút khách đến tham quan,
tìm hiểu Huế.


 <i><b>Huế- Thành phố du lịch :</b></i>


*<i>Hoạt động nhóm</i>:


- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi


+ Em hãy cho biết nếu đi thuyền xi theo sơng
Hương, chúng ta có thể tham quan những địa điểm
du lịch nào của Huế?



+ Em hãy mô tả một trong những cảnh đẹp của
TP Huế.


- GV cho đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
làm việc. Mỗi nhóm chọn và kể về một địa điểm
đến tham quan. Nên cho HS mô tả theo ảnh hoặc
tranh. GV có thể cho kể thêm một số địa điểm
tham quan ở Huế (tùy theo khả năng của HS).


<b>3. Củng cố - Dặn dò: </b>


- GV cho 3 HS đọc phần bài học.


-GV cho HS lên chỉ vị trí TP Huế trên bản đồ và
nhắc lại vị trí này.


- u cầu HS giải thích vì sao Huế trở thành TP
du lịch.


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà học bài và chuẩn bị bài “ Thành phố Đà
Nẵng”


- HS làm từng cặp.
+ Sông Hương.
+ Tỉnh Thừa Thiên.


+ Kinh thành Huế, chùa Thiên
Mụ, Lăng Tự Đức,…



- HS trả lời.


+ Lăng Tự Đức, điện Hịn
Chén,chùa Thiên Mụ,khu Kinh
thành Huế, cầu Tràng Tiền,chợ
Đơng Ba …


- HS mơ tả.


- HS mỗi nhóm chọn và kể một
địa điểm.


- HS đọc.
- HS trả lời.
- Cả lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i><b> Thứ ba, ngày 20 tháng 4 năm 2010</b></i>
<b>KHOA HỌC:</b>


<b> TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT</b>


<b>I. Mục tiêu : </b>


- Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môI trường: thực vật thường
xuyên phải lấy từ môi trường các chất khống, khí các- bơ- níc, khí ơ- xi và thải ra hơi
nước, khí ơ- xi, chất khống khác, ….


- Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môI trường bằng sơ đồ.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>



- Hình trang 122, 123 sách giáo khoa
- Giấy bút dùng cho các nhóm.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Kiểm tra</b> :


khơng khí có vai trị gì đối vời đời sống của
thực vật.


<b>2. Bài mới</b> :


 <b>HĐ1 :</b> <i><b>Phát hiện những biểu hiện bên</b></i>


<i><b>ngoài của trao đổi chất ở thực vật</b></i>


<i>* Cách tiến hành</i>


<b>B1:</b> <i>Làm việc theo cặp</i>


- Cho học sinh quan sát hình 1 trang 122 và
trả lời


- Kể tên những gì được vẽ trong hình


- Học sinh quan sát hình và trả lời
- Vẽ một cái cây trồng trên đất, hồ


nước, con bò ăn cỏ, ông mặt trời


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

- Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trị quan
trọng đối với sự sống của cây xanh


- Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ
xung


<b>B2</b>: <i>Hoạt động cả lớp</i>


- Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi :


- Kể tên những yếu tố cây thường xuyên phải
lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong
quá trình sống


- Qúa trình trên được gọi là gì ?
- Giáo viên nhận xét và kết luận.


 <b>HĐ2</b>: <i><b>Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất</b></i>


<i><b>ở thực vật</b></i>


<i>* Cách tiến hành</i>


<b>B1:</b> <i>Tổ chức hướng dẫn</i>


- Giáo viên chia nhóm phát giấy bút cho các
nhóm



<b>B2:</b> <i>Cho học sinh làm việc theo nhóm</i>


<b>B3:</b> <i>Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện</i>


<i>báo cáo</i>


<b>3. Hoạt động nối tiếp</b> :


- Thực vật thường xuyên phải lấy gì từ mơi
trường và thải ra gì ?


- Nhận xét giờ học.


- Nước, chất khoáng trong đất, ánh
sáng.


