Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Đề thi thử kì thi Olympic môn Địa lớp 11 năm 2018 THPT Phan Bội Châu - Lần 3 có đáp án | Lớp 11, Địa lý - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.93 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐẮK LẮK</b>


<b>ĐƠN VỊ: TRƯỜNG THPT PHAN BỘI CHÂU</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN</b>
<b>Câu 1: (4,0 điểm)</b>


a. Trình bày những thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại nổi bật của nhân loại
cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI.


b. Vì sao cuộc cách khoa học và công nghệ hiện đại diễn ra và tác động chủ yếu ở các
nước có nền kinh tế phát triển?


c. Cuộc cách khoa học và công nghệ hiện đại tác động đến nền kinh tế Việt Nam như
thế nào?


<b>Đáp án câu 1:</b>


<b>a. Thành tựu (2.0 điểm)</b>


- Công nghệ sinh học: tạo ra những giống mới khơng có trong tự nhiên cùng những bước
<i>tiến quan trọng trong chẩn đoán và điều trị bệnh…(0,5đ)</i>


- Công nghệ vật liệu: tạo ra những vật liệu chuyên dụng mới, với những tính năng mới
<i>(vật liệu composit, vật liệu siêu dẫn…) (0,5đ)</i>


- Công nghệ năng lượng: sử dụng ngày càng nhiều các dạng năng lượng mới (hạt nhân,
<i>mặt trời, sinh học, thuỷ triều…) (0,5đ)</i>


- Công nghệ thông tin: tạo ra các vi mạch, chíp điện tử có tốc độ cao, kĩ thuật số hoá,
cáp sợi quang…nâng cao năng lực của con người trong truyền tải, xử lí và lưu giữ thơng
<i>tin (0,5đ)</i>



<b>b. Giải thích (0.75 điểm):</b>


<i>- Các nước cơng nghiệp hố phát triển mạnh, thành cơng trong CNH sớm (0,25đ)</i>
<i>- Có tiền đề CSHT, trình độ kĩ thuật cao, đội ngũ lao động tri thức cao (0,25đ).</i>


- Có khả năng đầu tư kinh phí lớn cho việc nghiên cứu và ứng dụng những thành tựu
<i>KH và CN hiện đại vào sản xuất (0,25đ).</i>


<b>c. Tác động đến nền kinh tế Việt Nam (1.25 điểm)</b>
<i><b>- Thuận lợi (0.75đ):</b></i>


<i>+ Tạo điều kiện tiếp thu, trao đổi, nâng cao trình độ, kinh nghiệm quản lí (0,25đ)</i>
+ Tiếp nhận nguồn vốn đầu tư nước ngoài, giải quyết việc làm, nâng cao đòi sống


<i>(0,25đ).</i>


+ Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên, phát huy các thế mạnh của đất nước.
<i>+ Tận dụng, rút ngắn quá trình CNH và HĐH đất nước (0,25đ).</i>


<i><b>- Khó khăn (0,5đ): Nguy cơ tụt hậu về kinh tế, khả năng ứng dụng cơng nghệ, khoa</b></i>
học cịn hạn chế, sức ép cạnh tranh ngày càng lớn.


<b>Câu 2: (4,0 điểm)</b>


a. Trình bày hiện trạng, nguyên nhân, hậu quả, giải pháp của hiện tượng biến đổi khí
hậu tồn cầu và suy giảm tầng ô zôn.


b. Cho biết những tác động của biến đổi khí hậu tồn cầu đến Việt Nam.



<b>Đáp án câu 2:</b>


<i><b>a. Trình bày hiện trạng, nguyên nhân, hậu quả, giải pháp của hiện tượng biến đổi khí </b></i>
<i><b>hậu tồn cầu và suy giảm tầng ô zôn (2,0 diểm).</b></i>


<i><b> * Hiện trạng (0,5đ):</b></i>


- Nhiệt độ khí quyển tăng, mưa axít


- Tầng ơ-dơn bị thủng, kích thước lỗ thủng ngày càng lớn


<i><b>* Nguyên nhân (0,5đ):</b></i>


- Thải khí CO2 tăng gây hiệu ứng nhà kính, chủ yếu từ ngành sản xuất điện và các


ngành công nghiệp sử dụng than đốt.


