Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Đồ án môn học cấp THOÁT nước TRONG NHÀ (link full bản vẽ trang cuối)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (427.14 KB, 20 trang )

ĐỒ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC TRONG NHÀ
Nguyễn Thị Hồng

GVHD: Th.S

GIỚI THIỆU CƠNG TRÌNH
CHỌN SƠ ĐỒ CẤP THỐT NƯỚC

GIỚI THIỆU CƠNG TRÌNH
Đặc điểm cơng trình
Đây là cơng trình nhà ở gia đình 3 đơn ngun tại Hà Nội. Một số thơng số thiết kế
cơ bản được cho như bảng sau:
ĐẶC ĐIỂM THIẾT KẾ CƠNG TRÌNH
Số tầng nhà
5 tầng
Chiều cao mỗi tầng
3,3 m
Chiều cao hầm mái
2,5 m
Chiều dày mái nhà
0,6 m
Cốt nền nhà tầng 1
9,5 m
Cốt sàn nhà
8,5 m
ÁPLỰC ĐƯỜNG ỐNG CẤP NC BấN NGOI
Ban ngày
12 m
Ban đêm
16 m


KHI LNG THIT KẾ
Khối lượng thiết kế
Bao gồm các công tác sau đây:
1. Mặt bằng cấp thoát nước khu vực nhà.
2. Mặt bằng cấp thốt nước các tầng nhà.
3. Sơ đồ khơng gian hệ thống cấp nước lạnh, cấp nước nóng, thốt nước bẩn.
4. Mặt bằng và sơ đồ hệ thống thoát nước mưa trên mái.
5. Mặt cắt dọc đường ống thoát nước ngồi nhà.
6. Thiết kế kỹ thuật một vài cơng trình trong hệ thống.
7. Thuyết minh tính tốn và khái tốn kinh tế.

SVTH: Nguyễn Hữu Hoà K44MN1 - Ms: 6263.44

1


ĐỒ ÁN CẤP THỐT NƯỚC TRONG NHÀ
Nguyễn Thị Hồng

GVHD: Th.S

TÍNH TỐN HỆ THỐNG CẤP
NƯỚC
1. TÍNH TỐN HỆ THỐNG CẤP NƯỚC LẠNH
1.1. Chọn sơ đồ hệ thống cấp nước lạnh
Căn cứ vào số liệu trên ta thấy:
Nhà ở gia đình 5 tầng có yêu cầu cột áp là 24 (m).
Với áp lực đường ống ở ngoài nhà ban ngày là 12 (m), ban đêm là 16 (m) như vậy
chỉ có thể cung cấp nước liên tục cho các tầng 1và 2 cịn tầng 3 thì ban đêm mới có
nước, các tầng cịn lại áp lực khơng bao giờ đủ áp lực để cấp nước. Do đó chắc chắn

trong sơ đồ phải có trạm bơm, két nước.
Tuy nhiên khi bơm thì trong đường ống sẽ xảy ra hiện tượng sụt áp nên khi bơm
nước lên tầng trên thì vào giờ cao điểm tầng 2 vẫn có thể khơng đủ áp lực u cầu.
Thêm vào đó áp lực đường ống cấp nước bên ngoài là 12 (m) vào ban ngày, trị số này
lớn hơn điều kiện phải xây dựng bể chứa nước là áp lực đường ống ngồi  5 (m), lại
cũng khơng nhỏ hơn áp lực yêu cầu 24 (m) ở tầng trên cùng nhiều, đồng thời đường
kính đường ống cấp nước bên ngồi 150 (mm) là khá lớn nên có thể bơm trực tiếp từ
đường ống cấp nước thành phố vào nhà được.
Do đó tốt nhất ta sử dụng phương án sau:
Dùng hệ thống cấp nước có két nước, trạm bơm và chỉ có một vùng, hoạt động của
hệ thống như sau:
Vào các giờ cao điểm, máy bơm bơm nước trực tiếp từ mạng lưới đường ống cấp
nước Thành phố tới các thiết bị vệ sinh và đưa nước lên két nước để dự trữ. Vào các giờ
dùng nước ít, nước dự trữ từ két xuống cung cấp cho các thiết bị vệ sinh.

1.2 Vạch tuyến hệ thống cấp nước lạnh
Căn cứ vào mặt bằng và sơ đồ cấp nước đã chọn ta vạch tuyến mạng lưới cấp nước
trong nhà như hình vẽ dưới đây.

