Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.35 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
SỞ GIÁO DỤC & ĐAØO TẠO PHÚ N
TRƯỜNG THPT CHUN
LƯƠNG VĂN CHÁNH
---
2
1 1 1
(1 ) (1 ) (1 ) 2
<i>a</i> +<i>b</i> + <i>b</i> +<i>c</i> + <i>c</i> +<i>a</i>
3
≥
60<i>o</i>
<i>BAC</i>
∠ ≤
10
<i>MA</i>+<i>MB</i>+<i>MC</i>+<i>MD</i>+<i>ME</i> <
<b> HƯỚNG DẪN GIẢI VAØ THANG ĐIỂM </b>
<i><b>Chú ý: Dưới đây chỉ là gợi ý cách giải và phân bố điểm cho cách giải đó. Nếu học sinh </b></i>
<i>giải theo cách khác và đúng hồn tồn thì đạt điểm tối đa của câu đó, nếu </i>
<i>giải theo cách khác nhưng chưa hồn chỉnh thì tuỳ theo mức độ, người chấm </i>
<i>cho một phần của số điểm câu đó. </i>
<b>Câu</b> <b>Nội dung bài giải </b>
<b>Điểm </b>
<b>chi </b>
<b>tiết </b>
Phương trình đã cho tương đương với
4 <sub>4</sub> 3 <sub>4</sub> 2 <sub>4(</sub> 3 <sub>3</sub> 2 <sub>3</sub> <sub>1)</sub> 2 <sub>2</sub> <sub>5</sub> <sub>4</sub> 2 <sub>4</sub>
<i>x</i> + <i>x</i> + <i>x</i> + <i>x</i> + <i>x</i> + <i>x</i>+ + <i>x</i> + <i>x</i>+ = <i>x</i> − <i>x</i>+3
⇔ (<i>x</i>2+2 )<i>x</i> 2+8(<i>x</i>2+2 ) 5<i>x</i> + + <i>x</i>2+2<i>x</i>+ =5 0 (1)
1ñ
Đặt <i><sub>t</sub></i><sub>=</sub> <i><sub>x</sub></i>2<sub>+</sub><sub>2</sub><i><sub>x</sub></i><sub>+</sub><sub>5 , điều kiện </sub><i><sub>t ≥</sub></i><sub>2</sub><i><sub>. (điều kiện </sub><sub>t ≥</sub></i><sub>0</sub><i><sub> vẫn được) </sub></i>
Suy ra <i>x</i>2+2<i>x</i>=<i>t</i>2−5
1đ
Phương trình (1) được viết lại
2 2 2
(<i>t</i> −5) +8(<i>t</i> −5) 5+ + =<i>t</i> 0
0
0
)
⇔ <i>t</i>4−2<i>t</i>2+ −<i>t</i> 10=
⇔ (<i>t</i>−2)(<i>t</i>3+2<i>t</i>2+2<i>t</i>+5)=
⇔ <sub>3</sub> 2 <sub>2</sub>0
2 2 5 0 (vonghiem v 2
<i>t</i>
<i>t</i> <i>t</i> <i>t</i> <i>â</i> <i>ä</i> <i>ì t</i>
⎡ − =
⎢
⎢ + + + = ≥
⎢⎣
⇔ <i>t =</i>2
1đ
Câu 1
(4 đ)
⇔ <i>x</i>2+2<i>x</i>+ =5 2
4
⇔ <i>x</i>2+2<i>x</i>+ =5
Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất <i>x = −</i>1.
1đ
<b>Câu 2 </b>
<b>(3đ)</b> Giả sử phương trình đã cho có nghiệm hữu tỉ 0
<i>p</i>
<i>x</i>
<i>q</i>
= ( ,<i>p q</i> nguyên).
Khi đó
2
0
<i>p</i> <i>p</i>
<i>a</i> <i>b</i> <i>c</i>
<i>q</i> <i>q</i>
⎛ ⎞<sub>⎟</sub> ⎛ ⎞<sub>⎟</sub>
⎜ <sub>⎟</sub> <sub>+</sub> ⎜ <sub>⎟</sub><sub>+ =</sub>
⎜ <sub>⎟</sub> ⎜ <sub>⎟</sub>
⎜ ⎜
⎝ ⎠ ⎝ ⎠
⇔ <i><sub>ap</sub></i>2 <sub>+</sub><i><sub>bpq cq</sub></i><sub>+</sub> 2 <sub>=</sub><sub>0</sub> (*)
1đ
Khơng mất tính tổng qt ta luôn giả sử được <i>p</i>
<i>q</i> là phân số tối giản,
<i>suy ra p và không thể đồng thời là hai số chẵn. q</i>
+ Trường hợp p chẵn, q lẻ: khi đó chẵn, lẻ, mâu thuẫn
với (*).
