Tr ường THCS Canh Vinh Giáo án Hình học 6
Ngày soạn: 13/ 10/ 2010
Tuần 8 Tiết 3
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS
có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm
2. Kóõ năng: HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
3. Thái độ: HS nắm vững vò trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng, cẩn thận, vẽ
hình chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bài soạn, tham khảo SGK, SGV, SBT.
Chuẩn bò bảng phụ, thước thẳng, phấn.
2. Học sinh: Học bài, làm bài tập ở nhà, chuẩn bò đồ dụng cụ học tập.
Thực hiện hướng dẫn tiết trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn đònh lớp: (1’)
Kiểm tra só số, tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
HS
1
: − Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng?
− Giải bài tập 13a.
Giải: M nằm giữa A và B, N không nằm giữa A và B, (N, A, B thẳng hàng).
HS
2
: − Giải bài tập 13b.
− B nằm giữa A và N, M nằm giữa A và B.
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nếu cho hai điểm, thì qua hai điểm này có mấy đường thẳng đi qua? Và đường thẳng này
có tên gọi là gì thì nội dung bài học hôm nay chúng ta sẽ trả lời các câu hỏi đó.
b. Tiến trình dạy học:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
8’
Hoạt động 1: Vẽ đường thẳng
HS: Vẽ.
1. Vẽ đường thẳng:
− Muốn vẽ đường thẳng đi
GV: Nguyễn Vũ Vương
M
•
N
•
A
•
B
•
M
•
N
•
A
•
B
•
Tr ường THCS Canh Vinh Giáo án Hình học 6
Hỏi: Cho điểm A. Hãy vẽ
đường thẳng đi qua điểm
A.
H: Vẽ được mấy đường
thẳng?
GV: Cho 2 điểm B và C.
Hãy vẽ đường thẳng đi
qua B, C. Vẽ được mấy
đường thẳng?
Hỏi: Em đã vẽ đường
thẳng BC bằng cách nào?
Hỏi: Như vậy qua hai
điểm A và B vẽ được mấy
đường thẳng?
Bài tập:
Cho hai điểm P, Q vẽ
đường thẳng đi qua hai
điểm P, Q.
Hỏi: Có mấy đường thẳng
đi qua hai điểm P, Q?
HS: Em nào có thể vẽ
được nhiều đường thẳng đi
qua hai điểm P và Q
không?
Hỏi: Cho hai điểm E; F vẽ
đường không thẳng đi qua
hai điểm đó? Số đường
thẳng vẽ được.
− Giải bài tập 15 tr.109
SGK.
Trả lời: Vẽ được vô số
đường thẳng.
HS: Vẽ.
Trả lời: Có một đường
thẳng đi qua hai điểm B, C.
HS: Đặt cạnh thước đi qua
đi qua hai điểm B, C.
− Dùng phấn (đầu chì)
vạch theo cạnh thứơc.
−HS: Trả lời.
HS: Cả lớp thực hiện vẽ
vào giấy.
HS: Chỉ vẽ một đường
thẳng đi qua hai điểm P, Q.
HS: Không thể vẽ nhiều
đường thẳng đi qua hai
điểm P và Q.
HS: Vẽ.
- Có vô số đường không
thẳng đi qua E và F.
− HS : a) đúng ; b) đúng
qua hai điểm A và B ta
làm như sau:
* Đặt cạnh thước đi qua
hai điểm A và B.
* Dùng đầu chì vạch theo
cạnh thước.
* Nhận xét :
Có một và chỉ một đường
thẳng đi qua hai điểm A và
B.
GV: Nguyễn Vũ Vương
A
•
B
•
P
•
Q
•
E
•
F
•
A
b
c
a
Tr ường THCS Canh Vinh Giáo án Hình học 6
Hoạt động 2: Tên đường thẳng
Hỏi: Các em đã biết đặt
tên đường thẳng ở bài §1
như thế nào?
GV: Giới thiệu tiếp hai
trường hợp còn lại.
GV: Vẽ ba đường thẳng
với tên gọi khác nhau.
GV: Yêu cầu HS giải bài
tập ?
Hỏi: Nếu đường thẳng
chứa ba điểm A, B, C thì
gọi tên đường thẳng đó
như thế nào?
Hỏi: Qua mấy điểm ta có
một đường thẳng?
Hỏi: Ta gọi đó là đường
thẳng AB, BC có đúng
không?
Hỏi: Như vậy còn những
cách gọi nào khác?
Hỏi: Các em có thấy rõ 6
cách gọi này chỉ là một
đường thẳng không?
HS: Đặt tên đường thẳng
bằng chữ cái in thường.
HS: Nghe GV giới thiệu và
thực hành vẽ ba đường
thẳng với tên gọi khác
nhau.
HS:Vẽ.
Trả lời : Có 6 cách gọi tên
là: AB; BC; AC; BA; CB;
CA.
HS: Qua hai điểm ta có
một đường thẳng.
HS: Trả lời: . . . . .
HS: Trả lời: . . . . . .
HS:Với 6 cách gọi trên chỉ
là một đường thẳng mà
thôi.
2. Tên đường thẳng :
− Ta đặt tên đường thẳng
bằng một chữ cái in
thường, hai chữ cái thường
hay tên của hai điểm xác
đònh đường thẳng.
10’
Hoạt động 3: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song
GV : Lấy bài tập ? để giới
thiệu các đường thẳng AB
và CD trùng nhau.
Hỏi: Hãy gọi tên các
đường thẳng trùng nhau
khác trên hình vẽ?
