Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Giao an bai tap vat ly 10 hoc ky I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.27 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHẦN 1 :


Chương 01



ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM


Tiết Bài tập 01



<b>BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU</b>


<b>BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU</b>



<b>I / Mục tiêu : </b>


 Nắm vững định nghĩa độ dời qua tọa độ của chất điểm trên một trục, từ đó dẫn đến định nghĩa vận tốc
trung bình trong một khoảng thời gian t2  t1 , và vận tốc tức thời tại thời điểm t .


 Biết cách xây dựng phương trình chuyển động thẳng đều từ định nghĩa và cơng thức vận tốc, áp dụng
phương trình chuyển động để giải các bài toán chuyển động thẳng đều của một chất điểm, bài toán gặp nhau
hay đuổi nhau của hai chất điểm..


 Biết cách vẽ đồ thị biễu diễn phương trình chuyển động và đồ thị vận tốc theo thời gian, sử dụng đồ
thị để giải các bài tốn nói trên.


<b>II / Tổ chức hoạt động dạy học : </b>
<b>1 / Kiểm tra bài cũ : </b>


a / Độ dời là gì ? b / Vận tốc trung bình là gì ?


c / Vận tốc tức thời là gì ? d / Viết phương trình chuyển động thẳng đều ?


<b>2 / Phần giải các bài tập</b>


<i><b>Phần làm việc của Giáo Viên</b></i> <i><b>Phần ghi chép của học sinh</b></i>



<b>Bài 02/14 SGK </b>


GV : Hướng dẫn HS áp dụng cơng
thức V=


<i>t</i>
<i>x</i>





để tính vận tốc ở cự
li 200m


HS tự tính vận tốc ở cự li 400m.


<b>Bài 03/14 SGK </b>


GV : các em cho biết thời điểm tàu
đến ga cuối cùng:


HS : t = t2 –t1


 t2 = t + t1


= 19h + 36h = 55h = (24×2) + 7
GV : Như vậy tàu đến ga vào ngày
thứ mấy trong tuần ?



HS : Tàu đến ga vào lúc 7 h ngày
thứ 5 trong tuần .


GV : Kế tiếp các em hãy tính vận
tốc trung bình của vật ?


HS : Vận tốc trung bình :
Vtb =


36
1726




<i>t</i>
<i>x</i>


= 47,94 (km/h)


<b> Bài 02/14 SGK : Trong đại hội thể thao toàn quốc năm </b>
<b>2002,chị Nguyễn Thị Tĩnh đã phá kỉ lục quốc gia về chạy 200m </b>
<b>và 400m. Chị đã chạy 200m hết 24.06s và 400m hết 53.86s.Em </b>
<b>hãy tính vận tốc trung bình của chị bằng km/h trong hai cự li </b>
<b>chạy trên. </b>


<i><b> Bài giải</b></i>


Vận tốc của chị ở cự li chạy 200m:
V=



<i>t</i>
<i>x</i>





=


06
.
24


200


=8.31m/s=29.92km/h
Vận tốc của chị ở cự li chạy 400m.
V=


<i>t</i>
<i>x</i>





=


86
.
53



400


=7,43m/s=26.75km/h


<b> Bài 03/14 SGK : Tàu thống nhất chạy từ Hà Nội vào Thành</b>


<b>Phố Hồ Chí Minh khởi hành lúc 19h thứ ba .Sau 36 giờ tàu vào</b>
<b>đến ga cuối cùng . Hỏi lúc đó là mấy giờ ngày nào trong tuần ?</b>
<b>Biết đường tàu dài 1726 km , tính vận tốc trung bình của tàu.</b>
<i><b> Bài giải : </b></i>


Thời điểm tàu đến ga cuối cùng:
t = t2 –t1


 t2 = t + t1


= 19h + 36h = 55h = (24×2) + 7


Vậy tàu đến ga vào lúc 7 h ngàyThứ 5 trong tuần .
Vận tốc trung bình :


Vtb =


36
1726





<i>t</i>
<i>x</i>


= 47,94 (km/h)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

 GV : Khi tính vận tốc trung bình
các chúng ta cần lưu ý rằng :


1
2
2
1
1
2
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>t</i>
<i>x</i>
<i>t</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>vTB</i>










Nghĩa là vận tốc trùng bình bằng
thương số tổng độ dời vật dịch
chuyển và tổng thời gian để vật
dịch chuyển !


Tránh tình trạng các em có thể
nhầm lẫn vận tốc trung bình bằng
trung bình cộng của các vận tốc !!!


<i><b> Bài giải</b></i>
Ta có


S1 = V1 + t1 và S2 = V2 + t2


V TB =


2
1
2
2
1
1
2
1
2
1
1


2


2 <i>V</i> <i>V</i> <i>V</i>


<i>S</i>
<i>V</i>
<i>S</i>
<i>S</i>
<i>t</i>
<i>X</i>







V TB =

110



60


50


2


2


2


2


2


2


1


2
1

2
1
2
1
2
1









<i><sub>V</sub></i>

<i><sub>V</sub></i>



<i>V</i>


<i>V</i>


<i>V</i>



<i>V</i>


<i>V</i>



<i>V</i>

= 54,5


Vậy vận tốc trung bình của xe là 54,5 km/h


<b> Bài 1/18-SGK : Một ôtô chạy trên một đường thẳng,lần lượt</b>
<b>đi qua bốn điểm liên tiếp A,B,C,D cách đều nhau một khỏng 12</b>
<b>Km.Xe đi đoạn AB hết 20 phút,đoạn BC hết 30 phút,đoạn CD</b>


<b>hết 20 phút.Tính vận tốc trung bình trên mỗi đoạn đường</b>
<b>AB,BC,CD và trên cả quãng đường AD.Có thể biết chắc chắn</b>
<b>sau 40 phút kể từ khi ở A,xe ở vị trí nào khơng?</b>


<i><b> Bài </b><b> Giải</b></i>


Vận tốc trung bình của ôtô trên đoạn đường AB


VtbAB= 36
3
1
12




<i>t</i>
<i>X</i>
(km/h)


Vận tốc trung bình của ơtơ trên đoạn đường BC


VtbBC= 24
2
1
12





<i>t</i>
<i>X</i>
(km/h)


Vận tốc trung bình của ơtơ trên đoạn đường CD


VtbCD= 36
3
1
12




<i>t</i>
<i>X</i>
(km/h)


Vận tốc trung bình của ơtơ trên đoạn đường AD


VtbAD= 30,85


6
7
36




<i>t</i>


<i>X</i>
(km/h)


Khơng thể biết chắc chắn xe ở vị trí nào sau 40 phút kể từ khi ở A.








Tiết Bài tập 02



<b>BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU</b>



<b>I / Mục tiêu : </b>


 Hiểu được mối quan hệ giữa dấu của gia tốc và dấu của vận tốc trong chuyển động nhanh dần và trong
chuyển động chậm dần.


 Vẽ đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời gian bằng một đường thẳng xiên góc với hệ số góc bằng giá trị
của gia tốc. Giải các bài toán đơn giản liên quan đến gia tốc.


<b>II / Tổ chức hoạt động dạy học : </b>
<b>1 / Kiểm tra bài cũ : </b>


a / Đại lượng nào cho ta biết vận tốc biến đổi nhanh hay chậm ? Cơng thức tính độ lớn của đại lượng ấy
?


b / Thế nào là một chuyển động thẳng biến đổi đều ?


<b>2 / Phần giải các bài tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

GV : Trước khi thực hiện các bài tập


này các em cần lưu ý các vấn đề sau :
GV : Khi giải bất kỳ một bài toán cơ
học nào, việc trước hết chúng ta phải
thực hiện các bước sau :


<i><b>Bước 1 : </b></i>


Vẽ hình , các em cần chú ý đền
chiều chuyển động của vật, ghi các
giá trị vận tốc hay gia tốc trên hình
vẽ ( ở đây quan trọng nhất là viếc
việc xác định giá trị dương hay âm,
căn cứ vào tính chất chuyển động
nhanh dần đều ( a và v cùng dầu )
hay chậm dần đều ( a và v trái dầu !)
<i><b>Bước 02 : </b></i>


- Gốc toạ độ O : Thường là tại ví trí
vật bắt đầu chuyển động


- Chiều dương Ox : Là chiều chuyển
động của vật !


- MTG : Lúc vật bắt đầu chuyển
động


<b>Bước 3 : Vận dụng hai công thức căn</b>


bản sau đây vào bài tập :
a =



1
2


1
2


<i>t</i>
<i>t</i>


<i>v</i>
<i>v</i>






v = v0 + at


 Một số vấn đề cần chú ý :


- Khi tóm tắt bài toán, chúng ta phải
đổi đơn vị để tránh sự sai xót !
1 km/h =


6
,
3


1



m/s


<b>Bài 1 trang 22 SGK : Một người đi xe đạp bắt đầu khởi</b>
<b>hành, sau 10 (s) đạt được tốc độ 2 m/s, hỏi gia tốc của người</b>
<b>đó là bao nhiêu ? </b>


<i><b> Bài giải </b></i>
Chọn


Gốc toạ độ 0:là điểm xe bắt đầu khởi động.
Chiều dương 0x :là chiều xe chuyển động.
Mốc thời gian:là lúc xe bắt đầu khởi động.


Gia tốc của người đó là :


atb = <sub>10</sub>2

0

,

2

/

2


0


0

<i>m</i>

<i>s</i>



<i>t</i>
<i>v</i>
<i>t</i>
<i>t</i>


<i>v</i>
<i>v</i>





<sub></sub>



Đáp số : atb = 0,2m/s2


<b>Bài 2 trang 22 SGK : Một máy bay đang bay với vận tốc 100</b>
<b>m/s, tăng tốc lên đến 550 m/s trong khoảng thời gian 5 phút.</b>
<b>Tính gia tốc của máy bay đó. </b>


<i><b>Bài giải </b></i>
Chọn :


Gốc tọa độ 0:là điểm máy bay bắt đầu bay.


Chiều dương 0x:là chiều bay chuyển động của máy bay.
Mốc thời gian:là lúc máy bay bắt đầu bay.


Gia tốc của máy baylà:
atb =

<sub></sub>






<i>t</i>
<i>v</i>
<i>t</i>



<i>t</i>
<i>v</i>
<i>v</i>


0
0





300


100
550


15(m/s2<sub>)</sub>
Đáp số : atb = 15m/s2


<b>Bài 3 /22 SGK : Ơtơ đua hiện đại chạy bằng động cơ phản</b>
<b>lựa đạt được vận tốc rất cao. Một trong các loại xe đó đạt</b>
<b>được vận tốc 360 km/h sau 2s kể từ lúc xuất phát. Hãy tính</b>
<b>gia tốc của xe.</b>


<i><b> Bài Giải </b></i>


V = 360km/h =100m/s
Gia tốc của xe là: a =


Δt
Δv



=
2
100


= 50 m/s2


Vậy gia tốc của xe là 50 m/s2


<b>Bài 4 /22 SGK : Vận tốc vũ trụ cấp I (7,9 km/s) là vận tốc nhỏ</b>
<b>nhất để các con tàu vũ trụ có thể bay quanh Trái Đất. Hãy</b>
<b>tính xem tên lửa phóng tàu vũ trụ phải có gia tốc bằng bao</b>
<b>nhiêu để sau 160 s con tàu đạt được vận tốc trên ? Coi gia tốc</b>
<b>của con tàu là không đổi.</b>


<i><b> Bài Giải </b></i>


v = 7.9 km/s =7900 m/s


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

a =
Δt
Δv


=
160
7900


= 49,375 m/s2


Vậy tên lửa phóng tàu vũ trụ có gia tốc bằng 49,375 m/s2<sub> </sub>









Tiết Bài tập 03



<b>BÀI TẬP PHƯƠNG TRÌNH </b>



<b>BÀI TẬP PHƯƠNG TRÌNH </b>



<b>CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU</b>



<b>CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU</b>



<b>I / Mục tiêu : </b>


 Hiểu rõ phương trình chuyển động là cơng thức biểu diễn tọa độ của một chất điểm theo thời gian.
 Thiết lập phương trình chuyển động từ cơng thức vận tốc bằng phép tính đại số và nhờ đồ thị vận tốc.
 Nắm vững được các công thức liên hệ giữa độ dời, vận tốc và gia tốc.


