Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

TOAN 10DE THI HS GIOI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.35 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

SỞ GIÁO DỤC & ĐAØO TẠO PHÚ N
TRƯỜNG THPT CHUN


LƯƠNG VĂN CHÁNH
---


<b>THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG </b>


<b>Mơn thi: Tốn lớp 10 </b>



<b>Thời gian làm bài: 120 phút </b>


---


<b>Câu 1. Giải phương trình </b>

<sub>(</sub><i><sub>x</sub></i>2 <sub>+</sub><sub>2)</sub>2<sub>+</sub><sub>4(</sub><i><sub>x</sub></i><sub>+</sub><sub>1)</sub>3<sub>+</sub> <i><sub>x</sub></i>2 <sub>+</sub><sub>2</sub><i><sub>x</sub></i><sub>+ =</sub><sub>5</sub> <sub>(2</sub><i><sub>x</sub></i><sub>−</sub><sub>1)</sub>2<sub>+</sub><sub>2</sub>

<sub>. </sub>


<b>Câu 2. Cho a, b, c là ba số nguyên lẻ. Chứng minh phương trình </b>



khơng có nghiệm hửu tỉ.



2

<sub>0</sub>



<i>ax</i>

+

<i>bx c</i>

+ =



<b>Câu 3. Cho ba số nguyên dương a, b, c thoả </b>

<i>abc =</i>

1

. Chứng minh



1 1 1


(1 ) (1 ) (1 ) 2


<i>a</i> +<i>b</i> + <i>b</i> +<i>c</i> + <i>c</i> +<i>a</i>
3

.




<b>Câu 4. Cho tam giác ABC cân tại A nội tiếp trong đường (O) có </b>

.


Trên cung nhỏ BC lấy điểm M bất kỳ. Gọi N là giao điểm của AM và


BC. Chứng minh



60<i>o</i>
<i>BAC</i>


∠ ≤


1

1

1



<i>MN</i>

<i>MB</i>

+

<i>MC</i>

.



<b>Câu 5. Trong mặt phẳng cho 10 điểm sao cho với 4 điểm bất kỳ đều chọn ra </b>


được ít nhất 3 điểm thẳng hàng. Chứng minh có ít nhất 9 điểm trong số


10 điểm nói trên thẳng hàng.



<b>Câu 6. Trên đường tròn (O) bán kính </b>

<i>R = cho 5 điểm A, B, C, D và E. Một </i>

1


đường thẳng (d) cắt đường tròn tại hai điểm. Chứng minh tồn tại điểm


M thuộc (d) sao cho



10
<i>MA</i>+<i>MB</i>+<i>MC</i>+<i>MD</i>+<i>ME</i> <

.



<b>HEÁT </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b> HƯỚNG DẪN GIẢI VAØ THANG ĐIỂM </b>


<i><b>Chú ý: Dưới đây chỉ là gợi ý cách giải và phân bố điểm cho cách giải đó. Nếu học sinh </b></i>



<i>giải theo cách khác và đúng hồn tồn thì đạt điểm tối đa của câu đó, nếu </i>
<i>giải theo cách khác nhưng chưa hồn chỉnh thì tuỳ theo mức độ, người chấm </i>
<i>cho một phần của số điểm câu đó. </i>


<b>Câu</b> <b>Nội dung bài giải </b>


<b>Điểm </b>
<b>chi </b>
<b>tiết </b>


Phương trình đã cho tương đương với


4 <sub>4</sub> 3 <sub>4</sub> 2 <sub>4(</sub> 3 <sub>3</sub> 2 <sub>3</sub> <sub>1)</sub> 2 <sub>2</sub> <sub>5</sub> <sub>4</sub> 2 <sub>4</sub>


<i>x</i> + <i>x</i> + <i>x</i> + <i>x</i> + <i>x</i> + <i>x</i>+ + <i>x</i> + <i>x</i>+ = <i>x</i> − <i>x</i>+3
⇔ (<i>x</i>2+2 )<i>x</i> 2+8(<i>x</i>2+2 ) 5<i>x</i> + + <i>x</i>2+2<i>x</i>+ =5 0 (1)




