Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Chuan kien thuc hoa hoc 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.01 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Vụ giáo dục trung học
Bộ giáo dục và đào tạo


<b>Híng dÉn thùc hiƯn chn kiÕn thøc kÜ năng</b>


<b>Của chơng trình giáo dục phổ thông</b>



<b>Môn </b>hoá học<b> lớp 8 <sub>thcs</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Phần thứ hai</b></i>


Đ1. <b>Hớng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng</b>


<b>của chơng trình giáo dục phổ thông</b>
<b>môn hoá học lớp 8 thcs</b>


<b>Bài 1: mở đầu</b>


<b>A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng</b>


1. Hoỏ hc l khoa hc nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng
của chúng.


2. Hố học có vai trị rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.
3. Cần phải làm gì để học tốt mơn hố học?


* Khi học tập mơn hố học, cần thực hiện các hoạt động sau: tự thu
thập, tìm kiến thức, xử lí thơng tin, vận dụng và ghi nhớ.


* Học tốt mơn hố học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến
thức đã học.



<b>B. Híng dÉn thùc hiÖn</b>


- Khi dạy và học bài này: cần cho học sinh đợc trực tiếp quan sát thí
nghiệm và các phơng tiện trực quan, đợc nhận xét, trả lời câu hỏi, thảo luận
rút ra kết luận cần thiết.


- Từ 2 thí nghiệm (SGK) HS đợc quan sát trực tiếp, nhận xét: “có sự
biến đổi của các chất để tạo ra chất mới (chất mới khơngtan trong nớc, chất
khí sủi bọt trong chất lỏng)”  từ đó rút ra nhận xét: Hóa học là gì?


“là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất”


+ Từ các vật dụng, sản phẩm... trong thực tiễn đời sống HS thấy rõ đ
-ợc vai trị quan trọng của hóa học trong cuộc sống.


+ Bớc đầu hình thành phơng pháp học tập hoá học ngay trong bài học
đầu tiên, coi trọng việc dạy cho học sinh phơng pháp học tập ngay từ bài
đầu và tiếp tục áp dụng trong các bài sau đó trong suốt q trình học tập
mơn hố học.


<b>Ch¬ng i. chất </b><b> nguyên tử </b><b> phân tử</b>


<b>Bài 2: Chất</b>


<b>A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng</b>


<i><b>Kin thc</b></i>
Bit c:


- Khái niệm chất vµ mét sè tÝnh chÊt cđa chÊt.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp.


- Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp dựa vào tính
chất vật lí.


<i><b>Kĩ năng</b></i>


- Quan sỏt thớ nghim, hỡnh nh, mu cht... rút ra đợc nhận xét về tính
chất của chất.


- Phân biệt đợc chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp


- Tách đợc một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Tách
muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát.


- So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ
đờng, muối ăn, tinh bột.


<b>B. Träng t©m </b>


- TÝnh chÊt cđa chÊt


- Ph©n biƯt chất nguyên chất và hỗn hợp


<b>C. Hớng dẫn thùc hiÖn</b>


- Phân biệt đợc vật thể (tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất (chỉ
giới hạn những chất đợc giới thiệu). Các vật thể tự nhiên đợc hình thành từ
các chất, còn các vật thể nhân tạo đợc làm ra từ các vật liệu, còn vật liệu là


chất hay hỗn hợp của một số chất.


Vật thể là những vật cụ thể mà ta thấy hay cảm nhận đ ợc. Vật liệu là
những vật dùng để làm ra vật thể. ở đây không đa ra cho học sinh định
nghĩa về chất, không đặt câu hỏi cho học sinh chẳng hạn nh “<i>Chất là gì?</i>”,
mà chỉ nhấn mạnh hai đặc trng của chất là: có thành phần hố học xác định
và có một số tính chất nhất định, khơng đổi (đặc trng thứ hai đợc nói trong
bài này, còn đặc trng thứ nhất nên để đến cuối chơng sẽ tổng kết lại).


- TÝnh chÊt cña chÊt gåm tÝnh chÊt vËt lÝ vµ tÝnh chÊt hãa häc:


+ Tính chất vật lí: gồm trạng thái, tính tan, nhiệt độ nóng chảy,
nhiệt độ sơi, khối lợng riêng, tính dẫn điện, dẫn nhiệt…


+ Tính chất hóa học: khả năng biến đổi chất thành chất mới
- Biết mỗi chất đợc sử dụng làm gì là tuỳ thuộc vào tính chất của nó.
Biết dựa vào tính chất để nhận biết và giữ an tồn khi dùng hố chất.


- Một chất, chỉ khi không lẫn chất nào khác (tức là chất tinh khiết),
mới có những tính chất nhất định, cịn hỗn hợp gồm nhiều chất trộn lẫn thì
khơng có. Để biết đợc tính chất của một chất, cân dùng nhiều cách, chẳng
hạn nh quan sát, dùng dụng cụ đo hoặc làm thí nghiệm.


- Luyện tập: + Nêu các tính chất để thấy các chất khác nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Bµi 3 (Bµi thùc hµnh 1): Lµm quen víi néi quy trong</b>
<b>phßng thÝ nghiƯm và cách sử dông mét sè dụng cụ,</b>
<b>hoá chất. Làm sạch muối ăn có lẫn tạp chất là cát.</b>


<b>A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng</b>



<i><b>Kin thc</b></i>
Bit c:


- Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hoá học;
Cách sử dụng một số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm.


- Mc đích và các bớc tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm
cụ thể:


+ Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và
lu hunh.


+ Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát.
<i><b>Kĩ năng</b></i>


- S dng c mt s dng cụ, hố chất để thực hiện một số thí nghiệm
đơn giản nêu ở trên.


- ViÕt têng tr×nh thÝ nghiƯm.


<b>B. Träng tâm</b>


- Nội quy và quy tắc an toàn khi làm thí nghiệm
- Các thao tác sử dụng dụng cụ và hóa chất


- Cách quan sát hiện tợng xảy ra trong thÝ nghiƯm vµ rót ra nhËn xÐt


<b>C. Híng dÉn thùc hiƯn</b>



- Tríc khi cho häc sinh tiÕn hµnh thÝ nghiệm 1 và 2 (SGK), cần giới
thiệu một số quy tắc an toàn và cách sử dụng một số hoá chÊt (trang 154
SGK), mét sè dơng cơ (trang 12 vµ 155 SGK).


Chó ý c¸ch rãt chÊt láng, cách khuấy chất lỏng, cách đun nóng chất
lỏng trong ống nghiệm, cách kẹp giữ ống nghiệm, cách lọc chất lỏng


Đặc biệt chú ý đến sự nguy hiểm (cháy, nổ, độc hại…) khi tiếp xúc
với hóa chất


 Híng dÉn HS c¸c thao t¸c cđa tõng TN nh:
+ Khy chÊt láng trong èng nghiƯm


+ §un nãng èng nghiƯm


+ Gạn chất lỏng ra khỏi ống nghiệm bằng phễu
+ Cô cạn chất lỏng trong ống nghiệm để giữ lại cặn
 Hớng dẫn HS quan sát hiện tợng xảy ra và nhận xét


<i><b>ThÝ nghiƯm 1. Theo dâi sù nãng ch¶y cđa farafin và lu huỳnh</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Thí nghiệm 2. Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Bài 4: nguyên tử</b>


<b>A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng</b>


<i><b>Kiến thøc</b></i>


Biết đợc:- Các chất đều đợc tạo nên từ các ngun tử.



- Nguyªn tư là hạt vô cùng nhá, trung hoµ vỊ ®iƯn, gåm hạt nhân
mang điện tích dơng và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm.


- Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dơng và nơtron (n) không
mang điện.


- V nguyờn t gồm các eletron luôn chuyển động rất nhanh xung
quanh hạt nhân và đợc sắp xếp thành từng lớp.


- Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của
1e về giá trị tuyệt đối nhng trái dấu, nên ngun tử trung hồ về điện.


(Cha cã kh¸i niệm phân lớp electron, tên các lớp K, L, M, N)
<i><b>Kĩ năng</b></i>


Xỏc nh c s n v in tớch hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e
trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể
(H, C, Cl, Na).


<b>B. Trọng tâm </b>


- Cấu tạo của nguyên tử gồm hạt nhân và lớp vỏ electrron
- Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron


- Trong nguyờn t các electron chuyển động theo các lớp.


<b>C. Híng dÉn thùc hiƯn</b>


- Dựa vào dữ liệu về đờng kính ngun tử để HS thấy nguyên tử nhỏ


bé thế nào  khối lợng các loại hạt p, n, e cấu tạo nên nguyên tử (khối lợng
e quá nhỏ bé không đáng kể nên khối lợng hạt nhân đợc coi là khối lng
nguyờn t)


- Giới thiệu với HS hạt n không mang điện, mà nguyên tử trung hòa
về điện nên số hạt p = số hạt e (trái dấu nhau)


- Trong nguyờn tử, các e chuyển động theo các lớp  các ngun tử
có đờng kính khác nhau


- Nhờ electron mà nguyên tử có khả năng liên kết đợc với nhau.
- Những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân.
- Luyện tập:


+ So sánh khối lợng, kích thớc, điện tích của các loại hạt p, n, e


+ Từ số khối và số hạt p của một số nguyên tố đã cho, tính số hạt n
và số hạt e trong nguyên tử của các nguyên tố đó


+ Từ sơ đồ một số nguyên tử  xác định số p, e, n, số lớp e và số e
lớp ngồi cùng.


<b>Bµi 5: nguyên tố hoá học</b>


<b>A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Bit c:


- Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một
nguyên tố hoá học. Kí hiệu hoá học biểu diễn nguyên tố hoá học.



- Khối lợng nguyên tử và nguyên tử khối.
<i><b>Kĩ năng</b></i>


- c đợc tên một ngun tố khi biết kí hiệu hố học và ngợc lại
- Tra bảng tìm đợc nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể.


<b>B. Träng t©m</b>


- Khái niệm về nguyên tố hóa học và cách biểu diễn nguyên tố dựa
vào kí hiệu hóa học.


- Khái niệm về nguyên tử khối và cách so sánh đơn vị khối l ợng
ngun tử.