 Hiểu rõ đồ thị phương trình chuyển động biến đổi đều là một đường parabol.


 Áp dụng các công thức của tọa độ, củavận tốcđể giải các bài toán chuyển động của một chất điểm, của
hai chất điểm chuyển động cùng chiều hoặc ngược chiều.


<b>II / Tổ chức hoạt động dạy học : </b>
<b>1 / Kiểm tra bài cũ : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>2/ Phần giải các bài tập</b>


<i><b>Phần làm việc của Giáo Viên</b></i>

<i><b>Phần ghi chép của học sinh</b></i>




GV : Để thực hiện bài tập về phương
trình chuyển động thẳng biến đổi
đều, trước hết chúng ta cần thực hiện
các bước sau :


<i><b>Bước 1 : </b></i>


Vẽ hình , các em cần chú ý đền
chiều chuyển động của vật, ghi các
giá trị vận tốc hay gia tốc trên hình
vẽ ( Ở tiết bài tập trước đã đề cập )
<i><b>Bước 02 : </b></i>


- Gốc toạ độ O : Thường là tại ví trí
vật bắt đầu chuyển động


- Chiều dương Ox : Là chiều chuyển
động của vật !


- MTG : Lúc vật bắt đầu chuyển
động


<b>Bước 3 : Vận dụng hai công thức căn</b>


bản sau đây vào bài tập :
a =


1
2


1
2
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>v</i>
<i>v</i>



v = v0 + at


và phương trình chuyển động thẳng
biến đổi đều :


x = x0 + v0 + ½ at2


v2<sub> – v</sub>
02 = 2as


Phương trình trên có thể bài tốn cho
trược và u cầu tìm các giá trị cụ
thể trong phương trình , chẳng hạn
như bài tập 1/26 SGK


<b>Bài tập 1/26 SGK</b>


Ở bài này đề bài cho ta phương trình
x = 2t +3t2<sub>, phối hợp với phương</sub>


trình tổng quát các em cho biết gia


tốc


HS : <i>a</i>


2
1


= 3  a = 6m/s2


GV : Để tìm toạ độ x, ta chỉ việc thế
giá trí thời gian vào phương trình !
HS : x = v0t+ <i>a</i>


2
1


t2<sub> </sub>


= 2.3 + 3.9 = 33 m


GV : Cần chú ý xử lí đơn vị các đại
lượng sao cho phù hợp ! các em vận
dụng công thức vận tốc để tính vận
tốc tức thời :


v = v0+at = 2 + 6.3 = 20m/s


<b>Bài 3/26 SGK Cách giải tương tự bài</b>


2/26 SGK



<b>BÀI 1/26 SGK : Một chất điểm chuyển động dọc theo trục Ox,</b>
<b>theo phương trình </b>


<b> x = 2t+3t2<sub> ; Trong đó x tính bằng m,t tính bằng giây.</sub></b>


<b>a) Hãy xác định gia tốc của chất điểm.</b>


<b>b) Tìm toạ độ và vận tốc tức thời của chất điểm trong thời</b>
<b>gian t = 3s.</b>


<i><b> Bài Giải</b></i>


Ta có phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều :
x0 + v0t + <i>a</i>


2
1


t2


mà x = 2t +3t2


 <i>a</i>


2
1


= 3
 a = 6m/s2



Toạ độ :x = v0t+ <i>a</i>


2
1


t2<sub> = 2.3 + 3.9 = 33 m</sub>


Vận tốc tức thời:


v = v0+at = 2 + 6.3 = 20m/s


Kết luận :


a) Gia tốc của chất điểm:a = 6m/s2


b) Toạ độ của chất điểm trong thời gian t = 3s là x = 33m
Vận tốc tức thời của chất điểm:v0 = 20m/s


<b>Bài 2/26SGK : Vận tốc của một chất điểm chuyển động theo </b>
<b>trục Ox cho bởi hệ thức v = 15 – 8t m/s. Hãy xác định gia tốc, </b>
<b>vận tốc của chất điểm lúc t = 2 (s) và vận tốc trung bình của </b>
<b>chất điểm trong khoảng thời gian từ 0 đến 2 giây. </b>


<i><b>Bài giải : </b></i>


* Phương trình của chất điểm có dạng : v = ( 15-8t ) m/s
Nên : a = -8 m/s


* Vận tốc của chất điểm khi t = 2s


v = at + v0


= -8.2 + 15 = -1 (m)


* Vận tốc trung bình trong khoảng thời gian t = 0s  t = 2s
s = x - x0 = v0 + ½ at2 = 14 m


vtb =
2
14


= 7 m/s


<b>Bài 3/26 SGK : Một điện tử chuyển động với vận tốc 3.105<sub> m/s</sub></b>


<b>đi vào một máy gt các hạt cơ bản, chịu gia tốc là 8.1014<sub> m/s</sub>2<sub>. </sub></b>


<b>a) Sau bao lâu hạt này đạt được vận tốc 5,4.105<sub>m/s ? </sub></b>


<b>b) Quãng đường nó đi được trong máy gia tốc là bao</b>
<b>nhiêu ? </b>


<i><b> Bài Giải </b></i>


a) Từ công thức a =


<i>t</i>
<i>v</i>


<i>v</i>  0



 t =


<i>a</i>
<i>v</i>


<i>v</i>  0


= 3.10-10<sub> s</sub>


b) Áp dụng công thức v2<sub> – v</sub>


02 = 2as


s =
<i>a</i>
<i>v</i>
<i>v</i>
2
2
0
2


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

HS : Từ công thức a =


<i>t</i>
<i>v</i>


<i>v</i>  0



 t =


<i>a</i>
<i>v</i>


<i>v</i>  <sub>0</sub>


= 3.10-10<sub> s</sub>


Áp dụng công thức v2<sub> – v</sub>


02 = 2as


s =
<i>a</i>


<i>v</i>
<i>v</i>


2


2
0
2




= 1,26.10-4<sub> m. </sub>



<b>BÀI 4/26 SGK</b>


GV : Đây là dạng bài tập cho các dữ
liệu để viết phương trình


Trước hết các em thực hiện bước
chọn O, Ox và MTG như u cầu đề
tốn


Các bước cịn lại để HS thực hiện,
GV chỉ cần nhắc từng ý cho các em
áp dụng công thức căn bản để thực
hiện


HS : …


GV : Ngoài ra các em cần biết răng
khi vật chuyển động trên một đường
thẳng có hướng khơng thay đổi thì
ngay lúc ấy ta có


S = x = x – x0


<b> BÀI 4/26 SGK : Một ôtô đang chuyển động với vận tốc</b>
<b>không đổi 30 m/s. Đến chân một con dốc, đột nhiên ngừng</b>
<b>hoạt động và ôtô theo đà đi lên dốc. Nó ln ln chịu một gia</b>


<b>tốc ngược chiều chuyển động bằng 2 m/s2<sub> trong suốt quá trình</sub></b>


<b>lên dốc.</b>



<b>a) Viết phương trình chuyển động của ơtơ, lấy gốc toạ độ</b>
<b>x = 0 và gốc thời gian t = 0 lúc xe ở vị trí chân dốc.</b>
<b>b) Tính quãng đường xa nhất theo sườn dốc mà ơtơ có</b>


<b>thể lên được.</b>


<b>c) Tính thời gian đi hết quãng đường đó.</b>


<i><b>Bài giải </b></i>
Chọn:


+ Gốc toạ độ: lúc xe ở vị trí chân dốc.


+ Chiều dương Ox: là chiều chuyển động của xe.
+ Mốc thời gian: lúc xe ở vị trí chân dốc.


a) Khi đến chân một con dốc, ôtô ngường hoạt động. Khi đó
chuyển động của xe là chuyển động thẳng biến đổi điều. Ta có
phương trình:


x = x0 + v0t – ½ at2
<sub>= 30t – t</sub>2


b) Quãng đường xa nhất theo sườn dốc mà ơtơ có thể đi được:
v2<sub> – v</sub>


02 = -2aS


 S=-v2/-2a = -(30)2/-2.2 =225 (m)


c) Thời gian để xe đi hết quãng đường:


S= x = 30t – t2


 225= 30t – t2


 t2<sub> –30t + 225 = 0</sub>


 t = 15 (s)


Vậy : Thời gian để xe đi hết quãng đường là 15 giây.








Tiết Bài tập 04



BÀI TẬP SỰ RƠI TỰ DO CỦA MỘT VẬT



<b>I / Mục tiêu : </b>


 Biết quan sát và nhận xét về hiện tượng rơi tự do của các vật khác nhau. Biết áp dụng kiến thức của
bài học trước để khảo sát chuyển động của một vật rơi tự do.


<b>II / Tổ chức hoạt động dạy học : </b>
<b>1 / Kiểm tra bài cũ : </b>


a / Nêu thí nghiệm dùng ống Newton để khảo sát sự rơi của các vật ?


b / Hãy viết công thức liên hệ giữa vận tốc ném lên theo phương thẳng đứng với độ cao đạt được ?



<b>2 / Phần giải các bài tập</b>


<i><b>Phần làm việc của Giáo Viên</b></i> <i><b>Phần ghi chép của học sinh</b></i>
GV : Dạng bài tập vật rơi tự do là


một dạng đặt biệt của dạng bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

vật chuyển động nhanh dần đều
Trước hết chúng ta vẫn thực hiện
theo 2 bước :


<i><b>Bước 1 : </b></i>
- Vẽ hình


- Gốc O : tại vị trí vật bắt đầu rơi
- Oy : Hướng từ trên xuống đất ( nếu
vật rơi tự do ), trong trường hợp vật
được ném thẳng đứng lên thì ta chọn
chiều dương.


