Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP BẢN DAO, PHuỜNG THỐNG NHẤT, THÀNH PHỐ HÕA BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 67 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------------------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH
TẠI HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP BẢN DAO,
PHƢỜNG THỐNG NHẤT, THÀNH PHỐ HÕA BÌNH

NGÀNH: KINH TẾ NƠNG NGHIỆP
MÃ SỐ: 7620115

Giáo viên hướng dẫn:

ThS.Ngô Thị Thủy

Sinh viên thực hiện:

Trịnh Thị Mai Anh

Mã Sinh viên:

1654020163

Lớp:

K61 - Kinh tế nông nghiệp

Hà Nội, 2020



LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian thực tập tại Hợp tác xã Nông Nghiệp Bản Dao, kết hợp
với những kiến thức đã học trên ghế nhà trƣờng, đến nay tôi đã hồn thành
khóa luận tốt nghiệp của mình với đề tài: “Nghiên cứu tình hình sản xuất
kinh doanh tại Hợp tác xã nơng nghiệp bản Dao, phƣờng Thống Nhất,
thành phố Hịa Bình,”
Để hồn thành bài khóa luận này, ngồi sự nỗ lực của bản thân, tơi cịn
nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của q thầy cơ, cơ quan thực tập, sự quan tâm
của bạn bè và ngƣời thân. Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp đã tận tình giảng dạy,
truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm quý báu cho tôi trong suốt bốn năm học qua.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc nhất đến ThS.Ngô Thị Thủy, ngƣời đã
dành nhiều thời gian công sức trực tiếp hƣớng dẫn, giúp đỡ tơi hồn thành bài
khóa luận này.
Bên cạnh đó, tơi xin chân thành cảm ơn đến các đồng chí lãnh đạo Hợp
tác xã đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi trong suốt q trình tơi thực tập.
Mặc dù đã rất cố gắng, nhƣng do còn nhiều hạn chế và thời gian cũng
nhƣ kinh nghiệm thực tập nên khóa luận nhất định khơng thể tránh khỏi sai sót.
Kính mong q thầy giáo, cơ giáo bổ sung góp ý đề khóa luận đƣợc hồn thiện
hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn !

Hà Nội , ngày tháng năm 2020
Sinh viên thực hiện
Trịnh Thị Mai Anh

i


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................................................... I
MỤC LỤC ................................................................................................................................................ II
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................................... IV
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................................... V
ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT

KINH

DOANH CỦA HỢP TÁC XÃ ........................................................................................................ 5
1.1. Hợp tác xã (HTX): ....................................................................................................................... 5
1.1.1 Khái niệm về Hợp tác xã ...................................................................................................... 5
1.1.2 Đặc điểm của Hợp Tác Xã : ................................................................................................. 5
1.1.3. Vai trò của Hợp tác xã ........................................................................................................... 7
1.2. Hoạt động sản xuất kinh doanh của Hợp tác xã: .......................................................... 8
1.2.1. Khái niệm hoạt động sản xuất kinh doanh ................................................................... 8
1.2.2. Các giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh ..................................................... 9
1.2.3. Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh ....................................................................10
1.2.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh ................................13
1.3 Kết quả, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Hợp tác xã: ........................16
1.3.1. Khái niệm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .................................................16
1.3.2. Khái niêm hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ..............................................16
CHƢƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM CỦA HỢP TÁC XÃ NƠNG NGHIỆP BẢN DAO ....17
2.1. Q trình hình thành và phát triển của Hợp tác xã nông nghiệp bản Dao ............17
2.1.1 Quá trình thành lập :................................................................................................................17
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Hợp tác xã nông nghiệp Bản Dao: .........................................17
2.2. Lĩnh vực hoạt động của Hợp tác xã nông nghiệp Bản Dao ....................................21
2.3. Đặc điểm về thành viên và ngƣời lao động của Hợp tác xã nông nghiệp Bản
Dao...............................................................................................................................................................22
2.3.1. Số thành viên và ngƣời lao động hoạt động trong Hợp Tác Xã Nông

Nghiệp Bản Dao ....................................................................................................................................24
2.3.2 Thu nhập của thành viên và ngƣời lao động Hợp tác xã nông nghiệp Bản
Dao...............................................................................................................................................................25

ii


2.3.3 Trình độ học vấn và chun mơn của ngƣời lao động hoạt động trong
HTXNN Bản dao ..................................................................................................................................26
2.4. Đặc điểm về vốn của hợp tác xã nông nghiệp Bản Dao ..........................................28
2.4.1 Vốn điều lệ của hợp tác xã nông nghiệp Bản Dao ...................................................28
2.4.2 Vốn góp, thời hạn, hình thức góp vốn và xác định giá trị vốn góp ..................29
2.4.3 Phƣơng thức huy động vốn ................................................................................................30
2.5. Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật ..................................................................................31
2.6. Những thuận lợi, khó khăn trong q trình phát triển của Hợp tác xã nơng
nghiệp Bản Dao. ....................................................................................................................................32
CHƢƠNG 3

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

CỦA HỢP TÁC XÃ NƠNG NGHIỆP BẢN DAO .............................................................36
3.1. Tình hình sản xuất của Hợp tác xã nơng nghiệp Bản Dao giai đoạn 20172019. ...........................................................................................................................................................36
3.1.1 Dịch vụ cung cấp các loại giống cây nơng nghiệp. .................................................37
3.1.2 Chăn ni bị thực phẩm .......................................................................................................41
3.1.3 Dịch vụ phân bón......................................................................................................................43
3.1.4 Dịch vụ trồng và tiêu thụ tinh dầu sả ..............................................................................45
3.1.5 Nuôi và bán sản phẩm từ ong mật ....................................................................................48
3.2 Tổng hợp kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX Nông Nghiệp
Bản Dao giai đoạn 2017-2019 .......................................................................................................51
3.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến sản xuất và tiêu thụ của Hợp tác xã nông nghiệp

Bản Dao .....................................................................................................................................................54
3.3.1. Các yếu tố về điều kiện tự nhiên .....................................................................................54
3.3.2. Các yếu tố nguồn lực cho sản xuất nơng nghiệp .....................................................55
3.4. Một số giải pháp nhằm góp phần thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh
của Hợp tác xã nông nghiệp Bản Dao. .......................................................................................57
3.4.1 Giải pháp về yếu tố về điều kiện tự nhiên : ................................................................57
3.4.2. Giải pháp nguồn lực cho sản xuất nông nghiệp . .....................................................57
KẾT LUẬN .............................................................................................................................................60
TÀI LIỆU THAM KHẢO

iii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 : Ngành nghề kinh doanh của HTX nông nghiệp Bản Dao ............... 22
Bảng 2.2 : Thành viên và ngƣời lao động hoạt động

trong HTXNN Bản Dao

năm 2019 ......................................................................................................... 25
Bảng 2.3 :Thu nhập bình quân của 1 lao động/ tháng ....................................... 26
Bảng 2.4: Trình độ học vấn của thành viên trong HTX năm 2019 .................... 27
Bảng 2.5 : Vốn hoạt động của Hợp Tác Xã NN Bản Dao ................................. 30
Bảng 2.6.: Hệ thống cơ sở vật chất, kỹ thuật của Hợp tác xã ........................... 31
Bảng 3.1. Kết quả hoạt động bằng chỉ tiêu hiện vật .......................................... 38
của dịch vụ cung cấp các loại giống cây nông nghiệp, lâm nghiệp ................... 38
Bảng 3.2 : Kết quả hoạt động bằng chỉ tiêu giá trị của dịch vụ cung cấp các loại
giống cây nông nghiệp, lâm nghiệp .................................................................. 39
Bảng 3.3: Kết quả kinh doanh của hoạt động chăn ni bị thực phẩm ............ 42
Bảng 3.4 : Kết quả kinh doanh dịch vụ phân bón ............................................. 44

