Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Câu hỏi tự luận nâng cao chủ đề Biến dị Sinh học 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (632.09 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Trang | 1

<b>MỘT SỐ CÂU HỎI TỰ LUẬN NÂNG CAO </b>



<b>CHỦ ĐỀ: ĐỘT BIẾN GEN – ĐỘT BIẾN NST</b>


<b>Câu 1:</b> ĐB là gì? Vì sao đọt biến di truyền được cho thế hệ sau?


Trả lời:


* Đột biến: Là những biến đổi trong cấu trúc vật chất di truyền, xảy ra ở cấp độ phân tử (ADN),
ở cấp độ TB (NST)


* Thể đột biến: Là những cơ thể mang đột biến, thể hiện ra KH
* Đột biến di truyền được vì:


- Là những biến đổi trên NST , ADN mà NST, ADN có khả năng tự nhân 2 và truền cho các
thế hệ TB. Do đó những biến đổi xảy ra ở chúng cũng được sao chép lại và truyền cho thế hệ sau.


<b>Câu 2:</b> Nêu khái quát sự phân chia các loại loại biến dị theo quan niệm hiện đại và khái niệm về
chúng:


Trả lời:


* Sơ đồ: không DT (thường biến)
BD DT đựơc ĐBD tổ hợp


ĐB (ĐB gen, ĐB NST…)
*Khái niệm:


- Biến dị không di truyền (thường biến) là những biến đổi về KH và không DT cho thế hệ sau
- Biến dị di truyền: Là những biến đổi liên quan tới cấu trúc, vật chất di truyền và di truyền cho
thế hệ sau. Có 2 loại là đột biến và biến dị tổ hợp



+ Đột biến : Là những biến đổi trên ADN gây ra ĐB gen hoặc xảy ra trên NST gây ra ĐB cấu
trúc hay ĐB số lượng NST


+ Biến dị tổ hợp: Là những biến đổi do sắp xếp lại VCDT phát sinh trong quá trình sinh sản


<b>Câu 3:</b> Nêu khái niệm và các dạng ĐB gen. Nguyên nhân của ĐB gen là gì?
Trả lời:


* Khái niệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Trang | 2


* Các dạng (mất cặp nu, thêm cặp nu, thay thế cặp nu)
* Nguyên nhân


- Trong TN, phát sinh do những rối loạn trong quá trình tự so chép của phân tử ADN dưới ảnh
hưởng phức tạp của MT trong và ngoài cơ thể


- Trong thực nghiệm, người ta đã gây ra các ĐB nhân tạo = H nhân vật, lí, hố


<b>Câu 4:</b> Trình bày khái niệm phân loại và nguyên nhân phát sinh của ĐB cấu trúc NST
Trả lời:


* Khái niệm, phân loại – SGK/65
*Nguyên nhân


- Trong điều kiện TN hoặc nhân tạo, các tác nhân vật lí, hố học của ngoại cảnh tác động  phá
vỡ cấu trúc NST hoặc gây ra sự sắp xếp lại các đoạn của chúng



<b>Câu 5:</b> So sánh đột biến gen với đột biến cấu trúc NST
Trả lời:


* Giống nhau:


- Đều là những biến đổi xaye ra trên cấu trúc VCDT trong tế bào (AND,NST)
- Tác nhân đề do tác động của MT bên ngoài hoặc bên trong cở thể


- Đều DT cho thế hệ sau


- Phần lớn gây hại cho bản thân SV
* Khác nhau:


ĐB gen ĐB cấu trúc NST
- Làm biến đổi cấu trúc của gen


- Gồm các dạng mất cặp nu
thêm cặp nu
thay thế cặp nu


- Làm biến đổi cấu trúc của NST
- Gồm các dạng mất đoạn
lặp đoạn
đảo đoạn


<b>Câu 6</b>: Nêu khái niệm và nguyên nhân phá sinh chung của ĐB số lượng NST
Trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Trang | 3



- Là những biến đổi về số lượng NST, có thể xảy ra ở 1 hay 1 số cặp NST nào đó tạo ra thể dị
bội hoặc xảy ra ở toàn bộ các cặp NST trong TYB tạo ra thể đa bội.


* Nguyên nhân:


- Do các tác nhân lí, hố học của ngoại cảnh hoặc do rối loạn TĐC bên trong TB và cơ thể dẫn
đến sự phân li khơng bình thường của các NST trong quá trình phân bào(nguyên phân và giảm
phân)  ĐB số lượng NST.


<b>Câu 7</b>: Thể 3 nhiễm, và thể 1 nhiễm là gì? Giải thích cơ chế tạo ra thể 3 nhiễm và thể 1 nhiễm?
lập sơ đồ minh hoạ.


