Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Phân tích những con đường chinh phục câu vận dụng cao trong Đề thi THPT QG môn Hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>DongHuuLee(Chủ biên) </b>



<i><b>Cộng tác viên : tập thể học sinh lớp 12 A4 – Trường THPT Cẩm Thủy 1 – Thanh Hóa. </b></i>


<b>Ad min :FC – HĨA HC VNG CAO 2017 </b>
<i><b> </b></i>


phân tích những con đường chinh phôc



câu vận dụng cao


trong đề thi thpt quốc gia



m«n hãa häc



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Bài 1</b>. Hỗn hợp X gồm FeS,FeS2,CuS tan vừa hết trong dung dịch chứa 0,33 mol H2SO4 đặc sinh ra
0,325 mol khí SO2 và dung dịch Y.Nhúng thanh Fe nặng 50 gam vào dung dịch Y ,phản ứng xong
thấy thanh Fe nặng 49,8 gam và thu được dung dịch Z.Cho Z tác dụng với HNO3 đặc ,dư sinh ra khí
NO2 duy nhất và cịn lại dung dịch E( không chứa NH4+).Khối lượng muối khan có trong E là
m(g).Giá trị lớn nhất của m là


A. 20,57 . B.18,19 C.21,33 D.21,41
<b>Hướng dẫn giải </b>


- Sơ đồ bài toán:






  



 




  


 










 <sub></sub>


  


       


   




   


 <sub></sub> <sub></sub>



 






2 4 3


3
2


3 2 2


0,33mol H SO HNO


(Đặc),Đủ Fe (dư) 4


2 2 <sub>2</sub> <sub>2</sub>


0,325(mol) 4 3


2
4


H O Fe


FeS


Fe Fe SO



hhX FeS SO ddY Cu ddZ ddE ?(g)


Cu SO NO


CuS


SO H




- Tại giai đoạn 1 :


+ Bảo toàn H   


2 2 4


H O H SO


n n 0, 33(mol).


+ Bảo toàn O  2   2 


4 4


SO (trongY ) SO (trong Z )


n 0, 085(mol) n 0, 085(mol).


 



4


FeSO (trongZ)


n 0, 085(mol).


- Tại giai đoạn 2: do Fe dư nên toàn bộ Fe3+ đã chuyển hết thành Fe2+ và toàn bộ Cu2+ đã chuyển thành
Cu.


- Tại giai đoạn 3: tồn bộ Fe2+ dã chuyển thành Fe3+, SO42- khơng tham ra phản ứng nên chuyển hết
sang E, HNO3 dư nên trong E có cả H+ và NO3-. Vì trong E có hai gốc axit ( NO3- và SO42-) nên muối


trong E có 3 khẳng năng:


 


 







 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>












 




2 4 3 3 3


3 3


3 3


Fe (SO ) (muèi) Fe(NO )
2 4 3


0,085 242 0,085 20,57(g)
400 17(g)


2
2 4 3


Fe(NO )
Fe(NO )


m m m


Fe (SO )
Fe (SO )



khối lượng muối lớn nhất có thể có trong E là 20.57 (gam) <b>Đáp án A.</b>


<b>Nhận xét</b><i>. Đây là một bài tốn hóa học khá là đặc sắc và khơng dễ tìm ra lời giải.Để giải tốt bài tập </i>
<i>trên và các bài tập tương tự khác bạn đọc cần biết: </i>


<i><b>Về kiến thức </b></i> <i><b>Về kĩ năng </b></i>


<i>1. Các sunfua kim loại M2Sn + A.loại 2 (HNO3,H2SO4 </i>
<i>đặc) </i><i> Muối Mn+(max) + SpK + H2O. </i>


<i>2. Các kim loại từ Mg đến Cu + muối Fe3+</i> <i> muối </i>
<i>Fe2+. </i>


<i>3. Các hợp chất Fe2+ + A.loại 2 (HNO3,H2SO4 đặc) </i>
<i>Fe3+ + Spk + H2O. </i>


<i>Gặp bài toán phức tạp ( xảy ra liên tiếp </i>
<i>nhiều phản ứng,nhiều cơng đoạn….) thì: </i>
<i>1.Chuyển bài toán thành một sơ đồ để </i>
<i>định hình cách giải,định hướng tư duy. </i>
<i>2.Thực hiện ngay “câu thần trú” : </i>
<i><b> Bài nào khó ,có bảo tồn. </b></i>


<i>Trong vô cơ thường dùng 4 định luật </i>
<i>bảo toàn: </i>


<i>+ Bảo toàn nguyên tố , bảo toàn khối </i>
<i>lượng. </i>



<i>+ Bảo toàn điện tích, bảo tồn e . </i>


<i>( Tùy từng bài mà chúng ta có thể chỉ </i>
<i>dùng một định luật hoặc phải dùng đồng </i>
<i>thời một vài định luật). </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

FeS2 + H2SO4(đặc)  Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
FeS + H2SO4(đặc)  Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
CuS + H2SO4(đặc)  CuSO4 + SO2 + H2O
- Tại giai đoạn 2:


Fe2(SO4)3 + Fe FeSO4
CuSO4 + Fe Cu + FeSO4
- Tại giai đoạn 3:


Fe2+(thuộc muối sunfat) + H+ + NO3-  Fe3+ + NO2 + H2O.


<b>Bài 2.</b> Đốt cháy 8,96 gam Fe trong O2 một thời gian thu được 11,2 gam hỗn hợp X gồm Fe ,
FeO,Fe3O4 và Fe2O3.Hịa tan hồn toàn X bằng dung dịch hỗn hợp Y gồm chứa a mol HNO3 0,06 mol
H2SO4 thu được dung dịch Z ( khơng chứa NH4+) và 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc).
Giá trị của a là


A. 0,32 B.0,4 C.0,42 D.0,36
<b>Hướng dẫn giải </b>


- Sơ đồ bài toán :







 






 <sub></sub>   






3
2 4
2


HNO a (mol)
H SO 0,06(mol )
O


4
3 4


2 3


Fe
FeO


8, 96(g)Fe 11, 2(g)hhX ddY(kh«ng cã NH ) 0, 896(lÝt))NO .


Fe O


Fe O


- Áp dụng bảo tồn khối lượng tại giai đoạn (1) có ngay :


2


O


11, 2 8, 96


n 0, 07(mol).


32




 


- Toàn bộ sơ đồ có hai nguyên tố giảm số oxi hóa (


3


2


0 2 5


2 NO



O O ; N  N O




 




  ) nên :


2


e( nhËn) O NO


0, 896


n 4 n 3 n 4 0, 07 3 0, 4(mol).
22, 4


        




- Trong Y tồn tại muối gì? Fe2+ hay Fe3+? Hay cả Fe2+ và Fe3+?
+ Nếu trong Y chỉ có muối Fe3+ thì do :


Fe0 3


e(cho) Fe e(nhËn)



... Fe n 3 n 3 0,16 0, 48(mol) n


         loại.


+ Nếu trong Y chỉ có muối Fe2+ thì do:


0 2


e(cho) Fe e( nhËn)


Fe ...Fe  n  2 n  2 0,160,32(mol)n loại.


Vậy trong Y chứa cả muối Fe2+ và Fe3+:


2


0


3


Fe 2e


x 2x


0,16(mol)Fe


Fe 3e


y 3y







 




 




 <sub></sub>


.


Áp dụng bảo toàn nguyên tố Fe và bảo tồn e có hệ 2x 3y 0, 4 x 0, 08(mol).


x y 0,16 y 0, 08(mol)


  


 




 



  


 


.
- Tại giai đoạn 2:


2


(thuéc c¸ c oxit ) 2


3 2


2H O H O (*)


4H NO 3e NO 2H O (**)


 


 


 


   


 


3 3


NO


O (thuéc oxit )


H (p ­) H (cßn)


NO


NO (p ­) NO (cßn)


n 2 n 4 n 2 0,14 4 0, 04 0, 44(mol) n (a 0,32)
n n 0, 04(mol) n (a 0, 04)


 


 


           




 


    





</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Vì trong dung dịch Y có Fe2+ nên H+ và NO3- khơng thể đồng thời cịn cả H+ và NO3- trong Y ( vì nếu
cả hai cịn thì có ngay phản ứng : Fe2+ + H+ + NO3- Fe3+ + NO + H2O) .Vây có hai khả năng :


Khả năng 1: H+ hết



2


3


H (cßn) 2


4


3


Fe : 0, 08
Fe : 0, 08
n (a 0, 32) 0 a 0, 32 ddY


SO : 0, 06
NO : 0, 28

















       <sub></sub>






( thỏa q+ = q-)


Khả năng 2. NO3- hết


3


2


3


NO (cßn) 2


4


Fe : 0, 08
Fe : 0, 08
n (a 0, 04) 0 a 0, 04 ddY


SO : 0, 06


H : 0, 28 (lo¹i).

















