Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

dong vat rung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (477.4 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

MỤC LỤC



 ĐẶC ĐIỂM LOÀI VƯỢN


 THÀNH PHẦN LOÀI


 BIỆN PHÁP BẢO VỆ


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

I: ĐẶC ĐIỂM CỦA LỒI VƯỢN



 Vượn là lồi thú ở bậc thang tiến hóa cao nhất của bộ linh


trưởng (primartes)


 Vượn có thân hình thon nhỏ ,dáng nhẹ nhàng, chân và tay


rất dài, tới nửa mét.Bàn chân,bàn tay và các ngón dài,ngón
cái đối diện với 4 ngón khác, lịng bàn chân khá thẳng


khơng có nét gấp.


 Vượn sống trên những cánh rừng già bạt ngàn trên núi


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

 Vượn trưởng thành vào lúc 8-9 tuổi, trọng lượng


cơ thể từ 6-7 kg,khi đó vượn đực và cái đều có khả
năng sinh sản. cũng giống như khỉ,chu kì động


dưc hay chu kì kinh nguyệt của vượn cái xảy ra
hàng tháng .



 Ngoài thiên nhiên cũng như trong điều kiện nuôi


dưỡng 2 hoăc 3 năm vượn đẻ 1 lứa, mỗi lứa 1
con.Thời gian thai ngén ở vượn cái khoảng 7-8
tháng


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

II: THÀNH PHẦN LOÀI



Thuộc bộ thú linh trưởng: (PRIMATES)


 Theo thống kê bộ linh trưởng gồm 15 lồi (23 lồi


và phân lồi)trong đó quần thể vượn (hilobatidae)
gồm 5 phân loài:


+Vượn đen tuyền (hlobates concolor concolor)


+Vượn bạc má hay vượn đen má trắng (hylobates
leucorenys concolor)


+ Vượn pile (hylobates pileatus Gray)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

1:

<b>VƯỢN ĐEN MÁ HUNG </b>

:(

<i>Hylobates </i>



<i>gabriellae </i>

Thomas, 1909)



Họ : <Vượn Hylobatidae>Bộ : <Linh trưởng
Primates


<b> +Kích thước :</b> Chiều dài đầu - 450 - 630 mm.



<b> +Trọng lượng :</b> khoảng 5,75 kg.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b> </b>

<b>+Phân bố: </b>

Vùng đông bắc Campuchia,


và miền nam Việt Nam

.



Vườn quốc gia Cát Tiên Đồng Nai



<b> +Đặc điểm sinh thái:</b>

Tiếng kêu của con


đực và con cái có sự phối hợp với nhau,



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

2: VƯỢN PILE

:(

<i><b>Hylobates pileatus </b></i>

<b>Gray, 1842</b>

<i><b> )</b></i>



<b>Họ : <Khỉ Cercopithecidae> Bộ : <Linh trưởng </b>
<b>Primates</b>


<b> +Kích thước :</b> Chiều dài đầu – thân: 470- 495 mm.
Chiều dài đuôi: 140-150 mm.


<b> +Trọng lượng :</b> từ 4-7 kg.


<b> +Đặc điểm nhận dạng:</b> Dây là một phân loài của


<i><b>Hylobates lar</b></i>. Điểm khác biệt là màu lông biến đổi theo


con đực, con cái và tuổi. Cả con đực và con cái lúc mới
sinh có màu tro, khí 4-6 tuổi ở má và đầu xuất hiện màu
đen. 5-6 tuổi con đực trưởng thành có màu đen, quanh
mặt và lơng mày màu trắng, một số con có màu trắng
xen lẫn ở mu bàn tay và bàn chân. Con cái trưởng thành


giống con 2-3 tuổi, lông thân màu vàng, đầu và ngực


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b> +Phân bố: </b>Việt Nam, Lào, Campuchia, và
Đông bắc Thái Lan.


<b> +Đặc điểm sinh thái:</b> Sống trong rừng rậm. Khi
uống nước, dùng tay vốc nước trong hốc cây, liếm
quanh lá, hoặc liếm lông của chính mình. Sống


thành gia đình hoặc đàn nhỏ. Mỗi lần đẻ một con,
Vượn con bám vào con mẹ khi con mẹ đi kiếm ăn
cho đến khi 1 tuổi. Khi con non được 2-3 tuổi, con
mẹ mới giao phối lại. Vượn trưởng thành bị đuổi
ra khỏi đàn. Con đực bị đuổi sớm hơn con cái,


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<sub>3: VƯỢN ĐEN TUYỀN</sub><sub> :</sub><sub>Hylobates concolor </sub>


concolor (Harlan, 1826).Simia concolor Harlan,
1826.Hylobates larlani Lesson, 1827


Họ: Vượn Hylobatidae .Bộ: Linh trưởng
Primates.