- Khí cácboníc, khí ơ xi


- Lấy các chất khống, nước, khí ơ
xi, cácboníc và thải ra hơi nước, các
chất khống, khí các boníc, ơ xi


- Đó là q trình trao đổi chất giữa
thực vật và mơi trường


- Các nhóm nhận giấy và thực hành
vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức
ăn ở thực vật.


<i><b> </b></i>--



<i><b> Thứ tư, ngày 21 tháng 4 năm 2010</b></i>
<b>LỊCH SỬ:</b>


<b>NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP</b>


<b>I.</b> <b>Mục tiêu :</b>


- Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn:


+ Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ
đó Nguyễn Anh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều đại Tây
Sơn bị lật đổ, Nguyễn Anh lên ngơi Hồng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú
Xuân (Huế).


- Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố thống trị:
+ Các vua nhà Nguyễn khơng đặt ngơi hồng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều
hành mọi việc hệ trọng trong nước.


+ Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ qn, các nơi đều có thành trì
vững chắc …)


+ Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua,
trừng trị tàn bạo kẻ chống đối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

Một số điều luật của Bộ luật Gia Long (nói về sự tập trung quyền hành và những
hình phạt đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn) .


<b>III.</b> <b>Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>



<i><b>1.</b></i> <b>KTBC :</b>


- Em hãy kể lại những chính sách về kinh tế,
văn hóa, GD của vua Quang Trung ?


- Vì sao vua Quang Trung ban hành các chính
sách về kinh tế và văn hóa ?


GV nhận xét, ghi điểm.


<i><b>2.</b></i> <b>Bài mới</b><i> :</i>
<i> <b>a.</b><b>Giới thiệu bài</b>:</i> Ghi tựa


<i><b> b. Phát triển bài :</b></i>


<b>*</b><i><b>Hoạt động cả lớp:</b></i>


GV phát PHT cho HS và cho HS thảo luận
theo câu hỏi có ghi trong PHT :


- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ?
Sau khi HS thảo luận và trả lời câu hỏi ; GV
đi đến kết luận : Sau khi vua Quang Trung mất,
lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu,
Nguyễn Anh đã đem quân tấn công ,lật đổ nhà
Tây Sơn


- GV nói thêm về sự tàn sát của Nguyễn Anh
đối với những ngưòi tham gia khởi nghĩa Tây


Sơn.


- GV hỏi: Sau khi lên ngơi hồng đế, Nguyễn
Anh lấy niên hiệu là gì ? Đặt kinh đơ ở đâu ?
Từ năm 1802-1858 triều Nguyễn trải qua các
đời vua nào ?


<b> *</b><i><b>Hoạt động nhóm:</b></i>


- GV yêu cầu các nhóm đọc SGK và cung cấp
cho các em một số điểm trong Bộ luật Gia
Long để HS chọn dẫn chứng minh họa cho lời
nhận xét: nhà Nguyễn đã dùng nhiều chính
sách hà khắc để bảo vệ ngai vàng của vua.
+ Những sự kiện nào chứng tỏ các vua nhà
Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho
bất cứ ai ?


+ Quân đội nhà Nguyễn được tổ chức như
thế nào ?


+ Bộ luật Gia Long được ban hành với những


- HS hỏi đáp nhau.
- HS khác nhận xét.


- HS lặp lại tựa bài.
- HS thảo luận và trả lời.
- HS khác nhận xét.



</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

điều lệ như thế nào ?


+ Theo em, với cách thống trị của các vua
thời Nguyễn cuộc sống của nhân dân ta như thế
nào ?


- GV cho các nhóm cử người báo cáo kết quả
trước lớp.


<i><b>3.</b></i> <b>Củng cố - Dặn dò:</b>


GV cho HS đọc phần bài học.


- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ?
- Để thâu tóm mọi quyền hành trong tay
mình, nhà Nguyễn đã có những chính sách gì ?
- Về nhà học bài và xem trước bài: “Kinh
thành Huế”.