       <sub></sub>




 <sub></sub> <sub></sub>



<b>Đáp án A. </b>


<b>Nhận xét.</b><i>Đây là một bài tốn hóa học khó,điểm nhấn của bài này là : </i>
- <i>Tại giai đoạn 2 sinh ra đồng thời cả hai muối ( Fe2+ và Fe3+). </i>
- <i>Cũng tại giai đoạn 2, chúng ta không biết là H+ hết hay NO3- hết. </i>
<i>Để giải tốt bài trên cũng như các bài hỗn hợp </i> K.lo¹i H NO3 <sub>SpK</sub>


Oxit K.lo¹i



 


 









<i> tương tự khác,chứng ta </i>
<i>cần biết: </i>


<i><b>Về kiến thức </b></i> <i><b>Về kĩ năng </b></i>


<i>.1. Fe tác dụng với O2 tạo ra hỗn hợp phức tạp: </i>


0 <sub>2</sub> <sub>3</sub>


t
2


3 4


FeO
Fe O
Fe O


Fe O



Fe(phÇn ch­a p­)





 <sub> </sub>




<i>( Chỉ tạo ra mình Fe2O3 khi O2 dư). </i>


<i>2. Khi cho hỗn hợp Fe và các oxit của nó tác dụng với </i>
<i>dung dịch chứa (H+ + NO3-) thì sơ đồ phản ứng tổng </i>
<i>quát là : </i>


3


2
2


2


2
2 3 H NO


2
3



3 4 2


3


2


4


NO


Fe NO


FeO


N O


Fe O Fe


Spk H O


Fe O Fe N


Fe <sub>Fe</sub> <sub>H</sub>


NH (dd)


 














 




 


 




  <sub></sub>




   <sub></sub>


   


 <sub></sub> 


 <sub></sub>






 <sub></sub>




 <sub></sub> <sub></sub>


 <sub></sub> 




<i>Trong đó : </i>


<i>Fe2O3 + 6H+</i> <i> 2Fe3+ + 3H2O </i>
<i>Còn : </i>


3


2


H NO 3


3 4 2 2 2


4


NO , NO ,


FeO


Fe O Fe Spk N O , N H O


Fe NH (dd)


<sub></sub>  <sub></sub>




  







    


 


 


 <sub></sub>


<i>Sau đó nếu Fe cịn thì Fe kéo muối Fe3+ vừa sinh(một </i>


<i>1.Chuyển bài toán thành một sơ đồ để </i>
<i>định hình cách giải,định hướng tư duy. </i>
<i>2.Thực hiện ngay “câu thần trú” : </i>


<i>+ Bảo toàn nguyên tố H,O,N.. và, bảo </i>
<i>toàn khối lượng cho giai đoạn (1) </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>phần hoặc tất cả )thành muối Fe2+ : </i>
<i>Fe + Fe3+</i> <i>Fe2+</i>
<i>Cuối cùng, nếu Fe vẫn cịn thì : </i>


<i>Fe + 2H+</i> <i> Fe2+ + H2 </i>


<i>Như vậy ,nhìn lại tồn bộ quá trình trên ta nhận thấy </i>
<i>ngay : Khi cho hỗn hợp Fe và các oxit của nó tác dụng </i>
<i>với dung dịch chứa (H+ + NO3-) thì H+ có 3 vai trò : </i>


<i><b>Vai trò 1</b>. kế hợp với Oxi của oxit để tạo H2O: </i>
2


2
2H<sub></sub>O <sub></sub>H O


<i><b>Vai trò 2</b>. làm môi trường để khử NO3- thành sản phẩm </i>
<i>khử : </i>


<i>H+ + NO3- +e </i><i> SpK + H2O </i>
<i><b>Vai trò 3</b> . tác dụng với kim loại tạo H2 : </i>


2
2e 2H  H


<i>( Quá trình này chỉ diến ra khi ở vai trò 2 chất NO3</i>
<i>-hết, H+ còn). </i>



<b>Bài 3.</b> Cho m(g) bột Zn vào 500ml dung dịch chứa CuCl2 0,4M và FeSO40,4M,sau một thời gian thu
được dung dịch X và hỗn hợp chất rắn nặng 25 gam.Lọc tách chất rắn rồi cho 14,4 gam Mg vào dung
dịch X,sau khi các phản ứng hồn tồn thấy có 29,8 gam chất rắn xuất hiện.Giá trị của m là


A .32,0 B.27,3 C.26,0 D.28,6.
<b>Hướng dẫn giải </b>


- Sơ đồ bài toán : <sub></sub> 2 Mét thêi gian 14,4(g)Mg <sub></sub>


m(g) 4 <sub>25(g)</sub> 29,8(g)


CuCl 0, 4M


Zn 500ml dd hh r¾n ddX ddY r¾n


FeSO 0, 4M






 <sub></sub>    


 


- Có ngay:


2
2



2 2


4 4


CuCl <sub>Cu</sub> <sub>Cl</sub>


FeSO Fe SO


Mg(ban Đầu)


n 0, 2(mol) n 0, 2(mol); n 0, 4(mol)
n 0, 2(mol) n 0, 2(mol); n 0, 2(mol).


14, 4


n 0, 6(mol).


24


 


 


   


   


 



- Do các gốc axit không tham gia phản ứng nên :


2
4


2 2 ( )


4 <sub>(trong dd ban Đầu)</sub> 4 <sub>(trong dd Y )</sub> (trong Y ) <sub>Cl</sub> <sub>SO</sub>


(Cl , SO ) (Cl , SO ) q 1 n  2 n  0, 8(mol)


    


      




nên tại giai đoạn 2 chỉ cần có 0,4 mol kim loại Mg phản ứng và đi vào dung dịch dưới dạng Mg2+
phóng ra 2 0, 4 0, 8(mol) điện tích dương là đủ để trung hịa 0,8 mol điện tích âm của các gốc axit
Mg còn dư 0,6 -0,4 = 0,2 molcác ion kim loại ban đầu trong Y đã “lặn”hết thành kim
loạitrong Y chỉ có Mg2+( 0,4 mol) cùng với các gốc axit,khơng có cation của kim loại khác. Áp
dụng định luật bảo toàn khối lượng các nguyên tố kim loại cho giai đoạn 2 có:


m(ion k.loại trong X) + 14,4 = m(ion k.loại trong Y) + 29,8
m(ion k.loại trong X) = (0, 4 24 29, 8) 14, 4   25(g).


- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng các nguyên tố kim loại ( bao gồm kim loại và ion kim loại)
cho giai doạn 1 có :


(Zn ) Cu2 Fe2 (r ắ n ) (ion k.loạ i trong X)


m(g) 64 0,2 56 0,2 25(g) 25(g)


m m  m  m m m 26(g)


  


      





 <b>Đáp án C. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Về kiến thức </b></i> <i><b>Về kĩ năng </b></i>
<i>Bản chất của phản ứng giữa kim loại với muối là : </i>


<i><b>Kim loại + cation kim loại ( trong muối) </b></i>
<i>điều này có nghĩa là các anion gốc axit trong muối </i>
<i>không tham gia phản ứng và do đó ln khơng đổi </i>
<i>trong dung dịch nên: </i>


(gèc axit )<sub>trong dd ban §Çu</sub> (gèc axit )<sub>trong dd cuèi</sub>
( )


(trong dd §Çu) (trong dung dÞch cuèi)


n n


q q .