Trả lời:


- Khái niệm: Thể 3 nhiễm và thể 1 nhiễm là những thể dị bội chỉ xảy ra trên 1 cặp NST trong TB.
+ Giải thích: Trong TB sinh dưỡng, mỗi cặp NST ln có 2 chiếc…


Vậy thể 3 nhiễm : là thể mà trong TB thừa 1 NST ở 1 cặp nào đó kí hiệu là 2n+ 1
Thể 1 nhiễm: …. 2n – 1


- Cơ chế: Tỏng q trình phát sinh giao tử, có 1 cặp NST của TB sinh giao tử không phân li (các
cặp NST cịn lại phân li bình thường) tạo ra 2 lloại giao tử: Loại chứa có 2 NST của cặp đó (n –
1) .Hai loại giao tử này kết hợp với giao tử bình thường n trong TT tạo ra hợp tử 3 nhiễm (2n +
1), 1 nhiễm (2n + 1)


- Sơ đồ minh hoạ:


<b>Câu 8</b>: Bệnh Đao là gì? Giải thích cơ chế sinh ra trẻ bị bệnh Đao và lập sơ đồ minh hoạ.
Trả lời:



- Khái niệm:


- Lưu ý : sơ đồ minh hoạ


Bố mẹ: 2NST số 21 2NST số 21


Giao tử: 1NST số 21 2NST số 21


Hợp tử: 3NST Số 21 (Bệnh đao)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Trang | 4


* Khái niệm


- Thể đa bội là thể ĐB số lượng NST, TB sinh dưỡng của các thể này có bộ NST là bội số của n
và lớn hơn 2n (3n, 4n, 5n…)


* Nguyên nhân: Như ĐB gen và ĐB cấu trúc NST)
* Cơ chế:


- Các tác nhân  khơng hồn thành thoi VS trong q trình phân bào  tồn bộ NST khơng
phân li được


+ Trong ngun phân nếu khơng hồn thành thoi vơ sức dẫn đến tạo ra TB con 4n từ TB mẹ
2n


+ Trong gp: sự không hồn thành thoi vơ sắc ở 1 trong 2 lần phân bào  tạo giao tử 2n: Giao
tử ĐB 2n + n  3n. Nếu giao tử đực + giao tử cái đều ĐB (2n)  hợp tử 4n



<b>Câu 10:</b> So sánh thể dị bội và thể đa bội
Trả lời:
* Giống nhau:


- Đều là ĐB số lượng NST
- Tác nhân: như nhau


- Biểu hiện KH khơng bình thường


- Số lượng NST trong TB sinh dưỡng đều sai khác so với 2n


- Cơ chế: đều do sự phân li khơng bình thường của cặp NST trong phân bào
- ở thực vật: Đều được ứng dụng trong trồng trọt


* Khác: Thể dị bội Thể đa bội
- Sự thay đổi ở 1 hoặc 1 số cặp NST


2n + 1, 2n – 1, 2n – 2


- Xảy ra ở tv, đv kể cả con người
- Gây thay dổi KH ở 1 số bộ phận nào
đó trên cơ thể  có hại


(bệnh hiểm nghèo)


- Sự thay đổi các cặp NST trong
TB  tăng theo bội số của n( 3n,
4n, sn)


- Hầu hết ở thực vật, khơng tìm


thấy ở động vật bậc cao và con
gười


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Trang | 5


chịu tốt với điều kiện môi truờng


<b>Câu 11</b>: So sánh ĐB cấu trúc NST và ĐB số lượng NST
Trả lời:


* Giống nhau:


- Đều là ĐB NST  DT được
- Đều có tác nhân như nhau


- Đều tạo ra các KH khơng bình thường có hại cho sv
- Trên tv đều có ứng dụng trong trồng trọt


* Khác nhau:


ĐB cấu trúc NST ĐB số lượng
- Làm thay đổi cấu trúc NST


- Gồm các dạng: mất đoạn, lặp đoanh, đảo
đoạn


- Xảy ra ở thực vật, ĐV và cả con người


- Làm thay đổi số lượng NST
trong TB



- Gồm các dạng ĐB tạo ra thể dị
bội thể đa bội


- Thể đa bội chỉ xảy ra ở thực vật


<b>Câu 12: </b>Thường biến là gì? Lấy 1 số VD về thường biến? nguyên nhân phát sinh và đặc điểm
của thường biến ?


Trả lời:
* Khái niệm


* Ví dụ


* Nguyên phân


- Do tác động trực tiếp của MT trường sống: đất, nước, dinh dưỡng, khí hậu…
* Đặc điểm: - Xảy ra đồng loạt theo 1 hướng xđ, tương ứng với đk của MT sống
- Không làm biến đổi KG nên không DT được


<b>Câu 13</b>: So sánh thường biến với ĐB?
Trả lời:


* Giống nhau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Trang | 6


* Khác nhau:


Thường biến ĐB


- Biến đổi KH không biến đổi VCDT 


không DT được


- Do tác động trực tiếp của MT sống


- Giúp cá thể thích nghi với sự thay đổi của
MT sống


- Không là nguyên liệu của chọn giống


- Biến đổi VCDT  DT được
- D tác động của MT ngoài hay
rối loạn TĐC trong TB và cơ thể
- Phần lớn gây hại cho bản thân
sv


- Là nguyên liệu cho quá trình
chọn giống


<b>Câu 14</b>: Nêu khái niệm về thường biến và mức phản ứng giữa thường biến và mức phản ứng
khác ntn?


