Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Bài soạn Tiết 48 DS7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.77 KB, 2 trang )

Tuần: 22 Tiết: 48 Ngày soạn:16/01/2011
Lớp dạy:7A3+7A4 Ngày dạy: 17-19/01/2011
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức:Đưa ra một số bảng tần số để HS luyện tập tính số trung bình cộng và
tìm mốt của dấu hiệu
- Kĩ năng:Rèn luyện cách lập bảng và công thức tính số TB cộng
- Thái độ:Có tính cẩn thận khi sử dụng máy tính.
II/ Phương tiện dạy học:
- GV: bảng 24; 25; 26; 27.
- HS: dụng cụ học tập.
III/ Tiến trình tiết dạy:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập 15
2/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: Bài 16.
Gv nêu đề bài.
Treo bảng 24 lên bảng.
Quan sát bảng 24, nêu
nhận xét về sự chênh lệch
giữa các giá trị ntn?
Như vậy có nên lấy trung
bình cộng làm đại diện
cho dấu hiệu không?
Hoạt động 2: Bài 17
Gv nêu bài toán.
Treo bảng 25 lên bảng.
Viết công thức tính số
trung bình cộng?
Tính số trung bình cộng


của dấu hiệu trong bảng
trên?
Nhắc lại thế nào là mốt
của dấu hiệu?
Tìm mốt của dấu hiệu
trong bảng trên?
Hoạt động 3: Bài 18.
Gv nêu đề bài.
Treo bảng 26 lên bảng.
Gv giới thiệu bảng trên
được gọu là bảng phân
phối ghép lớp do nó ghép
một số các giá trị gần
Sự chênh lệch giữa các giá
trị trong bảng rất lớn.
Do đó không nên lấy số
trung bình cộng làm đại
diện.
X=
N
nxnxnxnx
kk
++++ ....
332211
X =
68,7
50
384

(phút)

Mốt của dấu hiệu là giá trị
có tần số lớn nhất trong
bảng tần số.
M
o
= 8
+/ Số trung bình của mỗi
lớp:
Bài 16:
Xét bảng 24:
Giá
trị
2 3 4 90 10
0
Tần
số
3 2 2 2 1 N=
10
Ta thấy sự chênh lệch giữa các
giá trị là lớn, do đó không nên
lấy số trung bình cộng làm đại
diện.
Bài 17:
a/ Tính số trung bình cộng:
Ta có: x.n = 384.
X =
68,7
50
384


(phút)
b/ Tìm mốt của dấu hiệu:
M
o
= 8
Bài 18:
a/ Đây là bảng phân phối ghép
lớp, bảng này gồm một nhóm
các số gần nhau được ghép vào
thành một giá trị của dấu hiệu.
b/ Tính số trung bình cộng:
Số trung bình của mỗi lớp:
(110 + 120) : 2 = 115.
Tập giáo án Đại số 7 Người soạn Trang 1
Tuần: 22 Tiết: 48 Ngày soạn:16/01/2011
Lớp dạy:7A3+7A4 Ngày dạy: 17-19/01/2011
nhau thành một nhóm.
Gv hướng dẫn Hs tính
trung bình cộng của bảng
26.
+ Tính số trung bình của
mỗi lớp:
(số nhỏ nhất +số lớn
nhất): 2
+ Nhân số trung bình của
mỗi lớp với tần số tương
ứng
+ Áp dụng công thức tính
X.
Hoạt động 4: Bài 12/

SBT.
Treo bảng phụ có ghi đề
bài 12 lên bảng.
Yêu cầu Hs tính nhiệt độ
trung bình của hai thành
phố.
Sau đó so sánh hai nhiệt
độ trung bình vừa tìm
được?
(110 + 120) : 2 = 115.
(121 + 131) : 2 = 126
(132 + 142) : 2 = 137
(143 + 153) : 2 = 148
+/ 105 + 805 + 4410 +
6165 + 1628 + 155 =
13268.
X =
68,132
100
13113


Dựa vào bảng tần số đã
cho, Hs tính nhiệt độ trung
bình của thành phố A:
23,95(°C)
Nhiệt độ trung bình của
thành phố B là: 23,8 (°C)
Nêu nhận xét:
Nhiệt độ trung bình của

thành phố A hơi cao hơn
nhiệt độ trung bình của
thành phố B.
(121 + 131) : 2 = 126
(132 + 142) : 2 = 137
(143 + 153) : 2 = 148
Tích của số trung bình của mỗi
lớp với tần số tương ứng:
x.n = 105 + 805 + 4410 + 6165
+ 1628 + 155 = 13268.
X =
68,132
100
13113

(cm)
Bài 4:
a/ Nhiệt độ trung bình của
thành phố A là:

0
23.5 24.12 25.2 26
23.95
20
X C
+ + +
= ≈
b/ Nhiệt độ trung bình của
thành phố B là:


0
23.7 24.10 25.3
23.8
20
X C
+ +
= ≈

Nhận xét:
Nhiệt độ trung bình của thành
phố A hơi cao hơn nhiệt độ
trung bình của thành phố B.
3/ Củng cố
Nhắc lại cách tính trung bình cộng của dấu hiệu.
4/ Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các BT vừa giải
- Làm BT 18 , 19 trang 21, 22 SGK
- Ôn tập chương III theo 4 câu hỏi ôn tập trong SGK. Chuẩn bị các BT20,
21 tr23 SGK.
- Tiết sau : Ôn tập
Tập giáo án Đại số 7 Người soạn Trang 2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×