Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Bài giảng dao duc-1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.52 KB, 70 trang )

Môn đạo đức
Tiết 1
Bài 1: Em là học sinh lớp Một
I - Mục tiêu : Giúp h/s biết:
+ Bớc đầu biết trẻ em 6 tuổi đợc đi học.
+ Biết về quền và bổn phận của trẻ em là đợc đi học và phải học tập tốt
+ biết tên trờng ,lớp , tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp.
+ Bớc đầu biết giới thiệu về tên mình , những điều mình thích trớc lớp
II-Các kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài
-Kĩ năng tự giới thiệu về bản thân
- Kĩ năng thể hiện tự tin trớc đông ngời
-Kĩ năng lắng nghe tích cực.
-Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tởng về ngày đầu tiên đi học, về trờng lớp, về thầy cô
giáo, bạn bè.
III-Đồ dùng: Các tranh trong SGK
IV- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy (GV) Hoạt động học (HS)
1, ổn định.
2-Bài cũ:
* Gv kiểm tra Vở bài tập Đạo đức của Hs.
* Hát.
3- Bài mới:
a -Giới thiệu bài: Em là học sinh lớp Một
*GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
b- Nội dung:
* Hoạt động dạy học 1: Trò chơi Tên bạn, tên tôi
(Bài tập 1) để Hs biết giới thiệu, tự giới thiệu tên
của mình và nhớ tên các bạn trong lớp; biết trẻ em
có quyền có họ tên.
- Gv cho Hs quan sát tranh ở BT1. Gv nêu cách
chơi:


- Cách chơi: Các bạn trong tổ lần lợt đứng lên giới
thiệu tên của mình sau đó chỉ định bạn bất kì và hỏi
: Tên bạn là gì ? Tên tôi là gì ?. Trò chơi đợc tiếp
tục đến khi từng Hs trong tổ tự giới thiệu tên mình.
+ Gv làm mẫu.
- Gv theo dõi các nhóm làm việc và hớng dẫn nếu
Hs lúng túng.
+ Gv hỏi: Trò chơi giúp em biết điều gì ?
+ Có bạn nào cùng tên với em không ? Bạn nào ?
+ Em hãy kể tên một số bạn mà em nhớ đợc qua trò
chơi ?
+ Gv kết luận: Mỗi ngời đều có một cái tên. Trẻ
em cũng có quyền có họ, tên.

+ 3 Hs nhắc lại đầu bài.
- Hs làm theo tổ.
+Hs nhận xét, bổ sung.
+ 2 3 Hs trả lời
+ 3 Hs trả lời
+ 3 Hs trả lời
+ Hs nhận xét.
Hoạt động dạy học 2: H s tự giới thiệu với bạn về
sở thích của mình (Bài tập 2) .
+ Gv cho Hs quan sát tranh ở BT2 .
+ Gv giáo nhiệm vụ: Hãy giới thiệu với bạn bên
cạnh về những điều em thích.
+ Gv theo dõi các nhóm làm việc và hớng dẫn nếu
nhóm nào còn lúng túng.
+ GV hỏi: Những điều các bạn thích có hoàn toàn
giống nh em không ?

+ Gv kết luận: Mỗi ngời đều có những điều mình
thích và không thích. Những điều đó có thể giống
hoặc khác nhau giữa ngời này và ngời khác. Chúng
ta cần phải tôn trọng những sở thích riêng của ngời
khác, bạn khác.
Hoạt động dạy học 3: Kể về ngày đầu tiên đi học
của mình (bài tập 3).
+ Gv cho Hs kể cho nhau nghe dựa theo các câu
hỏi sau:
+ Ngày đầu tiên đi học em cảm thấy thế nào? Ai đa
em đến lớp ?
+ Bố mẹ và những ngời thân trong gia đình đã quan
tâm, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học của em nh
thế nào ?
+Đến lớp học có gì khác so với ở nhà ?
+ Em thích nhất điều gì khi đến trờng, đến lớp ?
+ Em phải làm gì để xứng đáng là học sinh lớp
Một ?
+ Gv theo dõi các nhóm làm việc và hớng dẫn nếu
nhóm nào còn lúng túng.
Gv kết luận: Vào lớp Một em có thêm nhiều bạn
mới, cô giáo mới. Em sẽ đợc học đọc, học viết, làm
toán và nhiều điều mới lạ. Đi học vừa là niềm vui
vừa là quyền lợi của trẻ em.
4- Củng cố.
*Gv nhận xét tiết học.
5 - Dặn dò.
Kể cho những ngời thân trong gia đình em về ngày
đầu tiên đi học.
* Hs thảo luận nhóm 2.

+ 3- 6 cặp Hs tự giới thiệu
trớc lớp.
+ Hs bổ sung .
+ 3 Hs trả lời
* Hs thảo luận nhóm 2.
+ 3- 6 Hs tự giới thiệu tr-
ớc lớp.
+ Hs nhận xét, bổ sung .
+ Cả lớp hát bài: Em yêu
trờng em
+ Hs lắng nghe
Môn đạo đức
Tiết 2
Em là học sinh lớp Một( tiết 2)
I - Mục tiêu : Giúp h/s :
+ Biết trẻ em 6 tuổi đợc đi học.
+ Biết về quền và bổn phận của trẻ em là đợc đi học và phải học tập tốt
+ biết tên trờng ,lớp , tên thầy, cô giáo, nhiều bạn hơn trong lớp
+ Biết giới thiệu về tên mình , những điều mình thích trớc lớp
+ Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn
II-Các kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài
-Kĩ năng tự giới thiệu về bản thân
- Kĩ năng thể hiện tự tin trớc đông ngời
-Kĩ năng lắng nghe tích cực.
-Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tởng về ngày đầu tiên đi học, về trờng lớp, về thầy cô
giáo, bạn bè.
III-Đồ dùng: Các tranh trong bài tập 4 phóng to;
IV- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy (GV) Hoạt động học (HS).
1, ổn định.

2-Bài cũ: Em là học sinh lớp Một
+Gv hỏi:Em hãy giới thiệu họ tên và sở thích của
mình ?
+ Kể về ngày đầu tiên đi học của mình ?
+ Gv nhận xét
* Hát.
+ 1- 3 Hs trả lời.
+ 2-3 Hs trả lời.
.
3- Bài mới:
a -Giới thiệu bài: Em là học sinh lớp Một
*GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
b- Nội dung:
* Hoạt động dạy học 1: Quan sát tranh và kể
truyện theo tranh (Bài tập 4).
- Gv treo tranh và yêu cầu hs quan sát để trả lời câu
hỏi:
+ Gv gọi 3- 4 Hs lên bảng trình bày.
+ Trong tranh có những ai ? Họ đang làm gì ?
Tranh 1: Đây là Mai. Mai 6 tuổi. Năm nay Mai vào
lớp Một. Cả nhà vui vẻ chuẩn bị cho Mai đi học.
Tranh 2: Mẹ Mai đa mai đến trờng. Trờng Mai thật
đẹp. Cô giáo tơi cời đón Mai và các bạn vào lớp.
Tranh 3: ở lớp Mai đợc cô giáo dạy bảo nhiều điều
mới lạ. Rồi đây Mai sẽ biết đọc, biết viết, biết làm
toán.
Tranh 4: Mai có thêm nhiều bạn mới. Giờ ra chơi
Mai cùng các bạn chơi đùa thật vui.
Tranh 5: Về nhà Mai kể với bố mẹ và những ngời
+ Hs hát bài Đi tới tr-

