Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

De HSG giai hoa hoc tren MTCT lop 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.4 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

1


<b>SỞ GD & ĐT HÀ GIANG</b>


<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>
<b>ĐỀ CÁ NHÂN</b>
<b>(Đề - Bài thi có 06 trang)</b>


<b>KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 VÒNG I</b>
<b>NĂM HỌC 2009 – 2010</b>


<b>MƠN THI: GIẢI HỐ HỌC TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY</b>
<b>THỜI GIAN: 150 phút – khơng kể thời gian giao đề.</b>


<b>Học sinh làm bài trực tiếp vào bản đề thi này</b>


<b>Điểm toàn bài thi</b> <b>GIÁM KHẢO</b>


(Ghi rõ họ, tên và chữ ký)


<b>SỐ PHÁCH</b>


<i>(Do Trưởng ban chấm thi ghi)</i>
<i>Giám khảo thứ nhất:</i>


<i>Bằng số</i> <i>Bằng chữ</i>


<i>Giám khảo thứ hai:</i>


<i><b>Quy định:</b></i>


<i>- Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C= 12; N= 14; O = 16; Na =23; Mg</i>


<i>= 24; Al = 27; Cl = 35,5; K =39; Ca = 40; Cr = 52, Fe = 56; Cu = 64; Br = 180, Ag = 108; Ba =</i>
<i>137, S = 32.</i>


- <i>Thí sinh trình bày vắn tắt cách giải bài toán và kết quả bằng chữ trong phầ n “Cách</i>
<i>giải”.</i>


<i>- Trong q trình tính tốn, các phép tốn gần đúng nếu khơng có chỉ định cụ thể thì lấy</i>
<i>kết quả làm tròn đến 04 chữ số thập phân.</i>


<i>- Ghi kết quả cuối cùng của bài toán vo phn Kt qu.</i>


<b>Bi lm:</b>



<b>Cõu 1 (5 im):</b>Hỗn hợp 2,8 g C và S phản ứng hoàn to àn với khí oxi. Thể tích khí O<sub>2</sub>(đktc) cần


dùng là 3,36 lít.


a) Viết các phương trình hố học.


b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 2 (5 im):</b> Cho hỗn hợp 15,45 g Mg và Al phản ứng hoàn toàn với oxi, sau phản ứng thu


được hỗn hợp oxit có khối lượng 27,85 g.
1. Viết các phương trình hố học.


2. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp đầu.


<b>CÁCH GIẢI</b> <b>KẾT QUẢ</b> <b>ĐIỂM</b>



<b>Cõu 3 (5 điểm):</b>Dẫn luồng khí H2 dư đi qua 8 g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3 nung nóng, sau phản ứng
để nguội, cân lại thấy khối lượng hỗn hợp giảm 25%.


Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3


<b>Câu 4 (5 im):</b> Dẫn 5,6 lít hỗn hợp hai khí CO và H<sub>2</sub> (đktc) từ từ qua hỗn hợp hai oxit CuO vµ FeO


nung nóng lấy dư, sau phản ứng thấy khối lượng hỗn hợp giảm a gam.
a) Viết các phương trình hố học.


b) TÝnh a.


c) TÝnh % theo thể tích của các khí, biết tỉ khối hỗn hợp kh Ý so víi khÝ CH4 lµ 0,45.


<b>CÁCH GIẢI</b> <b>KẾT QUẢ</b> <b>ĐIỂM</b>


<b>Câu 5(5 điểm):</b> Dẫn hỗn hợp A gồm 2 khí H2 và CO có tỉ khối so với khí H2 là 9,66 qua ống đựng
Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> dư nung nóng. Kết thúc phản ứng thu được 16,8 g Fe. Tính thể tích hỗn hợp A (đktc)
đã tham gia phản ứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 6 (5 điểm):</b>§Ĩ khư m g Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> thành Fe cần 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí CO vµ H<sub>2</sub>.


1. Viết các phương trình hố học.


2. TÝnh m và % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
Cho tỉ khối của hỗn hợp khí so với khí C<sub>2</sub>H<sub>6</sub> bằng 0,5.


<b>CCH GII</b> <b>KT QU</b> <b>IM</b>



<b>Câu 7 ( 5 điểm):</b>


Nung 26,8 gam hỗn hợp hai muối CaCO<sub>3</sub> và MgCO<sub>3</sub> thu được 6,72 lít CO<sub>2</sub> (ĐKTC).
a, Tính khối lượng của CaO và MgO thu được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

5


<b>Câu 8 (5 điểm):</b> Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp CuO và Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> vào vừa đủ 500 ml dung dịch
H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> 0,7M.


a, Viết phương trình phản ứng.


b, Tính khối lượng của mỗi ơxít trong hỗn hợp ban đầu.


<b>CÁCH GIẢI</b> <b>KẾT QUẢ</b> <b>ĐIỂM</b>


<b>C©u 9 ( 5 ®iĨm):</b>


Hai ngun tố hố học X và Y ở điều kiện thường đều là chất rắn. Số mol của X có trong 8,4
gam X nhiều hơn so với số mol của Y có trong 6,4 gam Y là 0,15 mo l. Biết khối lượng mol nguyên
tử của X nhỏ hơn khối lượng mol của nguyên tử Y là 8 gam. Xác định ký hiệu hố học của X và Y.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>C©u 10 ( 5 điểm):</b>


Hoà tan 15,8 gam hỗn hợp A gồm Na2CO3; K2CO3 và Na2O bằng dung dịch HCl thoát ra 1,68
lít CO2 (ĐKTC) và thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B được 22,02 5 gam hỗn hợp chứa hai
muối khan. Tính thành phần % hỗn hợp A.


</div>

<!--links-->

×