SVTH: Nguyễn Hữu Hồ K44MN1 - Ms: 6263.44

2


3300

3300

2500


3300

3300

3300

Nhà ở gia đình 3 đơn nguyên
3300

3300

3300

2500

SVTH: Nguyn Hu Ho K44MN1 - Ms: 6263.44
3300

3300

5000

Đ ờng ống thoát n ớ c thành phố

Đ ờng ống cấp n ớ c thành phố

3300

ÁN CẤP THOÁT NƯỚC TRONG NHÀ
Nguyễn Thị Hồng

GVHD: Th.S

8000

1118

3


3300

3300

2326

3300

Mặt bằng cấp thoát n ớ c công trình
3300

VịBơmtrí

Đ ờng ống cấp n ớ c thành phố

2500

3300

3300


3300

3300

3300

3300

VịtríKét
ống đứng
lên két

2500

3300

3300

3300

N CẤP THỐT NƯỚC TRONG NHÀ
Nguyễn Thị Hồng

SVTH: Nguyễn Hữu Hồ K44MN1 - Ms: 6263.44

GVHD: Th.S

801

4



n ớkétc

đ ờng ống cấp n ớ c thành phố

n íkÐtc

n íkÐtc

ĐỒ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC TRONG NHÀ
GVHD: Th.S
Nguyễn Thị Hồng
Dưới đây là sơ đồ tính tốn thuỷ lực đường ống cấp nước trong nhà:

1.3. Tính tốn hệ thống cấp nước lạnh
SVTH: Nguyễn Hữu Hoà K44MN1 - Ms: 6263.44

5


ĐỒ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC TRONG NHÀ
Nguyễn Thị Hồng

GVHD: Th.S

1.3.1. Tính tốn lưu lượng nước cấp
Dưới đây là bảng thống kê các thiết bị vệ sinh trong nhà.
STT
1

2
3
4
5

Số lượng
(cái)
60
60
60
60
60

Tên thiết bị
Xí tiểu
Tắm hương sen
Vịi rửa tay
Rửa bếp
Chậu giặt

Trị số đương lượng một
thiết bị (N)
0,5
0,67
0,33
1,0
1,0

Tổng cộng


Tổng số đương lượng
tính tốn
30
40,2
19,8
60
60

210

Lưu lượng nước trung bình ngày đêm của cơng trình:
Qngđ =

qN
1000

trong đó:
 q : Tiêu chuẩn dùng nước, q = 150 (l/ng.ngđ)
 N : Số dân sống trong khu nhà (số người sử dụng nước trong nhà), N= 380
(người)
Do đó:

Qngđ =

150380
= 57 (m3/ngđ)
1000

1.3.2. Tính tốn thuỷ lực mạng lưới cấp nước lạnh
a) Tính tốn lưu lượng cho từng đoạn ống

Dựa vào cơng thức:
qtt = 0,2a N  KN (l/s)
trong đó:
 qtt : Lưu lượng tính tốn cho từng đoạn ống
 a : Hệ số phụ thuộc vào tiêu chuẩn dùng nước nhà, với nhà ở gia đình có tiêu
chuẩn dùng nước 150 (l/ng.ngđ) chọn được a=2,15
 N : Tổng đương lượng của các thiết bị vệ sinh trong đoạn ống tính tốn
 K : Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào tổng số đương lượngN, với N < 300 =>
K= 0,002
b) Các bước tính tốn thủy lực mạng lưới đường ống
Khi tính toán thủy lực mạng lưới đường ống cấp nước ta phải dựa trên cơ sở vận
tốc kinh tế (v = 0,51,5 m/s). Với nhà cao tầng ta cần có biện pháp khử áp lực dư ở các
tầng dưới, điều này có thể đạt được bằng một trong các cách đó là giảm kích thước
đường ống (đồng nghĩa với việc tăng vận tốc nước trong ống). Tuy nhiên với cơng trình
nhà ở gia đình 5 tầng thì ta khơng cần quan tâm nhiều đến vấn đề khử áp lực dư, do đó
ta tính tốn đường ống chủ yếu căn cứ vào vận tốc kinh tế như nêu ở trên.
Việc tính tốn thủy lực gồm các cơng tác:
SVTH: Nguyễn Hữu Hồ K44MN1 - Ms: 6263.44