2
<i>ap</i> +<i>bpq</i> <i>cq</i>2
+ Trường hợp q chẵn, p lẻ: tương tự.
1ñ
+ Trường hợp p và q đều lẻ: khi đó cả ba số , và đều lẻ
nên cũng mâu thuẫn với (*).
2
<i>ap</i> <i>bpq</i> <i>cq</i>2
Vậy phương trình đã cho khơng có nghiệm hữu tỉ.
1đ
<b>Câu 3 </b>
<b>(3 đ)</b> Theo giả thiết <i>abc =</i>1 nên tồn tại ba số dương x, y, z sao cho ,
<i>x</i>
<i>a</i>
<i>y</i>
=
,
<i>z</i> <i>y</i>
<i>b</i> <i>c</i>
<i>x</i> <i>z</i>
= = (chẳng hạn <i>x</i>= <i>abc</i>=1<i>, y</i>=<i>bc, z</i>=<i>b</i>).
2đ
Khi đó, bất đẳng thức đã cho tương đương với
3
2
(1 ) (1 ) (1 )
<i>y</i> <i>x</i> <i>z</i>
<i>z</i> <i>y</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>z</i> <i>y</i>
<i>x</i> <i>z</i> <i>y</i>
+ +
+ + +
≥
⇔ 3
2
<i>y</i> <i>x</i> <i>z</i>
<i>x z</i>+ + <i>z</i>+ <i>y</i>+ <i>y x</i>+ ≥ (*)
⇔ 3 3
2
<i>x</i> <i>y z</i> <i>x</i> <i>y z</i> <i>x</i> <i>y z</i>
<i>x z</i> <i>z</i> <i>y</i> <i>y x</i>
+ + <sub>+</sub> + + <sub>+</sub> + + <sub>≥</sub>
+ + + +
⇔ ( )( 1 1 1 )
2
<i>x</i> <i>y z</i>
<i>x z</i> <i>z</i> <i>y</i> <i>y x</i>
+ + + + ≥
+ + +
9
⇔
+ + + + + + + ≥
+ + + 9 .
Bất đẳng thức cuối cùng đúng vì là một hệ quả quen thuộc của bất
đẳng thức Cauchy.
<i>(Chú ý: nếu học sinh đưa đến bđt (*) và nhận xét đó là bđt Nesbit thì </i>
<i>vẫn đạt u cầu.) </i>
<i>Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi x z</i>+ = + = +<i>z y</i> <i>y x</i> ⇔<i> x</i>= <i>y</i>= <i>z</i>
⇔
1
<i>a</i>= = =<i>b</i> <i>c</i>
1đ
Ta có Δ<i>MBN</i> ∼Δ<i>CAN</i> suy ra
<i>MN</i> <i>CN</i>
<i>MB</i> = <i>CA</i> .
Tương tự, Δ<i>MCN</i> ∼Δ<i>BAN</i> suy ra
<i>MN</i> <i>BN</i>
<i>MC</i> = <i>BA</i>.
Cộng hai đẳng thức trên vế theo vế ta
<i>được MN</i> <i>MN</i> <i>CN</i> <i>BN</i>
<i>MB</i>+ <i>MC</i> = <i>CA</i> + <i>BA</i>
hay <i>MN</i>( 1 1 ) <i>BC</i>
<i>MB</i>+ <i>MC</i> = <i>AB</i>.
1ñ
Do <i><sub>A ≤</sub></i>60<i>o</i> và tam giác ABC cân nên <i><sub>C</sub></i><sub>≥</sub><sub>60</sub><i>o</i><sub>≥</sub> <i><sub>A</sub></i> suy ra <i><sub>AB</sub></i><sub>≥</sub><i><sub>BC</sub></i>
hay <i>BC</i> 1
<i>AB</i>≤ .
Do đó <i>MN</i>( 1 1 )
<i>MB</i>+<i>MC</i> ≤1 hay 1
1 1
<i>MB</i>+ <i>MC</i> ≤ <i>MN</i>.
1đ
<b>Câu 4 </b>
<b>(3đ)</b>
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi <i>BC</i> 1
<i>AB</i>= <i> C</i> ⇔ tam giác
ABC đều.
