Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đề kiểm tra học kì 2 môn Hóa lớp 11 THPT Gia Định có đáp án chi tiết | Hóa học, Lớp 11 - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (803.46 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Câu 1. (2đ) Hoàn thành các phương trình hố học sau (ghi lại và hồn tất các phương trình hố học, </b>
ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):


<b>a. C</b>6H5OH + NaOH → ………..


<b>b. CH</b>3OH + Na → ………..


<b>c. C</b>2H5OH + CuO


0


t


 ………


<b>d. ………...……… → CH</b>3OCH3 + H2O.


<b>Câu 2. (2,0 đ) </b>


<b>a. Nhận biết các lọ hóa chất mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học (nêu hiện tượng, khơng </b>
viết phương trình hóa học của các phản ứng):


Phenol, Ancol metylic, Anđehit axetic (CH3CHO) và Benzen (C6H6).


<b>b. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra cho khí CO</b>2 đi vào ống


nghiệm chứa muối natri phenolat.
<b>Câu 3: (2,0đ) </b>


<b>a. Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân của các ancol có cơng thức phân tử C</b>3H8O.



Đồng phân ancol nào bị oxi hóa khơng hồn tồn tạo ra anđehit? Viết phương trình phản ứng minh
họa của phản ứng đó.


<i><b>b. Nước rửa tay khô kháng khuẩn hiện nay đang được ưa chuộng bởi sự tiện lợi, không cần </b></i>
rửa lại bằng nước, mà lại có tính sát khuẩn cao. Nước rửa tay khơ có thể được pha chế dễ dàng, thuận
tiện từ các nguyên liệu cơ bản gồm cồn y tế 70o, oxy già, glixerol. Trong đó, cồn y tế (etanol) có tác
dụng giết chết vi sinh, vi khuẩn bằng cách làm biến đổi tính chất của lớp vỏ bọc protein khiến chúng
tê liệt, ngưng hoạt động; oxy già có tác dụng ngưng hoạt bào tử vi khuẩn và glixerol được sử dụng
<b>như chất dưỡng da tay, giữ ẩm. Hãy cho biết công thức cấu tạo của cồn y tế và glixerol được sử dụng </b>
trong nước rửa tay khô.


<b>Câu 4: (2,0đ) Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và etanol phản ứng hoàn tồn với kim loại Na dư </b>
thu được 7,28 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, nếu cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng vừa đủ với


<b>400 ml dung dịch KOH 0,5M. </b>


<b>a. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính giá trị của m. </b>


<b>b. Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho 118,5 gam hỗn hợp X trên tác dụng vừa đủ với </b>
nước brom.


<b>Câu 5: (2,0đ) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, no, mạch hở, kế tiếp nhau trong </b>
dãy đồng đẳng thu được 1,568 lít CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O.


<b>a. Viết phương trình hóa học phản ứng xảy ra và tìm cơng thức phân tử của hai ancol. </b>


<b>b. Dẫn toàn bộ hỗn hợp X ở trên đi qua bột CuO dư, đun nóng một thời gian cho các phản ứng </b>
xảy ra hồn tồn. Tính khối lượng bột CuO tham gia phản ứng.


<b>Cho: H=1, C=12, O=16, Na=23, K=39, Cu=64, Br=80 </b>



<b>- Hết - </b>


<b>TRƯỜNG THPT GIA ĐỊNH </b> <b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2019 - 2020 </b>
<b>Mơn: HĨA HỌC . Thời gan : 45 phút Khối : 11 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ĐÁP ÁN CHI TIẾT </b>
<b>Câu 1. (2,0 điểm) </b>


C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O


CH3OH + Na → CH3ONa +
1
2H2


C2H5OH + CuO
𝑡𝑜


→ CH3CHO + Cu + H2O


2CH3OH


H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>đặc , 140oC


CH3OCH3 + H2O


<b>Mỗi phương trình đúng được : 0,5đ. </b>


<b>Thiếu cân bằng trừ 0,25đ. (không trừ điểm khi thiếu điều kiện) </b>
<b>Câu 2. (2,0 đ) </b>



