Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (477.4 KB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
ĐẶC ĐIỂM LOÀI VƯỢN
THÀNH PHẦN LOÀI
BIỆN PHÁP BẢO VỆ
Vượn là lồi thú ở bậc thang tiến hóa cao nhất của bộ linh
trưởng (primartes)
Vượn có thân hình thon nhỏ ,dáng nhẹ nhàng, chân và tay
rất dài, tới nửa mét.Bàn chân,bàn tay và các ngón dài,ngón
cái đối diện với 4 ngón khác, lịng bàn chân khá thẳng
khơng có nét gấp.
Vượn sống trên những cánh rừng già bạt ngàn trên núi
Vượn trưởng thành vào lúc 8-9 tuổi, trọng lượng
cơ thể từ 6-7 kg,khi đó vượn đực và cái đều có khả
năng sinh sản. cũng giống như khỉ,chu kì động
dưc hay chu kì kinh nguyệt của vượn cái xảy ra
hàng tháng .
Ngoài thiên nhiên cũng như trong điều kiện nuôi
dưỡng 2 hoăc 3 năm vượn đẻ 1 lứa, mỗi lứa 1
con.Thời gian thai ngén ở vượn cái khoảng 7-8
tháng
Thuộc bộ thú linh trưởng: (PRIMATES)
Theo thống kê bộ linh trưởng gồm 15 lồi (23 lồi
và phân lồi)trong đó quần thể vượn (hilobatidae)
gồm 5 phân loài:
+Vượn đen tuyền (hlobates concolor concolor)
+Vượn bạc má hay vượn đen má trắng (hylobates
leucorenys concolor)
+ Vượn pile (hylobates pileatus Gray)
Họ : <Vượn Hylobatidae>Bộ : <Linh trưởng
Primates
<b> +Kích thước :</b> Chiều dài đầu - 450 - 630 mm.
<b> +Trọng lượng :</b> khoảng 5,75 kg.
<b>Họ : <Khỉ Cercopithecidae> Bộ : <Linh trưởng </b>
<b>Primates</b>
<b> +Kích thước :</b> Chiều dài đầu – thân: 470- 495 mm.
Chiều dài đuôi: 140-150 mm.
<b> +Trọng lượng :</b> từ 4-7 kg.
<b> +Đặc điểm nhận dạng:</b> Dây là một phân loài của
<i><b>Hylobates lar</b></i>. Điểm khác biệt là màu lông biến đổi theo
con đực, con cái và tuổi. Cả con đực và con cái lúc mới
sinh có màu tro, khí 4-6 tuổi ở má và đầu xuất hiện màu
đen. 5-6 tuổi con đực trưởng thành có màu đen, quanh
mặt và lơng mày màu trắng, một số con có màu trắng
xen lẫn ở mu bàn tay và bàn chân. Con cái trưởng thành
<b> +Phân bố: </b>Việt Nam, Lào, Campuchia, và
Đông bắc Thái Lan.
<b> +Đặc điểm sinh thái:</b> Sống trong rừng rậm. Khi
uống nước, dùng tay vốc nước trong hốc cây, liếm
quanh lá, hoặc liếm lông của chính mình. Sống
thành gia đình hoặc đàn nhỏ. Mỗi lần đẻ một con,
Vượn con bám vào con mẹ khi con mẹ đi kiếm ăn
cho đến khi 1 tuổi. Khi con non được 2-3 tuổi, con
mẹ mới giao phối lại. Vượn trưởng thành bị đuổi
ra khỏi đàn. Con đực bị đuổi sớm hơn con cái,
<sub>3: VƯỢN ĐEN TUYỀN</sub><sub> :</sub><sub>Hylobates concolor </sub>
concolor (Harlan, 1826).Simia concolor Harlan,
1826.Hylobates larlani Lesson, 1827
Họ: Vượn Hylobatidae .Bộ: Linh trưởng
Primates.
<b> +Kich thước:</b> khơng có đi. Dài thân: 530 -
640mm, dài bàn chân 130 - 167mm. Con đực
trưởng thành mầu đen tuyền. Con cái màu vàng
nhạt (<i>hoặc trắng đục</i>), có đốm đen ở đỉnh đầu và
ngực. Vượn con, cả đực và cái đều có màu vàng
nhạt.
<b> +Nơi sống và sinh thái: </b>Vượn đen tuyền sống
ở rừng già trên đỉnh núi cao, thường là núi đá ở độ
cao 500 - trên 1000 m so với mực nước biển,
chúng sống định cư trong các khu rừng nhất định.
Không sống ở rừng thưa, rừng tre nứa. Vượn sống
từng nhóm nhỏ như một gia đình, gồm 1 đực già,
1 - 2 con cái và các con của chúng. Mỗi nhóm có
khu vực cư trú riêng khoảng 6 - 10km2 tách biệt
<b> +Phân bố:-</b>Việt Nam: vùng Tây Bắc: Lào Cai
(Sapa), Yên Bái (Văn Chấn), Sơn La (Mộc Châu),
Thanh Hóa (Hồi Xuân).
-Thế Giới: Nam Trung Quốc, bắc
Lào.
4: VƯỢN ĐEN BẠC MÁ :(Hylobates concolor
leucogienis Ogilby 1840.Hylobates leucogienis
Ogilby 1840.Hylobates henrici Pousargues 1840)
Họ: Vượn Hylobatidae . Bộ: Linh trưởng
Primates.
<b> +Kich thước: </b>Thân hình giống vượn đen tuyền.
Dài thân: 482 - 625mm, dài bàn chân sau: 135 -
160mm. Con đực hồn tồn đen, hai má lơng màu
<b>+ Phân bố:-</b>Việt Nam: Lai châu (Mường Lay,
Mường Tè), Sơn La (Sơng Mã), Hịa Bình (Chi
Nê), Thanh Hóa (Hồi Xuân), Nghệ An (Qùy
Châu).
-Thế giới: Lào.
<b> + Giá trị: </b>Phân loài đặc hữu của hai nước Việt
Nam, Lào. Cũng có giá trị khoa học và kinh tế như
như vượn đen tuyền.
5. VƯỢN TAY TRẮNG:( Hylobates lar Linnaeus,
1771.Homo lar Linnaeus, 1771.Hylobates entellides
Geoffroy, 1842)
<b> Họ: Vượn Hylobatidae</b> . <b>Bộ: Linh trưởng </b>
<b>Primates</b>
<b> + Sinh học: Theo tài liệu nước ngoài cho thấy thức ăn của </b>
vượn tay trắng là quả, lá nõn cây. Mùa sinh sản không xác định.
Hai năm đẻ một lứa, mỗi lứa đẻ 1 con.
<b> + Nơi sống và sinh thái: sống trong rừng già trên núi cao. </b>
Khu vực cư trú hẹp và ít thay đổi.
<b> + Phân bố:-Việt Nam: Các tài liệu trước đây nói rằng có ở </b>
-Thế giới: Ấn Độ (Assam), Mianma, Thái Lan,
Đông Dương và một số đảo khác.
Cấm săn bắt vượn trái phép.
Bảo vệ những đàn vượn còn lại để làm giống cho sự
phát triển tăng số lượng vượn trong quần thể tự
nhiên phục vụ nghiên cứu khoa học và bảo tồn
nguồn gen.
Tổ chức bảo vệ trong các khu bảo tồn thiên