Bảng 3.5: Kết quả kinh doanh dịch vụ trồng và tiêu thụ tinh dầu sả ................. 47
Bảng 3.6 : Kết quả hoạt động nuôi và bán sản phẩm từ ong mật ...................... 49
Bảng 3.7 Tổng hợp kết quả hoạt động SXKD của HTXNN Bản Dao ............... 51
Bảng 3.8: Tỷ trọng doanh thu của năm mặt hàng chủ yếu qua các năm ............ 53

iv


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Viết tắt

Viết đầy đủ

HTXNN

Hợp tác xã nông nghiệp

HTX

Hợp tác xã

KH-KT

Khoa học - Kỹ Thuật

KT-XH

Kinh tế - Xã hội


NN & PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

SXHH

Sản xuất hàng hóa

TB

Trung bình

UBND

Ủy Ban nhân dân

v


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hợp tác xã ( HTX) là một trong những loại hình kinh tế tập thể khá phổ
biến hiện nay, hoạt động trên nhiều lĩnh vực đời sống xã hội và hiện diện ở
nhiều vùng quốc gia, lãnh thổ với các nền kinh tế có trình độ phát triển khác
nhau, thể chế chính trị khác nhau thông qua Hợp tác xã, ngƣời dân, các hộ nông
dân, các doanh nghiệp nhỏ hợp tác với nhau nhằm tăng sức mạnh vƣợt qua khó
khăn mở rộng, nâng cao quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh, tăng tính cạnh
tranh,và tránh các quy cơ thua lỗ cao, hiện nay các Hợp tác xã vẫn tồn tại và một
số nƣớc đang có xu hƣớng phát triển mở rộng đầu tƣ về quy mô và cơ sở vật
chất hoạt động sản xuất kinh doanh.

Khi cơ chế quản lý tập trung bao cấp từng bƣớc bị xóa bỏ ở Việt Nam,
trong q trình thực hiện cơng cuộc đổi mới do Đảng lãnh đạo, cơ chế thị trƣờng
có sự quản lý của Nhà nƣớc đang đƣợc hình thành và ngày càng đƣợc hoàn
thiện để điều tiết các quan hệ trong nền kinh tế.
Việc thực hiện các chính sách khác nhƣ phát triển các thành phần kinh tế,
chính sách đầu tƣ và nhiều mối quan hệ giữa Nhà nƣớc và nông dân đã có
những thay đổi cơ bản, tạo cơ sở và động lực phát triển lực lƣợng sản xuất,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn và trong lĩnh vực nông nghiệp. Hoạt động
sản xuất kinh doanh tại các Hợp tác xã nơng nghiệp ngày càng có những bƣớc
phát triển. Qua các năm, tại các huyện, thành phố trong tỉnh, tình hình hoạt động
sản xuất kinh doanh tại các Hợp tác xã nơng nghiệp đã đạt đƣợc những tành tựu
đáng kể.
Hịa Bình là một tỉnh miền núi phía Bắc và có thế mạnh về một tỉnh sản
xuất về lĩnh vực nông, lâm nghiệp thông qua các tổ hợp tác, Hợp tác xã. Tính
đến năm 2019 trên địa bàn thành phố Hịa Bình hiện có 27 Hợp tác xã, trong đó
nổi bật nhất về sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp phải nói đến
Hợp tác xã nơng nghiệp Bản Dao, Phƣờng Thống Nhất. Hợp tác xã nông nghiệp
1


Bản Dao trong quá trình hoạt động, sản xuất kinh doanh tuy có sự phát triển
nhƣng mang lại hiệu quả chƣa cao do việc xác định phƣơng hƣớng, xây dựng kế
hoạch vẫn còn lúng túng, năng lực tổ chức quản lý kinh tế của đội ngủ cán bộ
quản lý Hợp tác xã vẫn cịn chƣa cao. Vì vậy cùng với sự phát triển kinh tế của
thành phố, tỉnh thì cần có đề tài nghiên cứu tình hình sản xuất kinh doanh lĩnh
vực nông nghiệp cho Hợp tác xã với nội dung nghiên cứu tìm hiểu thực trạng
hoạt động sản xuất kinh doanh, phân tích đƣợc những tiềm năng, và những mặt
hạn chế trong quá trình SXKD của Hợp tác xã giúp Hợp tác xã phát triển. Điều
này rất có ý nghĩa và mang tính cấp thiết. Chính vì vậy mà tơi chọn nghiên cứu
đề tài: “Nghiên cứu tình hình sản xuất kinh doanh tại Hợp tác xã nông

nghiệp Bản Dao, phƣờng Thống Nhất, thành phố Hịa Bình,” làm đề tài
nghiên cứu.
2.Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu tổng quát:
Tìm hiểu tình hình sản xuất của Hợp tác xã nơng nghiệp Bản Dao Phƣờng
Thống Nhất nhằm tìm ra những tiềm năng, và những mặt hạn chế trong quá
trình SXKD của Hợp tác xã. Từ đó, đƣa ra những giải pháp góp phần nâng cao
hiệu quả hoạt động của các HTX nông nghiệp tại địa bàn nghiên cứu.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động sản xuất kinh doanh của Hợp tác

- Đặc điểm cơ bản của Hợp tác xã nông nghiệp Bản Dao
- Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Hợp tác xã nơng nghiệp Bản
Dao
- Phân tích, đánh giá những mặt đạt đƣợc, những tồn tại, hạn chế về các
hoạt động Hợp tác xã nông nghiệp Bản Dao
- Một số giải pháp nhằm góp phần thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh
của Hợp tác xã nông nghiệp Bản Dao

2


3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tƣợng nghiên cứu:
HTX SXNN Bản Dao trên địa bàn phƣờng Thống Nhất, Thành phố Hịa Bình.
3. 2 Phạm vi nghiên cứu:
3.2. 1 Phạm vi về nội dung
Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động sản xuất kinh doanh HTX SXNN Bản
Dao ở phƣờng Thống Nhất Thành phố Hịa Bình
3.2.2. Phạm vi không gian