<b>a. Mỗi ý đúng được : 0,5 đ </b>


(Học sinh làm cách khác nếu đúng: cho trọn điểm)


C6H5OH CH3OH CH3CHO C6H6


Dung dịch AgNO3/NH3, to - - Kết tủa Ag -


Dung dịch Br2 Kết tủa trắng - - -


Na - Sủi bọt khí - -


<b>b. </b>


- Hiện tượng: dung dịch bị vẩn đục . <b>0,25 đ </b>


<i><b> (Học sinh có thể nêu hiện tượng là tạo phenol vẫn cho trọn điểm) </b></i>


- Phương trình hóa học: C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3<b> 0,25 đ </b>


<b>Câu 3: (2,0đ) </b>


<b>a. Viết CTCT và gọi tên </b>


CH3 – CH2 – CH2OH : propan – 1 – ol / ancol propylic <b>0,25đ x 2 </b>


CH3 – CHOH – CH3: propan – 2 – ol / ancol isopropylic <b>0,25đ x 2 </b>





<b>Ancol có khả năng bị oxi hóa bằng CuO tạo ra anđehit: propan – 1 – ol 0,25đ </b>
CH3CH2CH2OH + CuO


𝑡𝑜


→ CH3CH2CHO + Cu + H2O <b>0,25đ </b>


<b>b. CTCT cồn y tế và glixerol </b>


Etanol: CH3 – CH2OH <b>0,25 đ </b>


Glixerol: CH2OH – CHOH – CH2OH <b>0,25 đ </b>


<b>Câu 4: (2,0đ) </b>
<b>a. </b>


C6H5OH + KOH → C6H5OK + H2O <b>0,25đ </b>


0,2 ← 0,2


nKOH = 0,5.0,4 = 0,2 mol <b>0,25đ </b>


C6H5OH + Na → C6H5ONa +
1


2H2 <b>0,25đ </b>


0,2 → 0,1
C2H5OH + Na → C2H5ONa +



1


2H2 <b>0,25đ </b>


0,45 ← 0,225


<b>TRƯỜNG THPT GIA ĐỊNH </b> <b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2019 - 2020 </b>
<b>Mơn: HĨA HỌC . Thời gan : 45 phút Khối : 11 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

𝑛

<sub>𝐻</sub><sub>2</sub>

=

7,28


22,4

= 0,325 𝑚𝑜𝑙

<b>0,25đ </b>


mX = 0,2.94 + 0,45.46 = 39,5 gam <b>0,25đ </b>


<b>b. </b>


C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH↓ + 3HBr <b>0,25đ </b>


0,6 → 0,6


118,5<sub>3,95</sub>

= 3 → 𝑛

𝐶6𝐻5𝑂𝐻= 0,2 × 3 = 0,6 𝑚𝑜𝑙


mkết tủa = 0,6 . 331 = 198,6 gam <b>0,25đ </b>


<b>Câu 5: (2,0đ) </b>
<b>a. </b>


CnH2n+2O + 3𝑛



2 𝑂2 → nCO2 + (n+1)H2O <b>0,25đ </b>


0,07 0,12
𝑛<sub>𝐶𝑂</sub><sub>2</sub> = 1,568


22,4 = 0,07 𝑚𝑜𝑙
𝑛<sub>𝐻</sub><sub>2</sub><sub>𝑂</sub> = 2,16


18 = 0,12 𝑚𝑜𝑙 <b>0,25đ </b>


0,07 (n+1) = 0,12n <b>0,25đ </b>


→ n = 1,4 <b>0,25đ </b>


vì 2 ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng → CH3OH và C2H5OH <b>0,25đ </b>


<b>b. </b>


CnH2n+2O + CuO → CnH2nO + Cu + H2O <b>0,25đ </b>


0,05 → 0,05


𝑛

<sub>𝑎𝑛𝑐𝑜𝑙</sub>

=

0,07


1,4

= 0,05 𝑚𝑜𝑙

<b>0,25đ </b>


mCuO = 0,05 . 80 = 4 gam <b>0,25đ </b>


</div>


<!--links-->

×