 






<i>Khi cho kim loại + dung dịch muối thì cation kim </i>
<i>loại sẽ “lặn” khỏi dung dịch,ngược lại kim loại phản </i>
<i>ứng sẽ “bơi vào” dung dịch và biến thành cation </i>
<i>“phóng ra” điện tích dương để trung hịa điện tích </i>
<i>âm của các anion gốc axit.Tổng lượng điện tích âm </i>
<i>của các anion gốc axit là cơ sở để xác định lượng kim </i>
<i>loại “bơi vào” và lượng ion kim loại”lặn” khỏi dung </i>
<i>dịch( nguyên tắc là tổng điện tích dương của các </i>
<i>cation kim loại trong dung dịch luôn phải bằng tổng </i>
<i>điện tích âm của các gốc axit). </i>


<i><b>Chú ý . </b></i>


<i>- Nếu có nhiều kim loại thì thứ tự kim loại “bơi vào” </i>
<i>dung dịch sẽ là : kim loại mạnh “bơi vào”trước </i>
<i>trước,kim loại yếu “bơi vào”sau. </i>


<i>- Nếu trong dung dịch có nhiều muối tức nhiều ion </i>
<i>kim loại thì thứ tự ion “lặn” khỏi dung dịch sẽ là : </i>
<i>ion đứng sau “lặn” trước ,ion đứng trước “lặn” </i>
<i>sau.Tùy theo lượng điện tích dương của <b>kim loại </b></i>
<i><b>phản ứng </b>“phóng vào” mà các <b>ion kim loại phản </b></i>
<i><b>ứng</b> “lặn” nhiều hay ít. </i>



<i>Để giải nhanh bài toán kim loại + muối </i>
<i>thường dùng : </i>


<i>- Định luật bảo toàn điện tích. </i>


<i>- Định luật bảo tồn khối lượng các </i>
<i>nguyên tố kim loại. </i>


<i>- Định luật bảo toàn e. </i>


<i>- Phương pháp tăng – giảm khói lượng. </i>
<i>( Tùy từng bài mà chúng ta vận dụng một </i>
<i>hay một số định luật). </i>


<b>Bài 4.</b>Cho m gam Fe vào 1 lít dung dịch hỗn hợp A có chứa H2SO4 0,1 M ; Cu(NO3)20,1M và
Fe(NO3)3 0,1M.Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn thì thu được 0,69m gam hỗn hợp kim loại,
dung dịch X và khí NO ( sản phẩm khử duy nhất). Cơ cạn dung dịch X thì thu được m1 gam chất rắn
.Giá trị của m và m1 lần lượt là


A 25,8 và 78,5 . B.25,8 và 55,7 C.20 và 78,5. D.20 và 55,.7
<b>Hướng dẫn giải </b>


- Sơ đồ bài toán : <sub></sub> <sub></sub>


1


2 4


3 2



m (g) muèi
(Spk duy nhÊt )


0,69m(g)
3 3


H SO 0,1M


m(g) Fe 1(lÝt) ddA Cu(NO ) 0,1M hh k.lo¹i NO ddX
Fe(NO ) 0,1M





 <sub></sub>    





 .


m =? m1 = ?


- Có


2 4


2



3 2 <sub>3</sub> <sub>3</sub>


3


3 3 3


H SO H


§Ị


Cu( NO ) Cu NO NO


Fe( NO ) Fe NO


n 0,1(mol) n 2 0,1 0, 2(mol)


n 0,1(mol) n 0,1(mol), n 2 0,1 0, 2(mol) n 0,5(mol).


n 0,1(mol) n 0,1(mol), n 3 0,1 0,3(mol)




  


 


 <sub></sub> <sub></sub> <sub> </sub> <sub></sub>





<sub></sub>        


     





- Bán phản ứng : 4H+ + NO3- + 3e  NO + 2H2O


Dựa vào bán phản ứng dễ thấy ngay H+ đã hết và NO3- còn dư = (


0, 2


0,5 ) 0, 45(mol)
4


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Vì sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loi nờn ú phi (dư) <sub>2</sub>
(b.Đầu)


Fe
hh


Cu Cu











. Vỡ Fe cịn dư nên :


2
2


(p ­) 2 BT §.TÝch


4
2


3 (cßn)


1(muèi)


Fe : a(mol)


Fe Fe


ddX SO : 0,1(mol) a 0, 325(mol).


Cu p­ hÕt Cu


NO : 0, 45(mol)
m 56 0,325 62 0, 45 96 0,1 55, 7(g).













  




  


 




 






       


- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng các nguyên tố kim loại ( bao gồm kim loại và ion kim loại)
cho sơ đồ bài tốn có :



(Fe) <sub>Cu</sub>2 <sub>Fe</sub>3 (hh K.lo¹i) (ion k.lo ¹ i trong X )
m(g) 64 0,1 56 0,1 0,69 m(g) 56 0,325


m m  m  m m m 20(g)




  


      


 


 <b>Đáp án D. </b>


<b>Nhận xét</b>. <i>Đây lại là một bài toán khá hay về kim loại + muối và tính oxi hóa của NO3- trong mơi </i>
<i>trường axit..Để giải nhanh bài toán trên cũng như nhiều bài tốn (kim loại + muối ) khác thì chúng ta </i>
<i>cần biết:</i>


<i><b>Về kiến thức </b></i> <i><b>Về kĩ năng </b></i>


<i>Bản chất của phản ứng giữa kim loại với muối là : </i>
<i><b>Kim loại + cation kim loại ( trong muối) </b></i>
<i>Trong mơi trường axit(H+) thì NO3- có tính oxi hóa </i>
<i>và tùy từng bài mà bị khử đi theo các bán phản ứng </i>
<i>: </i>


2



3 2


2


4
NO
NO


H NO e N O


N
NH


 




 


 



    


 







 3


2
2


2


2
H NO


2
3


2
3


4


2


NO


Fe NO


N O
Fe



Fe Spk H O


N
Fe


NH (dd)
Fe


H


 












 




 <sub></sub> 


 <sub></sub>








 <sub></sub>


 <sub></sub> <sub></sub>  


 <sub></sub>





 <sub></sub>


 








<i>(Có cả H2 vì nếu Fe còn , H+ còn và NO3- thì có </i>
<i>thêm phản ứng : Fe + 2H+</i> <i>Fe2+ + H2)</i>.


Trong sơ đồ trên ,nếu <b>kim loại mà dư thì chỉ tạo </b>
<b>Fe2+Fe + 2Fe3+(vừa sinh)</b> <b>3Fe2+</b>



<i>Để giải nhanh bài tốn kim loại + muối ,tính </i>
<i>oxi hóa của NO3- trong môi trường H+ </i>
<i>thường dùng : </i>


<i>-Bán phản ứng oxi hóa của NO3- trong môi </i>
<i>trường axit </i><i>Spk ( chú ý các dấu hiệu tạo </i>
<i>NH4+) </i>


<i>- Định luật bảo toàn điện tích. </i>
<i>-Bảo tồn ngun tố. </i>


<i>- <b>Định luật bảo tồn khối lượng các nguyên </b></i>
<i><b>tố kim loại.</b></i>


<i>- Định luật bảo toàn e. </i>


<i>( Tùy từng bài mà chúng ta vận dụng một hay </i>
<i>một số định luật). </i>


<i>K.loại + </i>


3
x


2


H NO x ả y ra trước.
R (muối)


x ¶ y ra sau.



H H


 






  












  






<b>Bài 5.</b> Cho m gam Fe vào dung dịch A có chứa NaNO3 và H2SO4 thì thấy có một phàn kim loại khơng
tan ,thu được dung dịch X và có 1,792 lít hỗn hợp khí Y (đktc) thốt ra,trong đó có một khí hóa nâu
ngồi khơng khí. Tỉ khối của Y so với hiđro là 8. Khối lượng muối có trong dung dịch X là



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Hướng dẫn giải </b>
- Sơ đồ bài toán :


2


3


2 4 V 1,729(lÝt)
Y
d <sub>H</sub> 8


NaNO


m(g)Fe dd ddX hhY K.lo¹i


H SO <sub></sub>






 <sub></sub>    


 


.


m(muối X) = ?
- T



2
2


NO
Quy t ắ c Đường chéo


H
V 1,729(lít)


Y
d <sub>H</sub> 8


n 0, 04(mol)
hhY


n 0, 04(mol)








 <sub> </sub>






 .



- Các quá trình nhận e:


4H+ + NO3- + 3e  NO + 2H2O


0,04 0,08
Vì cóa H2 thốt ra nên NO3- đã hết, H+ dư và tham gia quá trình :


2H+ + 2e H2
- Vì sau phản ứng Fe vẫn cịn <sub>2</sub>


(p ­)


H hÕt trong dd X chØ cã muèi.


Fe Fe






 



 








.


Như vậy,bản chất của bài toán là :



2


3


(d­) 2
2


2 4 2 0,08(mol)


4


Fe : a(mol)


NaNO : b(mol) NO : 0, 04(mol)


m(g)Fe dd ddX Na : b(mol) hhY Fe H O


H : 0, 04(mol)
H SO : c(mol)


SO : c(mol)












 


 <sub></sub>  <sub></sub>  <sub></sub>  




 




 


2 4 2


3 3


tõ 2 qu ¸ trinh nhËn e


H SO NO H


H


BTNT N



NaNO NO NO


BT Đ T dung dịch X


n 2 n 4 n 2 n c 0,12(mol)


(hoặc dùng bảo toµn H)


n n n 0, 04(mol) b 0, 04(mol).


