Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Dia ly 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (426.32 KB, 73 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Chương II : MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HỒ,



HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI ƠN HOÀ


<b>Tuần : </b> <b>Ngày soạn: </b>


<b>Tiết : </b> <b>Ngày dạy :</b>


<b>Bài 13. MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HOÀ</b>



<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS</b>


- Nắm được 2 đặc điểm cơ bản của mơi trường đới ơn hồ


 Tính chất thất thường của thời tiết do vị trí trung gian, tính đa dạng thể hiện ở sự thay đổi
của thiên nhiên theo thời gian và không gian .


 Hiểu và phân biệt được sự khác biệt của các kiểu khí hậu của đới ơn hồ qua biểu đồ .
 Anh hưởng của khí hậu (nhiệt độ, lượng mưa ) đối với sự phân bố các kiểu mơi trường.
- Đọc và phân tích bản đồ , biểu đồ.


- Nhận biết các kiểu khí hậu qua biểu đồ, tranh ảnh


<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Lược đồ hình 13 - 1 SGK phóng to
- Bản đồ thế giới (tự nhiên )


- Ảnh 4 ở đới ơn hồ (nếu có ).
- SGK địa lí lớp 7


<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>



<b> 1.Ổn định lớp : (1ph) Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật .</b>
<b> 2 .Kiểm tra bài cu :(4p) : sửa bài kiểm tra .</b>


<i><b> 3 .Bài mới :(35ph) Giới thiệu : đới ơn hồ chiếm ½ diện tích đất nổi trên Trái Đất, trải dài từ</b></i>
chí tuyến đến vịng cực . Với vị trí trung gian, mơi trường đới ơn hồ có những nét khác biệt với
mơi trường khác và hết sức đa dạng . Vậy bài học hôm nay giúp các em hiểu được những điều đó .


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>TG</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


? Xem 13.1 hãy xác định vị trí đới ơn hồ và cho nhận xét ?


<i><b> (nằm ở giữa đới nóng và đới lạnh , từ 2 chí tuyến đến 2</b></i>


<i><b>đường vòng cực)</b></i>


<i><b>? Phân bố của đới ở đâu ? (hai bán cầu, nhiều nhất là Bắc</b></i>
<i><b>bán cầu )</b></i>


<b> Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm mỗi nhóm 4 HS. </b>


<i><b>* Bước 1 : HS căn cứ vào bảng số liệu trang 42 SGK.Tìm trên</b></i>
lược đồ hình 13.1 và bản đồ thế giới các địa điểm .
Ac-khan-gen, Cơn, TP HCM .


- HS phân tích bảng số liệu để thấy tính chất trung gian của
khí hậu ơn hồ .


(So sánh 3 nơi về vị trí, nhiệt độ, lượng mưa =>Cơn ở đới ơn
hồ .



<i><b>* Bước 2 :</b></i>


? Với vị trí đới ơn hồ chịu ảnh hưởng của loại gió nào ?
<i><b>(Gió Tây ơn đới)</b></i>


- GV u cầu học sinh : dựa vào các kí hiệu trên bản đồ 13.1
? Cho biết những yếu tố nào gây biến động thời tiết ở đới ơn
hồ ?


<i><b> + Đợt khí lạnh , Đợt khí nóng, Gió Tây ơn đới .</b></i>


- GV giải thích thêm :


 Đợt khí lạnh nhiệt độ xuống đột ngột dưới 0oC gió
mạnh, tuyết rơi.


 <i>Đợt khí nóng : nhiệt độ tăng rất cao => rất khơ dễ</i>


<b>20' 1. Khí hậu đới ơn hoa :</b>
- Đới ơn hồ có 5 kiểu
mơi trường :


+ Mơi trường ôn đới hải
dương.


+ Môi trường ôn đới lục
địa.


+ Môi trường địa trung


hải.


+ Môi trường cận nhiệt
đới gió mùa, cận nhiệt đới
ẩm.


+ Mơi trường hoang mạc
ơn đới


- Khí hậu đới ơn hồ
mang tính chất trung gian
giữa đới nóng và đới lạnh .


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>gây cháy .</i>


 Gió Tây ơn đới + các khối khí ấm, ẩm vào đất liền
làm biến động .


<i><b>* Bước 3 : Nêu ảnh hưởng của sự biến động thời thiết đối với</b></i>
đời sống và sản xuất ở đới ơn hồ ?


? Xem 13.1 cho biết tại sao đới ôn hồ thời tiết thất thường ?
<i><b>(Vị trí trung gian giữa lục địa và đại dương ).</b></i>


<i><b> (Vị trí trung gian giữa đới nóng và lạnh ).</b></i>


- Do khí hậu phức tạp và đa dạng => mơi trường có sự phân
hố .


- GV giới thiệu cho học sinh hiểu thêm ở khí hậu ơn hồ thời


<i>tiết mới có 4 mùa : Xuân , Hạ , Thu , Đông . </i>


<b> Hoạt động 2 : cả lớp .</b>


? Nêu tên và xác định vị trí các kiểu mơi trường ?


? Lục địa Á - Âu và Bắc Mỹ từ Tây - Đơng, từ Bắc xuống
Nam có những kiểu mơi trường nào ?


? Ảnh hưởng của dịng biển nóng, lạnh đối với khí hậu như
<i><b>thế nào ?(Đới. nóng: nhiệt độ cao, mưa nhiều; dịng lạnh:</b></i>
<i><b>nhiệt độ thấp ít mưa)</b></i>


- HS đọc biểu đồ khí hậu 48o<sub>B, 56</sub>o<sub>B, 41</sub>o<sub>B và điền vào bảng</sub>


sau :


Biểu đồ khí
hậu


Nhiệt độ (o<sub>C)</sub> <sub>Lượng mưa (mm)</sub>


Tháng 1 Tháng 7 Tháng 1 Tháng 7


Biểuđồ 48o<sub>B ôn</sub>


đới hải dương 6 16 133 62


Biểu đồ 56o<sub>B</sub>



ôn đới lục địa -10 19 31 74


Biểu đồ 41o<sub>B</sub>


Khí hậu ĐT.Hải 10 28 69 9


? GV gọi HS dựa vào 3 biểu đồ khí hậu cho biết nhiệt độ
và lượng mưa tháng thấp nhất và tháng cao nhất ?


- Từ đó => đặc điểm của từng kiểu mơi trường khí hậu .
- Quan sát H.13.2,13.3,13.4 và biểu đồ bên cạnh. Giải thích
? Tại sao mơi trường ơn đới hải dương hình thành rừng lá
<i><b>rộng ? (mưa nhiều, nhiệt độ vào mùa đông không lạnh lắm)</b></i>
? Tại sao môi trường ơn đới lục địa có rừng lá kim .


<i><b> (lượng mưa ít, nhiệt độ vào mùa đông lạnh)</b></i>
<i><b>? Tại sao môi trường Địa trung hải rừng cây bụi gai .</b></i>


<i><b> (lượng mưa ít, nhiệt độ ln cao)</b></i>


 Đó là mối quan hệ giữa khí hậu (nhiệt độ, lượng
mưa) và sự phát triển của thực vật.


 So sánh rừng lá rộng ôn đới hải dương và rừng đới
nóng .


15'


thời tiết đới ơn hồ thay đổi
thất thường .



<b>2. Sự phân hoá của môi</b>
<b>trường đới ôn hoa :</b>


- Thiên nhiên đới ơn hồ
thay đổi theo thời gian . Một
năm có 4 mùa : xuân, hạ,
thu, đông.


- Môi trường đới ơn hồ
thay đổi theo khơng gian :
Từ Bắc xuống Nam, từ Tây
sang Đông .


- Sự biến đổi của thiên
nhiên theo không gian : từ
rừng lá rộng, rừng lá kim,
rừng hỗn giao, cây bụi gai .




<b> IV .CỦNG CỐ :(4ph)</b>


- Tính chất trung gian của khí hậu thể hiện như thế nào ?


- Những nguyên nhân nào làm cho thời tiết đới ôn hoà thay đổi thất thường ?
- Trình bày sự phân hố của mơi trường đới ôn hoà theo thời gian và không gian ?


<b> V .DẶN DÒ :(1ph)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b> Tuần : </b> <b>Ngày soạn: </b>


<b>Tiết : </b> <b>Ngày dạy :</b>


<b>Bài 32: CÁC KHU VỰC CHÂU PHI</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


Giúp cho HS


- Nắm được sự phân chia Châu Phi thành 3 khu vực: Bắc Phi, Trung Phi và
Nam Phi.


- Nắm vững các đặc điểm tự nhiên và kinh tế của khu vực Bắc Phi và Trung
Phi.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


<b>Bản đồ 3 khu vực kinh tế châu Phi . Bản đồ kinh tế châu Phi . Một số hình</b>
ảnh về văn hố và tơn giáo của các nước Bắc Phi, Trung Phi và Nam Phi.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1. Ổn định lớp: (1ph) </b>


Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật.


<b>2. Kiểm tra bài cũ: (4ph) </b>


- Vì sao châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm cây cơng nghiệp nhiệt đới ,
khống sản và nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực ?



- Châu Phi có bao nhiêu đơ thị trên 1 triệu dân ? Nêu tên các đô thị trên 5
triệu dân ?


<i><b>3 .Bài mới :(35ph) </b></i>


<i><b> Giới thiệu : châu Phi có trình độ phát triển kinh tế - xã hội rất không điều:</b></i>
Các nước Nam Phi và Bắc Phi phát triển hơn, các nước Trung Phi một thời gian dài
trải qua khủng hoảng kinh tế lớn.


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i> <b>TG</b>


<b>Hoạt động lớp:</b> <b>1. Khu vực Bắc Phi:</b> 20’


? Xem lược đồ 32.1 châu Phi chia làm mấy
khu vực?


<i><b> (làm 3 khu vực: Bắc Phi, Trung Phi, Nam</b></i>


<i><b>Phi )</b></i>


? Dựa vào a và lược đồ 27.1 biết Bắc Phi có
những mơi trường nào


- Dân cư Bắc Phi chủ yếu
là người Ả Rập và người
Béc-be thuộc chủng tộc
Ơ-rô-pê-ô-it theo đạo Hồi.
<i><b>(ở ven biển phía tây bắc có rừng rậm, sâu</b></i>



<i><b>trong nội địa có xavan và cây bụi lá cứng, lùi</b></i>
<i><b>xuống là hoang mạc Xahara là hoang mạc</b></i>
<i><b>nhiệt đới lớn nhất thế giới mưa không quá 50</b></i>
<i><b>mm)</b></i>


Kinh tế tương đối phát
triển dựa trên cơ sở các
ngành dầu khí và du lịch.
? Gọi HS chỉ tên và giới hạn của các nước Bắc


Phi?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Hoạt động lớp:</b> <b>2. Khu vực Trung Phi:</b> 15’
? Quan sát lược đồ 32.1 nêu tên các nước


Trung Phi?


? Xem hình 32.2 nêu tên các cây cơng nghiệp ở
<i><b>Trung Phi ? (cà phê, ca cao, bông, cọ dầu).</b></i>
? Nông nghiệp ở Trung Phi phát triển ở những
khu vực nào? Tại sao lại phát triển ở đó?


- Dân cư Trung Phi chủ
yếu là người Ban tu thuộc
chủng tộc Nêgrơit, có tín
ngưỡng đa dạng.


<i><b> (ở phía đơng của Trung Phi có nhiều cà phê</b></i>


<i><b>do có nhiều đất đỏ badan thuộc sơn ngun</b></i>


<i><b>Êtiơpia và phía tây của Trung Phi có nhiều</b></i>
<i><b>lạc và ca cao ở ven biển)</b></i>


- Kinh tế các nước Trung
Phi chậm phát triển.


<b>4. CỦNG CỐ: (4ph)</b>


- Hãy dựa vào hình 32.3 nêu tên những nước có nhiều dầu mỏ ở Bắc Phi?
(Angiêri, Li Bi)


- Hãy dựa vào hình 32.3 nêu tên những nước có nhiều kim cương nhất?
(CHDC Cơng gơ)


Câu hỏi 3: Nêu sự khác nhau về kinh tế của Bắc Phi và Trung Phi?


<b>5. DẶN DÒ: (1ph)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Tuần : </b> <b>Ngày soạn: </b>


<b>Tiết : </b> <b>Ngày dạy :</b>


<b>Bài 33: CÁC KHU VỰC CHÂU PHI (tt)</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


Giúp cho HS


- Nắm vững nhưng đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội của khu vực Nam
Phi.



- Nắm vững những nét khác nhau giữa các khu vực Bắc Phi, Trung phi và
Nam Phi.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Bản đồ các khu vực châu Phi . Bản đồ tự</b>


<b>nhiên châu Phi . Bản đồ phân bố lượng mưa châu Phi. Bản đồ các môi trường châu</b>
<b>Phi. Một số hình ảnh về văn hố và tơn giáo của các nước châu Phi Ả rập - Hồi</b>
giáo, châu Phi Nam Xahara và Nam Phi.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp : (1ph) Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : (4ph) </b>


- Nêu sự khác nhau về kinh tế của Bắc Phi và Trung Phi?


- Hãy dựa vào hình 32.3 nêu tên những nước có nhiều dầu mỏ ở Bắc Phi?


<b>3 .Bài mới: (35ph) </b>


Giới thiệu: để hiểu về kinh tế - xã hội khu vực Nam Phi ta sang bài 33.
<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động nhóm:</b>


? Xem lược đồ 32.1 hãy xác định giới
hạn của khu vực Nam Phi?


<b>3. Khu vực Nam Phi:</b>



? Xem lược đồ 26.1,Từ màu sắc như
vậy Nam Phi có độ cao trung bình
<i><b>khoảng bao nhiêu? (trung bình hơn</b></i>
<i><b>1000 m).</b></i>


? Dựa vào vị trí của Nam Phi, vậy Nam
<i><b>Phi ở môi trường nào? (Nam Phi nằm</b></i>
<i><b>trong môi trường nhiệt đới).</b></i>


- Phần lớn khu vực Nam Phi có khí hậu
nhiệt đới.


- Cho HS tách nhóm:


<b>* Nhóm 1:</b>


Quan sát hình 27.1 cho biết tên của các
dòng biển nóng ở phía đơng của KV
Nam Phi ? Và có ảnh hưởng đến lượng
mưa như thế nào?


<i><b>(dòng biển nóng Mũi Kim và dịng</b></i>
<i><b>biển nóng Mơdămbích lượng mưa ở</b></i>
<i><b>phía đơng nhiều càng về phía tây mưa</b></i>
<i><b>càng giảm).</b></i>


- Dân cư khu vực Nam Phi thuộc các
chủng tộc Nêgrôit, Môngôlôit, Ơrôpêôit
và người lai, phần lớn theo đạo Thiên


Chúa.


<b>* Nhóm 2 và 3:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

dãy Đrêkenbec đối với lượng mưa ở 2
sườn của dãy núi này?


<i><b>(dãy Đrêkenbec chắn gió nên</b></i>
<i><b>đồng bằng duyên hải và các</b></i>
<i><b>sườn núi hướng ra biển có</b></i>
<i><b>mưa nhiều cịn ở sườn phía tây</b></i>
<i><b>ít mưa).</b></i>


<b>* Nhóm 4:</b>


Cho biết thực vật từ đơng sang tây thay
đổi như thế nào.


<i><b> (phía đơng có nhiều mưa có rừng</b></i>
<i><b>rậm nhiệt đới dần về phía tây là rừng</b></i>
<i><b>thưa và xavan).</b></i>


- Các nước ở khu vực Nam Phi có trình
độ phát triển kinh tế rất chênh lệch, phát
triển nhất là nước Cộng hồ Nam Phi.
- Quan sát hình 32.1 nêu tên các nước


KV Nam Phi?


<i><b>+ Bắc Phi chủ yếu là người Ả rập, Béc</b></i>


<i><b>be thuộc Ơrôpêôit .</b></i>


<i><b>+ Trung Phi chủ yếu là người Nêgrôit.</b></i>
<i><b>+ Nam Phi chủ yếu là người Nêgrôit,</b></i>
<i><b>Ơrôpêôit và người lai. Riêng ở đảo</b></i>
<i><b>Mađagaxca là người Man gát thuộc</b></i>
<i><b>chủng tộc Môngôlôit .</b></i>


- Tệ nạn phân biệt chủng tộc ở Nam Phi
ở Nam Phi đã được xoá bỏ.


- Quan sát hình 32.2 nêu sự phân bố của
các loại khống sản và các ngành cơng
nghiệp của Nam Phi?


<i><b> (khống sản: Uranium, Crơm; cơng</b></i>


<i><b>nghiệp như: luyện kim màu, hố chất,</b></i>
<i><b>dệt, cơ khí, sản xuất ơtơ).</b></i>


<b>4. CỦNG CỐ: (4ph)</b>


- Tại sao phần lớn Bắc Phi & Nam Phi đều nằm giữa mơi trường nhiệt đới
nhưng khí hậu Nam Phi ẩm và dịu hơn khí hậu Bắc Phi?


<i><b> (diện tích lớn, giáp biển,có dịng biển nóng, có gió đơng nam thổi vào) </b></i>
- Nêu một số đặc điểm của cơng nghiệp và nơng nghiệp của cộng hồ Nam
Phi?


<b>5. DẶN DÒ: (1ph)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Ngày dạy :12/1/2009</b>


<b>: </b>

Ti

<b>ết 39: THỰC HÀNH: SO SÁNH NỀN KINH TẾ</b>


<b>CỦA BA KHU VỰC CHÂU PHI</b>
<b>I. Mục tiêu bài học: </b>


Sau bài thực hành giúp cho HS


<i>1.Kiến thức- Nắm vững sự khác biệt trong thu nhập bình quân đầu người giữa</i>
các quốc gia ở châu Phi .


- Nắm vững sự khác biệt trong nền kinh tế của 3 khu vực châu Phi.
<i>2.Kĩ năng:Rèn kĩ năng so sánh ;nhận xét.</i>


<i>3.Giáo dục tư tưởng:Tinh thần say mê nghiên cứu khoa học.</i>


<b>II. Phương tiện cần thiết: </b>


- Lược đồ thu nhập bình quân đầu người của các nước châu Phi (phóng to).


<b>III. Tiến trình tiết học:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nêu những đặc điểm của khu vực Nam Phi?


<b>2. Bài mới: </b>


a)Giới thiệu:Để củng cố thêm đặc điểm nền kinh tế Châu phi hơm nay cơ trị


ta tìm hiểu tiếp bài thực hành .


b)Bài giảng:


<b>*Ho ạ t đ ộ ng1 :Cá nhân</b>


<b>1. Quan sát hình 34.1 cho biết:</b>


- Tên các quốc gia ở châu Phi có thu nhập bình qn đầu người trên 1.000
USD/năm. Các quốc gia này chủ yếu nằm ở khu vực nào của châu Phi ?


<i><b> (Bắc Phi: Marốc, Angiêri, Tuynidi, Li Bi, Ai Cập)</b></i>
<i><b> (Trung Phi: GaBông)</b></i>


<i><b> (Nam Phi: Namibia, Bốt Xoa Na, CH Nam Phi, Xoa-Di-Len)</b></i>


- Tên các quốc gia ở châu Phi có thu nhập bình quân đầu người dưới 200
USD/năm. Các quốc gia này chủ yếu nằm ở khu vực nào của châu Phi?


