Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (919.74 KB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Bài 1: Tại một doanh nghiệp, có các tài liệu liên quan tình hình nhập xuất vật tư trong kỳ </b>
được kế toán ghi nhận như sau:
<b>Ngày tháng </b> <b>Diễn giải </b> <b>Số lượng (kg) </b> <b>Đơn giá (đồng) </b> <b>Thành tiền </b>
01/03 Tồn đầu 3.000 3.000 9.000.000
04/03 Nhập 4.000 2.500 10.000.000
08/03 Nhập 5.000 2.800 14.000.000
12/03 Xuất 6.000 ? ?
15/03 Nhập 4.000 2.000 8.000.000
28/03 Xuất 8.000 ? ?
<b>Yêu cầu: Hãy xác định trị giá hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước, </b>
phương pháp nhập sau xuất trước, phương pháp bình qn gia quyền liên hồn (bình qn
gia quyền thời điểm), bình quân gia quyền cuối kỳ (gia quyền cố định).
<b>Lời giải </b>
*Áp dụng phương pháp nhập trước xuất trước học kế toán doanh nghiệp
Trị giá xuất kho ngày 12/03:
Trị giá xuất = 3.000*3.000 + 3.000*2.500 = 16.500.000
Trị giá xuất = 1.000*2.500 + 5.000*2.800 + 2.000*2.500 = 20.500.000
*Áp dụng phương pháp nhập sau xuất trước:
Trị giá xuất = 5.000*2.800 + 1.000*2.500 = 16.500.000
Trị giá xuất kho ngày 28/03:
Trị giá xuất = 4.000*2.000 + 3.000*2.500 + 1.000*3.000 = 18.500.000
*Áp dụng phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ (cố định):
Đơn giá xuất kho: học khai báo thuế
Đơn giá = 41.000.000/ 16.000 = 2.560 đồng/kg
Trị giá xuất kho ngày 12/03:
Trị giá xuất = 6.000*2.560 = 15.360.0000
Trị giá xuất kho ngày 28/03:
Trị giá xuất = 8.000*2.560 = 20.480.000
*Áp dụng phương pháp bình qn gia quyền liên hồn (thời điểm):
Đơn giá xuất kho ngày 12/03:
Đơn giá = 33.000.000/12.000 = 2.750 đồng/kg
Trị giá xuất kho này 12/03:
Trị giá xuất = 6.000*2.750 = 16.500.000
Đơn giá xuất kho này 28/03:
Đơn giá = (6.000*2.750 + 8.000.000) / 10.000 = 2.450 đồng/kg
Trị giá xuất kho ngày 12.03:
Trị giá xuất = 8.000*2.450 = 19.600.000
<b>Bài 2: Công ty sản xuất và thương mại Gia Huy chịu thuế GTGT theo phương phápkhấu trừ </b>
thuế, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hoạt động kinh doanh trong kỳ được
kế toán ghi nhận trong các tài liệu như sau:
– Tài khoản 1521 (5.000 kg) : 60.000.000 đồng
– Tài khoản 1522 (3.000 kg) : 18.000.000 đồng
Tài liệu 2: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ: ke toan thuc hanh
1.Nhập kho 3.000 kg nguyên vật liệu chính, đơn giá 12.000 đồng/kg, thuế GTGT 10% , chưa
thanh toán cho người bán.
2.Nhập kho 2.000 kg vật liệu phụ, đơn giá 6.600 đồng/kg, gồm 10% thuế GTGT, thanh toán
bằng tiền gửi ngân hàng.
3.Nhập kho một công cụ dụng cụ trị giá 4.400.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT, thanh toán
bằng chuyển khoản.
4.Xuất kho 6.000 kg nguyên vật liệu chính và 3.000 kg vật liệu phụ dùng trực tiếp sản xuất
sản phẩm.
5.Nhập 4.000 kg vật liệu chính, đơn giá 13.090 đồng/kg, gồm 10% thuế GTGT, chưa thanh
toán cho người bán. Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu chính về đến kho của công ty là
400.000 đồng, thuế GTGT 10% thanh toán bằng tiền mặt.
