Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

De DA HSG Hoa 9 thanhhoa 09 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.02 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HÓA


<b>Đề chính thức</b>


KỲ THI HỌC SINH GIỎI TỈNH
<b>NĂM HỌC: 2009 - 2010</b>
Mơn thi: <b>HĨA HỌC</b>


<b>Lớp 9 - THCS</b>


Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 24/3/2010


<b>Câu 1: (5,5 điểm)</b>


<b>1.</b> Hồn thành sơ đồ chuyển hóa sau: (Mỗi mũi tên là một phương trình hóa học)


Fe  <sub> FeCl3 FeCl2 </sub><sub> Fe(OH)2 </sub><sub> Fe(OH)3 </sub> <sub> Fe2O3 </sub> <sub> Fe3O4 </sub><sub> FeSO4</sub>


<b>2.</b> Có một hỗn hợp bột gồm các oxit: K2O, Al2O3, BaO. Bằng phương pháp hóa học hãy tách
riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp trên.


<b>3.</b> Dung dịch A chứa a mol CuSO4 và b mol FeSO4. Xét ba thí nghiệm sau:


Thí nghiệm 1: Thêm c mol Mg vào dung dịch A, sau phản ứng thu được dung dịch 3 muối.
Thí nghiệm 2: Thêm 2c mol Mg vào dung dịch A, sau phản ứng thu được dung dịch 2 muối.
Thí nghiệm 3: Thêm 3c mol Mg vào dung dịch A, sau phản ứng thu được dung dịch 1 muối.


a. Tìm mối quan hệ của a, b, c trong từng thí nghiệm.



b. Nếu a = 0,2; b = 0,3 và số mol của Mg là 0,4 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
là bao nhiêu?


<b>Câu 2: (5,5 điểm).</b>


<b>1</b>. Một hợp chất hữu cơ có cơng thức dạng CxHyOz (x  2) tác dụng với NaOH. Hãy xác định


cơng thức cấu tạo và viết phương trình hóa học xảy ra giữa các chất trên với NaOH.


<b>2.</b> Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các bình khí sau: H2, CH4, C2H4, CO2, SO2. Viết
phương trình hóa học xảy ra.


<b>3.</b> Axit A là chất rắn, màu trắng, dễ tan trong nước. Oxit B tác dụng với dung dịch nước của A
tạo nên hợp chất C màu trắng, không tan trong nước. Khi nung C với cát và than ở nhiệt độ cao thu
được đơn chất có trong thành phần của A. Xác định công thức của A, B, C và viết phương trình hóa
học xảy ra.


<b>Câu 3: (4,5 điểm).</b>


Hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại nhóm IIA thuộc 2 chu kỳ kế tiếp nhau
trong bảng tuần hồn. Hịa tan 3,6 gam hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 dư, thu được khí Y. cho
tồn bộ lượng khí Y hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 7,88 gam kết tủa.


<b>a.</b> Hãy xác định cơng thức của hai muối và tính thành phần % về khối lượng mỗi muối trong
X.


<b>b.</b> Cho 7,2 gam hỗn hợp X và 6,96 gam FeCO3 vào một bình kín chứa 5,6 lit khơng khí (đktc).
Nung bình ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Z. Tính thành phần
% theo số mol các chất trong Z.



<b>c.</b> Tính thể tích dung dịch HNO3 2M tối thiểu cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp chất rắn thu
được sau khi nung.


Giả sử trong khơng khí oxi chiếm 1/5 và nitơ chiếm 4/5 về thể tích.
<b>Câu 4: (4,5 điểm).</b>


<b>1.</b> Đốt cháy hồn toàn 9,2 gam hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O rồi cho toàn bộ sản phẩm
cháy đi qua bình đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng nước vơi trong dư. Sau khi kết thúc thí nghiệm
thấy khối lượng bình 1 tăng 10,8 gam và bình 2 tăng 17,6 gam. Xác định công thức phân tử của A
và viết cơng thức cấu tạo có thể có của A.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Cho: H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, Ca = 40, Fe = 56, Cu = 64, Ba = 137</b></i>
- Hết –


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HOÁ


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM</b>


(Đề chính thức)


Kú thi häc sinh giái tØnh


<b>Năm học: 2009-2010</b>
<b>Mơn thi: HĨA HỌC</b>


<b>Lớp 9 - THCS</b>


Ng y thi: 24/03/2010à



<b>NỘI DUNG</b> <b>Điểm</b>


<b>Câu 1</b> <b>5,5</b>


<b>1.</b> Viếtđúng 1 pthh được 0,25 điểm ...