2 a 1 0, 04 2 0,12 a 0,1(mol).




         



 


     




       





(muèi)


m 56 0,1 23 0, 04 96 0,12 18, 04(g)


        <b>Đáp án C.</b>


<b>Nhận xét. đ</b><i>ây là bài toán khá đặc sắc ,tuy nhiên quý bạn đọc sẽ dễ dàng tìm ra nhanh đáp số nếu </i>
<i>nắm vững các kiến thức và kĩ năng của bài số 4 ,cụ thể: </i>


<i><b>Về kiến thức </b></i>


<i>Trong mơi trường axit(H+) thì NO3- có tính oxi </i>
<i>hóa và tùy từng bài mà bị khử đi theo các bán </i>


<i>phản ứng : </i>


2


3 2


2


4
NO
NO


H NO e N O



N
NH


 




 


 



    


 






<i><b>Về kĩ năng </b></i>


<i>Để giải nhanh bài toán liên quan đến tính oxi </i>
<i>hóa của NO3- trong môi trường H+ thường dùng : </i>
<i>-Bán phản ứng oxi hóa của NO3- trong môi </i>
<i>trường axit </i> <i>Spk ( chú ý các dấu hiệu tạo </i>
<i>NH4+) </i>



<i>- Định luật bảo tồn điện tích. </i>
<i>-Bảo tồn ngun tố. </i>


<i>- Định luật bảo toàn e. </i>


<i>( Tùy từng bài mà chúng ta vận dụng một hay một </i>
<i>số định luật). </i>


<i>K.loại + </i>


3
x


2


H NO x ả y ra trước.
R (muối)


x ¶ y ra sau.


H H


 






  













  


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

 3


2
2


2


2
H NO


2
3


2
3


4



2


NO


Fe NO


N O
Fe


Fe Spk H O


N
Fe


NH (dd)
Fe


H


 













 




 <sub></sub> 


 <sub></sub>







 <sub></sub>


 <sub></sub> <sub></sub>  


 <sub></sub>





 <sub></sub>


 









<i>(Có cả H2 vì nếu Fe cịn , H+ cịn và NO3- thì có </i>
<i>thêm phản ứng : Fe + 2H+</i> <i>Fe2+ + H2)</i>.


Trong sơ đồ trên ,nếu <b>kim loại mà dư thì chỉ tạo </b>
<b>Fe2+</b>do<b>: </b>


<b>Fe + 2Fe3+(vừa sinh)</b> <b>3Fe2+</b>


<b>Bài 6.</b> Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Al,Fe(NO3)2 và 0,1 mol Fe3O4 bằng dung dịch có chứa
1,025mol H2SO4 thì thu được dung dịch Z (chỉ chứa muối sunfat) và 5,04 lít hỗn hợp khí Y(có tỉ khối
so với H2 bằng 31/3) gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngồi khơng khí. Cho dung dịch Z tác
dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 sau đó thêm tiếp AgNO3(dư ) vào dung dịch thì thu được x (g) kết
tủa. Giá trị (m+x) bằng :


A.389,175(g) B.585,0(g) C.406,8(g) D.628,2(g)
<b>Hướng dẫn giải </b>


- Sơ đồ bài tốn :




2
3


2


1.BaCl (§đ)


2.AgNO (d ­)


3 2 2 4


(chØ chøa muèisunfat )
V 5,04(lÝt )


Y 31


3 4 d


H 3


Al


m(g)hhX Fe(NO ) 1, 025(mol)H SO hhY (2khÝ) ddZ x(g)


Fe O : 0,1(mol) 







      










- Giả thiết 3 4  


2 4


Fe O O


H SO <sub>H</sub>


n 0,1(mol) n 4 0,1 0, 4(mol).
n 1, 025(mol) n  2 1, 025 2, 05(mol)


    




 


    





.


- Đề


2



NO


2
V 5,04(lÝt )


Y 31
d


H 3


n 0,15(mol)
hhY (2khÝ)


H 0, 075(mol)








 <sub> </sub>





 .


- Các quá trình của H+ :



 


  


3 4


2


(1)
2


2
Fe O


(2)


3 2 H O NO H H (Ban Đầu)


(4) <sub>0,4</sub> 0,15 <sub>0,075</sub>


2


2H O H O


4H NO 3e NO 2H O n 2 n 4 n 2 n 1,55(mol) n 2, 05(mol)


2H 2e H


 



 




 






 


<sub></sub> <sub></sub> 





     <sub></sub>         




   <sub></sub>




Mà theo đề H+ hết ( dung dịch sau phản ứng chỉ chứa muối)chứng tỏ ngồi 3 q trình trên thì H+(
2,05 – 1,55 = 0,5 mol) cịn tham gia q trình:


(3)



3 4 2


10HNO 8eNH 3H O
0,5 0,05 0,05


- Vì đã có H2 nên NO3- đã hết. Mặt khác ,trong dãy điện hóa H+ đứng trước Fe3+ nên khi H+ tham gia
nhận e quá trình :2H2eH<sub>2</sub>  thì chứng Fe3+ đã chuyển hết về Fe2+ ( Fe3+ + 1e Fe2+).


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

 


3 2 3 2


3


BTNT N (2),(3)


Fe( NO ) NO Fe(NO )


NO H (3)


1


n 2 n n n 0,15 0, 05 0, 2 n 0,1(mol)


10


 


            .
Từ sự phân tích trên ,bài tốn có thể được minh họa theo sơ đồ :



 
2


3


3 2 2 4


3 4


BT § T
3


BTNT S


2 <sub>1.BaCl (§đ)</sub>


NO 2.AgNO (d ­)


2 <sub>4</sub>


2
4
Al : x(mol)


m(g)hhX Fe(NO ) : 0,1(mol) 1, 025(mol)H SO
Fe O : 0,1(mol)


Al : x x 0, 4



BaSO
Fe : 0, 4


n 0,15


hhY ddZ x(g)


H 0, 075 NH : 0, 05


SO : 1, 025













 






  








 


 <sub></sub>  <sub></sub>   


 







 


4
BTE


BTNT Cl


: 1, 025
Ag : 0, 4


AgCl : 2, 05

















( Bạn cũng có thể tìm ra x thơng qua bảo tồn e ở giai đoạn 1)
Từ đây dễ có :


m 0,1 232 0,1 180 27 0, 4 52(g)


(m x) 628, 2(g)
x (137 96) 1, 025 (108 35,5) 2, 05 108 0, 4 576, 2(g)


      




   




        





<b>Đáp án D. </b>
<b>Nhận xét.</b> Đây là một câu mà khơng chỉ có chỉ số IQ cao mà bạn cũng rất cần phải có cả chỉ số EQ
cao mới có thể đi tới đáp án của bài này. Để giải nhanh bài này cũng như những bài tương tự bạn đọc
cần biết :


<i><b>Về kiến thức </b></i> <i><b>Về kĩ năng </b></i>


<i>1. Khi cho hỗn hợp có Kim loại và các oxit tác dụng với </i>
<i>dung dịch chứa (H+ + NO3-) thì H+ có 3 vai trò (theo thứ </i>
<i>tự): </i>


<i><b>Vai trò 1</b>. kết hợp với Oxi của oxit để tạo H2O: </i>
2


2
2H<sub></sub>O <sub></sub>H O


<i><b>Vai trị 2</b>. làm mơi trường để khử NO3- thành sản phẩm </i>
<i>khử : </i>


2


3 2 2


2


4


NO
NO


H NO e Spk N O H O


H


NH (dd)


 




 






    


 <sub></sub>




<i>H+ + NO3- +e </i><i> SpK + H2O </i>
<i><b>Vai trò 3</b> . tác dụng với kim loại tạo H2 : </i>



2
2e 2H H


<i>( Quá trình này chỉ diến ra khi ở vai trò 2 chất NO3- hết, </i>
<i>H+ còn). </i>


<i>2. Khi cho Kim loại + (H+ + NO3-) thì : </i>
<i>Ban đầu : </i>


<i>1. Gặp bài tốn phức tạp (gồm nhiều phản </i>
<i>ứng,khơng xác định được các phản ứng </i>
<i>,thứ tự của các phản ứng,điểm dừng của </i>
<i>các phản ứng ứng..) thì trong đầu bạn </i>
<i>nhất thiết phải nghỉ và làm những việc </i>
<i>sau: </i>


<i>- Sơ đồ hóa bài tốn để định hướng </i>
<i>nhanh cách giải. </i>


<i>- Áp dụng các định luật bảo toàn : nguyên </i>
<i>tố, điện tích, bảo tồn e kinh nghiệm,bảo </i>
<i>tồn khối lượng. </i>