- MTG : là lúc bắt đầu ném vật lên
( t0 = 0)


<i><b>Bước 2 : </b></i>


Các em áp dụng công thức vật rơi tự
do để giải quyết các yêu cầu bài toán
!






 các công thức vật rơi tự do :
( Nhấn mạnh cho HS biết : a = g,
v0 = 0 ( vì chọn O tại vị trí bắt đầu


vật rơi !) , quãng đường s chính là
độ cao h ) Từ 3 công thức cơ bản Ta
biến đổi : ( yêu cầu HS nhắc lại các
công thức cơ bản ).


at
v


v 0   v gt


2
at
t
v
s
2
0 
 
2
gt
h
2

2
0


2

<sub>v</sub>


v


2as



 <sub>2gh </sub><sub>v</sub>2<sub> </sub><sub>v </sub> <sub>2gh</sub>


<i><b> Bài giải</b></i>
Chọn :


- Gốc O: Là nơi vật bắt đầu rơi
- Chiều dương:hứơng xuống
- Mốc thời gian:là lúc vật bắt đầu
rơi


Ta có
h =


2
1


gt2 <sub> t =</sub>


8
.
9
5
*
2
2


<i>g</i>
<i>h</i>
=1.02s
Vận tốc của vật khi chạm đất:


v = gt = 9.8.1.02 = 9.996 m/s


<b>Bài 2/29 SGK : Một người thợ xây ném viên gạch theo </b>
<b>phương thẳng đứng cho một người khác ở trên tầng cao 4 m. </b>
<b>Người này chỉ việc giơ tay ngang ra là bắt được viên gạch. Hỏi</b>
<b>vận tốc khi ném là bao nhiêu để cho vận tốc viên gạch lúc </b>
<b>người kia bắt được là bằng không.</b>


<i><b> Bài giải</b></i>
Chọn


Gốc toạ độ tai vị trí bắt dầu ném viên gạch
Chiều dương oy như hình vẽ


Vận tốc ban đầu của người thợ xây phải ném viên gạch là
2as =V2<sub> – V</sub>


02


 -2gh = -V02


 V0 = 2<i>gh</i>  29,84 8,854 (m\s)


<b> Bài 3/29SGK : Người ta ném một vật từ mặt đất lên trên </b>
<b>theo phương thẳng đứng với vận tốc 4,0 m/s. Hỏi sau bao lâu </b>


<b>thì vật rơi chạm đất ? Độ cao cực đại vật đạt được là bao </b>
<b>nhiêu? Vận tốc khi chạm đất làbao nhiêu ?</b>


<i><b> Bài giải</b></i>


Chọn : Gốc toạ độ O theo chiều ném vật
Chiều dương Oy hướng lên như hình vẽ
Mốc thời gian bắt đầu ném vật


Thời gian để vật chuyển động lên đến độ cao cực đại là
V = V0 + at = V0 – gt1


 t1 = 0,408


8
,
9
4
0






<i>g</i>
<i>V</i>
(s)


thời gian để vật rơi từ độ cao cực đại xuống mặt đất


t1 = t2


 t = t1 +t2 =2t = 2  0,408 = 0,816 s


Độ cao cực đại là


- 2 ghmax = V2 <sub>+ </sub> 2
0


<i>V</i>


 h max = 0,816


8
,
9
2
4
2
2
2
0







<i>g</i>


<i>V</i>
m


Vận tốc của vật vừa chạm đất . Xét giai đoạn vật rơi từ độ cao
cực đại xuống đất .


-V’ = V0 – gt2


 V’ = gt2 = 9,8  0,408 = 3,9984 (m/s)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>cao cách nhau một khỏng thời gian 0,5s.Tính khoảng cách</b>
<b>giữa hai viên bi sau khi viên bi thứ nhất rơi được 1s ,1.5s.</b>
<b>Bài giải</b>


Chọn


- Gốc toạ độ : Là nơi mà hai viên bi bắt đầu rơi.
- Chiều dương : Hướng xuống.


- Mốc thời gian:là lúc viên bi thứ nhất bắt đầu rơi.
Phương trình chuyển động :


Vật 1 : y1 =


2
1


gt2 <sub> = 4.9t</sub>2


Vật 2 : y2 =



2
1


g(t-0.5)2<sub> = 4.9(t – 0,5)</sub>2


x = y2-y1 = 4.9(t-0.5)2-4.9t2


Trường hợp 1: t = 1s


x = 4.9(1-0.5)2<sub>-4.9 = 3.675m</sub>


Trường hợp 2 :t = 1.5s


x =  4.9(1.5-0.5)2<sub>-4.9*1.5</sub>2<sub> = 6.125m</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Tiết Bài tập 05



BÀI TẬP VỀ CHUYỂN ĐỘNG BIẾN ĐỔI ĐỀU



<b>I / Mục tiêu : </b>



 Nắm vững được các công thức quan trọng nhất của chuyển động thẳng biến đổi đều và ứng


dụng giải một số bài tập.



 Hiểu được cách xây dựng quy luật về độ dời trong chuyển động thẳng biến đổi đều và có thể


sử dụng được để xác định tính chất của chuyển động thẳng biến đổi đều.



<b>II / Tổ chức hoạt động dạy học : </b>


<b>1 / Phần giải các bài tập</b>




<i><b>Phần làm việc của Giáo Viên</b></i> <i><b>Phần ghi chép của học sinh</b></i>
GV : Để thực hiện bài tập về


phương trình chuyển động
thẳng biến đổi đều, trước hết
chúng ta cần thực hiện các
bước sau :


<i><b>Bước 1 : </b></i>


Vẽ hình , các em cần chú ý
đền chiều chuyển động của
vật, ghi các giá trị vận tốc hay
gia tốc trên hình vẽ ( Ở tiết bài
tập trước đã đề cập )


<i><b>Bước 02 : </b></i>


- Gốc toạ độ O : Thường là tại
ví trí vật bắt đầu chuyển động
- Chiều dương Ox : Là chiều
chuyển động của vật !


- MTG : Lúc vật bắt đầu
chuyển động


<b>Bước 3 : Vận dụng hai công</b>


thức căn bản sau đây vào bài


tập :


a =


1
2
1
2
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>v</i>
<i>v</i>



v = v0 + at


và phương trình chuyển động
thẳng biến đổi đều :


x = x0 + v0 + ½ at2


v2<sub> – v</sub>
02 = 2as


Phương trình trên có thể bài
tốn cho trược và yêu cầu tìm
các giá trị cụ thể trong phương
trình



<b>Bài 1/33SGK: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì</b>
<b>giảm đều tốc độ cho đến khi dừng lại. Biết rằng sau quãng đường 50</b>
<b>m , vận tốc giảm đi cịn một nữa. </b>


<b>a) Tính gia tốc của xe</b>


<b>b) Quãng đừơng từ đó cho đến lúc xe dừng hẳn là bao nhiêu ?</b>


<i><b>Bài làm: </b></i>
Chọn:


 Gốc toạ độ O : tại vị trí ơ tơ đạt vận tốc 20 m/s
 Trục dương Ox : là chiều chuyển động của ơ tơ
 Móc thời gian : lúc ơ tô đạt vận tốc 20 m/s


a. Xét vật chuyển động trên quãng đường AB , ta có ;
2aSAB = V12 - V02


 a =


<i>AB</i>
<i>aS</i>
<i>v</i>
<i>v</i>
2
2
0
2
1 
=


50
.
2
400
100 


= -3 (m/s2<sub>)</sub>


b. Quãng đừơng từ đó cho đến lúc dừng (SBC)
2aSBC= V22 - V12


 SBC =
<i>a</i>
<i>v</i>
2
2
1

=
)
3
.(
2
100



= 16,7 (m)


<b> Bài 2/33 SGK : Một tên lửa đưa một vệ tinh nhân tạo lên quỹ </b>



<b>đạo cách mặt đất 300 km với gia tốc 60 m/s2<sub>. Hãy tính thời gian bay </sub></b>


<b>lên quỹ đạo. Khi đó vệ tinh đã đạt vận tốc vũ trụ cấp I bằng 7,9 </b>
<b>km/s chưa ? ( vận tốc vũ trụ cấp I là vận tốc cần thiết để vệ tinh </b>
<b>không quay về mặt đất)</b>


<b> Bài giải</b>


Chọn O tại vị trí phóng Ox theo chiều bay của tên lửa như hình vẽ
Thời điểmlúc bắt đầu phóng (t0= 0)


Thời gian để tên lửa lên đến vị trí A là
S = X = X0+ V0 + 2


2
1


<i>at</i>


 t2<sub> =</sub>


60
2
1
300000
2
1 
<i>a</i>
<i>S</i>


= 10000
 t = 100 s


Ta có I = 7,9 km/s = 79000 m/s
 2as = V2<sub> –V</sub>


02  V22 = 79000 m/s


Vận tốc của tên tên lửa là


V12 = 2as = 2 60  300000 = 36000000 m/s


So sánh V12 và V22.


Ta thấy vận tốc V1 V2 nên vận tốc của vệ tinh đã đạt vận tốc cấp


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>BÀI 3/33 SGK: Một máy bay muốn chở khách phải chạy trên</b>
<b>đường băng dài1,8 km để đạt vận tốc 300 km/h.Hỏi máy bay phải có</b>
<b>gia tốc khơng đổi tối thiểu bằng bao nhiêu?</b>


<i><b> Bài Giải</b></i>


Gia tốc không đổi tối thiểu của máy bay : v2<sub>-v</sub>
02 = 2as


a =


<i>s</i>
<i>v</i>



2
2


=


1800
*
2


2
)
3
,
83
(


= 1,93 m/s2


Kết luận :


Gia tốc của máy bay : a = 1,93 m/s2


<b>BÀI 4/33(SGK) : Một đoàn tàu rời ga chuyển động nhanh dần đều </b>


<b>với gia tốc 0,1 m/s2 <sub>trên đoạn đường 500 m, sau đó thì chuyển động </sub></b>


<b>đều hỏi sau một giờ tàu đi được đoạn đường bằng bao nhiêu ?</b>


<i><b>Bài giải</b></i>
Chọn



- Gốc toạ độ : Là nơi mà đoàn tàu khởi hành
- Chiều dương :Là chiều đi của đoàn tàu
- Mốc thời gian :Là lúc đoàn tàu khởi hành
Vận tốc của đoàn tàu khi chuyển động đều :


v2 <sub>=2as =2.500.0.1=100  v=10 m/s</sub>


Thời gian tàu chuyển động nhanh dần đều :
t1 =


a
v


=
1
.
0
10


=100 s
Quảng đường tàu chuyển động đều:


S = v.t =10.3500=35000 m = 35 km


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Tiết Bài tập 06



<b>BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG CONG </b>


<b>CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU </b>




<b>GIA TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU</b>



<b>I / Mục tiêu : </b>



 Hiểu được khái niệm vectơ độ dời, do đó thấy rõ vận tốc và gia tốc là những đại lượng vectơ.


 Hiểu được các định nghĩa về vectơ vận tốc, vectơ gia tốc trong chuyển động cong.



 Nắm vững tính chất tuần hồn của chuyển động tròn đều và các đại lượng đặc trưng riêng cho


chuyển động tròn đều là chu kỳ, tần số và cơng thức liên hệ giữa các đại lượng đó với vận tốc góc, vận


tốc dài và bán kính vịng trịn.



<b>II / Tổ chức hoạt động dạy học : </b>


<b>1 / Kiểm tra bài cũ : </b>



1 / Phân biệt độ dời và quảng đường đi được trong chuyển động cong trong khoảng thời gian


t. Khi t rất nhỏ thì thế nào ?



2 / Nói rõ đặc điểm vectơ vận tốc và vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng ?


3 / Vận tốc góc trung bình là gì ?



4 / Chuyển động trịn đều là gì ?



<b>2 / Phần giải các bài tập</b>



<i><b>Phần làm việc của Giáo Viên</b></i> <i><b>Phần ghi chép của học sinh</b></i>
GV : Dạng bài tập chuyển động


cong và chuyển động tròn, các em
cần chú ý đến các công thức sau :
 =


1
2
1
2
<i>t</i>
<i>t </i>
 


= <i><sub>t</sub></i>







v =

. R
T =





2
f =


<i>T</i>


1
 = 2f

an

=




<i>r</i>
<i>v</i>2


<b>Bài 1/SGK-40</b>


GV : Ở bài tập này các em cho biết
chu kỳ của kim giờ và và kim phút
?