<b>C. Híng dÉn thùc hiƯn </b>


- Cã thĨ giíi thiệu một số loại nguyên tử (1<sub>1</sub>H, 16<sub>8</sub>O, <sub>1</sub>2X, 18<sub>8</sub>Y... ) và
h-ớng dẫn HS biết những nguyên tử có sè p = nhau thc vỊ cïng mét nguyªn
tè (X là H và y là O...)


- Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, những
nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân. (hạn chế ở 20 nguyên tố đầu)


- Kí hiệu hố học dùng để biểu diễn ngun tố hố học và chỉ một
ngun tử của ngun tố đó. Mỗi nguyên tố đợc biểu diễn bằng một hay hai
chũ cái trong đó chữ cái đầu đợc viết ở dạng chữ cái in hoa.


- Nguyên tử khối là khối lợng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.
Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt. Mỗi đơn vị cacbon bằng 1/12


khối lợng của nguyên tử cacbon.


Dùng số liệu để giúp HS phân biệt rõ khối lợng nguyên tử tính ra
gam khác với khối lợng nguyên tử tính ra đvC (nguyên tử khối)


- Lợng các nguyên tố có trong vỏ trái đất không đồng đều, oxi là
nguyên tố phổ biến nhất.


- Luyện tập: + Cách biểu diễn ngun tố dựa vào kí hiệu hóa học và
đọc tên ngun tố khi biết kí hiệu hóa học.


+ So sánh khối lợng nguyên tử của mét sè nguyªn tè


+ TÝnh ra gam cđa mét sè nguyªn tư khi biÕt nguyªn tư khối của C
và khối lợng tính ra gam của một nguyªn tư C


<b>Bài 6: đơn chất và hợp chất. Phõn t</b>


<b>A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng</b>


<i><b>Kin thc</b></i>
Bit c:


- Cỏc chất (đơn chất và hợp chất) thờng tồn tại ở ba trạng thái: rắn,
lỏng, khí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên
kết với nhau và thể hiện các tính chất hố học của chất đó.


- Phân tử khối là khối lợng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng


tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân t.


<i><b>Kĩ năng</b></i>


- Quan sỏt mụ hỡnh, hỡnh nh minh ho về ba trạng thái của chất.
- Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất.


- Xác định đợc trạng thái vật lý của một vài chất cụ thể. Phân biệt một
chất là đơn chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó.


<b>B. Träng t©m</b>


- Khái niệm đơn chất và hợp chất


- Đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất
- Khái niệm phân tử và phân tử khối


<b>C. Híng dÉn thùc hiƯn </b>


- Bằng một số ngun tố đã biết trong tự nhiên (H2, O2, N2, e, Cu,
Al...) giúp HS phân biệt đợc: đơn chất kim loại (có tính chất dẫn điện và
nhiệt) và phi kim (không dẫn điện và nhiệt).


- Bằng một số chất đã biết trong tự nhiên (H2O, O2, CuO, Al...) giúp
HS phân biệt đợc: đơn chất khác hợp chất ở chỗ nào?  rút ra đặc điểm cấu
tạo của đơn chất và hợp chất (Trong một mẫu chất, các ngun tử khơng
tách rời mà đều có liên kết với nhau theo một tỉ lệ và một thứ tự nhất định
hoặc sắp xếp liền sát nhau theo mt trt t nht nh.)


- Dựa vào hình vẽ, mô hình hoặc hình mô phỏng hớng dẫn cho HS


thấy các nguyên tử kết hợp với nhau thì tạo thành các hạt lớn hơn gọi là
phân tử và khối lợng của phân tử tính ra đvC gọi là phân tử khối cách
tính phân tử khối.


- Mi mu chất là một tập hợp vô cùng lớn những hạt là phân tử hay
ngun tử. Tính chất hóa học của chất là tính chất của các hạt đó.


T ®iỊu kiƯn, một chất có thể ở ba trạng thái (hay thể): rắn, lỏng và
khí (hay hơi). ở trạng thái khí các h¹t rÊt xa nhau.


- Luyện tập: + Nhận biết những chất nào là đơn chất? hợp chất? từ
một số cơng thức hóa học cho trớc


+ TÝnh ph©n tư khèi cđa một số phân tử chất từ một số công thức
hóa häc cho tríc


<b>Bµi 7 (Bµi thùc hµnh 2): sù khch tán của các phân tử</b>


<b>A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng</b>


<i><b>Kin thức</b></i>
Biết đợc:


Mục đích và các bớc tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm
cụ thể:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Sự khuếch tán của các phân tử thuốc tím hoặc etanol trong nớc.
<i><b>Kĩ năng</b></i>


- Sử dông dông cô, hoá chất tiến hành thành công, an toàn các thí


nghiệm nêu ở trªn.


- Quan sát, mơ tả hiện tợng, giải thích và rút ra nhận xét về sự chuyển
động khuếch tán của một số phân tử chất lỏng, chất khí.


- ViÕt têng trình thí nghiệm.


<b>B. Trọng tâm</b>


- Sự lan tỏa của một chÊt khÝ trong kh«ng khÝ
- Sù lan táa cđa mét chÊt r¾n khi tan trong níc


<b>C. Híng dÉn thùc hiƯn </b>


- Sự lan toả (trong SGK) chính là sự khuếch t¸n.
 Híng dÉn HS c¸c thao t¸c cđa tõng TN nh:


+ Rãt chÊt láng vµo èng nghiƯm


+ Thả mẩu giấy quỳ tím ớt vào đáy ống nghiệm


+ Tẩm dung dịch NH3 vào bông và đặt vào ống nghiệm
+ Thả chất rắn vào chất lỏng và khuấy đều


+ Th¶ tõ từ từng mẩu chất rắn vào chất lóng


Hớng dẫn HS quan sát hiện tợng xảy ra và nhận xét
<i><b>Thí nghiƯm 1. Sù lan táa cđa amoniac</b></i>


+ Sau khi đậy ống nghiệm thấy màu quỳ tím chuyển thành màu xanh


dần từ đầu này sang đầu kia  amoniac đã lan tỏa trong khơng khí, tan trong
nớc và làm xanh quỳ tím


<i><b>ThÝ nghiƯm 2. Sù lan táa cđa kali pemanganat trong níc</b></i>


+ Trong cèc (1) sau khi khuÊy tan hết, toàn bộ dung dịch nhuốm màu
tím


+ Trong cc (2), những chỗ thuốc tím rơi xuống tạo thành các vết màu
tím, sau đó các vết màu tím sẽ loang dn ra xung quanh


<b>Bài 9: công thức hoá học</b>


<b>A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng</b>


<i><b>Kin thc</b></i>
Bit c:


- Cụng thc hoỏ hc (CTHH) biểu diễn thành phần phân tử của chất.
- Công thức hố học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hoá học của một
nguyên tố (kèm theo số nguyên tử nếu có).


- C«ng thøc hoá học của hợp chÊt gåm kÝ hiƯu cđa hai hay nhiều
nguyên tố tạo ra chất, kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tơng ứng.


- Cỏch viết cơng thức hố học đơn chất và hợp chất.


- Công thức hoá học cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử
của mỗi nguyên tố có trong một phân tử và phân tử khối của chất.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Nhận xét cơng thức hố học, rút ra nhận xét về cách viết cơng thức
hố học của đơn chất và hợp chất.


- Viết đợc cơng thức hố học của chất cụ thể khi biết tên các nguyên
tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên một phân tử và ngợc lại.


- Nêu đợc ý nghĩa công thc hoỏ hc ca cht c th.


<b>B. Trọng tâm</b>


- Cách viÕt c«ng thøc hãa häc cđa mét chÊt
- ý nghÜa cđa c«ng thøc hãa häc


<b>C. Híng dÉn thùc hiƯn </b>


- Từ một số cơng thức hóa học cụ thể giúp HS nhận xét: Cơng thức
hố học dùng để biểu diễn chất, gồm một kí hiệu hố học (đối với đơn chất)
hoặc hai, ba... kí hiệu hố học (đối với hợp chất), với các chỉ số ghi ở chân
phía bên phải mỗi kí hiệu (khi chỉ số là 1 thì khơng ghi). Ví dụ, cơng thức
hố học của kim loại nh Cu, Zn ..., của phi kim nh O2, H2 ..., của hợp chất
nh Ax By Cz.


- Hớng dẫn HS phân biệt chỉ số và hệ số khi viết công thức hóa học
(chỉ số biểu diễn số nguyên tử đã liên kết với các nguyên tử khác, hệ số biểu
diễn số nguyên tử hoặc số phân tử độc lập cha liên kết)


- Hớng dẫn HS viết công thức khi biết phân tử gồm những nguyên tố
nào? số nguyên tử của mỗi nguyên tố (chỉ số)? số lợng phân tử độc lập đã
viết (hệ số) và tính khối lợng của một phân tử ra đvC (phân tử khối)



- Khi yêu cầu HS đọc lại những phần đã làm thì đó là ý nghĩa của
cơng thức hóa học (ngun tố nào? số ngun tử riêng phần? phân tử khối)


- Luyện tập: + Xác định công thức nào là của đơn chất? của hợp chất
từ một số cơng thức hóa học cho trớc.


+ ViÕt c«ng thøc hãa häc cđa mét sè chÊt khi biÕt tªn nguyªn tố,
số nguyên tử của mỗi nguyên tố


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Bài 10: hoá trị</b>


<b>A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng</b>


<i><b>Kin thc</b></i>
Bit c:


- Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này
với nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác.


- Quy ớc: Hoá trị của H là I, hoá trị của O là II; Hoá trị của một
nguyên tố trong hợp chất cụ thể đợc xác định theo hoá trị của H và O.


- Quy tắc hoá trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố AxBy th×:


a.x = b.y (a, b là hoá trị tơng ứng của 2 nguyên tố A, B)
(Quy tắc hóa trị đúng với cả khi A hay B l nhúm nguyờn t)


<b>Kĩ năng</b>


- Tỡm c hoỏ tr ca ngun tố hoặc nhóm ngun tử theo cơng thức


hố học cụ thể.


- Lập đợc cơng thức hố học của hợp chất khi biết hoá trị của hai
nguyên tố hoá học hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất.