<i><b> (Bắc Phi: Buốc ki na Pha xô, Nigiê, Sát)</b></i>


<i><b> (Trung Phi: Ê-Ri-Tơ-Ri-a, Êtiôpia, Xômali ); Nam Phi: Ma-La-uy. </b></i>


- Nêu nhận xét về sự phân hoá thu nhập bình quân đầu người giữa 3 khu vực
kinh tế của châu Phi:


<i><b> (Trong từng khu vực có thu nhập bình quân đầu người khác nhau)</b></i>


<i><b>*Ho</b><b> ạt đ</b><b> ộng 2</b><b> :Nh óm.</b></i>



<i><b>2. Lập bảng so sánh đặc điểm kinh tế của 3 khu vực châu Phi: (thảo</b></i>


<i><b>luận nhóm chia làm 3 nhóm)</b></i>
Xem lại nội dung bài 32&33.


<b>* Nhóm 1: Thảo luận xong rồi trình bày đặc điểm kinh tế Bắc Phi?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>* Nhóm 2: thảo luận xong rồi trình bày đặc điểm kinh tế Trung Phi?</b>


<i><b>(Kinh tế các nước Trung Phi chậm phát triển trồng trọt và chăn nuôi theo</b></i>
<i><b>lối cổ truyền chủ yếu dựa vào khai thác lâm sản, khống sản và trồng cây cơng</b></i>
<i><b>nghiệp xuất khẩu).</b></i>


<b>* Nhóm 3&4: thảo luận xong rồi trình bày đặc điểm kinh tế Nam Phi?</b>


<i><b> (Các nước ở khu vực Nam Phi có trình độ phát triển kinh tế rất chênh</b></i>


<i><b>lệch, phát triển nhất là nước Cộng hoà Nam Phi . Có các ngành cơng nghiệp</b></i>
<i><b>chính như : khai khống, luyện kim màu, cơ khí , hố chất … )</b></i>


<b>3.Củng cố-Luyện tập</b>


HS làm bài tập vào vở b ài t ập.
<b>4.HDVN :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Ngày :14/1/2010


<b>Chương VII: CHÂU MĨ</b>


<b> Tiết :40 : Bµi35 : KHÁI QUÁT CHÂU MĨ</b>




<b>I. Mục tiêu bài học : </b>


Giúp cho HS


<b>1.Kiến thức :- Nắm được vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ , kích thước để hiểu</b>


rõ châu Mĩ là một lãnh thổ rộng lớn.


- Châu Mĩ nằm ở nữa cầu Tây, là lãnh thổ của những người nhập cư nên
thành phần chủng tộc đa dạng là và văn hoá độc đáo.


<b>2.Kĩ năng :- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng đọc và phân tích lược đồ, xác</b>
định giới hạn, vị trí địa lí, qui mơ lãnh thổ châu Mĩ & các luồng nhập cư vào châu
Mĩ để rút ra những kiến thức về sự hình thành dân cư châu Mĩ .


<b>3.Giáo dục tư tưởng :Giáo dục tinh thần say mê nghiên cứu khoa học. </b>


<b>II. Phương tiện càn thiết: Bản đồ thế giới, Quả địa cầu . Bản đồ tự nhiên</b>


<b>châu Mĩ . Lược đồ các luồng nhập cư châu Mĩ . </b>


<b>III. Tiến trình tiết học: </b>


<b>.1. Kiểm tra bài cũ: Trình bày đặc điểm nền kinh tế châu Phi ? </b>


<b>2. Bài mới :</b>


<b>a)Giới thiệu: Châu Mĩ được người châu Âu phát kiến vào cuối thế kỉ XV nên</b>
được gọi là tân thế giới. Những luồng di dân trong quá trình lịch sử đã góp phần
hình thành một cộng đồng dân cư năng động và đa dạng ở châu lục.



<b>b)Bài giảng :</b>




<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung </b></i>


<b>*Hoạt động 1: Lớp</b> <b>1. Một lãnh thổ rộng lớn.</b>


- GV chỉ ranh giới châu Mĩ?


- Xác định châu Mĩ nằm ở bán cầu nào ?


<i><b> (Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu tây)</b></i>


Châu Mĩ rộng 42 Tr km2
nằm hoàn toàn ở nửa cầu
Tây.


GV hướng dẫn học sinh xác định 2 bán cầu
Đông và Tây trên quả địa cầu.


: Cá nhân.


? Châu Mĩ tiếp giáp những đại dương nào?
<i><b>(Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Đại</b></i>
<i><b>Tây Dương).</b></i>


- GV chỉ vị trí của Bắc Mĩ , Trung và Nam Mĩ. - Châu Mĩ nằm trải dài
trên nhiều vĩ độ từ vòng


cực Bắc đến tận vùng cận
cực Nam .


- GV chỉ phần hẹp nhất của châu Mĩ trên bản
đồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b> (là đường giao thông ngắn nhất từ Thái</b></i>
<i><b>Bình Dương sang Đại Tây dương)</b></i>


? Lãnh thổ châu Mĩ từ Bắc xuống Nam kéo dài
<i>khoảng bao nhiêu vĩ độ ? khoảng 127 vĩ độ).</i>


<b> *Hoạt động 2: Nhóm.</b>


? Châu Mĩ được người Âu phát kiến vào thời
gian nào?


<b>2. Vùng đất của dân</b>
<b>nhập cư. Thành phần</b>
<b>chủng tộc đa dạng:</b>


<i><b> (vào thế kỉ XV)</b></i> - Chủ nhân của châu Mĩ là
người Anh Điêng và người
Exkimô thuộc chủng tộc
Môngôlôit.


? Chủ nhân của châu Mĩ là ai ? Họ thuộc chủng
tộc nào?


<i><b>(Chủ nhân là người Anh điêng và người</b></i>


<i><b>Exkimô thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it)</b></i>


? Dựa vào lược đồ các luồng nhập cư vào châu
Mĩ cho biết châu Mĩ có những chủng tộc nào di
cư sang?


<i><b> (trả lời hình 35.2 SGK)</b></i>


? Xem hình 35.2 giải thích tại sao có sự khác
nhau về ngơn ngữ gữa dân cư Bắc Mĩ, Trung
Mĩ và Nam Mĩ ?


- Do lịch sử nhập cư lâu
dài, châu Mĩ có thành
phần chủng tộc đa dạng
như : Môn-gô-lô-it,
Ơ-rô-pê-ô-it, Nê-grô-it.


<i><b>(do các nước nhập cư châu Mĩ ở những khu</b></i>
<i><b>vực khác nhau như: ở Bắc Mĩ là Anh, Pháp,</b></i>
<i><b>Đức, Italia; Trung Mĩ là người Nêgrôit; còn</b></i>
<i><b>Nam Mĩ là Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha). </b></i>
? Các luồng nhập cư có vai trị quan trọng như
thế nào đến sự hình thành cộng đồng dân cư
châu Mĩ?


Các chủng tộc châu Mĩ đã
hoà huyết, tạo nên các
thành phần người lai.
<i><b>(trước thế kỉ XV có người Anh Điêng và</b></i>



<i><b>Exkimơ, sau này châu Mĩ có đủ các chủng</b></i>
<i><b>tộc trên thế giới và sự hoà huyết giữa các</b></i>
<i><b>chủng tộc đã tạo nên các dạng người lai)</b></i>


<b>3.Củng cố-Luyện tập:</b>


- Xác định vị trí địa lí châu Mĩ trên bản đồ ? Phần lục địa kéo dài khoảng bao
nhiêu vĩ độ?


- Xác định trên lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ? Có vai trị như thế
nào đến sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ ?


<b>4:Hướng dẫn về nhà.</b>


- Về nhà học bài, xác định lại vị trí địa lí châu Mĩ và các luồng nhập cư vào
châu Mĩ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Ngày: 18/ 1/2010


<b>Tiết 41: Bµi36</b>

<b>: THIÊN NHIÊN BẮC MĨ</b>



<b>I.Mục tiêu bài học: </b>


Giúp cho HS


<b>1.Kiến thức:- Nắm vững đặc điểm địa hình Bắc Mĩ.</b>


- Nắm vững sự phân hố địa hình theo hướng kinh tuyến kéo theo sự phân
hố khí hậu ở Bắc Mĩ.



<b>2.Kĩ năng:- Rèn luyện kĩ năng phân tích lát cắt địa hình.</b>
<b>3.Giáo dục tư tưởng:Tinh thần say mê nghiên cứu khoa học.</b>


<b>II. Phương tiện cần thiết:</b>


<b>Bản đồ địa hình Bắc Mĩ. Bản đồ khí hậu Bắc Mĩ. Một số hình ảnh về tự nhiên</b>
và hiện tượng khí hậu Bắc Mĩ.


<b>III.Tiến trình tiết dạy: </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Phần lục địa kéo dài khoảng bao nhiêu vĩ độ? Nêu ý nghĩa của kênh đào
Panama?


- Xác định trên lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ? Có vai trị như thế
nào đến sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ?


<b>2. Bài mới: </b>


<b>a)Giới thiệu: </b>


Bắc Mĩ gồm ba quốc gia: Ca-na-đa, HoaKì, Mêhicơ. Bắc Mĩ có cấu trúc địa
hình đơn giản nhưng khí hậu đa dạng.


<b>b)Bài giảng:</b>




<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung </b></i>


*Hoạt động1: lớp. <b>1. Các khu vực địa hình:</b>


- Hướng dẫn học sinh đọc lát cắt địa hình.


? Quan sát 36.1 và 36.2 Nêu đặc điểm cấu trúc
địa hình Bắc Mĩ?


* Bắc Mĩ có cấu trúc địa hình đơn
giản, gồm ba bộ phận:


<i><b> (núi già ở phía đơng, đồng bằng ở giữa và núi</b></i>


<i><b>trẻ ở phía tây)</b></i>


- Ở phía tây là hệ thống núi trẻ
Cooc-đi-e cao, đồ sộ dài 9.000
km, cao trung bình 3.000 - 4.000
m.


? Xác định độ cao trung bình, sự phân bố các
dãy núi và các cao nguyên của hệ thống
Coocđie?


<i><b> (cao trung bình 3.000 - 4.000m, gồm nhiều</b></i>


<i><b>dãy chạy song song xen vào giữa là các cao</b></i>
<i><b>nguyên và sơn nguyên) </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>- GV giải thích thêm: miền đồng bằng trung</b></i>
<i><b>tâm tựa như một lòng máng khổng lồ đã tạo</b></i>


<i><b>điều kiện cho khơng khí lạnh ở phía bắc và</b></i>
<i><b>khơng khí nóng ở phía nam dễ dàng xâm</b></i>
<i><b>nhập sâu vào nội địa.</b></i>


- Ở giữa là đồng bằng rộng lớn,
trong miền có hệ thống Hồ Lớn
và hệ thống sơng
Mit-xu-ri-Mi-xi-xi-pi.


<b>* Hoạt động2: nhóm</b> . <b>2. Sự phân hố khí hậu:</b>


? Xem lược đồ 36.3 cho biết Bắc Mĩ có các
kiểu khí hậu nào?


<i><b> (Khí hậu hàn đới , ôn đới, nhiệt đới)</b></i>


? Ở Bắc Mĩ kiểu khí hậu nào chiếm diện tích
<i><b>lớn nhất? ( đó là kiểu khí hậu ơn đới)</b></i>


- Khí hậu Bắc Mĩ đa dạng, vừa
phân hoá theo chiều Bắc - Nam
lại vừa phân hố theo chiều
Tây-Đơng.


? Xem lược đồ 36.2 & 36.3 giải thích tại sao có
sự khác biệt về khí hậu ở phía tây & phía đơng
kinh tuyến 100o<sub>T của Hoa Kì?</sub>


<i><b>(các dãy núi thuộc hệ thống Coocđie kéo dài</b></i>
<i><b>theo hướng Bắc-Nam ngăn cản sự di chuyển</b></i>


<i><b>của các khối khí từ Thái Bình Dương vào. Vì</b></i>
<i><b>vậy , các cao nguyên, bồn địa và ở sườn đông</b></i>
<i><b>Coocđie ít mưa; còn ở phía tây coocđie thì</b></i>
<i><b>mưa nhiều)</b></i>


<b> 3.Củng cố-Luyện tập:</b>


- Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ?


- Trình bày sự phân hố của khí hậu Bắc Mĩ? Giải thích sự phân hố đó.


<b> 4.Hướng dẫn về nhà.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b> Ngày: </b> <b> </b>


<b> Tiết 42 </b>

<b>: DÂN CƯ BẮC MĨ</b>



<b>I. Mục tiêu bài học: </b>


Giúp cho HS


1.Kiến thức- Nắm vững sự phân bố dân cư khác nhau ở phía đơng và phía tây
kinh tuyến 100o<sub> T.</sub>


- Hiểu rõ các luồng di cư từ vùng Hồ Lớn xuống Vành đai mặt trời, từ
Mêhicô sang Hoa Kì.


- Hiểu rõ tầm quan trọng của quá trình đơ thị hố.
2,Kĩ năng:Rèn kĩ năng phân tích lược đồ.



3.Giáo dục tư tưởng:Tinh thần say mê nghiên cứu khoa học.


<b>II. Phương tiện cần thiết: </b>


- Bản đồ phân bố dân cư và đơ thị Bắc Mĩ.
- Một số hình ảnh về đơ thị Bắc Mĩ.


<b>III. Tiến trình tiết học: </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ?


- Trình bày sự phân hố của khí hậu Bắc Mĩ ? Giải thích sự phân hố đó.


<b>2. Bài mới:</b>
<i><b> a) Giới thiệu: </b></i>


Sự phân bố dân cư ở Bắc Mĩ đang biến động cùng với các chuyển biến
trong nền kinh tế của các quốc gia trên lục địa này. Quá trình đơ thị hố nhanh ở
Bắc Mĩ là kết quả của sự phát triển cơng nghiệp, hình thành nên các dải siêu đô thị.


<i><b>b)Bài giảng.</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung </b></i>


<b>*Hoạt động 1:lớp:</b> <b>1. Sự phân bố dân cư:</b>


- Cho HS xem lược đồ 37.1 và phần chú giải.
? Tại sao ở miền Bắc và phía Tây dân cư quá
<i><b>thưa thớt ?(do ở phía bắc là vùng giá lạnh,</b></i>


<i><b>cịn phía tây là vùng núi Coocđie)</b></i>


- Dân cư Bắc Mĩ phân bố không
đều. Mật độ dân số có sự khác biệt
giữa miền Bắc và miền Nam, giữa
phía Tây và phía Đơng.


<i><b>(dân cư Bắc Mĩ phân bố không đều tập trung</b></i>
<i><b>đông đúc ở vùng Hồ Lớn, Đơng Bắc Hoa Kì,</b></i>
<i><b>và phía đơng của sơng Mit-xi-xi-pi)</b></i>


<b>*Hoạt động2: nhóm:</b>


- Xem lược đồ 37.1 <b>2. Đặc điểm đơ thị:</b>


- Đơ thị tập trung ở phía nam vùng Hồ Lớn và
<i><b>ven Thái Bình Dương: từ Bơ-xtơn đến Oasinh</b></i>
<i><b>tơn; Si-ca-gơ đến Mơn-trê-an.</b></i>


<i>? Càng đi sâu vào nội địa thì mạng lưới đô thị</i>


<i><b>như thế nào? (thưa thớt hơn và nhỏ bé hơn)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

tập trung ở phía nam Hồ Lớn và
duyên hải Đại Tây Dương.


? Xem hình 37.2 em có nhận xét gì?


<i><b> (thành phố Sicagơ có nhiều tồ nhà cao ốc</b></i>



<i><b>chen chúc nhau , vì thế dân ở Sicagơ rất đơng</b></i>
<i><b>hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và</b></i>
<i><b>dịch vụ)</b></i>


- Gần đây, sự xuất hiện nhiều
thành phố mới ở miền nam và
duyên hải Thái Bình Dương đã
dẫn tới sự phân bố lại dân cư của
Hoa Kì.


? Xem lược đồ 37.1 nêu tên các thành phố lớn
nằm trên hai dải siêu đô thị từ Bô-xtơn đến Oa
sinh tơn; Sicagô đến Mơntrêan?


<i><b></b></i>
<i><b>(Bơ-xtơnNiuI-oocPhi-la-đen-phi-aOasinh tơn)</b></i>


<i><b>(SicagơĐi-tơ-roiTơ-rơn-tơƠt-ta-oa</b></i>
<i><b>Mơn-trê-an)</b></i>


? Ở vùng hồ lớn và ven Đại Tây Dương tập
trung nhiều thành phố lớn đông dân, vậy có ảnh
hưởng đến đời sống xã hội như thế nào?


<i><b>(ơ nhiễm khơng khí, nguồn nước, an ninh</b></i>
<i><b>trật tự, thất nghiệp, tệ nạn xã hội … )</b></i>


<b>3. Củng cố-Luyện tập.</b>


- Tại sao ở miền Bắc và phía Tây dân cư lại quá ít?



- Chỉ trên bản đồ một số thành phố lớn trên 10 triệu dân ở Bắc Mĩ?
- Về nhà học bài, làm bài tập 1 trang 118, chuẩn bị trước bài 38.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Ngày 2/2009 </b>


<b> </b>


<b>Tiết 43</b>

<b> :</b>

: KINH TẾ BẮC MĨ



<b>I. Mục tiêu bài học: Giúp cho HS </b>


1 _Kiến thức :- Hiểu rõ nền nông nghiệp Bắc Mĩ mang lại hiệu quả cao mặc
dù bị nhiều thiên tai và phụ thuộc vào thương mại và tài chính.


2.Kĩ năng :Rèn kĩ năng đọc và phân tích lược đồ.


3.Giáo dục tư tưởng :Tinh thần say mê nghiên cứu khoa học.


<b>II. Phương tiện cần thiết :</b>


Bản đồ nơng nghiệp Hoa Kì.


Một số hình ảnh về nơng nghiệp Hoa Kì.


<b>III.Tiến trình tiết học. </b>


<b>.1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Trình bày sự thay đổi trong phân bố dân cư của Bắc Mĩ ?



- Chỉ trên bản đồ một số thành phố lớn trên 10 triệu dân ở Bắc Mĩ ?


<b>2. Bài mới: </b>


<i>a)Giới thiệu: Nông nghiệp Bắc Mĩ là nền nơng nghiệp hàng hố, phát triển</i>


đạt đến trình độ cao tuy nhiên vẫn có sự khác biệt giữa nền nơng nghiệp của Hoa Kì
và Canada với nền nông nghiệp Mêhicô.


b)Bài giảng :


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung </b></i>


<b>*Hoạt động 1:</b> <b>1. Nền nông nghiệp tiên tiến:</b>


- Cho HS phân tích bảng số liệu "Nơng nghiệp
Bắc Mĩ 2001".


? Nhận xét tỉ lệ lao động trong nơng nghiệp
như thế nào?


<i><b>(thấy được trình độ phát triển của Hoa Kì và</b></i>
<i><b>Canada cao hơn Mêhicơ)</b></i>


<i><b>(Canada và Hoa Kì có khả năng xuất khẩu</b></i>
<i><b>lương thực)</b></i>


- Nhờ có các điều kiện tự nhiên
thuận lợi và trình độ khoa học-kĩ


thuật tiên tiến, nền nông nghiệp
Băc Mĩ sản xuất theo qui mô
lớn, phát triển đến mức độ cao;
đặc biệt, sản xuất nông nghiệp
Hoa Kì và Canada chiếm vị trí
hàng đầu thế giới.