⇔ 60<i>o</i> <i><sub>A</sub></i>
<b>A</b>
<b>B</b> <b>C</b>
<b>M</b>
<b>N</b>
= = 1ñ
<b>Câu 5 </b>
<b>(3đ)</b>
Trường hợp 10 điểm đã cho thẳng
hàng, bài toán hiển nhiên đúng.
Trường hợp ngược lại, khi đó tồn
tại 4 điểm, ta đặt tên là A, B, C,
D, không cùng thuộc một đường
thẳng. Theo giả thiết, từ 4 điểm
này tồn tại 3 điểm thẳng hàng,
giả sử ba điểm này là A, B và C.
3ñ
<b>E</b>
<b>D</b>
<b>A</b> <b>B</b> <b>C</b>
Gọi (d) là đường thẳng qua A, B, C. T
thuộc (d) bằng phản chứng.
Thật v
a chứng minh 6 điểm cịn lại đều
ậy, giả sử tồn tại điểm E (thuộc tập 6 điểm cịn lại) khơng thuộc
điểm A, B, D và E thẳng hàng. Do
các bộ ba A, B, D và A, B, E không
hoặc B, D, E thẳng hàng.
+ Trường hợp A, D, E thẳng hàng: Ta
nếu thẳng hàng thì A, B, D thẳng hàng). K
E khơng có 3 điểm nào thẳng hàng
+
có B, D, E khơng thẳng hàng (vì
h ó trong 4 điểm B, C, D,
. Mâu thuẫn với giả thiết.
i đ
Trường hợp B, D, E thẳng hàng: Lý luận tương tự.
Vậy 6 điểm còn lại đều thuộc (d). Bài toán được chứng minh
Nhận xét: cho hai điểm P, Q bất kỳ thuộc hình trịn (O), kể cả biên,
khi đó mọi điểm X thuộc đoạn PQ đều thuộc hình trịn (O).
1 đ
Gọi <i>G là trung điểm đoạn AB; </i><sub>1</sub>
<i>G là điểm trên đoạn G C</i><sub>2</sub> <sub>1</sub>
cho
sao
1 2 1<sub>3</sub> 1
<i>G G</i> = <i>G C</i>; <i>G là điểm </i><sub>3</sub>
trên đoạn <i>G D sao cho </i><sub>2</sub>
2 3 <sub>4</sub> 2 4
<i>đoạn G E sao cho </i>
1
<i>G G</i> = <i>G D; G là điểm trên </i>
3 3 4 <sub>5</sub> 3
eo nhận xét trên ta <sub>1</sub>, <i>G</i><sub>2</sub>
3
Theo ên, ta coù
4
<i>G E</i>= − <i>G</i> .
1
<i>G G</i> = <i>G E</i>.
Th <i>coù G</i> ,
<i>G , G đều thuộc hình trịn (O). </i><sub>4</sub>
cách xây dựng tr , <sub>2</sub>,
3
<i>G</i>
1 ñ
2 2 2 1
<i>G C</i>= − <i>G G</i> <i>G D</i><sub>3</sub> = −3<i>G G</i><sub>3</sub>
4 4
<b>Caâu 6 </b>
<b>(4 ñ) </b>
Do (d) cắt đường tr điểm M vừa uộc (d) và thuộc hình
trịn (O) (khơng kể biên). Khi đó
<b>A</b>
<b>B</b>
<b>C</b>
òn nên tồn tại th
<i>MA M</i>+ +
=
<i>B MC</i>+ +<i>MD ME</i>
1
<i>2MG</i> +<i>MC M</i>+ <i>D ME </i>+
= 2(<i>MG</i>2+<i>G G</i><sub>2</sub> <sub>1</sub>) (+ <i>MG</i>2+<i>G C</i><sub>2</sub> )+<i>MD ME</i>+
= <i>3MG</i>2+<i>MD ME </i>+
= 3(<i>MG</i>3+<i>G G</i><sub>3</sub> <sub>2</sub>) (+ <i>MG</i>3+<i>G D</i><sub>3</sub> )+<i>ME</i>
= <i>4MG</i>2+<i>ME</i>
= 4(<i>MG</i>4+<i>G G</i><sub>4</sub> <sub>3</sub>) (+ <i>MG</i>4+<i>G E</i><sub>4</sub> )
= 5<i>MG</i>4 =5<i>MG</i><sub>4</sub> <5.2<i>R</i>=10 .
(Do G4, M thuộc hình t (O) và M không thuộc biên.)
2 đ
ròn
<b>HẾT </b>
<b>D</b>
<b>E</b>
<b>G1</b>
<b>G2</b>
<b>G3</b>
<b>G4</b>
<b>(d)</b>
<b>M</b>