ờng
+ 3 Hs nhắc lại đầu bài.
+- Hs thảo luận nhóm2 .
+Hs nhận xét, bổ sung.
thân trong gia đình về trờng, lớp, bạn bè và cô giáo.
Cả nhà đều vui. Mai đã là Hs lớp Một rồi.
- Gv theo dõi các nhóm làm việc và hớng dẫn nếu
Hs lúng túng.
+ Gv khen gợi những hs kể chuyện theo tranh hay
Hoạt động dạy học 2: Hs múa hát, đọc thơ về chủ
đề :Trờng em
+ Gv nhận xét, bổ sung nếu cần.
+ Gv nhận xét và khen những hs có các tiết mục
hay.
4- Củng cố.
* Gv đa bảng phụ. Gv đọc và yêu cầu Hs đọc lại
Năm nay em lớn lên rồi
Không còn nhỏ xíu nh hồi lên năm
+ Gv hỏi: Hãy nêu tên trờng, tên lớp,tên cô giáo ?
+ Kể tên một số bạn trong lớp em ?
+ Em phải làm gì để xứng đáng là học sinh lớp
Một ?
Gv kết luận : Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền
đợc đi học.
Chúng ta thật vui và tự hào đã trở thành học sinh
lớp Một.
Chúng ta phải cố gắng học thật giỏi, thật ngoan để
xứng đáng là học sinh lớp Một.
*Gv nhận xét tiết học.
5 - Dặn dò.

Về nhà các con kể cho những ngời thân nghe về tr-
ờng, lớp, cô giáo và các bạn trong lớp mình.
Các con xem trớc bài Gọn gàng, sạch sẽ để
chuẩn bị cho tiết học sau.
- Hs hát và múa bài:
+ Đi học
+ Em yêu trờng em
+ Trờng em
+ Phiếu bé ngoan
+ Cô giáo nh mẹ hiền
+ Hs có thể đọc thơ
+ Cả lớp đọc đồng thanh
+ 3- 4 Hs trả lời.
+ 3- 4 Hs trả lời.
+ 3 hs trả lời.
+ Hs lắng nghe

Môn đạo đức
Tiết : 3
Gọn gàng sạch sẽ
I - Mục tiêu : Giúp h/s biết:
+ nêu đợc một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ
+ Biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gằng, sạch sẽ và cha gọn gàng, sạch sẽ
+ ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
+ Giữ gìn vệ sinh cá nhân, dầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
II-Đồ dùng: Các tranh trong bài phóng to;
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy (GV) Hoạt động học (HS)
1, ổn định.
2-Bài cũ: Em là học sinh lớp Một

+ Gv hỏi:Hãy giới thiệu về mình với các bạn ?
+ Em hãy kể về ngày đầu tiên đi học của mình ?
+ Em hãy hát hay đọc một bài thơ về trờng, lớp ?
GV nhận xét, đánh giá.
* Hát.
*
+ 3 hs trả lời.
+ 3 hs trả lời
+ 2 hs trả lời.
+ Hs nhận xét
3- Bài mới:
a -Giới thiệu bài: Gọn gàng, sạch sẽ
*GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
b- Nội dung:
* Hoạt động dạy học 1: Hs thảo luận :Thế nào là
ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ
+ Gv hỏi: Tìm và nêu tên các bạn trong lớp hôm
nay có đầu tóc quần áo, gọn gàng, sạch sẽ ?
+ Vì sao em cho là bạn ăn mặc gọn gàng ?
+ Ăn mặc gọn gàng có lợi gì ?
+ Gv kết luận: Các em cần ăn mặc gọn gàng,
sạch sẽ để đợc mọi ngời mến và có lợi hco sức
khoẻ.
Hoạt động dạy học 2: Hs thảo luận: Bạn nào mặc
gọn gàng, sạch sẽ (bài tập 1).
* Hoạt động 2 : Gv yêu cầu Hs quan sát tranh
trong BT1 và thảo luận dựa trên câu hỏi:
+ Trong tranh có tất cả mấy bạn ?
+ Bạn nào mặc gọn gàng, sạch sẽ ? Bạn nào mặc
cha gọn gàng, sạch sẽ ?

+Em nên học tập cách ăn mặc của bạn nào ? Vì
sao ?
- Gv theo dõi các nhóm làm việc và hớng dẫn nếu
Hs lúng túng.
+ GV hỏi: Theo em làm thế nào để ăn mặc sạch
sẽ, gọn gàng ?
+ Gv kết luận: Bạn thứ 8 (trong tranh BT1) có đầu
chải đẹp, áo quần sạch sẽ, cài đúng cúc, ngay
ngắn, giày dép cũng gọn gàng. Ăn mặc gọn gàng,
sạch sẽ nh thế có lợi cho sức khoẻ, đợc mọi ngời
yêu mến. Các con cần ăn mặc nh vậy.
*Nghỉ giải lao

+ 3 Hs nhắc lại đầu bài.
- Hs tìm các bạn ăn mặc
gọn gàng, sạch sẽ. Hs đó
lên đứng trớc lớp.
+ 3 4 hs trả lời.
+ 3 Hs trả lời
-Hs thảo luận nhóm 2.
+ 3- 4 Hs lên bảng trình
bày.
+Hs nhận xét, bổ sung.
+ 2 3 Hs trả lời
+ Hs nhận xét.
3 4 HS trả lời
+ Hs hát bài :Rửa mặt nh
mèo
Hoạt động dạy học 3: Hs chọn một bộ quần áo đi
học cho bạn nữ và một bộ cho bạn nam. (bài tập

2).
+ Gv giới thiệu tranh ở BT1
+ Gv Hs quan sát tranh ở BT2 và yêu cầu Hs dùng
bút chì nối bộ quần áo phù hợp với bạn nam (hoặc
bạn nữ) trong tranh.
+ Gv hỏi: Vì sao con chọn nh vậy ?
Gv kết luận: Bạn nam có thể mặc áo số 6, quần số
8. Bạn nữ có thể mặc váy số 1 và áo số 2.
Quần áo đi học cần phẳng phiu, sạch sẽ, gọn gàng.
Không mặc quần áo nhàu, rách, tuột khuy, bẩn,
xộc xệch đến lớp.
4- Củng cố.
+ Gv hỏi: Thế nào là ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng ?
* Gv nhận xét tiết học.
5 - Dặn dò.
Các con cần chú ý ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng để đ-
ợc mọi ngời quý mến và nh vậy cũng có lợi cho
sức khoẻ.
+ Hs làm bài. 1 Hs lên
bảng .
+ Hs và Gv nhận xét, bổ
sung .
+ 2- 4 Hs trả lời.
+ Hs lắng nghe

Môn đạo đức
Tiết : 4
Gọn gàng sạch sẽ ( tiết 2 )
I - Mục tiêu : Giúp h/s biết:
+ Có kĩ năng nhận xét, đánh giá, phân biệt đợc ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.

+ ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
+ Giữ gìn vệ sinh cá nhân, dầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
+Giáo dục BVMT cho HS.
II-Đồ dùng: Các tranh trong bài tập 4.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy (GV) Hoạt động học (SGK).
1, ổn định.
2-Bài cũ: Gọn gàng. sạch sẽ
* Gv gọi Hs trả lời:.
+Gv hỏi:Nêu tên một vài bạn trong lớp ăn mặc gọn
gàng, sạch sẽ ?
+ Em hiểu thế nào
là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ ?
* Hát.
+ 1- 3 Hs trả lời.
+ 2-3 Hs trả lời.
+ Hs nhận xét.
3- Bài mới:
a -Giới thiệu bài: Gọn gàng, sạch sẽ
*GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
b- Nội dung:
* Hoạt động dạy học 1: Hs làm Bài tập 3: Bạn đang
làm gì ? Em muốn làm nh bạn nào? Vì sao ?
- Gv treo tranh và yêu cầu hs quan sát để trả lời câu
hỏi trong bài:
Gv hỏi: Chúng ta nên làm nh các bạn ở hình
(1,3,4,5,7,8 ). Còn những bạn ở hình 2, 6 tại sao em
lại không chọn ?
- Gv theo dõi các nhóm làm việc và hớng dẫn nếu Hs
lúng túng.

Gv kết luận : Chúng ta nên làm nh các bạn ở hình
(1,3,4,5,7,8 ) chải đầu, mặc quần áo ngay ngắn,
cắt móng tay, thắt dây giầy, rửa móng tay gọn gàng,
sạch sẽ. Chúng ta cần học tập nh vậy.
Hoạt động dạy học 2: Thực hành: Hs từng đôi giúp
nhau sửa sang quần áo, đầu tóc cho gọn gàng, sạch
sẽ.
+ Gv đi từng bàn hớng dẫn.
+ GV gọi 1 số đôi bạn lên bảng làm cho cả lớp quan
sát và nhận xét.
+ Gv khen những đôi bạn làm tốt.
* Nghỉ giải lao
* Hoạt động dạy học 3: Hs đọc ghi nhớ cuối bài.
+ 3 Hs nhắc lại đầu bài.
+- Hs thảo luận nhóm2 .
3- 4 Hs lên bảng trình
bày.
+Hs nhận xét, bổ sung.
+ 3- Hs trả lời
- 2 hs cùng bàn quay lại
sửa giúp nhau.
+ Hs hát bài :Rửa mặt
* Gv đa bảng phụ và đọc câu ghi nhớ.Yêu cầu Hs
đọc lại nhiều lần.
Đầu tóc em chải gọn gàng
áo quần sạch sẽ trông càng thêm yêu
Liên hệ : ở lớp ta những bạn nào thờng xuyên ăn
mặc gọn gàng , sạch sẽ .
- GV khen những HS biết ăn mặc gọn gàng , sạch sẽ
- GVKL(GDMT) : Ăn mặc gọn gàng sạch sẽ thể

hiện ngời có nếp sống , sinh hoạt văn hóa , góp phần
giữ gìn môi trờng , làm cho môi trờng thêm đẹp , văn
minh .
4- Củng cố.
Gv kể câu chuyện : Cò và Quạ
+ Gv kể câu chuyện cho Hs nghe.
+ Gv hỏi: Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì
sao ?
+ Muốn ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ em phải làm
gì ?
*Gv nhận xét tiết học.
5 - Dặn dò.
Hàng ngày các con cần tắm rửa sạch sẽ và ăn mặc
gọn gàng để cơ thể luôn khoẻ mạnh.
Các con quan sát đồ dùng học tập của mình và xem
mình giữ gìn những đồ dùng đó nh thế nào để tiết sau
kể cho cả lớp nghe qua bài Giữ gìn sách vở, đồ
dùng học tập
nh mèo
+ Cả lớp đọc đồng thanh
+ 3- 4 Hs đọc.
+ 3- 4 Hs trả lời
+ 3 Hs trả lời
+ Hs lắng nghe
đạo đức
Tiết : 5
Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập
I - Mục tiêu : Giúp h/s biết:
+ Biết đợc tác dụng của sách vở, đồ dùng học tập .
+ Nêu đợc ích lợi của việc giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập .

+ Thực hiện giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập của bản thân.
+Giáo dục BVMT cho HS
II-Đồ dùng: Các tranh trong bài phóng to;
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy (GV) Hoạt động học (HS)
1, ổn định.
2-Bài cũ: Gọn gàng, sạch sẽ
+ Gv hỏi: Muốn ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ em
phải làm gì? ?
+ Đọc phần bài học.
Gv nhận xét, đánh giá.
* Hát.
+ 3 hs trả lời.
+ 2 hs trả lời.
+ Hs nhận xét
3- Bài mới:
a -Giới thiệu bài: Giữ gìn sách vở, đồ dùng
học tập
b- Nội dung:
* Hoạt động dạy học 1: Hs làm Bài tập 1 :Kể
tên các đồ dùng học tập
Gv nêu yêu cầu
+ Gv kết luận: Những đồ dùng học tập của các
em trong tranh là: Sách giáo khoa, vở bài tập,
bút , máy, bút chì, thớc kẻ, cặp sách. Có những
đồ dùng này thì các em mới học tập tốt đợc. Vì
vậy, cần giữ gìn chúng cho sạch đẹp, bền lâu.
Hoạt động dạy học 2: Hs làm Bài tập 2: Giới
thiệu với bạn những đồ dùng học tập của mình.
+ Gv yêu cầu Hs giới thiệu với bạn ngồi cạnh

những đồ dùng học tập của mình dựa trên các
câu hỏi.
+ Tên đồ dùng học tập là gì ?
+ Đồ dùng đó dùng để làm gì ?
+ Làm thế nào để giữ cho đồ dùng bền đẹp ?
- Gv theo dõi các nhóm làm việc và hớng dẫn
nếu Hs lúng túng.
+ Gv gọi 3- 4 Hs lên bảng trình bày.
+ Gv kết luận: Đợc đi học là một quyền lợi
của trẻ em. Giữ gìn đồ dùng học tập chính là

+ 3 Hs nhắc lại đầu bài.
- Hs tìm và tô màu vào tranh
các đồ dùng học tập.
+ Hs làm bài sau đổi chéo vở
để kiểm tra kết quả cho nhau.
+ 3 Hs đại diện trình bày kết
quả trớc lớp.
+ Hs và Gv nhận xét, bổ
sung.
-Hs thảo luận nhóm 2.
+Hs nhận xét, bổ sung.
giúp các em thực hiện tốt quyền đợc học tập
của mình.
*Nghỉ giải lao
Hoạt động dạy học 3: Hs làm Bài tập 3 :
+ Gv treo tranh và nêu yêu cầu của BT3 .Đánh
dấu + vào ô trống trong những tranh vẽ hành
động đúng.
+ Gv hỏi: Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ?

+ Vì sao em cho hành động của bạn là đúng ?
+ Vì sao em cho hành động đó của bạn là sai?
Gv kết luận: Hành động của các bạn hình 1, 2,
6 là đúng. Các bạn biết lau cặp sạch sẽ, thớc để
vào hộp, treo cặp đúng nơi quy định.
Hành động của các bạn trong hình 3, 4, 5 là sai
vì các bạn không biết giữ gìn đồ dùng học tập
của mình.
4- Củng cố.
+ Gv hỏi: Làm thế nào để giữ cho đồ dùng học
tập bền đẹp ?
Gv kết luận: Các con cần phải giữ gìn đồ
dùng học tập nh: không làm dây bẩn, vẽ bậy
vào sách vở; không xé sách vở; học xong phải
cất gọn đồ dùng học tập vào đúng nơi quy
định. Giữ gìn đồ dùng học tập giúp các em
thực hiện tốt quyền học tập của mình.
+ Gv nhận xét tiết học.
*GDMT: Giữ gìn sách vở , đồ dùng học tập
cẩn thận , sạch đẹp là việc làm góp phần tiết
kiệm tài nguyên thiên nhiên , BVMT, làm cho
môi trờng luôn sạch đẹp.
5 - Dặn dò.
Về nhà các con sửa sang lại sách vở và đồ
dùng hcọ tập của mình để tiết sau chúng ta thi
Sách ,vở ai đẹp nhất
+ Hs hát bài :Sách bút thân
yêu ơi
Hs quan sát tranh và làm bài
tập.