HTX nông nghiệp Bản Dao phƣờng Thống Nhất Thành phố Hịa Bình
3.3.3. Phạm vi thời gian
Đề tài thu thập số liệu, thông tin trên cơ sở điều tra các hoạt động của
HTX qua 3 năm từ năm 2017 đến năm 2019.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp:
- Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp :
Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp thu thập từ những tài liệu văn bản hiện có,
những số liệu thống kê lƣu trữ hàng năm có liên quan đến đối tƣợng nghiên cứu
gồm các tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và các nguồn tài nguyên
khác đƣợc lấy báo cáo từ phƣờng Thống Nhất, số liệu thống kê quá trình phát
triển, tình hình hoạt động, cơng tác quản lý HTX đƣợc lấy từ Hợp tác xã nông
nghiệp Bản Dao. Các số liệu thống kê, báo cáo tổng kết đƣợc cung cấp bởi các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND phƣờng Thống Nhất, Chi cục thống kê thành
phố Hịa Bình....
4.2 Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp:
Thu thập số liệu qua điều tra cán bộ ban quản lý Hợp tác xã, điều tra những
thuận lợi và khó khăn trong quá trình sản xuất kinh doanh SXNN Bản Dao.
4.3 Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu:
Sau khi thu thập đƣợc những thơng tin số liệu báo cáo về tình hình sản
xuất hằng năm của Hợp tác xã nơng nghiệp Bản Dao, tiến hành phân loại sắp
3


xếp thông tin theo thứ tự ƣu tiên về độ quan trọng của thông tin. Đối với thông
tin là số liệu thì tiến hành lập bảng biểu.
4.3.1 Phương pháp xử lý số liệu
Báo cáo sử dụng phần mềm Microsoft Excel để tổng hợp lập các bảng số liệu
theo các tiêu chí nghiên cứu.
4.3.2 Phương pháp phân tích số liệu

+ Phương pháp thống kê mô tả:
Sử dụng phƣơng pháp thống kê mơ tả trong q trình mơ tả hoạt động sản
xuất, kinh doanh của HTX nông nghiệp Bản Dao (các dịch vụ sản xuất, cơ cấu
chung về Hợp tác xã)
+ Phương pháp thống kê so sánh:
So sánh số liệu giữa năm nay so với năm trƣớc để đánh giá hiệu quả của hoạt
động sản xuất các sản phẩm dịch vụ của Hợp tác xã, so sánh số liệu thực tế năm
này so với số liệu năm trƣớc để đánh giá tốc độ phát triển bình qn.
+ Phương pháp hạnh tốn chi phí :
Sử dụng phƣơng pháp hạch tốn chi phí để LợiNhuận/Tổng Chi Phi (%)của
các hoạt động sản xuất, kinh doanh của HTX nông nghiệp Bản Dao (các dịch vụ
hoạt động sản xuất của Hợp tác xã)
5. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, khóa luận bao gồm 3 chƣơng.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động sản xuất kinh doanh của Hợp tác xã
Chƣơng 2: Đặc điểm của Hợp tác xã nông nghiệp Bản Dao.
Chƣơng 3: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Hợp tác xã nông
nghiệp Bản Dao.

4


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA HỢP TÁC XÃ
1.1. Hợp tác xã (HTX):
1.1.1 Khái niệm về Hợp tác xã
Một trong những hình thức liên kết giữa các chủ thể đó là thành lập Hợp tác
xã. Hợp tác xã đƣợc tổ chức trên cơ sở đóng góp cổ phần và sự tham gia lao
động trực tiếp của thành viên, phân phối theo kết quả lao động và theo cổ phần.

Mỗi thành viên có quyền nhƣ nhau đối với công việc chung. Hợp tác xã là
phƣơng thức tất yếu trong lao động sản xuất và các hoạt động kinh tế, gắn liền
với sự phát triển kinh tế và bị ràng buộc và quy định bởi sự tiến triển trong q
trình xã hội hóa của hoạt động kinh tế của con ngƣời và phải thích ứng với tiến
trình phát triển kinh tế đó.
Theo Điều 3, khoản 1, Luật Hợp tác xã 2012 “Hợp tác xã là tổ chức kinh tế
tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện
thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh,
tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự
chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã”.
Hợp tác xã là tổ chức kinh tế mang tính xã hội và nhân văn sâu sắc. Hình
thành Hợp tác xã là một q trình hồn tồn tự nhiên từ những địi hỏi, nhu cầu
thực tế của con ngƣời trong các hoạt động kinh tế.
1.1.2 Đặc điểm của Hợp Tác Xã :
- Xét góc độ kinh tế: Hợp tác xã là một tổ chức kinh tế cơ bản và quan
trọng nhất của thành phần kinh tế tập thể, kinh tế tập thể dựa trên sở hữu của các
thành viên và sở hữu tập thể, liên kết rộng rãi những ngƣời lao động, các hộ sản
xuất kinh doanh, doanh nghiệp nhỏ và vừa, thuộc các thành phần kinh tế, không
giới hạn quy mô, lĩnh vực và địa bàn. Nhƣ vậy, đặc trƣng của Hợp tác xã là hình

5


thức sở hữu tập thể và dựa trên sở hữu của các thành viên Hợp tác xã, từ đó mà
phát sinh các quan hệ tổ chức quản lý và phân phối tƣơng ứng.
Hợp tác xã là một hình thức của quan hệ kinh tế hợp tác tự nguyện, phối
hợp, hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau giữa các chủ thể kinh tế, kết hợp sức mạnh của tập
thể để giải quyết tốt hơn những vấn đề của sản xuất kinh doanh cũng nhƣ đời
sống kinh tế và mục tiêu xa hơn là nâng cao hiệu quả hoạt động và lợi ích của
mỗi thành viên.

- Xét góc độ xã hội: mơ hình Hợp tác xã kiểu mới mang tính nhân văn sâu
sắc. Nó thể hiện trong tồn bộ ngun tắc tổ chức, hoạt động của Hợp tác xã.
Với việc tạo điều kiện cho những ngƣời lao động, những ngƣời sản xuất nhỏ
chẳng những trụ vững trong thị trƣờng cạnh tranh mà còn đẩy mạnh sự phát
triển, xóa bớt một số gánh nặng về thất nghiệp, nâng cao chất lƣợng cuộc sống.
Ngoài ra, hoạt động của Hợp tác xã cịn góp phần giáo dục, nâng cao tinh thần
tập thể, tính cộng đồng cho các thành viên. Tuy nhiên, những hoạt động có ý
nghĩa nhƣ trên sẽ chỉ đạt hiệu quả khi nó đƣợc đặt trên nền tảng hoạt động kinh
tế có hiệu quả.
- Xét về góc độ pháp lý: Hợp tác xã là một tổ chức kinh tế có tƣ cách pháp
nhân.
+ Về tổ chức: Hợp tác xã bao gồm cả thể nhân và pháp nhân, cả ngƣời nhiều
vốn và ngƣời ít vốn (thực hiện nguyên tắc đối nhân, khác với nguyên tắc đối vốn
trong cơng ty cổ phần), cùng góp vốn góp sức trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng,
cùng có lợi và quản lý dân chủ. Hợp tác xã là tổ chức kinh tế đƣợc thành lập thủ
tục pháp lý nhất định, có đăng ký kinh doanh tại cơ quan nhà nƣớc có thẩm
quyền, có cơ cấu tổ chức chặt chẽ, có tài sản tách biệt so với tài sản của các
thành viên, có thẩm quyền nhân danh mình tham gia các hoạt động pháp luật.
Tuy nhiên, Hợp tác xã có một số đặc trƣng khác với các loại hình doanh nghiệp
là: Hợp tác xã đƣợc quyết định không phải bởi số vốn góp mà là yếu tố thành
viên Hợp tác xã. Ngoài ra, nguyên tắc “thành viên Hợp tác xã có quyền ngang
nhau trong biểu quyết” là một trong những nguyên tắc cơ bản trong tổ chức và
6


