Tải bản đầy đủ (.doc) (215 trang)

Bài soạn Giáo an ngử văn 8 ca năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (957.27 KB, 215 trang )

Ngun ThÞ Kim Hoa - Trêng THCS T©n VÞnh Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
TUA N 1À
Tiết 1: Tôi đi học
Tiết 2: Tôi đi học
Tiết 3: Cấp độ khái quát của nghóa từ ngữ
Tiết 4: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
Ngày soạn: 09-09-07 Ngày dạy: 10-09-07
TIẾT 1 + 2
Văn bản: Tôi đi học.
(Thanh Tònh)
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh
- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi”
ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời.
- Thấy được ngòi bút văn xuôi đầy chất thơ, gợi dư vò trữ tình man mác của
Thanh Tònh.
B/ THIẾT BỊ PHỤC VỤ GIỜ HỌC
- Sgk + Sgv (NV 8 T1)
- Tư liệu về tác giả
C/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. Bài cũ: Giáo viên kiểm tra sách, vở, đồ dùng học tập của học sinh.
Kiểm tra việc soạn bài của học sinh về văn bản “Tôi đi học”.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tác giả –
tác phẩm.
-Đọc : Giọng đều, nhỏ nhẹ, nhấn giọng ở các chi tiết
miêu tả tâm trạng, cảm xúc; đúng ngữ điệu đối thoại
của nhân vật.
-GV đọc đoạn:” hàng năm... tựu trường”.
-> HS đọc đoạn còn lại -> GV nhận xét uốn nắn.
I. Tác giả –tác phẩm
1. Thanh Tònh


- (1911 – 1988) Quê ở
ngoại ô thành phố Huế.
- Văn ông nhẹ nhàng,
toát lên tình cảm êm
dòu, trong trẻo.
- 1 - N¨m häc 2009 - 2010

Ngun ThÞ Kim Hoa - Trêng THCS T©n VÞnh Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
- Hướng dẫn tìm hiểu chú thích : 2,6,7.
? Dựa vào chú thích * và những hiểu biết của cá nhân,
em hãy trình bày những nét chính về tiểu sử của nhà văn
Thanh Tònh và những đặc sắc về bút pháp của ông?
* Lưu ý học sinh: Ông đi dạy học rồi bắt đầu sáng tác
và sáng tác nhiều thể loại: Truyện ngắn, truyện dài và
bút kí… thành công hơn cả là truyện ngắ và thơ nhẹ
nhàng mà thấm sâu, toát lên vẻ đẹp đằm thắm, tình cảm
êm dòu, trong trẻo.
--> GV rút ý cơ bản HS ghi về tác giả.
? Hãy xác đònh thể loại và nêu xuất xứ của văn bản
nêu đặc điểm thể loại? Nội dung chính của truyện ghi lại
điều gì?
Lưu ý : Nhân vật “Tôi” trong truyện ngắn không phải
hoàn toàn là tác giả
? Nội dung chính của truyện ghi lại điều gì?
? Nêu phương thức biểu đạt chính của văn bản này?
(HS chọn trong các phươn án sau)
a: tự sự b: miêu tả c: biểu cảm ->Tự sự (a)
? Bố cục của văn bản gồm mấy phần? Nêu giới hạn và
nội dung chính của từng phần? Các ý được sắp xếp theo
trình tự nào? (gồm 3 phần)

Đoạn 1: Từ đầu…… trên ngọn núi
Đoạn 2: Tiếp theo…… cả ngày nữa
Đoạn 3: Còn lại
(Các ý được sắp xếp theo trình tự thời gian).
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản.
Gọi học sinh đọc đoạn 1
? Nhân vật tôi nhớ lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đi
học trong hoàn cảnh nào?
Sự biến đổi của trời đất cuối thu -> Hình ảnh mấy em
nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ:
GVB : Đoạn văn mở đâù với những hình ảnh thiên
2. Văn bản “Tôi đi học”
- Thể loại: Truyện ngắn,
trích trong tập “quê mẹ”
– 1941.
- Truyện kể về những kỉ
niệm mơn man trong buổi
tựu trường đầu tiên của
nhân vật “Tôi”
II. Tìm hiểu văn bản
1. Tâm trạng, cảm giác
của nhân vật “Tôi” trong
ngày đầu tiên đi học.
- 2 - N¨m häc 2009 - 2010

Ngun ThÞ Kim Hoa - Trêng THCS T©n VÞnh Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
nhiên trong trẻo “Những đám mây bàng bạc”, “Những
cành hoa tươi”, “Bầu trời quang đãng”, lời văn man mác
chất thơ.
? Hình ảnh nào gợi lại ấn tượng sâu sắc nhất trong

lòng nhân vật “Tôi”? vì sao?
(Mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ

tôi thấy tưng
bừng rộn rã

Sự nhạy cảm.
Giải thích : rụt rè có nghóa là như thế nào? Em hãy
hình dung dáng vẻ của em bé trong truyện lúc này như
thế nào?
? Trên con đường cùng mẹ đến trường nhân vật “Tôi”
có tâm trạng như thế nào? Chi tiết nào cho thấy những
thay đổi trong lòng cậu bé? Vì sao có sự thay đổi đó?
GV: những kỉ niệm sống dậy, hiện về, tôi chợt nhớ lại
tất cả... Ngày đầu tiên đến trường đối với tôi là 1 ngày
trọng đại, đáng nhớ

Lòng cậu có nhiều thay đổi (cả
hành vi và nhận thức: thấy mình chững chạc, đứng đắn).
Giải thích từ “chũng chạc” , “đứng đắn”?
? Tuy đã ra vẻ chững chạc, nhưng đôi lúc cậu bé còn
ngây ngô, rất buồn cười, tìm chi tiết thể hiện nét đáng
yêu ấy?
->Lúng túng với 2 quyển vở nhưng muốn tự khẳng
đònh mình, xin mẹ được cầm cả bút thước, suy nghó: “Chỉ
có người thạo mới cầm nổi bút thước”.
Giải thích từ “Thạo” và cụm từ “người thạo”?
? Qua những chi tiết chúng ta vừa phân tích, em cảm
nhận tâm trạng của nhân vật “Tôi” trên con đường cùng
mẹ đến trường ra sao?