<b> +Kich thước:</b> khơng có đi. Dài thân: 530 -
640mm, dài bàn chân 130 - 167mm. Con đực


trưởng thành mầu đen tuyền. Con cái màu vàng
nhạt (<i>hoặc trắng đục</i>), có đốm đen ở đỉnh đầu và
ngực. Vượn con, cả đực và cái đều có màu vàng
nhạt.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13></div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b> +Nơi sống và sinh thái: </b>Vượn đen tuyền sống
ở rừng già trên đỉnh núi cao, thường là núi đá ở độ
cao 500 - trên 1000 m so với mực nước biển,


chúng sống định cư trong các khu rừng nhất định.
Không sống ở rừng thưa, rừng tre nứa. Vượn sống
từng nhóm nhỏ như một gia đình, gồm 1 đực già,
1 - 2 con cái và các con của chúng. Mỗi nhóm có
khu vực cư trú riêng khoảng 6 - 10km2 tách biệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b> +Phân bố:-</b>Việt Nam: vùng Tây Bắc: Lào Cai
(Sapa), Yên Bái (Văn Chấn), Sơn La (Mộc Châu),
Thanh Hóa (Hồi Xuân).


-Thế Giới: Nam Trung Quốc, bắc
Lào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16></div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

 4: VƯỢN ĐEN BẠC MÁ :(Hylobates concolor


leucogienis Ogilby 1840.Hylobates leucogienis
Ogilby 1840.Hylobates henrici Pousargues 1840)


Họ: Vượn Hylobatidae . Bộ: Linh trưởng
Primates.


<b> +Kich thước: </b>Thân hình giống vượn đen tuyền.
Dài thân: 482 - 625mm, dài bàn chân sau: 135 -


160mm. Con đực hồn tồn đen, hai má lơng màu


trắng nối nhau bằng vệt trắng dưới cằm. Con cái


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18></div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>+ Phân bố:-</b>Việt Nam: Lai châu (Mường Lay,
Mường Tè), Sơn La (Sơng Mã), Hịa Bình (Chi
Nê), Thanh Hóa (Hồi Xuân), Nghệ An (Qùy
Châu).


-Thế giới: Lào.


<b> + Giá trị: </b>Phân loài đặc hữu của hai nước Việt
Nam, Lào. Cũng có giá trị khoa học và kinh tế như
như vượn đen tuyền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

 5. VƯỢN TAY TRẮNG:( Hylobates lar Linnaeus,


1771.Homo lar Linnaeus, 1771.Hylobates entellides
Geoffroy, 1842)


<b> Họ: Vượn Hylobatidae</b> . <b>Bộ: Linh trưởng </b>
<b>Primates</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22></div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b> + Sinh học: Theo tài liệu nước ngoài cho thấy thức ăn của </b>


vượn tay trắng là quả, lá nõn cây. Mùa sinh sản không xác định.
Hai năm đẻ một lứa, mỗi lứa đẻ 1 con.


<b> + Nơi sống và sinh thái: sống trong rừng già trên núi cao. </b>
Khu vực cư trú hẹp và ít thay đổi.


<b> + Phân bố:-Việt Nam: Các tài liệu trước đây nói rằng có ở </b>


đảo Phú Quốc. Hiện nay còn chưa phát hiện được khu vực cư
trú của chúng.


-Thế giới: Ấn Độ (Assam), Mianma, Thái Lan,
Đông Dương và một số đảo khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b> + Tình trạng: Hiện trạng của vượn </b>


tay trắng ở nước ta chưa xác định



được. Chúng đang đứng trước nguy cơ


bị biến mất.



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

III: ĐỀ NGHI BIỆN PHÁP BẢO VỆ



 Cấm săn bắt vượn trái phép.


 Bảo vệ những đàn vượn còn lại để làm giống cho sự


phát triển tăng số lượng vượn trong quần thể tự
nhiên phục vụ nghiên cứu khoa học và bảo tồn
nguồn gen.


 Tổ chức bảo vệ trong các khu bảo tồn thiên


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

IV: TÀI LIỆU THAM KHẢO



Động vật rừng(nhà xuất bản nông



nghiệp)




Đào Văn Tiến,1985(khảo sát thú miền



bắc việt nam.nxb.khkt,Hà Nội)



Đặng Huy Huỳnh(bảo vệ và phát triển



</div>

<!--links-->
Khám phá về động vật rong rừng
  • 2
  • 472
  • 0
  • Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

    Tải bản đầy đủ ngay
    ×