- Nhận xét tiết học.


- HS cử người báo cáo kết quả.
- Cả lớp theo dõi và bổ sung.
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.


- HS cả lớp.


<i><b> </b></i>--


<i><b> Thứ năm, ngày 22 tháng 4 năm 2010</b></i>


<b>KHOA HỌC</b>


<b>ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn,
khơng khí, ánh sáng.


- GD HS biết bảo vệ các động vật có ích.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Hình 124, 125 SGK
- Phiếu học tập


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Kiểm tra</b>: Vẽ sơ đồ trao đổi khí và
trao đổi thức ăn ở thực vật


<b>2. Bài mới</b>


 <b>HĐ1:</b> <i><b>Trình bày cách tiến</b></i>


<i><b>hành thí nghiệm động vật cần gì để sống</b></i>


* <i>Cách tiến hành</i> : GV hỏi để HS trả lời



- Nhắc lại cách làm thí nghiệm CM cây cần
gì để sống


<b>B1:</b> <i>Tổ chức và hướng dẫn</i>


- Giáo viên chia nhóm và giao việc


- Đọc mục quan sát trang 124 để xác định
điều kiện sống của 5 con chuột và nêu
nguyên tắc của thí nghiệm, theo dõi điều
kiện sống của từng con và thảo luận dự đoán
kết quả


- Vài học sinh nhắc lại


- Học sinh chia nhóm và đọc mục
quan sát trang 104


- Hình 1 cung cấp ánh sáng, nước,
khơng khí thiếu thức ăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>B2:</b> <i>Làm việc theo nhóm</i>


- Cho học sinh thảo luận


- Giáo viên kiểm tra và giúp đỡ


<b>B3</b>: <i>Làm việc cả lớp</i>


- Cho các em nhắc lại các việc đã làm và


giáo viên điền ý kiến của học sinh vào bảng


 <b>HĐ2</b>:<b> </b> <i><b>Dự đoán kết quả</b></i>


<i><b>thí nghiệm</b></i>


<i><b>* Mục tiêu : nêu những điều kiện cần để</b></i>
<i><b>động vật sống và phát triển bình thường</b></i>


<i>* Cách tiến hành</i>


<b>B1</b>: <i>Thảo luận nhóm</i>


- Dự đoán con chuột nào sẽ chết trước, tại
sao ? Những con chuột còn lại sẽ ntn ?


- Kể ra những yếu tố cần để một con vật
sống và phát triến bình thường.


<b>B2:</b> <i>Đại diện các nhóm trình bày</i>


- Nhận xét và bổ xung


- Cho học sinh đọc mục bạn cần biết.


<b>3. Hoạt động nối tiếp</b> :


- Nêu những điều kiện cần để động vật sống
và phát triển bình thường.



- Nhận xét giờ học.


- Hình 3 cung cấp ánh sáng, nước,
không khí, thức ăn


- Hình 4 cung cấp ánh sáng, nước,
thức ăn và thiếu khơng khí


- Hình 5 cung cấp nước, khơng khí,
thức ăn và thiếu ánh sáng.


- Con ở hộp 4 chết trước vì thiếu
khơng khí. Tiếp đến con hình 2, con
hình 1, con hình 5 cịn con hình 3 sống
bình thường.


- Động vật cần có đủ khơng khí, thức
ăn, nước uống và ánh sáng thì mới tồn
tại phát triển bình thường.


<i><b> </b></i>--


<i><b> Thứ sáu, ngày 23 tháng 4 năm 2010</b></i>
<i><b>(Ngày dạy: / / 2010)</b></i>


<b>ĐỊA LÍ:</b>


<b>THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>



- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Tp Đà Nẵng:
+ Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung.


+ Đà Nẵng là Tp cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông.
+ Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch.


- Chỉ được Tp Đà Nẵng trên bản đồ (lược đồ).


<b>II. Đồ dung dạy học:</b>


- Bản đồ hành chính VN.
- Một số ảnh về TP Đà Nẵng.