- HS quan sát hình 38.1 em có nhận xét gì?
<i><b> (thu hoạch bơng ở Hoa Kì bằng cơ giới hố)</b></i>


<b>Thảo luận nhóm:</b>


? Những điều kiện nào làm cho Hoa Kì,
Canada phát triển đến trình độ cao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>học kĩ thuật cao => Sản xuất nông nghiệp đạt</b></i>
<i><b>hiệu quả cao => Nền nông nghiệp hàng hố)</b></i>
- Ở thị trường thế giới Hoa Kì và Canada phải
chịu sự cạnh tranh với liên minh châu Âu và
Oxtrâylia.


- Phân bố sản xuất nông nghiệp
cũng có sự phân hố rõ rệt từ
Bắc xuống Nam và từ Tây sang
Đông.


- GV cho HS biết thêm sự phân bố nơng nghiệp
<i><b>Bắc Mĩ theo các đới khí hậu: Canada và Hoa</b></i>
<i><b>Kì có các sản phẩm nơng nghiệp ơn đới và</b></i>
<i><b>cận nhiệt; cịn Mêhicơ có các sản phẩm nhiệt</b></i>


<i><b>đới.</b></i>


? Quan sát hình 38.2 trình bày sự phân bố 1 số
sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi trên lãnh thổ
Bắc Mĩ?


<i><b>(lúa mì trồng nhiều ở phía nam Canada và</b></i>
<i><b>phía bắc Hoa Kì; xuống phía nam là vùng</b></i>
<i><b>trồng ngơ xen với lúa mì, ni lợn, bị sữa;</b></i>
<i><b>cịn ở ven vịnh Mêhicơ là nơi trồng cây cơng</b></i>
<i><b>nghiệp nhiệt đới: bơng, mía, dừa, càphê, và</b></i>
<i><b>cây ăn quả như: chuối, cam)</b></i>


<b>3 .Củng cố-Luyện tập:</b>


- Những điều kiện nào làm cho Hoa Kì, Canada phát triển đến trình độ cao?
- Xem 38.2 nêu sự phân bố số sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi trên lãnh thổ
Bắc Mĩ?


<b>4.Hướng dẫn về nhà:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b> </b> <b> </b>


<b>Ngày:</b>


Tiết 44

: KINH TẾ BẮC MĨ (tt)



<b>I. Mục tiêu bài học: </b>


Giúp cho HS



1.Kiến thức- Biết được công nghiệp Băc Mĩ đã phát triển ở trình độ cao .
- Hiểu rõ mối quan hệ giữa các nước thành viên NAFTA và vai trị của Hoa
Kì trong NAFTA.


2.Kĩ năng:Rèn kĩ năng phân tích bản đồ.


3.Tư tưởng:Giáo dục tinh thần say mê nghiên cứu khoa học.


<b>II. Phương tiện cần thiết.</b>


- Bản đồ công nghiệp Bắc Mĩ .


- Một số hình ảnh về các ngành công nghiệp hàng không, vũ trụ, công nghệ
thông tin … của Bắc Mĩ.


<b>III. Tiến trình tiết dạy: </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Những điều kiện nào làm cho Hoa Kì , Canada phát triển đến trình độ cao?
- Xem 38.2 nêu sự phân bố số sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi trên lãnh thổ
Bắc Mĩ ?


<b>2.</b> <b>Bài</b> <b>mới:</b>


<b>a) Giới thiệu: Hoa Kì và Ca-na-đa là 2 cường quốc công nghiệp hàng đầu trên thế</b>


giới. Công nghiệp chiếm ưu thế, được xây dựng trên cơ sở ứng dụng những thành
tựu khoa học-kĩ thuật mới nhất. Các nước Bắc Mĩ đã thành lập khối kinh tế chung.



b)bài giảng:


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung </b></i>


<b>*Hoạt động 1:Cả lớp</b> <b>2. Công nghiệp chiếm vị trí</b>


<b>hàng đầu trên thế giới.</b>


- Quan sát hình 39.1 & đọc phần 3 cho biết:
? Công nghiệp Bắc Mĩ gồm những ngành
nào & phân bố ở đâu? (3 nước Canada ,
<i>HoaKì , Mêhicơ trả lời SGK)</i>


- Các nước Bắc Mĩ có nền cơng
nghiệp phát triển. Công nghiệp
chế biến chiếm ưu thế.


<i>? HS quan sát hình 39.2 rút ra nhận xét</i>


ngành cơng nghiệp vũ trụ của Hoa Kì?
<i><b>(Tàu con thoi Chalen giơ giống như 1</b></i>
<i><b>máy bay phản lực , trước đây tên lửa chỉ</b></i>
<i><b>sử dụng một lần còn bây giờ tàu vũ trụ</b></i>
<i><b>được sử dụng nhiều lần)</b></i>


? HS quan sát hình 39.3 nhận xét về cơng
nghiệp sản xuất máy bay Hoa Kì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>mới nhất).</b></i>



? Nêu các ngành công nghiệp quan trọng
của Bắc Mĩ?


<i><b> (sản xuất máy tự động, điện tử, vi điện tử,</b></i>
<i><b>sản xuất máy bay phản lực, tên lửa vũ trụ</b></i>
<i><b>…)</b></i>


? Gần đây sản xuất cơng nghiệp Hoa Kì
biến đổi như thế nào?


- Gần đây, nhiều ngành công
nghiệp mũi nhọn như: sản xuất
máy tự động, điện tử, hàng không
vũ trụ … được chú trọng phát
triển.


<i><b>(cùng với sự phát triển khoa học kĩ thuật</b></i>


<i><b>các ngành công nghiệp gắn với thành tựu</b></i>
<i><b>khoa học kĩ thuật mới phát triển rất</b></i>
<i><b>nhanh làm xuất hiện "</b><b>vành đai Mặt Trời" ở</b></i>
<i><b>phía tây và phía nam Hoa Kì. Cịn các</b></i>
<i><b>ngành cơ khí, luyện kim, hố chất, chế tạo</b></i>
<i><b>ơtơ … phát triển ở các phành phố lớn của</b></i>
<i><b>Canada & Mêhicô dưới sự đầu tư của</b></i>
<i><b>Hoa Kì).</b></i>


<b>*Hoạt động2: Hoạt động lớp:</b> <b>3. Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao</b>


<b>trong nền kinh tế:</b>



Dựa vào bảng số liệu 3 cho biết vai trò của
<i>các ngành dịch vụ của Bắc Mĩ? (SGK)</i>


- SGK.


<b>*Hoạt động3: nhóm:</b> <b>4. Hiệp định mậu dịch tự do Bắc</b>


<b>Mĩ (NAFTA):</b>


? Xem hình 39.1 xác định 3 thành viên của
NAFTA?


<i><b>(Canada, Hoa Kì, Mêhicô)</b></i>


? Hãy nhận xét về công nghiệp của 3 nước
này?


<i><b>(Hoa kì phát triển các ngành cơng nghiệp</b></i>


<i><b>đặc biệt là các ngành kĩ thuật cao).</b></i>
<i><b> (Canada chủ yếu hoá chất, luyện kim</b></i>
<i><b>màu, khai thác lâm sản).</b></i>


<i>(Mêhicơ cơ khí, luyện kim, lọc dầu, hoá</i>
<i>chất )</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

quả hơn trên thị trường thế giới.
? Các em hãy cho biết ý nghiã việc thành



lập NAFTA?


<i><b>(NAFTA được thành lập để có sức cạnh</b></i>
<i><b>tranh với Liên minh châu Âu và trên thế</b></i>


<i><b>giới)</b></i>


<i><b> (NAFTA cho phép Hoa Kì & Canada</b></i>
<i><b>chuyển giao công nghệ cho Mêhicô nhằm</b></i>
<i><b>để tận dụng được nguồn nhân lực dồi</b></i>
<i><b>dào, giá rẻ và nguồn nguyên liệu giàu có</b></i>
<i><b>của nước này) </b></i>


- GV nói thêm Hoa Kì muốn kết nạp thêm 1
số nước ở Mĩ Latinh.


<b>3. Củng cố -Luyện tập.</b>


- Nêu tên các ngành công nghiệp quan trọng của Bắc Mĩ?
- Gần đây sản xuất cơng nghiệp Hoa Kì biến đổi như thế nào?
- Các em hãy cho biết ý nghiã việc thành lập NAFTA


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Ngày: 1/2/2010 </b> <b> </b>


<b>Tit</b>

<b>45</b>

<b>:</b>

<b>Bài 40: Thực hành</b>

<b> :</b>

<b>Tìm hểu vïng c«ng nghiƯp</b>



<b>truyền thống ở đơng bắc hoa kì và vựng cụng</b>



<b>nghiệp vành đai mặt trời</b>

<b> </b>




<b>I. Mc tiờu bài học:</b>


Giúp cho HS:


<b>1Kiến thức- Hiểu rõ cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đã làm thay đổi trong</b>


phân bố sản xuất cơng nghiệp Hoa Kì.


- Hiểu rõ sự thay đổi trong cơ cấu sản xuất công nghiệp ở vùng công nghiệp
Đông Bắc và ở "Vành đai Mặt Trời ".


<b> 2.Kĩ năng:Rèn kĩ năng phân tích bản đồ.</b>


<b> 3.Gi¸o dơc tư tưởng:Giáo dục tinh thần say mê nghiên cứu khoa học.</b>
<b> II. Phương tiện cần thiết:</b>


<b>Lược đồ cơng nghiệp Hoa Kì . Một số hình ảnh về thung lũng Silicơn, cơng</b>
nghệ thơng tin.


<b>III.Tiến trình tiết dạy: </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Nêu tên các ngành công nghiệp quan trọng của Bắc Mĩ ?
- Gần đây sản xuất cơng nghiệp Hoa Kì biến đổi như thế nào?
- Các em hãy cho biết ý nghiã việc thành lập NAFTA


<b>2. Bài mới :</b>


<b>a)Gi¬i thiệu:Phần đầu SGK:</b>
<b>b)Bài giảng:</b>



<b>*Hoạt động 1:</b>


<i><b>1. Vùng công nghiệp truyền thống Đông Bắc Hoa Kì .</b></i>


Học sinh quan sát hình 37.1 ; 39.1 và kiến thức đã học cho biết:
Hỏi: Tên các đơ thị lớn ở Đơng Bắc Hoa Kì?


<i><b>Đơ thị trên 10 triệu dân : Niu I-ooc</b></i>


<i><b>Đô thị 5 - 10 triệu dân : Oa-Sinh -Tơn, Ơt-ta-oa, Si-ca-gơ.</b></i>


<i><b>Đơ thị 3 - 5 triệu dân : Phi-la-đen-Phi-a, Môn-trê-an, Tô-rôn-tô, Đi-tơ-roi.</b></i>
Hỏi: Tên các ngành cơng nghiệp chính ở đây?


<i><b> ( Luyện kim đen, luyện kim màu, hố chất, đóng tàu, dệt, cơ khí, khai</b></i>


<i><b>thác và chế biến gỗ)</b></i>


Hỏi: Tại sao các ngành công nghiệp truyền thống ở vùng Đông Bắc Hoa Kì
có thời kì bị sa sút?


<i><b> (do ảnh hưởng của những cuộc khủng hoảng kinh tế )</b></i>
<i><b>*Hoạt động2:</b></i>


<i><b>2. Sự phát triển của vành đai công nghiệp mới.</b></i>
- Quan sát hình 40.1 và kiến thức đã học cho biết:
Hỏi: Hướng chuyển dịch vốn và lao động ở Hoa Kì?


<i><b> ( Từ Đơng Bắc Hoa Kì xuống vành đai cơng nghiệp mới ở phía nam)</b></i>



Hỏi: Tại sao có sự chuyển dịch vốn và lao động trên lãnh thổ Hoa Kì?


<i><b> (Tạo điều kiện cho sự phát triển mạnh mẽ của vành đai cơng nghiệp mới</b></i>
<i><b>ở phía nam trong giai đoạn hiện nay)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b> (Gần biên giới Mêhicô, dễ nhập khẩu nguyên liệu và xuất khẩu hàng hoá</b></i>
<i><b>sang các nước Trung và Nam Mĩ)</b></i>


<i><b>(Phía tây thuận lợi cho việc giao tiếp (xuất nhập khẩu) với châu Á - Thái</b></i>
<i><b>Bình Dương)</b></i>


<b>3.Củng cố-Luyện tập:</b>


Học sinh làm bài tập trong vở bài tập:


<b>4.Hướng dẫn về nhà:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b> Ngày:4/2/2010 </b> <b> </b>

<b> Tiết46: Bµi 41: THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ</b>



<b> I. Mục tiêu bài học: </b>


Giúp cho HS


<b>1.Kiến thức:-Nhận biết Trung và Nam Mĩ là một không gian địa lí khổng lồ.</b>
Các đặc điểm tự nhiên của Trung và Nam Mĩ.


<b> 2.Kĩ năng:Rèn kĩ năng phân tích bản đồ.</b>



<b> 3.Tư tưởng:Giáo dục tinh thần say mê nghiên cứu khoa học.</b>


<b>II. Phương tiện cần thiết. </b>


Lược đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ.


Một số hình ảnh về các dạng địa hình ở Trung và Nam Mĩ .


<b>III.Tiến trình tiết học.</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>2. Bài mới:</b>


<b>-a)Giới thiệu: Với diện tích rộng lớn, địa hình đa dạng, trải dài theo phương</b>
kinh tuyến từ xích đạo đến vịng cực, Trung và Nam Mĩ có gần đủ các kiểu môi
trường trên Trái Đất.


<b>b)Bài giảng.</b>


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung </b></i>


<b>*Hoạt động 1: nhóm:</b>


? Quan sát hình 41.1 cho biết Trung và Nam
Mĩ giáp với biển và đại dương nào?


<b>1. Khái quát tự nhiên:</b>


<i><b>(Thái bình dương, Đại tây dương, và biển</b></i>
<i><b>Caribê</b></i>



<b>a. Eo đất Trung Mĩ và quần</b>
<b>đảo Angti: </b>


- Eo đất Trung Mĩ là nơi tận
cùng của hệ thống Coocđie, có
các núi cao và có nhiều núi lửa
hoạt động.


? Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăngti nằm
trong mơi trường nào?


<i><b> (Mơi trường nhiệt đới)</b></i>


? Gió thổi quanh năm ở đây là gió gì? Thổi
theo hướng nào?


<i><b> (Gió tín phong, hướng đông nam => nên</b></i>


<i><b>phía đơng mưa nhiều hơn phía tây).</b></i>
b.


? Nam Mĩ có mấy khu vực địa hình?


<i><b>(có 3 khu vực địa hình )</b></i> - Quần đảo Ăngti gồm vơ số các
đảo lớn nhỏ, kéo dài từ cửa vịnh
Mêhicô đến bờ đại lục Nam Mĩ,
bao quanh biển Caribê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Mĩ với Bắc Mĩ:



* Cấu trúc địa hình của Trung và Nam Mĩ cũng
giống như Bắc Mĩ , chỉ khác nhau ở chổ:


<b>b. Khu vực Nam Mĩ:</b>


<i><b>+ Phía đơng: Bắc Mĩ là núi già Apalat còn</b></i>
<i><b>Trung và Nam Mĩ là các cao nguyên.</b></i>


+ Hệ thống núi trẻ Anđét ở phía
tây


<i><b>+ Phía tây : Bắc Mĩ là núi trẻ Coocđie rộng,</b></i>
<i><b>thấp; cịn Trung và Nam Mĩ có núi trẻ Anđet</b></i>
<i><b>có diện tích nhỏ nhưng cao đồ sộ.</b></i>


+ Đồng bằng ở giữa lớn nhất là
đồng bằng Amadôn.


<i><b>+ Ở trung tâm: Bắc Mĩ là đồng bằng cao phía</b></i>
<i><b>Bắc và thấp dần về phía Nam; cịn Trung và</b></i>
<i><b>Nam Mĩ có nhiều đồng bằng liên tục từ đồng</b></i>
<i><b>bằng Ơ-ri-nơ-cơ đến Amdơn đến Pampa đều</b></i>
<i><b>thấp, trừ đồng bằng Pampa cao lên thành 1</b></i>
<i><b>cao nguyên. </b></i>


? Xem lược đồ 41.1 nhận xét về sự phân bố
khoáng sản của Trung và Nam Mĩ?


<i><b>(các loại khoáng sản tập trung chủ yếu ở</b></i>



<i><b>vùng núi và cao nguyên)</b></i>


<b> 3.Củng cố-Luyện tập.</b>


- Quan sát lược đồ 41.1 nêu đặc điểm địa hình của lục địa Nam Mĩ?
- So sánh đặc điểm địa hình Nam Mĩ với đặc điểm địa hình Bắc Mĩ?


<b> 4.Hướng dẫn về nhà.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b> </b> <b> </b>


<b> Ngày dạy :8/2/2010 </b>


Bài 42. THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ (tt)



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
<b>Giúp cho HS </b>


<b>1. KiÕn thøc </b>


Nắm vững vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ và kích thước Trung và Nam Mĩ để
thấy được Trung và Nam Mĩ là một không gian khổng lồ.


Nắm vững các kiểu môi trường của Trung và Nam Mĩ.


<b> 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố địa</b>


hình với khí hậu và các yếu tố tự nhiên khác, kĩ năng phân tích so sánh để thấy rõ sự
phân hố của địa hình với khí hậu.



<b> 3. Gi¸o dôc t tëng : Giáo dục tinh thần say mê nghiên cứu khoa học.</b>


<b> II. PHƯƠNG TIỆN cÇn thiÕt : </b>


Trung và Nam Mĩ là một khơng gian địa lí khổng lồ.
Một số ảnh về các môi trường ở Trung và Nam Mĩ.


<b>III. TiÕn tr×nh tiÕt häc : </b>
<b>1. KiĨm tra bµi cị ; </b>


<b>- Quan sát lược đồ 41.1 nêu đặc điểm địa hình của lục địa Nam Mĩ?</b>
- So sánh đặc điểm địa hình Nam Mĩ với đặc điểm địa hình Bắc Mĩ?


<b>2. Bµi míi : </b>


Giới thiệu: thiên nhiên Trung và Nam Mĩ phong phú, đa dạng; chủ yếu thuộc
mơi trường đới nóng.


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1: Hoạt động nhóm:</b>


? Quan sát hình 42.1 cho biết Trung & Nam Mĩ
có các kiểu khí hậu nào?


<b>2. Sự phân hố tự nhiên:</b>


<i><b>(Kiểu khí hậu xích đạo, Cận xích đạo, khí</b></i>
<i><b>hậu nhiệt đới, khí hậu cận nhiệt đới, khí hậu</b></i>



<i><b>ơn đới)</b></i>


Do lãnh thổ trải dài theo
hướng kinh tuyến từ vùng
chí tuyến Bắc đến gần
vịng cực Nam, lại có hệ
thống núi cao đồ sộ ở phía
tây, Trung và Nam Mĩ có
gần đủ các loại khí hậu
trên Trái Đất.