- Hoạt động cơng nghiệp và sinh hoạt thải khí CFCs,SO2…


<i><b>* Hậu quả (0,5đ):</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>* Biện pháp (0,5đ):</b></i>


- Cắt giảm lượng CO2, SO2, NO2, CH4 trong sản xuất và sinh hoạt


- Cắt giảm lượng CFCs trong sinh hoạt và sản xuất


<i><b>b. Tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu đến Việt Nam (2,0 điểm).</b></i>


<i>- Thời tiết, khí hậu biến đổi thất thường, nhiệt độ tăng (0.5đ)</i>


<i>- Lũ lụt, hạn hán diễn biến ngày càng phức tạp (0.25đ)</i>


<i>- Tần suất các cơn bão ngày càng nhiều, cường độ ngày càng mạnh (0.25đ)</i>
<i>- Xâm thực vùng ven biển, sạt lở vùng núi, cửa sông (0.25đ)</i>


<i>- Nước biển dâng, thu hẹp đất sản xuất (0.25đ)</i>


<i>- Suy thoái nguồn tài nguyên (đất, nước, sinh vật…) (0.25đ)</i>


<i>- Ảnh hưởng lớn đến sản xuất, sức khoẻ và sinh hoạt của con người (0.25đ).</i>


<b>Câu 3: (4,0 điểm)</b>


a. Chứng minh Hoa Kì có nền kinh tế phát triển nhất thế giới. Vì sao Hoa Kì đạt
được những thành tựu đó?


b. Trình bày và giải thích ngun nhân sự thay đổi khơng gian sản xuất Cơng
nghiệp của Hoa Kì.


<b>Đáp án câu 3:</b>


<i><b>a. Nền kinh tế Hoa Kì phát triển nhất thế giới. Nguyên nhân (2.0 điểm)</b></i>
<i><b>* Nền kinh tế phát triển nhất thế giới (1.0 điểm)</b></i>


- Đứng đầu thế giới về GDP (28,5% - 2004), vượt cả châu Á, chiếm 82% châu Âu.
- Cơ cấu GDP tiến bộ nhất thế giới (NN 0,9%, CN 19,7%, DV 79,4%)


- các ngành kinh tế phát triển nhất thế giới, đặc biệt sản xuất công nghiệp (Tổng GTSLCN ),
ngoại thương chiếm 12% TG, TTLL (hê thống định vị tồn cầu GPS)



<i><b>* Ngun nhân (1.0 điểm):</b></i>


- Có diện tích rộng lớn, vị trí thuận lợi (dẫn chứng)
- Nguồn tài nguyên rất phong phú, đa đạng (dẫn chứng)
- Lực lượng lao động dồi dào, trình độ cao (nhất là nhập cư)
- Thừa hưởng thành tựu CMCN, CMKH-KT trên TG


- Đất nước khơng bị chiến tranh tàn phá, chính sách thực dân mới (khai thác tài nguyên thuộc
địa, mở rộng thị trường)


<b>b. Trình bày và giải thích ngun nhân sự thay đổi không gian sản xuất công </b>
<i><b>nghiệp của Hoa Kì (2,0 điểm)</b></i>


<i><b>* Trình bày sự thay đổi khơng gian sản xuất CN của Hoa Kì (0,5đ)</b></i>


+ Trước đây, SXCN tập trung ở vùng Đông Bắc, với các ngành CN truyền thống


<i>(0.25đ).</i>


+ Hiện nay, SXCN mở rộng xuống phía Nam và ven biển TBD, với các ngành CN hiện
<i>đại (0.25đ).</i>


<i><b>* Giải thích(1.5đ)</b></i>


- Vùng CN Đơng Bắc có lịch sử khai thác lãnh thổ sớm nhất, nhưng đã xuống cấp về môi
<i>trường, CSHT và vật chất kĩ thuật (0.25đ</i>


- Tác động của cuộc CMKH-KT và xu hướng tồn cầu hóa -> sự phát triển của các ngành CN
<i>mới có hàm lượng kĩ thuật cao, sử dụng năng lượng mới (0.5đ.</i>



- Hiện nay CN Hoa Kì bị cạnh tranh trên nhiều lĩnh vực nên cần phát triển những lĩnh vực
<i>mới tạo sức cạnh tranh tốt hơn (0.25đ.</i>


- Khu vực phía Nam và phía Tây ven TBD có nhiều lợi thế đáp ứng được sự thay đổi (diễn
<i>giải…) (0.5đ</i>


<b>Câu 4: (4,0 điểm)</b>


Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

b. Giải thích vì sao ở Đồng bằng sơng Hồng và vùng phụ cận có mức độ tập
trung công nghiệp theo lãnh thổ vào loại cao nhất cả nước.