6


ĐỒ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC TRONG NHÀ
GVHD: Th.S
Nguyễn Thị Hồng
1. Xác định đường kính ống cấp nước căn cứ vào lưu lượng tính tốn và vận
tốc kinh tế.
2. Xác định tổn thất áp lực cho từng đoạn ống theo tuyến bất lợi nhất.
3. Tìm ra Hct cho nhà và Hb để chọn máy bơm.
Tuyến tính tốn được vạch ra là:

1  2  3  4  5  6  7  8  9  B  M (Mạng)
Ghi chú: Ở đây, khi tính tốn ta xét đến một số quy ước như sau:
1. Chỉ xét đến các ống nối giữa các cơng trình và đường ống phân phối nước tới các
thiết bị dùng nước mà không quan tâm đến bố trí trong bản thân nhóm thiết bị như
nút đồng hồ, bố trí trạm bơm,...
2. Khi tính tốn thuỷ lực ta thấy đặc điểm chế độ bơm là trong các giờ dùng nước max
bơm cấp nước cho các thiết bị vệ sinh, khi các thiết bị vệ sinh dùng khơng hết thì
nước lên két.
Số liệu tính tốn được thể hiện ở các bảng dưới đây.

SVTH: Nguyễn Hữu Hoà K44MN1 - Ms: 6263.44

7


ĐỒ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC TRONG NHÀ
Nguyễn Thị Hồng

SVTH: Nguyễn Hữu Hoà K44MN1 - Ms: 6263.44

GVHD: Th.S

9


ĐỒ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC TRONG NHÀ
GVHD: Th.S
Nguyễn Thị Hồng
Vậy tổng dung tích két nước là:
Wk = 1,15  (8,55 + 2,25) = 22,123 (m3)  22 (m3)

Két được đặt ở trên lồng cầu thang để tận dụng chiều cao và bề rộng tường nhà,
mỗi đơn nguyên nhà đặt một két, tổng số két nước là 3, thiết kế két nước có dung tích
7,5 (m3) với các kích thước cơ bản sau:
Wk = Bk  Lk  Hk = 2,5  2,0  1,5 = 7,5 (m3)
Thực tế thiết kế két nước phải để lại một khoảng hở giữa mực nước cao nhất đến
đỉnh két nên chiều cao xây dựng của két là hdp = 1,7 (m).
Vậy kích thước két là 2,5  2,0  1,7 m3.
b) Cao độ đặt két nước
Cao độ đặt nước được tính theo cơng thức:
Hk = hAtd+hAK + HA
trong đó:
 hAtd: Áp lực tự do tại điểm A, là áp lực tại đầu vòi tắm hương sen, lấy hAtd= 3 (m)
 hA K : Tổng tổn thất từ điểm A đến đáy két nước. Theo bảng tính tốn thuỷ lực
(bảng 1) ta có hA K = 0,288 + 0,225 = 0,513 (m)
 HA : Cao độ của điểm A trên sơ đồ cấp nước, HA = 9,5 + 4  3,3 + 1,8 = 24,5 (m)
Do đó:
Hk = 3 + 0,513 + 24,5 = 28,013 (m)  28 (m)

1.3.5. Xác định áp lực cần thiết của máy bơm
Áp lực cần thiết của bơm là áp lực để có thể đưa nước từ điểm lấy nước (mạng
lưới đường ống Thành phố) đến đỉnh két nước trên nóc cầu thang.
hh
đh
cb
ln
H ct
+ htd (m)
Bom= h + h +h + h + h
trong đó:
 hhh : Độ chênh cao hình học giữa cốt trục ống cấp nước đường phố đến vị trí đặt

két, nó chính bằng cao độ đặt két, hhh = 28 (m)
 hđh : Tổn thất áp lực qua đồng hồ, Hđh = 0,2122 (m)
 h : Tổng tổn thất áp lực trên đường ống từ két đến mạng, theo bảng tính tốn
thuỷ lực ta có h = 0,690 (m)
25
0,690= 0,1725 (m)
 hcb : Tổn thất cục bộ, lấy bằng 25%h =
100
 hln : Chiều cao lớp nước cao nhất trong két, hln = 2 (m)
 htd : áp lực tự do ra khỏi miệng vòi, lấy htd = 1,0 (m)
H ct
Do đó:
Bom= 28 + 0,2122 + 0,690 + 0,1725 + 2 + 1 = 32,0745 (m)
Vậy chọn hai máy bơm , một công tác, một dự trữ có lưu lượng và cột áp như sau:
HBơm = 32 (m)
QBơm = 2,83 (l/s)

