Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

lòch baùo giaûng tuaàn 31 thöù 2 ngaøy 5 thaùng 3 naêm 2010 taäp ñoïc aêng – co vaùt i muïc tieâu 1 ñoïc löu loaùt baøi vaên ñoïc ñuùng teân rieâng aêng co vaùt cam pu chia chöõ soá la maõ xii –

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.53 KB, 44 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> Thứ 2 ngày 5 tháng 3 năm</b>
<b>2010</b>


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>ĂNG – CO VÁT</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


1. Đọc lưu loát bài văn. Đọc đúng tên riêng (Ăng-co Vát, Cam-pu-chia), chữ số La
Mã (XII – mười hai). Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rải,
biểu lộ tình cảm kính phục.


2. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài.


-Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một cơng trình kiến trúc và điêu
khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.


- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ các danh lam thắng cảnh.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


-Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK.


<b>III.Hoạt động trên lớp:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<b>1. KTBC</b>: 3’
-Kiểm tra 2 HS.


* Vì sao tác giả nói là dòng sông
“điệu” ?



* Em thích hình ảnh nào trong bài ? Vì
sao ?


-GV nhận xét và cho ñieåm.


<b>2. Bài mới:</b>


<b>a). Giới thiệu bài</b>: 1’


Cam-pu-chia là một đất nước có nhiều
cơng trình kiến trúc độc đáo. Trong
Ăng-co Vát là cơng trình kiến trúc tiêu
biểu nhất. Ăng-co Vát được xây dựng
từ bao giờ ? Đồ sộ như thế nào ? Để
biết được điều đó, chúng ta cùng đi vào
bài TĐ Ăng-co Vát.


<b>b). Luyện đọc</b>: 10’
* Cho HS đọc nối tiếp.
- GV chia đoạn: 3 đoạn.


+Đoạn 1: Từ đầu đến thế kỉ XII.
+Đoạn 2: Tiếp theo đến gạch vữa.


-HS1: Đọc thuộc lịng bài Dịng sơng
mặc áo và trả lời câu hỏi.


* Vì dịng sơng thay đổi nhiều màu
trong ngày như con người thay màu áo.


-HS2: Đọc thuộc lịng bài thơ.


* HS trả lời.


-HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+Đoạn 3: Còn lại.


- Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó:
Ăng-co Vát, Cam-pu-chia, tuyệt diệu,
kín khít, xịa tán …


* Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
- Cho HS luyện đọc.


* GV đọc diễn cảm cả bài một lần.
+ Cần đọc với giọng chậm rãi, thể
hiện tình cảm ngưỡng mộ.


+ Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: tuyệt
diệu, gồm 1.500 mét, 398 gian phịng,
kì thú, nhẵn bóng, lấn khít …


<b>c). Tìm hiểu bài: 10’</b>


+Đoạn 1: -Cho HS đọc đoạn 1.


* Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu, từ
bao giờ.



+Đoạn 2:


- Cho HS đọc đoạn 2.


* Khu đền chính đồ sộ như thế nào ?
với những ngọn tháp lớn.


* Khu đền chính được xây dựng kì
cơng như thế nào ?


+Đoạn 3:


- Cho HS đọc đoạn 3.


* Phong Cảnh khu đền vào lúc hồng
hơn có gì đẹp ?


<b>d). Đọc diễn cảm: 10’</b>


-Cho HS đọc nối tiếp.


-GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3.
-Cho HS thi đọc.




-GV nhận xét và khen những HS nào
đọc hay nhất.


<b>3. Cuûng cố, dặn dò</b>: 3’


* Bài văn nói về điều gì ?
-GV nhận xét tiết học.


HS thực hiện yêu cầu


-Từng cặp HS luyện đọc.
-1 HS đọc cả bài một lượt.


-HS đọc thầm đoạn 1.


* Ăng-co Vát được xây dựng ở
Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai.
-HS đọc thầm đoạn 2.


-Khu đền chính gồm 3 tầng với những
ngọc tháp lớn, ba tầng hành lang đơn
gần 1.500 mét, có 398 phịng.


* Những cây tháp lớn được xây dựng
bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá
nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn
như mặt ghế đá, ghép bằng những tảng
đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép
vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
-HS đọc thầm đoạn 3.


-Lúc hồng hơn, Ăng-co Vát thật huy
hồng … từ các ngách.


- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.


- Cả lớp luyện đọc đoạn.
- Một số HS thi đọc diễn cảm.
- Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>ĐẠO ĐỨC</b>



<b>BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG (TT)</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


<b> </b>Học xong bài này, HS có khả năng:


- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ
môi trường .


- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường .


- Tham gia bảo vệ môi trường nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những
việc làm phù hợp với khả năng.


-Hiểu: Con người phải sống thân thiện với mơi trường vì cuộc sống hơm nay và
mai sau.


-Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


- SGK Đạo đức 4.


- Các tấm bìa màu màu.
- Phiếu giao việc.



<b>III.Hoạt động trên lớp:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


<b>2. HD luyện tập thực hành:</b>


<b>*Hoạt động 1</b>: 7’Tập làm “Nhà tiên tri” (Bài
tập 2- SGK/44- 45)


-GV chia HS thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ
cho mỗi nhóm một tình huống để thảo luận và
bàn cách giải quyết: Điều gì sẽ xảy ra với môi
trường, với con người, nếu:


a/. Dùng điện, dùng chất nổ để đánh cá, tôm.
b/. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng
quy định.


c/. Đố phá rừng.


d/. Chất thải nhà máy chưa được xử lí đã cho
chảy xuống sơng, hồ.


đ/. Quá nhiều ôtô, xe máy chạy trong thành
phố.


e/. Các nhà máy hóa chất nằm gần khu dân cư


hay đầu nguồn nước.




- GV đánh giá kết quả làm việc các nhóm và
đưa ra đáp án đúng


<b>*Hoạt động 2:8’</b> Bày tỏ ý kiến của em (Bài tập


-HS thảo luận và giải quyết.
-Từng nhóm trình bày kết quả
làm việc.


Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhoùm 4
Nhoùm 5
Nhoùm 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

3- SGK/45)


-GV nêu yêu cầu bài tập 3.


Em hãy thảo luận với các bạn trong nhóm và
bày tỏ thái độ về các ý kiến sau: (tán thành,
phân vân hoặc khơng tán thành)


a/. Chỉ bảo vệ các lồi vật có ích.



b/. Việc phá rừng ở các nước khác khơng liên
quan gì đến cuộc sống của em.


c/. Tiết kiệm điện, nước và các đồ dùng là một
biện pháp để bảo vệ môi trường.


d/. Sử dụng, chế biến lại các vật đã cũ là một
cách bảo vệ môi trường.


đ/. Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mỗi
người.


-GV mời một số HS lên trình bày ý kiến của
mình.


-GV kết luận về đáp án đúng.


<b>*Hoạt động 3</b>: 8’Xử lí tình huống (Bài tập
4-SGK/45)


-GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ
cho từng nhóm.


Em sẽ làm gì trong các tình huống sau? Vì
sao?


a/. Hàng xóm nhà em đặt bếp than tổ ong ở lối
đi chung để đun nấu.


b/. Anh trai em nghe nhạc, mở tiếng quá lớn.


c/. Lớp em thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường
làng.




- GV nhận xét xử lí của từng nhóm và đưa ra
những cách xử lí hợp lí.


<b>*Hoạt động 4</b>: 7’ Dự án “Tình nguyện xanh”
-GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ
cho các nhóm như sau:


N1: Tìm hiểu về tình hình mơi trường, ở xóm / phố,
những hoạt động bảo vệ mơi trường, những vấn đề còn
tồn tại và cách giải quyết.


N 2 : Tương tự đối với môi trường trường học.
N 3 : Tương tự đối với môi trường lớp học.


-GV nhận xét kết quả làm việc của từng
nhóm.


HS nêu yêu cầu bài tập


HS thể hiện ý kiến của mình
bằng thẻ màu.


Vài HS giải thích.


Nhóm 1


Nhóm 2
Nhóm 3


-HS thảo luận ý kiến .


-HS trình bày ý kiến.


-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HS nhắc lại tác hại của việc
làm ơ nhiễm mơi trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Kết luận chung.


<b>4.Củng cố - Dặn dị</b>: 2’ -Tích cực tham gia
các HĐBVMT trường tại địa phương.