<b>B. Träng tâm</b>


- Khái niệm hóa trị


- Cách lập công thức hóa học của một chất dựa vào hóa trị


<b>C. Hớng dÉn thùc hiƯn </b>


- Đa ra các cơng thức HCl, H2O, NH3, CH4 và giúp HS nhận thấy số
nguyên tử H trong các phân tử trên tăng dần từ 1 đến 4  khả năng kết hợp
với H của các nguyên tử Cl, O, N và C khác nhau (khả năng đó đ ợc gọi là
“hóa trị” )


Nếu quy ớc hóa trị của H là đơn vị (I) thì hóa trị của Cl, O, N và C
sẽ lần lợt là I, II, III, IV.


Khi biết hóa trị của O bằng II thì có thể biết đ ợc hóa trị của các
nguyên tố khác trong công thức Na2O, CaO, SO2, CrO3...


Tơng tự, biết hóa trị của Na bằng I thì có thể biết đợc hóa trị của
các nhóm nguyên tử khác (PO4), (NO3) trong công thức Na3PO4, NaNO3...


- Hố trị của ngun tố (hoặc nhóm ngun tử) là con số biểu thị khả
năng liên kết của nguyên tử (hoặc nhóm nguyên tử), đợc xác định theo hoá
trị của H chọn làm đơn vị và hoá trị của O là hai đơn vị.



- Từ một số công thức hóa học đã nêu, hớng dẫn cho HS thấy một quy
luật về hóa trị trong các cơng thức đó  Quy tắc hóa trị. Biết và vận dụng
đ-ợc quy tắc về hoá trị trong hợp chất hai nguyên tố: “<i>Tích của chỉ số và hố</i>
<i>trị của ngun tố này bằng tích của chỉ số và hố trị của nguyên tố kia</i>” quy
tắc này đúng cả khi trong hợp chất có nhóm nguyên tử.


- Luyện tập: + Xác định hóa trị của một số ngun tố trong cơng thức
hóa hc cho trc


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Chơng 2. phản ứng hoá häc</b>


<b>Bài 12: sự biến đổi chất</b>


<b>A. ChuÈn kiÕn thøc, kÜ năng</b>


<i><b>Kin thc</b></i>
Bit c:


- Hin tng vt lớ l hin tng trong đó khơng có sự biến đổi chất này
thành chất khác.


- Hiện tợng hố học là hiện tợng trong đó cú s bin i cht ny
thnh cht khỏc.


<i><b>Kĩ năng</b></i>


- Quan sát đợc một số hiện tợng cụ thể, rút ra nhận xét về hiện tợng
vật lí và hiện tợng hố học.



- Phân biệt đợc hiện tợng vật lí và hiện tợng hố học.


<b>B. Träng t©m</b>


- Khái niệm về hiện tợng vật lí và hiện tợng hóa học
- Phân biệt đợc hiện tợng vật lí và hiện tợng hố học.


<b>C. Híng dÉn thùc hiƯn </b>


- Tõ sù quan s¸t một số hiện tợng trong tự nhiên hoặc quan sát các
hình 2.1; 2.2; 2.3; 2.4 SGK hoặc có thể quan s¸t c¸c thÝ nghiƯm cơ thĨ, gióp
HS nhËn xÐt sù khác nhau giữa các hiện tợng.


Trờn c sở sự khác nhau hớng dẫn cho HS thấy thế nào là hiện tợng
vật lí? hiện tợng hóa học? và dấu hiệu để phân biệt hai loại hiện tợng trên.


- Hiện tợng chất có biến đổi nhng khơng tạo ra chất khác (vẫn giữ
nguyên là chất ban đầu) đợc gọi là hiện tợng vật lí.


- Hiện tợng chất biến đổi và có tạo ra chất khác đợc gọi là hiện tng
hoỏ hc.


- Dùng hình ảnh hoặc các đoạn phim, thí nghiệm hoặc mô phỏng yêu
cầu HS chỉ rõ đâu là hiện tợng vật lí, đâu là hiện tợng hóa học.


- Lun tËp: + ChØ râ hiƯn tỵng vật lí và hiện tợng hóa học trong một
số hiện tợng nêu ra


+ Phân biệt giai đoạn nào là hiện tợng vật lí và giai đoạn nào là
hiện tợng hóa học trong một chuỗi các giai đoạn nối tiếp nhau



<b>Bài 13: phản ứng hoá học</b>
<b>A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng</b>


<i><b>Kin thc</b></i>
Bit đợc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Để nhận biết có phản ứng hố học xảy ra, dựa vào một số dấu hiệu
có chất mới tạo thành mà ta quan sát đợc nh thay i mu sc, to kt ta,
khớ thoỏt ra


<i><b>Kĩ năng</b></i>


- Quan sát thí nghiệm, hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể, rút ra đ ợc nhận
xét về phản ứng hoá học, điều kiện và dấu hiệu để nhận biết có phản ứng
hố học xảy ra.


- Viết đợc phơng trình hố học bằng chữ để biểu diễn phản ứng hoá học.
- Xác định đợc chất phản ứng (chất tham gia, chất ban đầu) và sản
phẩm (chất tạo thành).


<b>B. Träng t©m</b>


- Khái niệm về phản ứng hóa học (sự biến đổi chất và sự thay đổi liên
kết giữa các nguyên tử)


- Điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra và dấu hiệu để nhận biết phản
ứng hóa học xảy ra.


<b>C. Híng dÉn thùc hiƯn </b>



- Dựa vào thí nghiệm của bài trớc (Fe + S và đờng  than) chỉ cho HS
nhận xét về chất cũ, chất mới  khái niệm về phản ứng hóa học


- Dùng hình vẽ 2.5 SGK hoặc đoạn phim mô phỏng để HS thấy diễn
biến của phản ứng hóa học là sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử


- Phản ứng hoá học là một quá trình làm biến đổi chất này thành chất
khác (Fe thành FeS). Bản chất của phản ứng là sự thay đổi liên kết giữa các
nguyên tử, làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.


- Bằng một số thí nghiệm tơng phản (có phản ứng và khơng có phản
ứng xảy ra) để hớng dẫn HS rút ra điều kiện để có phản ứng xảy ra


- Phản ứng hoá học chỉ xảy ra khi các chất phản ứng tiếp xúc với nhau
(bột Fe và bột S), có trờng hợp cần đun nóng (đờng <sub>t</sub>o


   than) hoặc cần
có chất xúc tác (là chất kích thích cho phản ứng xảy ra nhanh hơn và giữ
nguyên không biến đổi)(ancol men giấm<sub>o</sub>


t


     axit axetic), hoặc cần có áp suất
cao.


- Tin hnh mt s thớ nghiệm: phản ứng tạo kết tủa, phản ứng tạo
chất khí, phản ứng thay đổi màu sắc và phản ứng không xảy ra để h ớng dẫn
HS rút ra dấu hiệu nhận biết có phản ứng hóa học.



- Luyện tập: Dựa vào sự mơ tả thí nghiệm hóa học hoặc các hiện t ợng
trong đời sống luyện tập về:


+ Điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra


+ Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng</b>


<i><b>Kin thc </b></i>
Biết đợc:


Mục đích và các bớc tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm:
- Hiện tợng vật lí: sự thay đổi trạng thái của nớc.


- Hiện tợng hố học: đá vơi sủi bọt trong axit, đờng bị hoá than.
<i><b>Kĩ năng</b></i>


- Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành đợc thành cơng, an tồn các thí
nghiệm nêu trên.


- Quan sát, mơ tả, giải thích đợc các hiện tợng hố học.
- Viết tờng trình hố học.


<b>B. Träng tâm</b>


- Phân biệt hiện tợng vật lí và hiện tợng hãa häc


- Điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra và dấu hiệu để nhận biết phản
ứng hóa học xảy ra.



<b>C. Híng dÉn thùc hiƯn </b>


 Híng dÉn HS c¸c thao t¸c cđa tõng TN nh:
+ Rãt chất lỏng vào ống nghiệm


+ Hòa tan chất rắn trong ống nghiệm có nớc
+ Lắc ống nghiệm


+ Đun nóng ống nghiÖm


+ Thổi hơi thở vào chất lỏng trong ống nghiệm qua ống dẫn thủy tinh
+ Đa tàn đóm lên miệng ng nghim


Hớng dẫn HS quan sát hiện tợng xảy ra và nhận xét
<i><b>Thí nghiệm 1. Hòa tan và đun nãng kali pemanganat</b></i>


+ èng nghiƯm (1) chØ x¶y ra hiƯn tợng vật lí (KMnO4 tan hết trong nớc
thành dung dịch và vẫn giữ nguyên màu tím)


+ Tàn đóm sẽ bùng cháy khi đa lên miệng ống nghiệm (2) do có oxi
thốt ra từ KMnO4 bị nhiệt phân khi đun nóng (phản ứng xảy ra và đó là hiện
tợng hóa học)


+ Đổ nớc vào ống nghiệm (2) sau khi để nguội thì chất rắn không tan
hết  KMnO4 đã tham gia phản ứng hóa học biến đổi thành chất rắn khác, chất
rắn này không tan trong nớc và màu của dung dịch trong ống nghiệm (2) sau
phản ứng hóa học khơng cịn mu tớm


<i><b>Thí nghiệm 2. Phản ứng của Canxi hiđroxit</b></i>



+ ng nghiệm (1) đựng nớc khơng có hiện tợng gì  khơng có phản
ứng hóa học xảy ra, ống nghiệm (2) đựng nớc vôi trong (dung dịch canxi
hiđroxit) thấy có vẩn đục  có phản ứng hóa học xảy ra giữa CO2 trong hơi
thở với dung dịch canxi hiđroxit.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Bài 15: định luật bảo toàn khối lợng</b>
<b>A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng</b>


<i><b>KiÕn thøc</b></i>


Hiểu đợc: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lợng của các chất
phản ng bng tng khi lng cỏc sn phm.


<i><b>Kĩ năng</b></i>


- Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận xét, rút ra đ ợc kết luận về sự bảo
toàn khối lợng các chất trong phản ứng hoá học.


- Vit c biu thc liờn hệ giữa khối lợng các chất trong một số phản
ứng cụ thể.


- Tính đợc khối lợng của một chất trong phản ứng khi biết khối lợng
của các chất còn lại.