Trả lời:
* Khái niệm Thường biến


Mức phản ứng
* Sự khác nhau:


Thhường biến Mức phản ứng


- Là biến đổi KH cụ thể của 1 KG trước tác


động của ĐK MT cụ thể


- Khơng DT vì do tác động của MT
- Phụ thuộc nhiều vào tác động của MT


- Là giới hạn các biểu hiện
thường biến khác của 1 KG quy
định


- Thuộc nhiều vào KG


<b>Câu 15:</b>Thế nào là ĐBG? ĐBG có những dạng nào? Nguyên nhân phát sinh ĐBG?
Trả lời


- ĐBG là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới 1 hay 1 số cặp nu, xảy ra tại 1 điểm
nào đó của phân tử ADN.


- Các dạng ĐBG: 3 dạng ở SGK và có thêm dạng đảo vị trí 1 cặp nu.
- Nguyên nhân phát sinh ĐBG: xem ở vở ghi


<b>Câu 16:</b> Nêu vai trò của ĐBG?


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Trang | 7


- Sự biến đổi cấu trúc phân tử cuả gen có thể dẫn đến biến đổi cấu trúc của loại P mà nó mã hoá,
cuối cùng dẫn tới sự biến đổi ở KH.


- Các ĐBG biểu hiện ra KH thường là có hại cho bản thân SV vì nó phá vỡ sự thống nhất hài hồ


trong KG đã được hình thành qua chọn lọc tự nhiên lâu đời, gây ra những rối loạn trong quá trình
tổng hợp P.


- Đột biến gen thường có hại nhưng phần lớn ĐBG là ĐBG lặn chúng chỉ biểu hiện ra KH khi ở
thể đồng hợp và trong điều kiện môi trường thích hợp.


- Một tổ hợp gen vốn là có hại nhưng nếu gặp tổ hợp gen thích hợp sẽ trở thành có lợi.


- Vai trị của ĐBG trong tiến hoá: ĐBG là nguồn nguyên liệu chủ yếu của q trình tiến hố vì so
với ĐB NST thì chúng phổ biến hơn , ít ảnh hưởng đến sức sống và sự sinh sản của cơ thể.


- Vai trò của ĐBG trong chọn giống:


+ Tạo nguồn nguyên liệu quan trọng cho chọn giống cây trồng và vi sinh vật.


+ Xây dựng phương pháp gây ĐB nhân tạo bằng tác nhân vật lí, tác nhân hố học để tạo nên
các ĐB có giá trị cao trong sản xuất.


<i>Lấy ví dụ về ĐBG có hại và ĐBG có lợi trong SGK </i>


<b>Câu 17:</b> ĐB cấu trúc NST gồm những dạng nào? Nguyên nhân gây ra ĐB cấu trúc NST? Lấy ví
dụ minh hoạ?


<b>Câu 18:</b>Nêu những biểu hiện bộ NST của người trong TB không bình thường?
Trả lời


- Đột biến cấu trúc NST: ĐB mất đoạn ở NST số 21 gây ra bệnh ung thư máu.
- ĐB thể dị bội xảy ra ở cặp NST số 21 gây ra bệnh Đao


<b>Câu 19:</b>Nêu cơ chế hình thành bệnh Đao và biểu hiện của bệnh Đao (SGK )



- ĐB thể dị bội xảy ra ở cặp NST giới tính: do nguyên nhân bên trong hay bên ngoài làm
rối loạn trong quá trình giảm phân đã tạo nên các giao tử dị bội. Các giao tử này khi thụ tinh gặp
gỡ các giao tử bình thường tạo nên các hợp tử dị bội thể theo sơ đồ sau: <i><b>Tự viết sơ đồ về sự giảm </b></i>
<i><b>phân khơng bình thường xảy ra ở mẹ </b></i>


+ XXX ( thể tam nhiễm – hội chứng 3X – bệnh siêu nữ ): nữ, buồng trứng và dạ con
không phát triển, vô sinh.


+ XXY ( hội chứng Claiphentơ ): Nam, mù màu, thân cao, chân tay dài, tinh hoàn nhỏ, si
đần, vô sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Trang | 8


Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thông minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.


<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online</b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các
trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường
Chuyên khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn </i>
<i>Đức Tấn.</i>



<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b>


dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh </i>
<i>Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc </i>
<i>Bá Cẩn</i> cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>


- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×