<b>TỐN</b>



<b>THỰC HÀNH (TIẾP THEO)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b> Giúp HS:


-Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu
thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


-HS chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia xăng-tỉ lệ-mét, bút chì.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<b>1.Ổn định:1’</b>


<b>2.KTBC: 3’ </b>nêu các cách đo độ dài


<b>3.Bài mới:</b>


<b> a).Giới thiệu bài:1’</b>


<b> b).Hướng dẫn Vẽ đoạn thẳng AB trên</b>
<b>bản đồ: 12’</b>


-Nêu ví dụ trong SGK: Một bạn đo độ
dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20
m. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ
có tỉ lệ 1 : 400.


-Hỏi: Để vẽ đoạn thẳng AB trên bản
đồ, trước hết chúng ta cần xác định gì ?
-Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của
đoạn thẳng AB thu nhỏ.


-Yêu cầu: Hãy tính độ dài đoạn thẳng
AB thu nhỏ.


-Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản
đồ tỉ lệ 1 : 400 dài bao nhiêu cm.


-Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5


cm.


2 HS thực hiện yêu cầu
-HS lắng nghe.


-HS nghe yêu cầu của ví dụ.


-Chúng ta cần xác định được độ dài
đoạn thẳng AB thu nhỏ.


-Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng
AB và tỉ lệ của bản đồ.


-Tính và báo cáo kết quả trước lớp:
20 m = 2000 cm


Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là:
2000 : 400 = 5 (cm)


-Daøi 5 cm.


-1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo
dõi và nhận xét.


+Chọn điểm A trên giấy.


+Đặt một đầu thước tại điểm A sao
cho điểm A trùng với vạch số 0 của
thước.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

-Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng
AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400.
<b>c). Thực hành : 17’</b>


Baøi 1:


- Yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã
đo ở tiết thực hành trước.


- Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị
chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1 :
50.


Baøi 2:


-Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK.
-Hỏi: Để vẽ được hình chữ nhật biểu thị
nền phòng học trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200,
chúng ta phải tính được gì?


-Yêu cầu HS làm bài.


<b>4.Củng cố:2’</b>


-GV tổng kết giờ học, tuyên dương các
HS tích cực hoạt động, nhắc nhở các em
cịn chưa cố gắng.


<b>5. Dặn dò</b>:1’



-Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.


của thước.


+Nối A với B ta được đoạn thẳng AB
có độ dài 5 cm.


-HS nêu


-Tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu
thị chiều dài bảng lớp và vẽ.


Ví dụ:


+Chiều dài bảng là 3 m.
+Tỉ lệ bản đồ 1 : 50
3 m = 300 cm


Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản
đồ tỉ lệ 1 : 50 là:


300 : 50 = 6 (cm)


-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc
trong SGK.


-Phải tính được chiều dài và chiều
rộng của hình chữ nhật thu nhỏ.



-Thực hành tính chiều rộng, chiều dài
thu nhỏ của nền lớp học và vẽ.


8 m = 800 cm ; 6 m = 600 cm
Chiều dài lớp học thu nhỏ là:


800 : 200 = 4 (cm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>CHÍNH TẢ (Nghe – Viết)</b>


<b>Bài: Nghe lời chim nói</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


1. Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nghe lời chim nói.


2. Tiếp tục luyện tập phân biệt đúng những tiếng có âm đầu là l/n hoặc có thanh
hỏi/thanh ngã.


- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


-Bảng phụ.


<b>III.Hoạt động trên lớp:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<b>1. KTBC</b>: 3’
-Kiểm tra 2 HS.



-GV nhận xét và cho điểm.


<b>2. Bài mới</b>:


<b>* Giới thiệu bài:1’</b>
<b> * Nghe - viết: 25’</b>


a). Hướng dẫn chính tả.
- GV đọc bài thơ một lần.


- Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ
viết sai: bận rộn, bạt núi, tràn, thanh
khiết, ngỡ ngàng, thiết tha.


-GV nói về nội dung bài thơ: thơng qua
lời chim, tác giả muốn nói về cảnh đẹp,
về sự đổi thay của đất nước.


b). GV đọc cho HS viết.
-Đọc từng câu hoặc cụm từ.
-GV đọc một lần cho HS soát lỗi.
c). Chấm, chữa bài.


-Chấm 5 đến 7 bài.
-Nhận xét chung.
<b>* Bài tập: 5’</b>
<b>Bài tập 2</b>:


-GV chọn câu b.


-Lời giải đúng:


+Từ láy bắt đầu bằng tiếng có thanh
hỏi: bảng lảng, lủng củng, bảnh bao,
bủn rủn, gửi gắm, hẩm hiu, liểng xiểng,


-2 HS đọc lại BT3a hoặc 3b (trang
116). Nhớ – viết lại tin đó trên bảng
lớp.


-HS lắng nghe.


-HS theo dõi trong SGK sau đó đọc
thầm lại bài thơ.


- HS luyện viết


-HS viết chính tả.
-HS sốt lỗi.


-HS đổi vở cho nhau để sốt lỗi


-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài theo nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

lỉnh kỉnh, mải miết …


+Từ láy bắt đầu bằng tiếng có thanh
ngã: bão bùng, bẽ bàng, bỡ ngỡ, lẵng
nhẵng, lẫm chẫm …



* Bài tập 3:


-GV chọn câu a hoặc câu b.


a). Cách tiến hành tương tự như câu b
(BT2).


-Lời giải đúng: núi – lớn – Nam – năm
– này.


b). Lời giải đúng: Ở – cũng – cảm –
cả.


<b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


-GV nhận xét tiết học.


-u cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã
luyện viết chính tả, nhớ những mẫu tin
đã học.


baûng.


-Lớp nhận xét.


-HS chép những từ đúng vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b> Thứ 4 ngày 7 tháng 4 năm 2010</b>

<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>




<b>THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


- Hiểu được thế nào là trạng ngữ.


- Biết nhận diện được trạng ngữ trong câu. Bước đầu viết được đoạn văn ngắn
trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ.


- HS khá, giỏi viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


-Bảng phụ.


<b>III.Hoạt động trên lớp:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<b>1. KTBC: 3’</b>


-Kiểm tra 2 HS.


-GV nhận xét và cho điểm.


<b>2. Bài mới:</b>


<b>a). Giới thiệu bài:1’</b>


<b>b). Phần nhận xét: 12’</b>



* Bài tập 1:


-Cho HS đọc u cầu của BT1.
-GV giao việc.


-Cho HS laøm bài.


-Cho HS trình bày kết quả so sánh.
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng: câu
a và câu b có sự khác nhau: câu b có
thêm 2 bộ phận được in nghiêng. Đó là:
Nhờ tinh thần ham học hỏi, sau này.
* Bài tập 2:


-Cách tiến hành như ở BT1.
-Lời giải đúng:


+Đặt câu cho phần in nghiêng nhờ
tinh thần ham học hỏi.


Nhờ đâu I-ren trở thành một nhà khoa
học nổi tiếng ? hoặc:


Vì sao I-ren trở thành nhà khoa học
nổi tiếng?


-Caâu hỏi cho phần in nghiêng sau này



Khi nào I-ren trở thành một nhà khoa


-HS1: nói lại nội dung cần ghi nhớ ở
tiết TLV trước.


-HS2 đặt 2 câu hỏi.
-HS laéng nghe.


-1 HS đọc, lớp đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân.


-HS lần lượt phát biểu ý kiến,
-Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

học nổi tiếng ?
* Bài tập 3:


-Cách làm tương tự như BT1.


-Lời giải đúng: Tác dụng của phần in
nghiêng trong câu: Nêu nguyên nhân
và thời gian xảy ra sự việc ở CN và
VN.


<b>c). Ghi nhớ:3’</b>


-Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
-GV nhắc lại một lần nội dung ghi nhớ
và nhắc HS HTL phần ghi nhớ.



<b>d). Phần luyện tập: 15’</b>


* Bài tập 1:


-Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
-GV giao việc: Để tìm thành phần
trạng ngữ trong câu thì các em phải tìm
bộ phận nào trả lời cho các câu hỏi:
Khi nào ? Ở đâu ? Vì sao ? Để làm gì ?
-Cho HS làm bài.


-Cho HS trình bày.


-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
(GV gạch dưới trạng ngữ trong các câu
văn trên bảng phụ):


a). Ngày xưa, rùa có một cái mai láng
bóng.


b). Trong vườn, mn lồi hoa đua nở.
c). Từ tờ mờ sáng, cơ Thảo … vì vậy,
mỗi năm, cô chỉ về làng chừng hai ba
lượt.


* Bài tập 2:


-Cho HS đọc u cầu BT.
-GV giao việc.



-Cho HS laøm baøi.


-Cho HS trình bày đoạn văn.


-GV nhận xét + khen HS nào viết
đúng, hay.