6.Xuất kho 3.000 nguyên vật liệu chính và 1.000 kg vật liệu phụ dùng trực tiếp sản xuất sản
phẩm. khóa học kế tốn doanh nghiệp
7.Thu hồi tạm ứng bằng tiền mặt là 2.000.000 đồng
8.Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt là 10.000.000 đồng
Yêu cầu: Đinh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào sơ đồ tài khoản chữ
<b>T. Biết rằng cơng ty áp dụng phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn. </b>
<b>Lời giải đề xuất: </b>
1. Nhập kho nguyên vật liệu chính:
Nợ TK 1521 : 36.000.000
Nợ Tk 1522: 12.000.000
Nợ TK 133: 1.200.000
Có TK 112: 13.200.000
3. Nhập kho cơng cụ dụng cụ: diễn đàn xuất nhập khẩu
Nợ TK 1522: 12.000.000
Nợ TK 133: 1.200.000
Có TK 112: 13.200.000
Áp dụng phương pháp bình qn gia quyền liên hồn (thời điểm):
Đơn giá xuất kho nguyên vật liệu chính lần 1:
Đơn giá = [(5.000*12.000) + (3.000*12.000)] / 8.000 = 12.000 đồng/kg
Trị giá xuất kho nguyên vật liệu chính lần 1:
Trị giá xuất = 6.000*12.000 = 72.000.000 đồng
Đơn giá xuất kho vật liệu phụ lần 1:
Đơn giá = [(3.000*6.000) + (2.000*6.000)] / 5.000 = 6.000 đồng/kg
Trị giá xuất kho vật liệu phụ lần 1:
Trị giá xuất = 3.000*6.000 = 18.000.000 đồng
4. Xuất kho nguyên vật liệu chính và vật liệu phụ:
Nợ TK 621: 90.000.000
Có TK 1521: 72.000.000
Có TK 1522: 18.000.000
Nợ TK 133: 4.760.000
Có TK 331: 52.360.000
(5b) Chi phí vận chuyển:
Nợ TK 1521: 400.000
Nợ TK 133: 40.000
Có TK 111: 440.000
Áp dụng phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn (thời điểm):
Đơn giá xuất kho nguyên vật liệu chính lần 2:
Đơn giá = [(2.000*12.000) + (4.000*12.000)] / 6.000 = 12.000 đồng/kg
Trị giá xuất kho nguyên vật liệu chính lần 2:
Trị giá xuất = 3.000*12.000 = 36.000.000 đồng
Đơn giá xuất kho vật liệu phụ lần 2:
Đơn giá = (2.000*6.000 + 0) / 2.000 = 6.000 đồng/kg
Trị giá xuất kho vật liệu phụ lần 1:
Trị giá xuất = 1.000*6.000 = 6.000.000 đồng
6. Xuất kho nguyên vật liệu chính và vật liệu phụ:
Nợ TK 621: 42.000.000
Có TK 1521: 36.000.000
Có TK 1522 : 6.000.000
7. Thu hồi tạm ứng bằng tiền mặt:
Nợ TK 111: 2.000.000
8. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt:
Nợ TK 111: 10.000.000
Có TK 112: 10.000.000
<b>Bài 3: Tại một doanh nghiệp, có các tài liệu liên quan tình hình nhập xuất vật tư trong kỳ </b>
được kế toán ghi nhận như sau:
<b>Ngày tháng </b> <b>Diễn giải </b> <b>Số lượng (kg) </b> <b>Đơn giá (đồng) </b> <b>Thành tiền </b>
<b>01/04 </b> Tồn dầu 2.000 2.500 5.000.000
<b>05/04 </b> Nhập 8.000 2.000 16.000.000
<b>09/04 </b> Xuất 5.000 ? ?
<b>13/04 </b> Nhập 6.000 2.200 13.200.000
<b>19/04 </b> Nhập 4.000 2.400 9.600.000
<b>24/04 </b> Xuất 12.000 ? ?
Yêu cầu: Hãy xác định trị giá hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước,
phương pháp nhập sau xuất trước, phương pháp bình qn gia quyền liên hồn (bình qn
gia quyền thời điểm), bình quân gia quyền cuối kỳ (gia quyền cố định).
<b>>>>> Lời giải </b>
*Áp dụng phương pháp nhập trước xuất trước:
Trị giá xuất kho ngày 09/04:
Trị giá xuất = 2.000*2.500 + 3.000*2.000 = 11.000.000
Trị giá xuất kho ngày 24/04:
Trị giá xuất kho ngày 09/04: lớp kế toán ngắn hạn
Trị giá xuất = 5.000*2.000 = 10.000.000
Trị giá xuất kho ngày 24/04:
Trị giá xuất = 4.000*2.400 + 6.000*2.200 + 2.000*2.000 = 26.800.000
*Áp dụng phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ (cố định):
Đơn giá xuất kho: học xuất nhập khẩu
Đơn giá = 43.800.000/ 20.000 = 2.190 đồng/ kg
Trị giá xuất kho ngày 09/04:
Trị giá xuất = 5.000 *2.190 = 10.950.000
Trị giá xuất = 12.000*2.190 = 26.280.000
*Áp dụng phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn (thời điểm):
Đơn giá xuất kho ngày 09/04:
Đơn giá = 21.000.000 /10.000 = 2.100 đồng/ kg
Trị giá xuất kho ngày 09/04:
Trị giá xuất = 5.000*2.100 = 10.500.000
Đơn giá xuất kho ngày 24/04:
Đơn giá = (5.000*2.100 + 22.800.000) / (5.000 + 10.000) = 2.220 đồng/kg
Trị giá xuất kho ngày 24/04:
Trị giá xuất = 12.000*2.220 = 26.640.000
trong kỳ có các tài liệu liên quan được kế toán ghi nhận trong các tài liệu sau:
<b>Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của một số tài khoản: </b>
– Tài khoản 152 (1.000 kg) : 31.000.000 đồng
– Tài khoản 154: 5.300.000 đồng
<b>Tài liệu 2: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ: </b>
1.Nhập kho 2.000 kg nguyên vật liệu, đơn giá 32.450 đồng/kg, gồm 10% thuế GTGT, thanh
tốn bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển chi hộ cho người bán hàng bằng tiền mặt gồm
10% thuế GTGT là 1.320.000 đồng.