SVTH: Nguyễn Hữu Hoà K44MN1 - Ms: 6263.44

10


ĐỒ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC TRONG NHÀ
Nguyễn Thị Hồng

GVHD: Th.S

2. TÍNH TỐN HỆ THỐNG CẤP NƯỚC NĨNG
2.1. Chọn sơ đồ hệ thống cấp nước nóng
Đối với hệ thống cấp nước nóng, do hình thức sử dụng nước nóng dùng vịi trộn,

nguồn cấp nhiệt cho hệ thống là điện cục bộ nên sơ đồ cấp nước nóng có nồi đun nước
nóng, đường ống dẫn từ nồi đến điểm dùng nước để hồ trộn với nước lạnh.
Nước nóng được đun bằng điện và hình thức sử dụng là vịi trộn nên việc tính tốn
nước nóng đơn giản.
Mỗi phịng đặt một bình đun lấy nước trực tiếp từ vòi cấp nước lạnh và sẽ có một
vịi dẫn nước nóng xuống trộn với vịi nước lạnh để dùng.

2.2. Tính tốn chọn thiết bị đun
2.2.1. Xác định lượng nhiệt tiêu thụ ngày đêm
Lượng nhiệt tiêu thụ ngày đêm được xác định theo cơng thức:
nhµ
Wngd
= q n  ( t n – t1 )  N
trong đó:
 qn : Tiêu chuẩn dùng nước nóng đơn vị, qn = 60 (l/ng. đ )
 tn : Nhiệt độ nước nóng yêu cầu, tn = 650C
 t1 : Nhiệt độ nước lạnh, t1 = 200C
 N : Số người được phục vụ, N = 380 (người )  Kh = 2,7
nhµ
Wngd
Do đó:
= 60 (65  20)  380 = 1026000 ( Kcal/ng. đ)

3.2.2. Xác định lượng nhiệt giờ lớn nhất
Lượng nhiệt tiêu thụ giờ max được xác định theo cơng thức:
K h N qn (tn  t1 )
nhµ
Wgiê
max=
24

trong đó:
 Kh : Hệ số khơng điều hịa dùng nước nóng, Kh= 2,7
K h N qn (tn  t1 )
nhµ
Wgiê
Do đó:
= 2790720 ( Kcal/h)
max=
24
Cơng suất thiết bị đun nóng bằng điện được xác định theo cơng thức:
nhµ
Wgiê
2790720
max
Nđ =
=
= 3400 (KW)
8640,95
864
(Với  = 0,95 là hiệu suất của thiết bị đun nước nóng)
Theo cách bố trí thiết bị trên mặt bằng ta có số thiết bị đun nước nóng trong tồn
bộ ngơi nhà là 30 (cái) nên công suất của một thiết bị đun bằng điện là:
3400
N TB
 113 (KW)
dun =
30
SVTH: Nguyễn Hữu Hoà K44MN1 - Ms: 6263.44

11



ĐỒ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC TRONG NHÀ
Nguyễn Thị Hồng
Nhiệt trở R của thiết bị đun khi dùng điện xoay chiều là:
N TB
dun
R= 2 3
()
I  3cos

GVHD: Th.S

trong đó:
 N TB
dun: Cơng suất thiết bị đun, KW
 I: Cường độ dịng điện, A, từ công thức P = UIcos  I =

115
= 0,58
2200,9

 R: Điện trở của thiết bị, 
115
R= 2 3
= 245,5 ()
I  3cos
Dung tích thiết bị là:
qn N 60380
=

= 760 (l)
30
30
Từ R chọn được đường kính, chiều dài cần thiết của dây maixo, đồng thời dựa vào
công suất và lưu lượng thiết bị, tra Catalog sẽ chọn được thiết bị đun nóng cần thiết.
QTB =

SVTH: Nguyễn Hữu Hồ K44MN1 - Ms: 6263.44

12


ĐỒ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC TRONG NHÀ
Nguyễn Thị Hồng

SVTH: Nguyễn Hữu Hoà K44MN1 - Ms: 6263.44

GVHD: Th.S

13


ĐỒ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC TRONG NHÀ
Nguyễn Thị Hồng

SVTH: Nguyễn Hữu Hoà K44MN1 - Ms: 6263.44

GVHD: Th.S

13



3300

3300

Tự hoại Bể

G1'

2326

3300

Tự hoại Bể

G3'

