Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Tài liệu Giao an T22-L4-CKTKN+BVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.72 KB, 21 trang )

Giáo án lớp 4
Tuần 22
Thứ hai ngày 7 tháng 2 năm 2011
Tập đọc
Tiết 43: SầU RIÊNG
I.MụC TIÊU: HS
- Bớc đầu biết đọc một đoạn văn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
-Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây.
(trả lời đợc các câu hỏi trong SGK)
II.Đồ DùNG:
- Giáo viên : SGK, Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng, bảng phụ
- Học sinh: SGK
III.CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC:
GV HS
1. Bài cũ : HS học thuộc lòng bài thơ Bè xuôi
sông La và trả lời câu hỏi 3,4 SGK.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài
a). Luyện đọc:
- 1 HSG đọc toàn bài
- GV chia đoạn
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài 2lần.
GV hớng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ sửa
lỗi về cách đọc cho HS; giải nghĩa từ
- GV đọc diễn cảm toàn bài- giọng đọc nhẹ
nhàng chậm rãi. Nhấn giọng những từ ngữ gợi
tả vẻ đẹp của sầu riêng.
b). Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
+ Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?( của
Miền Nam.)
-HS đọc lớt toàn bài và trao đổi nhóm đôi trả


lời câu hỏi :
+ Dựa vào bài văn, miêu tả những nét đặc sắc
của hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu
riêng?
- 2 HS
- Nghe
- Hs nghe
- HS quan sát tranh
- Luyện đọc từ khó: sầu riêng, lủng lẳng,
chiều quằn, chiều lợn, quyện.
1. Hơng vị đặc sắc của quả sầu riêng
- HS trả lời
2. Những nét đặc sắc của hoa sầu riêng
- Hs trả lời:
+Hoa: trổ vào cuối năm ; thơm nghát nh
hơng cau, hơng bởi , đầu thành từng
chùm, màu trắng ngà , cánh hoa nhỏ nh
vảy cá, bao gao giống cánh sen con, lác
đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa.
+Quả: lủng lẳng dới cành, trông nh những
tổ kiến, mùi thơm đậm, bay xa,lâu tan
trong không khí, còn hàng chục mét mới
tới nơi để sầu riêng đã ngửi thấy mùi h-
ơng ngọt ngào, thơm mùi thơm của mít
chín quyện với hơng bửơi, béo cái béo của
Giáo án lớp 4
+ Em có nhận xét gì về cách miêu tả hoa sầu
riêng, quả với dáng cây ?
+ CH3: Tìm những câu văn thể hiện tình cảm
của tác giả đối với cây sầu riêng ?

c). Hớng dẫn đọc diễn cảm:
- HS tiếp nối nhau đọc , xác định giọng đọc
của từng đoạn
- GV hớng dẫn HS tìm đúng giọng đọc và
luyện đọc diễn cảm 1 đoạn ( bảng phụ)
- GV tổ chức HS thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét, tuyên dơng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nêu nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- VN: Luyện đọc bài; Xem trớc bài Chợ tết.
trứng gà, ngọt vị mật ông già hạn, vị ngọt
đến đam mê.
+Dáng cây : thân khẳng khiu, cao vút,
cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng,
hơi khép lại tởng là héo.
3. Dáng vẻ kì lạ của cây sầu riêng
- HS:
hoa, quả đặc sắc, vị ngọt đến đam mê trái
với dáng vẻ của cây
- HS:
Sầu riêng là trái quý của miền Nam. Hơng
vị quyến rũ đến kì lạ. Đứng ngắm cây sầu
riêng, tôi cứ nghĩ mãi về dáng cây kì lạ
này. Vậy mà khi trái chín, hơng toả ngạt
ngào, vị ngọt đến đam mê.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc
- 2 hs nhắc lại
- HS luyện đọc nhóm đôi
- Các nhóm thi đọc

- Nhận xét
- 2 hs nêu
- HS nghe
Toán
Giáo án lớp 4
Tiết 106: LUYệN TậP CHUNG
I.MụC TIÊU: HS
- Rút gọn c phân số.
- Quy đồng c mẫu số hai phân số.
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, bài 3(a,b,c)
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ
III.CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC:
GV HS
1. Bài cũ: HS quy đồng mẫu số hai phân số
sau:
6
1

5
4
2.Bài mới: gtb
Bài tập 1:
- GV nêu yêu cầu
- GV nhận xét chung.
Bài tập 2:
- Cho cả lớp làm vào vở,
- Nhận xét, chữa chung trên bảng lớp.
Bài tập 3a,b,c:
- HS tự làm vào vở rồi lên bảng chữa bài.

- GV nhận xét và sửa sai cho lớp.