HS : Chu kỳ của kim giờ là 3600
giây và kim phút là 60 giây.
GV : Từ công thức :


T =





2

 =
T
2


Các em lập tỉ số :
2
1


ω
ω


GV : Áp dụng v = R rồi lập tỉ số


2


1


v
v


<b>Bài 2/SGK_40</b>


GV hướng dẫn HS từng bước áp


<b> Bài 1/SGK-40 : Kim giờ của một đồng hồ dài bằng </b>


4
3


<b> kim</b>
<b>phút. Tìm tỉ số giữa vận tốc góc của hai kim và tỉ số giữa vận tốc</b>
<b>dài của đầu mút hai kim ? </b>


<i><b> Tóm tắt</b></i>


R1 (chiều dài của kim giờ) =


4
3


R2 (chiều dài của kim phút).


Tìm


2
1
ω
ω
=?
2
1
v
v
= ?
<i><b> Bài giải:</b></i>


Ta có :


T1 = 3600s ; T2 = 60s


Vận tốc góc của kim giờ là :
1=


1
T
2
=
3600
2

2 =


2
T


2
=
60
2


Tỉ số vận tốc góc của hai kim là:


60
1
3600
60
ω
ω
2
1



Mà ta có :
V= R 


80
1
4
3
.
60
1

R



R
v
v
2
2
1
1
2
1




<b> Bài 2/SGk_40 : Vệ tinh nhân tạo của Trái Đất ở độ cao 300</b>
<b>km bay với vận tốc 7,9 km/s. Tính vận tốc gốc, chu kì, tần số của</b>
<b>nó. Coi chuyển động là trịn đều. Bán kính Trái Đất bằng 6400</b>
<b>km. </b>


<i><b> Tóm tắt </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

dụng các công thức để thực hiện
bài tập này !


V(vận tốc của vệ tinh) = 7.9(km/s)


Hỏi : , t, f của vệ tinh. Biết R(bán kính trái đất) = 6400 km
<i><b> Bài làm:</b></i>


Bán kính cuả vệ tinh đến tâm trái đất:R = 6400 + 300 = 6700(km)


Vận tốc góc là:  =


R
v


=7.9/6700=0.001179(1/s)
Chu kỳ là : T =


ω


= 5329.25(s)
Tần số là: F =


T
1


= 0.00019(vòng/s)


<b>BÀI TẬP1/42SGK:Hãy xác định gia tốc của một chất điểm</b>
<b>chuyển động tròn đều trên một đường trịn bán kính với vận tốc</b>
<b>6m/s</b>

.



<i><b>Cho biết:</b></i>
V= 6 m/s
r = 3 m
a?


Gia tốc hướng tâm của chất điểm:
a=



<i>r</i>
<i>v</i>2


= 12( / )


3
36
3


62 <sub></sub> <sub></sub> <i><sub>m</sub></i> <i><sub>s</sub></i>2


Vậy hướng tâm của chất điểm chuyển động tròn đều là12 m/s2<sub>.</sub>


<b>BÀI 2/42 SGK : Tính gia tốc của đầu mút kim giây của một </b>
<b>đồng hồ có chiều dài 2.5 cm.</b>


<i><b>Bài giải</b></i>


R = 2.5cm = 0.025m
Vận tốc góc của kim giây
 = 2f=


30


(rad/s)


Vận tốc của đầu mút kim giây
v = r = 8,3.10-4<sub> m/s</sub>



ant=
r
v2


=2,78.10-5<sub> m/s</sub>2


<b> Bài 04/42 SGK : Hiđrô là nguyên tố nhẹ nhất, theo mẫu </b>


<b>nguyên tử của Bo thì một nguyên tử hiđrô gồm nhân là một </b>
<b>prôton và một êlectrôn quay chung quanh theo quỹ đạo trịn </b>
<b>bán kính 5,28.10-11<sub> m với vận tốc 2,18.10</sub>-6<sub>. Hỏi gia tốc của </sub></b>


<b>êlectrôn trong mẫu này là bao nhiêu ? </b>


<i><b>Bài làm</b></i>


Gia tốc của e trong mẫu này :


2


11


2
6
2


/
9
10
.


28
,
5


10
.
18
,
2


<i>s</i>
<i>m</i>
<i>r</i>


<i>v</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>






Tiết Bài tập 07



<b>BÀI TẬP TÍNH TƯƠNG ĐỐI </b>



<b>CỦA CHUYỂN ĐỘNG - TỔNG HỢP VẬN TỐC</b>



<b>I / Mục tiêu : </b>



 Hiểu được chuyển động có tính tương đối, các đại lượng động học như độ dời, vận tốc cũng


có tính tương đối.



 Hiểu rõ các khái niệm độ dời kéo theo, công thức hợp vận tốc và áp dụng giải các bài toán


đơn giản.




<b>II / Tổ chức hoạt động dạy học : </b>


<b>1 / Phần giải các bài tập</b>



<i><b>Phần làm việc của Giáo Viên</b></i> <i><b>Phần ghi chép của học sinh</b></i>


<b>Bài 1/46 SGK : Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng </b>
<b>với vận tốc 14 km/h so với mặt nước. Nước chảy với tốc độ </b>
<b>9 km/h so với bờ. Hỏi vận tốc của thuyền so với bờ? Một em </b>
<b>bé đi từ đầu thuyền đến cuối thuyền với vận tốc 6 km/h so </b>
<b>với thuyền. Hỏi vận tốc của em bé so với bờ.</b>


<i><b>Bài làm: </b></i>


Gọi : vt/s : là vận tốc của thuyền so với sông.


vs/b : là vận tốc của sông so với bờ.


vt/b : là vận tốc của thuyền so với bờ.


vbé/t : là vận tốc của bé so với thuyền.


vbé/b :là vận tốc cùa bé so với bờ.


Chọn : Chiều dương là chiều chuyển động của thuyền so với
sông.


 Vận tốc của thuyền so với bờ:
vtb = vts + vsb



Độ lớn :


vtb = -vts + vsb = -14 + 9 = -5 ( km/h)


Vậy so với bờ thuyền chuyển động với vận tốc 5 km/h,
thuyền chuyển động ngược chiều với dịng sơng.


 Vận tốc của bé so với bờ:
vbé/b = v




bé/t + v




t/b


Độ lớn :


vbé/b = vbé/b –vt/b = 6 – 5 =1 (km/h)


Vậy so với bờ bé chuyển động 1 km/h cùng chiều với
dịng sơng.


<b>BÀI 3/46 SGK : Một xuồng máy dự định mở máy cho xuồng</b>
<b>chạy ngang con sông. Nhưng do nước chảy nên xuồng sang </b>
<b>đến bờ bên kia tại một địa điểm cách bến dự định 180 m và </b>
<b>mất một phút. Xác định vận tốc của xuồng so với sông.</b>



<i><b>Bài giải</b></i>
Gọi:


Vts là vận tốc của thuyền so với sông.
Vtb là vận tốc của thuyền so với bờ.
Vsb là vận tốc của sông so với bờ.


Xét  vuông ABC  AC2<sub> = AB</sub>2<sub>+AC</sub>2<sub> = 240</sub>2<sub>+180</sub>2<sub> = 90000</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Vận tốc của thuyền so với bờ :
Vtb =


Δt
AC


=
60
300


= 5m/s
Ta có:cos =


tb
ts


V
V


Vts = Vtb.cos
Mặt khác : cos =



<i>AC</i>
<i>AB</i>


= 0,8 Vts = 5.0,8 = 4 m/s








Tiết Bài tập 08



BÀI TẬP PHÉP TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC


<b>I. MỤC TIÊU </b>



- Học sinh cần hiểu được khái niệm hợp lực.


- Biết cách xác định hợp lực của các lực đồng quy.



- Biết cách phân tích mơt lực ra hai lực thành phần có phương xác định.



<b>II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>1) Kiểm tra bài cũ : </b>



1/ Phát biểu quy tắc hợp lực ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>2) Phần giải các bài tập</b>



<i><b>Phần làm việc của giáo viên</b></i>

<i><b>Phần ghi chép của học sinh</b></i>



<b>Bài 1/56 SGK : Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = F2 =20 N.</b>


<b>Hãy tìm góc hợp lực của hai lực khi chúng hợp nhau một góc  = 00<sub>,</sub></b>



<b>600<sub>,90</sub>0<sub>,120</sub>0 <sub>, 180</sub>0<sub>. Vẽ hình biểu diễn mỗi trường hợp. Nhận xét về ảnh</sub></b>


<b>hưởng cua góc  đối với độ lớn của hợp lực. </b>


<i><b>Bài giải</b></i>
a)  = 00


Ta có F = 2F1cos


2




 F = 2  20  cos300<sub> = 34,6 (N) </sub>


b) = 600


Ta có F = 2F1cos


2




 F =2  20  cos 600<sub> = 20 (N) </sub>


c) = 900


Ta có F = 2F1cos



2




 F =2  20  cos450<sub> = 28,3 (N) </sub>


d)  =1200


Ta có F = 2F1cos


2




 F =2  20  cos600<sub> = 28,3 (N) </sub>


Nhận xét : Với F1, F2 nhất định, khi  tăng thì F giảm.


<b> </b>


<b> BÀI 2/56 SGK : Cho hai lực đồng qui có độ lớn F1 = 16N, F2 = </b>


<b>12N.</b>


<b>a) Hợp lực của chúng có thể có độ lớn 30N hay 3,5N không?</b>


<b>b) Cho biết độ lớn của hợp lực là 20N. Hãy tìm góc giữa hai lực F1</b>


<b>vàF2 ? </b>



<i><b>Bài giải</b></i>


a) Trong trường hợp góc  hợp giữa hai lực bằng 0, có nghĩa là F1 và F2


cùng phương với nhau.


* Nếu hai lực cùng chiều khi đó ta có hợp lực :
F = F1 + F




2


Độ lớn : F = F1+F2 = 16+12 = 28N < 30N


 Hợp lực của chúng không thể bằng 30N và nếu  = 0
* Nếu hai lực ngược chiều khi đó ta có hợp lực :


F = F1 + F




2


Độ lớn : F = F1- F2 = 16 -12 = 4N > 3,5 N


 Hợp lực của chúng không thể bằng 3,5N và nếu  = 0
b)Ta có : F = F1 + F





2


Ta nhận thấy khi xét về độ lớn :
F12+F22 = 162+122 = 400


F2<sub> = 20</sub>2<sub> = 400</sub>


Vậy : Góc hợp lực của nó là 900<sub>.</sub>


<b>Bài 3/56 SGK : Cho ba lưcï đồng quy cùng nằm trong một mặt phẳng,</b>


<b>có độ lớn bằng nhau và từng đơi một làm thành góc 1200<sub>. Tìm hợp lực </sub></b>


<b>của chúng.</b>


<i><b>Bài làm. </b></i>


Gọi F là hợp lực của ba lực đồng quy F1, F2, F3 ta có :


F = F1 + F2 + F3


Áp dụng quy tắc hình bình hành ta xác định được hợp lực F12 của hai lực


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Vì góc FOF2 = 1200 nên F12 là đường chéo của hình thoi OF1F2F12, do


đó :


F12 = F1 = F2



Ta thấy hai lực F12 và F3 là hai lực trực đối :


F12 = - F3


Tóm lại : F = F1 + F2 + F3 = F12 + F3 = 0 nên ba lực F1, F2, F3 là hệ lực cân


bằng nhau.