GV chốt ý a/1
Gọi học sinh đọc đoạn 2
? Khi đến trường, nhìn ngôi trường ngày khai giảng,
nhân vật “Tôi” có tâm trạng và cảm giác ra sao?
? Cái nhìn của nhân vật “Tôi” về ngôi trường trước
a) Trên con đường cùng
mẹ đến trường:
- Con đường quen tự
nhiên thấy lạ.
- Cảnh vật chung quanh
thay đổi – trong lòng thay
đổi.
- Cảm thấy mình trang
trọng, đứng đắn…
- Bặm tay ghì chặt những
quyển vở xệch ra.
- Xin cầm bút, thước: “chỉ
người thạo mới cầm nổi
bút thước”

Tâm trạng hồi hộp,
cảm giác mới mẻ, sự
hồn nhiên đáng yêu.
b) Khi đến trường
- Thấy sân trường dày đặc
- 3 - N¨m häc 2009 - 2010

Ngun ThÞ Kim Hoa - Trêng THCS T©n VÞnh Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
và sau khi đi học có gì khác?
-> Trước kia ngôi trường đối với “Tôi” còn xa lạ chưa để

lại ấn tượng gì ngoài cảm tưởng là “cao ráo và sạch sẽ
hơn những ngôi nhà khác trong làng”
->Hôm nay thấy ngôi trường thật oai nghiêm… lần
này”hôm nay, tôi đi học”, “ngôi trường vừa xinh xắn
vừa oai nghiêm như một cái đình làng”
? Nhân vật “Tôi” có cảm nhận như thế nào về những
học trò mới? Hình ảnh so sánh ấy có ý nghóa gì?
GVB : Hình ảnh các cậu học trò mới được ví như
những chú chim non rất giàu sức gợi cảm, các em vừa
ngỡ ngàng lo sợ khi nghó mình sắp sửa bước sang một thế
giới khác biệt như những chú chim non phải rời tổ bay
vào khoảng trời rộng...
? Tâm trạng “Tôi” lúc nghe thấy gọi tên và khi phải
rời bàn tay mẹ để vào lớp được miêu tả ra sao?
-> Tôi cảm thấy như quả tim ngừng đập, quên cả mẹ
đứng bên– giật mình – lúng túng – khóc.
? So với khi trên đường cùng mẹ đến trường, tâm trạng
tôi khi vào trường đã có sự thay đổi ra sao?
-> Không chỉ là hồi hộp, hồn nhiên đến trường ngày
đầu tiên. Tất cả mọi thứ đối với “Tôi” đều mới mẻ

Tôi
ngỡ ngàng lo sợ.
- GV củng cố nội dung của tiết 1; yêu cầu HS tìm hiểu
tiếp bài tiết 2; HS học nội dung tiết 1.
cả người, ai cũng áo quần
sạch sẽ, gương mặt vui
tươi, sáng sủa.
- Trường vừa xinh xắn,
vừa oai nghiêm khác

thường.
- Thấy mình nhỏ bé

lo
sợ vẩn vơ.
- Nghe gọi đế tên tôi tự
nhiên giật mình, lúng
túng.
- Dúi đầu vào lòng mẹ
“Tôi” nức nở khóc.

Cảm giác ngỡ ngàng,
lo sợ khi sắp bước sang
một môi trường khác.

- GV kiểm tra bài cũ? Nêu đôi nét về
tác giả, tác phẩm? Qua đó em cẩm
nhân gì về nhân vật “Tôi” khi cùng
mẹ đến trường.
Tiết 2
c) Khi đón nhận giờ học đầu tiên
- Nhìn hình treo trên tường thấy lạ,
- Nhìn bàn ghế lạm nhận là vật của riêng
- 4 - N¨m häc 2009 - 2010

Ngun ThÞ Kim Hoa - Trêng THCS T©n VÞnh Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
* Chuyển ý: …… gọi học sinh đọc
phần 3
? Bước vào lớp nhân vật“Tôi” có
thái độ, cử chỉ như thế nào đối với sự

vật và những người xung quanh? Thái
độ, cử chỉ ấy thể hiện tình cảm gì? Tôi
bước vào giờ học đầu tiên trong tâm
trạng ra sao?
GV: Đoạn văn diễn tả rất tinh tế tâm
lý trẻ thơ: lúc đầu sợ hãi nhưng rồi
cũng nhanh chóng thích nghi với môi
trường mới, cảm thấy gần gũi với thầy
cô giáo, bạn bè, lớp học và dù có lúc
“Tôi” tơ tưởng đến những kỉ niệm đi
bẫy chim nhưng khi bắt đầu giờ học thì
cũng rất nghiêm túc và tự tin.
- Liên hệ đối chiếu với bản thân
trong buổi đầu cắp sách tới sách
trường(HS suy nghó độc lập sau 1’ gọi
một vài em trình bày - có thể hồi tưởng
tâm trạng , cảm xúc lc bắt đầu đi học
lớp 1, lớp 6...
* Chuyển ý sang (2)
?Bên cạnh những em bé lần đầu
tiên đến trường mà chuyện tập trung đề
cập đến thì còn có những ai, họ có thái
độ, cử chỉ của người lớn đối với các em
lần đầu tiên đi học như thế nào?
Họ trong văn bản này gồm những
ai?
(Phụ huynh, ông đốc và thầy giáo
trẻ?)
GV: Các bậc phụ huynh đều chuẩn
mình.

- Bạn ngồi bên cạnh trong lòng không thấy
xa lạ,
- Vòng tay lên bàn chăm chỉ học.
-> Cầm giác gần gũi với người học, với bạn
bè, tự tin nghiêm túc bước vào buổi học.
2. Tình cảm của người lớn dành cho trẻ em.
- Phụ huynh: Chuẩn bò chu đáo cho con em
tôn trọng, tham gia lễ khai giảng:” mẹ tôi
âu yếm...”
- Ông Đốc nhìn “Tôi” bằng cặp mắt hiền
từ và cảm động.
- Thầy giáo trẻ tươi cười đón ở cửa lớp.

Tấm lòng thương yêu, tinh thần trách
nhiệm của gia đình và nhà trường đối với
thế hệ tương lai.

III. Tổng kết
* Ghi nhớ: Sgk/9
- 5 - N¨m häc 2009 - 2010

Ngun ThÞ Kim Hoa - Trêng THCS T©n VÞnh Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
bò chu đáo vì đây là lần đầu tiên các em
đi học. Họ đã dự buổi lễ khai giảng với
thái độ trân trọng: Ông Đốc - người
lãnh đạo nhà trường lại rất từ tốn, bao
dung, luôn vỗ về động viên các em;
thầy giáo trẻ là người vui tính, ân
cần


Chính cách đối xử của họ đã tạo
cho các em những ấn tượng tốt đẹp
trong ngày đầu tiên đi học cũng như
suốt quãng đời học sinh sau này.
? Qua tấm lòng của các bậc phụ
huynh và thầy giáo, em cảm nhận được
gì từ phía gia đình và nhà trường đối
với thế hệ trẻ?
? Bản thân em sẽ đáp lại sự quan
tâm ấy như thế nào?
(Liên hệ: -“Trẻ em như búp trên
cành …… ngoan”
- “Trẻ em hôm nay ……
mai”
- “Vì lợi ích 10 năm ……
trồng người”
* Hoạt động 3:H/dẫn tổng kết
Cho học sinh thảo luận nhóm (theo
bàn 3’).
? Mô tả tâm trạng nhân vật “Tôi”,
tác giả sử dụng những hình ảnh so
sánh nào? Em có nhận xét gì về những
hình ảnh so sánh đó?
- Đại diện nhóm trình bày