<b>Đáp án câu 4:</b>


<b>a. Trình bày về quy mô và cơ cấu ngành của 2 trung tâm công nghiệp Hà Nội và </b>
<i><b>thành phố Hồ Chí Minh (2.0 điểm)</b></i>


 <b>Về quy mơ (0.5 đ):</b>


+ HN có quy mơ lớn với giá trị sản xuất công nghiệp trên 120 nghìn tỉ đồng, là 1 trong 2
TTCN lớn nhất nước ta (0.25đ).


+ TP. HCM là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước với gái trị sản xuất công nghiệp >
120 nghìn tỉ đồng (0.25đ).


 <b>Về cơ cấu ngành (1.5đ):</b>


+ HN khá đa dạng, có 1 số ngành chun mơn hóa: cơ khí, luyện kim đen, sản xuất ô tô,
điện tử, hóa chất, dệt- may, chế biến thực phẩm (0.75đ).



+ TP. HCM có cơ cấu ngành khá hồn chỉnh với các ngành chun mơn hóa: nhiệt điện,
luyện kim đen, luyện kim màu, cơ khí, ơ tơ, hóa chất, chế biến thực phẩm, dệt- may, sản xuất
giấy- xenlulo…(0,75đ)


<b>b. Đồng bằng sơng Hồng và vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp cao </b>
<b>nhất cả nước do (2.0 đ):</b>


<b>-</b> vị trí địa lí thuận lợi (diễn giải) 0.25đ
<b>-</b> nguồn nguyên liệu dồi dào (0.25đ)
<b>-</b> tài nguyên khoáng sản phong phú (0.25)


<b>-</b> dân cư đơng, lao động có chuyên môn, thị trường tiêu thụ lớn (0.5đ)
<b>-</b> cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật tốt (0.5đ)


<b>-</b> có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời (0.25đ)


(Yêu cầu diễn giải, không diễn giải chỉ cho một nửa số điểm)


<b>Câu 5: (4,0 điểm)</b>


Cho bảng số liệu: DÂN SỐ VÀ SỐ DÂN THÀNH THỊ CỦA THẾ GIỚI,
THỜI KÌ 1990 – 2010


<b>Năm</b> <b>Dân số thế giới</b>


<b>(triệu người)</b>


<b>Số dân thành thị của thế giới</b>
<b>(triệu người)</b>



1990 5 292,0 2 275,5
2000 6 037,0 2 716,6
2002 6 215,0 2 964,5
2010 6 892,0 3 446,0


a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số thế giới phân theo
thành thị và nơng thơn thời kì 1990 – 2010.


b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số thế giới phân theo thành thị và
nông thôn qua các năm.


<b>Đáp án câu 5:</b>


<i><b>a. Vẽ Biểu đồ thích hợp (2.5đ)</b></i>
<i>- Xử lí số liệu (1.0 đ):</i>


+ Tính tỉ trọng: (%)


<b>Năm</b> <b><sub>Dân số thế giới</sub></b> <b><sub>Thành Thị</sub></b> <b><sub>Nông Thôn</sub></b>


<b>1990</b> 100 43 57


<b>2000</b> 100 45 55


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>2010</b> 100 50 50
<i>- Vẽ biểu đồ (1.5 đ)</i>


Yêu cầu:



+ Vẽ đúng dạng biểu đồ (biểu đồ miền thao giá trị tương đối), sai dạng biểu đồ khơng cho
điểm.


+ Chính xác, số liệu, tên biểu đồ, chú giải. Nếu sai sót trừ 0.25đ/ lỗi.


<i><b>a. Nhận xét và giải thích (1,5đ)</b></i>
<i><b>* Nhận xét(0,75đ)</b></i>


- Cơ cấu dân số thế giới phân theo Thành thị và nơng thơn có sự thay đổi theo hướng: Tăng %
Thành Thị, Giảm % Nông thôn (dẫn chứng)


- Sự thay đổi có sự khác nhau qua các giai đoạn (dẫn chứng)


<i><b>* Giải thích (0.75đ):</b></i>


- Do tác động của q trình đơ thị hóa


- Do q trình phát triển kinh tế tập trung (CN, DV)


</div>

<!--links-->

×