<b>3. Củng cố, dặn dò:2’</b>


-GV nhận xét tiết học.


-Yêu cầu những HS viết đoạn văn
chưa đạt về nhà viết lại vào vở.


-3 HS đọc ghi nhớ.


-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.


-HS suy nghĩ, tìm trạng từ trong các câu
đã cho.


-HS lần lượt phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.


-1 HS đọc, lớp lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>TỐN</b>



<b>ƠN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN</b>


<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS ôn tập về:


-Đọc viết các số tự nhiên trong hệ thập phân.Hàng và lớp; Giá trị của chữ
số phụ thuộc vào vị trí của nó trong một số cụ thể.


-Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số này.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


-Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1.Ổn định:1’</b>
<b>2.Bài mới:</b>


<b> a).Giới thiệu bài:1’</b>


<b> b).Hướng dẫn ôn tập: 30’</b>


Bài 1:


-Treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài
tập 1 và gọi HS nêu yêu cầu của bài
tập.


-Yêu cầu HS làm bài.


-GV chữa bài, có thể đọc cho HS viết


một số các số khác và viết lên bảng
một số các số khác yêu cầu HS đọc,
nêu cấu tạo của số.


Baøi 2:


-Yêu cầu HS viết các số trong bài
thành tổng của các hàng, có thể đưa
thêm các số khác.


-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:


-Hỏi: Chúng ta đã học các lớp nào ?
Trong mỗi lớp có những hàng nào ?


a).Yêu cầu HS đọc các số trong bài và


-HS laéng nghe.


-Bài tập yêu cầu chúng ta đọc, viết và
nêu cấu tạo thập phân của một số các số
tự nhiên.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở. Hoàn thành bảng như sau:



-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.


-Nhận xét và rút ra bài làm đúng như sau:
5794 = 5000 + 700 + 90 + 4


20292 = 20000 + 200 + 90 + 2


190909 = 100000 + 90000 + 900 + 9
-Neâu:


+Lớp đơn vị gồm: hàng đơn vị, hàng
chục, hàng trăm.


+Lớp nghìn gồm: hàng nghìn, hàng chục
nghìn, hàng trăm nghìn.


+Lớp triệu gồm: hàng triệu, hàng chục
triệu, hàng trăm triệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

nêu rõ chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp
nào ?


b). Yêu cầu HS đọc các số trong bài và
nêu rõ giá trị của chữ số 3 trong mỗi
số.




Baøi 4:



-Yêu cầu hai HS ngồi cạnh nhau cùng
hỏi và trả lời.


a).Trong dãy số tự nhiên, hai số liên
tiếp hơn (hoặc kém) nhau mấy đơn vị ?
Cho ví dụ minh hoạ.


b).Số tự nhiên bé nhất là số nào ? Vì
sao ?


c).Có số tự nhiên lớn nhất khơng ? Vì
sao ?


Bài 5: -Yêu cầu HS nêu đề bài, sau
đó tự làm bài.


-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.


+Hai số chẵn liên tiếp hơn (hoặc kém)
nhau mất đơn vị ?


+Hai số lẻ liên tiếp hơn (hoặc kém)
nhau mấy đơn vị ?


+Tất cả các số chẵn đều chia hết cho
mấy ?


-Nhận xét phần trả lời của HS.


3.<b>Củng cố - Dặn dò</b>: 5’


mỗi HS đọc và nêu về một số. Ví dụ:
+67358: Sáu mươi bảy nghìn ba trăm năm
mươi tám. – Chữ số 5 thuộc hàng chục,
lớp đơn vị.


-5 HS nối tiếp nhau thực hiện yêu cầu,
mỗi HS đọc và nêu về một số. Ví dụ:
+1379 – Một nghìn ba trăm bẩy mươi
chín - Giá trị của chữ số 3 là 300 vì nó ở
hàng trăm lớp đơn vị.


-HS làm việc theo cặp.


a). 1 đơn vị. Ví dụ: số 231 kém 232 là 1
đơn vị và 232 hơn 231 là 1 đơn vị.


b). Là số 0 vì khơng có số tự nhiên nào
bé hơn số 0.


c). Khơng có số tự nhiên nào lớn nhất vì
thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng
được số đứng liền sau nó. Dãy số tự nhiên
có thể kéo dài mãi.


-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.


a). 67, 68, 69 ; 798, 799, 800 ;


999, 1000, 1001


b). 8, 10, 12 ; 98, 100, 102 ; 998, 1000,
1002


c). 51, 53, 55 ; 199, 201, 203 ;
997, 999, 1001


-Nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho
đúng.


+ 2 đơn vị.
+ 2 đơn vị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

-GV tổng kết giờ học.


<b>KỂ CHUYỆN</b>



<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


1. Rèn kó năng nói:


-HS chọn được một câu chuyện mà mình đã chứng kiến hoặc tham gia nói về
một cuộc du lịch hay cắm trại, đi chơi xa...


- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. biết trao đổi với các bạn về ý
nghĩa câu chuyện.


-Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.


2. Rèn kĩ năng nghe:Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


-Ảnh về các cuộc du lịch, tham quan của lớp (nếu có).
-Bảng lớp viết sẵn đề bài, gợi ý 2.


<b>III.Hoạt động trên lớp:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>1. KTBC:3’</b>


-Kiểm tra 2 HS.


3’-GV nhận xét và cho điểm.


<b>2. Bài mới:</b>


<b> a). Giới thiệu bài:1’</b>


<b>b). Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài</b>: 7’
-Cho HS đọc đề bài.


-GV viết đề bài lên bảng, gạch dưới
những từ ngữ quan trọng.


Đề: Kể chuyện về một cuộc du lịch
hoặc cắm trại mà em đã được tham gia.
-Cho HS đọc gợi ý.



-GV lưu ý HS: Những em đã được đi
du lịch hoặc đi cắm trại thì kể về những
chuyến đi của mình. Những em chưa
được đi có thể kể về chuyện mình đi
thăm ơng bà, cơ bác …


-Cho HS nói tên câu chuyện mình
chọn kể.


<b>c). HS kể chuyện: 20’</b>


-Cho HS kể chuyện trong nhóm.
-Thi kể trước lớp.


-HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã
đọc về du lịch hoặc thám hiểm.


-1 HS đọc, lớp lắng nghe.


- 2 HS thực hiện yêu cầu


-HS lần lượt nói tên câu chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>



-GV nhận xét + khen những HS kể hay,
có câu chuyện hấp dẫn nhất.


<b>3. Củng cố, dặn dò: 4’</b>



-GV nhận xét tiết học.


-u cầu HS về nhà kể lại câu
chuyện cho người thân nghe hoặc viết
lại nội dung câu chuyện.


-Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>KHOA HOÏC</b>



<b>TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT</b>


<b>I/.Mục tiêu</b>: Giúp HS :


-Tình bày được sự trao đổi chất của thực vật với mơi trường: thực vật thường
xun phải lấy gì từ mơi trường các chất khống, khí các-bơ-níc, khí ơ-xi và thải
ra mơi trường hơi nước, khí ơ -xi, chất khống khác…


-Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường bằng sơ đồ.


<b>II/.Đồ dùng dạy học :</b>


-Hình minh hoạ trang 122 SGK.


-Sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật viết vào bảng phụ.
-Giấy A 3.


<b>III/.Các hoạt động dạy học :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1/.KTBC:3’</b>



-Gọi HS lên trả lời câu hỏi:


+Không khí có vai trị như thế nào đối với đời
sống thực vật ?


+Hãy mơ tả q trình hơ hấp và quang hợp ở
thực vật ?


+Để cây trồng cho năng suất cao hơn, người
ta đã tăng lượng khơng khí nào cho cây ?
-Nhận xét, cho điểm.


<b>2/.Bài mới</b>:


<b>*Giới thiệu bài</b>: 1’


Thực vật khơng có cơ quan tiêu hố, hơ hấp
riêng như người và động vật nhưng chúng
sống được là nhờ q trình trao đổi chất với
mơi trường. Q trình đó diễn ra như thế nào ?
Các em cùng tìm hiểu qua bài học hơm nay.


<b>*Hoạt động 1</b>:10’Trong quá trình sống thực
vật lấy gì và thải ra mơi trường những gì?
-u cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 122
SGK và mơ tả những gì trên hình vẽ mà em
biết được.


-GV gợi ý : Hãy chú ý đến những yếu tố đóng


vai trị quan trọng đối với sự sống của cây
xanh và những yếu tố nào mà cần phải bổ
sung thêm để cho cây xanh phát triển tốt.
-Gọi HS trình bày.