Giáo
viên nhận xét, bổ sung

Kết luận.
(3 hình ảnh so sánh: 1/ “Tôi quên…

quang đãng”, 2/“ý nghó… ngọn núi”,
IV. Luyện tập
1. Phát biểu cảm nghó về dòng cảm xúc của
nhân vật “Tôi” trong truyện ngắn “Tôi đi
học”.
2. Về nhà làm
- 6 - N¨m häc 2009 - 2010

Ngun ThÞ Kim Hoa - Trêng THCS T©n VÞnh Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
3/ “họ như con chim non… e sợ”

những hình ảnh ấy gắn liền với những
cảnh sắc thiên nhiên tươi sáng, giàu
sức gợi cảm).(SGV ý 4)?
? Theo em, chất trữ tình và chất thơ
được biểu hiện qua những yếu tố nào?
-> Truyện được xây dựng dựa trên
dòng hồi tưởng có sự kết hợp giữa kể,
tả và bộc lộ cảm xúc một cách hài hòa.
Ngoài ra chất trữ tình trong trẻo còn từ
tình huống truyện: một em bé lần đầu
đi hoc;ï, tình cảm trìu mến của người
lớn; những hình ảnh so sánh đầy sức
gợi cảm.
? Qua tìm hiểu văn bản hãy khái
quát ý nghóa của truyện và những nét
đặc sắc về nghệ thuật ca văn bản và
ngòi bút văn suôi của Thanh Tònh?
GV: Tâm trạng ngỡ ngàng, lạ lẫm
của 1 cậu bé lần đầu tiên đi học được

mô tả bằng 1 ngòi bút giàu chất thơ.
Gọi h/s đọc ghi nhớ (Sgk/9).
Hoạt động4: Hướng dẫn học sinh
luyện tập.
Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
tập 1 – Sgk/9
1. Tổng hợp, khái quát lại dòng cảm
xúc, tâm trạng của nhân vật “Tôi”
thành các bước theo trình tự thời gian.
Chú ý: Chỉ ra sự kết hợp hài hòa
giữa trữ tình với miêu tả và kể.
-> GV cho học sinh suy nghó độc lập
2-3’->gọi 1,2 em lên trình bày có uốn
- 7 - N¨m häc 2009 - 2010

Ngun ThÞ Kim Hoa - Trêng THCS T©n VÞnh Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
nắn nhận xét và yêu cầu viết hoàn
chỉnh một đoạn văn ngắn vào vở bài
tập.
2. (Về nhà) Viết bài văn ngắn trình
bày có cảm xúc các ấn tượng riêng.
- Trình bày trình tự tâm trạng, cảm
xúc của nhân vật “Tôi”.
- Những đặc sắc về nghệ thuật của
văn bản.
3.Hướng dẫn về nhà:
-Học,nắm vững nội dung,nghệ thuật của văn bản.Hoàn chỉnh các bài tập.Làm bt
trong sbt.
-Chuẩn bò:Cấp độ khái quát của nghóa từ ngữ:Chú ý quan sát kó sơ đồ sgk/10,trả
lời 3 câu hỏi phầnI.Tìm hiểu nghóa của các từ trong sơ đồ;cấp độkhái quát của

nghóa từ ngữ và mqh về cáp độ khái quát của nghóa từ ngữ.

Ngày soạn: 10-09-07 Ngày dạy:12-09-07
TIẾT 3
CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh
- Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghóa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ
khái quát của nghóa từ ngữ.
- Thông qua bài học, rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ
giữa cái chung và cái riêng.
B/ THIẾT BỊ PHỤC VỤ GIỜ HỌC
- Sgk + Sgv (NV 8 T1)
- Bảng phụ, vẽ sơ đồ và các ví dụ
- 8 - N¨m häc 2009 - 2010

Ngun ThÞ Kim Hoa - Trêng THCS T©n VÞnh Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
C/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. Bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bò bài của học sinh: sách, vở, bút…
2. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài:
Giáo viên nhắùc lại mối quan hệ đồng nghóa, trái nghóa(lớp 7) dần dắt vào
lớp học :
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu khái niệm.
GV: treo sơ đồ (1)lên bảng rồi hướng
dẫn học sinh quan sát, tìm hiểu mối quan hệ
của nghóa từ ngữ (sơ đồ trong SGK).
? Nghóa của từ “động vật” rộng hơn hay
hẹp hơn nghóa của các từ: Thú, chim, cá,
vì sao?
-> Rộng hơn vì từ “động vật” có phạm

vi nghóa bao hàm phạm vi nghóa của các
từ “thú”, “chim”, “cá”  nói đến động
vật là bao hàm cả “thú”, “chim”, “cá”.
? Nghóa của từ “thú”, “chim”, “cá”
rộng hơn hay hẹp hơn nghóa của các từ
“voi, hươu”, “tu hú, sáo”, “cá rô, cá thu”
vì sao?
(giải thích tương tự như trên)
? Như vậy, nghóa của từ “chim”, “thú”,
“cá” rộng hơn nghóa của từ nào? Đồng
thời hẹp hơn nghóa của từ nào?
GV: Rộng hơn voi, hươu, tu hú, cá rô,
cá thu…
Đồng thời hẹp hơn nghóa của từ “động
vật” có phạm vi nghóa hẹp hơn “cây”,
“cỏ”, “hoa” và từ ngữ có nghóa rộng hơn
ba từ đó?
GV giới thiệu tiếp sơ đồ vòng tròn(2)
biểu diễn mối quan hệ bao hàm.
I. Từ ngữ nghóa rộng, từ ngữ nghóa
hẹp:
VD: Sơ đồ (Sgk)

Động vật

Thú Chim Cá
voi,hươu…
tuhú,sáo… cárô,mè…

⇒ Sơ đồ biểu thò mối quan hệ bao

hàm nghóa của từ ngữ.
Động vật Thú
- 9 - N¨m häc 2009 - 2010

Ngun ThÞ Kim Hoa - Trêng THCS T©n VÞnh Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
GV: Thực vật> cây, cỏ, hoa> cây cam,
cây dừa, cỏ gấu, cỏ gà, hoa cúc, hoa huệ…
GV kết luận và cho học sinh vẽ sơ đồ
vòng tròn biểu diễn mối quan hệ bao hàm.
Hoạt động 2: Tổng hợp kết quả phân
tích.
? Từ việc tìm hiểu trên các em hiểu thế
nào là 1 từ có nghóa rộng và nghóa hẹp?
? Đặt trong mối quan hệ với những từ
ngữ khác, nghóa của 1 từ ngữ có đặc điểm
gì?
->có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn.
? Khi nào thì 1 từ ngữ được coi là có
nghóa rộng hay nghóa hẹp đối với từ ngữ
khác ?
-> Khi phạm vi nghóa của từ ngữ đó bao
hàm phạm vi của một số từ ngữ khác thì
lúc đó từ ngữ có nghóa rộng hơn; còn khi
phạm vi nghóa của từ ngữ đó được bao
hàm trong phạm vi nghóa của một từ ngữ
khác thì lúc đó từ ngữ có nghóa hẹp hơn.
? Có phải bao giờ một từ ngữ cũùng chỉ
có nghóa rộng hoặc nghóa hẹp không vì
sao?
-> Không : một từ có nghóa rộng đối với

từ ngữ này nhưng đồng thời lại có nghóa
hẹp đối với từ ngữ khác.
Gọi học sinh đọc ghi nhớ Sgk/10
? Em hãy lấy một ví dụ khác để minh
họa cho nội dung bài học ?(HS sử dụng đồ
dùng học tập để trình bày). GV uốn nắn
nhận xét