+ Hs làm bài. 1 Hs lên bảng
làm.
+ 2 Hs trả lời
+ 3 Hs trả lời.
+ Hs nhận xét, bổ sung .
+ 2- 4 Hs trả lời.

+ Hs lắng nghe
Môn đạo đức
Tiết : 6
Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập ( tiết 2 )
I - Mục tiêu : Giúp h/s biết:
+ Biết đợc tác dụng của sách vở, đồ dùng học tập .
+ Nêu đợc ích lợi của việc giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập .
+ Thực hiện giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập của bản thân.
+ Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiệngiữ gìn sácg vở, đồ dùng học tập.
II-Đồ dùng: Bảng phụ,
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy (GV) Hoạt động học (HS)
1, ổn định.
2-Bài cũ: Giữ gìn sách vở, đồ dùng học
tập
+Gv hỏi:Hãy kể tên các đồ dùng học tập của
em ?
+ Làm thế nào để giữ đồ dùng học tập cho
sạch đẹp ?
* Hát.
* Gv gọi Hs trả lời:.
+ 1- 3 Hs trả lời.
+ 2-3 Hs trả lời.

+ Hs nhận xét.
3- Bài mới:
a -Giới thiệu bài: Giữ gìn sách vở, đồ dùng
học tập
*GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
b- Nội dung:
* Hoạt động dạy học 1: Hs làm Bài tập 4: Thi
Sách vở ai đẹp nhất ?
- Gv yêu cầu Hs xếp sách vở, đồ dùng học tập
của mình lên bàn sao cho gọn gàng, đẹp mắt.
- Gv thông báo thể lệ cuộc thi.
+ Ban giám khảo: GV và 4 tổ trởng
+ Thể lệ: Cuộc thi đợc tiến hành 2 vòng: Vòng
1 : Thi ở tổ ; Vòng 2: Thi ở lớp.
- Tiêu chuẩn đánh giá:
+ Về số lợng: đủ sách vở, đồ dùng học tập
(phục vụ cho buổi học, ngày học đó ).
+ Về chất lợng: sách vở sạch sẽ, phẳng phiu,
không bị quăn, bẩn, gấp mép..; đồ dùng học
tập nguyên vẹn.
+ Gv khen những Hs thắng cuộc.
+ Gv hỏi Hs: Em giữ gìn sách vở, đồ dùng học
tập nh thế nào ? Hãy kể cho các bạn trong lớp
cùng nghe ?
Gv kết luận : Sách bút là ngời bạn thân yêu,
gần gũi nhất hàng ngày của các em. Vậy các
em phải giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập, điều
đó giúp các em thực hiện tốt quyền đợc học
của mình.
* Hoạt động 2 : Cho cả lớp cùng hát bài sách

bút thân yêu ơi
* Hoạt động dạy học 3: Hs đọc ghi nhớ cuối
+ 3 Hs nhắc lại đầu bài.
+Vòng 1: Các tổ trởng đi
kiểm tra từng bạn trong tổ,
chọn ra 2 bộ sách vở, đồ dùng
sạch nhất để thi với lớp.
+Vòng 2: Ban giám khảo
chấm và công bố kết quả.
+ Hs đạt giải trả lời.
+ Hs hát bài Sách bút thân
yêu ơi!
- HS hát 2 lần .
+ Cả lớp đọc đồng thanh
bài.
* Gv đa bảng phụ và đọc mẫu từng câu cho
Hs.
Muốn cho sách vở đẹp lâu
Đồ dùng bền mãi, nhớ câu giữ gìn.
* liên hệ : Giữ gìn sách vở có ích lợi gì ?
- GVKL : Giữ ginf sách , vở đồ dùng học tập
cẩn thận , sạch , đẹp là 1 việc làm góp phần
tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên , BVMT , làm
cho môi trờng luôn sạch , đẹp .
4- Củng cố.
Gv kể câu chuyện : Đồ dùng để ở đâu ?
Gv kể câu chuyện cho Hs nghe
+ Gv hỏi: Đã đến giờ đi học, Bạn Minh cần
tìm các đồ dùng nào ?
+ Bạn Minh để các đồ dùng đó nh thế nào ?

+ Bạn Minh là ngời nh thế nào ?
+ Nếu em là bạn của Minh, em sẽ khuyên bạn
điều gì ?
* Gv kết luận: Chúng ta cần phải biết giữ gìn
đồ dùng, sách vở sạch đẹp và gọn gàng. Bởi đồ
dùng, sách vở là ngời bạn thân thiết của các
em. Mặt khác, việc đó sẽ giúp các em thực
hiện tốt quyền đợc học tập của chính mình.
*Gv nhận xét tiết học.
5 - Dặn dò.
Về nhà các con quan sát đồ dùng học tập của
mình và xem mình giữ gìn những đồ dùng đó
sạch đẹp cha. Nếu cha các con cần, chỉnh sửa
lại để đồ dùng của mình bến, đẹp.
.
+ 3- 4 Hs trả lời.
+ 3- 4 Hs trả lời.
+ 3 hs trả lời.
+ 3- 4 Hs trả lời
+ Hs lắng nghe

Môn đạo đức
Tiết : 7
Gia đình em
I - Mục tiêu :+ Bớc đầu biết trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ, đợc cha mẹ yêu
thơng chăm sóc.
+ Nêu đợc những việc trẻ em cần làm thể hiện sự kính trọng lễ phép, vâng lời ông bà,
cha mẹ và anh chị .
+ Giáo dục BVMT cho HS
II-Các kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài

-Kĩ năng giới thiệu về những ngời thân trong gia đình.
- Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử với những ngời trong gia đình
-Kĩ năng ra quyét định và giải quyết vấn đề thể hiện lòng kính yêu đôí với ông bà, cha
mẹ
III-Đồ dùng: Các tranh trong bài phóng to;
IV- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy (GV) Hoạt động học (HS)
1, ổn định.
2-Bài cũ: Em đã giữ gìn sách vở, đồ dùng học
tập nh thế nào ?
* Hát.
+ 3 hs trả lời.
3- Bài mới:
a -Giới thiệu bài: Gia đình em
*GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
b- Nội dung:
* Hoạt động dạy học 1: Hs làm Bài tập 1 :Kể về
gia đình mình
Gv yêu cầu từng cặp Hs kể cho nhau nghe về gia
đình của mình dựa trên các câu hỏi gợi ý:
+ Gia đình em có mấy ngời? Gồm những ai?
+ Công việc của từng ngời trong gia đình ?
+ Mọi ngời trong nhà quan tâm, yêu quý nhau
nh thế nào ?
- Gv theo dõi các nhóm làm việc và hớng dẫn nếu
Hs lúng túng.
+ Gv gọi 3- 4 Hs lên bảng trình bày.
+ Gv kết luận: Chúng ta ai cũng có một gia
đình. Cô thấy tuy mỗi gia đình các em không
giống nhau nhng em nào cũng yêu gia đình của

