Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

BAY CAO TIENG HAT UOC MO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.41 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHÒNG GD & ĐT THỊ XÃ ĐỒNG XOÀI <b>CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC TIẾN THAØNH </b> <b>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc</b>


Số:07/DA-SEQAP <i>Tiến thành, ngày 28 tháng 06 năm 2010</i>


<b>KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC</b>


<b>TRƯỜNG HỌC NĂM 2010</b>



CHƯƠNG TRÌNH DỰ ÁN (SEQAP)
PHẦN I: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG


<b>Phần A. Bối cảnh nhà trường </b>


Cùng với thời điểm thành lập xã Tiến Thành năm 2000, trường TH Tiến
Thành được thành lập trên cơ sở tách ra từ trường TH Tân Thành B cũ . Diện tích
nhà trường khá rộng (1,7 ha), khn viên thống mát , bằng phẳng, là trung tâm
hành chính của xã, tiếp cận với nội ơ thị xã nên đặc điểm tình hình trường có
những thuận lợi và khó khăn nhất định.


<b>1. Thuận lợi :</b>


Được sự quan tâm của Phòng GD-ĐT thị xã, sự giúp đỡ của Cơng địan
ngành, sự quan tâm của Đảng ủy, UBND xã Tiến Thành, Hội cha mẹ học sinh
cùng với sự phối hợp tận tình của các Ban, ngành, đoàn thể địa phương. Đội ngũ
giáo viên đủ so với nhu cầu, nhiệt tình, có trách nhiệm trong mọi công việc.


Các mặt hoạt động, nề nếp được ổn định và phát triển hàng năm . Kinh tế địa
phương bước đầu ổn định nên ngày càng có nhiều phụ huynh quan tâm việc giáo
dục con em.



<b>2. Khó khăn :</b>


Địa bàn phức tạp, các điểm trường lẻ xa, đời sống nhân dân khơng đồng
đều, số hộ nghèo, hịan cảnh khó khăn còn nhiều, một số phụ huynh nhận thức
việc học của con em chưa cao.


Nội bộ giáo viên tuy đồn kết, có nhiều cố gắng trong nâng cao nghiệp vụ, nhưng
trình độ khơng đồng đều, vẫn cịn 02 GV có năng lực chun mơn q hạn chế
khơng đáp ứng kịp mức phát triển chung của toàn ngành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Tiến Hưng là một xã thuộc vùng khó khăn nằm ở khu vực xa người dân chủ
yếu sống bằng nghề trồng trọt ( Trồng lúa mì, điều, xồi, cao su…), chăn ni và
một bộ phận bn bán nhỏ lẻ. Điều kiện cịn gặp nhiều khó khăn, các loại cây
trồng cơ bản là nhờ vào thời tiết, chưa có cơng trình thủy lợi để phục vụ.


Địa hình bằng phẳng có nhiều thuận lợi cho việc phát triển cây cơng nghiệp, có
rẫy lương tạo điều liện cho việc phát triển đa dạng và phong phú, các loại hình
kinh tế trong những năm gần đây lãnh đạo địa phương đã có nhiều chiến lược phát
triển phù hợp với nền kinh tế nhưng tỉ lệ hộ nghèo vẫn cịn chiếm tỉ lệ khá cao
Mơi trường tự nhiên trong lành, tình hình chính trị xã hội ổn định là điều kiện cơ
bản giúp nhà trường thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.


Lãnh đạo địa phương và nhân dân rất quan tâm và chăm lo cho sự nghiệp giáo
dục. Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên của nhà trường rất nhiệt tình và năng
động, có trình độ chun mơn và năng lực quản lý vững vàng. Trường chưa có đủ
phòng học để dạy ngày hai buổi, các phòng học hiện tại chưa kiên cố , chưa có
nhà vệ sinh cho giáo viên. Mặc dù vậy nhà trường vẫn tạo mọi điều kiện tập trung
để nâng cao chất lượng dạy và học.


Nhìn chung: Trường Tiểu học Tiến Hưng B thực hiện tốt mọi nhiệm vụ dạy và


học, trong điều kiện tự nhiên và xã hội có nhiều thuận lợi hơn là khó khăn.