giúp đỡ lẫn nhau trong tổ chức sản xuất, kinh doanh, khơng thuần t để thu lợi
nhuận trên vốn góp.
+ Về hình thức sở hữu tài sản: trong Hợp tác xã gồm hai phần sở hữu tập thể
và sở hữu mang tính chất cổ phần.
- Về tổ chức quản lý: các Hợp tác xã hoạt động theo nguyên tắc tự chủ, tự

chịu trách nhiệm. Hợp tác xã hoạt động lấy lợi ích kinh tế là chính bao gồm lợi
ích của các thành viên và lợi ích tập thể, đồng thời coi trọng lợi ích xã hội của
các thành viên. Đánh giá hiệu quả kinh tế tập thể dựa trên cơ sở quan điểm tồn
diện cả kinh tế, chính trị, xã hội. Mối quan hệ giữa các thành viên Hợp tác xã
với Hợp tác xã dựa trên vị trí tƣơng đối độc lập nhƣng lại gắn bó với nhau sâu
sắc. Hợp tác xã luôn tôn trọng quyền độc lập, tự chủ về kinh tế của thành viên.
Sự hình thành và phát triển của Hợp tác xã khơng phá vỡ tính độc lập, tự chủ
kinh tế của mỗi thành viên.
- Về phân phối: kinh tế Hợp tác xã thực hiện phân phối theo lao động, theo
vốn góp và theo mức độ tham gia dịch vụ.
Qua những đặc điểm trên cho thấy Hợp tác xã kiểu mới có nhiều điểm
khác biệt so với Hợp tác xã kiểu cũ và các loại hình doanh nghiệp ở nƣớc ta
hiện nay. Sự khác biệt đó khơng chỉ nói lên bản chất của Hợp tác xã mà cịn
khẳng định ƣu thế, vị trí, vai trị của Hợp tác xã trong nền kinh tế thị trƣờng
định hƣớng XHCN. Đó chính là một hình thức kinh tế giúp cho thành viên Hợp
tác xã phát huy mọi tiềm năng kinh tế chƣa đƣợc khai thác hoặc chƣa đƣợc khai
thác hết.
1.1.3. Vai trò của Hợp tác xã
Hợp tác xã là một tổ chức kinh tế cơ bản và quan trọng nhất của thành
phần kinh tế tập thể, kinh tế tập thể dựa trên liên kết của các thành viên và tập
thể, liên kết rộng rãi những ngƣời lao động, các hộ sản xuất kinh doanh, doanh
nghiệp nhỏ và vừa, thuộc các thành phần kinh tế, không giới hạn quy mô, lĩnh
vực và địa bàn.

7


+ Hợp tác xã giúp những ngƣời lao động, những ngƣời sản xuất nhỏ tự
nguyện tập hợp nhau lại trong một tổ chức kinh tế chung để giải quyết có hiệu
quả hơn những vấn đề sản xuất, kinh doanh và đời sống của họ, đủ sức cạnh

tranh và chống lại sự chèn ép của các doanh nghiệp và tập đoàn kinh tế lớn. Đây
cũng là phƣơng thức để bảo đảm lợi ích và xây dựng vị thế của họ trong điều
kiện của kinh tế thị trƣờng và hội nhập.
+ Hợp tác xã cũng góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và giảm tỷ trọng lao
động nông nghiệp trong nền kinh tế, cung cấp các yếu tố đầu vào nhƣ vốn, vật
tƣ, hỗ trợ kỹ thuật, giảm thiểu rủi ro và chia sẻ thông tin, kiến thức; áp dụng tiến
bộ khoa học, công nghệ, thiết bị kỹ thuật hiện đại, là nơi đào tạo, bồi dƣỡng kiến
thức về nông nghiệp, công nghiệp, thƣơng nghiệp, phổ cập thông tin khoa học kỹ thuật và thông tin thị trƣờng cho ngƣời dân, phát huy hiệu quả kinh tế nhờ
quy mô, thực hiện các hoạt động tiếp thị, thƣơng lƣợng giúp ngƣời nông dân có
đƣợc mức giá bán tốt hơn so với những nơng dân hoạt động đơn độc,...
Hợp tác xã có vai trò quan trọng trong hỗ trợ một phần cho kinh tế hộ phát
triển, giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho thành viên, góp phần xây dựng và
củng cố quan hệ sản xuất theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa.
1.2. Hoạt động sản xuất kinh doanh của Hợp tác xã:
1.2.1. Khái niệm hoạt động sản xuất kinh doanh
Đƣợc đáp ứng nhu cầu của đời sống vật chất và tinh thần ngày càng cao.
Con ngƣời ln tìm kiếm một phƣơng thức hoạt động có trí tuệ hơn, mang lại
nhiều lợi ích và hiệu quả hơn. Các phƣơng thức hoạt động ấy bao gồm: Hoạt
động sản xuất, hoạt động kinh doanh, hoạt động sản xuất kinh doanh. Để tiến
hành các hoạt động đó có rất nhiều các chủ thể khác nhau nhƣ: cá nhân, tập thể,
Nhà nƣớc...mà ngƣời ta gọi chung là các tổ chức pháp nhân nhƣ Doanh nghiệp,
Hợp tác xã. Có rất nhiều đinh nghĩa khác nhau, nhƣng theo nghĩa chung nhất thì
doanh nghiệp, Hợp tác xã là một tổ chức kinh tế có tƣ cách pháp nhân riêng, có
tải sản, có trụ sở giao dịch ổn định, đƣợc đăng ký kinh doanh theo quy định của
pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.
8


Hoạt động sản xuất là quá trình sử dụng các yếu tố đầu vào nhƣ: nguyên vật
liệu, lao động, đất đai.. .để sản xuất ra sản phẩm hàng hoá.