-Hỏi:


-HS lên trả lời câu hỏi.


-Lắng nghe.


-HS quan sát, trao đổi.
-Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+Những yếu tố nào cây thường xuyên phải
lấy từ môi trường trong quá trình sống ?


+Trong quá trình hơ hấp cây thải ra môi
trường những gì ?


+Quá trình trên được gọi là gì ?


+Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực vật?


-GV giảng: Trong quá trình sống, cây xanh
phải thường xuyên trao đổi chất với môi
trường. Cây xanh lấy từ mơi trường các chất
khống, khí các-bơ-níc, khí ơ-xi, nước và thải
ra mơi trường hơi nước, khí các-bníc, khí
ơ-xi và các chất khống khác. Vậy sự trao đổi


chất giữa thực vật và môi trường thông qua sự
trao đổi khí và trao đổi thức ăn như thế nào,
các em cùng tìm hiểu.


<b>*Hoạt động 2</b>:10’Sự trao đổi chất giữa thực
vật và mơi trường


-Hỏi:


+Sự trao đổi khí trong hơ hấp ở thực vật diễn
ra như thế nào ?


+Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như
thế nào ?


+Trong quá trình sống, cây
thường xuyên phải lấy từ môi
trường : các chất khống có
trong đất, nước, khí các-bơ-níc,
khí ơ-xi.


+Trong q trình hơ hấp, cây
thải ra mơi trường khí
các-bơ-níc, hơi nước, khí ơ-xi và các
chất khống khác.


+Quá trình trên được gọi là quá
trình trao đổi chất của thực vật.
+Quá trình trao đổi chất ở thực
vật là q trình cây xanh lấy từ


mơi trường các chất khống, khí
các-bơ-níc, khí ơ-xi, nước và
thải ra mơi trường khí
các-bơ-níc, khí ơ-xi, hơi nước và các
chất khống khác.


-Lắng nghe.


-Trao đổi theo cặp và trả lời
câu hỏi:


+Quá trình trao đổi chất trong
hô hấp ở thực vật diễn ra như
sau: thực vật hấp thụ khí ơ-xi
và thải ra khí các-bơ-níc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

-Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao đổi
khí trong hơ hấp ở thực vật và sơ đồ trao đổi
thức ăn ở thực vật và giảng bài.


+Cây cũng lấy khí ơ-xi và thải ra khí
các-bơ-níc như người và động vật. Cây đã lấy khí ơ-xi
để phân giải chất hữu cơ, tạo ra năng lượng
cung cấp cho các hoạt động sống của cây,
đồng thời thải ra khí các-bơ-níc. Cây hơ hấp
suốt ngày đêm. Mọi cơ quan của cây (thân, rễ,
lá, hoa, quả, hạt) đều tham gia hô hấp và trao
đổi khí trực tiếp với mơi trường bên ngồi.
+Sự trao đổi thức ăn ở thực vật chính là quá
trình quang hợp. Dưới ánh sáng Mặt Trời để


tổng hợp các chất hữu cơ như chất đường, bột
từ các chất vơ cơ: nước, chất khống, khí
các-bơ-níc để ni cây.


<b>*Hoạt động 3</b>:10’Thực hành : vẽ sơ đồ trao
đổi chất ở thực vật


-Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4.
-Phát giấy cho từng nhóm.


-Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi
thức ăn.


GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.


-Gọi HS đại diện nhóm lên trình bày. Yêu cầu
mỗi nhóm chỉ nói về một sơ đồ, các nhóm
khác bổ sung.


-Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ đúng,
đẹp, trình bày khoa học, mạch lạc.


<b>3/.Củng cố- Dặn dò: 3’</b>


-Hoûi:


+Thế nào là sự trao đổi chất ở thực vật ?
-Nhận xét câu trả lời của HS.


-Nhận xét tiết học.



-Về học bài và chuẩn bị bài tiết sau.


khống khác.


-Quan sát, lắng nghe.


-HS hoạt động nhóm theo sự
hướng dẫn của GV.


-Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi
khí và trao đổi thức ăn ở thực
vật.


-Trình bày sự trao đổi chất ở
thực vật theo sơ đồ vừa vẽ trong
nhóm.


-Đại diện các nhóm lên trình
bày, các nhóm khác bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2010</b>

<b>TẬP ĐỌC</b>



<b>CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


1. Đọc lư lốt tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, với giọng nhẹ nhàng, tình
cảm bước đầu biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả.



2. Hiểu các từ ngữ trong bài.


-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và
cảnh đẹp của quê hương.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


-Tranh minh hoạ trong SGK.


<b>III.Hoạt động trên lớp:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<b>1. KTBC</b>: 3’
-Kiểm tra 2 HS.


* Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và
từ bao giờ ?


* Phong cảnh khu đền vào lúc hồng
hơn có gì đẹp ?


<b>2. Bài mới:</b>


<b> a). Giới thiệu bài: 1’</b>
<b> b). Luyện đọc:10’</b>


+ Cho HS đọc nối tiếp.
- GV chia đoạn: 2 đoạn.



- Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó
đọc: chuồn chuồn, lấp lánh, rung rung,
bay vọt lên, tuyệt đẹp, lặng sóng.


- Cho HS quan saùt tranh.


+ Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
-Lộc vừng: là một loại cây cảnh, hoa
màu hồng nhạt, cánh là những tua
mềm.


-Cho HS đọc.
+ GV đọc cả bài.


Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, hơi
ngạc nhiên. Nhấn giọng ở những từ


-HS1 đọc đoạn 1 + 2 bài Ăng-co Vát.
* Ăng-co Vát là cơng trình kiến trúc
và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân
Cam-pu-chia được xây dựng từ đầu
th61 kỉ XII.


-HS2 đọc đoạn 3 bài TĐ trên.


* “Lúc hoàng hơn, Ăng-co Vát thật
huy hồng, … từ các ngách”.


-HS lắng nghe.
-HS nối tiếp đọc.



-HS quan saùt tranh trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

ngữ: Ôi chao, đẹp làm sao, lấp lánh,
long lanh …


<b> c). Tìm hiểu bài:10’</b>


+Đoạn 1:


-Cho HS đọc đoạn 1.


* Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng
những hình ảnh so sánh nào ?


* Em thích hình ảnh so sánh nào ? Vì
sao ?


+ Đoạn 2:


-Cho HS đọc đoạn 2.


* Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay
có gì hay ?


* Tình yêu quê hương, đất nước của
tác giả thể hiện qua những câu văn nào
?


<b>d). Đọc diễn cảm:10’</b>



-Cho HS đọc nối tiếp.


-GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 1.
-Cho HS thi đọc.


-GV nhận xét + khen HS nào đọc hay
nhất.


3<b>. Củng cố, dặn dò</b>:3’
-GV nhận xét tiết học.


-Yêu cầu HS về nhà ghi lại các hình
ảnh so sánh đẹp trong bài văn.


-HS đọc thầm đoạn 1.
-Các hình ảnh so sánh là:


+Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng.
+Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh.
+Thân chú nhỏ và thon vàng như màu
vàng của nắng mùa thu.


+Bốn cành khẽ rung như đang còn
phân vân.


-HS phát biểu tự do.
-HS đọc thầm đoạn 2.


* Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất


bất ngờ của chú chuồn chuồn nước.
Tác giả tả cánh bay của chú cuồn
chuồn qua đó tả được một cách rất tự
nhiên phong cảnh làng q.


* Thể hiện qua các câu “Mặt hồ trải
rộng mênh mông … cao vút.”


-2 HS nối tiếp đọc đoạn văn.
-HS luyện đọc đoạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>LỊCH SỬ</b>



<b>NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP</b>


<b>I.Mục tiêu :</b>


- Nắm được đơi nét về sự thành lập Nhà Nguyễn:


+ Sau khi Quang Trung qua đời , triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ
đó Nguyễn nh đã huy động lực lượng tấn cơng nhà Tây Sơn . Năm 1802, triều
Tây Sơn bị sụp đổ . Nguyễn nh lên ngơi hồng đế, lấy niên hiệu là Gia Long,
định đô ở Phua Xuân( Huế).


- Nêi một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị:
+ Các vua nhà Nguyễn khơng đặt ngơi hồng hậu, bỏ chức tề tướng, tự mình điều
hành mọi việc hệ trọng trong nước.


+ Tăng cường lực lượng quân đội( với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì
vững chắc…)



+ Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua ,
trừng trị tàn bạo kẻ chống đối.


<b>II.Chuaån bò :</b>


Một số điều luật của Bộ luật Gia Long (nói về sự tập trung quyền hành và
những hình phạt đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn) .