<b> 1.1. Về cơ sở vật chất.</b>


+ Tổng số phòng : 15 phòng
Trong đó:


- Văn phòng : 01 phòng
- Thư viện : 01 phòng
- Thiết bị : 01 phòng
- Phòng máy : 01 phòng
- Phòng học : 11 phòng


+ Tổng số bàn ghế học sinh là 75 bộ ( 02chỗ ngồi)


+ Trường mới chỉ có một nhà vệ sinh 04 ngăn cho học sinh (nam và nữ)


<b> 1.2 . Về đội ngũ cán bộ, giáo viên nhân viên.</b>


+ Tổng số CBCNV là : 28/ 24 nữ
Trong đó :


- BGH: 2/2 nữ
- GV : 23/21 nữ
- NV : 3/1 nữ
<b> 1.3. Về học sinh: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>



 Những thay đổi so với năm học trước :



- Số lượng học sinh nhập học trong những năm gần đây đều tăng.
+ Những thành tựu chính :


- Trong năm học vừa qua trường đạt Tiên tiến .


- Có 100% cán bộ - giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn .
- Có 03 giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp thị .


- Có 01 đồng chí là chiến sĩ thi đua cấp thị.


- Có 19 cán bộ – giáo viên đạt danh hiệu lao động tiên tiến .
- Trường có 46.4% CB – GV đạt trình độ trên chuẩn .


- Có 03 học sinh được cơng nhận là học sinh giỏi cấp thị.


- Cố gắng xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia trong thời gian sớm nhất .
 Các vấn đề trở ngại chính hạn chế đến sự phát triển của nhà trường .


- Cơ sở vật chất chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển giáo dục, các phòng chức
năng chưa có , kinh phí chi cho các hoạt động của nhà trường còn hạn hẹp chưa
đáp ứng được nhu cầu .


PHẦN II : CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU TRUNG HẠN.


1 . Căn cứ vào chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn ( 2010 – 2015) của Bộ GD
& ĐT và nghị quyết Đại hội huyện Đảng bộ TX Đồng Xoài lần thứ 8 về lĩnh vực
giáo dục và đào tạo . Nhằm đổi mới mạnh mẽ mục tiêu , kế hoạch dạy và học đặc
biệt , đổi mới chương trình SGK, đổi mới phương pháp dạy và học , tăng cường
chất lượng giáo dục đi vào thực chất hơn .



2 . Tầm nhìn và mục tiêu trung hạn cho nhà trường trong giai đoạn 5 năm ( 2010
– 2015 ) .


- Đẩy nhanh và có chất lượng việc đổi mới phương pháp , hình thức dạy và học
có hiệu quả hơn .


- Xây dựng đội ngũ nhà giáo đạt chuẩn và trên chuẩn từ 60 đến 100% , giáo
viên dạy giỏi cấp trường đạt 50% , khơng có giáo viên dạy yếu kém .


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Đến năm 2015 sẽ phấn đấu hoàn thành việc xây dựng trường đạt chuẩn quốc
gia giai đoạn 1 và có 100% số lớp học ngày 2 buổi .


- Tiếp tục đẩy mạnh cơng tác xã hội hóa giáo dục trong địa bàn góp phần phát
triển trường lớp.


- Tiếp tục phấn đấu trường đạt tiên tiến trở lên .Tăng cường đổi mới phương
pháp dạy và học , nâng cao chất lượng giáo dục đại trà .


- Tiếp tục vận động cán bộ – giáo viên học các lớp trên chuẩn .
- Đẩy nhanh tiến độ xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia .


- Tăng cường cơng tác xã hội hóa giáo dục trong địa bàn .


PHẦN III : CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU CỦA SEQAP NĂM 2011.
+ Tổ chức và quản lý giáo dục:


- Tăng cường công tác giảng dạy và sử dụng giáo án vi tính khi lên lớp. Tổ chức
cho giáo viên phụ đạo học sinh yếu kém bằng hình thức khốn sản phẩm.



+ Phát triển chuyên môn .