Hoạt động kinh doanh của Hợp tác xã là hoạt động nhằm hƣớng vào thị
trƣờng tức là đƣa sản phẩm, hàng hoá sản xuất ra để bán hoặc cung cấp dịch vụ
với mục đích lợi nhuận. Hoạt động sản xuất kinh doanh của Hợp tác xã bao gồm
tắt cả các khâu từ sản xuất đến tiêu thụ và đƣợc tiến hành thƣờng xuyên liên tục,
đa dạng và phức tạp.Vì hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn
đƣợc tiên hành một cách thƣờng xuyên liên tục, phong phú, phức tạp đồng thời
cũng là nhân tố trực tiếp ảnh hƣởng đến sự thành công hay thất bại của Hợp tác
xã cho nên trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh ln phải quan sát thị
trƣờng thực tế. Tìm hiểu, phân tích tất cả các mặt hoạt động của Hợp tác xã và
phải nhận thức chúng một cách đầy đủ. Chính xác kịp thời đê tổ chức hoạt động
sản xuất kinh doanh của đơn vị đƣợc tốt hơn.
1.2.2. Các giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh
Hoạt động sản xuất kinh doanh của Hợp tác xã bao gồm nhiều giai đoạn khác
nhau từ sản xuất sản phẩm, giới thiệu sản phẩm ra thị trƣờng, đƣa sản phẩm tới
tay ngƣời tiêu dùng đáp ứng thị hiếu. Để hoạt động sản xuất kinh doanh đƣợc
thuận lợi thì trong quá trình sản xuất kinh doanh Hợp tác xã phải thực hiện tốt
từng công đoạn sau:
- Giai đoạn dự trữ:
Là giai đoạn Hợp tác xã mua nguyên vật liệu (các yếu tố đầu vào) dự trữ
trong kho chuẩn bị cho khâu sản xuất. Quá trình này muốn thực hiện tốt cần phải
xác định sao cho số lƣợng dự trữ hợp lý, đảm bảo đầy đủ cả về số lƣợng và chất
lƣợng tránh ứ động vốn trong kho.
- Giai đoạn sản xuất sản phẩm:
Đây là giai đoạn Hợp tác xã tiến hành các hoạt động sản xuất để tạo ra sản phẩm
hàng hoá phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Trong hoạt động sản xuất muốn
tồn tại và phát triển cần phải đảm bảo 3 nguyên tắc: sản xuất cái gì, sản xuất nhƣ
thế nào, sản xuất bao nhiêu và cho ai?. Để đạt đƣợc kết qua cao nhất trong giai
9



đoạn này Hợp tác xã phải khai thác triệt để năng lực sản xuất kết hợp ứng dụng
khoa học kỹ thuật hiện đại, tiết kiệm chi phí để hạ giá thành sản phẩm. Đó là kết
quả bƣớc đầu giúp quá trình tiêu thụ diễn ra nhanh hơn, hiệu quả hơn.
- Giai đoạn tiêu thụ sản phẩm:
Sự tồn tại và phát triển của Hợp tác xã phụ thuộc rất nhiều vào quá trình tiêu
thụ, quá trình tiêu thụ nhanh nghĩa là sản phẩm bán ra với tốc độ và khối lƣợng
lớn thì tái sản xuất càng đƣợc đẩy mạnh. Do đó, tiêu thụ quyết định quá trình sản
xuất kinh doanh. Sản phẩm hàng hoá đƣợc coi là tiêu thụ khi và chỉ khi Hợp tác
xã đã thu đƣợc tiền hay ngƣời mua chấp nhận trả tiền và đó chính là kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Ba giai đoạn này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, nằm trong một tổng thể
thống nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh của Hợp tác xã. Bởi vì có dự trữ
các yếu đầu vào thì mới có thể sản xuất sản phẩm, sản phẩm hàng hoá đƣợc sản
xuất ra đƣợc tiêu thụ nhanh chóng mới thúc đẩy sản xuất phát triển. Khi sản
phẩm sản xuất ra đảm bao chất lƣợng, đáp ứng nhu cầu thị trƣờng, giá thành hạ,
giá bán giảm đủ sức canh tranh trên thị trƣờng cũng sẽ thúc đẩy q trình tiêu
thụ sản phẩm đƣợc nhanh chóng, từ đó chúng ta phải dự trừ các yếu tố đầu vào
để chuẩn bị cho giai đoạn sản xuất sau. Ngƣợc lại nếu sản phẩm hàng hố đƣợc
sản xuất ra khơng tiêu thụ đƣợc sẽ làm cho quá trình sản xuất bị ngƣng trệ, các
yếu tố dự trù không đƣợc sử dụng để sản xuất dần đến ứ đọng vốn. Do đó trong
quá trình sản xuất kinh doanh Hợp tác xã phải tìm những biện pháp thích hợp để
sao cho các q trình này đƣợc diễn ra một cách liên tục và hợp lý.
1.2.3. Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh là việc phân chia các hiện tƣợng.
Các quá trình và các kết quả sản xuất kinh doanh thành nhiều bộ phận cấu thành.
Trên cơ sở đó. Bằng các phƣơng pháp liên hệ, so sánh, đổi chiếu và tổng hợp lại
nhằm rút ra tính quy luật và xu hƣớng phát triển của hiện tƣợng nghiên cứu.
Phân tích hoạt đơng sản xuất kinh doanh (HĐSXKD) là một q trình
nghiên để đánh giá tồn bộ q trình và kết quả của HĐSXKD ở Hợp tác xã,
10



nhằm làm rõ chất lƣợng của HĐSXKD và những tiềm năng cần đƣợc khai thác.
Trên cơ sở đó đề ra các phƣơng án và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của
hoạt động sản xuất kinh doanh ớ doanh Hợp tác xã .
Trƣớc đây khi trong điều kiện sản xuất kinh doanh cịn chƣa phát triển,
thơng tin cho quản lý chƣa nhiều, chƣa phức tạp nên việc phân tích đƣợc tiến
hành chỉ là những phép tính cộng, trừ đơn giản. Khi hoạt động sản xuất kinh
doanh ngày càng phát hiển, việc tố chức hoạt động sản xuất kinh doanh Hợp tác
xã ngày càng phức tạp và đòi hỏi phải đáp ứng áp dụng đƣợc tiến bộ khoa học
vào công việc quản trị HĐSXKD, thì vai trị của ngƣời quản trị ngày càng đóng
vai trị quan trọng và các thơng tin, số liệu cần đƣợc phân tích ngày càng nhiều,
đa dạng và phức tạp với nhiều loại khác nhau. Phân tích hoạt động kinh doanh
hình thành và phát triển nhƣ một môn khoa học độc lập đáp ứng nhu cầu thông
tin cho các nhà quán trị. Phân tích hoạt động kinh doanh với vai trò là một
ngành khoa học độc lập. Nghiên cứu các phƣơng pháp phân tích có hệ thống và
tìm ra những biện pháp đƣợc áp dụng trong Hợp tác xã mà đem lại hiệu quả cao
nhất, bên canh đó việc phân tích HĐSXKD ln đi trƣớc và là cơ sở cho việc ra
quyết định sản xuất kinh doanh một cách đúng đần nhất. Thực hiện đƣợc chiến
lƣợc kinh doanh có hiệu quả nhất, hạn chế tối đa rủi ro xảy ra. Ngồi việc phân
tích các điều kiện trong Hợp tác xã về vốn, lao động, vật tƣ... Hợp tác xã cịn
phải quan tâm phân tích sự ảnh hƣởng, tác động của những yếu tố bên ngoài
nhƣ: thị trƣờng, thị yếu của khách hàng, đối thủ canh tranh. Trên cơ sở phân tích
HĐSXKD của Hợp tác xã lập ra kế hoạch ngăn ngừa những rủi ro sảy ra.
Nhƣ vậy, phân tích HĐSXKD là q trình nhận thức và cải tạo hoạt động
kinh doanh một cách tự giác và có ý thức phù hợp với điều kiện cụ thể và với yêu
cầu của các quy luật kinh tế khách quan nhằm đem lại hiệu qua kinh tế cao hơn.
Vai trò:
Phân tích hoạt động kinh doanh ln chiếm một vị trí quan trọng trong
quá trình hoạt động của bất cứ một Hợp tác xã.