mình, rất vui khi kể về ông bà, cha, mẹ, anh chị
em của mình cho các bạn nghe.
Hoạt động dạy học 2: Hs làm Bài tập 2: Kể lại
nội dung từng bức tranh
+ Gv treo tranh và nêu yêu cầu các nhóm thảo
luận theo câu hỏi gợi ý:
+ Trong tranh có những ai ?
+ Những ngời trong tranh đang ở đâu ? Họ đang
làm gì ?
Tranh 1: Bố mẹ đang hớng dẫn con học bài.
Tranh 2: Bố mẹ đa con đi chơi ở công viên.
Tranh 3: Một gia đình đang sum họp.
Tranh 4:Một bạn nhỏ trong tổ Bán báo xa mẹ
đang bán báo trên phố.
+ Hs hát bài :Cả nhà th-
ơng nhau
+ 3 Hs nhắc lại đầu bài.
* Hs thảo luận nhóm 2.
+Hs nhận xét, bổ sung.
-Hs thảo luận nhóm (hoặc
tổ).
- Gv theo dõi các nhóm làm việc và hớng dẫn nếu
Hs lúng túng.
+ Gv hỏi: Bạn nhỏ trong tranh nào đợc sống hạnh
phúc với gia đình ?
+ Bạn nhỏ nào phải sống xa gia đình ? Vì sao ?
+ Gv kết luận: Các em đợc sống trong sự yêu th-
ơng, quan tâm của ông bà, cha mẹ về việc học
hành, vui chơi, ăn uống hàng ngày. Nhng cũng
còn một số bạn trong cuộc sống vì nhiều nguyên

nhân khác nhau phải sống xa gia đình, cha mẹ
mình. Chúng ta cần phải cảm thông, chia sẻ, giúp
đỡ các bạn đó.
*Nghỉ giải lao
* Hoạt động dạy học 3: Hs làm Bài tập 3 :
+ Gv treo tranh và nêu yêu cầu của BT3 . Gv nêu
nhiệm vụ cho từng nhóm.
Đóng vai theo tranh
Nhóm 1: Tranh 1 Nhóm 3; tranh 3
Nhóm 2: tranh 2 Nhóm 4: tranh 4
Tranh1: Nói:Vâng ạ! và thực hiện đúng lời mẹ
dặn.
Tranh 2:Chào bà và cha mẹ khi đi học về.
Tranh 3: Xin phép bà đi chơi.
Tranh 4: Nhận quà bằng hai tay và nói lời cảm
ơn.
Gv đi quan sát và hớng dẫn nếu Hs có lúng túng
+ Gv hỏi: Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ?
+ Vì sao em cho hành động của bạn là đúng ?
+ Vì sao em cho hành động đó của bạn là sai?
Gv kết luận: Các em phải có bổn phận kính
trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ
* Liên hệ : Nhà con có mấy anh chị em ?
Nhà con nào có 3 anh chị em trở lên ?
GV so sánh điều kiện của gia đình 1 , 2
con với gia đình 3, 4 con
GVKL(GDMT): Gia đình chỉ có 2 con góp phần
gia tăng dân số , góp phần cùng cộng đồng
BVMT .
4- Củng cố:+ Gv hỏi: Nếu bà tiên cho con một

điều ớc, con sẽ ớc điều gì ?
5 - Dặn dò.
Về nhà các con phải biết vâng lời, lễ phép với
ông bà, cha mẹ, anh chị và những ngời lớn tuổi
+ Gv gọi 3- 4 Hs lên bảng
trình bày.
+Hs nhận xét, bổ sung.
+ 3 Hs trả lời
+ 2- 3 Hs trả lời
+ Hs hát bài :Ba ngọn
nến
* Hs thảo luận nhóm
+ Các nhóm thảo luận,
phân vai..
+ Đại diện các nhóm lên
thể hiện.
+ Hs và Gv nhận xét, bổ
sung .
+ 2- 4 Hs trả lời.
.
+ Hs lắng nghe
Môn đạo đức
Tiết : 7
Gia đình em (tiết 2)
I - Mục tiêu : Giúp h/s biết:
+ Biết trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ, đợc cha mẹ yêu thơng chăm sóc.
+ Nêu đơc những việc trẻ em cần làm thể hiện sự kính trọng lễ phép, vâng lời ông bà,
cha mẹ và anh chị .
+ Phân biệt đợc các hành vi , việc làm phù hợp và ch phù hợp về kính trọng, lễ phép
với ông bà, cha mẹ

+ Biết lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
II-Các kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài
-Kĩ năng giới thiệu về những ngời thân trong gia đình.
- Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử với những ngời trong gia đình
-Kĩ năng ra quyét định và giải quyết vấn đề thể hiện lòng kính yêu đôí với ông bà, cha
mẹ
III-Đồ dùng: Quả bóng,
IV- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy (GV) Hoạt động học (HS)
1, ổn định.
2-Bài cũ: Gia đình em
+Gv hỏi: Gia đình em gồm những ai ?
+ Buổi tối ai thờng dạy em học bài ?
* Hát.
+ 1- 3 Hs trả lời.
+ 2-3 Hs trả lời.
+ Hs nhận xét.
3- Bài mới:
a -Giới thiệu bài: Gia đình em
+ Trò chơi: Đổi nhà
+ Gv cho hs ra sân và xếp thành vòng tròn.
+ Gv hớng dẫn cách chơi:
+ Cách chơi: Hs điểm danh theo 3 số 1, 2, 3; 1,
2, 3 đến hết. Ngời số 1, 3 nắm tay nhau tạo
thành mái nhà, ngời số 2 đứng giữa. Khi Gv hô
Đổi nhà những ngời mang số 2 đổi chỗ cho
nhau. Gv nhân lúc đó chạy vào một nhà bất kì,
số 2 nào về chậm không tìm đợc nhà sẽ mất
nhà và phải đứng ra làm quản trò. Trò chơi cứ
thế tiếp tục.

+ Gv nhận xét cuộc chơi.
+ Gv hỏi: Em cảm thấy thế nào khi luôn có
một mái nhà ?
+ Em sẽ ra sao khi không có một mái nhà ?
* Gv kết luận: Gia đình là nơi em đợc cha mẹ
và những ngời thân che chở, yêu thơng, chăm
sóc, dạy bảo, nuôi dỡng.
*GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
b- Nội dung:
* Hoạt động dạy học 1: Hs đóng tiểu phẩm:
Chuyện của bạn Long.
+ Gv kể nội dung câu chuyện cho cả lớp nghe.
Mẹ Long đang chuẩn bị đi làm và dặn Long:
- Long ơi, mẹ đi làm đây. Hôm nay trời nắng,
con ở nhà học bài và trông nhà cho mẹ!
- Vâng ạ! Con chào mẹ!
+ hs tham gia chơi.
+ 3 hs trả lời.
+ 1- 3 hs trả lời.
* Hs thảo luận nhóm (hoặc
tổ)
+ Các nhóm thảo luận và
phân vai: Long, mẹ Long và
các bạn Hs.
+ Đại diện các nhóm lên thể
hiện lại tiểu phẩm qua việc
Long đang ngồi học bài, thì các bạn đến rủ đi
đá bóng.
- Long ơi, đi đá bóng với bọn tớ đi! Bạn Đạt
vừa đợc bố mua cho quả bóng đẹp lắm!