<b>Hoạt động 2: lớp.</b>


- Gió ở đây chủ yếu là gió mậu dịch đơng bắc
nửa cầu Bắc & gió mậu dịch đơng nam nửa cầu
Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>trút hết mưa ở sườn đông , khi vào bên trong</b></i>
<i><b>hết mưa nên khô khan chỉ có rừng thưa và</b></i>
<i><b>xavan.</b></i>


- Từ 40o<sub> trở xuống có gió Tây từ Thái Bình</sub>
Dương thổi vào trút hết mưa ở ở đồng bằng
duyên hải và tây Anđét, còn ở phía đơng Anđét
thuộc Ac-hen-ti-na là thảo ngun khơ.


- Thiên nhiên Trung và
Nam Mĩ phong phú đa
dạng, Phần lớn diện tích
khu vực nằm trong mơi


trường xích đạo ẩm và mơi
trường nhiệt đới.


* GV giải thích mơi trường tự nhiên thay đổi
theo 3 chiều:


<i><b>+ Từ tây sang đông: phân biệt thành khu</b></i>
<i><b>đông và khu tây của Nam Mĩ.</b></i>


<i><b>+ Từ Bắc xuống Nam: rõ nhất là khu đông</b></i>
<i><b>của Nam Mĩ.</b></i>


<i><b>+ Từ thấp lên cao: rõ nhất là khu tây của</b></i>
<i><b>Nam Mĩ gọi là vùng Anđét .</b></i>


- Giải thích ảnh hưởng của dịng biển nóng &
lạnh đến khí hậu.


<i>- Giải thích ảnh hưởng của hướng sườn về khí</i>
<i>hậu và thực vật.</i>


<i><b>- Lên cao khí hậu thay đổi: lên 100 mét nhiệt</b></i>
<i><b>độ giảm 0,6</b><b>o</b><b><sub>C</sub></b></i>


<b>4.CỦNG CỐ- luyÖn tËp </b>


- Quan sát hình 41.1 & 42.1 Nêu tên các kiểu khí hậu Trung & Nam Mĩ?
- Trình bày các kiểu mơi trường chính ở Trung & Nam Mĩ?


<b>5. Híng dÉn vỊ nhµ </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b> </b>


<b>Ngày dạy :18/2/2010</b>


<b>Tiết 48 : Bài 43</b>

<b>: DÂN CƯ, XÃ HỘI TRUNG VÀ NAM MĨ</b>



<b> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp cho HS :</b>
<b>1. KiÕn thøc :</b>


- Nắm được quá trình thuộc địa trong quá khứ ở Trung và Nam Mĩ.
- Nắm vững đặc điểm dân cư Trung và Nam Mĩ.


- Hiểu rõ Trung và Nam Mĩ nằm trong sự kiểm soát của Hoa Kì và sự độc lập
của Cu ba.


<b>2. Kĩ năng :Đọc và phân tích lợc đồ tìm ra đặc điểm dân c – xã hội Trung và</b>


Nam MÜ .


<b>3. Giáo dục t tởng :Giáo dục tinh thần say mê nghiên cứu khoa học .</b>


<b>II. PHNG TIN cần thiết : </b>


- Lược đồ Trung và Nam Mĩ trước năm 1990.
- Bản đồ các nước Trung và Nam Mĩ.


- Bản đồ dân cư Trung và Nam Mĩ .


- Một số hình ảnh về văn hố và tơn giáo của các nước Trung và Nam Mĩ.



<b>III. TiÕn tr×nh tiÕt häc : </b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nêu sự phân hoá tự nhiên của Trung và Nam Mĩ ? Nêu tên các kiểu khí hậu
ở đây?


- Giải thích tại sao duyên hải tây Anđét có hoang mạc?


<b>2. Bài mới: </b>


<b>- Giíi thiÖu: các nước Trung và Nam Mĩ đều trải qua quá trình đấu tranh lâu</b>
dài giành độc lập chủ quyền. Sự hợp huyết giữa người Âu, người Phi và người Anh
Điêng đã làm cho Trung và Nam Mĩ có thành phần người lai khá đông và xuất hiện
nền văn hoỏ M Latinh c ỏo.


<b>- Bài giảng </b>


<i><b>Hot ng ca GV HS</b></i> <i><b>Ni dung chớnh</b></i>


<b>Hot ng 1:cá nhân </b>


? Trước năm 1492 Trung & Nam Mĩ có loại
<i><b>người nào sinh sống? (người Anh điêng)</b></i>
? Từ 1492 - thế kỉ XVI tình hình Trung & Nam
Mĩ như thế nào?


<i><b> (thực dân Tây ban nha, Bồ đào nha xâm</b></i>



<i><b>lược Trung & Nam Mĩ).</b></i>


- Đến thế kỉ XIX nhiều nước Trung & Nam Mĩ
giành được độc lập.


<b>1. Sơ lược lịch sử:</b>


- Các nước Trung và Nam Mĩ đều
trải qua quá trình đấu tranh lâu dài
để giành độc lập và hiện đang cố
gắng thoát khỏi sự lệ thuộc vào
Hoa Kì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

? Dân cư Trung & Nam Mĩ chủ yếu là loại
người nào?


<i><b>(người lai : Âu; Phi; Anh điêng)</b></i>


? Sự phân bố dân cư Trung & Nam Mĩ như
thế nào?


<i><b>(không đồng đều ) & gia tăng dân số tự nhiên</b></i>
<i><b>còn cao 1,7%</b></i>


Dân cư Trung và Nam Mĩ phân
bố không đều chủ yếu tập trung ở
ven biển, cửa sông và trên các cao
nguyên; thưa thớt ở các vùng nằm
sâu trong nội địa.



? Dân cư tập trung đông ở nơi nào?


<i><b>( tập trung đông ở các cửa sơng, ven biển</b></i>
<i><b>hoặc trên các cao ngun có khí hậu mát mẻ)</b></i>


<b>Hoạt động nhóm:</b>


? Quan sát hình 43.1 Cho biết sự phân bố dân
cư Trung & Nam Mĩ có gì khác với Bắc Mĩ ?
Chú ý ở đồng bằng và miền núi.


- Trung và Nam Mĩ có nền văn
hố Mĩ Latinh độc đáo, do sự kết
hợp từ ba dòng văn hoá: Âu, Phi
và Anh điêng.


<i><b> (Dân cư Trung & Nam Mĩ có nhiều đơ thị ở</b></i>


<i><b>vùng núi Anđét ; trong khi đó ở núi Coocđie</b></i>
<i><b>lại thưa thớt)</b></i>


<i><b> (dân cư Trung & Nam Mĩ phân bố thưa thớt</b></i>
<i><b>ở đồng bằng Amadơn; cịn ở Bắc Mĩ rất đơng</b></i>
<i><b>đúc ở đồng bằng trung tâm )</b></i>


? Quan sát hình 43.1, giải thích sự thưa thớt
dân cư ở một số vùng của châu Mĩ ?


<i><b> (khí hậu hàn đới khắc nghiệt chỉ có người</b></i>
<i><b>Anh điêng & Exkimơ sinh sống; là vùng núi</b></i>


<i><b>Coocđie khí hậu hoang mạc rất khắc nghiệt;</b></i>
<i><b>là đồng bằng Amadơn nhiều rừng rậm chưa</b></i>
<i><b>được khai thác hợp lí nên ít dân cư; là hoang</b></i>
<i><b>mạc trên núi cao phía nam Anđét khí hậu</b></i>
<i><b>khơ khan)</b></i>


<b>3. Đơ thị hố:</b>


- Q trình đơ thị hố ở Trung &
Nam Mĩ diễn ra với tốc độ nhanh
trong khi kinh tế còn chậm phát
triển nên dẫn đến những hậu quả
nghiêm trọng.


? Hãy nêu tên các đô thị trên 5 Tr dân ở Trung
& Nam Mĩ


<i><b>? (Ri-ô-đê Gia-nê-rô, Xao-pao-lô, Bu-ê-nôt</b></i>


<i><b>Ai-ret , Xan-ti-a-gô, Li-ma, Bô-gô-ta)</b></i>


? Quá trình đơ thị hố ở Trung & Nam Mĩ
khác với ở Bắc Mĩ như thế nào?


<i><b>(ở Bắc Mĩ đô thị hố gắn liền với phát triển</b></i>
<i><b>cơng nghiệp hoa nên đơ thị trở nên hiện đại;</b></i>
<i><b>cịn đơ thị hố ở Trung & Nam Mĩ diễn ra với</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>tốc độ nhanh trong khi đó kinh tế cịn chậm</b></i>
<i><b>phát triển dẫn đến những hậu quả nghiêm</b></i>


<i><b>trọng).</b></i>


? Vậy em hãy nêu những vấn đề nảy sinh trong
xã hội do đô thị hố tự phát ở Trung & Nam
Mĩ?


<i><b> (ơ nhiễm mơi trường, ùn tắc giao thông, xuất</b></i>


<i><b>hiện những khu nhà ổ chuột, số người vô gia</b></i>
<i><b>cư, nạn thất nghiệp, trộm cướp, rượu chè, hút</b></i>
<i><b>chích …) </b></i>


<b>3.Cđng cè </b>–<b>Lun tËp </b>


- Quan sát hình 43.1, giải thích sự thưa thớt dân cư ở một số vùng của châu
Mĩ?


- Q trình đơ thị hoá ở Trung & Nam Mĩ khác với ở Bắc Mĩ như thế nào?


<b>4. Híng dÉn vỊ nhµ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Tuần : </b> <b>Ngày soạn: </b>


<b>Tiết : </b> <b>Ngày dạy :</b>


Bài 44: KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


Giúp cho HS


1. KiÕn thøc :


- Hiểu rõ sự phân chia đất đai ở Trung và Nam Mĩ không đồng đều với hai
hình thức sản xuất nơng nghiệp mi-ni-fun-đi-a và la-ti-fun-đi-a; cải cách ruộng đất ở
Trung và Nam Mĩ ít thành công.


- Nắm vững sự phân bố nông nghiệp Trung và Nam Mĩ.


2. Kĩ năng :Đọc và phân tích lợc đồ tìm ra đặc điểm kinh tế– xã hội Trung
và Nam Mĩ .


3. Gi¸o dơc t tëng :Gi¸o dục tinh thần say mê nghiên cứu khoa học .


<b>II. PHƯƠNG TIỆN cÇn thiÕt : </b>


- Bản đồ nơng nghiệp Trung và Nam Mĩ.


- Một số hình ảnh về mi-ni-fun-đi-a (tiểu điền trang) và la-ti-fun-đi-a (đại
điền trang).


<b>III. TiÕn tr×nh tiÕt häc: </b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Quan sát hình 43.1, giải thích sự thưa thớt dân cư ở một số vùng của châu
Mĩ?


- Q trình đơ thị hố ở Trung & Nam Mĩ khác với ở Bắc Mĩ như thế nào?


<b>2. Bài mới: </b>



<i><b>- Giới thiệu: trong nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ còn tồn tại sự phân chia</b></i>
ruộng đất không công bằng, biểu hiện qua hai hình thức sở hữu nơng nghiệp và đại
điền trang, tiểu điền tang. Một số quốc gia Trung và Nam Mĩ đã tiến hành cải cách
ruộng đất, nhưng kết quả thu c rt hn ch.


<i>- Bài giảng </i>


<b>4 .CNG C: (4ph)</b>


- Hãy nêu lên sự bất hợp lí trong sở hữu ruộng đất ở Trung & Nam Mĩ ?
- Quan sát hình 44.4, Trung & Nam Mĩ có các loại cây trồng nào chủ yếu?
Phân bố ở đâu?


<b>5. DẶN DÒ: (1ph)</b>


- Về nhà học bài, làm bài tập 1 trang 136, chuẩn bị bài 45.


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Tiết 50 : Bài 45</b>

<b>: KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ (tt)</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


Giúp cho HS :


<b>1. KiÕn thøc :</b>


- Nắm vững sự khai thác vùng Amadôn của các nước Trung và Nam Mĩ.
- Hiểu rõ vấn đề siêu đô thị ở Nam Mĩ.



- Nắm vững sự phân bố công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ.


- Biết việc khai thác rừng Amadôn để lấy gỗ và lấy đất canh tác , xây dựng
các tuỷến đờng giao thơng đã làm cho diện tích rừng bị thu hẹp , môI trờng rừng bị
huỷ hoại dần , ảnh hởng tới khí hậu của khu vực và toàn cầu .


<b>2. Kĩ năng :Đọc và phân tích lợc đồ tìm ra đặc điểm kinh tế– xã hội Trung</b>
và Nam Mĩ .


- Phân tích mối quan hệ giữa hoạt động kinh tế với môI trờng ở nam Mĩ và
mối quan hệ giữa rừng Amadơn vowis khí hậu tồn cầu .


<b>3. Gi¸o dơc t tëng :Gi¸o dơc tinh thần say mê nghiên cứu khoa học .</b>


- Thy đợc sự cần thiết phảI bảo vệ rừng Amadôn khỏi sự suy giảm , suy
thoái.


<b> II. PHƯƠNG TIỆN cÇn thiÕt: </b>
- Bản đồ đơ thị ở Trung và Nam Mĩ.


- Lược đồ khai thác vùng Amadôn của Braxin.
- Vấn đề siêu đô thị ở Trung và Nam Mĩ.


- Một số hình ảnh về khu nhà ổ chuột, siêu đô thị ở Trung và Nam Mĩ và hình
ảnh về khai thác vùng Amadơn của Braxin.


<b>III. TiÕn tr×nh tiÕt häc</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Cho biết tình hình nơng nghiệp ở Trung & Nam Mĩ?



- Hãy nêu lên sự bất hợp lí trong sở hữu ruộng đất ở Trung & Nam Mĩ?


<b>2. Bài mới: </b>


<b>- Giới thiệu bài : SGK</b>


<b>- Bài giảng :</b>


<i><b>Hot ng ca GV – HS</b></i>


<i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động nhóm: </b>


? Dựa vào hình 45.1 trình bày sự phân bố sản
xuất của các ngành công nghiệp chủ yếu ở
Trung & Nam Mĩ?


<b>2. Công nghiệp.</b>


<i><b>(Braxin, Achentina, Chilê, Vênêxuêla, là</b></i>
<i><b>những nước có nền công nghiệp mới phát</b></i>
<i><b>triển nhất, các ngành chủ yếu là: cơ khí chế</b></i>
<i><b>tạo, lọc dầu, hố chất, dệt, thực phẩm)</b></i>


- Hoạt động kinh tế chủ yếu của
các nước Trung & Nam Mĩ là sản
xuất nông sản và khai thác
khoáng sản để xuất khẩu.



? Ngành cơng nghiệp khai khống phát triển
mạnh ở khu vực nào?


<i><b> (các nước vùng Anđét, các nước vùng eo đất</b></i>


<i><b>Trung Mĩ).</b></i>


? Tại sao ở đó phát triển mạnh cơng nghiệp
khai khống?


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b>vùng núi)</b></i> triển nhất khu vực là: Braxin,
Achentina, Chilê, Vê-nê-xuê-la.
? Các nước trong vùng biển Caribê phát triển


<i><b>cơng nghiệp gì? (phát triển công nghiệp thực</b></i>
<i><b>phẩm và sơ chế nông sản)</b></i>


<b>Hoạt động lớp:</b>


- Chia ra làm 2 giai đoạn:


<i><b>+ Trước đây các bộ lạc người Anh điêng sống</b></i>
<i><b>trong rừng Amadôn khai thác tự nhiên bằng</b></i>
<i><b>hình thức hái lượm và săn bắn => Không ảnh</b></i>
<i><b>hưởng nhiều đến tài nguyên.</b></i>


<b>3. Vấn đề khai thác rừng</b>
<b>Amadôn:</b>



<i><b>+ Hiện nay nhà nước cho phép nhân dân</b></i>
<i><b>khai thác rừng Amadôn và trao đất lại cho</b></i>
<i><b>các công ty TB Braxin & Công ty TB nước</b></i>
<i><b>ngoài nhằm để phát triển kinh tế & đời sống</b></i>
<i><b>vùng Amadơn => Rừng bị huỷ hoại dần , ảnh</b></i>
<i><b>hưởng khí hậu đến khu vực và toàn cầu .</b></i>


- Việc khai thác rừng Amadơn
nhằm mục đích phát triển kinh
tế , nhưng đồng thời cũng có tác
động xấu tới mơi trường của khu
vực và thế giới.


<i><b>- Ta có câu nói Amadơn là " lá Phổi xanh của</b></i>
<i><b>thế giới "</b></i>


<b>Hoạt động lớp:</b> <b>4. Khối thị trường chung </b>


<b>Mec-cô-xua:</b>


* Cho HS thảo luận:


? Mục đích của việc thành lập Mec cơ xua?


<i><b>(Tăng cường trao đổi thương mại giữa các</b></i>


<i><b>quốc gia trong khối, thoát khỏi sự lũng đoạn</b></i>
<i><b>kinh tế của Hoa Kì, tháo dỡ hàng rào hải</b></i>
<i><b>quan giữa các nước). </b></i>



- Nhằm để thoát khỏi lũng đoạn
kinh tế của Hoa Kì, tháo dỡ hàng
rào hải quan , một số nước Trung
và Nam Mĩ cùng nhau hình thành
Khối thị trường chung
Mec-cơ-xua.


<b> 3.Cđng cè LuyÖn tËp </b>–


- Xem 45.1 nêu sự phân bố của các ngành công nghiệp chủ yếu ở Trung &
Nam Mĩ?


- Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng Amadơn?


<b>4. Híng dÉn vỊ nhµ </b>


- Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 138, chuẩn bị 3 câu hỏi bài thực hành
46.


<b> Ngày dạy :1/3/2010</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>SỰ PHÂN HOÁ CỦA THẢM THỰC VẬT Ở SƯỜNĐÔNG VÀ</b>


<b>SƯỜN TÂY CỦA DÃY NÚI ANĐÉT</b>



<b> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp cho HS :</b>


<b>1. KiÕn thøc :</b>


- Nắm vững sự phân hoá của môi trường theo độ cao của Anđét.



- Hiểu rõ sự khác nhau giữa sườn đông và sườn tây của dãy Anđét. Sự khác
nhau trong vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên ở sườn đông và sườn tây
dãy Anột.


<b>2.Kĩ năng : </b>


-c mụ t v phõn tớch lợc đồ , ảnh địa lý
- Nhận biết môI trờng tự nhiên qua tranh ảnh


<b>3. Gi¸o dơc t tởng :Giáo dục tinh thần say mê nghiên cứu khoa häc</b>


<b>II. PHƯƠNG TIỆN cÇn thiÕt : Lát cắt sườn đơng và sườn tây của dãy</b>


Anđét .Lược đồ miền Bắc của dãy Anđét.


<b>III. TiÕn tr×nh tiÕt häc</b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Dựa vào hình 45.1 trình bày sự phân bố sản xuất của các ngành công nghiệp
chủ yếu ở Trung & Nam Mĩ ?


- Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng Amadơn ?


<b>2. Bài mới: </b>


<b>-Giíi thƯu bµi :SGK</b>
<b>- Bài giảng :</b>


<i><b>Hot ng ca GV HS</b></i> <i><b>Ni dung chính</b></i>



<b>Hoạt động theo nhóm:</b>


<i><b>(Thực vật nửa hoang mạc, cây bụi xương</b></i>
<i><b>rồng, đồng cỏ cây bụi, đồng cỏ núi cao, băng</b></i>
<i><b>tuyết)</b></i>


1. Quan sát hình 46.1, cho biết
các đai thực vật theo chiều cao ở
sườn tây Anđét 2. Quan sát hình
46.2 cho biết:


- Cho biết thứ tự các đai thực vật
theo chiều cao của sườn đông
Anđét.