- Hiện nay trường đã có 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn trong đó :


- Động viên tất cả cán bộ giáo viên đi học trên chuẩn ở Cao đẳng và Đại học .
- Chọn cử và bồi dưỡng 05 giáo viên đi thi giáo viên dạy giỏi cấp thị .


- Tất cả giáo viên đều hoàn thành các kế hoạch phát triển cá nhân .
+ Cơ sở vật chất và trang thiết bị .


- Tu sửa và bổ sung bàn ghế, tủ hồ sơ ở từng phòng học của các lớp. Trang bị
thêm hệ thống máy vi tính giúp cho cơng tác quản lý của từng tổ chuyên môn.
- Tiến hành lập kế hoạch đề nghị dự án SEQAP xây thêm 1 phòng đa năng.
- Đề nghị dự án SEQAP xây 1 phòng ăn cho HS bán trú.


- Bổ sung 100 bản sách tham khảo cho giáo viên và học sinh đọc .
+ Giáo dục và kết quả mong muốn .


- Tạo môi trường cảnh quan trường học xanh sạch đẹp .


- Tất cả học sinh được đánh giá vào cuối các học kì và cuối năm học và đều có
kết quả thơng báo cho từng phụ huynh học sinh .


+ Sự tham gia của cộng đồng


- Phối hợp chặt chẽ với ban Đại diện Hội Phụ huynh học sinh và tổ chức họp
thường kì theo quy định 2 tháng / 1 lần để bàn bạc mọi công tác một cách kịp
thời .


- Tiếp tục vận động các mạnh thường quân và phụ huynh học sinh đóng góp để


khen thưởng cho những em có thành tích xuất sắc trong năm học .


- Phối hợp với các ban ngành, đoàn thể, Ban đại diện CMHS để huy động trẻ
trong độ tuổi ở địa bàn ra lớp 100%, đặc biệt quan tâm đến đối tượng trẻ em thiệt
thịi, trẻ khó khăn ( học sinh nghèo) khơng có cơ hội được đến trường.


PHẦN IV : THƠNG TIN KẾ HOẠCH VÀ TÀI CHÍNH.
+ Qũy giáo dục nhà trường.


1. Nội dung chi quỹ giáo dục nhà trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Chi mua bổ sung đồ dùng học tập phục vụ dạy học cả ngày.


- Chi mua bổ sung sách giáo khoa và các tài liệu học tập để cải thiện điều kiện
dạy-học cả ngày, mức chỉ theo thơng tư số 125/2008/TTLT-BTC-BGDĐT ngày
22/12/2008 của liên bộ tài chính – Giáo dục và Đào tạo và các văn bản bổ sung,
sửa đổi (nếu có).


- Chi hỗ trợ phí điện thoại, điện thắp sáng, nước uống cho học sinh.


- Chi thuê người nấu ăn và quản lí học sinh buổi trưa khi tổ chức ăn trưa tập trung.
- Chi tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ cho học sinh.


- Ngoài các mục tiêu trên các khoản chi khác từ nguồn quỹ này là không hợp lệ.
* Cụ thể:


<b>Hạng mục</b> <b>Đơn vị</b> <b>Định<sub>mức</sub></b> <b>Số lớp</b> <b>Tỷ<sub>lệ</sub></b> <b>Số tiền</b> <b>Ghi chú</b>


Duy tu cải tạo và sửa
chữa nhỏ



Trường 25% 4,250,000 Điểm chính và


điểm lẻ
Đồ dùng lớp học Mỗi lớp 0,5%/lớp 12 lớp 6% 1,020,000 Vở, bút, phấn,
Tài liệu học tập bổ sung Mỗi lớp 1%/lớp 12 lớp 12% 2,040,000 SGK bổ sung, tài


liệu, tranh ảnh
Hỗ trợ chi phí điện, nước


sạch, điện thoại


Mỗi tuần 1% 17 tuần 17% 2,890,000 Phần tăng thêm do
học cả ngày
Người chăm sóc ăn và