- Tớ cha học xong bài, với lại mẹ tớ dặn phải ở
nhà trông nhà.
- Mẹ cậu có biết đâu mà lo, đá bóng rồi học
bài sau cũng đợc.
Long lỡng lự một lát rồi đồng ý đi chơi cùng
các bạn .
+ Gv hỏi : Em có nhận xét gì về việc làm của
bạn Long ?
+ Điều gì sẽ xảy ra khi bạn Long không vâng
lời mẹ ?
Gv kết luận : Bạn Long trong tiểu phẩm là ng-
ời con cha ngoan vì đã không biết vâng lời
mẹ. Các con không nên học làm theo bạn
Long.
* Nghỉ giải lao
* Hoạt động dạy học 2: Hs liên hệ bản thân
+ Gv hỏi: Mọi ngời trong gia đình quan tâm,
chăm sóc em nh thế nào ?
+ Ai là ngời thờng dạy em học ở nhà ?
+ Đi học về vào nhà có ông bà, cha mẹ em
phải làm gì ?
+Trớc khi đi chơi hay đi học em phải làmgì?
+ Ngời lớn cho quà, khi nhận quà em phải làm
gì ?
+ Gv khen những Hs biết vâng lời, lễ phép ông
bà, cha mẹ, anh chị.
+ Gv khen những hs có tham gia tiết mục hay.
4- Củng cố.
* Gv kết luận:Trẻ em có quyền có gia đình, đ-
ợc sống cùng cha mẹ, đợc cha mẹ yêu thơng,

chăm sóc, dạy bảo. Chúng ta phải có bổn phận
yêu thơng gia đình, kính trọng, lễ phép, vâng
lời ông bà, cha mẹ. Tuy vậy chúng ta cần phải
biết cảm thông, chia sẻ với những bạn thiệt
thòi không đợc sống cùng gia đình
5 - Dặn dò.
Quan sát tranh trang 15 VBT để tiết sau học
bài Lễ phép với anh chị nhờng nhịn em nhỏ
đóng vai.
+ Hs nhận xét.
+Hs thảo luận cả lớp và trả
lời câu hỏi.
+ 3 hs trả lời.
+ 3 hs trả lời
+Hs hát Mẹ yêu không nào
+ Hs suy nghĩ và trả lời câu
hỏi
+ 3 hs trả lời
+ 3 hs trả lời
+ 2 3 hs trả lời
+ 3 hs trả lời
+ 2 hs trả lời
* Hs thi đọc thơ và hát các
bài hát về gia đình.
+ Hs lắng nghe
Môn đạo đức
Tiết : 9.
Lễ phép với anh chị nhờng nhịn em nhỏ
I - Mục tiêu : Giúp h/s biết:
+ Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhờng nhịn.

+ Yêu quý anh chị em trong gia đình
+ C xử lễ phép với anh chị, nhờng nhịn em nhỏ trong cuộc sống hàng ngày.
II-Các kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài
- Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử với anh chị ,em trong gia đình
-Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề thể hiện lễ phép với anh chị, nhờng nhịn
em nhỏ
III-Đồ dùng: Các tranh trong bài phóng to;
IV- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy (GV) Hoạt động học (HS)
1, ổn định.
2-Bài cũ: Gia đình em
+ Gv hỏi: Trong gia đình em đợc ông bà, cha mẹ
quan tâm nh thế nào ?
+ Em đã làm những gì để ông bà, cha mẹ vui
lòng?
* Hát.
+ 3 hs trả lời.
+ 2 hs trả lời.
+ Hs nhận xét, đánh giá.
3- Bài mới:
a -Giới thiệu bài: Lễ phép với anh chị nhờng
nhịn em nhỏ
*GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
b- Nội dung:
Hoạt động dạy học 1: Hs làm Bài tập 1: Kể lại
nội dung từng bức tranh
+ Gv treo tranh và nêu yêu cầu các nhóm thảo
luận theo câu hỏi gợi ý:
+ Trong tranh có những ai ?
+ Những ngời trong tranh đang làm gì ?

+ Việc làm của những ngời trong tranh thể hiện
điều gì ?
Tranh 1: Anh đa quả cam cho em ăn, em nói cảm
ơn anh. Anh rất quan tâm đến em, em lễ phép với
anh.
Tranh 2: Hai chị em đang cùng chơi. Chị giúp em
mặc áo cho búp bê. Hai chị em chơi với nhau rất
hoà thuận, chị biết giúp đỡ em trong khi chơi.
Gv theo dõi các nhóm làm việc và hớng dẫn nếu
Hs lúng túng.
+ Gv kết luận: Qua hai bức tranh trên, các em cần
noi theo các bạn nhỏ là phải biết lễ phép với anh
chị, nhờng nhịn em nhỏ, sống hoà thuận với nhau.
*Nghỉ giải lao
* Hoạt động dạy học 2: Hs làm Bài tập 2 :
+ Gv treo tranh và nêu yêu cầu của BT3 . Gv nêu
nhiệm vụ cho từng nhóm. Đoán xem bạn nhỏ
trong tranh sẽ làm gì ?
Nhóm 1 + Nhóm 2: Tranh 1
Nhóm 3 + Nhóm 4; tranh 2

+ 3 Hs nhắc lại đầu bài.
-Hs thảo luận nhóm (hoặc tổ).
-Đại diện nhóm trả lời
+Hs nhận xét, bổ sung.
+ Hs chơi trò chơi :Đồng hồ,
đồng hồ
* Hs thảo luận nhóm (hoặc tổ)
Các nhóm thảo luận trả lời câu
hỏi.

+ Các nhóm thảo luận, phân
- Câu hỏi thảo luận:
+ Trong tranh có những ai ?
+ Họ đang làm gì ?
Tranh1: Hai chị em đang chơi với nhau thì đợc
mẹ cho hoa quả. Chị cảm ơn mẹ, sau đó nhờng
cho em quả to, quả bé cho mình.
Tranh 2: Hai anh em đang chơi trò chơi. Khi anh
đang chơi với chiếc ô tô thì em đòi mợn; anh phải
nhờng cho em.
Gv đi quan sát và hớng dẫn nếu Hs có lúng túng.
Gv khen những nhóm có cách ứng xử đúng. + Gv
đọc bài thơ: Làm anh
4- Củng cố.
+ Gv hỏi: Em phải đối xử với anh chị nh thế nào ?
+ Đối với em nhỏ, em phải đối xử với em nhỏ nh
thế nào ?
+ Gv nhận xét tiết học
5 - Dặn dò.
Về nhà các con phải biết lễ phép với anh chị và
nhờng nhịn các em nhỏ.
vai.
+ Đại diện các nhóm lên thể
hiện.
+ Hs và Gv nhận xét, bổ sung .
+ 2- 4 Hs trả lời.
+ 2 hs trả lời
.
+ Hs lắng nghe


Môn đạo đức
Tiết: 10
Lễ phép với anh chị nhờng nhịn em nhỏ (T2)
I - Mục tiêu : Giúp h/s biết:
+ Biết vì sao đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhờng nhịn.
+ Yêu quý anh chị em trong gia đình
+ C xử lễ phép với anh chị, nhờng nhịn em nhỏ trong cuộc sống hàng ngày.
+ Biết phân biệt đợc hành vi , việc làm phù hợp và ch phù hợp về lễ phép với anh chị ,
nhờng nhịn em nhỏ
II-Các kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài
- Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử với anh chị ,em trong gia đình
-Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề thể hiện lễ phép với anh chị, nhờng nhịn
em nhỏ
III-Đồ dùng: Tranh trong bài phóng to,
IV- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy (GV) Hoạt động học
(HS)
1, ổn định.
2-Bài cũ: Lễ phép với anh chị, nhờng nhịn em nhỏ
* Gv gọi Hs trả lời:.
Với anh chị các em cần phải đối xử nh thế nào ?
Với em nhỏ, các em cần đối xử nh thế nào?
* Hát.
+ 1- 3 Hs trả lời.
+ 2-3 Hs trả lời.
+ Hs nhận xét.
3- Bài mới:
a -Giới thiệu bài: Lễ phép với anh chị, nhờng nhịn em
nhỏ
*GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.