<b>2</b>. Cho từ từ dung dịch KOH dư vào hỗn hợp trên thu được hỗn hợp dung
dịch muối và kiềm dư (A)


K2O + 2H2O → 2KOH
BaO + 2H2O → Ba(OH)2


Al2O3 + 2KOH → 2KAlO2 + H2O


Ba(OH)2 + Al2O3 → Ba(AlO2)2 + H2O
Thổi khí CO2 dư vào A


CO2 + KOH → KHCO3
CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2


CO2 + KAlO2 + 2H2O → Al(OH)3 + KHCO3


2CO2+ Ba(AlO2)2 + 4H2O → 2Al(OH)3 + Ba(HCO3)2


Lọc lấy Al(OH)3 nung đến hồn tồn rồi điện phân nóng chảy nhơm oxit
thu được nhôm


2Al(OH)3


0



<i>t c</i>


  Al2O3 + 3H2O


2Al2O3   <i>dpnc</i> 4Al +3O2 ………...


Cho KOH dư vào dung dịch chứa các muối KHCO3, Ba(HCO3)2
KHCO3 + 2KOH → K2CO3 + H2O


Ba(HCO3)2 + 2KOH → K2CO3 + BaCO3↓ + 2H2O


Lọc lấy kết tủa cho phản ứng với dung dịch HCl dư cô cạn dung dịch rồi
điện phân nóng chảy được Ba


BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + H2O + CO2


BaCl2   <i>dpnc</i> Ba + Cl2 ...
Cho dung dịch còn lại phản ứng với dung dịch HCl dư cô cạn dung dịch rồi
điện phân nóng chảy được K


K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O
2KCl <i>dpnc</i>


   2 K + Cl2 ...


<b>3. </b>


TN1: Thu được 3 muối nên CuSO4 còn dư:
Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu


c a


=> c < a: dung dịch chứa CuSO4, MgSO4, FeSO4...
TN2: Thu được 2 muối:


2,0


0,5


0,5


0,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu
2 c a


Khi a = 2c: dung dịch có 2 muối là MgSO4 và FeSO4
Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe


2c-a b


Khi b > 2c-a thì dung dịch có 2 muối MgSO4 và FeSO4 dư


Vậy a  2c < a+b ...
TN3: Thu được 1 muối


Khi 3c  a+b dung dịch chỉ có 1 muối MgSO4
………..


Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu


0,2 0,2 0,2
Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe
0,2 0,2 0,2


mchất rắn = 64.0,2 + 0,2.56 = 24 gam ………
0,5
0,5


0,5


<b>Câu 2</b> <b>5,5</b>


<b>1.</b>


Các chất hữu cơ là: HCOOH, CH3COOH, HOOC-COOH, O=CH-COOH,
HO-CH2-COOH, HCOOCH3 ...
Viết đúng 1 pthh được 0,125 điểm ...


<b>2. </b>


- Cho các chất khí trên tác dụng vơí dung dịch nước brom ta nhận biết được
SO2 và C2H4: (làm mất màu dung dịch nước brom)


2SO2 + 2H2O +Br2 → H2SO4 + 2HBr
C2H4 +Br2 → C2H4Br2


- Lấy sản phẩm thu được tác dung với dung dịch BaCl2; nhận được SO2 do
H2SO4 tạo kết tủa với BaSO4, còn lại là C2H4 ...
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl ...
- Cho 3 khí H2, CH4, CO2 cịn lại tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thì:



+ Khí tạo kết tủa là: CO2. ………...


+ khí khơng có hiện tượng là: H2,CH4
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O


+ Đốt 2 khí cịn lại rồi dẫn sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong, nếu tạo
kết tủa trắng nhận biết được khí đầu là CH4 cịn lại là H2...
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O


2H2 + O2 2H2O


Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O ...


<b>3. </b>


A: H3PO4; B: CaO; C: Ca3(PO4)2 ...
Các pthh:


3CaO + 2H3PO4 → Ca3(PO4)2 + 3H2O


Ca3(PO4)2 + 3SiO2 +5C → 2P + 3CaSiO3 + 5CO...


