Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề thi thử kì thi Olympic môn Địa lớp 11 năm 2020 - 2021 THPT Trường Chinh - Lần 3 có đáp án | Lớp 11, Địa lý - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.7 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐẮK LẮK</b>
<b>TRƯỜNG THPT TRƯỜNG CHINH</b>


<b>KÌ THI OLYMPIC 10-3 LẦN III</b>
<b>ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MƠN: ĐỊA LÍ LỚP 11</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Phân tích tác động của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến sự phát
triển kinh tế – xã hội các nước đang phát triển. Việt Nam cần phải làm gì trước
tác động của cuộc cách mạng khoa học và cơng nghệ hiện đại.


<b>Trả lời:</b>


<i>Phân tích tác động của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến sự phát </i>
<i>triển kinh tế – xã hội các nước đang phát triển. Liên hệ Việt Nam.</i>


<b>Phân tích tác động: </b>


- Khoa học cơng nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, nhiều khu công
nghệ, khu nghiên cứu và ứng dụng công nghệ đã được xây dựng ở các nước đang
<i>phát triển như Ấn Độ, Trung Quốc, Việt Nam… (1.0 điểm)</i>


<i>- Nâng cao năng suất lao động và làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế. (0.5 điểm)</i>
- Cơ cấu kinh tế của các nước đang phát triển đang chuyển dịch theo hướng:
giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành công nghiệp, dịch vụ, làm
<i>xuất hiện nhiều ngành mới có hàm lượng kĩ thuật cao.( 1.0 điểm)</i>


- Làm thay đổi cơ cấu lao động xã hội, thúc đẩy nền kinh tế xã hội hội nhập với
<i>thế giới. (0.5 điểm)</i>


Liên hệ Việt Nam



- Đầu tư phát triển khoa học - công nghệ, ưu tiên phát triển các ngành công
<i>nghiệp kĩ thuật cao. ( 0.5 điểm)</i>


<i>- Thu hút vốn, công nghệ từ nước ngoài để phát triển kinh tế - xã hội. (0.5 điểm)</i>
<b>Câu 2. ( 4 điểm )</b>


Có ý kiến cho rằng “Bảo vệ môi trường là vấn đề sống cịn của nhân loại” có
đúng khơng? Tại sao?


<b>Trả lời:</b>


<i>Bảo vệ mơi trường là vấn đề sống cịn của nhân loại . (1.0 điểm)</i>
Vì:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>tưởng cho con người và ngược lại. (1.0 điểm)</i>


– Thực trạng ô nhiễm môi trường hiện nay trên thế giới:


+ Ở các nước đang phát triển: việc khai thác bừa bãi các nguồn lợi tự nhiên với
nhiều phương tiện hủy diệt đã làm cạn kiệt tài nguyên và ảnh hưởng nghiêm
trọng đến mơi trường. Điều đó làm cho cuộc sống của họ càng thêm nghèo khổ.
Bảo vệ môi trường không thể tách rời với cuộc đấu tranh xóa đói giảm nghèo.
<i>(1.0 điểm)</i>


+ Các nước phát triển: sự phát triển của nền kinh tế làm tăng sử dụng các chất
CFCs với tốc độ và khối lượng lớn, tăng lượng khí thải và chất thải từ các ngành
<i>kinh tế là ngun nhân chính thủng tầng ơdơn, gây hiệu ứng nhà kính,… (1.0 </i>
<i>điểm)</i>


– Hậu quả của ơ nhiễm môi trường: Quy mô ô nhiễm môi trường không giới hạn


phạm vi ở từng quốc gia mà trên cả phạm vi thế giới. Hậu quả của hiện tượng này
gây nên: cạn kiệt nguồn tài nguyên, khí hậu biến động thất thường, tan băng ở
Bắc cực, gây mưa axit, hiệu ứng nhà kính,… đe dọa trực tiếp đến sự phát triển
<i>của các ngành kinh tế và sức khỏe của con người. (1 .0điểm)</i>


=> Chính vì vậy, bảo vệ mơi trường là vấn đề sống cịn của nhân loại.
<b>Câu 3. (4 điểm )</b>


Phân tích những thuận lợi của vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên đối với phát
triển nông nghiệp, công nghiệp ở Hoa Kì.


<b>Trả lời:</b>


– Thuận lợi về địa lí:


<i>+ Giúp Hoa Kì tránh được sự tàn phá của 2 cuộc đại chiến thế giới. (0.5 điểm)</i>
+ Có nguồn cung cấp nguyên liệu dồi dào và thị trường tiêu thụ các sản phẩm
<i>rộng lớn. (0.5 điểm)</i>


– Thuận lợi để phát triển Công nghiệp:


+ Có nguồn tài ngun khống sản phong phú và đa dạng: tài nguyên năng
lượng, kim loại màu, kim loại đen và kim loại quý hiếm, tài nguyên rừng tương
<i>đối lớn. (0.5 điểm)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>điểm)</i>


– Thuận lợi để phát triển Nông nghiệp:


+ Tài nguyên đất: bên cạnh diện tích đất phù sa tương đối lớn ở ven Đại Tây


Dương và vùng đồng bằng Trung tâm thuận lợi để phát triển ngành trồng trọt.
Hoa Kì cịn có nhiều diện tích đồng cỏ ở phía tây và tây bắc để phát triển chăn
<i>ni. (1.0điểm)</i>


+ Khí hậu đa dạng: ôn đới hải dương, cận nhiệt và nhiệt đới để đa dạng các sản
<i>phẩm nông nghiệp. (0.5 điểm )</i>


+ Có nhiều sơng lớn như Mixixipi, mixuri, Cơlơmbia, Côlôrađô và vùng hồ lớn
<i>cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp. (0.5 điểm)</i>


<b>Câu 4. ( 4 điểm )</b>


Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm? Tại sao công nghiệp năng lượng lại là
ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta?


<b>Trả lời:</b>


<i>Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm: Ngành trọng điểm là ngành có thế </i>
mạnh lâu dài, hiệu quả cao về kinh tế xã hội và có tác động mạnh đến các ngành
<i>kinh tế khác. (1.0 điểm)</i>


<i>Tại sao công nghiệp năng lượng lại là ngành công nghiệp trọng điểm của nước </i>
<i>ta?</i>


a) Thế mạnh lâu dài: nguồn nhiên liệu phong phú:


- Than antraxít tập trung ở Quảng Ninh với trữ lượng hơn 3 tỷ tấn, ngồi ra cịn
<i>có than nâu, than mỡ, than bùn… (0.25 điểm)</i>


<i>- Dầu khí với trữ lượng vài tỷ tấn dầu, hàng trăm tỷ m3 khí. (0.25 điểm)</i>



- Thủy năng có tiềm năng rất lớn, khoảng 30 triệu KW, tập trung ở hệ thống sông
<i>Hồng (37%) và sông Đồng Nai (19%) (0.25 điểm)</i>


<i>+ Các nguồn năng lượng khác: gió, thuỷ triều, năng lượng mặt trời…(0.25 điểm)</i>
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn, đáp ứng nhu cầu cho sản xuất và sinh hoạt của
<i>người dân. (0.25 điểm)</i>


b) Mang lại hiệu quả cao:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>thơ cịn phục vụ xuất khẩu. (0.5 điểm)</i>


<i>- Nâng cao đời sống nhất là đồng bào ở vùng sâu, vùng xa. (0.5 điểm)</i>
c) Tác động đến các ngành kinh tế khác:


- Phát triển năng lượng đi trước một bước nhằm tạo thuận lợi thúc đẩy các ngành
kinh tế khác phát triển về quy mô, công nghệ, chất lượng sản phẩm…phục vụ
<i>nhu cầu CNH, HĐH. (0.75 điểm)</i>


<b>Câu 5. ( 4 điểm )</b>
Cho bảng số liệu


<b>Diện tích và sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 1990-2003</b>
Năm


1990


Diện tích
( Nghìn ha)



Sản lượng ( Nghìn tấn)


Cả năm Chia ra


Vụ đông
xuân


Vụ hè thu Vụ mùa


1990 6042,8 19225,1 7865,6 4090,5 7269,0


1995 6765,6 24963,7 10736,6 6500,8 7726,3


2000 7666,3 32529,5 15571,2 8625,0 8333,3


2003 7449,3 34518,6 16822,9 9390,0 8305,7


a, Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình sản xuất lúa của nước ta trong thời
gian trên.


b, Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy rút ra những nhận xét cần thiết và giải
thích.


<b> Trả lời:</b>


<i>a. Vẽ biểu đồ:(2.0 điểm)</i>


- Biểu đồ kết hợp đường (diện tích) và cột chồng (sản lượng). Các dạng biểu
đồ khác không cho điểm.



- Biểu đồ phải đảm bảo tính chính xác, trực quan (chia khoảng cách năm), có
ký hiệu, có chú thích, tên biểu đồ.


* Lưu ý: nếu thiếu một trong các yêu cầu trên thì trừ điểm (0,25đ)
<i>b. Nhận xét và giải thích:</i>


- Diện tích và sản lượng lúa nước ta thời kỳ 1990 - 2003 có xu hướng tăng
<i>( d/c) (0,5 điểm)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Từ năm 1990 đến năm 2000 tăng (d/c) vì khai hoang phục hố, mở rộng
diện tích đất canh tác và do tăng vụ (chủ yếu ở đồng bằng sông Cửu
Long)


+ Từ năm 2000 đến năm 2003 giảm (d/c) vì một phần đất nông nghiệp bị
chuyển sang đất chuyên dùng, thổ cư (Đb sông Hồng )


- Sản lượng: Liên tục tăng (d/c) chủ yếu do thâm canh tăng vụ, áp dụng tiến
<i>bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất. (0.5 điểm)</i>


<i>- Về mùa vụ: (0.5 điểm)</i>


+ Vụ đơng xn đóng vai trị chủ đạo, liên tục tăng. Do năng suất cao
nhất và trở thành vụ chính.


</div>

<!--links-->

×