trông trưa


2người /
trường


14% 2,380,000 Đối với trường tổ
chức ăn trưa tại
trường


HĐGDNG Mỗi lớp 2% 12 lớp 24% 4,080,000


Tuyên truyền về FDS Trường 2% 340,000


Tổng cộng Học kỳ <b> 100% 17,000,000 17 triệu đồng / </b>


<b>học kỳ</b>


2. Hiệu trưởng nhà trường chịu trách nhiệm quản lý và chi tiêu quỹ này theo quy
định của bộ Giáo dục và Đào tạo tại sổ tay hướng dẫn sử dụng quỹ giáo dục nhà
trường. Hiệu trưởng nhà trường giao nhiệm vụ cho kế toán, thủ quỹ của nhà
trường thực hiện chế độ kế toán, giải ngân theo các quy định của luật ngân sách
nhà nước và luật kế toán. Mức hỗ trợ cho các nội dung hoạt động của quỹ được
quy định trong sổ tay hướng dẫn sử dụng quỹ giáo dục nhà trường do Bộ giáo dục
và Đào tạo ban hành sau khi tham khảo ý kiến với bộ tài chính


+ Quỹ phúc lợi học sinh:


1. Nội dung chi quỹ phúc lợi cho học sinh gồm:


- Chi cung cấp bữa ăn trưa cho học sinh có hồn cảnh khó khăn, học sinh nghèo
và học sinh các dân tộc tiểu số khi trường tổ chức dạy học cả ngày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Chi thức ăn hoặc quần áo cho học sinh nghèo trong trường hợp thiên tai, bão lũ
hoặc có khó khăn đột xuất đặc biệt.


Ngồi các mục chi trên, các khoản chi khác từ nguồn quỹ này là không hợp lệ.
+ Chi lương tăng thêm cho giáo viên.


2. Chi lương cho giáo viên bao gồm:


- Chi lương cho giáo viên được tuyển thêm.


- Chi lương cho giáo viên dạy thêm giờ (trong trường hợp không tuyển được giáo
viên) được thực hiện theo quy định tại thông tư liên tịch số
50/2008/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 09/9/2008 về việc hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy


thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập.


2. Nguồn kinh phí chi lương tăng thêm cho giáo viên do tổ chức dạy học cả ngày
từ nguồn vốn ODA ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách địa
phương (50%) và ngân sách tỉnh tham gia chương trình (50%).


+ Chi xây dựng năng lực cho dạy – học cả ngày


1. Chi xây dựng năng lực cho dạy – học cả ngày là chi tăng cường năng lực quản
lý cho cán bộ quản lý tại địa phương. Các cán bộ này làm việc theo chế độ kiêm
nhiện .


2. Đối tượng được hưởng hỗ trợ tăng cường năng lực quản lý sẽ do Bộ giáo dục và
Đào tạo hướng dẫn trên cơ sơ thỏa thuận với nhà tài trợ .


* Cụ thể:


<b>Hạng mục</b> <b>Đơn vị</b> <b>Định mức</b> <b>Số tiền</b> <b>Ghi chú</b>


Phí ăn trưa 1HS 7000đ/bữa 2bữa/tuần


Tổng phí ăn trưa Trường 112 HS = 80% 27,200,000 112 HS/trường
Trợ giảng tiếng dân


tộc Người/tháng 4% x 2 = 8% 2,720,000 Tối đa 2 người


Phần thưởng HS đi
học đều


HS 0,6% x 5 = 3% 1,020,000 Tối đa 5 HS


Phần thưởng HS học


tập tốt HS 1% x 3 = 3% 1,020,000 Tối đa 3 HS


Quần áo, thức ăn trong
trường hợp khẩn cấp


Trường 6% 2,040,000 Chỉ dành cho


những HS nghèo
nhất


<b>Tổng cộng</b> <b>Học kỳ</b> <b>100%</b> <b>34,000,000 34 triệu/học kỳ</b>


Trên đây là toàn bộ kế hoạch phát triển đảm bảo chất lượng giáo dục của trường
tiểu học Tiến Hưng B năm 2010 trong chương trình tham gia dự án SEQAP. Kính
mong Ban Quản lý dự án quan tâm tạo mọi điều kiện giúp đỡ.


Nơi nhận HIỆU TRƯỞNG
<i>- Ban quản lý dự án SEQAP (Đã ký)</i>


- Löu HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×