<b>III. Hoạt động trên lớp</b> :


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

- Tìm vị trí TP Huế trên bản đồ hành chính
VN.


- Vì sao Huế được gọi là TP du lịch.
GV nhận xét, ghi điểm.


<b>2. Bài mới :</b>


<i> <b>a</b>. <b>Giới thiệu bài</b>:</i> Ghi tựa


<i><b> b</b>. <b>Phát triển bài</b> : </i>


GV đề nghị HS quan sát lược đồ hình 1 của


bài 24 và nêu tên TP ở phía nam của đèo Hải
Vân rồi chuyển ý vào bài sau khi HS nêu được
tên Đà Nẵng.


 <i><b>Đà Nẵng- TP cảng :</b></i>


*<i>Hoạt động nhóm</i>:


- GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ và nêu:
+ Đà Nẵng nằm ở vị trí nào?




+ Giải thích vì sao Đà Nẵng là đầu mối giao
thông lớn ở duyên hải miền Trung?


- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 của bài để
nêu các đầu mối giao thơng có ở Đà Nẵng?


 <i><b>Đà Nẵng- Trung tâm cơng nghiệp :</b></i>


*<i>Hoạt động nhóm</i>:


- GV cho các nhóm dựa vào bảng kê tên các
mặt hàng chuyên chở bằng đường biển để trả
lời câu hỏi sau:


+ Em hãy kể tên một số loại hàng hóa được
đưa đến Đà Nẵng và hàng từ Đà Nẵng đưa đi
các nơi khác bằng tàu biển.



GV yêu cầu HS liên hệ với những kiến thức
bài 25 về hoạt động sản xuất của người dân …
để nêu được lí do Đà Nẵng sản xuất được một
số mặt hàng vừa cung cấp cho địa phương, vừa
cung cấp cho các tỉnh khác hoặc xuất khẩu.


 <i><b>Đà Nẵng- địa điểm du lịch :</b></i>


* <i>Hoạt động cá nhân hoặc từng cặp</i>:


- GV yêu cầu HS tìm trên hình 1 và cho biết
những nơi nào của ĐN thu hút khách du lịch,
những điểm đó thường nằm ở đâu?


- Cho HS đọc đoạn văn trong SGK để bổ sung
thêm một số địa điểm du lịch khác như Ngũ
hành sơn, Bảo tàng Chăm. Đề nghị HS kể thêm
những địa điểm khác mà HS biết.


<b>3. Củng cố - Dặn dò: </b>


- HS trả lời.


- Cả lớp nhận xét, bổ sung.


- Cả lớp quan sát, trả lời.


- HS quan sát và trả lời.



+ Ở phía nam đèo Hải Vân, bên sơng
Hàn và vịnh ĐN.


+ Đà Nẵng có cảng biển Sa Tiên,
cảng sông Hàn gần nhau.


- HS quan sát và nêu.


- HS cả lớp.
- Vài HS.


- HS liên hệ bài 25.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

- 2 HS đọc bài trong khung.


- Cho HS lên chỉ vị trí TP ĐN trên bản đồ và
nhắc lại vị trí này.


- Giải thích lí do ĐN vừa là TP cảng, vừa là
TP du lịch.


- Nhận xét tiết học.


- Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Biển, Đảo
và Quần đảo”


- HS đọc.


- HS tìm và trả lời.



- Cả lớp.


<i><b> </b></i>---


<i><b>---Thứ ba, ngày 27 tháng 4 năm 2010</b></i>
<b>KHOA HỌC:</b>


<b>ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG?</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng.
- GD HS biết bảo vệ các động vật có ích.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Hình trang 126,127


- HS sưu tầm tranh (ảnh) về các loài động vật ăn các loại thức ăn khác nhau.


<b>III.</b> Hoạt động dạy học:


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1. KTBC</b>


+ Muốn biết động vật cần gì để sống, chúng ta
làm thí nghiệm như thế nào ?