<i>+ Rừng nhiệt đới : 0 - 1000m.</i> - Từng đai thực vật được phân bố


độ cao nào đến độ cao nào?


<i>+ Rừng lá rộng : 1000m – 1300m.</i>
<i>+ Rừng lá kim : 1300m - 3000m.</i>
<i>+ Đồng cỏ : 3000m - 4000m.</i>


<i>+ Đồng cỏ núi cao : 4000m - 5000m</i>
<i>+ Băng tuyết : 5000m - 6500m.</i>


3. Quan sát hình 46.1 & 46.2 ,
cho biết: Tại sao từ độ cao 0m
đến 1000m , ở sườn đơng có rừng


nhiệt đới cịn ở sườn tây là thực
vật nửa hoang mạc.


<i>- Ở phía tây Anđét là: thực vật nửa hoang mạc.</i>
<i>- Ở phía đơng Anđét là: rừng nhiệt đới.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i>sườn đông mưa nhiều hơn do ảnh hưởng của</i>
<i>gió mậu dịch từ biển thổi vào; cịn sườn tây ít</i>
<i>mưa hơn do ảnh hưởng của dịng biển lạnh</i>
<i>Pêru.</i>


<b>3. Cđng cè luyªn tËp </b>–


<b>- HS lµm bµi tËp 2 .</b>
<b>4. Híng dÉn vỊ nhµ :</b>


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài 47.


<b> </b>


<b>Tiết : </b> <b>Ngày dạy :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34></div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Tuần : </b> <b>Ngày soạn: </b>


<b>Tiết : </b> <b>Ngày dạy :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Chương VIII: CHÂU NAM CỰC



<b>Tuần : </b> <b>Ngày soạn: </b>



<b>Tiết : </b> <b>Ngày dạy :</b>


Bài 47: CHÂU NAM CỰC



CHÂU LỤC LẠNH NHẤT THẾ GIỚI



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


Giúp cho HS


- Hiểu rõ các hiệ tượng và đặc điểm tự nhiên của một châu lục ở vùng địa
cực.


- Giáo dục cho các em tinh thần dũng cảm, khơng ngại nguy hiểm, gian khó
trong nghiên cứu, thám hiểm địa lí.


- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ địa lí ở các vùng địa cực .


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Bản đồ châu Nam cực. Bản đồ lịch sử</b>


khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực.


- Một số tranh ảnh (các tàu thuyền, chân dung của các nhà thám hiểm; ảnh 1
trạm nghiên cứu và công việc của các nhà khoa học ở Nam Cực).


- Quan cảnh bờ biển Nam Cực và các đàn chim cánh cụt, chim hải âu.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp: (1ph) Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: (4ph) </b>


Câu hỏi 1: Bài trước kiểm tra.


<b>3. Bài mới: (35ph) </b>


<i><b>- Giới thiệu: Châu Nam Cực bị băng tuyết bao phủ quanh năm. Vì thế nơi</b></i>
đây khơng có dân cư sinh sống thường xuyên …


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i> <b>TG</b>


- Quan sát 47.1 xác định vị trí địa lí của châu
Nam Cực? Vị trí đó có ảnh hưởng như thế nào
đến khí hậu?


<b>1. Khí hậu:</b> 20’


<i><b>(Vị trí nằm từ đường vịng cực Nam đến Cực</b></i>
<i><b>Nam)</b></i>


<i><b>(Vị trí đó làm cho khí hậu rất lạnh, châu</b></i>
<i><b>Nam Cực còn gọi là " Cực lạnh " của thế giới</b></i>
<i><b>-94,5</b><b>o</b><b><sub>C).</sub></b></i>


- Châu Nam Cực có diện
tích 14,1 Tr km2 <sub>bị băng</sub>
tuyết bao phủ quanh năm,
giàu tài ngun khống
sản.



<b>Hoạt động nhóm:</b>


<i>- Nhóm 1: xác định độ cao của trạm Lit tơn </i>
<i>A-me-ri-can: 500m.</i>


<i>- Nhóm 2: Xác định độ cao của trạm Vôxtốc:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

* Quan sát 47.2 xác định về nhiệt độ châu
Nam Cực:


<b>- Nhóm 1: xác định nhiệt độ của trạm Lit tơn</b>
<i><b>A-me-ri-can: (Cao nhất tháng 1= -10</b><b>o</b><b><sub>C;</sub></b></i>


<i><b>Thấp nhất tháng 9 = - 42</b><b>o</b><b><sub>C.</sub></b></i>


<i><b>- Nhóm 2: xác định nhiệt độ của trạm Vôxtốc: </b></i>


<i><b>(Cao nhất tháng 1= -38</b><b>o</b><b><sub>C; Thấp nhất tháng </sub></b></i>


<i><b>10 = -73</b><b>o</b><b><sub>C)</sub></b></i>


<i><b>=> Nơi nào nhiệt độ âm càng lớn thì băng</b></i>


<i><b>càng cao.</b></i>


? Xem 47.3 cho biết đặc điểm nổi bật của bề
mặt lục địa Nam Cực?


<i><b> (địa hình châu Nam Cực phần lớn diện tích</b></i>



<i><b>là băng hà bao phủ)</b></i>


? Sự tan băng ở châu Nam Cực ảnh hưởng đến
con người trên Trái Đất như thế nào?


<i><b> (Nước biển & đại dương dâng cao, gây lũ lụt</b></i>


<i><b>…)</b></i>


? Tại sao châu Nam Cực là một hoang mạc
lạnh mà vùng ven bờ và trên các đảo có nhiều
chim và động vật sinh sống?


<i><b>(do ở đó có nhiều cá, tơm và phù du sinh vật</b></i>
<i><b>dồi dào)</b></i>


15’
<i><b>(sinh vật phù du là những sinh vật nhỏ sống</b></i>


<i><b>trơi nổi trên mặt nước)</b></i>


? Nói đến Nam cực có động vật nào tiêu biểu ?
<i><b>Chim cánh cụt.</b></i>


2.


? Hãy kể một vài loại người chịu lạnh giỏi
nhất?


<i><b>(Người I-nuch, Exkimô…)</b></i>



<i><b>- Vào tháng 03 năm 2004 một số nhà khoa</b></i>


<i><b>học người Nga bị tai nạn lở tuyết và bị vùi lấp</b></i>
<i><b>dưới tuyết ở châu Nam Cực.</b></i>


<b>2. Vài nét về lịch sử</b>
<b>khám phá và nghiên</b>
<b>cứu:</b>


- Nam Cực là châu lục
được phát hiện và nghiên
cứu muộn nhất. Đây là
châu lục duy nhất trên thế
giới chưa có cư dân sinh
sống thường xuyên.


<b>4. CỦNG CỐ: (4ph)</b>


- Tại sao châu Nam Cực là một hoang mạc lạnh mà vùng ven bờ và trên các
đảo có nhiều chim và động vật sinh sống?


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>5. DN Dề: (1ph)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Ngày dạy :15/3/2010


<b>Chương IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG</b>



<b>TiÕt 55: Bài 48</b>

<b>: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG</b>




<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


Giúp cho HS


<b>1. KiÕn thøc : Biết và mô tả được 4 nhóm đảo thuộc vùng đảo châu Đại</b>
Dương.


- Hiểu được đặc điểm về tự nhiên của các đảo chõu i Dng .


<b>2. Kĩ năng :Bit quan sỏt, phõn tích các bản đồ, biểu đồ và ảnh để nắm được</b>
kiến thức.


<b> 3. Giáo dục t tởng :ý thức ham mê tìm hiểu tự nhiên , kinh tế Châu Đại Dơng</b>
.


<b> II. PHƯƠNG TIỆN cÇn thiÕt: </b>
- Bản đồ châu Đại dương.


- Một số tranh, ảnh về cảnh quan tự nhiên, chủng tộc v hot ng sn xut
ca con ngi.


<b>III. Tiến trình lên LỚP: </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


Câu hỏi 1: Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực?


<b>2. Bài mới: * GTB: sgk</b>


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Ni dung chớnh</b></i>



<b>Hot ng 1: cá nhân</b> <b>1. V trớ địa lí, địa hình:</b>


? Quan sát 48.1, xác định vị trí đại lục
Ôxtrâylia & các đảo lớn?


<i><b>(chỉ trên bản đồ đại lục Ôxtrâylia & </b></i>
<i><b>Niu-di-lân)</b></i>


- Châu Đại Dương gồm lục địa
Ôxtrâylia, quần đảo Niudilen, ba
chuỗi đảo san hô và núi lửa
Malanêdi, Mi-crô-nê-di,
Pô-li-nê-di và vô số đảo nhỏ trong Thái
Bình Dương.


? Xác định vị trí & nêu nguồn gốc hình thành
các chuỗi đảo?


<i><b>+ Chuỗi đảo núi lửa: Mê-la-nê-di.</b></i>
<i><b>+ Chuỗi đảo san hô: Mi-crô-nê-di.</b></i>


<i><b>+ Chuỗi đảo núi lửa & san hô: Pô-li-nê-di.</b></i>
<i><b>+ Đảo lục địa: Niu-di-lân.</b></i>


<i><b>Hoạt động 2: (lớp chia 2 nhóm)</b></i> <b>2. Khí hậu, thực vật và động</b>


<b>vật:</b>


- Hoạt động nhóm tìm hiểu khí hậu các nhóm
đảo:



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

như thế nào?


<i><b>(mưa nhiều quanh năm & lượng mưa thay</b></i>
<i><b>đổi phụ thuộc vào hướng gió và hướng núi)</b></i>


- Phần lớn các đảo của châu Đại
Dương có khí hậu nhiệt đới nóng
ẩm, điều hoà, mưa nhiều quanh
năm. Phần lớn diện tích lục địa
Ơxtrâylia là hoang mạc.


<i><b>+ Nhóm 2: Xác định nhiệt độ ở tháng 1 & 7</b></i>
của 2 trạm và nhận xét.


<i><b> (Trạm Gu-am: nhiệt độ thấp tháng1: 26</b><b>o</b><b><sub>C;</sub></b></i>


<i><b>nhiệt độ cao nhất tháng 7: 28</b><b>o</b><b><sub>C)</sub></b></i>


<i><b> (Trạm Nu-mê-a: nhiệt độ cao nhất tháng 1:</b></i>
<i><b>28</b><b>o</b><b><sub>C; nhiệt độ thấp nhất tháng 7: 20</sub></b><b>o</b><b><sub>C)</sub></b></i>


<i><b>=> Nhiệt độ cao mưa nhiều cây cối quanh</b></i>


<i><b>năm xanh tốt còn gọi là "</b><b> thiên đàng xanh "</b><b>.</b></i>
? Nguyên nhân nào khiến cho châu Đại dương
được gọi là " thiên đàng xanh " của Thái Bình
Dương?


- Động vật có các lồi thú có túi,


cáo mỏ vịt …


<i><b> (Phần lớn các đảo châu Đại Dương có khí</b></i>
<i><b>hậu nóng ẩm & điều hoà. Mưa nhiều cây cối</b></i>
<i><b>quanh năm xanh tốt , đặc biệt là các rừng</b></i>
<i><b>dừa ven biển khiến cho các đảo châu Đại</b></i>
<i><b>Dương được gọi là " thiên đàng xanh " Thái</b></i>
<i><b>Bình Dương)</b></i>


- Biển và rừng là những nguồn tài
nguyên quan trọng của châu Đại
Dương.


? Tại sao đại bộ phận lục địa Ơxtrâylia có khí
hậu khơ hạn?


<i><b> (Do đường chí tuyến Nam đi qua giữa lãnh</b></i>


<i><b>thổ Ơxtrâylia, diện tích Ơxtrâylia lớn, dịng</b></i>
<i><b>biển lạnh Tây Ơxtrâylia, là khu vực cao áp</b></i>
<i><b>chí tuyến nên khó gây mưa)</b></i>


<i><b>(Ở phía đơng Ơxtrâylia là dãy trường sơn</b></i>
<i><b>nằm sát biển chạy dài từ Bắc xuống Nam</b></i>
<i><b>ngăn chặn gió từ biển thổi vào và gây mưa ở</b></i>
<i><b>đơng trường sơn , cịn sườn khuất gió ít mưa</b></i>
<i><b>làm cho khí hậu lục địa Ơxtrâylia khơ hạn)</b></i>


<b>3. cđng cè - lun tËp </b>



- Xác định vị trí & nêu nguồn gốc hình thành các chuỗi đảo?


- Nguyên nhân nào khiến cho châu Đại Dương được gọi là " thiên đàng xanh
" của Thái Bình dương?


<b>4. Híng dÉn vỊ nhµ </b>


- Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 146, chuẩn bị bài 49.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Ngày dạy :</b> 18/3/2010


<b>TiÕt 56 :B i 49:à</b>

<b> DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI</b>



<b>DƯƠNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp cho HS </b>


<b>1. kiÕn thøc : Nắm vững đặc điểm dân cư và sự phát triển kinh tế-xã hội của</b>
châu Đại Dương đặc biệt là của Ôxtrâylia và Niu-Di-lân.


Hiểu rõ mối quan hệ giữa các điều kiện tự nhiên với sự phân bố dân cư, sự
phát triển và phân bố sản xut cụng, nụng nghip .


<b>2. Kĩ năng : k nang đọc, phân tích, nhận xét nội dung các lược đồ bảng số</b>
liệu .


<b> 3. Giáo dục t tởng :ý thức ham mê tìm hiểu tự nhiên , kinh tế Châu Đại Dơng</b>
.


<b> II. PHƯƠNG TIỆN cÇn thiÕt : </b>



Bản đồ phân bố dân cư và đô thị ở Ôxtrâylia.
Bản đồ kinh tế ở Ôxtrâylia.


Ảnh về thổ dân ở Ơxtrâylia, cảnh chăn ni hoặc khai khoỏng.


<b> III. Tiến trình lên LỚP:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>


- Khí hậu, thực vật và động vật?


- Tại sao gọi châu Đại Dương được gọi là " thiên đàng xanh " của Thái Bình
Dương ?


<b>2. Bài mới:</b>
<b>* GTB:SGk </b>


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: (Hoạt động theo nhóm)</b></i>


<i><b>* Nhóm 1: Nhận xét về diện tích các nước châu</b></i>
Đại Dương?


<b>1. Dân cư:</b>


<i><b> (lớn nhất là Ôxtrâylia và nhỏ nhất là </b></i>
<i><b>Va-nu-a-tu)</b></i>


<i><b>* Nhóm 2: Nhận xét về dân số các nước châu</b></i>


Đại Dương?


- Châu Đại Dương có mật độ dân
số thấp nhất thế giới . Tỉ lệ dân
thành thị cao, nhưng cao nhất là ở
Ơxtrâylia và Niu-di-len.


<i><b> (đơng nhất là Ơxtrâylia và ít nhất là </b></i>
<i><b>Va-nu-a-tu)</b></i>


<i><b>* Nhóm 3: Nhận xét về mật độ dân số các nước</b></i>
<i><b>châu Đại Dương? (cao nhất là nước </b></i>
<i><b>Va-nu-a-tu và thấp nhất là Ôxtrâylia)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

? Tại sao Ơxtrâylia mật độ dân số thấp?
<i><b>(có nhiều diện tích đất là hoang mạc)</b></i>


? Tỉ lệ dân bản địa & người nhập cư tỉ lệ nào
nhiều hơn? Chủ yếu là những nước nào?


<i><b> (Người nhập cư nhiều hơn 80% ở Ôxtrâylia ,</b></i>
<i><b>Niu di lân và các đảo lớn) </b></i>


- Hiện nay châu Đại Dương còn một số đảo cịn
là thuộc địa của Anh, Pháp, Hoa Kì, Chilê …


<b>Hoạt động 2:</b> <b>2. Kinh tế:</b>


? Dựa vào bảng số liệu cho biết tình hình kinh
tế châu Đại Dương?



<i><b> (thu nhập đầu người cao nhất là Ơxtrâylia</b></i>


<i><b>kế đó là Niudilen & thấp nhất là Papua Niu</b></i>
<i><b>ghi nê).</b></i>


- Kinh tế phát triển rất khơng đều
giữa các nước. Ơxtrâylia và
Niu-di-len là hai nước có nền kinh tế
phát triển. Các nước còn lại kinh
tế chủ yếu dựa vào du lịch và khai
thác tài nguyên thiên nhiên để
xuất khẩu.


? Sự phân bố các khoáng sản như thế nào?
<i><b> (chủ yếu các đảo lớn gồm : bôxit, niken, sắt,</b></i>
<i><b>than đá, dầu mỏ, khí đốt, vàng , đồng …)</b></i>
? Các đảo san hơ kinh tế chủ yếu là gì?
<i><b> (có nhiều phốt phát, du lịch và hải sản)</b></i>


? Xem hình 49.3 nhận xét các về các sản phẩm
công nghiệp và sự phân bố của nó?


<i><b> (có nhiều khống sản ở phía đơng là vùng</b></i>


<i><b>núi và những ngành cơng nghiệp cũng phân</b></i>
<i><b>bố gần đó)</b></i>


<i><b> (có nhiều khống sản ở phía đơng là vùng</b></i>



<i><b>núi và những ngành cơng nghiệp cũng phân</b></i>
<i><b>bố gần đó)</b></i>


<i><b> (cũng chủ yếu phân bố ở phía Đơng vì là</b></i>
<i><b>sườn đón gió mưa nhiều nên thuận lợi)</b></i>


<b>3. Cđng cè - lun tËp </b>


- Trình bày đặc điểm dân cư châu đại dương ?


- Nêu sự khác nhau về kinh tế của Ôxtrâylia & Niu Dilân với các nước khác?


<b>4. Híng dÉn vỊ nhµ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Ngày dạy : 22/3/2010 </b>


<b> </b>

Tiết 57: Bài 50:Thực h nh

à :

<b>VIẾT BÁO CÁO </b>



<b>VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CỦA Ô-XTRÂY-LI-A</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


Giúp cho HS


<b>1. Kiến thức :</b>


- Nắm vững đặc điểm địa hình Ơxtrâylia.


- Hiểu rõ đặc điểm khí hậu (chế độ nhiệt, chế độ lượng mưa, lượng mưa) của
3 địa điểm đại diện cho 3 kiểu khí hậu khác nhau của Ôxtrâylia và nguyên nhân của


sự khác nhau đó.


<b>2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích, nhận xét các biểu đồ khí hậu , các</b>


lược đồ và phát triển óc tư duy để giải thích các hiện tượng các vấn đề . Các kĩ năng
trên sẽ giúp HS khả năng tự học trong quá trình học tập.


<b>3. Giáo dc t tng : ý thức ham mê tìm hiểu tự nhiên , kinh tế Châu Đại Dơng .</b>
<b>II. PHNG TIỆN cÇn thiÕt : </b>


- Bản đồ tự nhiên lục địa Ơxtrâylia


- Lát cắt địa hình lục địa Ơxtrâylia theo vĩ tuyến 30o<sub> N.</sub>


- Lược đồ hướng gió và phân bố lượng mưa trên lục địa Ôxtrâylia và các đảo
lân cận .