Voi
Tu hú hươu
sáo
cá rô
cá chép
Chim Cá
* Ghi nhớ: (Sgk)
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập. II. Luyện tập
- 10 - N¨m häc 2009 - 2010

Ngun ThÞ Kim Hoa - Trêng THCS T©n VÞnh Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
Đọc yêu cầu của bài tập 1(SGK T10+11)
Gọi 2 em lên bảng làm  Học sinh khác
nhận xét  Giáo viên bổ sung rồi kết luận.
Gọi 1 em học sinh đọc bài tập 2, 3, 4 rồi cho
học sinh thảo luận nhóm.
Nhóm 1: Bài 2
2: Bài 3 (a, b)
3: Bài 3 (c, d, e)
4: Bài 4
Đại diện nhóm trình bày, giáo viên nhận
xét, bổ sung  Kết luận.

Bài tập 5: Hướng dẫn học sinh về nhà làm.
Tìm ba từ cùng thuộc 1 phạm vi nghóa, cho
biết từ nào có nghóa rộng, từ nào có nghóa
hẹp.
Bài 1: (Sgk/11)
Bài 2: a. Chất đốt d. Nhìn
b. Nghệ thuật c. Thức ăn e. Đánh
Bài 3:
a. Xe cộ, xe đạp, xe máy, xe hơi,
xích lô…
b. Kim loại: Sắt, nhôm, đồng,
kẽm,…
c. Hoa quả: Cam, bưởi, soài,…
d. (Người) họ hàng: Cô, dì, chú,
bác,…
e. Mang: xách, khiêng, gánh,…

3. Củng cố: ? Em hiểu thế nào là từ ngữ nghóa rộng, từ ngữ nghóa hẹp?
Cho ví dụ?
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học,nắm vững nội dung bài học ,hoàn thành bài tập 5
- Soạn bài: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.Đọc lại văn bản Tôi đi
học ,trả lời 3 câu hỏi mục I tr/12.Tìm hiểu chủ đề của văn bản là gì?Khi nào văn
bản có tính thống nhất về chủ đề?Nghiên cứu kó phần luyện tập.

Ngày soạn: 10-9-07 Ngày dạy:12-9-07
TIẾT 4
TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
- 11 - N¨m häc 2009 - 2010


Ngun ThÞ Kim Hoa - Trêng THCS T©n VÞnh Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh
- Nắm bắt được chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
- Biết viết 1 văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề, biết xác đònh và
duy trì đối tượng trình bày, chọn lựa sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung
nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình.
B/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : sgk,sgv
C/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. Bài cũ:
2. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài:Đặt vấn đề về làm thế nào để viết
được một bài văn hay,chặt chẽ,hấp dẫn người đọc …vào bài học.
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm chủ đề của văn bản.
? Văn bản “Tôi đi học” của tác giả nào? Đọc lại văn
bản đó?
? Văn bản miêu tả những việc đang xảy ra (hiện tại)
hay đã xảy ra (hồi ức, kỉ niệm)?
? Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong thời
thơ ấu của mình?
GV: Kỷ niệm lần đầu tiên đi học.
- Trên con đường cùng mẹ đến trường: tâm trạng hồi
hợp, cảm giác mới mẻ, vừa lúng túng vừa muốn khẳng
đònh mình.
- Khi đến trường: Gần gũi với lớp học, thầy cô, bạn bè…
- Khi ngồi vào chỗ của mình và đón nhận giờ học đầu tiên.
? Những hồi tưởng ấy gợi lên những cảm giác như thế
nào trong lòng tác giả?
(Gợi cảm giác bâng khuâng, xao xuyến, không thể
nào quên về tâm trạng náo nức, bỡ ngỡ của nhân vật
“tôi” theo trình tự thời gian của buổi tựu trường đầu tiên)
? Vậy vấn đề tâm trạng được tác giả đặt ra qua nội dung

cụ thể của văn bản là gì?
GV: Tâm trạng, cảm giác cuả 1 cậu bé đầu tiên đi học
⇒ Nội dung trả lời các câu hỏi trên chính là chủ đề của
văn bản “Tôi đi học”.
I. Chủ đề của văn bản:
VD: Văn bản “Tôi đi học”
- Chủ đề: Những kỉ
niệm sâu sắc về buổi
- 12 - N¨m häc 2009 - 2010

Ngun ThÞ Kim Hoa - Trêng THCS T©n VÞnh Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
? Từ việc tìm hiểu trên em hãy cho biết chủ đề của văn
bản “Tôi đi học”?
GV: Những kỉ niệm hồn nhiên, trong sáng về buổi đầu
tiên đến trường.
? Trên cơ sở đó em hãy rút ra khái niệm chủ đề của
văn bản? (Cho học sinh ghi ý 1 ghi nhớ Sgk/12).
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính thống nhất về chủ đề của
văn bản.
? Căn cứ vào đâu mà em biết văn bản “Tôi đi học”
nói lên những kỷ niệm của tác giả về buổi tựu trường
đầu tiên?
- Nhan đề: Tôi đi học
- Các từ ngữ biểu thò ý nghóa đi học (những kỷ niệm
mơn man, đi học, 2 quyển vở mới…).
- Các câu đều nhắc đến những kỉ niệm của buổi tựu
trường (Hôm nay: Tôi đi học, hàng năm cứ vào cuối
thu…, hai quyển vở mới…, tôi băm tay ghì chặt…)
? Tìm những chi tiết miêu tả cảm giác trong sáng của
nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên? (Chú ý sự

thay đổi trong tâm trạng) (Trên đường đi học, trên sân
trường, trong lớp học).
GV: Chú ý những từ ngữ nêu bật cảm giác mới lạ xen
lẫn bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” trên con đường cùng mẹ
đến trường, khi cùng các bạn vào lớp với những cảm giác
khác biệt về 1 sự vật, sự việc trước và trong buổi đầu
đến trường. Các chi tiết các phương tiện ngôn từ trong
văn bản đều tập trung khắc họa, tô đậm cảm giác trong
sáng của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên.
-Gv:ba chi tiết trên chính là bố cục của văn bản “Tôi
đi học”. Bố cục của văn bản là gì ta sẽ tìm hiểu ở T8 –
Tuần 2.
? Chủ đề của văn bản “tôi đi học” là những kỉ niệm
sâu sắc về buổi tựu trường đầu tiên. Nếu văn bản đang
tựu trường đầu tiên.
⇒ Đối tượng, vấn đề
chính mà văn bản biểu
đạt.
II. Tính thống nhất về
chủ đề của văn bản
1. Những căn cứ để xác
đònh chủ đề của văn
bản:
Nhan đề
- Các từ ngữ
- Các câu
- Những chi tiết nêu bật
cảm giác tâm trạng
nhân vật tôi trong buổi
tựu trường.

