Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

bai 24 ho hap te bao tiep theo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.67 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Giáo án giảng dạy môn Sinh học 10 (nâng cao)</i>


<i>Trường THPT Tắc Vân</i> <i>Giáo viên: Ngô Duy Thanh </i>


<b>CHƯƠNG 3. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO</b>


<b>Bài 24. HÔ HẤP TẾ BÀO (tiếp theo)</b>


o0o


<b>---I. Mục tiêu:</b>


Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
<b>1. Kiến thức</b>


- Mô tả được giai đoạn chuổi truyền electron hơ hấp.
- Trình bày được q trình phân giải các chất đại phân tử.


- Phân tích được mối liên hệ giữa đường phân, chu trình Crep và chuỗi truyền electron hơ hấp.
- Phân tích được mối quan hệ qua lại giữa các quá trình phân giải vật chất.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn luyện kỹ năng tư duy phân tích, tổng hợp, khái qt hóa.
<b>3. Thái độ</b>


- Giải thích cơ sở khoa học của các hiện tượng trong cuộc sống.


<i><b>Nội dung trọng tâm: Mô tả được giai đoạn chuổi truyền electron hơ hấp, phân tích được mối liên hệ giữa</b></i>
đường phân, chu trình Crep và chuỗi truyền electron hô hấp.


<b>II. Phương pháp và phương tiện dạy học:</b>


- Phương pháp:


o Phương pháp chính: Vấn đáp tái hiện, tìm tịi và quan sát.
o Phương pháp xen kẽ: thảo luận nhóm.


- Phương tiện dạy học:


o Tranh vẽ hình 24.1, 24.2 và 24.3 – SGK phóng to.
<b>III. Nội dung và tiến trình lên lớp:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: <5 phút></b>


<i><b>Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số, vệ sinh</b></i>


GV: Hãy phân biệt giai đoạn đường phân với chu trình Crep.
HS1: Trả lời


HS2: Nhận xét HS1.


GV: Nhận xét chung và đánh giá HS1.
<b>2. Vào bài mới: </b>


<b>a. Mở bài <1 phút></b>


<i>GV đặt vấn đề: Các giai đoạn của hô hấp nội bào có mối liên quan gì với nhau?</i>
<b>b. Tiến trình bài học <37 phút>:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài mới</b>


- GV cho HS đọc thông tin trong SGK và cho


biết, chuỗi truyền electron hô hấp xãy ra ở đâu
trong tế bào?


- GV mô tả và giải thích sơ đồ về chuỗi hơ hấp,
về năng lượng được tạo ra.


- GV hướng dẫn HS quan sát hình 24.2 SGK,
yêu cầu HS giải thích mối liên quan giữa đường
phân, chu trình Crep và chuỗi hơ hấp?


+ Vị trí xãy ra các q trình đó trong tế bào?
+ Điều gì xãy ra nếu như trong tế bào khơng có
ơxy?


HS: Khơng có ơxy thì khơng xãy ra phản ứng H+
với O2 để tạo thành H2O, do đó các phản ứng của
chu trình Crep khơng xảy ra.


GV: Từ axit pyruvic sẽ lên men tạo các sản


<b>3. Chuỗi truyền electron hô hấp</b>
- Xảy ra trên màng trong của ti thể


- Electron được truyền từ NADH và FADH2 tới ơxy
qua một chuỗi các phản ứng ơxy hóa khử kế tiếp nhau.
Phản ứng cuối cùng ôxy bị khử tạo ra H2O.


Trong hô hấp tế bào, đa phần năng lượng của
glucôzơ đi theo con đường:



Glucôzơ NADH, FADH2  chuỗi truyền electron hô
hấp  ATP


<b>4. Sơ đồ tổng quát: ( SGK )</b>


<b>III. Quá trình phân giải các chất khác</b>
+ Phân giải prôtêin:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>---Giáo án giảng dạy môn Sinh học 10 (nâng cao)</i>


<i>Trường THPT Tắc Vân</i> <i>Giáo viên: Ngơ Duy Thanh </i>


phẩm khác và giải phóng rất ít năng lượng.
* Lưu ý: Sản phẩm cuối cùng của sự phân giải
axit amin là CO2, H2O và NH3. Ở động vật NH3
bị thải ra ngồi, cịn ở thực vật và VSV NH3
được tái sử dụng để tạo các axit amin hay các
axit để giải độc cho cây.


Prôtêin phân giải thành axit amin rồi biến đổi thành
axêtyl – CoA đi vào chu trình Crep.


+ Phân giải lipit:


Lipit phân giải thành axit béo và glixerol rồi biến đổi
thành axêtyl – CoA


đi vào chu trình Crep.
<b>3. Củng cố và dặn dị: <2 phút></b>



<b>Củng cố: </b>


- Phân tích các giai đoạn của quá trình phân giải các chất đại phân tử để thấy được mối quan hệ của các quá
trình phân giải các chất đó? Giải thích tại sao ăn nhiều đường lại có nguy cơ béo phì?


- Chất trung gian của các q trình phân giải các chất đó đều là axêtyl – CoA.


- Đường là hợp chất cung cấp trực tiếp nhiều năng lượng nhất, một cách đơn giản nhất cho hoạt động sống.
<b>Dặn dò: </b>Về nhà trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa ở cuối bài và học bài.


<b>2. Rút kinh nghiệm</b>


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


...
...
...
...
...
...


<i>Tuần …… ngày … tháng … năm 2009</i> <i>Ngày soạn: 22/11/2009</i>


<b>Tổ trưởng ký duyệt</b> <b>Giáo viên soạn</b>


<b>PHẠM THU HÀ</b> <b>NGÔ DUY THANH</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×