<b>Bài 4/56SGK : Hãy dùng quy tắc hình bình hành lực và quy tắc đa </b>


<b>giác lực để tìm hợp lực của ba lực F</b><b>1 , F</b>




<b>2 , F</b>




<b>3 có độ lớn bằng </b>


<b>nhau và nằm trong cùng một mặt phẳng. Biết rằng lực F2 làm thành </b>


<b>với hai lực F</b><b>1 và F</b>




<b>3 những góc đều là 60o</b>


<b>Bài làm : </b>



Ta có: F1 = F




2 = F




3


Hợp lực của F1 và F2 :


F12 = F




1 + F




2


Độ lớn :
F12 = 2F2 Cos 30o = 2 F2.


2
3


= F2 3



Hợp lực của F1, F2, F3 :


F2<sub> = F</sub>


122 + F32 = 3 F2 + F22 = 4 F22


F = 2 F2


<b>Đề 5/56 SGK : Tìm hợp lực của 4 lực đồng quy sau trong hình </b>
<b>2.11(Trang 56/SGK) </b>


<i><b>Bài làm :</b></i>


<b>Ta có:</b>


<b>F</b><b>F</b><sub>1</sub><b>F</b><sub>2</sub><b>F</b><sub>3</sub> <b>F</b><sub>4</sub> = <b>F</b><sub>1</sub><b>F</b><sub>3</sub><b>F</b><sub>2</sub> <b>F</b><sub>4</sub>


= <b>F </b>13 <b>F</b>24


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>F<sub>13</sub></b> <b>F<sub>1</sub></b>  <b>F<sub>3</sub></b> <b>2(N)</b>


<b>F<sub>24</sub></b> <b>F<sub>2</sub></b>  <b>F<sub>4</sub></b> <b>2(N)</b>


<b>F</b> <b>F</b> <b>F2</b> <b>22</b> <b>22</b> <b>8</b>


<b>24</b>
<b>2</b>


<b>13</b>   












Tiết Bài tập 09



BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT II - III NEWTON


<b>I. MỤC TIÊU </b>



- Học sinh cần hiểu rõ mối quan hệ giữa các đại lượng gia tốc, lực, khối lượng thể hiệân trong định


luậât II Niutơn.



- Biết vận dụng định luật II Niutơn và nuyên lý độc lập của tác dụng để giải các bài tập đơn giản



<b>II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>1) Kiểm tra bài cũ : </b>



1/ Phát biểu định luật II Newton ?


2/ Hệ lực cân bằng là gì ?



<b>2) Phần giải các bài tập</b>



<i><b>Phần làm việc của giáo viên</b></i>

<i><b>Phần ghi chép của học sinh</b></i>



<b> Bài 1/60 SGK : Một vật có khối lượng là 2,5kg, chuyển động với</b>


<b>gia tốc 0,05 m/s2<sub> . Tính lực tác dụng vào vật.</sub></b>


Tóm tắt


m= 2,5kg
a = 0,05 m/s2


---
F ?


<b> Bài giải</b>


Theo định luật II Newton ta có :
F = m a


Độ lớn : F = ma = 2,5  0,05 = 0,125 ( N )


<b> BÀI 2 /60 SGK : Một vật có khối lượng 50 kg,bắt đầu chuyển </b>


<b>động nhanh dần đều và sau khi đi được 50 cm thì có vận tốc 0,7 </b>
<b>m/s. Tính lực tác dụng vào vật</b>


Cho biết :
m = 50 kg


S = 50 cm = 0,5 m
v = 0,7 m/s


F = ?


<i><b> Bài Giải</b></i>


Chọn:



- Chiều dương Ox là chiều chuyển động của vật
- Gốc tọa độ O tại vị trí vật bắt đầu chuyển bánh
- Gia tốc của vật:


2as = v2<sub> – v</sub>


02  a =


2s
v2


=


5
,
0
.
2


7
,


0 2


=
1


49
,
0



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Lực tác dụng lên vật: theo định luật II Niuton , ta có:
a =


m
F


 F = m.a = 50.0,49 = 24,5(N)


<b> Bài 3/60 SGK :Một máy bay phản lực có khối lượng 50 tấn , khi </b>


<b>hạ cánh chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,5 m/s2<sub>. Hãy tính </sub></b>


<b>lực hãm . Biểu diễn trên cùng mộthình các vec tơ vận tốc, gia tốc, </b>
<b>lực .</b>


<i><b> Bài giải</b></i>


Lực hãm tác dụng lên máy bay theo định luật II Newton ta có




<i>m</i>
<i>F</i>


<i>a</i> <i>hp</i>


  Fhp = ma = 50000.(-0,5) = -25000 (N)


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Tiết Bài tập 10




BÀI TẬP LỰC HẤP DẪN



<b>I. MỤC TIÊU </b>



- Học sinh nắm được biểu thức, dặc điểm của lực hấp dẫn, trọng lực để vận dụng được các biểu thức


dể giải các bài toán đơn giản.



<b>II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>1) Kiểm tra bài cũ : </b>



1/ Phát biểu định luật vạn vật hấp dẫn ?


2/ Thế nào là trọng lực ?



3/ Thế nào là trường hấp dẫn ?


4/ Thế nào là trường trọng lực ?



<b>2) Phần giải các bài tập</b>



<i><b>Phần làm việc của giáo viên</b></i>

<i><b>Phần ghi chép của học sinh</b></i>



<b> Bài 1/67 SGK : Hãy tra cứu bảng số liệu về các hành tinh của hệ</b>
<b>mặt trời (§35) để tính gia tốc rơi tự do trên bề mặt của hỏa tinh, kim</b>


<b>tinh và Mộc tinh. Biết gia tốc rơi tự do ở bề mặt trái đất là 9,81 m/s2</b>


<b>.</b>


<i><b>Bài giải</b></i>



Gia tốc trọng trường ở trái đất
gTĐ = 2


<i>TD</i>


<i>R</i>


<i>M</i>


<i>G </i>



(1)
Gia tốc trọng trường ở hoả tinh
gHT = <sub>2</sub>


<i>HT</i>
<i>HT</i>

<i>R</i>


<i>M</i>


<i>G </i>


(2)
Lập tỉ số (2)/(1) ta được :



<i>TD</i>
<i>HT</i>
<i>g</i>
<i>g</i>
2
2
2
2


.


.


<i>HT</i>
<i>TD</i>
<i>TD</i>
<i>HT</i>
<i>TD</i>
<i>TD</i>
<i>HT</i>
<i>HT</i>

<i>R</i>


<i>R</i>


<i>M</i>


<i>M</i>


<i>R</i>


<i>M</i>


<i>G</i>


<i>R</i>


<i>M</i>


<i>G</i>




<i>TD</i>
<i>HT</i>
<i>g</i>
<i>g</i>
388
,
0
2

67902
12750
11
,
0
2














 gHT = 0,388 gTD = m/s2


Gia tốc trong trường của Kim tinh.
gKT=

.

<sub>2</sub>


<i>KT</i>
<i>KT</i>

<i>R</i>


<i>M</i>


<i>G</i>



(3)
Lập tỉ số (3)/(1) ta được :


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

91


,


0


2


12100

2


12750


82


,


0


2















<i>TD</i>
<i>KT</i>

<i>g</i>


<i>g</i>



 gkt = 0,91 gTD = 8,93 m/s2



Gia tốc trọng trường của Mộc tinh
gMT =

.

<sub>2</sub>


<i>MT</i>
<i>MT</i>

<i>R</i>


<i>M</i>


<i>G</i>


(4)
Lập tỉ số (4)/(1) ta được :



2
2
2

.


.














<i>MT</i>
<i>TD</i>
<i>TD</i>
<i>MT</i>
<i>TD</i>

<i>TD</i>
<i>MT</i>
<i>MT</i>
<i>TD</i>
<i>MT</i>

<i>R</i>


<i>R</i>


<i>M</i>


<i>M</i>


<i>R</i>


<i>M</i>


<i>G</i>


<i>R</i>


<i>M</i>


<i>G</i>


<i>g</i>


<i>g</i>



2

,

55758



2


142980

2


12750


318


2
















<i>TD</i>
<i>MT</i>

<i>g</i>


<i>g</i>



 gMT =2,5758  gTD = 25,27 m/s2


<b> BÀI 2 TRANG 67 : Cho biết khối lượng Trái dất là M = 6.1024</b>


<b>Kg, khối lượng của một hòn đá là m = 2,3kg, gia tốc rơi tự do là g = </b>


<b>9,81m/s2<sub>. Hỏi hòn đá hút Tráiđất với một lực bằng bao nhiêu ? </sub></b>


<i><b>Bài Giải</b></i>


Với vật có trọng lượng m= 2,3 kg thì Trái Đất tác dụng lên vật một
trọng lực là :


P = m.g = 2,3.9,81 = 22,6 (N)


Theo định luật III Newton, hòn đá sẽ tác dụng lên Trái Đất một lực F =
P = 22,6 (N).


<b> BÀI 3 TRANG 67 SGK : Đề bài: Tính lực hấp dẫn giữa hai tàu </b>
<b>thủy, mỗi tàu có khối lượng 100000 tấn khi chúng ở cách nhau 0.5 </b>


<b>km. Lực đó có làm cho chúng tiến lại gần nhau không?</b>


<i><b>Bài giải</b></i>


Cho biết:


 m1 = m2 = 100000 tấn = 100000000 kg
 r = 0.5km = 500 m




--- Fhd = ? ( N )


Lực hấp dẫn giữa hai tàu thủy là:



2
2
1
hd
r
m
m
G.
F 

2.7(N)
250000
100000000
100000000.
.

6.67.10
F 11


hd   


Vậy lực hấp dẫn giữa hai tàu thủy là 2.7 N.


 Ta biết lực hấp dẫn là lực hút giữa hai vật. Nhưng trong trừơng hợp
này lực hấp dẫn không đủ mạnh để hút hai vật nặng gần 100000 tấn tiến
lại gần nhau được ./ .


- 


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>R= 6400km</b>


<i><b>Bài giải</b></i>


Theo đề bài ta có :




2


1


GM



R


h


R



GM




R


GM



h


R



GM



g



g

2


2
2


2
2


1

<sub></sub>

<sub></sub>








 2R2<sub> = R</sub>2<sub> + 2Rh + h</sub>2


 h2<sub> + 2Rh – R</sub>2<sub> = 0 </sub>



 h2<sub> + 12800h – 40960000 = 0</sub>


Giải phương trình ta được h  2651 và h  -15451
Vì h > 0 nên h = 2651km


Vậy ở độ cao h = 2651km so với mặt đất thì gia tốc rơi tụ do bằng một
nửa gia tốc rơi tự do ở mặt đất


 



Tiết Bài tập 11



BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG


CỦA VẬT BỊ NÉM



<b>I. MỤC TIÊU </b>



- Học sinh biết cách dùng phương pháp tọa độä để thiết lập phương trình quỹ đạo của vật bị ném


xiên, ném ngang.



- Học sinh biết vận dụng các công thức trong bài để giải bài tập về vật bị ném.


- Học sinh có thái độ khách quan khi quan sát các thí nghiệm kiểm chứng bài học.