b- Nội dung:
* Hoạt động dạy học 1: Hs làm Bài tập 3:
+ Gv treo các tranh trong bài và nêu yêu cầu của đầu bài.
Hãy nối mỗi tranh dới đây với Nên hoặc Không nên cho
phù hợp.
Tranh 1: Nối với Không nên vì anh không cho em
chơichung.
Tranh 2 nối với chữ Nên vì anh đã biết hớng dẫn em
họcchữ.
Tranh 3: Nối với Nên vì hai chị em đã biết bảo ban nhau
cùng làm việc nhà.
Tranh 4: Nối với Không nên vì chị tranh nhau với em
quyển truyện mà không biết nhờng em.
Tranh 5: Nối với Nên vì anh biết dỗ em để mẹ làm việc
nhà.
+ Gv hỏi: Vì sao ở tranh 1 con lại nối với Không nên?
+ 3 hs nhắc lại đầu
bài
* Hs làm việc cá
nhân.
+ Hs làm bài. 1 hs
lên bảng.
+ Hs nhận xét.
+ 2 hs trả lời/
+ 3 Hs trả lời.
+ 3 hs trả lời.
+ Vì sao ở tranh 2 con lại nối với Nên ?
+ Chúng ta nên học tập các ứng xử theo tranh nào ?
* Hoạt động dạy học 2: Hs chơi đóng vai theo tranh Bài
tập 2:

+ Gv gọi 2 nhóm nhắc lại tình huống trong tranh ở bài tập
2.
Tranh 1: Anh đa quả cam cho em ăn, em nói cảm ơn anh.
Anh rất quan tâm đến em, em lễ phép với anh.
Tranh 2: Hai chị em đang cùng chơi. Chị giúp em mặc áo
cho búp bê. Hai chị em chơi với nhau rất hoà thuận, chị
biết giúp đỡ em trong khi chơi.
Gv kết luận: Là anh chị, cần phải nhờng nhịn em nhỏ. Là
em, cần phải lễ phép, vâng lời anh chị.
* Nghỉ giải lao
* Hoạt động dạy học 3: Hs liên hệ bản thân
+ Gv hỏi: Nhà bạn nào có em nhỏ ? Em đã làm gì với em
bé?
+ Nhà bạn nào có anh chị? Em đã đối xử với anh chị nh
thế nào ?
+ Em hãy kể một số việc em nhờng nhịn em bé ?
+ Em hãy kể một sô sviệc đã biết vâng lời
anh chị ?
+ Gv khen những Hs biết vâng anh chị, nhờng nhịn em
nhỏ.
4- Củng cố.
* Gv hớng dẫn hs đọc câu thơ cuối bài.
Chị em trên kính, dới nhờng
Là nhà có phúc, mọi đờng yên vui.
* Gv kết luận: Anh, chị, em trong gia đình là những ngời
ruột thịt. Vì vậy, em cần phải thơng yêu, quan tâm, chăm
sóc anh, chị, em; biết lễ phép với anh chị và nhờng nhịn
em nhỏ. Có nh vậy, gia đình mới hoà thuận, cha mẹ mới
vui lòng,
*Gv nhận xét tiết học.

5 - Dặn dò.
Về nhà các con học thuộc câu thơ cuối bài và nhớ làm
tròn bổn phận của mình.
+ Hs thảo luận
nhóm (hoặc tổ)
+ Các nhóm thảo
luận , phân
vaivànêu cách ứng
xử haynhất
+ Hs thể hiện trò
chơi sắm vai.
+ Hs nhận xét.
+ Hs hát bài Mẹ
yêu không nào ?
+ Hs suy nghĩ và
trả lời câu hỏi
+ 3 hs trả lời
+ 3 hs trả lời
+ 3 hs trả lời
+3 HS
Hs đọc lại theo Gv.
+ Hs lắng nghe

Môn đạo đức
Tiết :11.
Thực hành kĩ năng giữa kì I
I. Mục tiêu:
- Hệ thống lại các kiến thức về cách giữ gìn đồ dùng, sách vở. Cách c sử với anh
chị em trong gia đình
- Có hành vi giữ gìn sách vở, đồ dùng

- Biết lễ phép với anh chị, nhờng nhịn em nhỏ
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập, cây hoa dân chủ
- Một số đồ dùng học tập, đồ chơi
III. Hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Con đã c xử với anh chị em trong nhà nh thế nào?
- GV nhận xét
3. Bài mới
a Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài, viết bảng
* Hoạt động 1: Hệ thống lại kiến thức
- Phát phiếu cho HS làm:
+ Phân biệt hành vi nên và không nên
+ Chữa bài, hỏi vì sao...
- GV tổng kết ý chính
* Hoạt động 2: Chơi hái hoa dân chủ
- Cho HS tham gia hái hoa
+ Gọi từng HS lên hái hoa
+ Khen HS trả lời tốt
* Hoạt động 3: Chơi sắm vai
- Cho HS sắm vai theo 1 số tình huống:
+ Chia quà: anh nhờng nhịn em
+ Lễ phép với anh chị
- Tổng kết ý chính
3. Củng cố dặn dò
- Các con về cố gắng giữ gìn đồ dùng, sách vở
- C xử với các anh em trong nhà cho tốt
- Nhận xét giờ học

- Cả lớp hát 1 bài
- 2 HS trả lời
- Cả lớp theo dõi nhận
xét
- Nhận phiếu làm
- Phân biệt
- Trả lời
- Nghe
- Tham gia hái hoa
- Nhận xét

Môn đạo đức
Tiết : 12
Nghiêm trang khi chào cờ
I - Mục tiêu : Giúp h/s :
+ Biết đợc tên nớc , nhận biết đợc Quốc kì, Quốc ca của Việt Nam.
+Nêu đợc: Khi chào cờ cần phải bỏ mũ, nón, đứng nghêm , mắt nhìn quốc kì
II-Đồ dùng: Các tranh trong bài phóng to; 1 lá cờ Tổ Quốc
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy (GV) Hoạt động học (HS)
1, ổn định.
2-Bài cũ: Lễ phép với anh chị nhờng nhịn em
nhỏ
+ Gv hỏi: Với em nhỏ, các em phải đối xử nh thế
nào ?
+Với anh chị, các em cần phải đối xử nh thế
nào ?
+ Đọc thuộc phần bài học.
* Hát.
+ 2 hs trả lời.

+ 2 hs trả lời.
+ 3 hs trả lời
+ Hs nhận xét, đánh giá.
3- Bài mới:
a -Giới thiệu bài: Nghiêm trang khi chào cờ
*GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
b- Nội dung:
Hoạt động dạy học 1: Hs làm Bài tập 1:
+ Gv treo tranh và nêu yêu cầu các nhóm thảo luận
theo câu hỏi gợi ý:
Từng bạn trong tranh là ngời nớc nào ?
+ Nhìn vào BT1 xem có mấy bạn ?
+ Đố em biết các bạn đó đến từ nớc nào ? Vì sao
em biết ?
- Gv theo dõi các nhóm làm việc và hớng dẫn nếu
Hs lúng túng.
+ Gv hỏi: Vậy quốc tịch của chúng ta là gì ?
+ Gv kết luận: Các bạn nhỏ trong tranh đang giới
thiệu, làm quen với nhau. Mỗi bạn mang một quốc
tịch riêng: Việt Nam, Lào, Trung Quốc, Nhật Bản.
Trẻ em có quyền có quốc tịch. Quốc tịch của chúng
ta là Việt Nam.
*Hoạt động dạy học 2: Hs quan sát tranh và đàm
thoại làm Bài tập 2
+ Gv treo tranh và yêu cầu các nhóm quan sát tranh
và thảo luận trả lời câu hỏi trong bài.
Những ngời trong tranh đang làm gì ?
+ T thế họ đứng chào cờ nh thế nào ? Vì sao họ lại
đứng trang nghiêm khi chào cờ ?
+ Vì sao họ lại sung sớng cùng nhau nâng lá cờ Tổ

quốc ?
+ Trờng ta thờng tổ chức lễ chào cờ vào thứ mấy ?