<i>- Trong bài tốn có quá trình: </i>
2


3 2 2


2



4
NO
NO


H NO e Spk N O H O


H


NH (dd)


 




 






    


 <sub></sub>




</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

2



n


3 2 2


2


4
NO
NO


M H NO M Spk N O H O


N


NH (dd)


  




 






     



 <sub></sub>




<i>Sau đó nếu NO3- ,kim loại M còn và trong dung dịch có </i>
<i>muối Fe3+ thì : </i>


<i>M + Fe3+ </i><i>Mn+ + Fe2+</i>


<i>Cuối cùng ,nếu M vẫn cịn và H+ cịn thì có tiếp : </i>
<i>2M + 2nH+</i> <i>2Mn+ + nH2</i>


<i>( Chú ý : trong dãy điện hóa H+ đứng trước Fe3+ nên Fe3+</i>
<i>phản ứng trước, H+ phản ứng sau.Luật chung là : ion </i>
<i>đứng sau thì phản ứng trước,ion đứng trước thì phản ứng </i>
<i>sau). </i>


<i>2. Fe3O4 và các hợp chất Fe2+ luôn thể hiện tính khử ( tạo </i>
<i>ra Fe3+) khi tác dụng với H+ và NO3-: </i>


3


2


2


H NO 3


2 2



3 4


2


4
NO
NO
Fe


Fe Spk N O H O


Fe O


N


NH (dd)
 




 




 






 <sub></sub>


   


 <sub></sub>


 <sub></sub>







<i>Tuy nhiên,nếu trong hỗn hợp phản ứng mà có kim loại ( từ </i>
<i>Mg đến Cu) thì có thể muối Fe3+ này sẽ bị kéo (một phần </i>
<i>hoặc tất cả ) về muối Fe2+ : </i>




2


3 2 n


( Mg Cu )


3


Fe


M Fe Fe M



Fe




  









 <sub></sub> <sub></sub> 









<i>Luật là : kim loại dư thì chỉ tạo muối Fe2+. </i>


<i>3. Các muối Fe2+ bị dung dịch AgNO3 kéo lên muối Fe3+ : </i>
<i>Fe2+ + Ag+</i> <i>Fe3+ + Ag</i>


<i>Và chú ý thêm nếu là muối clorua thì có thêm phản ứng : </i>
<i>Cl- + Ag+</i> <i> AgCl</i>



<i>những bài có Al,Zn và Mg). </i>


<b>Bài 7</b>.Hịa tan hoàn toàn 50,82 gam hỗn hợp gồm NaNO3,Fe3O4,Fe(NO3)2 và Mg vào dung dịch có
chứa 1,8 mol KHSO4 thì thu được dung dịch Y chỉ chứa 275,42 gam muối sunfat và 6,272 lít (đktc)
hỗn hợp khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngồi khơng khí.Tỉ khối của Z so với H2 bằng
11.Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X bằng


A. 25,5% B.20,2% C.19,8% D.22,6%
<b>Hướng dẫn giải </b>


- Sơ đồ bài toán : 4 <sub></sub> <sub></sub>


(chØ cã muèi sunfat)


2


3


3 4 1,8mol KHSO


2
m 275,42(g) V 6,272(lit)


3 2


z
d 11


H



NaNO


Fe O NO


50, 82(g)hhX ddY hhZ H O


?
Fe(NO )


Mg ?%




 







 




   


  


 





 <sub></sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Dễ thấy ,từ <sub></sub>


2
2


NO


V 6,272(lit) H
z


d <sub>H</sub> 11


n 0, 2(mol)
NO


hhZ .


n 0, 08(mol)
?









  


 <sub></sub> <sub></sub><sub></sub>



  




4


H KHSO


n <sub></sub> 1, 8(mol)


được dùng làm 3 việc:


<i> </i>+ Kết hợp với Oxi của oxit để tạo H2O:


(1)
2


2
2H<sub></sub>O <sub></sub>H O
+ Làm môi trường để khử NO3- thành sản phẩm khử :


(2)


3 2



4HNO 3eNO 2H O
và có thể có cả q trình tạo NH4+ :


(3)


3 4 2


10HNO 8eNH 3H O
+ Tác dụng với một phần kim loại Mg tạo H2 :


(4)
2
2e 2H H


( Quá trình này chỉ diến ra khi ở vai trò 2 chất NO3- hết, H+ còn).
Nhận định:


- Đề cho <b>đồng thời</b> H
Spk


n
n












chắc chăn sẽ có NH4+.


- Đã có H2 ở các quá trình trên NO3- đã hết.


- H+ đã bị khử thành H2 trước đó,tồn bộ Fe3+ đã bị khử về Fe2+.
 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho sơ đồ :


 


4


(chØ cã muèi sunfat)


2


3


3 4 1,8mol KHSO


2
m 275,42(g) V 6,272(lit)


3 2


z
d <sub>H</sub> 11



NaNO


Fe O NO


50, 82(g)hhX ddY hhZ H O


?
Fe(NO )


Mg




 







 




   


  


 






Tính được ngay


2 H O2


H O


m 14, 04(g)n 0, 78(mol).


2
4


2


2 H


BTH


2 NH


4


H O


H (2 H O 2 n ) <sub>1,8 (2 0, 78 2 0, 08)</sub>


H H n 0, 02(mol)



4 4


NH











   


    


<sub></sub>    












 



2 2 2 4


3 4


H O(1) H O H O t ¹ i(2),(3) NO NH
(1)


Fe O
O (thuéc oxit )


n n n 0, 78 (2 n 3n )


0, 78 (2 0, 2 3 0, 02) 0, 32(mol) n 0,32(mol) n 0, 08(mol).


     


         






Áp dụng bảo toàn e kinh nghiệm cho sơ đồ:


4


2
4


3


2
3 4 1,8mol KHSO


2
2


2
3 2


4


Na , K , SO
NaNO


Fe


Fe O : 0, 08 NO


hhX ddY Z H O


H


Fe(NO ) <sub>Mg</sub>


Mg : a <sub>NH</sub>


  





















   


  




 


 


 <sub></sub>





Nhận thấy trên toàn sơ đồ :Mg tăng số oxi hóa cịn Fe3O4, NO3- và H+ giảm số oxi hóa nên có ngay :


3 4 4 2


Mg Fe O <sub>NH</sub> NO H Mg


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

0,54 24


%Mg 100% 25,% Đáp án A.
50, 82




    


<i>Nhận xét. Đây là một bài tập hóa học hay và lời giải trên đã minh họa cho câu nói”bài nào khó, có </i>
<i>bảo tồn”. Với những kiến thức và kĩ năng đã phân tích ở các bài trước thì bài này sẽ khơng cịn q </i>
<i>khó nữa.Mấu chốt ở bài này là bạn phải tăng được tốc độ làm bài lên bằng cách áp rèn luyện kĩ năng </i>
<i>áp dụng các định luật bảo toàn ,đặc biệt là rèn luyện kĩ năng sử dụng bảo toàn e ở dạng kinh nghiệm( </i>
<i>vì kĩ thi trắc nghiệm bạn khơng những chạy đua với kiến thức mà còn phải chạy dua với thời gian </i>
<i>nữa). </i>


<b>Bài 8.</b>Hòa tan m(g) hỗn hợp X gồm FexOy,Fe,MgO và Mg bằng dung dịch HNO3 dư thì thu được 6,72
lít hỗn hợp khí A (đktc) gồm hai khí N2O và NO có tỉ khối so với H2 bằng 15,933 và dung dịch Y
chứa 129,4 gam muối.Mặt khác,cũng lượng X ở trên nếu hòa tan bằng dung dịch H2SO4 đặc,dư thì
thu được 15,68 lít khí SO2(sản phẩm khử duy nhất ,đktc) và dung dịch Z có chứa 104 gam muối trung
hòa.Giá trị của m là



A.27,2 B.28,8 C.26,16 D.22,86
<b>Hướng dẫn giải </b>


- Sơ đồ bài toán : <sub></sub>






3


2


2 4


2 3


HNO (d ­)
x y


4


V 6,72(lit ) 2
129,4(g)


A
d


3 H



m(g)


2 3


H SO


2
2


4 V 15,68(lit )
104(g)


Mg ; Fe


NO


Fe O <sub>muèiY NH (cã thÓ)</sub> <sub>A</sub>


N O


Fe <sub>NO</sub>


hhX
MgO


Mg ; Fe


Mg <sub>muèi Z</sub> <sub>SO</sub>


SO



 


 





 










 <sub></sub>




 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


 


 <sub></sub>






 


 <sub></sub>






 


  <sub></sub>  















- Đề 2


2


N O



e nhËn N O,NO
NO


n 0, 04(mol)


n 8 0, 04 3 0, 26 1,1(mol).


n 0, 26(mol) 






<sub></sub>      





- Theo sơ đồ có:


Q trình cho e Q trình nhận e


<b>Thí nghiệm 1 </b>
2y


3
x


xFe xFe (3x 2y)e


Fe0  Fe+3 + 3e


Mg0 Mg+2 + 2e


10H+ +2 NO3- + 8e N2O + 5H2O
4H+ + NO3- + 3e NO + 2H2O


<b>Thí nghiệm 2</b>
2y


3
x


xFe xFe (3x 2y)e
Fe0  Fe+3 + 3e


Mg0 Mg+2 + 2e


 <sub></sub>


6


2
1,4(m ol) <sub>0,7(mol)</sub>


S 2e SO




 



Thấy ngay : vì lượng e cho ở hai thí nghiệm là như nhau 

<sub></sub>

n<sub>e ( nhËn ë TN1)</sub> 

<sub></sub>

n<sub>e ( nhËn ë TN 2)</sub> 1, 4(mol).