3.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học. Khen HS học tốt.
- VN: Bài3d; bài 4
Xem trớc bài So sánh hai phân số cùng
mẫu số.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con.
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS tự làm bài vào vở
- HS đổi vở kiểm tra chéo, chữa bài,
- HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- HS nêu yêu cầu BT
- 1 HS chữa bài trên bảng
- Lớp nhận xét
- HS nghe
Toán
Giáo án lớp 4
Tiết 107: SO SáNH HAI PHÂN Số CùNG MẫU Số
I .MụC TIÊU : Giúp HS :
- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số.
- Nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1.
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2a,b(3 ý đầu)
II.Đồ DùNG : GV Sử dụng hình vẽ trong SGK.
III.CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC:
GV HS
1. Kiểm tra : HS làm BT 2.

- Nhận xét
2. Bài mới: gtb
a) GV hớng dẫn HS so sánh hai phân số
cùng mẫu số
- GV giới thiệu hình vẽ và nêu câu hỏi:
So sánh độ dài đoạn thẳng AC và AD?
để từ kết quả so sánh đó mà nhận biết:
(GV nhận xét và sửa bài lên bảng)
+GV hỏi, ghi bảng quy tắc :Muốn so sánh
hai phân số có cùng mẫu số ta làm thế nào?
b) Thực hành:
Bài tập 1:
- HS tự làm lần lợt vào giấy nháp
-. GV nhận xét và sửa bài lên bảng.
Bài tập 2:
- GV nêu vấn đề và tổ chức cho HS giải
quyết vấn đề. Chẳng hạn cho HS so sánh hai
phân số
5
2

5
5
để tự HS nhận ra đợc
5
5
5
2
<
, tức là

5
2
<1.
+ Khi nào phân số lớn hơn 1 ? bằng 1 ? nhỏ
hơn 1 ?
Câu b:
3.Củng cố, dặn dò: Khái quát ND bài
- Nhận xét, đánh giá giờ học
- VN: Bài tập2, 3(sgk)
- 2 HS
- HS trả lời thì tự nhận ra độ dài của đoạn
thẳng AC bằng 2 phần 5 độ dài đoạn thẳng
AB; đồ dài đoạn thẳng AD bằng 3 phần 5
độ dài đoạn thẳng AB.
- So sánh hai phân số cùng mẫu số

5
3
5
2
<
hay
5
2
5
3
>
- HS:
* Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu
số ta chỉ cần so sánh hai tử số, phân số nào

có tử số bé hơn thì bé hơn, phân số nào có
tử số lớn hơn thì lớn hơn, nêu tử số bằng
nhau thì hai phân số đó bằng nhau.
- HS đọc, nêu yêu cầu BT
- 1 HS lên bảng giải
- HS đọc, nêu yêu cầu BT
- HS nêu kq:
So sánh phân số với 1
17
12
;1
9
9
;1
5
6
;1
3
7
;1
5
4
;1
2
1
>
=>><<
- 3 HS trả lời
- HS tự làm, chữa
Luyện từ và câu

Giáo án lớp 4
Tiết 43: CHủ NGữ TRONG CÂU Kể AI THế NàO ?
I.MụC TIÊU: HS
- Hiểu đợc cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND ghi nhớ).
- Nhận biết đợc câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn(BT1, mục III) ; viết đợc đoạn văn
khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2)
II.Đồ DùNG: Giáo viên: bảng phụ
Học sinh : VBT
III.CáC HOạT ĐộNG DạY- HọC :
GV HS
1.Kiểm tra: ? ghi nhớ của bài học trớc.
2.Bài mới: gtb
a) Phần nhận xét:
Bài tập 1:
- Cho hs thảo luận theo nhóm đôi, tìm các
câu kể Ai thế nào ?
- GV nhận xét , chốt.
Bài tập2:
- Cho hs xác định CN trong những câu văn
vừa tìm đợc.
- HS làm vào VBT, 1 HS lên bảng làm
- GV nhận xét và sửa bài:
Bài tập 3 :
- Gọi hs đọc nội dung yêu cầu BT
- Nhận xét, GV kết luận.
b). Phần ghi nhớ: sgk
- HS nêu ví dụ minh hoạ.
c) Phần luyện tập:
Bài tập 1:GV nêu yêu cầu của bài tập.
- HS tự làm bài vào VBT