<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<b>1.Ổn định: 1’</b>
<b>2.KTBC : 3’</b>


-Em hãy kể lại những chính sách về kinh
tế,văn hóa, GD của vua Quang Trung ?
-Vì sao vua Quang Trung ban hành các
chính sách về kinh tế và văn hóa ?


GV nhận xét ,ghi ñieåm .


<b>3.Bài mới :</b>


<b> a.Giới thiệu bài: 1’</b>
<b> b.Phát triển bài :</b>


<b>*Hoạt động 1: 12’</b>


GV phát PHT cho HS và cho HS thảo


luận theo câu hỏi có ghi trong PHT :


-Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh
nào ?


Sau khi HS thảo luận và trả lời câu hỏi ;
GV đi đến kết luận : Sau khi vua Quang
Trung mất, lợi dụng bối cảnh triều đình
đang suy yếu, Nguyễn Aùnh đã đem quân
tấn công ,lật đổ nhà Tây Sơn


-2 HS trả lời.


-HS khác nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- GV nói thêm về sự tàn sát của Nguyễn
Aùnh đối với những ngưòi tham gia khởi
nghĩa Tây Sơn.


- GV hỏi: Sau khi lên ngơi hồng đế,
Nguyễn nh lấy niên hiệu là gì ? Đặt kinh
đơ ở đâu ?Từ năm 1802-1858 triều
Nguyễn trải qua các đời vua nào ?


<b>*Hoạt động 2: 13’</b>


-GV yêu cầu các nhóm đọc SGK và cung
cấp cho các em một số điểm trong Bộ luật
Gia Long để HS chọn dẫn chứng minh họa
cho lời nhận xét: nhà Nguyễn đã dùng


nhiều chính sách hà khắc để bảo vệ ngai
vàng của vua ?


- GV cho các nhóm cử người báo cáo kết
quả trước lớp .


-GV hướng dẫn HS đi đến kết luận :Các
vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính
sách để tập trung quyền hành vào tay và
bảo vệ ngai vàng của mình. Vì vậy nhà
Nguyễn không được sự ủng hộ của các
tầng lớp nhân dân.


<b>4.Củng cố - Dặn doø</b>: 5’


GV cho HS đọc phần bài học .


- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh
nào ?


-Để thâu tóm mọi quyền hành trong tay
mình, nhà Nguyễn đã có những chính sách
gì?


-Về nhà học bài và xem trước bài : “Kinh
thành Huế”.


-Nhaän xét tiết học.


- Nguyễn nh lên ngơi hồng đế,


lấy niên hiệu là Gia Long, chọn
Huế làm kinh đô. Từ năm 1802 đến
1858, nhà Nguyễn trải qua các đời
vua: Gia Long Minh Mạng,Thiệu
Trị ,Tự Đức .


-HS đọc SGK và thảo luận.


-HS cử người báo cáo kết quả .
-Cả lớp theo dõi và bổ sung.


-2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi .


2 HS thực hiện u cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>TỐN</b>



<b>ƠN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO)</b>


<b>I. Mục tiêu</b>:Giúp HS ôn tập về:


-So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<b>1.Ổn ñònh:1’</b>
<b>2.KTBC: 3’</b>



-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các BT hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 152.


-GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>3.Bài mới:</b>


<b> a).Giới thiệu bài: 1’</b>


<b> b).Hướng dẫn ơn tập: 30’</b>


Bài 1:


-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS tự làm bài.


- GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích
cách điền dấu. Ví dụ:


+Vì sao em viết 989 < 1321 ?


+Hãy giải thích vì sao 34579 < 34601.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:


-Bài tập u cầu chúng ta làm gì ?
-u cầu HS tự làm bài.



-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.


-HS laéng nghe.


-Yêu cầu chúng ta so sánh các số tự
nhiên rồi viết dấu so sánh vào chỗ trống.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một
cột trong bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
+Vì 989 có ba chữ số, 1321 có bốn chữ
số nên 989 nhỏ hơn 1321. Khi so sánh
các số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số
hơn thì số đó lớn hơn.


+Vì hai số 34597 và 34601 cùng có năm
chữ số, ta so sánh đến các hàng của hai
số với nhau thì có:


Hàng chục nghìn bằng nhau và bằng 3.
Hàng trăm nghìn bằng nhau và bằng 4.
Hàng trăm 5 < 6.


Vậy 34597 < 34601


Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

-GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích


cách sắp xếp của mình.


-GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 3:


-Tiến hành tương tự như bài tập 2.
Bài 4:


-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự viết số.


-Yêu cầu nối tiếp nhau báo cáo kết
quả làm bài trước lớp.


-Yêu cầu HS cả lớp theo dõi và nhận
xét câu trả lời của các bạn.


Baøi 5:


-Yêu cầu HS đọc tiếp yêu cầu a.


- Hỏi: Vậy x (phần a) phải thoả mãn
điều kiện nào ?


-Yêu cầu HS tìm x.


-GV chữa bài phần a, sau đó yêu cầu
HS tự làm các phần còn lại của bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>4.Củng cố - Dặn dò:2’</b>



-GV tổng kết giờ học.


-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị
bài sau.


-Trả lời. Ví dụ:


a). So sánh các số 999, 7426, 7624, 7642
thì:


999 là số có ba chữ số, các số cịn lại có
bốn chữ số nên 999 là số bé nhất.


So sánh các số cịn lại thì các số này có
hàng nghìn bằng nhau, hàng trăm 4 < 6
nên 7426 là số bé hơn hai số còn lại.
So sánh hai số còn lại với nhau thì hàng
chục 2 < 4 nên 7624 < 7642.


Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến
lớn là: 999, 7426, 7624, 7642.


Làm bài vào vở:
a). 0, 10, 100
b). 9, 99, 999
c). 1, 11, 101
d). 8, 98, 998



-HS nối tiếp nhau trả lời


-57 nhỏ hơn x, x nhỏ hơn 62.
HS làm bài:


+Các số chẵn lớn hơn 57 và nhỏ hơn 62
là 58, 59, 60, 61.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Thứ 5 ngày 8 tháng 4 năm 2010</b>

<b>TẬP LÀM VĂN</b>



<b>LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


- Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn.
- Quan sát các bộ phận của con vật em u thích và bước đầu tìm được những từ
ngữ miêu tả thích hợp.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


-Bảng phụ.


-Tranh, ảnh một số con vật.


<b>III.Hoạt động trên lớp:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1 Bài mới:</b>



<b>*Giới thiệu bài: 1’</b>


Trong tiết học hôm trước, các em đã
tập quan sát ngoại hình và hoạt động
của con vật. Trong tiết học hơm nay,
các em sẽ luyện tập quan sát các bộ
phận của con vật, tìm các từ ngữ miêu
tả làm nổi bật những đặc điểm của con
vật.


<b>2. Hướng dẫn luyện tập: 30’</b>


* Bài tập 1, 2:


-Cho HS đọc u cầu của BT.
-GV giao việc.


-Cho HS laøm baøi.
-Cho HS trình bày bài.


-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
Các bộ phận


+ Hai tai
+ Hai lỗ mũi
+ Hai hàm răng
+ Bờm


+ Ngực
+ Bốn chân


+ Cái đuôi


*Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu của


-HS laéng nghe.


-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS đọc kĩ đoạn Con ngựa + làm bài cá
nhân.


-HS lần lượt phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.


Từ ngữ miêu tả


+… to, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp
+ …ươn ướt, động đậy hồi


+ …trắng muốt


+ …được cái rất phẳng
+… nở


+ …khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên
đất


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

BT.


- GV giao vieäc.



- Cho HS làm việc. GV treo ảnh một
số con vật.


- Cho HS trình bày kết quaû.


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


<b>3. Củng cố, dặn dò: 5’</b>


-GV nhận xét tiết học.


-u cầu HS về nhà hoàn chỉnh kết
quả quan sát các bộ phận cảu con vật.
-Dặn HS về nhà quan sát con gà trống
để học TLV ở tiết sau (tuần 32).


-1 HS đọc mẫu.


-HS quan sát tranh, ảnh về các con vật
và làm bài (viết thành 2 cột như ở
BT2).


-Một số HS đọc kết quả bài làm.
-Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>



<b>THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>



1. Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời
câu hỏi Ở đâu?).


2. Nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu. Bước đầu biết thêm trạng
ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ. Biết thêm những bộ phận cần thiết
để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


-Bảng lớp.
-Các băng giấy.