Đặt <i><sub>t</sub></i><sub>=</sub> <i><sub>x</sub></i>2<sub>+</sub><sub>2</sub><i><sub>x</sub></i><sub>+</sub><sub>5 , điều kiện </sub><i><sub>t ≥</sub></i><sub>2</sub><i><sub>. (điều kiện </sub><sub>t ≥</sub></i><sub>0</sub><i><sub> vẫn được) </sub></i>


Suy ra <i>x</i>2+2<i>x</i>=<i>t</i>2−5



Phương trình (1) được viết lại


2 2 2


(<i>t</i> −5) +8(<i>t</i> −5) 5+ + =<i>t</i> 0
0



0


)
⇔ <i>t</i>4−2<i>t</i>2+ −<i>t</i> 10=


⇔ (<i>t</i>−2)(<i>t</i>3+2<i>t</i>2+2<i>t</i>+5)=
⇔ <sub>3</sub> 2 <sub>2</sub>0


2 2 5 0 (vonghiem v 2
<i>t</i>


<i>t</i> <i>t</i> <i>t</i> <i>â</i> <i>ä</i> <i>ì t</i>


⎡ − =


⎢ + + + = ≥


⎢⎣
⇔ <i>t =</i>2



Câu 1


(4 đ)


⇔ <i>x</i>2+2<i>x</i>+ =5 2
4
⇔ <i>x</i>2+2<i>x</i>+ =5


⇔ <i>x = −</i>1


Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất <i>x = −</i>1.




<b>Câu 2 </b>


<b>(3đ)</b> Giả sử phương trình đã cho có nghiệm hữu tỉ 0
<i>p</i>
<i>x</i>


<i>q</i>


= ( ,<i>p q</i> nguyên).
Khi đó


2


0


<i>p</i> <i>p</i>


<i>a</i> <i>b</i> <i>c</i>


<i>q</i> <i>q</i>


⎛ ⎞<sub>⎟</sub> ⎛ ⎞<sub>⎟</sub>
⎜ <sub>⎟</sub> <sub>+</sub> ⎜ <sub>⎟</sub><sub>+ =</sub>
⎜ <sub>⎟</sub> ⎜ <sub>⎟</sub>


⎜ ⎟ ⎜ ⎟


⎜ ⎜


⎝ ⎠ ⎝ ⎠


⇔ <i><sub>ap</sub></i>2 <sub>+</sub><i><sub>bpq cq</sub></i><sub>+</sub> 2 <sub>=</sub><sub>0</sub> (*)




Khơng mất tính tổng qt ta luôn giả sử được <i>p</i>


<i>q</i> là phân số tối giản,
<i>suy ra p và không thể đồng thời là hai số chẵn. q</i>


+ Trường hợp p chẵn, q lẻ: khi đó chẵn, lẻ, mâu thuẫn
với (*).


2


<i>ap</i> +<i>bpq</i> <i>cq</i>2
+ Trường hợp q chẵn, p lẻ: tương tự.




+ Trường hợp p và q đều lẻ: khi đó cả ba số , và đều lẻ
nên cũng mâu thuẫn với (*).


2



<i>ap</i> <i>bpq</i> <i>cq</i>2
Vậy phương trình đã cho khơng có nghiệm hữu tỉ.




<b>Câu 3 </b>


<b>(3 đ)</b> Theo giả thiết <i>abc =</i>1 nên tồn tại ba số dương x, y, z sao cho ,
<i>x</i>
<i>a</i>


<i>y</i>
=
,


<i>z</i> <i>y</i>
<i>b</i> <i>c</i>


<i>x</i> <i>z</i>


= = (chẳng hạn <i>x</i>= <i>abc</i>=1<i>, y</i>=<i>bc, z</i>=<i>b</i>).