<b>II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>1) Kiểm tra bài cũ : </b>



1/Viết phương trình quỹ đạo của vật bị ném xiên ?


2/ Thế nào là tầm bay cao ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>2) Phần giải các bài tập</b>




<i><b>Phần làm việc của giáo viên</b></i>

<i><b>Phần ghi chép của học sinh</b></i>



GV : Để giài bài tập trên các em dùng mấy


hệ trục tọa độ và chọn hệt trục tọa độ như thế


nào ?



HS : Ta dùng hai trục tọa độ , Ox và Oy ;


Gốc tọa độ tại mặt đất.



GV hướng dần HS vận dụng công thức vận


tốc của vật ném xiên để tính vận tốc vật


vx = v

0

cos



vy = v

0

sin - gt



với  =0 ta có (Gọi HS lên thực hiện tính vận


tốc )



vx = v

0

= 20t (1)



vy = - gt = -10t (2)



GV : Yêu cầu HS lên bảng viết phương trình


tọa độ chuyển động của vật :



x = v

0

t = 20t (3)



y = h -




2
1


gt

2

<sub> = 45 – 5t</sub>

2

<sub> (4) </sub>



GV : Nhự các em nhận thấy rằng muốn giải


bất kỳ một bài toán chuyển động ném xiên


hay ném ngang nào thì việc trước tiên các em


phải viết phương trình tọa độ và phương


trình vận tốc của vật theo hệ trục xOy



Để từ đó chúng ta thế các giá trị vào theo


yêu cầu của đề toán



a) Gọi một HS lên viết phương trình quỹ đạo


của vật :



HS : Khi x = 20t  t =



20


<i>x</i>


; Thế t vào (4) ta



có phương trình quỹ đạo : y = 45 -



80


2



<i>x</i>


Câu b)



GV : Khi vật bay đến mặt đất thì giá trị của


x, y có gì thay đổi ?



HS : Khi đó x có giá trị cực đại cịn gọi là


tầm bay xa, cịn y có giá trị bằng )



Khi vật rơi đến đất ta có y = 0


y = h -



2
1


gt

2

<sub> </sub>



0 = h -



2
1


gt

2

<sub>  t = </sub>



<i>g</i>
<i>h</i>


2



= 3 (s)



GV : Ở biểu thức tính thời gian của vật ném


xiên (ngang) các em cho biết biều thức này


giống biểu thức tính thời gian của vật chuyển


động gì mà các em đã biết ?



HS : Giống biểu thức tính thời gian của vật


chuyển động rơi tự do !



GV : Đúng rồi ! Bây giờ các em có thể dựa


vào thời gian t để tính tầm xa .



<b>Bài tập mẫu : Một vật được ném từ một điểm M ở </b>


<b>độ cao h = 45 m với vận tốc ban đầu v0 = 20 m/s theo</b>


<b>phương nằm ngang. Hãy xác định : </b>



<b>a) Dạng quỹ đạo của vật. </b>



<b>b) Thời gian vật bay trong khgơng khí </b>



<b>c) Tầm bay xa của vật ( khoảng cách tư2 hình </b>


<b>chiếu của điểm nén trên mặt đất đến điểm </b>


<b>rơi ). </b>



<b>d) Vận tốc của vật khi chạm đất. </b>



<b> Lấy g = 10 m/s</b>

<b>2</b>

<b><sub>, bỏ qua lực cản của khơng khí.</sub></b>




<i><b>Bài giải : </b></i>



Dùng hệ tọa độ như hình vẽ sau :



Chọn trục Ox nằm trên mặt đất


Vận dụng phương trình vận tốc :


vx = v

0

cos



vy = v

0

sin - gt



với  =0 ta có :



vx = v

0

= 20t (1)



vy = - gt = -10t (2)


Từ đó :



x = v

0

t = 20t (3)



y = h -



2
1


gt

2

<sub> = 45 – 5t</sub>

2

<sub> (4) </sub>



a) x = 20t  t =



20



<i>x</i>


; Thế t vào (4) ta có phương trình


quỹ đạo :



y = 45 -



80


2


<i>x</i>


Quỹ đạo là đường parabol, đỉnh là M


b) Khi vật rơi đến đất ta có y = 0


y = h -



2
1


gt

2

<sub> </sub>



0 = h -



2
1


gt

2

<sub>  t = </sub>



<i>g</i>


<i>h</i>


2


= 3 (s)



c) Thay t vào phương trình x = 20t ta được tầm xa L =


60 m



d) Thay t vào (2) ta có :


vy = -30 m/s



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

HS : Thay t vào phương trình x = 20t ta được


tầm xa L = 60 m



GV : Với thời gian trên các em có thể nào


tính được vận tốc vật.



v =

2 2


<i>y</i>
<i>x</i> <i>v</i>


<i>v </i>

 36 m/s



 



Tiết Bài tập 12



BÀI TẬP LỰC ĐÀN HỒI




<b>I. MỤC TIÊU </b>



- Thiết lập được hệ thức giữa lực đàn hồi và độ biến dạng của lò xo.


- Biết vận dụng hệ thức đó để giải các bài tập đơn giản.



<b>II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>1) Kiểm tra bài cũ : </b>



1/Thế nào là lực đàn hồi ?



2/ Nêu các đặc điểm của lực đàn hồi ?


3/ Nêu các đặc điểm của lực căng dây ?



<b>2) Phần giải các bài tập</b>



<i><b>Phần làm việc của giáo viên</b></i>

<i><b>Phần ghi chép của học sinh</b></i>



<b> Bài tập 2/75SGK : Một ô tô tải kéo một ô tô con có khối lượng 2 </b>


<b>tấn và chạy nhanh dần đều với vận tốc ban đầu V0 = 0. Sau 50 s đi </b>


<b>được 40m. Khi đó dây cáp nối 2 ô tô dãn ra bao nhiêu nếu độ cứng </b>


<b>của nó là k = 2,0.106<sub> N/m? Bỏ qua các lực cản tác dụng lên ôtô con.</sub></b>


<i><b> Tóm tắt:</b></i>


mc= 2 tấn = 2000 Kg
V0 = 0



k = 2,0.106<sub>N/m</sub>


Sau 50s đi 400m
Fđh = ?


<i><b> Bài giải </b></i>


Gia tốc của ô tô con:
S = <sub>2</sub>1 at2


a =
t
2S


2 =


50


2.400



2 = 0,32 (m/s2)


Khi kéo ô tô con dây cáp căn ra nên ta có Fk = T = Fđh theo
định luật II NewTon ta có:


Fđh = m.a = 2000.0,32 = 640
Mặt khác: Fđh = k.

l


l =



<i>k</i>
<i>F<sub>ñh</sub></i>


= <sub>6</sub>


10
.
2


640


= 0,00032 (m)


<b>Bài 3/ 75 SGK :Khi người ta treo quả cân 300g vào đầu dưới của</b>
<b>một lo xo ( dầu trên cố định ), thì lo xo dài 31cm. Khi treo thêm quả</b>
<b>cân 200g nữa thì lo xo dài 33cm. Tính chiều dài tự nhiên và độ cứng</b>
<b>của lo xo. Lấy g = 10m/s2<sub> . </sub></b>


<i><b>Bài giải </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

P1 = F




đh1


Độ lớn : P1 = Fđh1


m1.g = k . l1 (1)



Tương tự khi treo thêm m’ ta có :


( m1 + m’ ). g = k . l2 (2)


Khi đó ta có hệ :











(2)



)


lo


-


(l


k


).g


m'


m


(





(1)





)


lo


-


(l


k


g


m



2


1



1


1



Lập tỉ số : (1) /(2) ta có :


)
(


)
(
).
'
(


.



0
2


0
1
1


1


<i>l</i>
<i>l</i>
<i>k</i>


<i>l</i>
<i>l</i>
<i>k</i>
<i>g</i>
<i>m</i>
<i>m</i>


<i>g</i>
<i>m</i>











5
3
5
,
0


3
,
0


0
2


0
1







<i>l</i>
<i>l</i>


<i>l</i>
<i>l</i>


 5( l1 - l1 ) = 3( l2 - lo)



 15l1 - 5lo = 3 l2 - 3 lo


 155 - 5lo = 99 - 3lo
 2 lo = 56


 lo = 28cm = 0,28m .
Thế lo= 0,28m vào (3)


Từ (3)  0,3.10 = k.(0,31 – 0,28)
 k = <sub>0</sub><sub>,</sub>3<sub>03</sub> = 100 N/m


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Tiết Bài tập 13



BÀI TẬP LỰC MA SÁT



<b>I. MỤC TIÊU </b>



- Biết vận dụng kiến thức để giải các hiện tượng thực tế có liên quan tới ma sát và giải bài tập.



<b>II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>1) Kiểm tra bài cũ : </b>



1/Lực ma sát nghỉ xuất hiện trong điều kiện nào và có những đặc điểm gì ? Viết cơng thức tính lực


ma sát nghỉ cực đại ?



2/ Lực ma sát trược xuất hiện trong điều kiện nào và có những đặc điểm gì ? Viết cơng thức tính lực


ma sát trượt ?



<b>2) Phần giải các bài tập</b>




<i><b>Phần làm việc của giáo viên</b></i>

<i><b>Phần ghi chép của học sinh</b></i>



<b>Bài 1/80 SGK : Một ôtô khối lượng 1,5 tấn chuyển động thẳng đều</b>
<b>trên đường. Hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường là 0,08. Tính</b>
<b>lực phát động đặt vào xe </b>


<i><b>Bài giải</b></i>
m = 1,5T
= 1500kg
 = 0,08

Fpđ ?


Khi xe chuyển động thẳng đều, điều đó có nghĩa là :
Fpđ = Fmst =  .N


Fpđ =  .P = .mg


= 0,08.1500.9,8 = 1176 (N)


<b>Bài 2/80 SGK : Một xe ôtô đang chạy trên đường lát bêtơng với vận </b>


<b>tốc v0= 100 km/h thì hãm lại. Hãy tính qng đường ngắn nhất mà ơtơ</b>


<b>có thể đi cho tới lúc dừng lại trong hai trường hợp :</b>


<b>a) Đường khô, hệ số ma sát trượt giữa lốp xe với mặt đường là  = </b>
<b>0,7.</b>


<b>b) Đường ướt,  =0,5.</b>



<i><b>Bài giải</b></i>
Chọn chiều dương như hình vẽ.


Gốc toạ độ tại vị trí xe có V0= 100 km/h


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Theo định luật II Newton, ta có
  . 0,71007


<i>m</i>
<i>N</i>
<i>m</i>


<i>f</i>


<i>a</i> <i>ms</i>

<sub> m/s</sub>2


a) Khi đường khô  = 0,7
 a= 0,7 10 = - 7 m/s2


Quãng đường xe đi được là
V2<sub> – V</sub>


02 = 2as  s = <i>m</i>


<i>a</i>
<i>V</i>


2
,


55
7
2


8
,
27
2


2
2









b) Khi đường ướt  = 0,5
 <i>a = - </i>2 2  g = 5 m/s2


Quãng đường xe đi được là
S =


<i>a</i>
<i>V</i>


2



2





= 77,3 m


 



Tiết Bài tập 14



CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT TRÊN


MẶT PHẲNG NGHIÊNG - HỆ VẬT


<b>I. MỤC TIÊU </b>



- Biết vận dụng các định luật Niutơn để khảo sát chuyển động của vật trên mặt phẳng nghiêng và


chuyển động của hệ vật. Vận dụng các định luật Newton để giải các bài toán mặt phẳng nghiêng và hệ


vật.