<b>B. Träng t©m</b>


- Nội dung định luật bảo tồn khối lợng
- Vận dụng định luật trong tính tốn.



<b>C. Híng dÉn thùc hiƯn </b>


- Dùng hình vẽ 2,7 SGK hoặc làm thí nghiệm, mơ phỏng thí nghiệm
giúp HS nhận thấy: khối lợng ban đầu (khi cha đổ hai cốc vào nhau) bằng
với khối lợng sau phản ứng (sau khi đổ hai cốc vào nhau).


Chú ý để HS nhận biết đã có phản ứng hóa học xảy ra dựa vào dấu
hiệu có chất kết tủa trắng  nội dung định luật


- Hiểu đợc định luật, biết giải thích dựa vào sự bảo toàn về khối l ợng
của nguyên tử trong phản ứng hố học.


- Dùng một số phản ứng hóa học đơn giản nh:
sắt + lu huỳnh  sắt sunfua


Natri + oxi natri oxit
Vôi sống + nớc vôi tôi
Đá vôi <sub>t</sub>o


   v«i sèng + khÝ cacbonic v.v...


yêu cầu HS xác định khối lợng một chất khi biết khối lợng hai chất
còn lại


- Luyện tập: + Vận dụng đợc định luật, tính đợc khối lợng của một
chất khi biết khối lợng của các cht khỏc trong phn ng.


<b>Bài 16: phơng trình hoá học</b>
<b>A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng</b>



<i><b>Kin thc</b></i>
Bit c:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- ý nghĩa của phơng trình hoá học: Cho biết các chất phản ứng và sản
phẩm, tỉ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng.


<i><b>Kĩ năng</b></i>


- Biết lập phơng trình hoá học khi biết các chất phản ứng (tham gia)
và sản phẩm.


- Xỏc nh c ý nghĩa của một số phơng trình hố học cụ thể.


<b>B. Trọng tâm</b>


- Biết cách lập phơng trình hóa học


- Nm đợc ý nghĩa của phơng trình hóa học và phần nào vận dụng đợc
định luật bảo toàn khối lợng vào các phơng trình hóa học đã lập


<b>C. Híng dÉn thùc hiƯn </b>


- Từ một số phơng trình chữ của phản ứng hóa học, cung cấp các cơng
thức hóa học, yêu cầu HS lập sơ đồ của phản ứng.


Trên mỗi sơ đồ, yêu cầu HS đếm số nguyên tử và nhận xét xem sơ
đồ đã tuân theo định luật bảo toàn khối lợng cha? sau đó yêu cầu HS thêm
các hệ số để sơ đồ tuân theo định luật bảo toàn khối lợng  Khái niệm về
phơng trình hóa học (Phơng trình hoá học biểu diễn một cách ngắn gọn
phản ứng hố học, gồm cơng thức hố học của các chất phản ứng và sản


phẩm với các hệ số thích hợp).


- Lu ý HS: + thêm các hệ số để sơ đồ tuân theo định luật bảo toàn
khối lợng đợc gọi là phép cân bằng phơng trình hóa học.


+ Cơng thức có hai phần hoặc là nguyên tử, hoặc là nhóm nguyên
tử thì đều là đơn vị để cân bằng. Trớc và sau phản ứng số nhóm nguyên tử
phải bằng nhau  Các bớc lập phơng trình hóa học


- Ba bớc lập phơng trình hố học gồm: Viết sơ đồ của phản ứng (gồm
cơng thức hố học của các chất phản ứng và sản phẩm); cân bằng số nguyên
tử mỗi nguyên tố (tìm hệ số thích hợp đặt tr ớc các cơng thức); viết phơng
trình hố học.


- Lun tËp: + Đọc một phơng trình hóa học cho trớc


+ Lập phơng trình hóa học từ sơ đồ chữ hoặc sơ đồ có cơng thức
hóa học cho trớc.


+ Điền hệ số hoặc công thức vào sơ đồ phản ứng khuyết sao cho
thành phơng trình hóa học đã cân bằng


+ Vận dụng định luật bảo tồn khối lợng để tính tốn theo các
ph-ơng trỡnh húa hc ó lp.


<b>Chơng 3. moL và tính toán ho¸ häc</b>


<b>Bài 18 - 19 - 20: moℓ. Chuyển đổi giữa khối lợng, thể tích</b>
<b>và lợng chất. tỉ khối của cht khớ</b>



<b>A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Định nghĩa: mo, khối lợng mo, thể tích mo của chất khí ở điều
kiện tiêu chuẩn (đktc): (0o<sub>C, 1 atm).</sub>


- Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lợng chất (n), khối lợng (m) và
thể tích (V).


- Biu thc tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với khơng khí.
<i><b>Kĩ năng</b></i>


- Tính đợc khối lợng moℓ nguyên tử, moℓ phân tử của các chất theo
cơng thức.


- Tính đợc m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi
biết các đại lợng có liên quan.


- Tính đợc tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với
khơng khí.


<b>B. Träng t©m</b>


- ý nghÜa cđa mol, khèi lỵng mol, thĨ tÝch mol


- Biết cách chuyển đổi giữa mol, khối lợng, thể tích của chất
- Biết cách sử dụng tỉ khối để so sanh khối lợng các khí


<b>C. Híng dÉn thùc hiƯn </b>


- Giíi thiƯu kh¸i niệm và ý nghĩa của Mo, Khối lợng mo , Thể tích


mo của chất khí và số Avogađro (N)


- Bằng một số bài toán cụ thể:


+ TÝnh khèi lỵng tõ sè mol chÊt cho tríc
+ TÝnh sè mol tõ khèi lỵng chÊt cho tríc
+ TÝnh sè mol tõ thĨ tÝch khÝ cho tríc (ë ®ktc)
+ TÝnh thĨ tÝch khÝ (ë ®ktc) tõ sè mol khÝ cho tríc


+ TÝnh khèi lỵng chÊt khÝ tõ thĨ tÝch khÝ cho tríc (ë ®ktc)
+ TÝnh thĨ tÝch khÝ (ở đktc) từ khối lợng chất khí cho trớc


giỳp HS xây dựng biểu thức chuyển đổi giữa lợng chất (n) (số moℓ
chất) với khối lợng chất (m) và thể tích của chất khí (V) ở điều kiện tiêu
chuẩn. n =


22 4
m V
M ,


Trong đó, M là khối lợng moℓ của chất,
n là số mol chất


m là khối lợng chất


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- So sánh khối lợng mol của hai chất khí  số lần gấp nhau đợc gọi là
tỉ khối giữa hai chất khí. Ví dụ: 2


2



64
32


SO


O


M


M  = 2  tØ khèi cña SO2 so víi O2


b»ng 2 vµ ký hiƯu lµ dSO<sub>2</sub> O<sub>2</sub>. BiÓu thøc chung: dA<sub>B</sub>= A
B


M
M


- Nếu coi khối lợng mol của khơng khí  29 thì tỉ khối của khí A bất
kỳ đối với khơng khí tính theo biểu thức dA


KK= 29
A


M


- Luyện tập: + Bài toán chuyển đổi giữa lợng chất (n) (số moℓ chất)
với khối lợng chất (m) và thể tích của chất khí (V) ở điều kiện tiêu chuẩn.


+ Bài tốn tính tỉ khối của chất khí này so với khí khác và xác định
khối lợng mol của một trong hai chất khí khi biết tỉ khối và khối l ng mol


ca cht khớ cũn li.


<b>Bài 21: Tính theo công thức hoá học</b>


<b>A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng</b>


<i><b>Kin thc</b></i>
Bit c:


- ý nghĩa của công thức hoá học cụ thể theo số mo, theo khối lợng
hoặc theo thể tích (nếu là chất khí).


- Các bớc tính thành phần phần trăm về khối lợng mỗi nguyên tố
trong hợp chất khi biết công thức hoá học


- Các bớc lập công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần
phần trăm khối lợng của các nguyên tố tạo nên hợp chất.


<i><b>Kĩ năng</b></i>


- Dựa vào công thức hoá häc:


+ Tính đợc tỉ lệ số moℓ, tỉ lệ khối lợng giữa các nguyên tố, giữa các
nguyên tố và hợp chất.


+ Tính đợc thành phần phần trăm về khối lợng của các ngun tố
khi biết cơng thức hố học của một số hợp chất và ngợc lại.


- Xác định đợc cơng thức hố học của hợp chất khi biết thành phần
phần trăm về khối lợng các nguyên tố tạo nên hợp chất.



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Xác định tỉ lệ khối lợng giữa các nguyên tố, % khối lợng các nguyên
tố, khối lợng mol của chất từ cơng thức hóa học cho trc


- Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố


<b>C. Hớng dẫn thực hiện </b>


- Các bớc tiến hành tìm thành phần các nguyên tố khi biết công thức
hoá học; tìm khối lợng mo của hợp chất; tìm số mo nguyên tử của mỗi
nguyên tố trong một mo hợp chất; tìm thành phần phần trăm theo khối
l-ợng của mỗi nguyên tố.


- Các bớc tiến hành tìm công thức hoá học khi biết thành phần các
nguyên tố: tìm số mo nguyên tử của mỗi nguyªn tè trong một mo hợp
chất; lập công thức hoá học của hợp chất.


hoặc lập công thức hợp chất từ % khối lợng các nguyên tố theo tỉ lệ
số mol (CxHyOzNt) =


12 16 14


<i>C</i> <i>H</i> <i>O</i> <i>N</i>


<i>m</i> <i>m</i> <i>m</i> <i>m</i>
<i>x</i>  <i>y</i>  <i>z</i>  <i>t</i>
 x : y : z : t =


12 1 16 14



<i>C</i> <i>H</i> <i>O</i> <i>N</i>


<i>m</i> <i>m</i> <i>m</i> <i>m</i>


  


- LuyÖn tËp:


+ Bµi toán tính tỉ lệ khối lợng hoặc % khối lợng các nguyên tố
trong hợp chất


+ Bài toán tính khối lợng từng nguyên tố trong hợp chất khi biết
khối lợng hợp chất và ngợc lại


+ Bài toán lập công thức hợp chất từ % khối lợng các nguyên tè
+ Bài toán tìm khối lợng mol hợp chất từ tỉ khối hơi hoặc tìm tỉ
khối của chất khí này so với khí khác


<b>Bài 22: Tính theo phơng trình hoá học</b>


<b>A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng</b>


<i><b>Kin thc</b></i>
Bit c:


- Phơng trình hoá häc cho biÕt tØ lƯ sè moℓ, tØ lƯ thĨ tích giữa các chất
bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng.