- Các biểu đồ khí hậu của 3 trạm được vẽ sẵn .


<b>III. TiÕt tr×nh tiÕt häc : </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Trình bày đặc điểm dân cư châu Đại dương?


- Nêu sự khác nhau về kinh tế của Ôxtrâylia & Niu Dilân với các nước khác?


<b>2. Bài mới: </b>


<i><b>Câu 1 : Dựa vào hình 48.1 & lát cắt địa hình dưới đây, trình bày đặc điểm</b></i>
địa hình Ơxtrâylia theo gợi ý sau:



? Địa hình chia ra làm mấy khu vực?
<i><b>- Địa hình chia ra làm 3 khu vực.</b></i>


? Đặc điểm địa hình & độ cao chủ yếu của mỗi khu vực ?


<i><b>Núi ở phía đơng tương đối thấp, đồng bằng ở trung tâm tương đối bằng</b></i>
<i><b>phẳng & cao nguyên ở phía tây Ôxtrâylia cao khoảng 500m.</b></i>


? Đỉnh núi cao nhất nằm ở đâu? cao khoảng bao nhiêu mét?


<i><b>- Đỉnh núi cao nhất ở phía đơng là đỉnh Rao-đơ -Mao cao khoảng 1.500</b></i>
<i><b>m.</b></i>


<b>Câu 2 : Dựa vào 48.1, 50.2, 50.3, nêu nhận xét về khí hậu của lục địa</b>


Ơxtrâylia theo gợi ý sau:


? Các loại gió và hướng gió thổi đến lục địa Ơxtrâylia?


<i><b>- Gió Tín phong thổi theo hướng đơng nam đến Ơxtrâylia.</b></i>
<i><b>- Gió Tây ôn đới thổi từ hướng tây đến Oxtrâylia.</b></i>


<i><b>- Gió mùa có 2 mùa gió: 1 mùa từ hướng đơng-bắc đến Ôxtrâylia; 1 mùa</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

? Sự phân bố lượng mưa trên lục địa. Giải thích sự phân bố đó?


- Phía Bắc và phía đơng lượng mưa 1.001 - 1.500mm, càng sâu trong nội địa
<i><b>lượng mưa càng giảm. Giải thích: phía đơng mưa nhiều là do ảnh hưởng của gió</b></i>
<i><b>tín phong, cịn phía bắc mưa nhiều là do ảnh hưởng của gió mùa. </b></i>



? Sự phân bố hoang mạc ở lục địa Ơxtrâylia . Giải thích sự phân bố đó.


<i><b>- Hoang mạc ở trung tâm và kéo dài ra sát biển phía tây. Giải thích: là do</b></i>


<i><b>ở phía tây có dịng biển lạnh Tây Ơxtrâylia chảy qua.</b></i>


<b>3 .cđng cè- lun tập :</b>
<b>-Giáo viên khái quát lại bài </b>
<b> 4. Híng dÉn vỊ nhµ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>Chương X: CHÂU ÂU</b>



<b>Tuần : </b> <b>Ngày soạn: </b>


<b>Tiết : </b> <b>Ngày dạy :</b>


<b>Bài 51: THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


Giúp cho HS


Nắm vững vị trí địa lí, hình dạng và kích thước lãnh thổ châu Âu để thấy
được châu Âu là châu lục ở đới ơn hồ với nhiều bán đảo .


Nắm vững các đặc điểm của thiên nhiên châu Âu.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>



- Bản đồ tự nhiên châu Âu.
- Bản đồ khí hậu châu Âu.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1.Ổn định lớp: (1ph) Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (4ph)</b>


<b>3. Bài mới: (35ph) </b>


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i> <b>TG</b>


? Quan sát hình 51.1 , xác định các biển trên
bản đồ?


<i><b>(Địa Trung Hải, Măng Sơ, Biển Bắc, Ban</b></i>


<i><b>Tích, Biển Đen, Biển Trắng)</b></i>


<b>1. Vị trí, địa hình:</b> 15’


- Châu Âu có diện tích 10
Tr km2<sub>, nằm giữa các vĩ</sub>
tuyến 36o<sub>B - 71</sub>o<sub>B, là một</sub>
bộ phận của lục địa Á-Âu,
bờ biển bị cắt xẻ mạnh,
biển ăn sâu vào đất liền,
tạo thành nhiều bán đảo.
? Xác định các bán đảo Xcan-đi-na-vi, Ibêrich,



Italia trên bản đồ?


? Châu Âu có những dạng địa hình nào ?


<i><b>(đồng bằng: gồm đồng bằng ở khu vực Tây và</b></i>
<i><b>Trung Âu , đồng bằng Đông Âu)</b></i>


<i><b>(Núi già: gồm miền núi già gồm khu vực Tây</b></i>
<i><b>và Trung Âu, Bắc Âu)</b></i>


<i><b> (Núi trẻ: gồm miền núi trẻ của khu vực Tây</b></i>
<i><b>và Trung Âu, Nam Âu).</b></i>


? Hãy xác định các đồng bằng lớn và các dãy
núi chính ?


<i><b>(đồng bằng Pháp, đb Trung lưu sông Đa</b></i>
<i><b>nuýp, đb Hạ lưu sông Đa nuýp & đồng bằng</b></i>


<i><b>Đông Âu)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i><b>(Dãy Xcanđinavi, Py-Re nê, An-Pơ, Các-Pát ,</b></i>
<i><b>A-Pen-Nin , An-pơ Đi-na-rich , Ban căng)</b></i>
2.


? Quan sát hình 51.2, Châu Âu có các kiểu khí
hậu nào?


<b>2. Khí hậu, sơng ngịi,</b>
<b>thực vật:</b>



20’
<i><b>(phần lớn diện tích là Ôn đới hải dương &</b></i>


<i><b>Ôn đới lục địa , phần nhỏ ở phía Bắc là khí</b></i>
<i><b>hậu Hàn đới và ở phía nam có khí hậu Địa</b></i>
<i><b>Trung Hải)</b></i>


- Đại bộ phận lãnh thổ
châu Âu có khí hậu ơn
đới, chỉ có một phần nhỏ
diện tích ở phía bắc có khí
hậu hàn đới; phía nam có
khí hậu địa trung hải.
? Xem hình 51.1 mật độ sơng ngịi châu Âu


<i><b>như thế nào? (mật độ sơng ngịi dày đặc)</b></i>
? Hãy kể tên những sông lớn ở châu Âu ? Đổ
nước vào biển nào?


<i><b>(sông Đa nuýp trên bán đảo Ban căng đổ</b></i>
<i><b>nước vào Biển Đen)</b></i>


- Sông ngòi dày đặc,
lượng nước dồi dào.


<i><b>(sông Vônga )</b></i>


<i><b>(sông En-bơ, sông Rai-nơ đổ vào Biển Bắc)</b></i>
? Quan sát 51.1, Nhận xét về khí hậu giữa phía


đơng và phía tây của châu Âu?


- Sự phân bố thực vật thay
đổi theo nhiệt độ và lượng
mưa; ven biển Tây Âu có
rừng lá rộng, đi sâu vào
nội địa có rừng lá kim,
phía đơng nam có thảo
nguyên và ven Địa Trung
Hải có rừng lá cứng.


<i><b>(do ảnh hưởng của dịng biển nóng Bắc Đại</b></i>


<i><b>Tây Dương & gió tây Ơn đới từ biển thổi vào</b></i>
<i><b>nên khí hậu ấm áp, mưa nhiều và ơn hồ). </b></i>
<i><b>(cịn càng đi sâu về phía đơng và đơng nam là</b></i>


<i><b>càng đi sâu vào đất liền nên lượng mưa càng</b></i>
<i><b>giảm , nhiệt độ chênh lệch giữa mùa hạ &</b></i>


<i><b>mùa đông lớn)</b></i>


<b>4. CỦNG CỐ: (4ph)</b>


- Quan sát 51.1 , Nhận xét về khí hậu giữa phía đơng và phía tây của châu Âu
?


- Châu Âu có những dạng địa hình nào?


<b>5. DẶN DÒ: (1ph)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Tuần : </b> <b>Ngày soạn: </b>


<b>Tiết : </b> <b>Ngày dạy :</b>


Bài 52: THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU (tt)



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


Giúp cho HS


- Nắm vững các đặc điểm của các kiểu môi trường ở châu Âu.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>


- Bản đồ các kiểu khí hậu châu Âu.


- Một số hình ảnh về các kiểu mơi trường thiên nhiên của châu Âu.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP </b>


<b>1.Ổn định lớp : (1ph) Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (4ph) </b>


Câu hỏi 1: Khí hậu, sơng ngịi, thực vật châu Âu như thế nào?
Câu hỏi 2: Châu Âu có những dạng địa hình nào?


<b>3. Bài mới: (35ph) </b>


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i> <b>TG</b>



a.


? Dựa vào hình 52.1, cho biết những đặc điểm
về nhiệt độ & lượng mưa của môi trường ôn
đới hải dương?


<b>3. Các môi trường tự</b>
<b>nhiên:</b>


35’


<i><b>(nhiệt độ cao nhất là T7 = 18</b><b>o</b><b><sub>C ; thấp nhất là</sub></b></i>


<i><b>T1 = 8</b><b>o</b><b><sub>C biên độ nhiệt TB năm là 10</sub></b><b>o</b><b><sub>)</sub></b></i>


<i><b> (mùa mưa nhiều từ T10 đến T1 năm sau ;</b></i>
<i><b>mùa mưa ít từ T2 đến T9 ; tổng lượng mưa</b></i>
<i><b>trong năm là 820 mm)</b></i>


* Châu Âu có các loại mơi
trường:


<i><b>a. Mơi trường ơn đới hải</b></i>
<i><b>dương:</b></i>


=> Hình 52.1 là mơi trường ơn đới hải dương. - Môi trường ôn đới hải
dương ở các đảo và ven
biển Tây Âu có khí hậu ơn
hồ, sơng ngịi nhiều nước


quanh năm, phát triển
rừng cây lá rộng như: sồi,
dẻ...


b.


? Quan sát hình 52.2 cho biết đặc điểm nhiệt
độ & lượng mưa?


<i><b>b. Môi trường ôn đới lục</b></i>
<i><b>địa:</b></i>


<i><b> (nhiệt độ tháng cao nhất là T7 = 20</b><b>o</b><b><sub>C; thấp</sub></b></i>


<i><b>nhất T1 = -12</b></i><b>o</b><i><b><sub>C ; biên độ nhiệt TB năm là</sub></b></i>


<i><b>32</b><b>o</b><b><sub>)</sub></b></i>


<i><b> (mùa mưa từ T5 đến T10 ; mùa khô từ T11</b></i>
<i><b>đến T4 năm sau ; tổng lượng mưa 442mm)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

nguyên chiếm phần lớn
diện tích.


=> Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau có khả
năng tuyết rơi & nước sơng đóng băng vì nhiệt
độ dưới 0o<sub>C.</sub>


c.



? Quan sát hình 52.3 cho biết nhiệt độ & lượng
mưa mơi trường Địa Trung Hải có gì đặc biệt?


<i><b>c. Mơi trường địa trung</b></i>
<i><b>hải:</b></i>


<i><b>(nhiệt độ cao nhất T7 = 25</b><b>o</b><b><sub>C; thấp nhất T1 =</sub></b></i>


<i><b>10</b><b>o</b><b><sub>C; biên độ nhiệt TB năm là 15</sub></b><b>o</b><b><sub>)</sub></b></i>


- Phía nam là mơi trường
địa trung hải, mưa tập
trung vào mùa thu-đơng,
mùa hạ nóng khơ, sơng
ngịi ngắn và dốc , rừng
thưa, cây lá cứng xanh
quanh năm.


<i><b> (mùa mưa từ T10 đến T3 năm sau; mùa khô</b></i>
<i><b>từ T4 đến T9; tổng lượng mưa là 711 mm)</b></i>
=> Hình 52.3 là mơi trường Đ-T- Hải có chế độ
mưa là thu – đông.


d.


? Quan sát hình 52.4, cho biết có bao nhiêu
vành đai thực vật ? Mỗi đai bắt đầu & kết thúc
ở độ cao nào?


<i><b>d. Môi trường núi cao:</b></i>



- Môi trường núi cao có
nhiều mưa trên các sườn
đón gió ở phía tây, thực
vật thay đổi theo độ cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>4.CỦNG CỐ: (4ph)</b>


Câu hỏi 1: So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới hải dương & ôn đới lục
địa?


Câu hỏi 2: So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ơn đới lục địa & Địa Trung
Hải?


Câu hỏi 3: Tại sao thực vật châu Âu lại thay đổi từ Tây sang Đơng?


<b>5. DẶN DỊ: (1ph)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>Bài 53: Thực Hành-ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ,</b>


BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA CHÂU ÂU



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


Giúp cho HS


- Nắm vững đặc điểm khí hậu châu Âu.


- Nắm vững cách phân tích biểu đồ khí hậu châu Âu.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>



- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa, sơ đồ thảm thực vật một số vùng của châu
Âu.


- Lược đồ khí hậu châu Âu.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP </b>


<b>1. Ổn định lớp: (1ph) Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (4ph) </b>


Câu hỏi 1: So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ơn đới hải dương & ôn đới lục
địa?


Câu hỏi 2: So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ơn đới lục địa & Địa Trung
Hải?


<b>3. Bài mới: (35ph) </b>


<b>Câu 1: Nhận biết đặc điểm khí hậu.</b>


* Quan sát hình 51.2 cho biết:


? Cho biết vì sao cùng vĩ độ nhưng miền ven biển của bán đáo Xcan-đi-na-vi
có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở Aixơlen?


<i><b> (Là do ảnh hưởng của dịng biển nóng Bắc Đại Tây dương)</b></i>


? Quan sát các đường đẳng nhiệt tháng giêng, nhận xét về nhiệt độ của châu
Âu vào mùa đông ?



<i><b> (Nhiệt độ tháng giêng châu Âu: ấm áp nhất là ven biển Đại Tây Dương</b></i>


<i><b>nhiệt độ +10</b><b>o</b><b><sub>C; càng đi về phía đơng càng lạnh dần nơi giáp với Uran nhiệt độ</sub></b></i>


<i><b>-20</b><b>o</b><b><sub>C)</sub></b></i>


? Nêu tên các kiểu khí hậu ở châu Âu. So sánh diện tích của các vùng có các
kiểu khí hậu đó?


<i><b>(châu Âu có 4 kiểu khí hậu: diện tích lớn nhất là khí hậu ơn đới lục địa; 2</b></i>
<i><b>là khí hậu ơn đới hải dương; 3 là khí hậu Địa Trung Hải; 4 là khí hậu Hàn đới)</b></i>


<i><b>Câu 2 : Phân tích một số biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa: (Thảo luận nhóm</b></i>
<i>chia làm 4 nhóm)</i>


- Phân tích các biểu đồ hình 53.1 cho biết:


<i><b>* Nhóm 1: Nhiệt độ trung bình tháng 1 & tháng 7 . Sự chênh lệch nhiệt độ</b></i>
giữa tháng 1 & tháng 7. Nhận xét chung về chế độ nhiệt.


<i><b> (Trạm A : T1 = -5</b><b>o</b><b><sub>C ; T7 = +18</sub></b><b>o</b><b><sub>C , nhiệt độ T1 -T7 chênh lệch lớn là</sub></b></i>


<i><b>23</b><b>o</b><b><sub>C)</sub></b></i>


<i><b> (Trạm B : T1 = 9</b><b>o</b><b><sub>C ; T 7 = 20</sub></b><b>o</b><b><sub>C , nhiệt độ T1 -T7 chênh lệch là 11</sub></b><b>o</b><b><sub>C)</sub></b></i>


<i><b> (Trạm C : T1 = 5</b><b>o</b><b><sub>C ; T7 = 15</sub></b><b>o</b><b><sub>C , nhiệt độ T1 -T7 chênh lệch nhỏ là</sub></b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i><b>* Nhóm 2: Các tháng mưa nhiều. Các tháng mưa ít. Nhận xét chung về chế</b></i>


<i><b>độ mưa. (Trạm A : Các tháng mưa nhiều: 5, 6, 7, 8, các tháng mưa ít 9, 10, 11, 12</b></i>
<i><b>& 1, 2, 3, 4 năm sau . lượng mưa ít mùa khơ kéo dái 8 tháng)</b></i>


<i><b> (Trạm B: Các tháng mưa nhiều: 9, 10, 11, 12, các tháng mưa ít 1, 2, 3, 4,</b></i>
<i><b>5, 6,7, 8, mưa nhiều vào mùa đông).</b></i>


<i><b> (Trạm C: Các tháng mưa nhiều : 8, 9, 10, 11, 12, 1, 2, 3 năm sau ; các</b></i>
<i><b>tháng mưa ít 4, 5, 6, 7. Lượng mưa nhiều và đều quanh năm) </b></i>


<i><b>* Nhóm 3: Xác định kiểu khí hậu của từng trạm. Cho biết lí do .</b></i>


<i><b>(Trạm A : là kiểu khí hậu ơn đới lục địa. Vì lượng mưa ít & biên độ nhiệt</b></i>
<i><b>mùa hạ mùa đơng lớn).</b></i>


<i><b> (Trạm B: là kiểu khí hậu Địa Trung Hải. Vì có nhiệt độ ln ln cao và</b></i>
<i><b>mưa nhiều vào mùa đơng)</b></i>


<i><b> (Trạm C : là kiểu khí hậu ơn đới hải dương. Vì có mưa nhiều quanh năm,</b></i>
<i><b>nhiệt độ ổn định ) </b></i>


<i><b>* Nhóm 4: Xếp các biểu đồ nhiệt độ & lượng mưa (A,B,C) với các lát cắt</b></i>
thảm thực vật (D,E,F) thành từng cặp sao cho phù hợp.


<i><b>(Trạm A với thảm thực vật D. Vì có mùa đơng lạnh nên có cây lá kim.)</b></i>
<i><b>(Trạm B với thảm thực vật F. Vì có nhiệt độ ln cao, mưa ít nên có cây lá</b></i>
<i><b>cứng.)</b></i>


<i><b> (Trạm C với thảm thực vật E . Vì có mưa nhiều, nhiệt độ ổn định nên có</b></i>
<i><b>cây lá rộng)</b></i>



<b>4. CỦNG CỐ: (4ph) </b>
<b>5. DẶN DÒ: (1ph)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>Tuần : </b> <b>Ngày soạn: </b>


<b>Tiết : </b> <b>Ngày dạy :</b>


Bài 54: DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU ÂU



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


Giúp cho HS


Nắm vững dân số châu Âu đang già đi, dẫn đến làn sống nhập cư lao động,
gây nhiều khó khăn về kinh tế-xã hội.


Nắm vững châu Âu là một châu lục có mức độ đơ thị hố cao, thúc đẩy nơng
thơn-thành thị này càng xích lại gần nhau.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị châu Âu.


- Bảng tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của một số nước châu Âu.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP </b>


<b>1. Ổn định lớp : (1ph) Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (4ph) </b>



Câu hỏi 1: Bài 53 là bài thực hành .


<b>3. Bài mới: (35ph) </b>


- Giới thiệu:


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i> <b>TG</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


? Quan sát 54.1 cho biết châu Âu có các nhóm
ngơn ngữ nào ? Nêu tên các nước thuộc từng
nhóm?