+ Trên đường đi học.
+ Trên sân trường.
+ Trong lớp học.
- 13 - N¨m häc 2009 - 2010

Ngun ThÞ Kim Hoa - Trêng THCS T©n VÞnh Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
nói về buổi tựu trường rồi lại nói sang buổi bế giảng hay
nghỉ hè được không? Vì sao?
(Lưu ý: Tránh xa rời hay học sang chủ đề khác).
? Từ việc phân tích trên, em hãy cho biết thế nào là
tính thống nhất về chủ đề của văn bản. Tính thống nhất
này được thể hiện ở những phương diện nào?
? Làm thế nào để có thể viết hoặc hiểu 1 văn bản bảo
đảm tính thống nhất về chủ đề?
- Giáo viên khái quát lại toàn bộ ND bài học  HS
đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập
Gọi 1 học sinh đọc văn bản “Rừng cọ quê tôi”
H/d học sinh thực hiện theo câu hỏi trong Sgk.
* Ghi nhớ: (Sgk)
III. Luyện tập
Bài tập 1: Phân tích tính
thống nhất về chủ đề
của văn bản “rừng cọ
quê tôi”.
a. Văn bản “Rừng cọ quê tôi” nói về cây cọ ở vùng S.Thao – Quê hương tác giả.
- Thứ tự trình bày: Mô tả hình dáng cây cọ ở vùng Sông Thao, sự gắn bó của
cây cọ đối với tuổi thơ, tác giả; tác dụng của cây cọ; tình cảm gắn bó giữa cây
cọ với người dân S. Thao.
- Trật tự trên khó thay đổi vì đây là ý đồ của tác giả, sự mạch lạc liên tục.

Tuy nhiên ý 2 + ý 3 có thể đổi cho nhau được.
b. Vẻ đẹp và ý nghóa của rừng cọ quê tôi.
c. Nhan đề
- Các ý trong văn bản (nói về cây cọ)
d. Từ ngữ lặp lại nhiều lần: rừng cọ, lá cọ…
- Các câu: Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ;…
Bài tập 2: Giáo viên gọi 1 em đọc sau đó gọi 1 em khác trả lời.
Gợi ý: Các ý đảm bảo tính thống nhất của văn bản là (b) và (d).
Bài tập 3: Cho học sinh thảo luận nhóm ( 4 nhóm)
- Đại diện nhóm trình bày  nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung  kết luận.
+ Có những ý lạc chủ đề {(c), (g)}.
- 14 - N¨m häc 2009 - 2010

Ngun ThÞ Kim Hoa - Trêng THCS T©n VÞnh Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
+ Có nhiều ý hợp với chủ đề nhưng do cách diễn đạt chưa tốt nên thiếu sự
tậm trung vào chủ đề (b), (e).
+ Một số phương án có thể chấp nhận được.
a. Cứ mùa thu đến… xốn xang.
b. Cảm thấy con đường thường “đi lại lắm lần” tự nhiên cũng thấy lạ, nhiều
cảnh vật thay đổi.
c. Muốn thử.
d. Cảm thấy ngôi trường vốn qua lại nhiều lần cũng có nhiều biến đổi.
e. Cảm thấy con đường thường “đi lại lắm lần” tự nhiên cũng thấy lạ, nhiều
cảnh vật thay đổi.
f. Cảm thấy gần gũi, thân thương đối với lớp học, với những người bạn mới.
3. Củng cố:
? Tính thống nhất về chủ đề của văn bản được thể hiện ở những phương
diện nào?
4. HDVN:

- Nắm vững lý thuyết (ghi nhớ Sgk)
- Xem lại các bài tập đã làm.
TUẦN 2
Tiết 5 + 6: Trong lòng mẹ
Tiết 7: Trường từ vựng
Tiết 8: Bố cục của văn bản
Ngày soạn: 15-9-07 Ngày dạy:17-9-07
TIẾT 5 + 6
TRONG LÒNG MẸ
(Trích “Những ngày thơ ấu”)Ï
- (Nguyên Hồng) -
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh
- Hiểu được tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú
bé Hồng, cảm nhận được tình yêu thương mãnh liệt của chú đối với mẹ.
- 15 - N¨m häc 2009 - 2010

Ngun ThÞ Kim Hoa - Trêng THCS T©n VÞnh Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
- Bước đầu hiểu được văn hồi ký và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút
Nguyên Hồng: thấm đượm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức
truyền cảm.
B/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
SGV+SGK,tư liệu về tác giả,bảng phụ ghi chi tiết
C/TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. Bài cũ: ? Tâm trạng, cảm giác của nhân vật “tôi” trong ngày đầu tiên đi
học được miêu tả như thế nào? (trên đường đến trường, trong sân trường và khi
vào tiết học đầu tiên?).
? Nêu những đặc sắc về nghệ thuật của truyện ngắn Tôi đi học
2. Bài mới:Qua truyện ngắn Tôi đi học,chúng ta có thể cảm nhận rõ sự
hạnh phúc,sung sướng của trẻ khi được gia đình,xã hội quan tâm,tạo điều kiện
cho sự phát triển của tương lai.Song không phải đứa nào cũng có những thuận

lợi,ưu ái như vậy mà ngược lại vẫn có những đứa trẻ bất hạnh,éo le.Đoạn trích
Trong lòng mẹ sẽ cho ta thấy những cảnh đời như thế…
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tác giả –
tác phẩm.
? Dựa vào chú thích*,em hãy nêu 1 số hiểu biết của
mình về nhà văn Nguyên Hồng?
GV giới thiệu thêm: ông thường viết về những người
dưới đáy xã hội, bộc lộ niềm thương yêu sâu sắc, mãnh
liệt, trân trọng vẻ đẹp đáng quý. Văn xuôi Nguyên Hồng
giàu chất trữ tình, dào dạt cảm xúc thiết tha. Đó là văn
của 1 trái tim nhạy cảm, dễ rung động trước nỗi đau và
niềm hạnh phúc bình dò của con người.
? Cho biết thể loại và xuất xứ của đoạn trích “Trong
lòng mẹ”?
? Phương thức biểu đạt chính của văn bản này là gì?
(Tự sự xen trữ tình; hồi kí)
- Gọi học sinh đọc các chú thích (1 – 17) lưu ý các chú
thích 5, 8, 12, 13, 14, 17.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc, tìm hiểu văn
bản.
I. Tác giả –tác phẩm
1. Nguyên Hồng
(1918 – 1982) Quê ở
thành phố Nam Đònh.
2. Tác phẩm “Những
ngày thơ ấu”
- Thể loại: hồi kí.
- Đoạn trích “trong lòng
mẹ” thuộc chương IV của
tác phẩm.