3300

Mặt bằng thoát n ớ c các tầng nhà
Đ ờng ống thoát n ớ c thành phố

2500

3300

G

G3

T

Tự hoại Bể

3300

3300

3300

3300

Tự hoại Bể

G2

3300

VịtríKét
ống đứng
lên két

2500

3300

G1

Tự hoại Bể


3300

3300

N CẤP THOÁT NƯỚC TRONG NHÀ
Nguyễn Thị Hồng
GVHD: Th.S

801

SVTH: Nguyễn Hữu Hoà K44MN1 - Ms: 6263.44

14


G1'

G2'

G3'

G

T

G3Đ ờng ống thoát n ớc thành phố

G2

G1


N CP THỐT NƯỚC TRONG NHÀ
GVHD: Th.S
Nguyễn Thị Hồng
Sơ đồ mạng khơng gian hệ thống thoát nước trong nhà lưới thoát nước trong
nhà được thể hiện như hình vẽ dưới đây.

SVTH: Nguyễn Hữu Hoà K44MN1 - Ms: 6263.44

15


ĐỒ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC TRONG NHÀ
Nguyễn Thị Hồng

GVHD: Th.S

1.2. Tính tốn hệ thống thốt nước
Sơ đồ mạng lưới thốt nước trong nhà được thể hiện như hình vẽ dưới đây.
Nước thải sinh hoạt được đưa ra mạng lưới thoát nước sân nhà theo 2 tuyến cống,
hai tuyến này tập trung ở giữa tại giếng G3 và đổ ra giếng GT trên mạng lưới thốt nước
Thành phố.
Tuyến tính tốn mạng lưới thoát nước sinh hoạt là G1  G2  G3  GT.

1.2.1. Tính ống đứng và ống nhánh thốt nước chậu tắm rửa, xí
a) Tính ống nhánh
Chọn đường kính ống theo cấu tạo, do ở đoạn ống có xí nên phải lấy đường kính
ống tối thiểu là 80 mm, đặt ống với độ dốc i = 0,055
b) Tính ống đứng
Lưu lượng ống đứng thoát nước tắm rửa:

qth = qc + qdc
max
trong đó:
 qth : Lưu lượng nước thải tính tốn, (l/s)
 qc : Lưu lượng nước cấp tính tốn theo công thức nước cấp trong nhà, (l/s)
 qdc
max: Lưu lượng nước thải của dụng cụ vệ sinh có lưu lượng nước thải lớn nhất
của đoạn ống tính tốn lấy theo bảng, (l/s)
Có:
qc = 0,2a N  KN (l/s)
N = (0,67 + 0,5 + 0,33)  5 = 7,5
 qc = 0,2 2,15 7,5  0,0027,5 = 0,525 (l/s)
qdc
max= 1,4 (l/s)
Do đó:
qth = 0,525 + 1,4 = 1,925 (l/s)
Tuy nhiên do tuyến ống có xí nên chọn ống đứng có đường kính D = 100 và theo
kinh nghiệm với nhà 5 tầng, lưu lượng nước thải không lớn đường ống này chắc chắn
đảm bảo thốt nước.

1.2.2. Tính ống đứng và ống nhánh thốt nước chậu giặt, rửa bếp
a) Tính ống nhánh
Chọn đường kính ống theo cấu tạo, do ở đoạn ống khơng có xí nên lấy đường kính
ống thốt là 50 mm, đặt ống với độ dốc i = 0,055.
b) Tính ống đứng
Lưu lượng ống đứng thốt nước tắm rửa:
qth = qc + qdc
max
trong đó:
 qth : Lưu lượng nước thải tính tốn, (l/s)

 qc : Lưu lượng nước cấp tính tốn theo cơng thức nước cấp trong nhà, (l/s)

SVTH: Nguyễn Hữu Hoà K44MN1 - Ms: 6263.44

16


ĐỒ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC TRONG NHÀ
GVHD: Th.S
Nguyễn Thị Hồng
 qdc
max: Lưu lượng nước thải của dụng cụ vệ sinh có lưu lượng nước thải lớn nhất
của đoạn ống tính tốn lấy theo bảng, (l/s)
Có:
qc = 0,2a N  KN (l/s)
N = (1,0 + 1,0)  5 = 10,0
 qc = 0,2 2,1510,0  0,00210,0 = 0,604 (l/s)
qdc
max= 1,0 (l/s)
Do đó:
qth = 0,604 + 1,0 = 1,604 (l/s)
Do tuyến ống khơng có xí nên chọn theo cấu tạo ống đứng có đường kính D50 để
thốt nước là thoả mãn điều kiện và u cầu thốt nước thải sinh hoạt.