+ Động vật cần gì để sống ?



- Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.


<b>2. Bài mới</b>


 <i><b>Giới thiệu bài</b></i><b>:</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>:<b> </b><i><b>Thức ăn của động vật</b></i>


- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.


- Yêu cầu: Mỗi thành viên trong nhóm hãy nói
nhanh tên con vật mà mình sưu tầm và loại thức
ăn của nó. Sau đó cả nhóm cùng trao đổi, thảo
luận để chia các con vật đã sưu tầm được thành
các nhóm theo thức ăn của chúng.


GV hướng dẫn các HS dán tranh theo nhóm.
- Gọi HS trình bày.


- Nhận xét, khen ngợi các nhóm.


- HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ
sung.


- Lắng nghe.


- Tổ trưởng điều khiển hoạt động
của nhóm dưới sự chỉ đạo của GV.
- Đại diện các nhóm lên trình bày:
Kể tên các con vật mà nhóm mình


đã sưu tầm được theo nhóm thức ăn
của nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

- Yêu cầu: Hãy nói tên, loại thức ăn của từng con
vật trong các hình minh họa trong SGK.


+ Mỗi con vật có một nhu cầu về thức ăn khác
nhau. Theo em, tại sao người ta lại gọi một số
loài động vật là động vật ăn tạp ?


+ Em biết những loài động vật nào ăn tạp ?
- Giảng: Phần lớn thời gian sống của động vật
giành cho việc kiếm ăn. Các lồi động vật khác
nhau có nhu cầu về thức ăn khác nhau. Có lồi
ăn thực vật, có lồi ăn thịt, có lồi ăn sâu bọ, có
lồi ăn tạp.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>:<i><b>Tìm thức ăn cho động vật</b></i>


* <i>Cách tiến hành</i>


- GV chia lớp thành 2 đội.


- 2 đội lần lượt đưa ra tên con vật, sau đó đội kia
phải tìm thức ăn cho nó.


- Tổng kết trị chơi.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i> <i><b>Trị chơi: Đố bạn con gì ?</b></i>



- GV phổ biến cách chơi:
- Cho HS chơi thử:


- Cho HS chơi theo nhóm.


- Cho HS xung phong chới trước lớp.


- Nhận xét, khen ngợi các em đã nhớ những đặc
điểm của con vật, thức ăn của chúng.


<b>3. Củng cố - Dặn dị</b>


- Hỏi: Động vật ăn gì để sống ?
- Nhận xét câu trả lời của HS.


- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.


- Lắng nghe.


- Người ta gọi một số loài là động
vật ăn tạp vì thức ăn của chúng gồm
rất nhiều loại cả động vật lẫn thực
vật.


+ Gà, mèo, lợn, cá, chuột, …
- Lắng nghe.


- HS tham gia chơi



- HS tham gia chơi


- HS trả lời


<i><b> </b></i>--


<i><b> Thứ tư, ngày 28 tháng 4 năm 2010</b></i>
<b>LỊCH SỬ:</b>


<b>KINH THÀNH HUẾ</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


+ Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế:


+ Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu
bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sơng Hương, đây là tịa thành đồ sộ và đẹp
nhất nước ta thời đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>II. Đồ dung dạy học:</b>


- Hình trong SGK phóng to (nếu có điều kiện).
- Một số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế.
- PHT của HS .


<b>III. Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<b>1. KTBC :</b>



- Trình bày hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn?
- Những điều gì cho thấy vua nhà Nguyễn khơng
chịu chia sẻ quyền hành cho bất cứ ai và kiên
quyết bảo vệ ngai vàng của mình ?


- GV nhận xét và ghi điểm.