II. Tìm hiểu văn bản
- 16 - N¨m häc 2009 - 2010

Ngun ThÞ Kim Hoa - Trêng THCS T©n VÞnh Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
- Đọc giọng truyền cảm, chú ý thể hiện cảm xúc, tâm
trạng nhân vật, đúng ngữ điệu, đối thoại.
- Giáo viên đọc mẫu một đoạn  gọi 2 em học sinh
đọc tiếp đến hết  Nhận xét cách đọc.
? Văn bản đề cập đến mấy nhân vật?Nhân vật nào là
chính?
? Đoạn trích “Trong lòng mẹ” được chia làm mấy
phần: ý của mỗi phần là gì?
- Phần 1: “Từ đầu… người ta hỏi đến chứ: cuộc đối
thoại giữa người cô và Hồng; ý nghó, cảm xúc của Hồng
về người mẹ bất hạnh.
- Phần 2: Còn lại: Cuộc gặp lại bất ngờ với mẹ và
cảm giác vui sướng cực điểm của bé Hồng.
- Gv đònh hương h/s tìm hiểu văn bản theo tuyến nhân
vật.
- H/s đọc lại đoạn 1-Gv h/dẫn tìm hiểu nhân vật bà cô.
? Theo dõi đoạn 1 và cho biết, đầu đoạn trích, em hiểu
cảnh ngộ của Hồng lúc bé ra sao?( bố nghiện ngập,mất
sớm,mẹdo nghèo túng phải tha hương cầu thực,Hồng phải
sống với cô ruột không được yêu thương,luôn bò hắt hủi)
GV: Giọng văn giản dò và tự nhiên của Hồng, chúng ta
nhận ra cảnh ngộ “Tôi đã bỏ cái khăn… băng đen” ⇒
Đây chính là dòng tự sự khơi nguồn  Người cô xuất
hiện (1)
? Mở đầu cuộc đối thoại, bà cô có cử chỉ, nét mặt, lời
nói như thế nào? Thực chất của nó?

GV: Không phải là lo lắng hỏi, nghiêm nghò hỏi lại
càng không phải âu yếm hỏi mà là “cười hỏi”  Khó tin
về thiện ý của câu hỏi đó.
? Bà cô với giọng vẫn ngọt và nói rằng mẹ chú đang
“phát tài” và ngân dài 2 tiếng “em bé”? Với giọng ấy
em nghó gì về ý nghó của người cô?
GV: Mỉa mai, muốn kéo Hồng vào cuộc trò chuyện
1. Hình ảnh người cô.
- Gọi tôi đến bên cười hỏi:
- Giọng nói và nét mặt khi
cười rất kòch.
- Giọng vẫn ngọt, vỗ về.
- Tươi cười kể chuyện.
- Tỏ sự ngậm ngùi thương
xót thầy tôi.
- 17 - N¨m häc 2009 - 2010

Ngun ThÞ Kim Hoa - Trêng THCS T©n VÞnh Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
theo dụ ý của bà  Cay độc, châm chọc, nhục mạ.
? Khi nỗi đau đớn của Hồng lên đến tột đỉnh, thái độ
của người cô lúc này như thế nào? Có gì khác so với các
lần hỏi trước?
GV: Không chòu buông tha mà chỉ hạ giọng tỏ sự
ngậm ngùi thương xót thầy tôi – người đã khuất.
⇒ Đây là sự giả dối, thâm hiểm, trơ trẽn của người cô
đã phơi bày.
? Qua cuộc đối thoại, em thấy nhân vật người cô là
người như thế nào?
Bà là đại diện cho hạng người gì trong xã hội xưa?
GV: Bề ngoài, bà cô ra vẻ quan tâm đến tình cảm mẹ

con của đứa cháu côi cút, thực chất bên trong bà ta chỉ
gieo rắc vào đầu đứa trẻ nổi hoài nghi.
GV củng cố tiết 1
⇒ Sự lạnh lùng độc ác,
thâm hiểm – hạng người
sống tàn nhẫn, khô héo cả
tình máu mủ trong xã hội
nửa phong kiến.
Kiểm tra:
-Trình bày những nét chính về cuộc
đời và sự nghiệp của Nguyên Hồng?
-Em hiểu gì về nhân vật bà cô qua
đoạn trích?
* Chuyển ý …… (2)
? Đọc từ “Tưởng đến vẻ mặt …… sao
cô biết mẹ con có con”.
? Khi nghe bà cô nhắc đến mẹ bằng
lời mỉa mai thì Hồng nghó về mẹ như
thế nào? Và phản ứng ra sao?
GV: “Tưởng đến vẻ mặt rầu rầu và
sự hiền từ của mẹ tôi và nghó đến cảnh
thiếu thốn 1 tình thương ấp ủ từng phen
làm tơi rớm nước mắr” ⇒ Trong tâm trí
Tiết 2
2. Tình yêu thương mẹ của Hồng.
a. Những ý nghó, cảm xúc của Hồng khi
trả lời người cô:
- Tưởng đến vẻ mặt rầu rầu và hiền từ
của mẹ “cúi đầu không đáp”  đáp
“không”  “không đời nào xâm phạm

đến”.
- 18 - N¨m häc 2009 - 2010

Ngun ThÞ Kim Hoa - Trêng THCS T©n VÞnh Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
Hồng mẹ luôn là người hiền từ dòu
dàng, chòu nhiều đau khổ, bất hạnh,
nhẫn nhục. Cậu phản ứng rất thông
minh từ “Cúi đầu không đáp” đến
“cũng đã cười và đáp lại cô tôi”.
(Thầy, mợ là từ ngữ… biệt ngữ XH).
? Vì sao tuy rất nhớ mẹ nhưng Hồng
lại nói khác đi?
GV: Sự nhạy cảm và lòng yêu
thương mẹ và nhận ra ý đồ xấu xa của
bà cô; không muốn lòng yêu thương và
quý mến mẹ lại bò những rắp tâm tanh
bẩn xâm phạm đến.
? Sau câu hỏi thứ 2 “Sao lại không
vào” Hồng có biểu hiện như thế nào?
Biểu hiện đó giúp đó giúp em hiểu gì
về nỗi lòng của bé Hồng?
GV: Lòng tôi thắt lại… nước mắt
ròng ròng. Hai tiếng “em bé”… xoắn
chặt tâm can tôi – Hồng đã khóc vì quá
thương mẹ sống bơ vơ, khổ cực ở 1 nơi
xa xôi.
? Nghe bà cô kể về tình cảnh khổ
cực của mẹ, thái độ của Hồng ra sao?
GV: Nỗi đau, uất ức và lòng căm thù
vô hạn những cổ tục – xuất phát từ tình