<b>III.Hoạt động trên lớp:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<b>1. KTBC:3’</b>


-Kiểm tra 2 HS.


-GV nhận xét và cho điểm.


<b>2. Bài mới:</b>


<b>a). Giới thiệu bài:1’</b>


Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được
tác dụng và đặc điểm nơi chốn trong câu, nhận
diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn, thêm được
trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.



<b>b). Phaàn nhận xét: 10’</b>


* Bài tập 1:


-Cho HS đọc yêu cầu của BT1.


-GV giao việc: Trước hết các em tìm CN và
VN trong câu, sau đó tìm thành phần trạng ngữ.
-Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã chép
câu a, b lên.




-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:


a). Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở tưng bừng.
b). Trên các hè phố, trước cổng các cơ quan,
trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô trở
vào, hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ
đơ.


* Bài tập 2:


-2 HS lần lượt đọc đoạn văn
ngắn kể về một lần đi chơi xa,
trong đó ít nhất có một câu
dùng trạng ngữ.


-HS laéng nghe.



-1 HS đọc, lớp theo dõi trong
SGK.


-1 HS lên bảng gạch dưới bộ
phận trạng ngữ trên bảng phụ.
-HS còn lại làm bài vào giấy
nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

-Cách tiến hành tương tự như BT1.
-Lời giải đúng:


a). câu hỏi cho trạng ngữ ở câu a là: Mấy cây
hoa giấy nở tưng bừng ở đâu ?


b). Câu hỏi trạng ngữ ở câu b là: Hoa sấu vẫn
nở, vẫn vương vãi ở đâu ?


<b>c). Ghi nhớ: 5’</b>


-Cho HS đọc ghi nhớ.


-GV nhắc lại 1 lần và dặn HS về nhà học
thuộc nội dung ghi nhớ.


<b>d). Phần luyện tập: 15’</b>


* Bài tập 1:


-Cách tiến hành như ở BT trên.



-Lời giải đúng: Các trạng ngữ trong câu:


+Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ, sắp một
hàng ghế dài.


+Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội.


+Dưới các mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn
thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.


* Bài tập 2:


-Cho HS đọc yêu cầu của BT2.


-GV giao việc: Các em thêm trạng ngữ chỉ nơi
chốn cho câu không thêm các loại trạng ngữ
khác.


-Cho HS làm bài. 3 HS lên làm trên bảng.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.


-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:


a). Ở nhà, em giúp bố mẹ làm những công
việc gia đình.


b). Ở lớp, em rất chăm chú nghe giảng và
hăng hái phát biểu.



c). Ngoài vườn, hoa đã nở.


* Bài tập 3:Tiến hành như bài tập 2
-Cho HS đọc yêu cầu BT3.


-GV giao việc: Các em thêm trạng ngữ chỉ nơi
chốn cho câu không thêm các loại trạng ngữ
khác.


<b>3. Củng cố, dặn dò:3’</b>


- GV nhận xét tiết học.


- u cầu HS về nhà học thuộc nội dung cần
ghi nhớ, đặt thêm 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi


-3 HS lần lượt đọc nội dung ghi
nhớ.


-HS làm bài cá nhân.


-HS lần lượt phát biểu ý kiến.
-3 HS làm bài trên bảng.
-Lớp nhận xét.


-1 hS đọc, lớp đọc thầm theo.


-HS làm bài cá nhân.
-3 HS lên làm trên bảng.



-Một số em đọc câu vừa hồn
chỉnh.


-3 em trình bày bài làm của
mình.


-Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

chốn và viết vào vở.


<b>TỐN</b>



<b>ƠN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO)</b>


<b>I. Mục tiêu</b>:Giúp HS ôn tập về:


-Các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 và giải các bài tốn có liên quan đến dấu
hiệu chia hết.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>Bảng phụ


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. KTBC:3’</b>


-Gọi 1 hS khác, yêu cầu HS nêu các
dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.


-GV nhận xét và cho điểm HS.



<b>3.Bài mới:</b>


<b> a).Giới thiệu bài</b>:1’


<b>b).Hướng dẫn ôn tập:30’</b>


Baøi 1:


-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.


-GV chữa bài, u cầu HS giải thích rõ
cách chọn số của mình.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:


-Cho HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu
HS tự làm bài.


-GV chữa bài yêu cầu HS giải thích
cách điền của mình.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:


-u cầu HS đọc đề bài tốn.


-Hỏi: Số x phải tìm phải thỏa mãn các
điều kiện nào ?



1 HS thực hiện u cầu
-HS lắng nghe.


-2 HS lên bảng làm bài, 1 HS làm
phần a, b, c, 1 HS làm các phần d, HS
lắng nghe., HS cả lớp làm bài vào vở.
-Lên bảng lần lượt phát biểu ý kiến.


-4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
một phần. HS cả lớp làm bài vào vở.
a). 252 ; 552 ; 852


b). 108 ; 198
c). 920


d). 255


-4 HS lần lượt nêu trước lớp.


-1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS
cả lớp đọc thầm trong SGK.


-x phaûi thỏa mãn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

-x vừa là số lẻ vừa là số chia hết cho 5,
vậy x có tận cùng là mấy ?


-Hãy tìm số có tận cùng là 5 và lớn hơn
23 và nhỏ hơn 31.



-Yêu cầu HS trình bày vào vở.
Bài 4:


-Yêu cầu HS đọc đề bài toán.


-Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta viết
các số như thế nào ?


-GV hướng dẫn:


+Để số đó là số vừa chia hết cho 2 vừa
chia hết cho 5 thì ta phải chọn chữ số
nào là chữ số tận cùng.


-Yêu cầu HS làm bài.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5:


-Yêu cầu hS đọc đề bài.


-Hỏi: Bài tốn cho biết những gì ?
+Bài tốn hỏi gì ?


+Em hiểu câu “Số cam mẹ mua nếu
xếp mỗi đĩa 3 quả, hoặc mỗi đĩa 5 quả
đều vừa hết.” như thế nào ?


+Hãy tìm số nhỏ hơn 20, vừa chia hết


cho 3 vừa chia hết cho 5.


+Vậy mẹ đã mua mấy quả cam ?


-Yêu cầu HS trình bày lời giải bài
toán.


<b>4.Củng cố - Dặn dò</b>:3’
-GV tổng kết giờ học.


-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị
bài sau.


+ Là số chia hết cho 5.


-Những số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì
chia hết cho 5, x là số lẻ nên x có tận
cùng là 5.


-Đó là số 25.


-1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS
cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.




Có ba chữ số.





Đều có các chữ số 0, 5, 2.




Vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho
2.


+Chọn chữ số 0 là số tận cùng vì
những số tận cùng là 0 thì vừa chia
hết cho 2 vừa chia hết cho 5.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.


Các số đó là: 250, 520.


-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề
bài trong SGK.


-Số cam mẹ mua nếu xếp mỗi đĩa 3
quả, hoặc mỗi đĩa 5 quả đều vừa hết.
Số cam này ít hơn 20 quả.


+Yêu cầu tìm số cam mẹ đã mua.
+Nghĩa là số cam mẹ mua vừa chia
hết cho 3 vừa chia hết cho 5.


+Đó là số 15.
+15 quả cam.



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33></div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>ĐỊA LÍ</b>



<b>THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG</b>


<b>I.Mục tiêu :</b>


Học xong bài nay, HS biết:


- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà nẵng:
+ Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung.


+ Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao
thông.


+ Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch.
- Chỉ được thành phố Đà nẵng bản đồ( lược đồ).


- Giải thích được vì sao Đà Nẵng vừa là TP cảng vừ là TP du lịch.


- HS khá, giỏi: Biết các loại đường giao thông từ thành phố Đà nẵng đi tới các tỉnh
khác.


<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Bản đồ hành chính VN.
-Một số ảnh về TP Đà Nẵng.


<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>



<b>1. KTBC : 3’</b>


-Tìm vị trí TP Huế trên bản đồ hành chính
VN.


-Vì sao Huế được gọi là TP du lịch.
GV nhận xét, ghi điểm.


<b>2.Bài mới :</b>


<b>a.Giới thiệu bài:1’</b>Ghi tựa


<b> b.Phát triển bài</b> :


GV đề nghị HS quan sát lược đồ hình 1 của
bài 24 và nêu tên TP ở phía nam của đèo Hải
Vân rồi chuyển ý vào bài sau khi HS nêu được
tên Đà Nẵng.


<b>* Hoạt động 1</b>: 10’ Đà Nẵng- TP cảng :
-GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ và
nêu được:


+Đà Nẵng nằm ở vị trí nào?