+ 3 Hs nhắc lại đầu bài.
-Hs thảo luận nhóm
(hoặc tổ).
+ 3- 4 Hs lên bảng trình
bày.
+Hs nhận xét, bổ sung.
+ 3 Hs trả lời.
* Hs thảo luận nhóm
(hoặc tổ)
+ 2 hs trả lời.
+ 3 Hs trả lời
+ 2- 3 Hs trả lời/
+ 4 Hs trả lời.
+ Khi chào cờ chúng ta hát bài gì ?
+ GV đính lá quốc kì lên bảng, vừa nói vừa giới
thiệu.
Gv kết luận: Quốc kì là tợng trng cho một nớc.
Quốc kì Việt Nam màu đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng
năm cánh.
+ Quốc ca là bài hát chính thức của một nớc dùng
khi chào cờ.
Khi chào cờ cần phải đứng nghiêm, thẳng, tay bỏ
thẳng, mắt nhìn lá cờ, không nói chuyện, không làm
việc riêng, không nói chuyện. Nh vậy để bày tỏ tình
yêu đối với Tổ quốc Việt Nam.
*Nghỉ giải lao
* Hoạt động dạy học 3: Hs làm Bài tập 3:

+ Gv treo tranh và nêu yêu cầu của BT3 Các nhóm
thảo luận trả lời câu hỏi Bạn nào cha nghiêm trang
khi chào cờ ?
+ Cô giáo và các bạn đang làm gì ?
+ Bạn nào cha nghiêm trang khi chào cờ ?
+ Bạn cha nghiêm trang ở chỗ nào ?
+ Cần phải sửa nh thế nào cho đúng ?
+ Gv đi quan sát và hớng dẫn nếu Hs có lúng túng.
Gv kết luận: Khi mọi ngời đang nghiêm trang chào
cờ thì hai bạn cha thực hiện đúng vì đang nói
chuyện riêng với nhau. Một bạn quay ngang, mộy
bạn đa tay ra phía trớc. Hai bạn đó cần ngừng việc
nói chuyện riêng, mắt nhìn lên lá quốc kì, tay để sát
mép quần.
4- Củng cố.
+ Gv hỏi: Khi chào cờ phải đứng nh thế nào?
+ Đứng nghiêm trang khi chào cờ để thể hiện điều
gì ?
+ Gv nhận xét tiết học
5 - Dặn dò.
Về nhà các con tập cách đứng chào cờ cho đúng.
+ 3 Hs trả lời
+ Hs nhận xét.
+ Hs hát bài:Lá cờ Việt
Nam
* Hs thảo luận nhóm
(hoặc tổ)
.
+ Đại diện các nhóm lên
thể hiện.

+ Hs nhận xét, bổ sung .
+ 2- 4 Hs trả lời.
+ 2 hs trả lời
. + Hs lắng nghe

Môn đạo đức
Tiết : 13
Nghiêm trang khi chào cờ (T2)
I - Mục tiêu : Giúp h/s biết:
+ Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần.
+ Tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam.
+ biết nghiêm trang khi chào cờ là thể hiện lòng tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc
Việt Nam.
II-Đồ dùng: Tranh trong bài phóng to,
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy (GV) Hoạt động học (HS)
1, ổn định.
2-Bài cũ: Nghiêm trang khi chào cờ
* Gv gọi Hs trả lời:.
+ Quốc kì Việt Nam có hình gì? Có biểu tợng gì ?
+ Khi chào cờ em phải đứng nh thế nào ?
+ Vì sao ta phải đứng nghiêm trang khi chào cờ ?
* Hát.
+ 1- 3 Hs trả lời.
+ 2 Hs trả lời
+ 2-3 Hs trả lời.
+ Hs nhận xét.
3- Bài mới:
a -Giới thiệu bài: Nghiêm trang khi chào cờ
*GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.

b- Nội dung:
* Hoạt động dạy học 1: Hs tập chào cờ.
+ Gv đính lá cờ Tổ quốc lên bảng.
+ Gv hỏi: Khi chào cờ Hs đứng nh thế nào ?
+ Tay để ra sao ? Mắt nhìn vào đâu ?
- Gv làm mẫu t thế chào cờ, hs quan sát.
+ Gv quan sát phát hiện ra những Hs thực hiện đúng
và sửa sai cho những Hs thực hiện sai.
+ Gv hô: Chào cờ, chào !
* Hoạt động dạy học 2: Thi Chào cờ
+ Gv phổ biến yêu cầu cuộc thi.
+ Yêu cầu cuộc thi: Lần lợt từng tổ lên chào cờ. Các
tổ khác nhận xét, tính điểm. Mỗi bạn sai trừ 1 điểm.
+ Gv nhận xét, khen những tổ có nhiều bạn thực
hiện tốt.
* Nghỉ giải lao
* Hoạt động dạy học 3: Hs làm Bài tập 4: Vẽ và tô
màu Quốc kì.
+ Gv giơ BT4 và nêu yêu cầu.
+ Yêu cầu: Vẽ đúng theo đờng chấm, chọn đúng
màu, tô màu đẹp,
+ Gv khen những hs có bài vẽ đẹp.
+ hs hát bài: Lá cờ Việt
Nam
+ 3 hs nhắc lại đầu bài
* Hs làm việc cá nhân.
+ 3 Hs trả lời
+ 2 Hs trả lời
+ Hs lên làm lại.
+ Hs nhận xét.

+Cả lớp đứng chào cờ.
+ Từng tổ đứng lên trớc
lớp chào cờ theo hiệu
lệnh của tổ trởng.
+ Hs khác theo dõi, nhận
xét.
+ Hs chơi trò chơi: Ma
rơi, ma rơi
+ Hs làm bài. Gv chọn
một số bài vẽ đẹp của Hs
lên gắn bảng.
4- Củng cố. * Gv hớng dẫn hs đọc câu thơ cuối bài
Nghiêm trang chào lá Quốc kì
Tình yêu đất nớc em ghi vào lòng
+ Gv hỏi: Quốc tịch của chúng ta là gì ?
+ Khi chào cờ em phải đứng nh thế nào ?
* Gv kết luận: Trẻ em có quyền có quốc tịch. Quốc
tịch của chúng ta là Việt Nam.
Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn
kính Quốc kì, thể hiện tình yêu với Tổ quốc Việt
Nam.
*Gv nhận xét tiết học.
5 - Dặn dò.
Về nhà học thuộc và thực hiện đúng nh bài học.
Học bài hát :Tới lớp, tới trờng
+ Hs quan sát và nhận
xét.
.
Hs đọc lại theo Gv.
+ 3 hs trả lời

+ 2 Hs trả lời.
+ Hs lắng nghe

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×