- Nhận xét, chốt kết quả.
Bài tập 2: GV nêu yêu cầu của bài tập: viết
đoạn văn khoảng 5 câu về một loại trái cây,
có dùng một số câu kể Ai thế nào? Không
bắt buột tất cả các câu văn đều là câu kể Ai
thế nào?
- GV nhận xét và sửa bài cho hs
3. Củng cố, dặn dò: Cho HS đọc lại phần ghi
nhớ
-Nhận xét tiết học.
- 2 HS nhắc lại
- HS mở sgk
- HS đọc nội dung bài
- Đại diện các nhóm nêu kq: Các câu : 1, 2,
4, 5 là các câu kể Ai thế nào?
- HS đọc yêu cầu của bài
+ Câu 1: chủ ngữ là Hà nội
+Câu 2: chủ ngữ là Cả một vùng trời
+ Câu 4 : chủ ngữ là Các cụ già
+ Câu 5: chủ ngữ là Những cô gái thủ đô
- HS đọc, trả lời miệng:
- Chủ ngữ của các câu đều chỉ sự vật có
đặc điểm, tính chất đợc nêu ở vị ngữ.
- Chủ ngữ của câu 1 do danh từ riêng Hà
Nội tạo thành. Chủ ngữ các câu còn lại do
cụm danh từ tạo thành.
- 2 HS đọc nội dung phần ghi nhớ.
- 1 số hs nêu
- 1 HS lên bảng
- HS chữa bài

- HS Viết đoạn văn .
-2 -3 HS viết nêu miệng
- HS sửa bài.
- 1 HS đọc
- HS nghe.
Kể chuyện
Giáo án lớp 4
Tiết 22: CON VịT XấU Xí
I.MụC TIÊU: HS
- Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh họa cho trớc (SGK) ; bớc
đầu kể lại đợc từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến.
- Hiểu đợc lời khuyên qua câu chuyện : cần nhận ra cái đẹp của ngời khác, biết thơng
yêu ngời khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá ngời khác.
*Lồng ghép GDBVMT theo phơng thức tích hợp: liên hệ.
II.Đồ DùNG: Giáo viên: tranh truyện đọc trong SGK
III.CáC HOạT ĐộNG DạY- HọC:
GV HS
1.Kiểm tra: Gọi HS lên kể về một ngời có khả
năng hoặc có SK tốt mà em biết.
2.Bài mới: gtb
a) GV kể chuyện:
- Cho HS nhận xét tranh minh hoạ truyện
- GV kể chuyện 1-2 lần( kết hợp giải nghĩa
từ) giọng kể thong thả, chậm rãi nhấn giọng
những từ ngữ gợi cảm, gợi tả miêu tả hình
dáng của thiên nga, tâm trạng của nó.
b).Hớng dẫn HS thực hiện các yêu cầu của
bài tập:
- GV treo tranh minh họa lên bảng theo trình
tự sai và cho đại diện HS lên bảng đính lại.

- Cho cả lớp nhận xét và đều chỉnh.
*Cho HS kể từng đoạn và trao đổi về ý nghĩa
của câu chuyện theo nhóm 4
-Cho hs lên thi kể trớc lớp: Kể từng đoạn sau
đó kể cả chuyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất
+ GV? Qua câu chuyện con vịt xấu xí, An-
đéc-xen muốn khuyên các em điều gì?
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
*BVMT (GV liên hệ) : Các em cần yêu quý
các loài vật quanh ta, không vội đánh giá một
con vật chỉ dựa vào hình thức bên ngoài.
- Xem trớc bài tiết 23.
- 1 HS
- Nhận xét
- HS nêu nhận xét và đọc thầm nội
dung bài KC trong SGK.
- HS nghe
- HS xếp lại thứ tự các tranh minh
hoạ theo trình tự đúng
- HS đọc yêu cầu bài tập 2, 3, 4 và
tiến hành kể theo nhóm theo hình thức
kể từng đoạn, kể toàn câu chuyện và trả
lời các câu hỏi về lời khuyên của
câu chuyện.
- Đại diện 2- 4 nhóm thi kể
- HS nêu ý kiến.
- HS nêu: phải biết nhận ra cái đẹp của ngời
khác, biết yêu thơng ngời khác. Không lấy

mình làm mẫu khi đánh giá ngời khác.
- HS nghe.
Lịch sử
Tiết 22: TRƯờNG HọC THờI LÊ
Giáo án lớp 4
I.MụC TIÊU: HS
- Biết đợc sự phát triển của giáo dục thời đại Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo
dục, chính sách khuyến học):
+ Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các
địa phơng bên cạnh trờng công còn có các trờng t ; ba năm có một kì thi Hơng và thi Hội ;
nội dung học tập là Nho giáo,
+ Chính sách khuyến khích học tập : đặt ra lễ xớng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi
ngời đỗ caovaof bia đá dựng ở Văn Miếu.
II.Đồ DùNG:
GV: Tranh Vinh quy bái tổ, Lễ xớng danh, bảng phụ.
III.CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC:
GV HS
1.Kiểm tra:
- Nhà Lê ra đời trong hoàn cảnh nào ?
- Bộ máy nhà nớc của thời Lê nh thế nào ?
2.Bài mới: gtb
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- GV yêu cầu HS đọc SGK để các nhóm thảo
luận các câu hỏi:
+Việc học dới thời Hậu Lê đợc tổ chức nh thế
nào ?
+Trờng học thời Hậu Lê dạy những gì ?
+Chế độ thi cử thời Hậu Lê thế nào ?
- GV chốt: Giáo dục thời Hậu Lê có tổ chức
quy củ, nội dung học tập là nho giáo.

*Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
+ Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học
tập ?
- GV cho HS xem và tìm hiểu nội dung
các hình trong SGK và tranh, ảnh. 3.Củng cố,
dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ bài
-Nhận xét tiết học.
-Xem trớc bài Văn học và khoa học thời Hậu
Lê.
- 2 HS trả lời
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Các nhóm báo cáo kết quả
+Lập văn Miếu, xây dựng lại và mở rộng
thái học viện , thu nhận cả con em thờng
dân vào trờng Quốc Tử Giám; trờng có
lớp học, chỗ ở, kho trữ sách; ở các đạo
đều có trờng do Nhà nớc mở.
- Dạy Nho giáo, lịch sử các vơng triều
phơng Bắc).
- Ba năm có một kì thi Hơng và thi Hội,
có kì thi kiểm tra trình độ của quan lại.
2. Những biện pháp khuyến khích học
tập của nhà Hậu Lê
-Tổ chức lễ đọc tên ngời đỗ, lễ đón rớc
ngời đỗ về làng, khắc vào bia đá tên
những ngời đỗ cao rồi cho đặt ở Văn
Miếu.
- 2 HS đọc.
- HS nghe

Thứ t ngày 9 tháng 2 năm 2011
Tập đọc
Giáo án lớp 4
Tiết 44: CHợ TếT
I.MụC TIÊU: HS biết
- Đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm.
- Hiểu ND: Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên , gợi tả cuộc
sống êm đềm của ngời dân quê.(trả lời đợc các câu hỏi; thuộc đợc một vài câu thơ yêu
thích)
*Lồng ghép GDBVMT: khai thác gián tiếp nội dung bài (giúp hs cảm nhận đợc vẻ đẹp
của bức tranh thiên nhiên giàu sức sống qua các câu thơ trong bài).
II.Đồ DùNG:
1. Giáo viên: Tranh trong SGK, ảnh chợ Tết , bảng phụ
2. Học sinh : SGK
III.CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC:
GV HS
1.Kiểm tra: HS đọc bài Sầu riêng và trả lời
câu hỏi trong SGK.
2.Bài mới: gtb
a) Hớng dẫn luyện đọc:
- 1 HSG đọc toàn bài
- GV chia đoạn ( 4 dòng 1 khổ)
- Cho HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
bài thơ 2 lợt. GV kết hợp sửa lỗi phát âm, l-
u ý cách đọc phân tách các cụm từ ở một số
dòng thơ; hiểu nghĩa các từ ngữ mới
- GV đọc diễn cảm toàn bài
b) Tìm hiểu bài:
? Ngời các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh
đẹp nh thế nào

- GV chốt: Chợ tết diễn ra lúc tiết trời đang
vào xuân, vạn vật đang thay áo mới
? Mỗi ngời đến chợ tết với những dáng vẻ
riêng ra sao?
?Bên cạnh dáng vẻ riêng, những ngời đi chợ
Tết có điểm gì chung?

? Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về
chợ tết. Em hãy tìm những từ ngữ đã tạo nên
bức tranh giàu màu sắc ấy?

- Cho HS nêu ND bài ?
- 2 HS
- HS nghe.
- 4 HS /1 lợt
- HS luyện đọc: dải mây trắng, sơng hồng
lam, nón nhà gianh, cô yếm thắm, núi uốn
mình,
- HS nghe
- HS: Mặt trời làm đỏ dần những dải mấy
trắng và những làn sơng sớm. Núi uốn
mình trong chiến áo the xanh, đồi thoa son.
Những tia nắng nghịch ngợm nháy hoài
trong ruộng lúa
- HS: Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy
lon xon; Các cụ già chống gậy bớc lom
khom; Cô gái mặc yếm màu đỏ thắm môi
cời lặng lẽ; Em bé nép đầu bên yếm mẹ;
Hai ngời gánh lợn, con bò vàng ngộ
nghĩnh đuổi theo họ.

- HS: Điểm chung ai ai cũng vui vẻ, tng
bừng ra chợ tết, vui vẻ kéo hàng trên cỏ
biếc.
- HS: Trắng, đỏ, hồng lam, xanh, biếc,
thắm,vàn, tía, son. Ngay cả một màu đỏ
cũng có nhiều cung bậc: hồng, đỏ, tía,
thắm,son.
- 2 HS

×