11


Phân tích hoạt động kinh doanh là cơng cụ quản lý kinh tế có hiệu quả mà
các
Hợp tác xã đã sử dụng, nó đặc biệt quan trọng khi nền kinh tế chuyển sang
cơ chế thị trƣờng. Việc nâng cao hiệu quả kinh tế là điều kiện tất yếu để Hợp tác
xã đứng vững trong cơ chế thị trƣờng, đủ sức cạnh tranh với những Hợp tác xã
khác, vừa có điều kiện đề tích luỹ và mở rộng sản xuất kinh doanh, vừa đảm bảo
và nâng cao đời sống cho ngƣời lao động và làm tròn nghĩa vụ với nhà nƣớc. Để
thực hiện đƣợc điều đó. Hợp tác xã phải thƣờng xuyên kiểm tra giám sát, đánh
giá đầy đủ, chính xác mọi diễn biến và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phân tích HĐSXKD nhằm đánh giá xem xét việc thực hiện quá trình sản
xuất, các chỉ tiêu kinh tế nhƣ thế nào?. Các mục tiêu đặt ra của Hợp tác xã đã
đƣợc thƣợc hiện đến đâu. Qua đó có thế rút ra nhƣng tồn tại yếu kém của Hợp
tác xã và những nguyên nhân gây ra những tồn tại yếu kém đó mà đề ra biện
pháp khắc phục đê tận dụng triệt để những thế mạnh của Hợp tác xã. Vì vậy,
phân tích HĐKD khơng chỉ là kết thúc của một chu kỳ sản xuất kinh doanh mà
còn là điểm khởi đầu của một chu kỳ sản xuất kinh doanh mới.
Kết quả phân tích của thời kỳ sản xuất kinh doanh trƣớc và đƣa ra nhữmg dự
báo trong phân tích điều kiện kinh doanh sắp tới là những căn cứ quan trọng đế
giúp Hợp tác xã có thể hoạch định chiến lƣợc phát hiến và những phƣơng án
kinh doanh có hiệu quả.
Phân tích HĐKD gắn liền với q trình hoạt động của Hợp tác xã và có tác
dụng giúp Hợp tác xã trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành làm tốt mọi
hoạt động của Hợp tác xã nhƣ: Công tác chỉ đạo sản xuất, công tác bố trí, điều
lao động và tiền lƣơng, cơng tác thu mua tài chính. Các hoạt động đó đƣợc thực
hiện một cách đồng nhất, đồng bộ thể hiện cụ thế ở chức năng của các phòng
ban. Từng đơn vị trực thuộc của Hợp tác xã, tất cả những hoạt động đó điều

nhằm một mục đích đem lại hiệu quả kinh tế - xà hội cao nhất cho thành viên và
ngƣời lao động trong Hợp tác xã.

12


Phân tích HĐKD thơng thƣờng đƣợc thực hiện theo từng mốc thời gian nhƣ:
tháng, quý, năm, đặc biệt theo từng thời điểm giúp Hợp tác xã kịp thời điều chỉnh
những bất hợp lý sảy ra trong hoạt động nhằm đạt đƣợc mục tiêu ban đầu đặt ra.
Không chỉ đánh giá việc thực hiện và chấp hành luật pháp, các chế độ chính
sách của Nhà nƣớc phân tích HĐKD cịn phát hiện ra những điểm chƣa phù hợp.
khơng hồn chỉnh trong chế độ chính sách nhà nƣớc quy định, đƣa ra những kiến
nghị để Nhà nƣớc kịp thời sửa đổi bổ sung để tạo điều kiên thuận lợi cho Hợp tác
xã nhằm thúc đây sự phát triển của nền kinh tế đất nƣớc. Do đó phân tích HĐKD
khơng chỉ là cơng việc phải tiến hành thƣờng xuyên sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh
doanh mà cịn đƣợc dùng để phân tích trƣớc khi tiến hành sản xuất kinh doanh
nhƣ phân tích dự báo việc thực hiện dự án và tính khả thi của nó, các kế hoạch
của bảng thuyết minh, phân tích dự tốn, phân tích các luận chứng kinh tế kỹ
thuật. Phân tích kinh tế này sẽ giúp các nhà đầu tƣ xác định hƣớng đầu tƣ. Các dự
án đầu tƣ cũng nhƣ lựa chọn phƣơng án sản xuất khinh doanh tối ƣu.
Tóm lại, phân tích HĐKD là điều kiện hết sức quan trọng và cần thiết đối
với mọi hoạt động của Hợp tác xã, nó là cơ sở của nhiều quyết định quan trọng
liên quan đem sự sống còn của Hợp tác xã và còn là kim chi nam cho hƣớng
phát triển của các Hợp tác xã trong nền kinh tế thị trƣờng đầy biến động.
1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh
Thông thƣờng ngƣời ta phân loại các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động kinh
doanh của Hợp tác xã thành các yếu tố chủ quan và các yếu tố khách quan các
yếu tố chủ quan là các yếu tố thuộc bản thân Hợp tác xã, Hợp tác xã có thể kiểm
sốt hoặc điều chỉnh đƣợc nó, các yếu tố khách quan là các yếu tố mà Hợp tác
xã không thể điều chỉnh và kiểm soát đƣợc.

- Các nhân tố khách quan:
Là các nhân tố mà Hợp tác xã khơng thể kiểm sốt đƣợc nó tác động liên
tục đến hoạt động kinh doanh của Hợp tác xã theo những xu hƣớng khác nhau,
vừa tạo ra cơ hội vừa hạn chế khả năng thực hiện mục tiêu của Hợp tác xã. Hoạt
động kinh doanh đòi hỏi phải thƣờng xuyên nắm bắt đƣợc các nhân tố này, su
13