- Các bớc tính theo phơng trình hoá học.
<i><b>Kĩ năng</b></i>



- Tớnh c t l số moℓ giữa các chất theo phơng trình hố học cụ thể.
- Tính đợc khối lợng chất phản ứng để thu đợc một lợng sản phẩm xác
định hoặc ngợc lại.


Tính đợc thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá
học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Xác định tỉ lệ khối lợng giữa các nguyên tố, % khối lợng các nguyên
tố, khối lợng mol của chất từ công thức hóa học cho trớc


- LËp c«ng thøc hãa häc của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố


<b>C. Hớng dẫn thực hiện </b>


- Các bớc tính theo phơng trình hoá học:
+ Viết phơng trình ho¸ häc.


+ Chuyển đổi khối lợng chất hoặc thể tích chất khí thành số moℓ chất.
+ Dựa vào phơng trình hố học để tìm số moℓ chất phản ứng hoặc
sản phẩm.


+ Chuyển đổi số moℓ chất thành khối lợng (m = n.M) hoặc thể tích
khí ở đktc (V = 22,4.n)


- Có thể tính theo phơng trình hóa học dựa vào tỉ lệ khối lợng các chất
trong phơng trình kèm theo hƯ sè


- Lun tËp: + Bµi toán tính khối lợng (hoặc thể tích) của chất này từ
khối lợng (hoặc thể tích) của chất khác trong phơng trình hóa học



<b>CHƯƠNG 4: OXI - KHÔNG KHí</b>
<b>Bài 24: TíNH CHấT CủA OXI</b>


<b>A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng</b>
<b>Kiến thức</b>


Bit c:


- Tính chất vật lí của oxi: Trạng thái, màu sắc, mùi, tính tan trong nớc, tỉ
khối so với kh«ng khÝ.


- Tính chất hố học của oxi : oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc
biệt ở nhiệt độ cao: tác dụng với hầu hết kim loại (Fe, Cu...), nhiều phi kim (S,
P...) và hợp chất (CH<b>4</b>...). Hoá trị của oxi trong các hợp chất thờng bằng II.


- Sự cần thiết của oxi trong đời sống


<b>Kĩ năng</b>


- Quan sỏt thớ nghim hoc hỡnh nh phản ứng của oxi với Fe, S, P, C, rút
ra đợc nhận xét về tính chất hố học của oxi.


- Viết đợc các PTHH.


- Tính đợc thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.


<b>B. Träng t©m</b>


 TÝnh chÊt hãa häc cđa oxi



<b>C. Híng dÉn thùc hiƯn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

nghiên cứu nặng hay nhẹ hơn so với khơng khí. Từ tính tan và tỉ khối của chất
khí đối với khơng khí hớng dẫn học sinh cách thu khí trong PTN


 Từ các thí nghiệm O2 tác dụng với S, P, Fe, Cu, C4H10 (trong bật
lửa)...giúp cho HS thấy Oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh, tác dụng với
nhiều kim loại, phi kim khác và nhiều hợp chất.


 Luyện tập,củng cố :


+ Viết phơng trình hóa học biểu diễn các phản ứng của oxi; từ các
phơng trình giúp HS thấy rõ trong các hợp chất tạo ra, oxi luôn có hóa trị
II


+ Bi toỏn tớnh theo phơng trình hóa học,liên quan đến sự đốt cháy
nhiên liệu.


+ Làm bài tập số 5 SGK trang 87 để liên hệ thực tế sự cần thiết của
oxi trong đời sống


<b>Bài 25: Sự OXI HóA - PHảN ứNG HóA HợP - øNG DơNG CđA OXI</b>


<b>A. Chn kiÕn thøc vµ kü năng</b>
<b>Kiến thức</b>


Bit c:


- Sự oxi hoá là sự t¸c dơng cđa oxi víi mét chÊt kh¸c.


- Kh¸i niƯm phản ứng hoá hợp.


- ng dng ca oxi trong i sng v sn xut.


<b>Kĩ năng</b>


- Xỏc nh c cú s oxi hoá trong một số hiện tợng thực tế.


- Nhận biết đợc một số phản ứng hoá học cụ thể thuc loi phn ng hoỏ
hp.


<b>B. Trọng tâm</b>


Khái niệm về sự oxi hóa


Khái niệm về phản ứng hóa hợp


<b>C. Híng dÉn thùc hiƯn</b>


 Từ các câu hỏi kiểm tra bài cũ về tính chất hóa học của oxi, u cầu HS
viết các phơng trình hóa học giữa oxi với một kim loại, một phi kim và CH4),
qua đó chỉ ra cho HS thấy thế nào là “sự oxi hóa”;


 Phân biệt kim loại ở dạng đơn chất và kim loại trong hợp chất (kim loại ở
dạng đơn chất trung hịa về điện tích, kim loại trong hợp chất có hóa trị và có
điện tích, sự xuất hiện điện tích do quá trình nhờng electron của nguyên tử) 
Cu  Cu2+<sub> + 2e  giới thiệu thêm khái niệm sự oxi hóa là q trình nhờng</sub>
electron (qua trình nêu trên là sự oxi hóa Cu)


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

 Luyện tập, củng cố: + Nêu một số sự oxi hóa trong thực tế cuộc sống và


ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất.


+ Viết thành thạo các phơng trình phản ứng hóa hợp
+ Bài toán tính theo phơng trình hóa hợp.


<b>Bài 26: OXIT</b>
<b>A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng</b>


<b>Kiến thức</b>


-Bit c


+ Định nghĩa oxit


+ Cách gọi tên oxit nói chung, oxit của kim loại có nhiều hóa trị ,oxit
của phi kim nhiều hóa trị


+ Cách lập CTHH của oxit
+ Khái niệm oxit axit ,oxit bazơ


<b>Kĩ năng</b>


+ Lp c CTHH của oxit dựa vào hóa trị, dựa vào % các nguyên tố
+ Đọc tên oxit


+ Lập đợc CTHH của oxit


+ Nhận ra đợc oxit axit, oxit bazơ khi nhỡn CTHH


<b>B. Trọng tâm</b>



+ Khái niệm oxit, oxit axit, oxit baz¬


+ Cách lập đợc CTHH của oxit và cách gọi tên


<b>C. Híng dÉn thùc hiƯn</b>


+ Kiểm tra bài cũ về phản ứng hóa học của O2 dẫn đến sự hình thành
một số oxit bazơ , oxit axit (MgO, Na2O, CO2, P2O5 ..). Cho học sinh nhận xét
về thành phần nguyên tố của oxit để dẫn đến định nghĩa oxit.


+ Đặt vấn đề lập CTHH một oxit thì cần có giả thiết nào ?Hớng dẫn để
học sinh trả lời : cần biết hóa trị của nguyên tố tạo oxit hoặc % các nguyên tố
trong oxit và phân tử khối. Cho làm hai bài tập liên quan.


+ Từ các oxit trong kiểm tra bài cũ , cho biết MgO,Na2O..là oxit bazơ
,có bazơ tơng ứng là Mg(OH)2,NaOH và CO2,P2O5 là oxit axit, có axit tơng ứng
là H2CO3, H3PO4. Sau đó cho học sinh tự kết luận về sự phân loại ,nêu định
nghĩa về oxit axit, oxit bazơ. Cho 1 số ví dụ để cũng cố phần phân loại (cần đ a
ra 1 số trờng hợp nh Mn2O7 , NO để lu ý học sinh không phải oxit của kim loại
nào cũng là oxit bazơ, oxit của phi kim chỉ là oxit axit khi có axit tơng ứng)


+ GV giới thiệu cách gọi tên chung, gọi tên một số oxit – sau đó cho
học sinh gọi tên một số oxit, trong đó có oxit của kim loại nhiều hóa trị và oxit
của phi kim nhiều húa tr.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

loại oxit bazơ, oxit axit (chú ý chọn ví dụ phù hợp, không đa các oxit lỡng tính,
oxit không tạo muối, oxit hỗn tạp vào mục ví dụ về các oxit bazơ ...)


<b>Bài 27: ĐIềU CHế OXI - PHảN ứNG PHÂN HủY</b>



<b>A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng</b>
<b>Kiến thức</b>


-Bit c


+ Hai cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và công nghiệp. Hai
cách thu khí oxi trong phòng TN


+ Khái niệm phản ứng phân hủy


<b>Kĩ năng</b>


+ Vit đợc phơng trình điều chế khí O2 từ KClO3 và KMnO4


+ Tính đợc thể tích khí oxi ở điều kiện chuẩn đợc điều chế từ Phịng TN
và cơng nghiệp


+ Nhận biết đợc một số phản ứng cụ thể là phản ứng phân hủy hay hóa
hợp.


<b>B. Träng tâm</b>


<b>+ </b>Cách điều chế oxi trong phòng TN và CN( từ không khí và nớc)<b> </b>


+ Khái niệm phản ứng phân hủy


<b>C. Hớng dẫn thực hiƯn</b>


+ Kiểm tra bài cũ (có thể dùng hình thức trắc nghiệm khách quan) về


phân loại oxit, gọi tên oxit, viết một số phản ứng hóa hợp trong đó có oxi tham
gia.


+ Phân tích để cho học sinh thấy để có các oxit từ các phản ứng trực tiếp
thì cần có oxi Cho học sinh nêu một vài ứng dụng của oxi trong thực tế mà học
sinh biết. Từ đó đặt vấn đề nghiên cứu bài mới


+ GV tiến hành làm các thí nghiệm trong sách GK, cho học sinh nhận
xét để đi đến kết luận để điều chế khí oxi trong phịng TN và cách thu khí oxi.
GV khắc sâu kiến thức bằng cách yêu cầu học sinh giải thích vì sao có thể thu
oxi bằng phơng pháp đẩy khơng khí (O2 nặng hơn khơng khí) và đẩy nớc (do
oxi ít tan trong nớc), học sinh tự viết phơng trình điều chế oxi từ KClO3 và
KMnO4 (GV cho biết sản phẩm).