2.Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 54.000.000 đồng, cho bộ
3.Xuất kho 1.200 kg dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm và 40kg dùng cho bộ phận quản lí
phân xưởng. học xuất nhập khẩu ở đâu
4.Trích khấu hao tài sản cố định trực tiếp sản xuất sản phẩm là 3.200.000 đồng và bộ phận
quản lí phân xưởng là 800.000 đồng.
5.Chi phí phát sinh tại phân xưởng sản xuất chưa thanh tốn theo hóa đơn là 15.400.000
đồng, gồm 10% thuế GTGT.
6.Cuối kỳ nhập kho 2.000 sản phẩm hồn thành, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ 4.100.000
đồng.
<b>Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tính giá thành đơn vị sản phẩm </b>
nhập kho trong kỳ.
<b>Lời giải đề xuất: </b>
1. Nhập kho nguyên vật liệu
(1a) Nợ TK 152: 59.000.000
Nợ TK 133: 5.900.000
Trả hộ chi phí vận chuyển:
(1b) Nợ TK 138: 1.320.000
Có TK 111: 1.320.000
Đơn giá = (59.000.000 + 0) / 2.000 = 29.500 đồng/kg
2. Tiền trả lương phải trả:
(2a) Nợ TK 622: 11.880.000
Nợ TK 627: 26.000.000
Có TK 334: 80.000.000
Các khoản trích theo lương phải trả:
(2b) Nợ TK 622: 11.880.000
Nợ TK 627: 5.720.000
Nợ TK 334: 6.800.000
Có TK 338: 24.400.000
*Áp dụng phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ (cố định): lớp kế toán thực hành
Đơn giá xuất kho:
Đơn giá = (31.000.000 + 59.000.000) / (1.000 + 2.000) = 30.000 đồng /kg
Trị giá xuất kho:
Trị giá xuất sản xuất = 1.200* 30.000 = 36.000.000
Trị giá xuất phục vụ = 40*30.000 = 1.200.000
3. Xuất kho nguyên vật liệu:
Nợ TK 627: 1.200.000
Có TK 152: 37.200.000
4. Trích khấu hao tài sản cố định:
Nợ TK627 4.000.000
Có 214 4.000.000
Chi phí phát sinh:
5 Nợ 627 14.000.000
Nợ 133 1.400.000
Có 331 15.400.000
Kết chuyển chi phí phát sinh:
6a Nợ 154 152.800.000
Có 621 36.000.000
Có 622 65.880.000
Có 627 50.920.000
Tổng giá thành nhập kho:
Z = 5.300.000 + 152.800.000 – 4.100.000 = 154.000.000
Tính giá thành nhập đơn vị sản phẩm:
Z đơn vị = 154.000.000/ 2.000 = 77.000 đồng/sản phẩm
Nhập kho thành phẩm:
<b>Bài 5: Tại cơng ty TNHH Thanh Hồng, áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, có các </b>
số liệu liên quan đến tình hình nhập – xuất – tồn nguyên liệu trong tháng 09/2010 như sau:
1.Tồn kho đầu kỳ: 2.000 kg, đơn giá 20.000 đồng/kg = 40.000.000 đồng.
Gồm hai hóa đơn: hóa đơn 1: 1.500 kg, đơn giá 20.000 đồng/kg, hóa đơn 2: 500 kg, đơn giá
20.000 đồng/kg
2.Nhập kho trong tháng 9/2010:
– Ngày 07/09: Nhạp kho 8.000 kg, đơn giá 21.000 đồng/kg, thành tiền 168.000.000 đồng.
Gồm hai hóa đơn: Hóa đơn 1: 7.500 kg, đơn giá 21.000 đồng/kg, hóa đơn 2: 500 kg, đơn giá
21.000 đồng/kg.
– Ngày 18/09: nhập kho 12.000 kg, đơn giá 22.000 đồng/kg, thành tiền 264.000.000 đồng.