- Tại thí nghiệm 1: vì


2


e nhËn N O,NO


n <sub></sub>  8 0, 04 3 0, 26  1,1(mol)< 1,4 (mol) chứng tỏ phải có
thêm q trình tạo ra NH4+ và cụ thể alf có 0,3 mol e đã tham gia quá trình :


10H+ +2 NO3- + 
0,3(mol )


8e




 <sub></sub><sub>4</sub>


0,0375(mol)


NH  + 3H2O


- m(muối K.loại tại thí nghiệm 1) = m(muối Y) -


4 3


NH NO



m = 129,4 – 0,0375 . 80 = 99,4(g)


3


K.lo ¹ i
NO (trong muèi K.lo¹ i)


99, 4 m
n


62






</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- m(muối sunfat ở TN2) = 104 = mK.loại + 2 2


4 4


K.lo¹i


SO SO


104 m


m n (mol)


96



 




  .


- Theo định luật bảo tồn điện tích :


3 2 2


3 4


2


3 4


TN1 TN 2


Fe Mg NO (trong muèi K.lo¹ i) SO (trong muèisunfat )


K.lo¹ i K.lo¹i


(K.lo¹ i)
NO (trong muèi K.lo¹ i) SO (trong muèisunfat )


3 n 2 n 1 n 2 n


99, 4 m 104 m



1 n 2 n 2 m 27, 2(g)


62 96


   


 


        


 


       


.


2
4


K.lo¹i
SO


104 m 104 27, 2


n 0,8(mol)


96 96





 


   .


- Tại thí nghiệm 2, H2SO4 làm hai vai trị :


 


 

<sub></sub>


2


2 4 4 2 2


0,7 0,7


2


2 4 4 2


(thuéc oxit )


0,1(mol )
0,1(mol)


H SO 2e SO SO H O


O H SO SO H O












   


  





Vậy : m = <sub></sub>


x y


m(g)


Fe O
Fe
hhX


MgO
Mg











= m(k.loại) + m(oxi) = 27,2 + 16. 0,1 = 28,8 gam <b>Đáp án B. </b>


<b>Nhận xét</b>. <i>Thật tuyệt vời phải không quý bạn đọc!!!. Để có lời giả như trên cho bài này cũng như các </i>
<i>bài tương tự khác , bạn đọc cần biết : </i>


<i><b>Về kiến thức </b></i> <i><b>Về kĩ năng </b></i>


<i>1. Kim loại + HNO3</i>


( Au,Pt )


M




<i> + HNO3 </i><i>M(NO3)n(max) + Spk + H2O </i>
<i>2.Kim loại + H2SO4(đặc) </i>



_( Au,Pt )


M





<i>+H2SO4(đặc) </i><i>M2(SO4)n(max) + Spk + H2O </i>
<i>3. Oxit kim loại + HNO3 </i>


<i>M2On + HNO3 </i><i>M(NO3)n + H2O </i>
<i>Chú ý. </i>


<i>FeO ,Fe3O4 + HNO3</i> <i>Fe(NO3)3 + Spk + H2O </i>
<i>4. Oxit kim loại + H2SO4 </i>


<i>M2On + H2SO4(đặc) </i><i>M2(SO4)n + H2O </i>
<i>Chú ý. </i>


<i>FeO, Fe3O4 + H2SO4(đặc) </i><i>Fe2(SO4)3 + Spk + H2O </i>


<i>1. Khi cho hỗn hợp Kim loại và các oxit kim </i>
<i>loại của nó tác dụng với dung dịch chứa axit </i>
<i>thì H+ có 3 vai trị : </i>


<i><b>Vai trị 1</b>. kế hợp với Oxi của oxit để tạo H2O: </i>
2


2
2H<sub></sub>O <sub></sub>H O


<i>Bản chất là: 2HNO3 + </i>

 

O <i>H2O + NO3</i>
<i> H2SO4 + </i>

 

O <i>H2O + SO4</i>


<i><b>2-Vai trò 2</b>. làm môi trường để khử NO3- thành </i>
<i>sản phẩm khử : </i>



<i>H+ + NO3- +e </i><i> SpK + H2O </i>
<i>e+ H2SO4</i> <i>SO42- + SpK + H2O </i>
<i><b>Vai trò 3</b> . tác dụng với kim loại tạo H2 : </i>


2
2e 2H  H


<i>( Quá trình này chỉ diến ra khi ở vai trị 2 chất </i>
<i>NO3- hết, H+ cịn). </i>


<i>2.Gặp bài tốn theo mơ hình : </i>


3


2 4


HNO


H SO
....
A


....














</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>3. Trên sơ đồ: H+ + NO3- +e </i><i> SpK + H2O </i>
<i>Nếu đề cho đồng thời số mol của spk và số mol </i>
<i>cảu một trong 3 đại lượng bên trái( H+ hoặc </i>
<i>NO3- hoặc e) thì chắc chắn sẽ cso thêm quá </i>
<i>trình tạo NH4+. </i>


<b>Bài 9</b>.Nung hỗn hợp A gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2 một thời gian thì thu được 0,45 mol
hỗn hợp khí B và rắn X.Hịa tan X bằng một lượng vừa đủ dung dịch chứa 1,3 mol HCl thì thu được
0,05 mol hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2 có tỉ khối so với hiđro bằng 11,4 và dung dịch Z chỉ chứa muối
clorua.Cô cạn Z thì thu được m gam muối. Giá trị gần nhất của m là


A.82(g). B.74(g). C.72(g) D.80(g)
<b>Hướng dẫn giải </b>


- Sơ đồ bài toán :


 


0


2


2 2


t 1,3mol HCl



(chØ cã muèi clorua )
0,45(mol)


3 2 2 0,05(mol ) 2


Z
d <sub>H</sub> 11,4


NO N


Mg : a(mol)


hhA hhB R¾n X hhY ddZ


Cu(NO ) : 0, 25(mol) O H






 




     


  


   



m(muối Z )= ?


- 2


2


N
§Ị


H


n 0, 04
n 0, 01





 






.


- Chất rắn X gồm :


3 2


Cu(NO )


CuO
MgO
Mg













khi cho X + HCl thì H+ của HCl thực hiện các vai trò :


<i> </i>+ Kết hợp với Oxi của oxit để tạo H2O:


(1)
2


2
2H<sub></sub>O <sub></sub>H O
+ Làm môi trường để khử NO3- trong X thành sản phẩm khử :


 3 (2) <sub></sub>2 2


0,48(mol) <sub>0,04(mol)</sub>



0,08(mol)


12H 2NO 10e N 6H O




    





và có thể có cả q trình tạo NH4+ :


 3 (3) 4 2


10x(mol) <sub>x</sub> <sub>x(mol)</sub>


10H NO  8e NH  3H O




   


+ Tác dụng với một phần kim loại Mg tạo H2 :


 (4) <sub></sub>2


0,02(mol) <sub>0,01(mol )</sub>


2e 2H H





 


( Quá trình này chỉ diến ra khi ở vai trò 2 chất NO3- hết, H+ còn).
Nhận định:


- Đề cho <b>đồng thời</b> H
Spk


n
n











chắc chăn sẽ có NH4+ : x (mol)


- Đã có H2 ở các q trình trên NO3- đã hết.