<b>II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>1) Kiểm tra bài cũ : </b>



1/ Thế nào là hệ vật ? Nội lực ? Ngoại lực ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>2) Phần giải các bài tập</b>



<i><b>Phần làm việc của giáo viên</b></i>

<i><b>Phần ghi chép của học sinh</b></i>



GV yêu cầu HS vẽ hình và các vectơ
lực tác dụng lên vật  Chọn O, Ox,


MTG


* Các lực tác dụng lên vật


GV : Vật chịu tác dụng của những
lực nào ?


HS : Vật chịu tác dụng của trọng lực
và lực ma sát.


GV : Các em hãy tình độ lớn của các
lực này


HS : Px= P.sin = mgsin
Py = P.cos = mgcos


Fms = .N = .Py = .mgcos
GV : Áp dụng định luật II Newton
cho vật :


HS : - Px – Fms = ma
- mgsin - .mgcos = ma
 a = - g(sin - cos) = - 6,6 m/s2


GV yêu cầu HS vận dụng các công
thức cơ bản để tình thời gian và
quãng đường vật chuyển động đến vị
trí cao nhất.


<b>Bài 2/85 SGK : Một vật đặt ở chân mặt phẳng nghiêng một góc  =</b>



<b>300<sub> so với phương nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt</sub></b>


<b>phẳng nghiêng là  = 0,2 . Vật được truyền một vận tốc ban đầu v0 =</b>


<b>2 (m/s) theo phương song song với mặt phẳng nghiêng và hướng lên</b>
<b>phía trên. </b>


<b>1) Tính gia tốc của vật </b>


<b>2) Tính độ H mà vật đạt đến ? </b>
<b>Bài giải : </b>


Ta chọn :


- Gốc toạ độ O : tại vị trí vật bắt đầu chuyển động .
- Chiều dương Ox : Theo chiều chuyển động của vật.
- MTG : Lúc vật bắt đầu chuyển động ( t0 = 0)


* Các lực tác dụng lên vật :


- Trọng lực tác dụng lên vật, được phân tích thành hai lực thành phần Px
và Py


Px= P.sin = mgsin
Py = P.cos = mgcos
- Lực ma sát tác dụng lên vật
Fms = .N = .Py = .mgcos
a) Ta có :



- Px – Fms = ma


- mgsin - .mgcos = ma
 a = - g(sin - cos) = - 6,6 m/s2


Giả sử vật đến vị trí D cao nhất trên mặt phẳng nghiêng.
b) Độ cao lớn nhất mà vật đạt đến :


Quãng đường vật đi được.
s =


<i>a</i>
<i>v</i>
<i>vt</i>


2


2
0
2




=


)
6
,
6
(


2


2


0 2





= 0,3 m.
H = s.sin = s.sin 300<sub> = 0,15m </sub>


c) Sau khi tới độ cao H, vật sẽ chuyển động xuống nhanh dần đều đến
chân mặt phẳng nghiêng với gia tốc a = g(sin300<sub> – cos30</sub>0<sub> ) </sub>


Bài 3/85 SGK : Người ta vắt qua một chiếc ròng rọc nhẹ một đoạn dây ở
hai đầu có treo hai quả cân A và B có khối lượng mA = 260 g và mB =
240 g. Thả cho hệ bắt đầu chuyển động . Hãy tính


a) Vận tốc của mỗi quả cân ở cuối giây thứ nhất ?


b) Quãng đường mỗi quả cân đi được ở cuối giây thứ nhất
Bài giải :


Do mA > mB nên vật A đi xuống, vật B đi lên nên ta chôn :
- Chiều dương như hình vẽ bên


- MTG : Là lúc hệ vật bắt đầu chuyển động (t0 = 0)


Áp dụng định luật II Newton cho mỗi vật :


PA – TA = mAaA


TB – PB = mBaB


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

= TB = T ; aA = aB = a


Khi đó ta có phương trình hệ hai vật sau :
PA – T = mAa (1)


T – PB = mBa (2)


Lấy phương trình (1) + (2) ta được :
PA – PB = (mA + mB )a
 a =


<i>B</i>
<i>A</i>


<i>B</i>
<i>A</i>


<i>m</i>
<i>m</i>


<i>m</i>
<i>m</i>
<i>g</i>





 )


(


= 0,392 m/s2


a) Vận tốc của mỗi quả cân ở cuối giây thứ nhất :
v = at = 0,392 m/s


b) Quãng đường mỗi quả cân đi được ở cuối giây thứ nhất
s = ½ at2<sub> = 0,196 m</sub>


Chú ý : Ở bài này có loại đề bài tốn cho hai vật ban đầu chênh lệch
nhau h, hỏi sau bao lâu hai vật ở ngang nhau ? ! Để hai vật ở ngang
nhau thì vật mA chuyển động xuống và mBcd lên một đoạn đường h/2.


 



Tiết Bài tập 15



BÀI TẬP HỆ QUY CHIẾU CĨ GIA TỐC


LỰC QN TÍNH



<b>I. MỤC TIÊU </b>



-

Biết vận dụng khái niệm quán tính để giải một số bài tóan tron hệ quy chiếu phi quán tính.



<b>II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>1) Kiểm tra bài cũ : </b>




1/ Thế nào là hệ quy chiếu phi quán tính ?


2/ Thế nào là lực quán tính ?



<b>2) Phần giải các bài tập</b>



<i><b>Phần làm việc của giáo viên</b></i>

<i><b>Phần ghi chép của học sinh</b></i>



<b>Bài 1/89 SGK : Một người có khối lượng m = 60 kg đứng trong</b>
<b>buồng thang máy trên một bàn cân lò xo. Nếu cân chỉ trọng lượng</b>
<b>của người là : </b>


<b> a) 588 N ; b) 606 N ; c) 564 (N) </b>


<b> Thì gia tốc của thang máy như thế nào ? </b>
<b>Bài giải : </b>


Trọng lực tác dụng lên người : P = mg = 588 (N)
Số chỉ của cân chính là lực N do người tác dụng lên cân.


a) Khi F = 588 N = P , thang máy chuyển động đếu với gia tốc (a = 0)
b) Khi F = 606 N > P , khi đó người chịu thêm lực quán tính huớng lên,
nên thang máy có gia tốc hướng xuống dưới. Ta có :


N = P + Fqt
N = mg + ma
 a = g


m
N



 = 0,3 m/s2


( Thang máy chuyển động lên nhanh dần đều hoặc chuyển động xuống
chậm dần đều).


c) Khi F = 564 N < P , khi đó người chịu thêm lực quán tính huớng
xuống, nên thang máy có gia tốc hướng lên dưới. Ta có :


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

 a =
m
N


g  = 0,4 m/s2


( Thang máy chuyển động xuống nhanh dần đều hoặc chuyển động lên
chậm dần đều)


<b>Bài 02/89 SGK : Một quả cầu nhỏ , khối lượng 300g, buộc vào đầu</b>
<b>một sợi dây treo vào trần của toa tàu đang chuyển động </b>


<b>Các hình dưới đây ghi lại những vị trí ổn định của quả cầu trong</b>
<b>một số trường hợp. </b>


<b>a) hãy nhận xét về tính chất của chuyển động của tàu trong</b>
<b>mỗi trường hợp. </b>


<b>b) Tính gia tốc của tàu và lực căng dây treo trong mỗi trường</b>
<b>hợp. </b>


<i><b>Bài giải</b><b> </b></i>



* Trường hợp 1 : Tàu chuyển động đều a= 0 ,
T = P = 2,94 N


* Trường hợp 2 :


Từ hình vẽ trên ta nhận thấy vật chịu lực quán tính cùng chiều với vận
tốc v, như vậy gia tốc của tàu ngược chiều với chiều v, tàu chuyển động
chậm dần đều :


tg =
P
Fqt


= <sub>mg</sub>ma  a = tg = 0,86 m/s2


T =
cosα


m.g


= 2,95 N
* Trường hợp 3 :


Từ hình vẽ trên ta nhận thấy vật chịu lực quán tính ngược chiều với
vận tốc v, như vậy gia tốc của tàu cùng chiều với chiều v, tàu chuyển
động nhanh dần đều :


tg =
P


Fqt


= <sub>mg</sub>ma  a = tg = 0,69 m/s2


T =
cosα


m.g


= 2,95 N


<b>Bài 03/89 SGK : Khối nêm hình tam giác vng ABC có góc nghiêng</b>


<b> = 300 đặt trên mặt bàn nằm ngang. Cần phải làm cho khối nêm</b>


<b>chuyển động trên mặt bàn với gia tốc như thế nào để vật nhỏ đặt tại</b>
<b>A có thể leo lên mặt phẳng nghiêng. </b>


<i><b>Bài giải :</b><b> </b></i>


Các lực tác dụng lên vật :
Trọng lực P


Lực quán tính Fqt


Khi đặt vật trên mặt phẳng nghiêng, trọng lực P được phân tích thành
hai lực thành phần Px và Py , muốn vật leo lên mặt phẳng nghiêng thì
vật phải chịu thêm một lực cùng phương trái chiều với Px và có độ lớn
lớn hơn Px



Muốn vậy ta phải đẩy khối nêm chuyển động sao cho khối nêm thu gia
tốc có chiều hướng tư C đến A


Nếu xét hệ qui chiếu gắn trên mặt phẳng nghiêng, thì khối nêm sẽ chịu
thêm lực quán tính Fq, lực quán tính được phân tích thành hai lực thành
phần Fqx, Fqy .


Như vậy khi vật leo lên khối nêm thì :
Fqx  Px


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

vậy muốn vật leo lên khối nên thì khối nêm chuyển động với gia tốc
có chiều hướng từ C đến A và có độ lớn tối thiểu 5,66 m/s2


<b>Bài 04/89 SGK : Một quả cầu có khối lượng m = 2 kg treo vào đầu</b>
<b>một sợi dây chỉ chịu được lực căng tối đa Tm = 28 N. Hỏi có thể kéo</b>
<b>dây đi lên phía trên với gia tốc lớn nhất là bao nhiêu mà dây chưa</b>
<b>đứt ? </b>


<i><b>Bài giải </b></i>


Xét hệ qui chiếu gắn liền với vật, khi kéo dây lên phía trên với gia tốc
a, vật chịu các lực :


- Trọng lực Phướng xuống.
- Lực căng dây Thướng lên.
- Lực quán tính Fqt hướng xuống.


Khi đó ta có :


T = P + Fqt  Tm


 a  g


m
T<sub>m</sub>


  amax = 4,2 m/s2<sub>. </sub>


Vậy : Khi kéo vật lên, muốn dây khơng đứt thì phải kéo với gia tốc tối
đa bằng 4,2 m/s2<sub>. </sub>


 



Tiết Bài tập 16



<b>BÀI TẬP LỰC HƯỚNG TÂM VÀ LỰC QUÁN TÍNH LI TÂM.</b>


<b>HIỆN TƯỢNG TĂNG – GIẢM – MẤT TRỌNG LƯỢNG.</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>



-

Biết vận dụng những khái niệm trên để giải thích được hiện tượng tăng, giảm, mất trọng lượng.



-

Biết vận dụng kiến thức để giải được một số bài tóan động lực học về chuyển động trịn đều.