GV: Vẽ hình hai đường
thẳng AB, AC có 1 điểm
chung A.
HS: Theo dõi nội dung câu
hỏi của giáo viên.
Trả lời: AB và AC là hai
đường thẳng trùng nhau.
HS : Quan sát và − Trả lời
3. Đường thẳng trùng
nhau, cắt nhau, song
song.
a) Hai đường thẳng trùng
nhau :
AB và BC là hai đường
thẳng trùng nhau.
b) Hai đường thẳng cắt
GV: Nguyễn Vũ Vương
A
•
B
•
C
•
a
x
y
A
•
B
•
A
•
B
•
•
C
A
•
B
•
C
•
Tr ường THCS Canh Vinh Giáo án Hình học 6
Hỏi: Hai đường thẳng này
có trùng nhau không?
GV: Giới thiệu hai đường
thẳng phân biệt.
Hỏi: Hai đường thẳng
phân biệt AB, AC có mấy
điểm chung? được gọi là
hai đường thẳng như thế
nào?
GV: Vẽ hình hai đường
thẳng xy và zt không trùng
nhau, không cắt nhau.
Hỏi: Hai đường thẳng xy,
zt có trùng nhau không?
Chúng có điểm chung nào
không?
GV: Giới thiệu hai đường
thẳng song song.
Hỏi: Thế nào là hai đường
thẳng song song?
Hỏi:Thế nào là hai đường
thẳng phân biệt?
Hỏi: Hai đường thẳng
phân biệt có thể xảy ra
những vò trí nào?
HS: Không trùng nhau vì
A, B, C không thẳng hàng.
HS: Nghe giáo viên giới
thiệu.
HS: AB và AC chỉ có 1
điểm chung là A. Chúng
được gọi là hai đường
thẳng cắt nhau.
HS : Vẽ hình vào vở.
HS: xy, zt không trùng
nhau và cũng không cắt
nhau.
HS: Nghe giáo viên giới
thiệu.
HS: Hai đường thẳng
không có điểm chung.
HS: Hai đường thẳng
không trùng nhau.
HS : Chúng cắt nhau hoặc
chúng song song.
nhau :
Hai đường thẳng AB, AC
chỉ có một điểm chung, ta
nói chúng cắt nhau.
A là giao điểm của hai
đường thẳng.
c) Hai đường thẳng song
song :
Hai đường thẳng xy, zt
không có điểm chung nào,
ta nói chúng song song.
♦ Chú ý:
− Hai đường thẳng không
trùng nhau còn được gọi là
hai đường thẳng phân
biệt.
− Hai đường thẳng phân
biệt hoặc chỉ có một điểm
chung hoặc không có
điểm chung nào
2’
Hoạt động 4: Củng cố
GV: Nguyễn Vũ Vương
x y
z t
A
•
B
•
•
C
x y
z t
Tr ường THCS Canh Vinh Giáo án Hình học 6
Bài tập 16/ 109
a) Tại sao không nói “hai
điểm thẳng hàng”?
b) Cho ba điểm và một
thước thẳng, làm thế nào
để biết ba điểm có thẳng
hàng không?
Hỏi: Tại sao hai đường
thẳng có hai điểm chung
phân biệt thì trùng nhau?
Bài tập 17/109
(bảng phụ)
A, B, C, D không có ba
điểm nào thẳng hàng, kẻ
các đường thẳng đi qua
từng cặp điểm. Có tất cả
bao nhiêu đường thẳng?
Bài tập 19/109 :
Vẽ Z ∈ d
1
; T ∈ d
2
sao cho
x; z ; T thẳng hàng và y; z;
t thẳng hàng.
1) Có mấy đường thẳng đi
qua hai điểm phân biệt?
2) Với hai đường thẳng có
những vò trí nào? chỉ ra số
giao điểm trong từng
trường hợp?
Trả lời: (a) Vì qua hai điểm
phân biệt chỉ có một đường
thẳng.
b) Vẽ đường thẳng qua hai
điểm, xem đường thẳng đó
có đi qua điểm thứ ba
không?
HS: Vì qua hai điểm phân
biệt chỉ có một đường
thẳng.
HS : lên bảng vẽ hình
− Trả lời: Có tất cả 6
đường thẳng là: AB, AC,
AD, BC, BD, CD.
HS : lên bảng vẽ hình
Vẽ đường thẳng xy cắt d
1
tại z và d
2
tại T.
HS
1
: Chỉ có một đường
thẳng qua hai điểm phân
biệt.
HS
2
: cắt nhau, song song,
trùng nhau?
Trả lời: Có (1; 0; vô số
điểm).
Trả lời: (a) Vì qua hai
điểm phân biệt chỉ có một
đường thẳng.
b) Vẽ đường thẳng qua hai
điểm, xem đường thẳng
đó có đi qua điểm thứ ba
không?
HS: Vì qua hai điểm phân
biệt chỉ có một đường
thẳng.
HS : lên bảng vẽ hình
− Trả lời: Có tất cả 6
đường thẳng là: AB, AC,
AD, BC, BD, CD.
HS : lên bảng vẽ hình
Vẽ đường thẳng xy cắt d
1
tại z và d
2
tại T.
HS
1
: Chỉ có một đường
thẳng qua hai điểm phân
biệt.
HS
2
: cắt nhau, song song,
trùng nhau?
Trả lời: Có (1; 0; vô
số điểm).
GV: Nguyễn Vũ Vương
A
B
C
D
Z
•
X
•
T
•
•
Y
d
1
d
2
A
B
C
D
Z
•
X
•
T
•
•
Y
d
1
d
2