1.3. Tính tốn mạng lưới thốt nước sân nhà
Việc tính tốn mạng lưới thoát nước sân nhà sau khi đã thiết kế tuyến ống là tính
tốn lưu lượng, chọn đường kính ống thốt, độ đầy, độ sâu chơn cống sân nhà.
Lưu lượng nước tính tốn cho từng đoạn ống:
Theo theo cơng thức:
qth = qc + qdc

max
trong đó:
 qth : Lưu lượng nước thải tính tốn, (l/s)
 qc : Lưu lượng nước cấp tính tốn theo cơng thức nước cấp trong nhà, (l/s)
qdc
max: Lưu lượng nước thải của dụng cụ vệ sinh có lưu lượng nước thải lớn nhất
của đoạn ống tính tốn lấy theo bảng, (l/s)
Độ sâu chôn cống đầu tiên cho cống thốt nước sân nhà:
Sơ bộ chọn độ sâu chơn cống đầu tiên của đường ống thoát nước sân nhà là 0,6
(m) để đảm bảo độ dốc cho nước chảy từ bể tự hoại và chân ống đứng thoát nước ra
được giếng.
Tồn bộ tính tốn được thể hiện trong bảng 3 và bảng 4 dưới đây.

SVTH: Nguyễn Hữu Hoà K44MN1 - Ms: 6263.44

17


ĐỒ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC TRONG NHÀ
Nguyễn Thị Hồng

SVTH: Nguyễn Hữu Hoà K44MN1 - Ms: 6263.44

GVHD: Th.S

19


ĐỒ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC TRONG NHÀ
GVHD: Th.S

Nguyễn Thị Hồng
 d: Đường kính ống đứng chọn d = 70 (mm)
 Vp : Vận tốc phá hoại của ống chọn ống tơn, Vp = 2,5 (m/s)
  : Hệ số dịng chảy, do mái nhà không thấm nước nên  = 1
 h5max: Chiều dày lớp nước mưa trong nhiều năm, h5max= 15,9 (cm)
max
Fgh
=

2072 2,5
= 154,09 (m2)
115,9

2.1.2. Số lượng ống đứng cần thiết
Số lượng ống đứng cần thiết được tính theo cơng thức:
Fm¸ i
866,25
n = max =
= 5,62 (ống)
Fgh
154,09
Thiết kế 6 ống đứng, diện tích thực tế phục vụ của mỗi ống đứng là
866,25
Fthực =
= 144,375 (m2)
6
Nước mưa sẽ được chảy đến ống đứng vào hệ thống ống đứng thoát nước mưa
mưa sân nhà và chảy ra hệ thống thoát nước đường phố (là hệ thống thốt nước chung).

2.2. Tính máng dẫn nước XêNơ

Lượng nước mưa tính tốn chảy trên máng dẫn đến phễu thu:
 Fthùch5max
qmax
=
m¸ i
300
1144,37515,9
=
= 7,65 (l/s)
300
Dựa vào lưu lượng tính tốn, tra bảng tính tốn thuỷ lực mạng lưới thốt nước ta
có được kích thước của máng, từ đó ta thiết kế m áng như sau:
Các thơng số cơ bản của máng dẫn nước (XêNơ)
Máng hình chữ nhật trát vữa
Chiều rộng máng:
b = 20 (cm)
Độ sâu đầu tiên của máng:
hđ = 5 (cm)
Độ dốc lòng máng:
i = 0,002
Độ đầy lớp nước trong máng:
h = 0,45
Vận tốc nước chảy trong máng:
V = 0,42 (m/s)
Độ sâu máng ở phễu thu:
hc = hđ + i  l
Với l là chiều dài đoạn mương từ điểm thu mưa xa nhất đến phễu thu nước
mưa, dựa vào việc bố trí các ống đứng thu mưa ta có l = 11,15 (m).
Do đó: hc = 0,05 + 11,15  0,002 = 0,0723 (m) = 7,23 (cm)
Nước mưa chảy từ ống đứng xuống dưới rãnh và tập trung vào giếng thăm trước

khi chảy vào mạng lưới thốt nước chung.

Link full:
SVTH: Nguyễn Hữu Hồ K44MN1 - Ms: 6263.44

20


ĐỒ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC TRONG NHÀ
GVHD: Th.S
Nguyễn Thị Hồng
/>w?usp=sharing

SVTH: Nguyễn Hữu Hoà K44MN1 - Ms: 6263.44

21



×