yêu thương mẹ.
? Từ những biểu hiện của Hồng, em
cảm nhận được cảm xúc của Hồng ra
sao? Tình cảm của Hồng với mẹ như
thế nào?
* GV chốt ý  mục (b)
? Đọc đoạn 2
- Lòng tôi thắt lại, khóe mắt cay cay.
- Nước mắt c han hòa, đầm đìa…
- Hai tiếng “em bé” xoắn chặt tâm can
tôi.
⇒ Sự thâm độc của bà cô làm Hồng vô
cùng đau đớn, xót xa, em càng yêu
thương người mẹ bất hạnh.
b) Cảm giác của Hồng khi được ở trong
lòng mẹ
- Thoáng thấy … giống mẹ, đuổi theo gọi
bối rối.
 Khát khao tình mẹ cháy bỏng.
- Òa lên khóc… nức nở dận hờn mà hạnh
phúc.
- Ngồi trên xe, đùi áp đùi mẹ,… cảm giác
ấm áp, mơn man khắp da thòt.
- 19 - N¨m häc 2009 - 2010

Ngun ThÞ Kim Hoa - Trêng THCS T©n VÞnh Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
? Hồng gặp lại mẹ trong hoàn cảnh
nào? Vì sao chỉ mới thoáng thấy người
giống mẹ Hồng đã đuổi theo gọi?
GV: Hoàn cảnh bất ngờ: tan học,

thoáng thấy người ngồi trên xe giống
mẹ, vừa mừng lại vừa bối rối.
- Hình ảnh so sánh: “Khác gì cái ảnh
ảo … sa mạc”
⇒ Khát khao cháy bỏng, mừng rỡ
đến mất tự chủ.
? Em có cảm nhận gì về tiếng khóc
của Hồng khi đã sà vào lòng mẹ?
Tiếng khóc ấy có gì khác so với tiếng
khóc khi đối thoại với người cô?
GV: Không phải vì đau đớn, xót xa,
đó là tiếng khóc - những giọt nước mắt
của sự dỗi hờn mà hạnh phúc, tức tưởi
mà mãn nguyện.
? Cảm giác sung sướng, mãn
nguyện của Hồng được thể hiện bằng
những chi tiết nào?
? Nghệ thuật miêu tả của tác giả ở
đoạn văn này có gì đặc biệt?
GV: Tác giả diễn tả bằng những
cảm hứng đặc biệt say mê cùng những
rung động vô cùng tinh tế. Bé Hồng đã
căng hết các giác quan để cảm nhận
tất cả tình yêu thương và sự dòu dàng
của mẹ.
Đoạn văn đã vẽ lên 1 không gian
của ánh sáng, của màu sắc, của hương
thơm vừa lạ lùng vừa gần gũi. Đó là
hình ảnh của 1 thế giới đang bừng nở,
 Niềm hạnh phúc ngập tràn trong 1 thế

giới ăm ắp tình mẫu tử.
⇒ Tình yêu thương mãnh liệt của Hồng
đối với mẹ.
III. Tổng kết
=> Ghi nhớ sgk
IV. Luyện tập
Câu 4, 5 (Sgk)
- 20 - N¨m häc 2009 - 2010

Ngun ThÞ Kim Hoa - Trêng THCS T©n VÞnh Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
hồi sinh, 1 thế giới đang bừng nở, hồi
sinh, 1 thế giới dòu dàng kỷ niệm và
ăm ắp tình mẫu tử.
? Theo em, vì sao Hồng không nhớ
hết mẹ hỏi mình những gì? Và mình trả
lời thế nào và quên câu nói của bà cô?
GV: Gặp lại mẹ, Hồng bồng bềnh
trôi trong cảm giác vui sướng, rạo rực,
không còn quan tâm đến bất kỳ điều
gì. Nếu trước kia câu nói của bà cô làm
Hồng đau đớn biết bao thì giờ đây nó
chẳng còn nghóa lí gì nữa vì cậu có mẹ
là đã có tất cả.
Hồng chỉ còn biết tận hưởng niềm
hạnh phúc mà mình đang có.
? Từ cảm xúc, tâm trạng của Hồng,
em cảm nhận được tình cảm của Hồng
đối với mẹ như thế nào?
Hoạt động3:Hướng dẫn tổng kết
? Qua đoạn trích hãy chứng minh

rằng văn Nguyên Hồng giàu chất trữ
tình? (Câu3 sgk/20)
? Hãy khái quát lại những nét chính
về nội dung và nghệ thuật của văn bản
từ việc phân tích trên?
? Nhân vật bé Hồng gợi cho em suy
nghó gì về số phận trẻ em trong xh
phong kiến?
-H/s đọc,nhắc lại ghi nhớ sgk.
Hoạt động4:Hướng dẫn luyện tập
-H/s thảo luận 1 bàn /nhóm câu hỏi 5
sgk(2-3 phút)-Đại diện trình bày,gv
đònh hướng: ( Phía dưới
- 21 - N¨m häc 2009 - 2010

Ngun ThÞ Kim Hoa - Trêng THCS T©n VÞnh Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
Câu 3: Chất trữ tình “Trong lòng mẹ” biểu hiện ở các phương diện:
+ Tình huống và nội dung câu chuyện: Hoàn cảnh của Hồng, câu chuyện về
người mẹ lòng yêu thương cùng sự tin cậy ở mẹ của Hồng.
+ Dòng cảm xúc phong phú của Hồng.
+ Cách thể hiện của tác giả:
- Kể và bộc lộ cảm xúc
- Hình ảnh thể hiện tâm trạng, giàu sức gợi cảm.
- Lời văn (phần cuối) mê say khác thường.
Câu 4: Hồi kí: 1 thể của hồi kí, người viết kể lại những chuyện, những điều
chính mình đã trải qua, đã chứng kiến.
3. Củng cố:
? Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật + nội dung của đoạn trích “Trong
lòng mẹ”.
? Cảm nhận chung về bài văn.