+ Đặt vấn đề điều chế oxi trong công nghiệp. Đối với việc sản xuất oxi
từ khơng khí cần cho học sinh nêu thành phần khơng khí, GV cung cấp nhiệt
độ sơi của oxi và nitơ và yêu cầu học sinh suy nghĩ trả lời cách làm. Đối với
trờng hợp điều chế oxi từ nớc GV nên giới thiệu cách làm và cho học sinh viết
PTHH.


+ GV cho học sinh phân tích, so sánh điểm khác nhau về số chất tham
gia phản ứng và sản phẩm giữa các phản ứng hóa hợp (trong phần kiểm tra bài
cũ), phản ứng nhiệt phân KClO3, KMnO4, từ đó giới thiệu phản ứng phân hủy
và yêu cầu học sinh nêu định nghĩa phản ứng phân hủy .


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Lµm bµi tËp tÝnh thĨ tích oxi sinh ra trong phòng TN hoặc công nghiệp
(ở đkc)


- Nhận biết phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy trong 1 số phản ứng
cho trớc.



<b>Bài 28: KHÔNG KHí - Sự CHáY</b>


<b>A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng</b>
<b>Kiến thức</b>


Bit c:


+ Thành phần của không khí theo thể tích và khối lợng.


+ Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và không phát sáng.
+ Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng.


+ Cỏc iu kin phỏt sinh v dập tắt sự cháy, cách phòng cháy và dập tắt
đám cháy trong tình huống cụ thể, biết cách làm cho sự cháy có lợi xảy ra một
cách hiệu quả.


+ Sự ô nhiễm không khí và cách bảo vệ không khí khỏi bị ô nhiễm.


<b>Kĩ năng</b>


+ Hiu cách tiến hành thí nghiệm xác định thành phần thể tích của
khơng khí


+ Phân biệt đợc sự oxi hóa chậm và sự cháy trong một số hiện tợng của
đời sống và sản xuất.


+ BiÕt viÖc cần làm khi xảy ra sự cháy.


<b>B. Trọng tâm</b>



+ Thành phần của không khí.


+ Khái niệm sự oxi hóa chậm và sự cháy.


+ Điều kiện phát sinh sự cháy và biện pháp dập tắt sự cháy


<b>C. Híng dÉn thùc hiƯn</b>


+ Hớng dẫn học sinh làm rõ hai phần: thành phần hóa chất có trong
khơng khí (chủ yếu là oxi, nitơ, ngồi ra cịn có rất ít hơi nớc, khí cacbonic,
khí hiếm v.v.. ), phơng pháp xác định % thể tích của oxi và nitơ trong khơng
khí nếu giả sử khơng khí chỉ chứa chủ yếu 2 chất này (cách tiến hành thí
nghiệm và cách dựa vào kết quả thí nghiệm để kết luận)


+ Dùng hình ảnh, t liệu, phơng pháp đàm thoại để hớng dẫn cho học
sinh xác định đợc tầm quan trọng của khơng khí và tác hại của khơng khí bị ơ
nhiễm, từ đó tìm ra một số biện pháp làm giảm ơ nhiễm khơng khí (hớng cho
học sinh đa ra những hành động cụ thể mà học sinh có thể thực hiện)


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+ Lấy ví dụ để giới thiệu về sự oxi hóa chậm, hớng dẫn học sinh nắm
đ-ợc định nghĩa của sự oxi hóa chậm và điều kiện để sự oxi hóa chậm chuyển
thành chất cháy.


+ Dùng phơng pháp đàm thoại để học sinh nêu đợc điều kiện phát sinh
sự cháy và biện pháp dập tắt sự cháy. Nên ghi hai phần này song song để học
sinh dễ đối chiếu. Cho học sinh nêu ra những việc cần làm khi gặp một đám
cháy (điện thoại 119, phụ giúp dập tắt đám cháy nêu có thể với các biện pháp
phù hợp cho từng loại đám cháy do xăng dầu, do gỗ...)





<b>Bµi 29 : BµI LUN TËP 5</b>


<b>A. Chn kiÕn thøc vµ kü năng</b>
<b>Kiến thức</b>


Cỏc mc t 1 n 8 phn kin thc ghi nh trong sỏch giỏo khoa


<b>Kĩ năng</b>


Vit phơng trình hóa học thể hiện tính chất của oxi, điều chế oxi,
qua đó củng cố kĩ năng đọc tên oxit, phân loại oxit (oxit bazơ, oxit axit),
phân loại phản ứng (phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp, phản ứng thể
hiện sự cháy ... Củng cố các khái niệm sự oxi hóa, phản ứng phân hy,
phn ng húa hp.


<b>B. Trọng tâm</b>


Xem các bài trớc


<b>C. Híng dÉn thùc hiƯn</b>


Chọn và sắp xếp bài tập sách GK, sách bài tập theo hệ thống kiến thức và kĩ
năng cần ôn tập (10 câu trắc nghiệm nhiều hình thức, 2 câu hỏi LT ngắn, 1 bài
tập tự luận liên quan đến việc tính lợng oxi trong phản ứng điều chế oxi, cho
oxi tác dụng với hóa chất và tính lợng sản phẩm, đồng thời tính thể tích khơng
khí cần để thực hiện phản ứng đó nếu thay oxi bằng khơng khí.


Phơng pháp: Cho học sinh làm bài tập theo nhóm, cá nhân; trả lời tại chỗ hoặc


trình bày trên bảng trong..., qua bài tập hệ thống lại kiến thức bằng sơ .


<b>Bài 30: BàI THựC HàNH 4</b>


<b>điều chế thu khí oxi vµ thư tÝnh chÊt cđa oxi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>KiÕn thức</b>


+ Thí nghiệm điều chế oxi và thu khí oxi.
+ Phản ứng cháy của S trong không khí và oxi


<b>Kĩ năng</b>


+ Lắp dụng cụ điều chế khí oxi bằng phơng pháp nhiệt phân KMnO4 hoặc
KClO3. Thu 2 bình khí oxi, một bình khí oxi theo phơng pháp đẩy không khí,
một bình khí oxi theo phơng pháp đẩy nớc.


+ Thc hiện phản ứng đốt cháy S trong khơng khí và trong oxi, đốt sắt
trong O2


+ Quan s¸t thÝ nghiệm, nêu hiện tợng và giải thích hiện tợng


+ Viết phơng trình phản ứng điều chế oxi và phơng trình phản ứng cháy
của S, dây Fe


<b>B. Träng t©m</b>


+ Biết tiến hành thí nghiệm điều chế oxi trong phòng TN,


<b>C. Híng dÉn thùc hiƯn</b>



+ Nên chia học sinh thành nhiều nhóm(tốt nhÊt kho¶ng tõ 4 – 5 em / 1
nhãm). Mỗi nhóm phải có danh sách, cử nhóm trởng .


<b> </b>+ Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, hóa chất cho mỗi nhóm: Đèn cồn có cồn (1),
giá ống nghiệm (1), ống nghiệm (6), ống dẫn khí hình chữ L , ống dẫn thu khí
qua nớc + nút cao su có kích thớc vừa với ống nghiệm, 2 bình tam giác có nút
đậy để thu khí O2, một chậu nớc, một muỗng sắt, chổi rửa, kẹp ống nghiệp, giá
sắt . Hóa chất: KMnO4 hoặc KClO3 (+MnO2), bơng gịn, S, dây thép mỏng, cát
(1 ít, để trong bình đốt cháy thép), nớc vơi trong.


+ Chuẩn bị sẵn mẫu tờng trình thí nghiệm cho häc sinh


+ Trớc TN cần cho học sinh kiểm tra dụng cụ, hóa chất. Sau đó GV cho
học sinh tham khảo SGK trình bày cách tiến hành, GV lu ý các em về vấn đề
an tồn thí nghiệm (đốt S trong khơng khí cần làm nhanh, cho vào bình oxi
xong thì sau đó dùng dung dịch nớc vơi đổ vào, đậy nắp để khử SO2; lắp ống
nghiệm đựng KClO3 hoặc KMnO4 hơi chúc miệng xuống) và điều kiện tiến
hành các TN có kết qủa (dây thép cần mắc một mảnh than nhỏ để làm mồi),
nếu cần làm mẫu cho học sinh. Sau đó cho học sinh tiến hành từng thí nghiệm.
+ GV theo dõi, quan sát, nhận xét, đánh giá kết quả từng nhóm cơng khai
trên bảng. Sau mỗi TN cần cho học sinh báo cáo, GV đặt câu hỏi để học sinh
trả lời (viết phơng trình, ý nghĩa thí nghiệm, kinh nghiệm ...) và đánh giá câu
trả lời.


+ Cho học sinh viết tờng trình, thu bảng tờng trình


<b>CHƯƠNG 5 : HIĐRO - NƯớC</b>


<b>Bài 31: TíNH CHấT - ứNG DụNG CủA HIĐRO</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>KiÕn thøc</b>


Biết đợc:


+ TÝnh chÊt vËt lÝ của hiđro: Trạng thái, màu sắc, tỉ khối, tính tan trong
nớc.


+ Tính chất hóa học của hiđro: tác dụng với oxi, với oxit kim loại. Khái
niệm về sự khử và chất khử.


+ ứng dụng của hiđro: Làm nhiên liệu, nguyên liệu trong công nghiệp.


<b>Kĩ năng</b>


+ Quan sỏt thớ nghiệm, hình ảnh... rút ra đợc nhận xét về tính chất vật lí
và tính chất hóa học của hiđro.


+ Viết đợc phơng trình hóa học minh họa đợc tính khử của hiđro.
+ Tính đợc thể tích khí hiđro ( đktc) tham gia phản ứng và sản phẩm.


<b>B. Trọng tâm</b>


+ Tính chất hóa học của hiđro
+ Khái niƯm vỊ chÊt khư, sù khư.