hƣớng hoạt động và sự tác động của các nhân tố đó lên tồn bộ hoạt động kinh
doanh của Hợp tác xã.
Các nhân tố khách quan bao gồm các yếu tố chính trị, luật pháp, văn hố, xã
hội, cơng nghệ, kỹ thuật, kinh tế, điều kiện tự nhiên, cơ sở hạ tầng và quan hệ
kinh tế, đây là những yếu tố mà Hợp tác xã khơng thể kiểm sốt đƣợc đồng thời
nó có tác động chung đến tất cả trên thị trƣờng.
+ Yếu tố chính trị và luật pháp : Các yếu tố thuộc mơi trƣờng chính trị và
luật pháp tác động mạnh đến việc hình thành và khai thác cơ hội kinh doanh và
thực hiện mục tiêu của Hợp tác xã. Ổn định chính trị là tiền đề quan trọng cho
hoạt động kinh doanh. Hệ thống pháp luật hoàn thiện và sự nghiêm minh trong
thực thi pháp luật sẽ tạo môi trƣờng cạnh tranh lành mạnh cho các Hợp tác xã
cũng nhƣ các doanh nghiệp, tránh tình trạng gian lận, bn lậu ... Mức độ ổn
định về chính trị và luật pháp của một quốc gia cho phép Hợp tác xã có thể đánh
giá đƣợc mức độ rủi ro, của môi trƣờng kinh doanh và ảnh hƣởng của của nó
đến Hợp tác xã nhƣ thế nào, vì vậy nghiên cứu các yếu tố chính trị và luật pháp
là yêu cầu không thể thiếu đƣợc khi Hợp tác xã tham gia vào thị trƣờng.
+ Yếu tố kinh tế : Có thể tạo ra điều kiện thuận lợi cho việc xâm nhập mở
rộng thị trƣờng, ngành hàng này nhƣng lại hạn chế sự phát triển cuả ngành hàng
khác. Các yếu tố kinh tế ảnh hƣởng đến sức mua, sự thay đổi nhu cầu tiêu dùng
hay xu hƣớng phát triển của các ngành hàng.
+ Các yếu tố văn hoá xã hội : Có ảnh hƣởng lớn tới khách hàng cũng nhƣ
hoạt động kinh doanh, là yếu tố hình thành tâm lí, thị hiếu của ngƣời tiêu dùng.

Thông qua yếu tố này cho phép các Hợp tác xã hiểu biết ở mức độ khác nhau về
đối tƣợng phục vụ qua đó lựa chọn các phƣơng thức kinh doanh cho phù hợp.
Thu nhập có ảnh hƣởng đến sự lựa chọn loại sản phẩm và chất lƣợng đáp ứng,
nghề nghiệp tầng lớp xã hội tác động đến quan điểm và cách thức ứng xử trên
thị trƣờng, các yếu tố về dân tộc, nền văn hoá phản ánh quan điểm và cách thức
sử dụng sản phẩm, điều đó vừa u cầu đáp ứng tình riêng biệt vừa tạo cơ hội đa
dạng hoá khả năng đáp ứng nhu cầu Hợp tác xã.
14


+ Yếu tố kỹ thuật công nghệ: Ảnh hƣởng đến yêu cầu đổi mới công nghệ
trong thiết bị khả năng sản xuất sản phẩm với chất lƣợng khác nhau, năng suất
lao động và khả năng cạnh tranh, lựa chọn và cung cấp công nghệ.
+ Điều kiện tự nhiên và cơ sở hạ tầng : Các yếu tố điều kiện tự nhiên nhƣ
khí hậu ,thời tiết ảnh hƣởng đến chu kỳ sản xuất kinh doanh trong khu vực, hoặc
ảnh hƣởng đến hoạt động dự trữ, bảo quản hàng hoá. Đối với cơ sở hạ tầng kỹ
thuật, các điều kiện phục vụ cho sản xuất kinh doanh một mặt tạo cơ sở cho kinh
doanh thuận lợi khi khai thác cơ sở hạ tầng sẵn có của nền kinh tế, mặt khác nó
cũng có thể gây hạn chế khả năng đầu tƣ, phát triển kinh doanh đặc biệt với Hợp
tác xã trong quá trình vận chuyển, bảo quản, phân phối…
+ Yếu tố khách hàng : Khách hàng là những ngƣời có nhu cầu và khả năng
thanh toán về hàng hoá và dịch vụ mà Hợp tác xã kinh doanh. Khách hàng có nhu
cầu rất phong phú và khác nhau tuỳ theo, giới tính mức thu nhập, tập quán. Mỗi
nhóm khách hàng có một đặc trƣng riêng phản ánh quá trình mua sắm của họ. Do
đó Hợp tác xã phải có mục tiêu đáp ứng nhu cầu từng nhóm cho phù hợp.
+ Đối thủ canh tranh : Bao gồm các nhà sản xuất, Hợp tác xã kinh doanh
cùng sản phẩm hoặc kinh doanh sản phẩm có khả năng thay thế. Đối thủ canh
tranh có ảnh hƣởng lớn đến Hợp tác xã, cạnh tranh giúp Hợp tác xã có thể nâng
cao hoạt động của mình phục vụ khách hàng tốt hơn, nâng cao đƣợc tính năng
động.

- Các yếu tố chủ quan :
Là toàn bộ các yếu tố thuộc tiềm lực của Hợp tác xã mà Hợp tác xã có thể
kiểm sốt ở mức độ nào đó và sử dụng để khai thác các cơ hội kinh doanh.:
Các yếu tố thuộc tiềm năng của Hợp tác xã bao gồm: Sức mạnh về tài chính,
tiềm năng về con ngƣời, tài sản vơ hình, trình độ tổ chức quản lí, trình độ trang
thiết bị cơng nghệ, cơ sở hạ tầng, sự đúng đắn của các mục tiêu kinh doanh và
khả năng kiểm sốt trong q trình thực hiện mục tiêu .

15


+ Sức mạnh về tài chính thể hiện trên tổng nguồn vốn (bao gồm vốn điều
lệ,vốn huy động) mà Hợp tác xã có thể huy động vào kinh doanh, khả năng quản
lí có hiệu quả các nguồn vốn trong Hợp tác xã.
+ Tiềm năng về con ngƣời : Thể hiện ở kiến thức, kinh nghiệm có khả năng
đáp ứng yêu cầu của Hợp tác xã, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đƣợc giao, đội
ngũ cán bộ luôn hƣớng về Hợp tác xã có khả năng chun mơn hố cao, lao
động giỏi có khả năng đồn kết, năng động biết tận dụng và khai thác các cơ hội
kinh doanh.
+ Vị trí địa lí , cơ sở vật chất. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Hợp tác xã thể hiện
nguồn tài sản cố đinh mà Hợp tác xã huy động vào kinh doanh bao gồm văn
phòng nhà xƣởng, các thiết bị chuyên dung. Điều đó thể hiện thế manh của Hợp
tác xã, quy mô kinh doanh cũng nhƣ lợi thế trong kinh doanh.
1.3 Kết quả, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Hợp tác xã:
1.3.1. Khái niệm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn bán hàng ( Gồm cả sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, giá thành
sản xuất của sản phẩm, chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh nhƣ
: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa ,..) chi phí bán hàng và chi phí quản lý.
1.3.2. Khái niêm hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh

Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh
trình độ sử dụng các nguồn lực để đặt đƣợc mục tiêu đặt ra, nó biểu hiện mối
tƣơng quan giữa kết quả thu đƣợc và những chi phí bỏ ra để có đƣợc kết quả đó,
độ chênh lệnh giữa hai đại lƣợng này càng lớn thì hiệu quả càng cao. Trên góc
độ này thì hiệu quả đồng nhất với lợi nhuận của HTX, khả năng đáp ứng về mặt
chất lƣợng của sản phẩ đối với nhu cầu thị trƣờng.