<b>II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>1) Kiểm tra bài cũ : </b>



1/ Trọng lực là gì ?


2/ Trọng lượng là gì ?



3/ Khi nào xảy ra hiện tượng tăng, giảm và mất trọng lượng ?




<b>2) Phần giải các bài tập</b>



<i><b>Phần làm việc của giáo viên</b></i>

<i><b>Phần ghi chép của học sinh</b></i>



<b>Bài 3/95 SGK : Một ôtô có khối lượng m = 1200 kg ( coi là chất điểm), </b>
<b>chuyển động với vận tốc 36 km/h trên chiếc cầu vồng lên coi như cung</b>
<b>trịn có bán kính R = 50 cm. </b>


<b>a) Tính áp lực của ôtô vào mặt cầu tại điểm cao nhất. </b>


<b>b) Nếu cầu võng xuống ( các số liệu vẫn giữ như trên ) thí áp lực của </b>
<b>ơtơ vào mặt cầu tại điểm thấp nhất là bao nhiêu ? So sánh hai đáp số </b>
<b>và nhận xét. </b>


<i><b>Bài giải : </b></i>


Ta chọn hệ quy chiếu gắn vào ôtô. Trong q trình chuyển động trên mặt
cầu, ơtơ chịu các lực tác dụng:


- Trọng lực P


- Lực quán tính li tâm Fq


- Áp lực tác dụng lên mặt cầu N


a) Khi ơtơ chuyển động đến vị trí cao nhất trên mặt cầu vồng lên :
P = N + Fq


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

 N = m(g -


R
v2


) = 9360 (N)


b) Khi ôtô chuyển động đến vị trí thấp nhất trên mặt cầu võng xuống :
N = P + Fq


 N = P + Fq = mg + maht = mg + m
R
v2


 N = m(g +
R
v2


) = 14160 > mg


* Nhận xét : Từ hai trường hợp trên ta nhận thấy ôtô nén xuống cầu võng
xuống một lực lớn hơn trọng lượng của nó . Ví lí do này ( và một số lí do
khác) người ta khơng thể làm cầu vỏng xuống )


<b>Bài 4/95 SGK : Một vật đặt trên một cái bàn quay. , nếu hệ số ma sát </b>
<b>giữa vật và mặt bàn là 0,25 và vận tốc góc của mặt bàn là 3 rad/s thì </b>
<b>có thể đặt vật ở vùng nào trên mặt bàn để nó khơng bị trượt đi. </b>


<i><b> Bài giải : </b></i>


Khi mặt bàn quay vật chịu các lực tác dụng :
- Lực quán tính li tâm : Fq



- Lực ma sát : Fms


Để vật khơng bị trượt thì :
Fq  Fms
m2<sub>R  mg </sub>


 R  <sub>2</sub>


ω
μg


= 0,27 m


Vậy : Phải đặt vật trên mặt bàn, trong phạm vi một hình trịn tâm nằm
trên trục quay, bán kính 0,27 m.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Tiết Bài tập 17



<b>BÀI TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐỘNG LỰC HỌC</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>



-

Biết vận dụng định luật II Newton để giái các bài toán bằng phương pháp động lực học.



<b>II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>1) Phần giải các bài tập</b>



<i><b>Phần làm việc của giáo viên</b></i>

<i><b>Phần ghi chép của học sinh</b></i>




GV : Phương pháp động lực học là phương pháp vận
dụng các định luật Newton và các kiến thức về cơ học
để giải các bài toán cơ học.


<b> GV hướng dẫn cho học sinh thực hiện các bước</b>
<b>sau : </b>


GV : Để giải các bài toán cơ học bằng phương pháp
động lực học các em cần theo các bước sau đây :
Bước 01 :


- Vẽ hình – Vẽ các lực tác dụng lên vật ( Nhớ chú ý
đến tỉ lệ độ lớn giữa các lực )


- Chọn : Gốc toạ độ O, Trục Ox là chiều chuyển
động của vật ; MTG là lúc vật bắt đầu chuyển động …
( t0 = 0)


Bước 02 :


- Xem xét các độ lớn các lực tác dụng lên vật
- Áp dụng định luật II Newton lên vật :
Fhl = m. a




Chiếu biểu thức định luật II Newton lên chiều
chuyển động của vật để từ đó các em có thể tìm biểu
thức gia tốc ( Đây là một trong những bước rất quan
trọng )



Bước 3 : vận dụng các công thức căn bản sau đây để
trả lời các câu mà đề toán yếu cầu :


v = v0 + at


x = s = x0 + v0t + ½ at2


2as = v2<sub> – v</sub>
02



<i><b> Bài 01 </b></i>


GV yêu cầu HS vẽ hình và các vectơ lực tác dụng lên
vật  Chọn O, Ox, MTG


* Các lực tác dụng lên vật


GV : Vật chịu tác dụng của những lực nào ?
HS : Vật chịu tác dụng của trọng lực và lực ma sát.
GV : Các em hãy tình độ lớn của các lực này
HS : Px= P.sin = mgsin


Py = P.cos = mgcos


Fms = .N = .Py = .mgcos
GV : Áp dụng định luật II Newton cho vật :
Fhl = m. a




P + Fms = m. a




GV : Ở bộ mơn tốn học các em đã học qua phép
chiếu một vectơ lên một phương nhất định, bậy giờ
các em hãy chiếu phương trình trên lên chiều chuyển
động của vật ? Đồng thời các em suy ra gia tốc mà vật
thu được.


HS : - Px – Fms = ma
- mgsin - .mgcos = ma


<b>Bài 1 : Một vật đặt ở chân mặt phẳng nghiêng một góc</b>


 = 300<sub> so với phương nằm ngang. Hệ số ma sát trượt</sub>


giữa vật và mặt phẳng nghiêng là  = 0,2 . Vật được
truyền một vận tốc ban đầu v0 = 2 (m/s) theo phương


song song với mặt phẳng nghiêng và hướng lên phía
trên.


<b>3) Sau bao lâu vật lên tới vị trí cao nhất ? </b>


<b>4) Quãng đường vật đi được cho tới vị trí cao</b>


nhất là bao nhiêu ?
<i><b>Bài giải : </b></i>



Ta chọn :


- Gốc toạ độ O : tại vị trí vật bắt đầu chuyển động .
- Chiều dương Ox : Theo chiều chuyển động của


vật.


- MTG : Lúc vật bắt đầu chuyển động ( t0 = 0)


* Các lực tác dụng lên vật :


- Trọng lực tác dụng lên vật, được phân tích thành hai
lực thành phần Pxvà Py


Px= P.sin = mgsin
Py = P.cos = mgcos
- Lực ma sát tác dụng lên vật
Fms = .N = .Py = .mgcos
* Áp dụng định luật II Newton cho vật :
Fhl = m. a



P + Fms = m. a




Chiếu phương trình trên lên chiều chuyển động của
vật ta có :



- Px – Fms = ma


- mgsin - .mgcos = ma
 a = - g(sin - cos) = - 6,6 m/s2


Giả sử vật đến vị trí D cao nhất trên mặt phẳng
nghiêng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

 a = - g(sin - cos) = - 6,6 m/s2


GV yêu cầu HS vận dụng các công thức cơ bản trên để
tình thời gian và quãng đường vật chuyển động đến vị
trí cao nhất.


<i><b>Bài 02 : </b></i>


GV yêu cầu HS từng bước vận dụng phương pháp
động lực học để giải bài toán này !


HS : Gia tốc của vật :
a = 2<sub>2</sub>


<i>t</i>
<i>s</i>


= <sub>2</sub>


4
2
,


1
.
2


= 0,15 m/s2


Theo định luật II Newton ta có :
T – Fms = m.a


T = m(a + .g) = 1,24 (N)


<i><b>Bài 03 : </b></i>


GV yêu cầu HS vẽ hình các lực tác dụng lên vật mà
các em đã học rồi !


GV : Các em có thể tính lực căng dây tác dụng lên vật
trong bài toán này :


HS : Lực căng dây tác dụng lên vật :
T =




cos
<i>.g</i>


<i>m</i>


= <sub>0</sub>



45
cos
8
,
9
.
25
,
0


= 3,46 N
Gv : Để tính chu kỳ ta nhận xét :
Fht = P.tg


Fht = m2<sub>R = m</sub>


2
2






<i>T</i>


 <sub>.l.sin = mgtg </sub>


t =


6
,
6
2
0
0




<i>a</i>
<i>v</i>
<i>v<sub>t</sub></i>
= 0,3
b) Quãng đường vật đi được.
s =
<i>a</i>
<i>v</i>
<i>v<sub>t</sub></i>
2
2
0
2

=
)
6
,
6
(

2
2
0 2



= 0,3 m.


<b>Bài 2 : Một vật có khối lượng m = 400 (g) đặt trên mặt</b>


bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn
là  = 0,3. Người ta kéo vật với một lực nằm ngang
không đổi qua một sợi dây. Biết rằng sau khi bắt đầu
chuyển động được 4 (s), vật đi được 120 (cm). Tính lực
căng dây


<i><b>Bài giải : </b></i>
Chọn :


+ O : Tại vị trí vật bắt đầu chuyển động
+ Ox : Có chiều là chiều chuyển động của vật.
+ MTG : Lúc vật bắt đầu chuyển động


Gia tốc của vật :
a = 2<sub>2</sub>


<i>t</i>
<i>s</i>


= <sub>2</sub>



4
2
,
1
.
2


= 0,15 m/s2


* Các lực tác dụng lên vật :
- Lực ma sát Fms


- Lực căng dây T


* Áp dụng định luật II Newton cho vật :
Fhl = m. a



T + Fms = m. a




Chiếu phương trình trên lên chiều chuyển động của
vật ta có :


T – Fms = m.a


T = m(a + .g) = 1,24 (N)



<b>Bài 3 : Quả cầu khối lượng m = 250 (g) buộc vào đầu</b>


một sợi dây l=0,5 (m0 được làm quay như vẽ bên. Dây
hợp với phương thẳng đứng một góc  = 450<sub> . Tính lực</sub>


căng của dây và chu kỳ quay của quả cầu.
<i><b>Bài giải : </b></i>


Lực căng dây tác dụng lên vật :
T =




cos
<i>.g</i>


<i>m</i>


= <sub>0</sub>


45
cos
8
,
9
.
25
,
0



= 3,46 N
Để tính chu kỳ ta nhận xét :


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

 T = 2..


<i>g</i>
<i>l</i>.cos


= 1,2 (s)


 GV : vấn đề chú trọng ở bài toán cơ học là sau khi
đọc đề tốn các em phải tìm cho bằng được giá trị gia
tốc.


- Nếu ở bài toán thuận ( Không cho giá trị gia tốc mà
chỉ cho các lực ) thì các em vận dụng định luật II
Newton để tìm gia tốc, sau đó các em tìm các đại
lượng mà đề toán yêu cầu.


- Nếu ở bài toán nghịch ( Cho giá trị độ lớn gia tốc hay
các giá trị vận tốc, quãng đường, thời gian … ) thì các
em vận dụng các dữ kiện đó để tìm gia tốc, sau cùng
áp dụng định luật II Newto để tìm giá trị các lực mà để
tốn u cầu


Fht = m2<sub>R = m</sub>


2
2










<i>T</i>


 <sub>.l.sin = mgtg </sub>


 T = 2..


<i>g</i>
<i>l</i>.cos


= 1,2 (s)


</div>

<!--links-->

×