<b>C. Híng dÉn thùc hiÖn</b>


+ Cho học sinh đọc sách GK và phát biểu về tính chất vật lí của hiđro –
so sánh với oxi đã học, tự trình bày cách thu khí hiđro trong PTN ( đã hớng


dẫn ở phần tính chất vật lí của oxi )


+ Thực hiện thí nghiệm đốt cháy H2 trong oxi (hoặc dùng thí nghiệm ảo
hoặc dùng tranh vẽ), qua đó cho học sinh tự viết PTHH, trả lời đầy đủ các câu
hỏi ở mục c) trang 106 sách GK. Qua đó lu ý học sinh sự nguy hiểm của việc
đốt khí hiđro mới điều chế trong thí nghiệm và nhấn mạnh cần phải thử
xem hiđro có tinh khiết khơng trớc khi đốt và cách thử


+ Thực hành thí nghiệm CuO + H2 , cho học sinh quan sát, phát biểu và
chốt lại ý : H2 có tính khử (tác dụng với oxi đơn chất, có khả năng khử đợc oxit
của một số kimloại ở nhiệt độ thích hợp tạo ra kimloại và hiđro). Cho học sinh
viết một số phản ứng nh H2 + Fe2O3, H2+ PbO...


+ Dùng hình vẽ minh họa trang 108 để học sinh phát biểu về ứng dụng
của hiđro, GV đặt thêm câu hỏi để làm rõ thêm hoặc để củng cố.


+ Củng cố, luyện tập: Điều chế hiđro từ kimloại + dung dịch axit . Tính
thể tích hiđro sinh ra. Sau đó cho hiđro tác dụng với CuO, tính lợng Cu sinh ra
hoặc lợng CuO tham gia phản ứng


( có thể ra ở dạng bài tập về nhà, có hớng dẫn cho học sinh cách làm )


<b>Bài 32:</b> <b>PHảN ứNG OXI HóA - KHư</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>KiÕn thøc</b>


Biết đợc:


+ Kh¸i niƯm vỊ chÊt khö, chÊt oxi hãa, sù khö, sù oxi hãa dựa trên cơ sở
sự nhờng oxi và sự nhận oxi)



<b>Kĩ năng</b>


+ Phõn bit đợc chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa trong các
ph-ơng trình hóa học cụ thể.


+ Phân biệt đợc phản ứng oxi hóa – khử với các loại phản ứng đã học.
+ Tính đợc lợng chất khử, chất oxi hóa hoặc sản phẩm theo phng trỡnh
húa hc.


<b>B. Trọng tâm</b>


+ Khái niệm chất khử , chất oxi hóa ( nhắc lại), sù oxi hãa, sù khư,
ph¶n øng oxi hãa khư


<b>C. Híng dÉn thùc hiƯn</b>


+ Kiểm tra bài cũ về tính chất hóa học của hiđro ( H2 + O2, CuO+ H2) ,
sau đó cho học sinh nhắc lại khái niệm chất khử, sự oxi hóa (đã học). Chỉ cần
dùng mũi tên hình thành sơ đồ các khái niệm chất khử, chất oxi hóa, sự oxi
hóa, sự khử, phản ứng oxi hóa khử ở phản ứng CuO và H2 với một hệ thống
câu hỏi phát vấn hợp lý và dồn 3 mục 1,2,3 trong sách GK trang 110 và 111
thành 1 mục. Cách làm: trên cơ sở phân tích để học sinh hiểu rõ quá trình kết
hợp của nguyên tử O trong CuO với hiđro là sự oxi hóa H2 thành H2O, sự tách
oxi ra khỏi CuO gọi là sự khử CuO, từ đó cho học sinh nêu lại khái niệm sự
oxi hóa và sự khử .Học sinh đã biết khái niệm chất khử, GV giới thiệu CuO
đ-ợc gọi là chất oxi hóa và cho học sinh phát biểu khái niệm về chất oxi hóa .
Đặt thêm câu hỏi trong phản ứng giữa H2 và O2,O2 có đợc gọi là chất oxi hóa
khơng?...



+ Luyện tập, củng cố: Đa ra 1 số phản ứng để học sinh nhận ra đợc phản
ứng oxi hóa khử (cẩn thận, khơng đa ra các phản ứng oxi hóa – khử nh KL +
Cl2, H2 + S ...vì học sinh cha học sẽ cho rằng đây khơng phải là phản ứng oxi
hóa – khử). Cho học sinh viết PTHH của một số các phản ứng oxi hóa khử
(CO khử oxit kimloại, PK + O2 , KL+ O2 ...), lập sơ đồ xác định chất khử, chất
oxi hóa, q trình khử, q trình oxi hóa trên phản ứng.


+ Nếu có thời gian, nên đặt vấn đề: Fe + HCl, Na + Cl2 có phải là phản
ứng oxi hóa –khử khơng – sau đó phân tích để học sinh nắm đợc phần đọc
thêm trang 114 để học sinh không hiểu lầm chỉ có phản ứng trong đó có oxi
tham gia hoặc có q trình cho nhận oxi mới là phản ứng oxi hóa – khử .


<b>Bµi 33: §IỊU CHÕ KHÝ HI§RO - PH¶N øNG THÕ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>KiÕn thøc</b>


Biết đợc:


+ Ph¬ng pháp điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm và trong công
nghiệp, cách thu khí hiđro bằng cách đẩy nớc và đẩy không khí


+ Phản ứng thế là phản ứng trong đó nguyên tử đơn chất thay thế
nguyên tử của nguyên tố khác trong phân tử hợp cht.


<b>Kĩ năng</b>


+ Quan sỏt thớ nghim, hình ảnh... rút ra đợc nhận xét về phơng pháp
điều chế và cách thu khí hiđro. Hoạt động của bình Kíp đơn giản.


+ Viết đợc PTHH điều chế hiđro từ kim loại (Zn, Fe) và dung dịch axit


(HCl, H2SO4 loóng)


+ Phân biệt phản ứng thế với phản øng oxi hãa – khư. NhËn biÕt ph¶n
øng thÕ trong c¸c PTHH cơ thĨ


+ Tính đợc thể tích khí hiđro điều chế đợc ở đkc


<b>B. Träng t©m</b>


+ Phơng pháp điều chế hiđro trong phòng TN và CN
+ Khái niệm phản ứng thế


<b>C. Hớng dẫn thùc hiÖn</b>


+ Vào bài mới bằng cách kiểm tra lại tính chất vật lý và tính chất hóa
học của hiđro, qua đó đặt vấn đề để học sinh nêu cách thu khí hiđro trong
PTN, nhắc lại cách điều chế hiđro đã biết, sau đó hớng dẫn cho học sinh tự làm
thí nghiệm điều chế hiđro từ Zn và dung dịch HCl, thử độ tinh khiết, đốt cháy
H2, cô cạn dung dịch muối để xác nhận sự hình thành muối ZnCl2 và cho học
sinh nhận xét. GV giới thiệu cách điều chế hiđro trong CN, cho học sinh viết
phơng trình


+ Từ phản ứng điều chế hiđro, cho học sinh viết thêm một số phản ứng
tơng tự và hình thành khái niệm phản ứng thế cho học sinh.


+ Cng cố, luyện tập: Cho học sinh viết một số phản ứng điều chế H2 từ
kim loại khác ( Mg, Al, Fe...) và dung dịch HCl hoặc H2SO4 loãng. Cho học
sinh nêu dấu hiệu để nhân ra một phản ứng thế , sau đó áp dụng nhân ra phản
ứng thế trong một số phản ứng cho trớc (trong đó có phản ứng trao đổi, phản
ứng oxi hóa – khử) . Cho làm 1 bài tập tính thể tích khí hiđro sinh ra ở điều


kiện chuẩn (cho axit d hoặc kim loại d, vì dạng tính vừa đủ đã làm rồi) .


<b>Bµi 34 : BµI LUN TËP 6</b>


<b>A. Chn kiÕn thøc vµ kü năng</b>
<b>Kiến thức</b>


Cỏc mc t 1 n 7 phn kin thc ghi nh trong sỏch giỏo khoa, trang 118


<b>Kĩ năng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Học sinh có kĩ năng xác định chất khử, sự khử , chất oxi hóa , sự oxi hóa
trên một phản ứng oxi hóa – khử cụ thể , phân biệt đợc các loại phản ứng
Học sinh viết đợc các phơng trình phản ứng thế và tính tốn theo phng
trỡnh


Học sinh không hiểu lầm: phản ứng thế không phải là phản ứng oxi hóa
khử , hay phản ứng hóa hợp luôn luôn là phản ứng oxi hóa khử ..


<b>B. Trọng tâm</b>


Xem các bài trớc


<b>C. Hớng dẫn thực hiện</b>


Chọn và sắp xếp bài tập sách GK, sách bài tập theo hệ thống kiến thức và kĩ
năng cần ôn tập (một số câu trắc nghiệm nhiều hình thức, một số câu hỏi LT
ngắn, 2 bài tập tự luận (bài 5, 6 s¸ch GK)


Phơng pháp: Cho học sinh làm bài tập theo nhóm, cá nhân (linh động); trả lời


nhanh tại chỗ hoặc trình bày trên bảng trong..., qua bài tập GV hệ thống lại
kiến thức bằng sơ .


<b>Bài 35: BàI THựC HàNH 5</b>


<b>điều chế thu khí hiđro và thử tính chất của hiđro</b>


<b>A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng</b>
<b>Kiến thức</b>


+ Thí nghiệm điều chế hiđro từ dung dịch HCl và Zn ( hoặc Fe, Mg, Al...) .
Đốt cháy khí hiđro trong không khí. Thu khí H2 bằng cách đẩy không khí


+ Thớ nghim chng minh H2 kh c CuO


<b>Kĩ năng</b>


+ Lắp dơng cơ ®iỊu chÕ khÝ hi®ro, thu khÝ hi®ro bằng phơng pháp đẩy
không khí.


+ Thực hiƯn thÝ nghiƯm cho H2 khư CuO


+ Quan s¸t thí nghiệm, nêu hiện tợng và giải thích hiện tợng


+ Viết phơng trình phản ứng điều chế hiđro và phơng trình phản ứng giữa
CuO và H2


+ Biết cách tiến hành thí nghiệm an toàn, có kết quả


<b>B. Träng t©m</b>



BiÕt tiÕn hµnh thÝ nghiƯm ®iỊu chÕ hi®ro, thư tÝnh chÊt khư cđa H2 trong
phßng TN.