0,75
0,75


0,5
0,5
0,5



0,5
0,5
0,5
1,0


<b>Câu 3</b> <b>4,5</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

số mol BaCO3 = 0,04


Khi Y vào dung dịch Ba(OH)2 dư chỉ tạo ra BaCO3
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O


KLPT trung bình 2 muối là 3,6: 0,04 = 90 => M = 90 – 60 = 30.


Suy ra hai kim loại là Mg (M = 24) và Ca (M = 40). ………..
Đặt số mol MgCO3 và CaCO3 lần lượt là x, y mol


x + y = 0,04 (a)
84x + 100y = 3,6 (b)


Giải (a)(b) được: x = 0,025; y = 0,015


Tính được MgCO3 = 58,33%; CaCO3 = 41,67% ...


<b>b. </b>


Số mol FeCO3 = 6,96: 116 = 0,06; số mol O2 = 0,05; số mol N2 = 0,2
Khi nung bình ở nhiệt độ cao thì 3 muối bị phân hủy:


MgCO3


0


t


  MgO + CO2 (1)
CaCO3


0


t


  CaO + CO2 (2)


Số mol CO2 do A tạo ra = số mol X tức là bằng 0,08 mol


FeCO3 cùng bị phân hủy thành FeO và CO2 sau đó FeO bị oxi hóa thành
Fe2O3.


4FeCO3 + O2
0


t


  2Fe2O3 + 4CO2 (3)
Vì O2 dư nên FeCO3 biết hết thành Fe2O3
Theo (3): nCO2 sinh ra = 0,08 mol


Tổng số mol khí trong bình sau phản ứng là:
nC = 0,035 + 0,2 + 0,06 + 0,08 = 0,1875 mol



Trong đó: Số mol O2 dư = 0,05 – 0,0015 = 0,035 mol  %O2 = 9,33% ...
Số mol CO2 = 0,06 + 0,08 = 0,14 mol %CO2 = 37,33% ...
Số mol N2 = 0,2 %N2 = 53,34% ...


<b>c</b>.


Hòa tan hỗn hợp sau khi nung
MgO + 2HNO3 Mg(NO3)2 + H2O
CaO + 2HNO3 Ca(NO3)2 + H2O


Fe2O3 + 6HNO32Fe(NO3)3 + 3H2O ...
Số mol HNO3 cần dùng là 2.0,08 + 6.0,03 = 0,34 mol


Vậy thể tích HNO3 cần dùng ít nhất là 0,34: 2 = 0,17 (lít) ...


1,0


1,0


0,5
0,5
0,5


0,5
0,5


<b>Câu 4</b> <b>4,5</b>


1.Khối lượng tăng lên ở bình H2SO4 là khối lượng của H2O, tăng lên ở bình
đựng nước vơi trong là khối lượng của CO2...



Ta có : nCO2 = 0,4  mC= 4,8 gam
nH2O = 0,6  mH= 1,2 gam


Vậy mO = 9,2 – 4,8 -1,2 = 3,2 gam...
Ta có tỉ lệ: nC: nH: nO =


12
8
,
4


:1<sub>1</sub>,2:3<sub>16</sub>,2 = 0,2: 0,6: 0,1 = 2: 6:
1 ...


Công thức thực nghiệm của D là C2nH6nOn. ...
Ta có: 6n  22n + 2 n  1 và n nguyên dương  n = 1


 Công thức phân tử của D là CH O.. ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

 Công thức cấu tạo có thể có của D: CH3-CH2OH; CH3-O-CH3 ...


<b>2. </b>


MR > 0; n > 0; nguyên.
mA = 9,2 gam; nA = 0,1 mol


mH2O = 3,6 gam; nH2O = 0,2 mol.
Phản ứng hoá học:



2H2O + 2Na → 2NaOH + H2 (1)


2 R(OH)n + 2nNa → R(ONa)n + nH2 (2) ...
Từ (1), (2): nH2 = 0,1+ 0,05n = 0,25 mol.


Giải ra ta có: n =3.


Ta có: MA = MR + 17n = 92  MR = 41. ...
Gọi công thức của R là: CxHy (x, y > 0; nguyên)


MR = 12x + y = 41. Thỏa mãn: x = 3, y = 5.


Vậy công thức A: C3H5(OH)3 . ...
0,5
0,5
0,5


<i><b>Ghi chó</b></i>

:



- <i><b>Thí sinh làm các cách khác nếu đúng thì cho điểm tối đa ứng với các phần tơng đơng đơng.</b></i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×