4. HDVN:
- Đọc lại văn bản, nắm vững ghi nhớ.
- Soạn bài: “Trường từ vựng”
Ngày soạn: 17-9-07 Ngày dạy:19-9-07
TIẾT 7
TRƯỜNG TỪ VỰNG
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh
- Hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn giản.
- Bước đầu hiểu được mối liên quan giữa trường từ vựng với các hiện tượng
ngôn ngữ như: Đồng nghóa,trái nghóa, ẩn dụ, nhân hóa… giúp ích cho việc học
văn, làm văn.
B/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Sgk,sgv,bảng phụ ghi vd của bài học và bài tập.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. Bài cũ:
? Hãy lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nhóm từ sau: Người, giáo
viên, thầy giáo, cô giáo.
- 22 - N¨m häc 2009 - 2010

Ngun ThÞ Kim Hoa - Trêng THCS T©n VÞnh Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
? Cho biết 1 từ như thế nào được xem là có nghóa rộng hay nghóa hẹp hơn
so với từ ngữ khác?
2. Bài mới:Xét về quan hệ nghóa,giữa từ với từ,ta thấy có hiện tượng đồng
nghóa,trái nghóa,từ có nghóa rộng,từ có nghóa hẹpvà những từ cùng trường nghóa-
((trường từ vựng).Vậy thế nào là trường từ vựng ,trường từ vựng có liên hệ ntnvới
các hiện tượng đồng nghóa,trái nghóa,ẩn dụ…chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học…
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm.
GV: Đưa đoạn văn trong SGK vào bảng phụ 
Yêu cầu học sinh đọc.
? Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào? Của
ai?

? Tìm từ in đậm và cho biết những từ in đậm này
có nét chung gì về nghóa? (GV ghi các từ in đậm
lên bảng).
GV:
? Vậy cơ sở để hình thành trường từ vựng là gì?
- Đặc điểm chung về nghóa.
- Những từ in đậm ấy có nét chung về nghóa, ta
gọi đó là trường từ vựng.
? Từ VD trên, em hiểu thế nào là trường từ
vựng?
? Tìm các từ thuộc trường đồ dùng học tập.
Gọi học sinh đọc ghi nhớ Sgk
Hoạt động 2: Tìm hiểu 4 vấn đề lưu ý.
? Hãy tìm những từ thuộc trường “tay”? Theo
em từ “tay” có thể có những trường từ vựng nào?
Từ đó em rút ra điều gì? (so sánh về mặt nghóa của
chúng?).
Gọi học sinh đọc lưu ý (a) và ví dụ Trường từ
vựng “mắt”.
? Em có nhận xét gì về mặt từ loại của các từ
trong trường từ vựng “mắt”? (Bao gồm DT, ĐT và
I. Thế nào là trường từ
vựng?
- VD: Những từ: Mặt mắt,
da, gò má, đùi, đầu, cánh
tay miệng.
 Chung 1 nét nghóa: bộ
phận cơ thể con người.
⇒ Trường từ vựng
* Ghi nhớ: Sgk/21

* Lưu ý:
a. Một trường từ vựng có
thể bao gồm nhiều trường
từ vựng nhỏ hơn
Vd: Trường từ vựng “tay”
- Bộ phận của tay, cánh tay,
bàn tay, ngón tay…
- Hoạt động của tay: cầm,
nắm, bẻ…
- 23 - N¨m häc 2009 - 2010

Ngun ThÞ Kim Hoa - Trêng THCS T©n VÞnh Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
TT).
Như vậy một trường từ vựng có thể bao gồm
những từ khác nhau về từ loại.
? Đọc lưu ý (b) trong Sgk?
? Đọc trường từ vựng “ngọt”
( cho hs thảo luận theo bàn)
? Người ta dựa vào đâu để chia thành nhiều
trường từ vụng khác nhau của từ “ngọt”?
( Dựa vào hiện tượng từ nhiều nghóa)
? GV cho từ “nóng” dựa vào hiện tượng nhiều
nghóa, hãy xác đònh trường từ vựng của từ “nóng”?
- Trường thời tiết: ấm, nóng, hanh.
- Trường mùi vò: nóng, nguội, lạnh.
- Trườnh tính tình: nóng nảy, lạnh
lùng, ôn hòa…
? Đọc lưu ý (c)
? Đọc đoạn trích trong văn bản “Lão Hạc” – Nam
Cao?

? Em hãy cho biết đoạn văn trên tác giả sử dụng
biện pháp tu từ gì?
(Nhân hóa)
? Theo em, tác giả đã chuyển trường từ vựng
nào sang trường từ vựng nào để nhân hóa?
(Người  động vật).
? Vì sao tác giả lại dùng cách chuyển trường từ
vựng như vậy?
(Lưu ý 4)
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập học
sinh đọc bài tập 1 (sgk).
? Tìm các từ thuộc trường từ vựng “người ruột
thòt” trích trong văn bản “Trong lòng mẹ”.
Bài 2: Giáo viên cho học sinh làm miệng (tiếp
- Đặc điểm bên ngoài: búp
măng, mềm mại, xù xì…
b. Một trường từ vựng có thể
bao gồm những từ khác nhau
về từ loại.
c. Do hiện tượng nhiều nghóa 1
từ có thể thuộc nhiều trường từ
vựng khác nhau.
d. Trong thơ văn hoặc trong
đời sống hàng ngày người ta
thường dùng cách chuyển từ
vựng để tăng thêm tính nghệ
thuật ngôn từ.
II. Luyện tập
Bài1: Trường từ vựng
“người ruột thòt” Ông, bà,

cha, mẹ, cô, chú, cậu, mợ…
Bài 2:
a. Dụng cụ đánh bắt thủy sản.
- 24 - N¨m häc 2009 - 2010

Ngun ThÞ Kim Hoa - Trêng THCS T©n VÞnh Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 8
sức)
Học sinh đọc đoạn văn trong bài tập 3
? Các từ in đậm thuộc trường từ vựng nào?
GV: Hướng dẫn học sinh làm theo nhóm.
- Nhóm 1 + 2: Trường từ vựng “Sân trường”.
- Nhóm 3 + 4: Trường từ vựng “bóng đá”.
b. Dụng cụ để đựng.
c. Hoạt động của chân.
d. Trạng thái tâm lí
e. Tính cách
g. Dụng cụ để viết
Bài 3:
Trường từ vựng “thái độ”.
Bài 4:
- Khướu giác: Mũi, thơm,
điếc, thính.
- Thính giác: tai, nghe, điếc,
rõ, thính.
Bài 7: Viết đoạn văn
- Trường từ vựng “trường
học”. Sân trường, lớp học, cây
bóng mát, thầy cô giác, bạn
bè, bàn ghế…
- Trường từ vựng “bóng đá”:

Thủ môn, sân cỏ, tiền đạo, hậu
vệ, trọng tài, phát bóng…
3. Củng cố:Thế nào là trường từ vựng?
? Những lưu ý về trường từ vựng?
4. HDVN:
- Nắm vững kiến thức về trường từ vựng.
- Làm bài tập 5,6 (sgk
- Soạn bài: Bố cục của văn bản-theo yêu cầu4 câu hỏi mụcI,5 câu hỏi
mụcII.Chú ý đọc kó văn bản:Người thầy đạo cao đức trọng;Tìm hiểubố
cục,nhiệm vụ từng phần mqh từng phần,cách sắp xếp nội dung phần thân bài.
- 25 - N¨m häc 2009 - 2010

×