<b>2. Bài mới :</b>


<i><b> a</b>. <b>Giới thiệu bài:</b></i> Ghi tựa


<i><b> b. Phát triển bài</b> :</i>


<i> </i>*GV trình bày quá trình ra đời của nhà kinh đơ
Huế : Thời Trịnh –Nguyễn phân tranh, Phú Xuân
đã từng là thủ phủ của các chúa Nguyễn . Nguyễn
Anh là con cháu của chúa Nguyễn ,vì vậy nhà
Nguyễn đã chọn Phú Xuân làm kinh đô .


*<i>Hoạt động cả lớp:</i>


- GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn:“Nhà
Nguyễn...các cơng trình kiến trúc” và u cầu một
vài em mơ tả lại sơ lược q trình xây dựng kinh
thành Huế.


- GV tổng kết ý kiến của HS.


*<i>Hoạt động nhóm:</i>



GV phát cho mỗi nhóm một ảnh (chụp trong
những cơng trình ở kinh thành Huế).


+Nhóm 1 : Anh Lăng Tẩm.
+Nhóm 2 : Anh Cửa Ngọ Mơn.
+Nhóm 3 : Anh Chùa Thiên Mụ.
+Nhóm 4 : Anh Điện Thái Hịa.


Sau đó, GV yêu cầu các nhóm nhận xét và thảo
luận đóng vai là hướng dẫn viên du lịch để gới
thiệu về những nét đẹp của cơng trình đó(tham
khảo SGK)


- GV gọi đại diện các nhóm HS trình bày lại kết
quả làm việc.


GV hệ thống lại để HS nhận thức được sự đồ sộ
và vẻ đẹp của các cung điện, lăng tẩm ở kinh
thành Huế.


- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét.


- Cả lớp lắng nghe.


- 2 HS đọc.
- Vài HS mô tả.


- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm thảo luận.



- Các nhóm trình bày kết quả
làm việc của nhóm mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

- GV kết luận: Kinh thành Huế là một cơng trình
sáng tạo của nhân dân ta .Ngày nay thế giới đã
công nhận Huế là một Di sản văn hóa thế giới.


<b>3. Củng cố - Dặn dò:</b>


- GV cho HS đọc bài học.


- Kinh đô Huế được xây dựng năm nào ?


- Hãy mô tả những nét kiến trúc của kinh đô
Huế?


- Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Tổng kết”.
- Nhận xét tiết học.


- 3 HS đọc.


- HS trả lời câu hỏi.
- HS cả lớp


<i><b> </b></i>--


<i><b> Thứ năm, ngày 29 tháng 4 năm 2010</b></i>


<b>KHOA HỌC</b> :



<b>TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT</b>


<b>I. Mục tiêu : </b>


- Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môI trường: động vật thường
xuyên phảI lấy từ mơI trường thức ăn, nước, khí ơ- xi và thảI ra các chất căn bã, khí
các-bơ- níc, nước tiểu, …


- Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với môI trường bằng sơ đồ.
- GD HS biết bảo vệ các động vật có ích.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Hình 128, 129 SGK


- Giấy Ao, bút vẽ đủ dùng cho các nhóm.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Kiểm tra:</b>


Động vật ăn gì để sống?


<b>2. Bài mới</b>


 <b>HĐ1</b>:<b> </b> <i><b>Phát hiện những</b></i>


<i><b>biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở</b></i>


<i><b>động vật.</b></i>


<i>* Cách tiến hành : </i>


<b>B1</b>: <i>Làm việc theo cặp</i>


GV nêu yêu cầu HS quan sát hình 1 trang
128 SGK:


- Kể tên những gì được vẽ trong tranh?
- Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trị
quan trọng đối với sự sống của động vật có
trong hình?


- Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ
xung?


- Vài HS.


- HS kể.


- Yếu tố đóng vai trị quan trọng đối
với sự sống của động vật:ánh sáng,
nước, thức ăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>B2</b>: <i>Hoạt động cả lớp.</i>


- Kể tên những yếu tố mà động vật thường
xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra mơi
trường trong q trình sống?



- Quá trình trên trên được gọi là gì?