- Từ (2),(3),(4) n<sub>H (1)</sub> 1,3 (0, 48 10x  0, 02)(0, 8 10x) n<sub> </sub><sub>O</sub><sub></sub><sub>X</sub> (0, 4 5x)


- Ở giai đoạn nhiệt phân BTNT O  <sub> </sub> <sub> </sub>



    


3 2 3


Cu( NO ) B


O O O Oxit trongX O NO trongX
2 0,45


2 3 0,25 (0,4 5 x) (0,08 x).3


n <sub></sub> n <sub></sub> n n <sub></sub>  x 0, 02(mol)




   


    


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-


2


2


BTNT BT § T


(muèi)Z
4



Mg : a(mol)
Cu : 0, 25(mol)


ddZ a 0,39(mol) m 71,87(g)


NH : 0, 02(mol)
Cl : 1, 3(mol)














 <sub></sub>     






<b>Đáp án C. </b>


<b>Nhận xét.</b> Để giải tốt bài tập trên cũng như những bài tương tự thì bạn đọc cần biết :



<i><b>Về kiến thức </b></i> <i><b>Về kĩ năng </b></i>


<i>1. Sự nhiệt phân của muối nitrat : </i>


<i>Cu(NO3)2 </i>t0<i>CuO + NO2 + O2 </i>
<i>Nếu : </i>


<i>- Nếu phản ứng xảy ra khơng hồn tồn ( một thời </i>
<i>gian) thì chất ban đầu vẫn cịn. </i>


<i>- Trong hỗn hợp nhiệt phân có kim loại thì : </i>
<i>O2( vừa sinh) + + kim loại </i>


0


t


<i>Oxit. </i>


<i>2. Khi cho cho hỗn hợp có Kim loại và các oxit </i>
<i>tác dụng với dung dịch chứa (H+ + NO3-) thì H+ </i>
<i>có 3 vai trò (theo thứ tự): </i>


<i><b>Vai trò 1</b>. kết hợp với Oxi của oxit để tạo H2O: </i>
2


2
2H<sub></sub>O <sub></sub>H O


<i><b>Vai trò 2</b>. làm môi trường để khử NO3- thành sản </i>


<i>phẩm khử : </i>


2


3 2 2


2


4
NO
NO


H NO e Spk N O H O


H


NH (dd)


 




 






    




 <sub></sub>




<i>H+ + NO3- +e </i><i> SpK + H2O </i>
<i><b>Vai trò 3</b> . tác dụng với kim loại tạo H2 : </i>


2
2e 2H  H


<i>( Quá trình này chỉ diến ra khi ở vai trò 2 chất </i>
<i>NO3- hết, H+ cịn). </i>


<i>1. Gặp bài tốn phức tạp (gồm nhiều phản </i>
<i>ứng,không xác định được các phản ứng ,thứ tự </i>
<i>của các phản ứng,điểm dừng của các phản ứng </i>
<i>ứng..) thì trong đầu bạn nhất thiết phải nghỉ và </i>
<i>làm những việc sau: </i>


<i>- Sơ đồ hóa bài toán để định hướng nhanh cách </i>
<i>giải. </i>


<i>- Áp dụng các định luật bảo toàn : nguyên tố, điện </i>
<i>tích, bảo tồn e kinh nghiệm,bảo tồn khối lượng. </i>
<i>- Trong bài tốn có q trình: </i>


2



3 2 2


2


4
NO
NO


H NO e Spk N O H O


H


NH (dd)


 




 






    


 <sub></sub>





<i>Nếu thấy đề cho <b>đồng thời</b> số mol của một trong </i>
<i>ba phần tử bên trái và số mol của Spk thì chắc </i>
<i>chắn Spk ngồi khí cịn có cả NH4+.Vì vậy ,nếu </i>
<i>thấy dấu hiệu trên thì lập tức hướng trí tuệ của </i>
<i>mình vào việc chứng minh có NH4+ và tìm mol </i>
<i>của NH4+(việc làm này thường xuất hiện trên </i>
<i>những bài có Al,Zn và Mg).</i>


<b>Bài 10</b>.Cho 26,88 gam Fe vào 600ml dung dịch A gồm Cu(NO3)2 0,4M và NaHSO4 1,2M,sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn B và khí NO( sản phẩm khử duy nhất).Giá trị của
m là


A. 15,92 B.13,44 C.17,04 D.23,52
<b>Hướng dẫn giải </b>


- Sơ đồ bài toán: 3 2 <sub></sub>


4 m(g) ?


Cu(NO ) 0, 4M


26,88(g)Fe 600ml dd r ¾n B NO (Spk duy nhÊt)


NaHSO 1, 2M <sub></sub>




 <sub></sub>   





.


- Đề 3


2 2


4


Fe H NO


Cu Na SO


n 0, 48(mol); n 0, 72(mol); n 0, 48(mol)
n 0, 24(mol); n 0, 72(mol); n 0, 72(mol)


 


  


  




 


  






</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

  <sub></sub> 
 


 


3
3


0,18 0,72 <sub>0,18</sub> 0,18


3 2


0,09 0,18


2 2


0,21 0,21


(r ¾ n) Cu


Fe 4 H NO Fe
Fe 2Fe 3Fe


Fe Cu Fe Cu


m m 0, 21 64 13, 44(g) Đáp ¸n B.



  


 


 




 




  


 


   


     


<b>Nhận xét</b>. Để giải tốt bài trên cũng như các bài tương tự khác theo phương pháp đại số thì bạn đọc cần
biết:


<i><b>Về kiến thức </b></i> <i><b>Về kĩ năng </b></i>


<i>1. Phản ứng : </i>


<i>M + H+ + NO3-</i> <i>Mn+(max) + Spk + H2O </i>
<i>Diễn ra trước phản ứng : </i>



<i>M + ion K.loại(thuộc muối)</i>


<i>2.Khi cho kim loại phản ứng đồng thời với các cation </i>
<i>kim loại hoặc H+ thì cation đứng sau sẽ phản ứng </i>
<i>trước, cation đứng trước phản ứng sau: </i>


<i> do đó thứ tự phản ứng là : </i>
<i>Kim loại + Ag+</i> <i> Ag </i>
<i>Kim loại + Fe3+</i> <i>Fe2+</i>
<i>Kim loại + Cu2+</i> <i>Cu </i>
<i>Kim loại +H+</i> <i>H2 </i>
<i>Kim loại + Fe2+</i> <i>Fe </i>


<i>(phản ứng này chỉ xảy ra khi kim loại đứng trước Fe)</i>


<i>Khi giải bài tốn hóa mà đề cho đồng thời số </i>
<i>mol của các chất phản ứng thì phải tính tốn </i>
<i>theo chất có </i> mol


hscb<i> nhỏ hơn và trình bày theop </i>
<i>phương pháp 3 dòng ( ban đầu , phản ứng, </i>
<i>sau phản ứng). </i>


<i>Cách 2.Phương pháp bảo toàn e+ bảo toàn điện tích + bảo tồn ngun tố. </i>
- Sau phản ứng có kim loại dung dịch chỉ chứa muối Fe2+.


--


Nhận thấy :



2


e lín nhÊt Fe cã thĨ cho Fe


n <sub></sub>   2 0, 480, 96(mol)




3


3
2


e lín nhÊt cã thÓ nhËn 4H NO 3e NO


4H NO 3e NO
e lín nhÊt cã thĨ nhËn


Cu 2e Cu


n 2 0, 24 0, 48(mol)


0, 72


n 2 0, 24 3 1, 02(mol)


4


 



 


  


   




 




  


    






Như vậy : 2


3 3


2


e lín nhÊt cã thĨ nhËn 4H NO 3e NO e lín nhÊt Fe cã thĨ cho Fe <sub>e lín nhÊt cã thĨ nhËn</sub> 4H NO 3e NO
Cu 2e Cu



n   n  n  






      




 




 



nên :


-Fe phải hết
- H+ phải hết
- NO3- còn


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

3
3 2
2
3
2
2
2
4


Fe <sub>2</sub>
Fe
H
NO
4H NO 3e NO 2H O (1)


NO <sub>Cu</sub> <sub>2e</sub> <sub>Cu</sub> <sub>(2)</sub>


Cu
Cu


Na
Na


SO


n 0, 48(mol)


n 0, 48(mol)
n 0, 72(mol)


n 0,3(mol)
n 0, 48(mol)


Cu +dd n a(mol)
n 0, 24(mol)


n 0, 72(m
n 0, 72(mol)



n 0, 72(mol)




 








   
 







 <sub></sub>

  




 <sub></sub>



 

 
2
4


BT § T


SO


BTNT Cu
Cu


a 0, 03(mol)
ol)


n 0, 72(mol)
m 13, 44(g)







 



 <sub></sub>



 


<b>Nhận xét</b>. Để giải được nhanh theo phương pháp trên bạn đọc cần biết:


<i><b>Về kiến thức </b></i> <i><b>Về kĩ năng </b></i>


<i>Do các kim loại từ Mg đến Cu có thể kéo </i>
<i>muối Fe3+</i> <i> muối Fe2+: </i>


 3 n 2


(Mg Cu)


M Fe  M  Fe 




  


<i>Nên: </i>


3


Fe


hh hợp chất Fe.
...