</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Khi đó, bất đẳng thức đã cho tương đương với
3
2


(1 ) (1 ) (1 )



<i>y</i> <i>x</i> <i>z</i>


<i>z</i> <i>y</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>z</i> <i>y</i>


<i>x</i> <i>z</i> <i>y</i>


+ +


+ + +




⇔ 3


2


<i>y</i> <i>x</i> <i>z</i>


<i>x z</i>+ + <i>z</i>+ <i>y</i>+ <i>y x</i>+ ≥ (*)


⇔ 3 3


2
<i>x</i> <i>y z</i> <i>x</i> <i>y z</i> <i>x</i> <i>y z</i>


<i>x z</i> <i>z</i> <i>y</i> <i>y x</i>


+ + <sub>+</sub> + + <sub>+</sub> + + <sub>≥</sub>



+ + + +


⇔ ( )( 1 1 1 )


2
<i>x</i> <i>y z</i>


<i>x z</i> <i>z</i> <i>y</i> <i>y x</i>


+ + + + ≥


+ + +


9


(

(<i>x z</i>) (<i>z</i> <i>y</i>) (<i>y x</i>) (

)

1 1 1 )
<i>x z</i> <i>z</i> <i>y</i> <i>y x</i>


+ + + + + + + ≥


+ + + 9 .


Bất đẳng thức cuối cùng đúng vì là một hệ quả quen thuộc của bất
đẳng thức Cauchy.


<i>(Chú ý: nếu học sinh đưa đến bđt (*) và nhận xét đó là bđt Nesbit thì </i>
<i>vẫn đạt u cầu.) </i>


<i>Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi x z</i>+ = + = +<i>z y</i> <i>y x</i> ⇔<i> x</i>= <i>y</i>= <i>z</i>


.



1


<i>a</i>= = =<i>b</i> <i>c</i>



Ta có Δ<i>MBN</i> ∼Δ<i>CAN</i> suy ra


<i>MN</i> <i>CN</i>
<i>MB</i> = <i>CA</i> .


Tương tự, Δ<i>MCN</i> ∼Δ<i>BAN</i> suy ra
<i>MN</i> <i>BN</i>


<i>MC</i> = <i>BA</i>.


Cộng hai đẳng thức trên vế theo vế ta
<i>được MN</i> <i>MN</i> <i>CN</i> <i>BN</i>


<i>MB</i>+ <i>MC</i> = <i>CA</i> + <i>BA</i>
hay <i>MN</i>( 1 1 ) <i>BC</i>


<i>MB</i>+ <i>MC</i> = <i>AB</i>.




Do <i><sub>A ≤</sub></i>60<i>o</i> và tam giác ABC cân nên <i><sub>C</sub></i><sub>≥</sub><sub>60</sub><i>o</i><sub>≥</sub> <i><sub>A</sub></i> suy ra <i><sub>AB</sub></i><sub>≥</sub><i><sub>BC</sub></i>
hay <i>BC</i> 1



<i>AB</i>≤ .


Do đó <i>MN</i>( 1 1 )


<i>MB</i>+<i>MC</i> ≤1 hay 1


1 1


<i>MB</i>+ <i>MC</i> ≤ <i>MN</i>.




<b>Câu 4 </b>
<b>(3đ)</b>


Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi <i>BC</i> 1


<i>AB</i>= <i> C</i> ⇔ tam giác
ABC đều.


⇔ 60<i>o</i> <i><sub>A</sub></i>


<b>A</b>


<b>B</b> <b>C</b>


<b>M</b>
<b>N</b>



= = 1ñ


<b>Câu 5 </b>
<b>(3đ)</b>


Trường hợp 10 điểm đã cho thẳng
hàng, bài toán hiển nhiên đúng.
Trường hợp ngược lại, khi đó tồn
tại 4 điểm, ta đặt tên là A, B, C,
D, không cùng thuộc một đường
thẳng. Theo giả thiết, từ 4 điểm
này tồn tại 3 điểm thẳng hàng,
giả sử ba điểm này là A, B và C.




<b>E</b>


<b>D</b>


<b>A</b> <b>B</b> <b>C</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Gọi (d) là đường thẳng qua A, B, C. T
thuộc (d) bằng phản chứng.