+Giải thích vì sao Đà Nẵng là đầu mối giao
thông lớn ở duyên hải miền Trung?



-GV yêu cầu HS quan sát hình 1 của bài để
nêu các đầu mối giao thơng có ở Đà Nẵng?
-GV nhận xét và rút ra kết luận: Đà Nẵng là


-HS trả lời.


-Cả lớp nhận xét, bổ sung.


-Cả lớp quan sát, trả lời .


-HS quan sát và trả lời.


+Ở phía nam đèo Hải Vân, bên
sơng Hàn và vịnh ĐN .


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miền
Trung vì TP là nơi đến và nơi xuất phát của
nhiều tuyến đường giao thông: đường sắt, bộ,
thủy, hàng không.


<b>* Hoạt động 2</b>:10’Đà Nẵng- Trung tâm công
nghiệp :


-GV cho các nhóm dựa vào bảng kê tên các
mặt hàng chuyên chở bằng đường biển để trả
lời câu hỏi sau:


+Em hãy kể tên một số loại hàng hóa được
đưa đến Đà Nẵng và hàng từ Đà Nẵng đưa đi
các nơi khác bằng tàu biển.



-GV giải thích: hàng từ nơi khác được đưa
đến ĐN chủ yếu là sản phẩm của ngành công
nghiệp và hàng do ĐN làm ra được chở đi các
địa phương trong cả nước hoặc xuất khẩu ra
nước ngoài chủ yếu là nguyên vật liệu, chế
biến thủy hải sản.


<b>* Hoạt động 3:</b> 10’ Đà Nẵng- Dịa điểm du
lịch :


- GV yêu cầu HS tìm trên hình 1 và cho biết
những nơi nào của ĐN thu hút khách du lịch,
những điểm đó thường nằm ở đâu?


- Cho HS đọc đoạn văn trong SGK để bổ sung
thêm một số địa điểm du lịch khác như Ngũ
hành sơn, Bảo tàng Chăm. Đề nghị HS kể
thêm những địa điểm khác mà HS biết.


GV nói ĐN nằm trên bờ biển có cảnh đẹp, có
nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ
ngơi. Do ĐN là đầu mối giao thông thuận tiện
cho việc đi lại của du khách có Bảo tàng
Chăm, nơi du khách có thể đến tham quan, tìm
hiểu về đời sống văn hóa của người Chăm.


<b>4.Củng cố - Dặn doø:3’</b>


-2 HS đọc bài trong khung.



-Cho HS lên chỉ vị trí TP ĐN trên bản đồ và
nhắc lại vị trí này.


-Giải thích lí do ĐN vừa là TP cảng, vừa là
TP du lịch.


-Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Biển, Đảo
và Quần đảo”


-Các nhóm thực hiện yêu cầu.
-HS liên hệ bài 25để trả lời câu
hỏi.


HS thực hiện yêu cầu
-HS đọc .


HS lắng nghe


-HS đọc.


-HS tìm và trả lời .


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2010</b>

<b>TẬP LAØM VĂN</b>



<b>LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN </b>


<b>MIÊU TẢ CON VẬT</b>



<b>I.Muïc tiêu:</b>



- Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn
chuồn nước.


- Biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn. Bước đầu viết được một
đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


-Bảng phụ viết các câu văn ở BT2.


<b>III.Hoạt động trên lớp:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<b>1. KTBC: 3’</b>


-Kiểm tra 2 HS.


-GV nhận xét và cho điểm.


<b>2. Bài mới:</b>


<b>* Giới thiệu bài</b>:1’


<b>* Hướng dẫn luyện tập: 30’ </b>


* Bài tập 1:


-Cho HS đọc u cầu BT1.



-GV giao việc: Các em có hai nhiệm
vụ. Đó là tìm xem bài văn có mấy
đoạn ? Ý chính của mỗi đoạn ?


-Cho HS laøm baøi.


-Cho HS trình bày kết quả.


-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
* Bài Con chuồn chuồn nước có 2
đoạn:


+Đoạn 1: Từ đầu … phân vân.
+Đoạn 2: Phần cịn lại.


* Ý chính của mỗi đoạn.


+Đoạn 1: Tả ngoại hình của chú chuồn
chuồn nước là đậu một chỗ.


+Đoạn 2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc
tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của
thiên nhiên theo cánh bay của chuồn


-2 HS lần lượt đọc những ghi chép sau
khi quan sát các bộ phận của con vật
mình u thích.



-HS lắng nghe.


-1 HS đọc, lớp lắng nghe.


-HS đọc bài Con chuồn chuồn nước
(trang 127) + tìm đoạn văn +tìm ý
chính của mỗi đoạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

chuồn.


* Bài tập 2:


-Cho HS đọc u cầu của đề bài.
-GV giao việc.


-Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã
viết 3 câu văn của BT2.


-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
a – b - c.


* Bài tập 3:


-Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
-GV giao việc.


-Cho HS laøm baøi. GV dán lên bảng
tranh, ảnh gà trống cho HS quan sát.
-Cho HS trình bày bài làm.



-GV nhận xét và khen những HS viết
đúng yêu cầu, viết hay.


<b>3. Củng cố, dặn dò:3’</b>


-GV nhận xét tiết hoïc.


-Yêu cầu HS về nhả sửa lại đoạn văn
và viết vào vở.


-Dặn HS về nhà quan sát ngoại hình và
hành động của con vật mà mình u
thích chuẩn bị cho tiết TLV tuần sau.


-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài cá nhân.


-Một HS lên bảng làm bài.


-Lớp nhận xét. GV đọc đoạn văn sau
khi đã sắp xếp đúng.


-1 HS đọc, lớp lắng nghe..


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>TỐN</b>



<b>ƠN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN</b>


<b>I. Mục tiêu</b>:Giúp HS ôn tập về:


- Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên.



- Các tinh chất, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Các bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>Bảng phụ


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. KTBC</b>: 3’


- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các BT hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 154.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>2.Bài mới:</b>


<b> a).Giới thiệu bài:1’</b>


<b>b).Hướng dẫn ôn tập: 30’</b>


Baøi 1:


-Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


-Yêu cầu HS tự làm bài.



-GV chữa bài, yêu cầu HS nhận xét về
cách đặt tính, kết quả tính của bạn.
Bài 2:


-GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài.


-GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích
cách tìm x của mình.


Bài 3:


-u cầu HS tự làm bài.


-GV chữa bài, đồng thời yêu cầu HS
giải thích cách điền chữ, số của mình:
+Vì sao em viết a + b = b + a ?


-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.


-HS lắng nghe.


-Đặt tính rồi tính.


-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.



-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vàovở.


a). x + 126 = 480


x = 480 – 126
x = 354


b). x – 209 = 435


x = 435 + 209
x = 644


-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

+Em dựa vào tính chất nào để viết
được (a + b) + c = a + (b + c) ? Hãy phát
biểu tính chất đó.


-Hỏi tương tự với các trường hợp cịn lại,
sau đó nhận xét và cho điểm HS.


Baøi 4: -Gọi HS nêu yêu cầu của bài
tập.


-Nhắc HS áp dụng tính chất đã học của
phép cộng các số tự nhiên để thực hiện
tính theo cách thuận tiện.



-GV chữa bài, khi chữa yêu cầu HS nói
rõ e đã áp dụng tính chất nào để tính.


Bài 5:


-Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
-Yêu cầu HS tự làm bài.


-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng, sau đó đưa ra kết luận về bài
làm đúng.


<b>3.Củng cố- Dặn dò:3’</b>


-GV tổng kết giờ học.


-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị
bài sau.


tổng thì tổng đó khơng thay đổi.


+Tính chất kết hợp của phép cộng:
Khi thực hiện cộng một tổng với một
số ta có thể cộng số hạng thứ nhất
cộng với tổng của số hạng thứ hai và
thứ ba.


-Tính bằng cách thuận tiện nhất.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp


làm bài vào vở.


-Lần lượt trả lời câu hỏi. Ví dụ:
a). 1268 + 99 +501


= 1268 + (99 + 501)
= 1268 + 600 = 1868


Áp dụng tính chất kết hợp của phép
cộng.


-1 HS đọc đề bài ,HS cả lớp đọc thầm
trong SGK.


-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.


Bài giải


Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp
được số vở là:


1475 – 184 = 1291 (quyển)
Cả hai trường quyên góp được số vở
là:


1475 + 1291 = 2766 (quyển)
Đáp số: 2766 quyển


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>KHOA HỌC</b>




<b>ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?</b>


<b>I/.Mục tiêu</b> :Giúp HS :


- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn,
khơng khí và ánh sáng .