 <b>HĐ2</b>: <b> </b><i><b>Thực hành vẽ sơ</b></i>


<i><b>đồ trao đổi chất ở đông vật.</b></i>


<i>* Cách tiến hành</i>


<b>B1</b>: <i>Tổ chức hướng dẫn</i>.


- Chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các
nhóm.


<b>B2</b>: <i>Làm việc theo nhóm.</i>


- Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật.


<b>B3</b>: <i>Trình bày sản phẩm.</i>


<b>3. Hoạt động nối tiếp</b> :


- Nêu quá trình trao đổi chất ở động vật?
- Nhận xét giờ học.


- Lấy từ môi trường: thức ăn, nước
uống, khí ơ- xi. Thải ra các chất cặn
bã, khí các- bo-níc, nước tiểu.


- Quá trình đó gọi là q trình trao


đổi chất.


- Cử tổ trưởng, thư ký.


- Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động
vật.


- Các nhóm treo sản phẩm và cử đại
diện trình bày trước lớp.


- Nhận xét, bổ xung.


<i><b> </b></i>--


<i><b> Thứ sáu, ngày 30 tháng 4 năm 2010</b></i>
<i><b>(Ngày dạy: / / 2010)</b></i>


<b>ĐỊA LÍ:</b>


<b>BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


- Nhận biết được ví trí của Biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt
Nam trên bản đồ (lược đồ): vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa,
đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.


- Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: Vùng biển rộng lớn với
nhiều đảo và quần đảo.


- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo.


+ Khai thác khống sản: dầu khí, cát trắng, muối.


+ Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- BĐ Địa lí tự nhiên VN.
- Tranh, ảnh về biển, đảo VN.


<b>III. Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC : </b>


- Em hãy nêu tên một số ngành sản xuất của ĐN.
- Vì sao ĐN lại thu hút nhiều khách du lịch?


- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

- GV nhận xét, ghi điểm.


<b>2. Bài mới :</b>


<i> <b>a.</b><b>Giới thiệu bài</b>:</i> Ghi tựa


<i> <b>b</b>. <b>Phát triển bài </b>: </i>


 <i><b>Vùng biển Việt Nam:</b></i>



*<i>Hoạt động cá nhân hoặc từng cặp</i>:


GV cho HS quan sát hình 1, trả lời câu hỏi trong
mục 1, SGK:


+ Cho biết Biển Đông bao bọc các phía nào của
phần đất liền nước ta ?


+ Chỉ vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên lược đồ.
+ Tìm trên lược đồ nơi có các mỏ dầu của nước ta .
Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, bản đồ trả lời
các câu hỏi sau:


+ Vùng biển nước ta có đặc điểm gì?


+ Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta?
- GV cho HS trình bày kết quả.


- GV mô tả, cho HS xem tranh, ảnh về biển của
nước ta, phân tích thêm về vai trị của Biển Đông đối
với nước ta.


 <i><b>Đảo và quần đảo</b></i> :


* <i>Hoạt động cả lớp</i>:


- GV chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông và yêu
cầu HS trả lời các câu hỏi:


+ Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?



+ Biển của nước ta có nhiều đảo, quần đảo khơng?
+ Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo nhất?


- GV nhận xét phần trả lời của HS.


* <i>Hoạt động nhóm</i>:


Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK, thảo luận các câu
hỏi sau:


- Nêu đặc điểm của các đảo ở Vịnh Bắc Bộ.


- Các đảo, quần đảo ở miền Trung và biển phía nam
nước ta có những đảo lớn nào?


- Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì?


<b>3. Củng cố - Dặn dị :</b>


- Cho HS đọc bài học trong SGK.


- Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước
ta.


- Chỉ bản đồ và mô tả về vùng biển của nước ta.
- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài ở nhà: “Khai thác khoáng sản và hải
sản ở vùng biển VN”.



- HS quan sát và trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Vài HS


- HS thực hiện


- Vài HS
- HS thực hiện


- HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<i><b> </b></i>----


</div>

<!--links-->

×