16


CHƢƠNG 2
ĐẶC ĐIỂM CỦA HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP BẢN DAO
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Hợp tác xã nơng nghiệp bản Dao
2.1.1 Q trình thành lập :
Hợp Tác Xã nơng nghiệp Bản Dao hình thành từ tổ đổi cơng những năm
1976). Sau đó, các hộ cùng nhau góp cày bừa, ruộng đất, cơng hữu trâu bị hình
hành lên Hợp tác xã nơng nghiệp và lấy tên gọi là Hợp tác xã nông nghiệp Bản
Dao .
Khi mới hình thành và phát triển Hợp tác xã hoạt động theo luật Hợp tác xã
1998, rồi chuyển theo luật 2003, Hợp tác xã có 57 thành viên ( cả xóm ), thực
hiện ăn chia công điểm.
Tới năm 2005 Hợp tác xã đại hội nhiệm kỳ II, Hợp tác xã đã thay đổi cơ cấu
hoàn thiện bộ máy cán bộ Hợp tác xã.
Giai đoạn 2007- 2008 , Hợp tác xã hình thành tổ chức kinh tế tập thể, có điểu
lệ quy chế khen thƣởng cụ thể.
Năm 2012 luật Hợp tác xã mới đƣợc ra đời, Hợp tác xã đƣợc các cơ quan
chức năng của tỉnh, thành phố giúp đỡ để chuyển đổi hoạt động theo luật mới.
Tới tháng 8 năm 2015 đơn vị đã hoàn toàn hoạt động theo luật “ HTX kiểu mới”
luật 2012.
Hợp tác xã nông nghiệp Bản Dao đƣợc cấp giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác

xã 28/8/2015
Do nhu cầu dịch vụ của thành viên, Hợp tác xã đã thay đổi bổ xung thêm
ngành nghề lần cuối ngày 26/7/2019, đƣợc Phịng Tài chính kế hoạch thành phố
Hịa Bình tận tình giúp đỡ, cấp giấy chứng nhận để Hợp tác xã nhanh chóng
hoạt động đúng luật.
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Hợp tác xã nông nghiệp Bản Dao:
Trong cơ cấu tổ chức chung của Hợp tác xã nông nghiệp Bản Dao theo luật
Hợp tác xã 2012, cơ cấu tổ chức chung của Hợp tác xã bao gồm:
17


1, Đại hội thành viên:
- Đại hội thành viên có quyền quyết định cao nhất với những công việc phát sinh
vƣợt thẩm quyền của Hội đồng quản trị.
- Đại hội thành viên bầu bằng phiếu kín theo theo phƣơng thức bầu trực tiếp
dựa vào tỷ lệ đa số phiếu bầu và đƣợc lấy theo tỷ lệ % từ cao xuống thấp để bầu
ra hội đồng quản trị và ban kiểm sốt.
- Đại hội thành viên gồm có các vai trị :
+ Hình thành cơ cấu tổ chức của Hợp tác xã, Quy định tiêu chuẩn thành viên
khi tham gia Hợp tác xã;
+ Thẩm quyền quyết định phƣơng thức huy động vốn;
+ Phê duyệt báo cáo kết quả hoạt động trong năm, báo cáo hoạt động của hội
đồng quản trị và ban kiểm soát, kiểm soát viên;
+ Lập phƣơng hƣớng, kế hoạch sản xuất, kinh doanh;
+ Lập phƣơng án phân phối thu nhập và xử lý khoản lỗ, nợ, lập tỷ lệ trích
các quỹ, phƣơng án tiền lƣơng và các khoản thu nhập cho thành viên, ngƣời lao
động.
2, Hội đồng quản trị: Bộ phận quản lý Hợp tác xã:
- Là bộ phận quản lý hợp tác xã do đại hội thành viên bầu, miễn nhiệm,
bãi nhiệm theo thể thức bỏ phiếu kín. Hội đồng quản trị gồm chủ tịch Hội đồng

quản trị và các ủy viên hội đồng quản trị, số lƣợng thành viên hội đồng quản trị:
03 ngƣời.
- Hội đồng quản trị gồm các vai trò:
+ Quyết định tổ chức bộ phận giúp việc, đơn vị trực thuộc Hợp tác xã;
+ Tổ chức thực hiện nghị quyết của đại hội thành viên và đánh giá kết quả
hoạt động của Hợp tác xã;
+ Chuẩn bị và trinh đại hội thành viên sửa đổi, bổ sung điều lệ, báo cáo kết quả
hoạt động của bộ phận điều hành, thành viên và ngƣời lao động của Hợp tác xã;
+ Trình đại hội thành viên về mức lƣơng, tiền thƣởng của thành viên hội
đồng quản trị , ban kiểm soát viên, giám đốc và phó giám đốc;
18


+ Kết nạp thành viên mới, giải quyết việc chấm dứt tƣ cách thành viên theo
quy định và báo cáo đại hội thành viên;
+ Đánh giá kết quả hoạt động của Giám đốc và phó giám đốc;
+ Bổ nhiệm, cách chức, thuê hoặc chấm dứt hợp đồng thuê giám đốc theo
nghị quyết đại hội thành viên;
+ Bổ nhiệm, cách chức, thuê hoặc chấm dứt hợp đồng thuê phó giám đốc
theo đề nghị của giám đốc;
+ Khen thƣởng và kỷ luật thành viên và ngƣời lao động;
- Hội đồng quản trị Bổ nhiệm, đi thuê Ban Giám đốc: Điều hành Hợp tác
xã, Giám đốc Hợp tác xã, Các phó Giám đốc Hợp tác xã.
3, Ban kiểm soát:
- Ban kiểm soát do đại hội thành viên bầu trực tiếp trong số thành viên của
Hợp tác xã theo thể thức bỏ phiếu kín. Hoạt động độc lập, kiểm tra và giám sát
hoạt động của Hợp tác xã.
- Ban kiểm sốt gồm có các vai trò :
+ Kiểm tra, giám sát hoạt động của Hợp tác xã theo đúng quy định và của
pháp luật và điều lệ của Hợp tác xã nông nghiệp Bản Dao;

+ Kiểm tra việc chấp hành điều lệ, nghị quyết, quyết định của đại hội thành
viên, hội đồng quản trị;
+ Giám sát hoạt động của hội đồng quản trị, ban giám đốc, bộ phận nghiệp vụ
thành viên và ngƣời lao động theo đúng quy định và của pháp luật và điều lệ của
Hợp tác xã nông nghiệp Bản Dao;
+Kiểm tra bộ phận kế tốn, hoạt động tài chính;
+ Thơng báo cho hội đồng quản trị và báo cáo trƣớc đại hội thành viên về kết
quả kiểm soát.
4, Ban giám đốc : Ban Giám đốc: Điều hành Hợp tác xã
- Là ngƣời điều hành hoạt động của Hợp tác xã.
- Ban giám đốc gồm các vai trò :

19


×