-Hiểu được những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường.
-Có khả năng áp dụng những kiến thức khoa học trong việc chăm sóc vật ni
trong nhà.


<b>II/.Đồ dùng dạy học :</b>


-Tranh minh hoạ trang 124, 125 SGK.
-Phiếu thảo luận nhóm.


<b>III/.Các hoạt động dạy học :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1/.KTBC:3’</b>


-GV gọi HS lên bảng vẽ và trình bày sơ
đồ sự trao đổi khí và sự trao đổi thức ăn ở
thực vật.


-Nhận xét sơ đồ, cách trình bày và cho
điểm HS.


<b>2/.Bài mới</b>:



<b> *Giới thiệu bài:1’</b>


<b>*Hoạt động 1</b>:15’Mơ tả thí nghiệm


-Tổ chức cho HS tiến hành miêu tả, phân
tích thí nghiệm theo nhóm 4.


-Yêu cầu : quan sát 5 con chuột trong thí
nghiệm và trả lời câu hỏi:


+Mỗi con chuột được sống trong những
điều kiện nào ?


+Mỗi con chuột này chưa đuợc cung cấp
điều kiện nào ?


GV đi giúp đỡ từng nhóm.


-Gọi HS trình bày yêu cầu mỗi nhóm chỉ
nói về 1 hình, các nhóm khác bổ sung.
GV kẻ bảng thành cột và ghi nhanh lên
bảng.


-Nhận xét, khen ngợi các nhóm đã hoạt
động tích cực, có kết quả đúng.


-Hỏi:


+Các con chuột trên có những điều kiện
sống nào giống nhau ?



-HS lên bảng vẽ sơ đồ đơn giản và
trình bày trên sơ đồ.




--Lắng nghe.


-HS thảo luận nhóm 4 theo sự hướng
dẫn của GV.


-HS quan sát 5 con chuột sau đó điền
vào phiếu thảo luận.


-Đại diện nhóm trình bày, bổ sung
sửa chữa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

+Con chuột nào thiếu điều kiện gì để
sống và phát triển bình thường ? Vì sao
em biết điều đó?


+Thí nghiệm các em vừa phân tích để
chứng tỏ điều gì ?


+Em hãy dự đốn xem, để sống thì động
vật cần có những điều kiện nào ?


+Trong các con chuột trên, con nào đã
được cung cấp đủ các điều kiện đó ?



<b>*Hoạt động 2</b>:15’Điều kiện cần để động
vật sống và phát triển bình thường


-Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm,
mỗi nhóm gồm 4 HS.


-Yêu cầu: Quan sát tiếp các con chuột và
dự đoán xem các con chuột nào sẽ chết
trước ? Vì sao ?


GV đi giúp đỡ các nhóm.


-Gọi các nhóm trình bày. Yêu cầu mỗi
nhóm về 1 con chuột, các nhóm khác bổ
sung. GV kẻ thêm cột và ghi nhanh lên
bảng.


+Động vật sống và phát triển bình thường
cần phải có những điều kiện nào ?


-GV giảng: Động vật cần có đủ khơng
khí, thức ăn, nước uống và ánh sáng thì
mới tồn tại, phát triển bình thường.
Khơng có khơng khí để thực hiện trao đổi
khí, động vật sẽ chết ngay. Nước uống
cũng đóng vai trị rất quan trọng đối với
động vật. Nó chiếm tới 80 – 95% khối
lượng cơ thể của sinh vật. Khơng có thức
ăn động vật sẽ chết vì khơng có các chất
hữu cơ lấy từ thức ăn để đi nuôi cơ thể.


Thiếu ánh sáng động vật sẽ sống yếu ớt,
mất dần một số khả năng có thể thích
nghi với mơi trường.


<b>3/.Củng cố - Dặn dò: 3’</b>


-Hỏi: Động vật cần gì để sống ?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-Nhận xét tiết học.


HS trả lời và giải thích


+Cần phải được cung cấp khơng khí,
nước, ánh sáng, thức ăn.


+Chỉ có con chuột trong hộp số 3 đã
được cung cấp đầy đủ các điều kiện
sống.


Hoạt động theo sự hướng dẫn của
GV.


-Đại diện các nhóm trình bày. Các
nhóm khác bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

-Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về
những con vật khác nhau.


<b>KĨ THUẬT</b>




<b>LẮP Ô TÔ TẢI ( tiết 1)</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


-HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp ô tô tải.
-Lắp được ô tô tải đúng mẫu. Ơ tơ chuyển động được.


-Rèn tính cẩn thận, an toàn lao động khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của ô tô
tải.


- HS khéo tay: Lắp ghép được ít nhất một mơ hình tự chọn. Mơ hình lắp chắc
chắn, sử dụng được.


<b>II/ Đồ dùng dạy- học:</b>


-Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn .


-Bộ lắp ghép mơ hình kỹ thuật .
<i>III/ Hoạt động dạy- học:</i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1<b>. Kieåm tra:</b> 3’Kieåm tra dụng cụ học
tập.


<b>2.Dạy bài mới:</b>


<b>a)Giới thiệu bài</b>:1’ Lắp ô tô tải và nêu
mục tiêu bài học.


<b>b)Hoạt động 1</b>:10’ GV hướng dẫn HS


quan sát và nhận xét mẫu.


-GV giới thiệu mẫu ô tô tải lắp sẵn .
-Hướng dẫn HS quan sát từng bộ
phận.Hỏi:


+Để lắp được ô tô tải, cần bao nhiêu
bộ phận?


-Nêu tác dụng của ô tô trong thực tế.


<b> c) Hoạt động 2</b>:20’ GV hướng dẫn thao
tác kỹ thuật.


* GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết
theo SGK


-GV cùng HS gọi tên, số lượng và chọn
từng loại chi tiết theo bảng trong SGK và
xếp vào hộp.


* Lắp từng bộ phận


-Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn cabin
H.2 SGK


-Chuẩn bị đồ dùng học tập.





--HS quan sát vật mẫu.


-3 bộ phận: giá đỡ bánh xe, sàn
cabin, cabin, thành sau của thùng,
trục bánh xe.


-HS laøm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

-Để lắp được bộ phận này ta cần phải
lắp mấy phần?


-Lắp cabin:cho HS quan sát H.3 SGKvà
hỏi:


+ Em hãy nêu các bước lắp cabin?
-GV tiến hành lắp theo các bước trong
SGK.


-GV gọi HS lên lắp các bước đơn giản.
-Lắp thành sau của thùng xe và lắp trục
bánh xe H.5 SGK.


Đây là các bộ phận đơn giản nên GV
gọi HS lên lắp.


* Lắp ráp xe ô tô tải :


-GV cho HS lắp theo qui trình trong
SGK.



-Kiểm tra sự chuyển động của xe.


* GV hướng dẫn HS thực hiện tháo rời
các chi tiết và xếp gọn vào trong hộp.


<b>3.Nhận xét- dặn dò:3’</b>


-Nhận xét tinh thần thái độ học tập của
HS.


-HS chuẩn bị dụng cụ học tieát sau.


-Giá đỡ trục bánh xe, sàn cabin.
-4 bước theo SGK.


-HS theo dõi.
-2 HS lên lắp.


-HS lắp và nhận xét.
-HS thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Sinh hoạt tậ</b>

<b> p</b>

<b> thể</b>

<b> </b>


<b>TUẦN 31</b>


<b>I . MỤC TIÊU</b> :


- Rút kinh nghiệm công tác tuần qua . Nắm kế hoạch công tác tuần tới .


- Biết phê và tự phê. Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân và của lớp
qua các hoạt động .



- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể .


<b>II. CHUẨN BỊ</b> :


- Kế hoạch tuần 32 .
- Báo cáo tuần 31 .


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP</b> :
<b>1. Khởi động</b> : Hát .


<b>2. Báo cáo công tác tuần qua</b> :


- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua .
- Lớp trưởng tổng kết chung .


- Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến .
<b>3. Triển khai công tác tuần tới</b> :


- Tích cực thi học tập tốt, rèn luyện thân thể tốt
- Tham dự các hoạt động của trường, lớp đề ra.
- Tích cực đọc và làm theo lời Bác dạy.


- Lập thành tích chào mừng ngày miền Năm hồn tồn giải phóng 30/04.
- Bồi dưỡng HS yếu: Du.


<b>4. Sinh hoạt tập thể</b> :


- Tiếp tục tập bài hát mới:Hát về mái trường Thành Tâm.
<b>5. Tổng kết</b> :



- Hát kết thúc .


</div>

<!--links-->

×