Thật v


a chứng minh 6 điểm cịn lại đều
ậy, giả sử tồn tại điểm E (thuộc tập 6 điểm cịn lại) khơng thuộc
điểm A, B, D và E thẳng hàng. Do


thẳng hàng nên chỉ có thể A, D, E
(d). Theo giả thiết, tồn tại 3 trong 4


các bộ ba A, B, D và A, B, E không
hoặc B, D, E thẳng hàng.


+ Trường hợp A, D, E thẳng hàng: Ta
nếu thẳng hàng thì A, B, D thẳng hàng). K
E khơng có 3 điểm nào thẳng hàng


+


có B, D, E khơng thẳng hàng (vì
h ó trong 4 điểm B, C, D,
. Mâu thuẫn với giả thiết.


i đ
Trường hợp B, D, E thẳng hàng: Lý luận tương tự.


Vậy 6 điểm còn lại đều thuộc (d). Bài toán được chứng minh


Nhận xét: cho hai điểm P, Q bất kỳ thuộc hình trịn (O), kể cả biên,
khi đó mọi điểm X thuộc đoạn PQ đều thuộc hình trịn (O).


1 đ
Gọi <i>G là trung điểm đoạn AB; </i><sub>1</sub>


<i>G là điểm trên đoạn G C</i><sub>2</sub> <sub>1</sub>
cho



sao


1 2 1<sub>3</sub> 1


<i>G G</i> = <i>G C</i>; <i>G là điểm </i><sub>3</sub>
trên đoạn <i>G D sao cho </i><sub>2</sub>


2 3 <sub>4</sub> 2 4


<i>đoạn G E sao cho </i>
1


<i>G G</i> = <i>G D; G là điểm trên </i>


3 3 4 <sub>5</sub> 3


eo nhận xét trên ta <sub>1</sub>, <i>G</i><sub>2</sub>


3


Theo ên, ta coù


4


<i>G E</i>= − <i>G</i> .


1
<i>G G</i> = <i>G E</i>.


Th <i>coù G</i> ,



<i>G , G đều thuộc hình trịn (O). </i><sub>4</sub>


cách xây dựng tr , <sub>2</sub>,


3


<i>G</i>


1 ñ


2 2 2 1


<i>G C</i>= − <i>G G</i> <i>G D</i><sub>3</sub> = −3<i>G G</i><sub>3</sub>


4 4


<b>Caâu 6 </b>
<b>(4 ñ) </b>


Do (d) cắt đường tr điểm M vừa uộc (d) và thuộc hình
trịn (O) (khơng kể biên). Khi đó


<b>A</b>


<b>B</b>


<b>C</b>


òn nên tồn tại th



<i>MA M</i>+ +


=


<i>B MC</i>+ +<i>MD ME</i>


1


<i>2MG</i> +<i>MC M</i>+ <i>D ME </i>+


= 2(<i>MG</i>2+<i>G G</i><sub>2</sub> <sub>1</sub>) (+ <i>MG</i>2+<i>G C</i><sub>2</sub> )+<i>MD ME</i>+


= <i>3MG</i>2+<i>MD ME </i>+


= 3(<i>MG</i>3+<i>G G</i><sub>3</sub> <sub>2</sub>) (+ <i>MG</i>3+<i>G D</i><sub>3</sub> )+<i>ME</i>


= <i>4MG</i>2+<i>ME</i>


= 4(<i>MG</i>4+<i>G G</i><sub>4</sub> <sub>3</sub>) (+ <i>MG</i>4+<i>G E</i><sub>4</sub> )


= 5<i>MG</i>4 =5<i>MG</i><sub>4</sub> <5.2<i>R</i>=10 .


(Do G4, M thuộc hình t (O) và M không thuộc biên.)


2 đ


ròn


<b>HẾT </b>



<b>D</b>
<b>E</b>
<b>G1</b>


<b>G2</b>


<b>G3</b>
<b>G4</b>


<b>(d)</b>
<b>M</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×