H NO K.loại


Fe


hợp chất Fe.
hh


K.loi M(thng l Cu)
....

 





 <sub></sub>

  
 
 

 <sub></sub>
 <sub></sub>
 <sub></sub>





<i>thì phản ứng chỉ tạo muối Fe2+,khơng có </i>
<i>muối Fe3+</i>



<i>(vì nếu sản phẩm có Fe3+ thì hà cớ gì kim </i>
<i>loại sau phản ứng lại không phản ứng rồi?) </i>


<i>Khi áp dụng bảo tồn e thì : </i>


<i>- Nên sử dụng ở dạng bảo toàn e kinh nghiệm để </i>
<i>nhẩm nhanh. </i>


<i>- Chú ý: </i>




e(nhËn)


e(cho) e(nhËn)


e(nhËn)


n chÊt khư vµ chÊt oxh cïng hÕt.
n n chÊt khö hÕt, chÊt oxh d­.


n chÊt khư d­ vµ chÊt oxh hÕt.


 

 


 










e (chÊt oxh1)nhËn e chÊt khö(cho) e (chÊt oxh1)<sub>nhËn</sub>
e (chÊt oxh 2)


n n 

<sub></sub>

n


ChÊt khö hÕt.
chÊt oxi hãa(1) hÕt.
ChÊt oxi hãa(2) cßn.




 








e (chÊt khư1) cho e chÊt oxh(nhËn) e (chÊt khö1)<sub>cho</sub>
e (chÊt khö 2)



n n 

<sub></sub>

n


ChÊt oxh hÕt.
chÊt khö (1) hÕt.
ChÊt khư(2) cßn.




 






<b>Bài 11</b>. Hịa tan hồn toàn 3,9 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1 bằng dung
dịch Y gồm KNO3 và HCl thì thu được dung dịch A chỉ chứa m gam muối ,hỗn hợp khí B có thể tích
2,24 lít (ở đktc) gồm hai khí khơng màu trong đó có một khí hóa nâu ngồi khơng khí.Tỉ khối của B so
với H2 bằng 8.Vậy m gần nhất giá trị nào ?


A.24 B.26 C.28 D.30


<b>Hướng dẫn giải </b>


- Sơ đồ bài toán : <sub></sub> <sub></sub>


2


3 tan hÕt



m(g)chØ cã muèi ? V 2,24(lÝt)
Y


d 8


H
KNO


Al


3, 9(g) hhX (mol 2 : 1) ddY ddA hhB


Mg HCl  





   
 
 
- Đề
Al
tan hÕt
e(cho)
Mg
n 0,1(mol)


n 3 0,1 2 0, 05 0, 4(mol).
n 0, 05(mol)



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Từ <sub></sub>


2
2


2


NO


e(cho)
H


e( nhËn)


V 2,24(lÝt) H NO


Y
d <sub>H</sub> 8


n 0, 05(mol)


hhB n 3 0, 05 2 0, 05 0, 25(mol) n


n 0, 05(mol)  



 <sub></sub> 









 <sub></sub>        






nên


ngồi hai q trình nhận e:


 <sub></sub>3 (2)  2


0,2(mol) <sub>0,05(mol)</sub> 0,05(mol )


4H NO  3e NO 6H O




    


<sub></sub> (4) <sub></sub><sub>2</sub>
0,1(mol) <sub>0,05(mol)</sub>


2e 2H H





 


phải có thêm quá trình nhận e tạo ra NH4+ :


  <sub></sub>3 <sub></sub>4 2


0,1875 0,15(mol) <sub>0,01875</sub> <sub>0,01875(mol)</sub>


10 H 8e NO  NH  3H O


 


   


- Vì đã có H2 thốt ra nên NO3- đã hết .Mặt khác,dung dịch A chỉ chứa muối nên H+ cũng đã hết do đó


4 2


( NO,NH<sub>4</sub> )


3


2


( NO,NH ,H )


3 3


4



Al : 0,1 (mol)
Mg : 0, 05 (mol)


ddA Cl : 0, 4875(mol) HCl H


K : 0, 06875(mol) KNO NO
NH : 0, 01875(mol)


m 27 0,1 24 0, 05 35,5 0, 4875 39 0, 06875 18 0, 01875 24, 225(g) Đáp án A.






































           




<b>Nhận xét. </b><i>Dù là một bài khá hay nhưng nếu nhớ và hiểu những nhận xét mà tác giả đã phân tích ở </i>
<i>những bài trên thì hi vọng bài này khơng cịn là vấn đề với các q bạn đọc nữa. </i>


<b>Bài 12.</b> Hỗn hợp X có khối lượng 13,36 gam gồm Cu và Fe3O4 .Hịa tan X trong H2SO4 đặc,dư thì
thu được V1 lít khí SO2(đktc) và dung dịch Y.Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi lọc lấy kết
tủa đem nung đến khối lượng khơng đổi thì thu được 15,2 gam chất rắn Q.Mặt khác, nếu cho lượng
hỗn hợp X ở trên tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 và H2SO4 thì sinh ra V2 lít NO ( sản
phẩm khử duy nhất) và 0,64 gam kim loại không tan. Giá trị của V1 và V2 lần lượt là


A. 2,576 và 0,896 B. 2,576 và 0,224 C.2,576 và 0,672 D.2,912 và 0,224.


<b>Hướng dẫn giải </b>


- Sơ đồ bài toán : <sub></sub>


 






0
1 2 4


1
3
2


2 4
2


TN H SO (d ­) NaOH d ­ t


2


15,2(g)
V (lit ) ?


HNO
TN dd<sub>H SO</sub>
13,36(g) 3 4



V (lit ) ?


SO ddY T r¾n Q


Cu
hh


Fe O


NO (Spk duy nhÊt) 0, 64(gam) k .lo¹i .


 








     







 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


- Tại thí nghiệm 1:



 <sub></sub>





1 2 4


1


2


2


TN H SO (d ­) NaOH d ­


2 <sub>3</sub>


13,36(g) 3 4 <sub>V (lit ) ?</sub> 3


2 3
15,2(g)


(chó ý)


Cu(OH)


Cu : a(mol) Cu


hh SO ddY T



Fe O : b(mol) Fe Fe(OH)


CuO : a(mol)


1 b


r¾n Q <sub>Fe O :</sub> <sub>(mol)</sub>


2 2




 





 


 


    


  




  



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc 1


Website <b>HOC247</b> cung cấp một mơi trường <b>học trực tuyến</b>sinh động, nhiều <b>tiện ích thông minh</b>,
nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh </b>


<b>nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹnăng sư phạm</b>đến từcác trường Đại học và các


trường chuyên danh tiếng.

<b>I.</b>

<b>Luy</b>

<b>ệ</b>

<b>n Thi Online </b>



- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b>Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây
dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, NgữVăn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.
- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các


trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường Chuyên
khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.</i>


<b>II.</b>

<b>Khoá H</b>

<b>ọ</b>

<b>c Nâng Cao và HSG </b>



- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS THCS
lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ởtrường và đạt điểm tốt


ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành cho
học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần </i>


<i>Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn</i>cùng đôi HLV đạt
thành tích cao HSG Quốc Gia.



<b>III.</b>

<b>Kênh h</b>

<b>ọ</b>

<b>c t</b>

<b>ậ</b>

<b>p mi</b>

<b>ễ</b>

<b>n phí </b>



- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các
môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham
khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn
phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, NgữVăn, Tin Học và Tiếng Anh.


<i><b>V</b></i>

<i><b>ữ</b></i>

<i><b>ng vàng n</b></i>

<i><b>ề</b></i>

<i><b>n t</b></i>

<i><b>ảng, Khai sáng tương lai</b></i>



<i><b> H</b><b>ọ</b><b>c m</b><b>ọ</b><b>i lúc, m</b><b>ọi nơi, mọ</b><b>i thi</b><b>ế</b><b>t bi </b><b>–</b><b> Ti</b><b>ế</b><b>t ki</b><b>ệ</b><b>m 90% </b></i>


<i><b>H</b><b>ọ</b><b>c Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×