<b>1. Sự đa dạng về tôn</b>
<b>giáo, ngôn ngữ và văn</b>
<b>hoa:</b>


15’


<i><b>(Nhóm Giéc man:Na uy, Thụy Điển, Đan</b></i>


<i><b>Mạch, Anh, Bỉ, Đức, Áo)</b></i>


<i><b>(Nhóm Latinh: Tây ban nha, Bồ đào nha,</b></i>
<i><b>Pháp, Italia, Rumani, Hungari)</b></i>


- Dân cư châu Âu chủ yếu
thuộc chủng tộc Ơrôpeôit.
Những cuộc thiên di và
chiến tranh tôn giáo trong


lịch sử đã tạo nên sự đa
dạng về văn hố, ngơn
ngữ, tơn giáo trong các
quốc gia ở châu Âu.


<i><b>(Nhóm Xlavơ: Nga, Bêlarut, Balan, Sec,</b></i>
<i><b>Xlôvakia, Ucraina, Mônđôva, Xlô-vê-ni-a,</b></i>
<i><b>Crô-a-ti-a, Hec-xê-gô-vi-na, Bungari)</b></i>


<b>Hoạt động 2:</b> <b>2. Dân cư châu Âu đang</b>


<b>già đi. Mức độ đơ thị hố</b>
<b>cao:</b>


20’
? Quan sát 54.2 Nhận xét sự thay đổi kết cấu


dân số theo độ tuổi châu Âu & thế giới từ 1960
– 2000?


<i><b> (Dân số dưới độ tuổi lao động châu Âu giảm</b></i>


<i><b>dần từ 1960 -2000 . Trong khi đó dưới tuổi</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i><b>lao động của thế giới tăng liên tục 1960</b></i>
<i><b>-2000)</b></i>


0,1%. Dân số châu Âu
đang già đi.



<i><b> (Số người trong độ tuổi lao động châu Âu</b></i>
<i><b>tăng chậm từ 1960 -1980 và giảm dần từ 1980</b></i>
<i><b>-2000 . Trong khi đó số người độ tuổi lao</b></i>
<i><b>động của thế giới tăng liên tục từ 1960 -2000)</b></i>
<i><b> (Số người trên tuổi lao động châu Âu tăng</b></i>
<i><b>liên tục từ 1960 -2000. Trong khi đó số người</b></i>
<i><b>trên tuổi lao động của thế giới cũng tăng liên</b></i>
<i><b>tục từ 1960 -2000 nhưng chiếm tỉ lệ nhỏ</b></i>
<i><b>không đáng kể).</b></i>


- Đơ thị hố ở châu Âu có
một số đặc điểm: tỉ lệ dân
thành thị cao, các thành
phố nối tiếp nhau tạo
thành dải đơ thị, đơ thị hố
nơng thơn phát triển .
? Các em hãy nhận xét về hình dạng của tháp


tuổi châu Âu & thế giới từ 1960 – 2000?


<i><b> (Tháp tuổi châu Âu từ 1960 - 2000 chuyển</b></i>
<i><b>dần từ tháp tuổi trẻ sang tháp tuổi già . Đáy</b></i>
<i><b>rộng sang đáy thu hẹp)</b></i>


<i><b>(Trong khi đó tháp tuổi thế giới qua các năm</b></i>
<i><b>vẫn là tháp tuổi trẻ. Đáy rộng, đỉnh hẹp)</b></i>


<b>Hoạt động 3:</b>


? Quan sát 54.3 cho biết sự phân bố dân cư


châu Âu như thế nào?


<i><b>(trên 125 người tập trung ven Địa Trung Hải</b></i>


<i><b>&ven Đại Tây Dương)</b></i>


<i><b> (phần lớn lãnh thổ có mật độ dân số từ 25</b></i>
<i><b>đến 125 người)</b></i>


<i><b>(dưới 25 người ở Đông âu & Bắc âu)</b></i>


<b>4. CỦNG CỐ: (4ph)</b>


Câu hỏi 1: Trình bày sự đa dạng về ngơn ngữ, văn hố & tơn giáo châu Âu?
Câu hỏi 2: Sự phân bố dân cư châu Âu như thế nào ?


<b>5. DẶN DÒ: (1ph)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>Tuần : </b> <b>Ngày soạn: </b>


<b>Tiết : </b> <b>Ngày dạy :</b>


<b>Bài 55: KINH TẾ CHÂU ÂU</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


Giúp cho HS


Nắm vững châu Âu có một nền nơng nghiệp tiên tiến , có hiệu quả cao, một
nền cơng nghiệp phát triển và một khu vực hoạt động dich vụ năng động, đa dạng,


chiếm tỉ trọng lớn trong nền kinh tế.


Nắm vững sự phân bố các ngành công nghiệp , nông nghiệp, dịch vụ ở châu
Âu .


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


Bản đồ nông nghiệp châu Âu.
Bản đồ công nghiệp châu Âu.


Một số hình ảnh về cơng nghiệp, nơng nghiệp, du lịch ở châu Âu.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp : (1ph) Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (4ph) </b>


Câu hỏi 1: Trình bày sự đa dạng về ngơn ngữ, văn hố & tôn giáo châu Âu?
Câu hỏi 2: Sự phân bố dân cư châu Âu như thế nào ?


<b>3. Bài mới: (35ph) </b>


Giới thiệu:


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i> <b>TG</b>


? Quan sát hình 55.1, cho biết các loại cây
trồng & vật ni chính của châu Âu?


<b>1. Nơng nghiệp:</b> 10’



<i><b>(lúa mì, ngơ, củ cải đường, nho, cam, chanh,</b></i>
<i><b>ơliu, ni bị, lợn) </b></i>


? Sự phân bố các loại cây trồng, vật ni đó
như thế nào?


<i><b>(nho, cam, chanh ở Địa Trung Hải</b></i>
<i><b>(chăn ni bị, lợn, cừu chủ yếu ở đồng bằng</b></i>


<i><b>phía Bắc của Tây Trung Âu)</b></i>


- Châu Âu có nền nông
nghiệp tiên tiến, đạt hiệu
quả cao. Sản xuất nơng
nghiệp được chun mơn
hố trong các trang trại
lớn hoặc đa canh trong các
hộ gia đình.


? Vì sao sản xuất nơng nghiệp châu Âu đạt
hiệu quả cao?


<i><b>(do nền nông nghiệp thâm canh, phát triển ở</b></i>
<i><b>trình độ cao; áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ</b></i>
<i><b>thuật tiên tiến; gắn chặt với công nghiệp chế</b></i>
<i><b>biến)</b></i>


15’



2.


? Quan sát hình 55.2, cho biết sự phân bố các
ngành công nghiệp châu Âu?


<b>2. Công nghiệp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i><b>vùng Rua & ở dọc sông Rainơ)</b></i> Âu phát triển rất sớm, có
nhiều sản phẩm nổi tiếng
về chất lượng cao.


? Quan sát hình 55.3, Nêu sự hợp tác rộng rãi
của ngành sản xuất máy bay ở châu Âu?


<i><b> (ngành sản xuất máy bay châu Âu được</b></i>


<i><b>chun mơn hố & hợp tác hoá cao độ, mỗi</b></i>
<i><b>nước sản xuất một vài bộ phận, nhằm vận</b></i>
<i><b>dụng thành tựu khoa học kĩ thuật của các</b></i>
<i><b>nước => nhằm đạt hiệu quả cao, giá thành</b></i>
<i><b>thấp) </b></i>


10’


? Trình bày sự phát triển của các ngành công
nghiệp châu Âu?


- Các vùng công nghiệp
truyền thống đang gặp khó
khăn, địi hỏi phải thay đổi


cơng nghệ …


- Nhiều ngành công
nghiệp hiện đại đang được
phát triển trong các trung
tâm công nghệ cao.


<i><b> (cơng nghiệp mũi nhọn như: điện tử, cơ khí</b></i>


<i><b>chính xác & tự động hố, hàng khơng … nhờ</b></i>
<i><b>liên kết chặt chẽ với các viện nghiên cứu &</b></i>
<i><b>các Trường Đại học, có sự hợp tác rộng rãi</b></i>
<i><b>giữa các nước nên năng suất & chất lượng</b></i>
<i><b>được nâng cao, thay đổi phù hợp với thị</b></i>
<i><b>trường</b></i>


3.


- Dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phất triển nhất
châu Âu.


<b>3. Dịch vu:</b>


- Dịch vụ là ngành kinh tế
quan trọng, phát triển đa
dạng, rộng khắp và là
nguồn thu ngoại tệ lớn.
? Lĩnh vực dịch vụ châu Âu phát triển đa dạng


như thế nào?



<i><b>(Dịch vụ châu Âu thâm nhập rộng khắp và</b></i>
<i><b>phục vụ cho phát triển của mọi kinh tế . Phát</b></i>
<i><b>triển nhất là các ngành tài chính, ngân hàng,</b></i>
<i><b>bảo hiểm, giao thơng vận tải, giáo dục, xuất</b></i>
<i><b>nhập khẩu, thương mại & du lịch)</b></i>


? Nêu một số trung tâm du lịch nổi tiếng ở
châu Âu?


<i><b>(là khu du lịch trên dãy Anpơ)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- Câu hỏi 1: Trình bày sự phát triển của các ngành công nghiệp châu Âu?
- Câu hỏi 2: Lĩnh vực dịch vụ châu Âu phát triển đa dạng như thế nào?


<b>5. DẶN DÒ: (1ph)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Tuần : </b> <b>Ngày soạn: </b>


<b>Tiết : </b> <b>Ngày dạy :</b>


Bài 56: KHU VỰC BẮC ÂU



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


- Giúp cho HS nắm vững địa hình của khu vực Bắc Âu đặc biệt là bán đảo
Xcănđinavi.


- Hiểu đặc điểm của ngành khai thác tài nguyên thiên nhiên của khu vực Bắc
Âu để phát triển kinh tế.



- Xác định vị trí các nước Bắc Âu.


- Đọc và phân tích lược đồ để nắm vững mối quan hệ giữa khí hậu & thực vật
của khu vực Bắc Âu.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>


Lược đồ khu vực Bắc Âu .


Một số hình ảnh về địa hình băng hà núi cao bờ biển Na Uy, khai thác thuỷ
sản (nếu có )


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP </b>


<b>1. Ổn định lớp: (1ph) Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (4ph) </b>


Câu hỏi 1: Vì sao sản xuất nông nghiệp ở Châu Âu đạt hiệu quả cao ?
Câu hỏi 2: Trình bày sự phát triển công nghiệp ở Châu Âu ?


Câu hỏi 3: Lĩnh vực dịch vụ ở châu Âu phát triển như thế nào ?


<b>3. Bài mới:(35ph) </b>


- Giới thiệu: Bắc Âu là khu vực nằm ở các vĩ độ cao nhất của châu Âu, đây là
nơi có địa hình băng hà cổ thiên nhiên được khai thác hợp lí và khoa học để nắm
được địa hình khu vực và tài nguyên nơi đây như thế nào. Hơm nay chúng ta đi vào
tìm hiểu bài 56 "Khu vực Bắc Âu "



<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i> <b>TG</b>


<b>Hoạt động 1: </b> <b>1. Khái quát tự nhiên:</b> 20’


? Nêu tên và xác định các nước Bắc Âu?
<i><b>(Nauy, Thụy Điển, Phần Lan, Aixơlen)</b></i>


? Khu vực Bắc Âu thuộc môi trường nào? - Khu vực Bắc Âu gồm
các nước: Nauy, Thụy
Điển, Phần Lan và
Aixơlen.


<i><b>(Bắc Âu thuộc môi trường đới lạnh)</b></i>


<b>Hoạt động 2: </b>


? Quan sát hình 56.2 & 56.3, nêu tên các dạng
địa hình ở Bắc Âu?


<i><b>(địa hình băng hà cổ , có dạng Fio và nhiều</b></i>
<i><b>hồ, đầm, ngồi ra cịn có nhiều núi lửa và</b></i>
<i><b>suối nước nóng)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

dạng fio (Nauy); hồ, đầm
(Phần Lan); Aixơlen có
nhiều núi lửa và suối nước
nóng.


<b>Hoạt động 3 :</b>



? Quan sát hình 56.4 , giải thích tại sao ở phía
đơng Xcănđinavi khí hậu lạnh cịn phía tây thì
nóng?


<i><b> (Phía tây do ảnh hưởng của dịng biển nóng</b></i>
<i><b>Bắc Đại Tây Dương & gió Tây ơn đới nên khí</b></i>
<i><b>hậu ấm & ẩm ướt hơn)</b></i>


<i><b>(Phía đơng là sâu trong nội địa có dãy</b></i>
<i><b>Xcănđinavi ngăn chặn ảnh hưởng của dịng</b></i>
<i><b>biển nóng & gió Tây ơn đới nên mùa đơng</b></i>
<i><b>khí hậu rất lạnh)</b></i>


- Khí hậu giá lạnh vào
mùa đông và mát mẻ vào
mùa hạ.


? Hãy nêu các nguồn tài nguyên của Bắc Âu?
<i><b>(Ba thế mạnh của các nước Bắc âu là : Biển,</b></i>
<i><b>rừng, thuỷ năng …)</b></i>


? Nêu những khó khăn về tự nhiên của các
nước Bắc Âu với đời sống và sản xuất?


<i><b>(Giá lạnh về mùa đơng ở Bắc Âu làm cho</b></i>
<i><b>biển đóng băng ở khu vực giữa Thụy Điển &</b></i>
<i><b>Phần Lan gây khó khăn cho sản xuất & đời</b></i>
<i><b>sống)</b></i>


2. <b>2. Kinh tế:</b> 15’



<b>Hoạt động 4:</b>


? Các nước Bắc Âu đã khai thác tự nhiên hợp
lí để phát triển kinh tế như thế nào?


- Các nước Bắc Âu có
mức sống cao dựa trên cơ
sở khai thác tài nguyên
thiên nhiên một cách hợp
lí để phát triển kinh tế đạt
hiệu quả.


<i><b> (Bắc Âu cũng có nhiều ngành nhưng nổi bật</b></i>
<i><b>nhất là hàng hải , đánh cá, khai thác rừng &</b></i>
<i><b>thuỷ năng ; vừa khai thác vừa bảo vệ nhằm</b></i>
<i><b>tái tạo các nguồn tài nguyên)</b></i>


- Quan sát hình 56.5, nhận xét:


<i><b> (đánh cá ở các nước Na Uy dưới dạng sản</b></i>


<i><b>xuất công nghiệp, cơ giới hoá cao từ khâu</b></i>
<i><b>đánh bắt đến chế biến trên tàu).</b></i>


- Ba thế mạnh của các
nước Bắc Âu là: biển,
rừng, thuỷ điện.


? Rừng có vai trị như thế nào ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>4. CỦNG CỐ: (4ph)</b>


Câu hỏi 1: Xác định và nêu tên các nước Bắc Âu ?


Câu hỏi 2: Nêu các dạng băng hà cổ ? Xác định dãy núi trên bán đảo
Xcănđinavi ?


Câu hỏi 3: Các nước Bắc Âu khai thác thiên nhiên hợp lí để phát triển kinh tế
và bảo vệ môi trường?


<b>5. DẶN DÒ: (1ph)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Tuần : </b> <b>Ngày soạn: </b>


<b>Tiết : </b> <b>Ngày dạy :</b>


Bài 57: KHU VỰC TÂY VÀ TRUNG ÂU



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


Giúp cho HS


<b>- Nắm vững đặc điểm tự nhiên khu vực Tây và Trung Âu. </b>


<b>- Nắm vững tình hình phát triển kinh tế khu vực Tây và Trung Âu .</b>


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Bản đồ tự nhiên Tây và Trung Âu.


- Bản đồ công nghiệp châu Âu.
- Bản đồ nông nghiệp châu Âu.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP </b>


<b>1. Ổn định lớp: (1ph) Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :(4ph) </b>


Câu hỏi 1: Nêu những đặc điểm tự nhiên của Bắc Âu ?


Câu hỏi 2: Các nước Bắc Âu khai thác thiên nhiên hợp lí để phát triển kinh tế
và bảo vệ môi trường ?


<b>3. Bài mới: (35ph) </b>


Giới thiệu:


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i> <b>TG</b>


? Quan sát 57.1 giải thích tại sao khí hậu Tây &
Trung âu ảnh hưởng của biển rõ nét?


<i><b> (ở phía tây do ảnh hưởng của dịng biển</b></i>


<i><b>nóng Bắc Đại Tây Dương & gió Tây ơn đới</b></i>
<i><b>nên mưa nhiều, có khí hậu ơn đới hải dương,</b></i>
<i><b>sơng nhiều nước) </b></i>


<b>1. Khái quát tự nhiên:</b> 15’



<i><b> (Càng đi về phía đơng có khí hậu lục địa</b></i>
<i><b>mùa hạ nóng , mùa đơng lạnh , sơng ngịi</b></i>
<i><b>đóng băng)</b></i>


- Khu vực Tây và Trung
Âu gồm ba miền địa hình :
miền đồng bằng ở phía
Bắc, miền núi già ở giữa
và miền núi trẻ ở phía
Nam.


? Quan sát 57.1, địa hình Tây & Trung âu như
thế nào ?


<i><b>(gồm 3 miền: đồng bằng ở phía Bắc, núi già ở</b></i>
<i><b>giữa, núi trẻ ở phía Nam gồm dãy Anpơ &</b></i>
<i><b>Cac Pat)</b></i>


2.
a.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<i><b>(Tây & Trung âu là nơi có nhiều cường quốc</b></i>
<i><b>cơng nghiệp của thế giới như : Anh, Pháp,</b></i>
<i><b>Đức … có từ những ngành truyền thống đến</b></i>
<i><b>những ngành hiện đại như Rua của Đức)</b></i>


<b>2. Kinh tế </b> 20’


- Tây và Trung Âu tập
trung nhiều cường quốc


công nghiệp hàng đầu của
thế giới. Đây cũng là nơi
có nhiều vùng công
nghiệp nổi tiếng, nhiều hải
cảng lớn. nền công nghiệp
đa dạng và có năng suất
cao nhất châu Âu.


b.


? Tình hình sản xuất & phân bố nơng nghiệp
như thế nào?


<i><b> (được sản xuất theo phương pháp hiện đại ,</b></i>


<i><b>áp dụng nhiều máy móc nên đạt năng suất</b></i>
<i><b>cao)</b></i>


c.


? Dịch vụ ở đây phát triển như thế nào?


<i><b> (có các trung tâm tài chính lớn: Ln Đơn,</b></i>
<i><b>Pari, Duy rich … và du lịch ở núi Anpơ: nghỉ</b></i>
<i><b>ngơi, leo núi, trượt tuyết )</b></i>


- Các ngành dịch vụ phát
triển, chiếm trên 2/3 tổng
thu nhập quốc dân.



<b>4. CỦNG CỐ: (4ph)</b>


Câu hỏi 1: Nêu những đặc điểm về địa hình của Tây & Trung âu ?
Câu hỏi 2: Công nghiệp Tây & Trung âu phát triển như thế nào ?