Gồm hai hóa đơn: hóa đơn 1: 10.000 kg, đơn giá 22.000 đồng/kg, hóa đơn 2: 2.000 kg, đơn
giá 22.000 đồng/kg
– Ngày 25/09: Nhập kho theo hóa đơn là 11.000 kg, đơn giá 25.000 đồng/kg, thành tiền
275.000.000 đồng.
tính giá vật liệu xuất kho khác nhau như phương pháp thực tế đích danh, phương pháp
nhập trước xuất trước, phương pháp nhập sau xuất trước, phương pháp bình qn gia
quyền liên hồn (bình quân gia quyền thời điểm) và phương pháp bình quân gia quyền cuối
kỳ (bình quân gia quyền cố định).
<b>Lời giải </b>
Trị giá vật liệu xuất kho trong kỳ và tồn kho cuối kỳ theo từng phương pháp tính giá vật liệu
xuất kho khác nhau:
<b>*Phương pháp thực tế đích danh: </b>
Nguyên vật liệu chính xuất kho:
Ngày 12/9 1.500*20.000 = 30.000.000
7.500*21.000 = 157.500.000
Tổng cộng 9.000 187.500.000
Nguyên vật liệu chính xuất kho:
Ngày 28/09 10.000*22.000 = 220.000.000
500*20.000 = 10.000.000
500*21.000 = 10.500.000
2.000*22.000 = 44.000.000
11.000 *25.000 = 275.000.000
Tổng cộng 14.000 339.500.000
Thử lại:
<b>*Phương pháp FIFO ( nhập trước, xuất trước): </b>
Nguyên vật liệu chính xuất kho:
Ngày 12/09 2.000 *20.000 = 40.000.000
7.000*21.000 = 147.000.000
Tổng cộng 9.000 187.000.000
Nguyên vật liệu chính xuất kho:
Ngày 28/09 1.000*21.000 = 21.000.000
9.000*22.000 = 198.000.000
Tồn kho cuối kỳ:
3.000*22.000 = 66.000.000
11.000*25.000 = 275.000.000
Tổng cộng 14.000 341.000.000
Thử lại:
Tồn kho cuối kỳ = tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳ – Xuất trong kỳ
= 40.000.000 + 707.000.000 – 406.000.000
= 341.000.000
<b>*Phương pháp LIFO (nhập sau xuất trước): </b>
Nguyên vật liệu chính xuất kho:
Ngày 28/09 10.000*25.000 = 250.000.000
Tồn kho cuối kỳ:
1.000*20.000 = 20.000.000
12.000*22.000 = 264.000.000
1.000*25.000 = 25.000.000
Tổng cộng 14.000 309.000.000
Thử lại:
Tồn kho cuối kỳ = tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳ – Xuất trong kỳ
= 40.000.000 + 707.000.000 – 438.000.000
= 309.000.000
Phương pháp bình qn gia quyền liên hồn:
Đơn giá xuất kho ngày 12/09:
Đơn giá xuất kho = [(2.000*20.00) + (8.000*21.000)]/ 10.000 = 20.800
Giá trị xuất kho ngày 12/09:
Giá trị xuất kho là “ 9.000*20.800.000 = 187.200.000
Đơn giá xuất kho ngày 28/09:
Đơn giá xuất kho = [(1.000*20.800) + (12.000*22.000) + (11.000*25.000)]/
24.000 = 23.325
Giá trị xuất kho ngày 12/9:
Giá trị xuất kho là : 10.000 * 23.325 = 233.250.000
Tồn kho cuối kỳ:
Thử lại:
Tồn kho cuối kỳ = tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳ – Xuất trong kỳ
= 40.000.000 + 707.000.000 – 420.450.000
= 326.550.000
*Phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ:
Đơn giá xuất kho cuối kỳ:
Đơn giá xuất kho = [(2.000*20.000) + (8.000*21.000) + (12.000*22.000) + (11.000*25.000)
] / 33.000
= 22.636
Giá trị xuất kho:
Giá trị xuất kho 12/9 là: 9.000*22.636 = 203.724.000
Giá trị xuất kho 28/9 là: 10.000*22.636 = 226.360.000
Tồn kho cuối kỳ:
Tổng cộng 14.000*22.636 = 316.916.000
Thử lại:
Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thông minh</b>,
nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh </b>
<b>nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các
trường chuyên danh tiếng.
<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online</b>
- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây
dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.
- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các
trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường Chuyên
khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.</i>
<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>
- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS THCS
lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm tốt
ở các kỳ thi HSG.
- <b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành cho
học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần </i>
<i>Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn</i> cùng đôi HLV đạt
thành tích cao HSG Quốc Gia.
<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>
- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các
môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham
- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn
phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng Anh.
<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>
<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>