<b>5. DẶN DÒ: (1ph) Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 174, chuẩn bị trước</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>Tuần : </b> <b>Ngày soạn: </b>


<b>Tiết : </b> <b>Ngày dạy :</b>


<b>Bài 58: KHU VỰC NAM ÂU</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


Giúp cho HS


- Nắm vững đặc điểm địa hình của khu vực Nam Âu (hệ núi uốn nếp và vùng
Địa Trung Hải): đây là khu vực không ổn định của lớp vỏ Trái Đất.


- Hiểu rõ vai trị của thuỷ lợi trong nơng nghiệp ở khu vực Nam Âu ; vai trị
của khí hậu, văn hố-lịch sử và phong cảnh đối với du lịch Nam Âu


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>


Lược đồ Nam Âu.


Một số hình ảnh về cảnh quan và hoạt động kinh tế của các nước Nam âu.
Hình ảnh về cảnh quan du lịch ở Nam Âu.



<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP </b>


<b>1. Ổn định lớp : (1ph) Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (4ph) </b>


Câu hỏi 1: Nêu những đặc điểm về địa hình của Tây & Trung âu?
Câu hỏi 2: Công nghiệp Tây & Trung âu phát triển như thế nào?


<b>3. Bài mới: (35ph) </b>


- Giới thiệu:


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i> <b>TG</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


? Quan sát 58.1 nêu tên một số dãy núi Nam
âu?


<i><b>(Pi- rê -nê, Anpơ, Cacpat, Anpơ Đinarich)</b></i>


<b>1. Khái quát tự nhiên:</b> 10’


? Quan sát 58.1 nhận xét về địa hình Nam âu ?


<i><b> (phần lớn diện tích Nam âu là núi & cao</b></i>


<i><b>nguyên ; đồng bằng nhỏ bé ở ven biển hoặc</b></i>
<i><b>xen lẫn vào trong núi & cao nguyên)</b></i>


<b>Hoạt động 2:</b> - Nam Âu nằm ven Địa



Trung Hải, gồm 3 bán đảo
lớn : bán đảo I-bê-rích ,
bán đảo


I-ta-li-a và bán đảo
Ban-căng. Phần lớn diện tích là
núi và cao nguyên.


? Quan sát 58.2 phân tích nhiệt độ & lượng
mưa để thấy Nam âu có kiểu khí hậu nào?
<i><b> (nhiệt độ ln cao, mưa nhiều vào thu-đơng</b></i>
<i><b>=> kiểu khí hậu Địa trung hải, có các sản</b></i>
<i><b>phẩm như: cam, chanh, ôliu )</b></i>


2.


<b>Hoạt động 3:</b> <b>2. Kinh tế:</b> 25’


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Lạp như thế nào?


<i><b>(cừu được chăn thả du mục; mùa hạ lên núi,</b></i>
<i><b>mùa đông xuống đồng bằng)</b></i>


- Kinh tế Nam Âu nhìn
chung chưa phát triển
bằng Bắc Âu, Tây và
Trung Âu. I-ta-li-a là nước
phát triển nhất trong khu
vực.



<i><b> (số lượng đàn cừu không nhiều , quy mô nhỏ</b></i>
<i><b>=> nên sản lượng không cao)</b></i>


? Quan sát 58.4, nhận xét về thành phố
Vơ-ni-dơ?


<i><b> (Vơnidơ là 1 thành phố trên biển , giao thông</b></i>
<i><b>đi lại trong thành phố khi thuỷ triều lên là</b></i>
<i><b>bằng thuyền nhỏ)</b></i>


- Nông nghiệp vùng Địa
Trung Hải có nhiều sản
phẩm độc đáo, đặc biệt là
cây ăn quả cận nhiệt đới
(cam, chanh, … và ôliu).
<i><b> (Vơnidơ là 1 thành phố du lịch, nên người</b></i>


<i><b>dân có ý thức rất cao trong vấn đề xử lí rác</b></i>
<i><b>thải & nước sinh hoạt , mặt dù ngập nước</b></i>
<i><b>thường xuyên)</b></i>


? Tại sao nói kinh tế Nam âu kém phát triển
hơn Bắc âu & Tây-Trung âu?


<i><b>(khoảng 20% lao động làm việc trong nơng</b></i>


<i><b>nghiệp, sán xuất theo quy mơ nhỏ)</b></i>


<i><b> (Trình độ sản xuất chưa cao, Italia có cơng</b></i>


<i><b>nghiệp phát triển nhất nhưng tập trung ở</b></i>
<i><b>phía Bắc của đất nước)</b></i>


- Du lịch là nguồn thu
ngoại tệ quan trọng của
nhiều nước trong khu vực.
? Quan sát 58.5, em có nhận xét gì về tháp


Pida?


<i><b>(tháp nghiêng Pida ở Italia thu hút nhiều</b></i>
<i><b>khách du lịch , và vì nơi đây là nơi nhà Bác</b></i>
<i><b>học Ga-li-lê đã thực hiện thí nghiệm vật rơi</b></i>
<i><b>tự do nổi tiếng của ông)</b></i>


<b>? Nêu những tiềm năng để phát triển du lịch</b>
<b>Nam âu?</b>


<i><b>(có nhiều cơng trình kiến trúc, di tích lịch sử,</b></i>
<i><b>văn hố & nghệ thuật cổ đại, bờ biển đẹp, khí</b></i>
<i><b>hậu địa trung hải đặc sắc)</b></i>


? Ở Việt Nam có những phong cảnh nào ? du
lịch có ý nghĩa gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i><b>mát, giải trí, trị bệnh …) phải có biện pháp</b></i>
<i><b>bảo vệ các di tích đó vì có nhiều du khách)</b></i>


<b>4. CỦNG CỐ: (4ph)</b>



Câu hỏi 1: Tại sao nói kinh tế Nam âu kém phát triển hơn Bắc âu &
Tây-Trung âu ?


Câu hỏi 2: Nêu những tiềm năng để phát triển du lịch Nam âu ?


<b>5. DẶN DÒ: (1ph)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>Tuần : </b> <b>Ngày soạn: </b>


<b>Tiết : </b> <b>Ngày dạy :</b>


Bài 59: KHU VỰC ĐÔNG ÂU



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp cho HS </b>


- Nắm vững đặc điểm tự nhiên của khu vực Đơng Âu.


- Hiểu rõ tình hình phát triển kinh tế của các nước trong khu vực Đông âu.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


- Bản đồ tự nhiên của khu vực đông Âu.


- Sơ đồ lát cắt thảm thực vật Đông Âu theo chiều từ Bắc xuống Nam.
- Tranh ảnh về thiên nhiên, văn hoá, kinh tế các nước khu vực Đông Âu.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp: (1ph) Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (4ph) </b>



1/ Tại sao nói kinh tế Nam âu kém phát triển hơn Bắc âu & Tây-Trung âu?
2/ Nêu những tiềm năng để phát triển du lịch Nam âu ?


3. Bài mới: (35ph)


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i> <b>TG</b>


? Quan sát hình 59.1 cho biết địa hình chủ yếu
của Đơng âu ?


<i><b> (phần lớn diện tích là đồng bằng cao từ 100 </b></i>
<i><b>-200m ; phía Bắc có băng hà; còn ven biển</b></i>
<i><b>Catxpi thấp dưới mực nước biển 28m)</b></i>


<b>1. Khái quát tự nhiên:</b> 15’


? Quan sát hình 59.2 giải thích sự thay đổi từ
Bắc xuống Nam của thảm thực vật Đơng âu?
<i><b>(phần phía Bắc có khí hậu giá lạnh có đồng</b></i>
<i><b>rêu  rừng cây lá kim  rừng hỗn giao </b></i>
<i><b>rừng cây lá rộng  thảo nguyên  nửa</b></i>
<i><b>hoang mạc)</b></i>


- Khu vực Đông Âu là một
dải đồng bằng rộng lớn,
chiếm ½ diện tích châu
Âu. Khí hậu mang tính
chất lục địa. Thảm thực
vật thay đổi rõ rệt từ bắc


xuống nam.


? Quan sát hình 59.1 cho biết đặc điểm khí hậu
của Đơng âu?


<i><b> (càng xuống vĩ độ thấp nhận được nhiều</b></i>
<i><b>nhiệt & ánh sáng nên mùa đông bớt lạnh và</b></i>
<i><b>ngắn , mùa hạ dài và ấm hơn</b></i>


<i><b>(Đông âu là đồng bằng nên các khối khí từ</b></i>
<i><b>địa cực dễ dàng di chuyển xuống phía Nam</b></i>
<i><b>làm nhiệt độ ở phía Nam giảm ; cịn khối khí</b></i>
<i><b>nóng từ lục địa di chuyển lên phía Bắc làm</b></i>
<i><b>nhiệt độ tăng lên đột ngột)</b></i>


2. <b>2. Kinh tế:</b> 20’


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

khống sản ở Đơng âu?


<i><b>(than, đồng, sắt, mangan, dầu mỏ ở LB Nga</b></i>
<i><b>& Ucraina)</b></i>


- Điều kiện tự nhiên thuận
lợi cho việc phát triển
công nghiệp và nông
nghiệp . Công nghiệp khá
phát triển , đặc biệt là các
ngành truyền thống . Các
nước phát triển hơn cả là
Nga, U-crai-na.



? Quan sát hình 59.1 cho biết sự phân bố các
ngành công nghiệp Đông âu?


<i><b> (sản xuất máy bay, ơtơ, luyện kim màu, hố</b></i>


<i><b>chất, lọc dầu)</b></i>


<b>? Nơng nghiệp trồng được những loại nào?</b>


<i><b>(lúa mì, ngơ, khoai tây, củ cải đường; chăn</b></i>
<i><b>ni bị thịt, bị sữa, lợn , gia cầm theo qui mô</b></i>


<i><b>lớn)</b></i>


- Sản xuất nông nghiệp
được tiến hành theo qui
mô lớn. U-crai-na là một
trong những vựa lúa lớn
của châu Âu.


? Cho biết kinh tế Đơng âu có những gì khác
biệt so với các khu vực khác của châu Âu?
<i><b>(nền công nghiệp châu Âu khá phát triển ,</b></i>
<i><b>nhưng những ngành truyền thống như : khai</b></i>
<i><b>thác khoáng sản, luyện kim & cơ khí giữ vai</b></i>
<i><b>trị chủ đạo) </b></i>


<i><b> (nơng nghiệp phát triển theo qui mơ lớn, chủ</b></i>
<i><b>yếu là sản xuất lúa mì & các nông sản ôn đới)</b></i>



<b>4. CỦNG CỐ: (4ph)</b>


Câu hỏi 1: Nêu những đặc điểm tự nhiên nổi bật cuả châu Âu?


Câu hỏi 2: Cho biết kinh tế Đơng âu có những gì khác biệt so với các khu
vực khác của châu Âu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>Tuần : </b> <b>Ngày soạn: </b>


<b>Tiết : </b> <b>Ngày dạy :</b>


<b>Bài 60 : LIÊN MINH CHÂU ÂU</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


Giúp cho HS


- Biết được sự ra đời và mở rộng của liên minh châu Âu.
- Hiểu rõ các mục tiêu của liên minh châu Âu.


- Hiểu rõ liên minh châu Âu không ngừng mở rộng quan hệ kinh tế, văn hoá,
xã hội với các nước trong khu vực và trên thế giới .


- Nắm vững liên minh châu Âu là tổ chức thương mại hàng đầu và cũng là
một trong những khu vực kinh tế lớn nhất thế giới .


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


- Bản đồ quá trình mở rộng liên minh châu Âu.



- Một số hình ảnh về văn hố và tơn giáo của các nước liên minh châu Âu.
- Lược đồ các khối kinh tế trên thế giới.


- Sơ đồ ngoại thương liên minh Châu Âu -Hoa Kì -Châu Á.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP</b>


<b>1. Ổn định lớp: (1ph) Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (4ph) </b>


Câu hỏi 1: Nêu những đặc điểm tự nhiên nổi bật cuả châu Âu ?


Câu hỏi 2 : Cho biết kinh tế Đơng âu có những gì khác biệt so với các khu
vực khác của châu Âu ?


<b>3. Bài mới :(35ph) </b>


- Giới thiệu :


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i> <b>TG</b>


? Quan sát 60.1 Nêu sự mở rộng của Liên
minh châu Âu qua các giai đoạn ? Sau 4 lần mở
rộng được 15 nước.


<b>1. Sự mở rộng của Liên</b>
<b>minh châu Âu:</b>


10’


+ Năm 1958 có 6 nước : Italia, Pháp, Bỉ,


Luc-xem-bua, Đức, HàLan.


<i>+ Năm 1973 thêm 3 nước : Anh, Ailen, Đan</i>


<i>Mạch.</i>


- Liên minh châu Âu được
mở rộng từng bước qua
nhiều giai đoạn, đến năm
1995 đã gồm 15 thành
viên và đang có xu hướng
tăng thêm.


<i>+ Năm 1981 thêm 1 nước: HyLạp.</i>


<i>+ Năm 1986 thêm 2 nước :Tây Ban Nha, Bồ</i>


<i>Đào Nha.</i>


<i>+ Năm 1995 thêm 3 nước : Áo, Thụy Điển,</i>


<i>Phần Lan.</i>


<b>2. Liên minh châu Âu </b>
<b>-một mơ hình liên minh</b>
<b>tồn diện nhất thế giới:</b>


10’



</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- GV xác định được mục tiêu chính trị xã hội
và kinh tế của Liên minh châu Âu, trao đổi
buôn bán tự do với nhau.


- GV liên hệ thực tiễn ở Việt Nam về vấn đề:
<i><b>quốc tịch, tôn giáo, dân tộc và đa dạng về văn</b></i>
<i><b>hoá.</b></i>


- Liên minh châu Âu là
hình thức liên minh cao
nhất trong các hình thức tổ
chức kinh tế khu vực hiện
nay trên thế giới, là tổ
chức thương mại hàng đầu
của thế giới.


- Liên minh châu Âu sử dụng đồng tiền chung
(đồng Ơ-rô) tiêu sài dễ dàng qua lại nhiều nước
trong khối này.


<b>Hoạt động 3: </b>


? Quan sát 60.3 nêu vài nét về hoạt động
thương mại của Liên minh châu Âu?


<i><b> (Liên minh châu Âu đầu tư công nghiệp vào</b></i>


<i><b>các nước công nghiệp mới ở châu Á, Trung</b></i>
<i><b>và Nam Mĩ )</b></i>



<b>3. Liên minh châu Âu </b>
<b>-tổ chức thương mại hàng</b>
<b>đầu thế giới:</b>


15’
? Tại sao nói Liên minh châu Âu là hình thức


liên minh cao nhất trong các hình thức tổ chức
kinh tế khu vực hiện nay trên thế giới?


- Liên minh châu Âu
không ngừng mở rộng
quan hệ với các nước và
các tổ chức kinh tế trên
tồn cầu.


<i><b> (Vì khu vực này là khu vực tập trung những</b></i>


<i><b>nước có trình độ công nghiệp , KHKT rất</b></i>
<i><b>cao , nên chiếm tỉ trọng 40% hoạt động ngoại</b></i>
<i><b>thương của thế giới )</b></i>


- GV liên hệ việc Việt Nam gia nhập ASEAN
vào ngày 25.7.1995 và nêu ý nghĩa của nó.
<i><b>(để bn bán hàng hố khỏi đóng thuế quan,</b></i>
<i><b>chuyển giao cơng nghệ cho Việt Nam, thành</b></i>
<i><b>1 khối kinh tế lớn để cạnh tranh với các nước</b></i>
<i><b>trên thế giới, nhằm thu lợi nhuận cao nhất)</b></i>



<b>4. CỦNG CỐ: (4ph)</b>


Câu hỏi 1: Kể tên những nước của Liên minh châu Âu?


Câu hỏi 2: Tại sao nói Liên minh châu Âu là hình thức liên minh cao nhất
trong các hình thức tổ chức kinh tế khu vực hiện nay trên thế giới ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69></div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>Tuần : </b> <b>Ngày soạn: </b>


<b>Tiết : </b> <b>Ngày dạy :</b>


<b>Bài 61: Thực Hành-ĐỌC LƯỢC ĐỒ, VẼ BIỂU ĐỒ</b>


CƠ CẤU KINH TẾ CHÂU ÂU



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


Giúp cho HS


- Nắm vững vị trí địa lí một số quốc gia ở châu Âu theo các cách phân loại
khác nhau.


- Nắm vững cách vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế của một số quốc gia châu Âu .


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>


- Bản đồ các nước châu Âu.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp: (1ph) Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:(4ph) </b>


Câu hỏi 1: Kể tên những nước của Liên minh châu Âu ?


Câu hỏi 2: Tại sao nói Liên minh châu Âu là hình thức liên minh cao nhất
trong các hình thức tổ chức kinh tế khu vực hiện nay trên thế giới?


<b>3. Bài mới: (35ph) </b>


<b>1. Xác định một số quốc gia trên lược đồ </b>


<i><b>- Các nước Bắc Âu: Na Uy, Thụy Điển, Phần Lan, và Aixơlen.</b></i>


<i><b>- Các nước Nam Âu: Tây ban nha, Bồ đào nha, Italia, Crô-a-ti-a, </b></i>
<i><b>Hec-xê-gô-vi-na, Xec-bi, Môn-tê-nê-grô, Ma-xê-đô-ni-a, Bungari, Anbani, Thổ nhỉ kì,</b></i>
<i><b>HyLạp.</b></i>


<i><b>- Các nước Đơng Âu: Lát-vi, Lit-va, Ê-xtơ-ni-a, Bê-la-rut, Uc-rai-na, </b></i>
<i><b>Môn-đô-va, LB Nga.</b></i>


<i><b>- Các nước tây và Trung âu: Anh, Ailen, Pháp, Bỉ, Hà Lan, Đan Mạch,</b></i>
<i><b>Luc-xem-bua, Đức, Balan, CH Sec, Xlôvakia, Rumani, Hungari, Ao, Thụy Sĩ, </b></i>


<i><b>- Các nước thuộc Liên minh châu Âu: Italia, Pháp, Bỉ, Luc-xem-bua, Đức,</b></i>
<i><b>HàLan, Anh, Ailen, Đan Mạch, HyLạp,TâyBan Nha, Bồ Đào Nha, Áo , Thụy</b></i>
<i><b>Điển, Phần Lan.</b></i>


<b>2. Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế </b>


- Xác định Pháp trên lược đồ ở Tây âu; Ucraina ở Đông âu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

3


26.1


70.9


Nơng, lâm,
ngư nghiệp
Cơng nghiệp
& xây dựng
Dịch vụ


<b>Biểu đồ trịn thể hiện sản phẩm của pháp</b>


14.0



38.5


47.5



Nông, lâm,


ngư nghiệp


Công nghiệp


& xây dựng


Dịch vụ



Biểu đồ tròn thể hiện sản phẩm của Ucraina.
- Nhận xét trình độ phát triển của 2 nước .


- Kết luận Pháp phát triển hơn Ucraina.





<b>4. CỦNG CỐ: (4ph) </b>


<b>5. DẶN DÒ: (1ph)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>Tuần : </b> <b>Ngày soạn: </b>


<b>Tiết : </b> <b>Ngày dạy :</b>


ƠN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ II



- Học các bài: 38, 43, 44, 45, 49; nhưng học kỉ các bài 51, 54, 55 và xem kỉ
các lược đồ ở các bài này, xem tên đô thị của các nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>Tuần : </b> <b>Ngày soạn: </b>


<b>Tiết : </b> <b>Ngày dạy :</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×