<b>C. Híng dÉn thùc hiƯn</b>


<b> + </b>Chia líp thµnh nhiỊu nhãm TN cã cư nhãm trëng ( tèt nhÊt lµ 5 häc sinh
/ nhãm )


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

CuO + H2 nh hình 5.2 trang 106 sách GK. Hóa chất: Zn ( hoặc Fe, Mg , Al ...),
dung dịch HCl, CuO, diªm qt.


+ Chuẩn bị sẵn mẫu tờng trình thí nghiệm cho học sinh


+ Trớc TN cần cho học sinh kiểm tra dụng cụ, hóa chất. Sau đó cho học
sinh trình bày cách tiến hành, GV lu ý các em về vấn đề an toàn thí nghiệm
(tr-ớc khi đốt hiđro nhất thiết phải thử độ tinh khiết, khơng ghé mắt vào gần khi
đốt khí) và tiết kiệm (ví dụ: lấy đủ lợng HCl và Zn để làm đủ ba thí nghiệm
(thu khí hiđro, đốt trực tiếp), điều kiện để thí nghiệm thành cơng (CuO cần đợc
sấy khô, ống đựng CuO không bị ớt...


+ GV theo dõi, quan sát, nhận xét, đánh giá kết quả từng nhóm công khai
trên bảng. Sau mỗi TN cần cho học sinh báo cáo, GV đặt câu hỏi để học sinh
trả lời (viết phơng trình, ý nghĩa thí nghiệm, kinh nghiệm ...) và đánh giá câu
trả lời.


+ Cho häc sinh viÕt têng tr×nh, thu bảng tờng trình


<b>Bài 36: NƯớC</b>



<b>A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng</b>
<b>Kiến thức</b>


Bit c:


+ Thnh phn định tính và định lợng của nớc


+ Tính chất của nớc: Nớc hòa tan đợc nhiều chất, nớc phản ứng đợc với
nhiều chất ở điều kiện thờng nh kim loại ( Na, Ca..), oxit bazơ (CaO, Na2O,...)
, oxit axit ( P2O5, SO2,...) .


+ Vai trò của nớc trong đời sống và sản xuất, sự ô nhiễm nguồn nớc và
cách bảo vệ nguồn nớc, sử dụng tiết kiệm nc sch.


<b>Kĩ năng</b>


+ Quan sỏt thớ nghim hoc hình ảnh thí nghiệm phân tích và tổng hợp
nớc, rút ra đợc nhận xét về thành phần của nớc.


+ Viết đợc PTHH của nớc với một số kim loại (Na, Ca...), oxit bazơ, oxit
axit.


+ Biết sử dụng giấy quỳ tím để nhận biết đợc một số dung dịch axit,
bazơ c th


<b>B. Trọng tâm</b>


+ Thành phần khối lợng của các nguyên tố H, O trong nớc.
+ Tính chÊt hãa häc cđa níc



+ Sư dơng tiÕt kiƯm nớc, bảo vệ nguồn nớc không bị ô nhiễm.


<b>C. Hớng dÉn thùc hiƯn</b>


+ Dùng thí nghiệm, đặt câu hỏi phát vấn hợp lý để học sinh đi đến kết
luận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Thành phần % khối lợng của H và O trong nớc lần lợt là 11,11 % và
88,89% hay mH:mO = 1 : 8  Số nguyên tử H : số nguyên tử O = 2 : 1 
Công thức phân tử của nớc đợc thực nghiệm chứng minh là H2O.


+ TÝnh chÊt vËt lÝ: cho häc sinh ph¸t biĨu


+ Tính chất hóa học: Tiến hành các thí nghiệm, cho học sinh quan sát,
phát biểu, kết luận , GV hớng dẫn học sinh tổng kết theo bảng để tiện so sánh


Hãa tÝnh T¸c dơng víi
níc


T¸c dơng víi
mét sè oxit bazơ


Tác dụng với một số
oxit axit


Thí nghiệm Na + H2O CaO + H2O P2O5 ( SO2) + H2O
Cách tiến hành


Hiện tợng



Phơng trình hãa
häc


KÕt luËn


+ Dùng sơ đồ cho học sinh túm tt ớch li ca nc.


+ GV thông báo về lợng nớc ngọt trên toàn thế giới (rất ít)


+ Cho học sinh nêu thực trạng ô nhiễm nớc và nguyên nhân, tự học sinh
nêu ra các biện pháp tiết kiệm nớc ngọt trong gia đình và biện pháp cụ thể mà
học sinh có thể tham gia để bảo vệ ngun nc.


<b>Bài 37: AXIT - BAZƠ - MUốI</b>


<b>A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng</b>
<b>Kiến thức</b>


+ Bit c: nh nghĩa axit, bazơ, muối theo thành phần phân tử
+ Cỏch gi tờn axit ,baz, mui


+ Phân loại axit, bazơ, muối


<b>Kĩ năng</b>


+ Phõn loi c axit, baz, mui theo cơng thức hóa học cụ thể


+ Viết đợc CTHH của một số axit, bazơ, muối khi biết hóa trị của kim
loại và gốc axit



+ Đọc đợc tên một số axit, bazơ, muối theo CTHH cụ thể và ngợc lại
+ Phân biệt đợc một số dung dịch axit, bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím
+ Tính đợc khối lợng một số axit ,bazơ, muối tạo thành trong phn ng


<b>B. Trọng tâm</b>


+ Định nghĩa axit, bazơ, muối
+ Cách gọi tên axit ,bazơ ,muối
+ Phân loại axit, baz¬, mi


<b>C. Híng dÉn thùc hiƯn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Sau đó GV gợi ý, đặt vấn đề để học sinh tự kết luận về cơng thức hóa học của
axit, bazơ, muối và công thức chung của 3 loại chất ny.


+ Phân loại axit, bazơ , muối ghi cùng một mục với cách gọi tên


+ Lu ý trong phõn t axit ln ln có những ngun tử H có thể đợc
thay thế bằng các kim loại (nguyên tử H axit), có thể có ngun tử H khơng có
khả năng này. Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử H của axit ta đợc muối.
Vì vậy khi muối khơng cịn ngun tử H axit là muối trung hòa, phân tử muối
còn nguyên tử H axit ở gốc axit là muối axit.


+ Ghi bài theo bảng sau để học sinh dễ theo dõi bài học


Axit Bazơ Muối


Một số ví dụ
Định nghĩa



Công thức hóa
học


Phân loại và cách
gọi tên


+ Luyện tập, củng cố: Nên dùng nhiều hình thức ( trả lời nhanh, bài tập
chạy, trắc nghiệm khách quan...)


- Cỏch lp nhanh: cụng thức axit khi biết gốc axit, xác định gốc axit khi
biết CTHH của axit ( có oxi và khơng có oxi ) – CTHH của bazơ (bazơ tan và
không tan) – Lập CTHH của muối ( muối trung hòa và muối axit) – Sau khi
có cơng thức thì phân loại, gọi tên.


- Cho mét ph¶n øng trung hòa giữa axit và bazơ tạo muối. Tinh toán
theo PTHH lợng muối sinh ra khi cho biết lợng axit hoặc lợng bazơ


<b>Bài 38: bài LUYệN TậP 7</b>


<b>A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng</b>
<b>Kiến thức</b>


+ Theo 5 mục ở phần kiến thức cần nhớ trang 131 sách GK (chủ yếu ôn
tập 2 bài Nớc và Axit Bazơ Muối


<b>Kĩ năng</b>


+ Vit phng trỡnh phn ng của nớc với một số kimloại, oxit bazơ ,oxit
axit – Gọi tên và phân loại sản phẩm thu đợc ,nhận biết đợc loại phản ứng



+ Viết đợc CTHH của một số axit, bazơ, muối khi biết hóa trị của kim
loại và gốc axit, khi biết thành phần khối lợng các nguyên tố.


+ Viết đợc CTHH của axit ,muối, bazơ khi biết tên


+ Phân biệt đợc một số dung dịch axit, bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím
+ Tính đợc khối lợng một số axit ,bazơ, muối tạo thành trong phản ứng


<b>B. Träng t©m</b>


+ Hãa tÝnh cđa níc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

+ TÝnh to¸n theo phơng trình phản ứng :axit + bazơ tạo muối và nớc ,có
lợng d axit hoặc bazơ


<b>C. Híng dÉn thùc hiƯn</b>


+ Đa ra các bài tập LT,định lợng phù hợp, nhiều hình thức cho học sinh
làm ( cá nhân,theo nhóm), qua đó chốt lại các kiến thức trọng tâm




<b>Bµi 39: BµI THùC HµNH 6</b>
<b>tÝnh chÊt hãa häc cđa níc</b>


<b>A. Chn kiÕn thøc vµ kỹ năng</b>
<b>Kiến thức</b>


+ Thí nghiệm thể hiện tính chất hóa häc cđa níc :níc t¸c dơng víi Na ,
CaO, P2O5



<b>KÜ năng</b>


+ Thực hiện các thí nghiệm trên thành công , an toàn ,tiết kiệm.
+ Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tợng và giải thích hiện tợng
+ Viết phơng trình hóa học minh họa kết quả thí nghiệm


<b>B. Träng t©m</b>


BiÕt tiÕn hµnh thÝ nghiƯm chøng minh tÝnh chÊt hãa häc của nớc: tác
dụng với một số kim loại, một số oxit bazơ tạo ra dung dịch bazơ, tác dụng với
một số oxit axit tạo ra dung dịch axit.


<b>C. Híng dÉn thùc hiƯn</b>


<b> + </b>Chia líp thµnh nhiỊu nhãm TN cã cư nhãm trëng ( tèt nhÊt lµ 5 häc sinh
/ nhãm )


+ Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, hóa chất cho mỗi nhóm: Giá ống nghiệm (1),
ống nghiệm (6), chổi rửa (1), becher 100ml (2), bát sứ (1), dao cắt (1), lọ thủy
tinh có nút đậy bằng cao su (1), đèn cồn (1), muỗng sắt (1), kẹp ống nghiệm
(1) .Hóa chất: Na, CaO, P đỏ, diêm quẹt, nớc cất


+ Chuẩn bị sẵn mẫu tờng tr×nh thÝ nghiƯm cho häc sinh


+ Trớc TN cần cho học sinh kiểm tra dụng cụ, hóa chất. Sau đó cho học
sinh trình bày cách tiến hành, GV lu ý các em về vấn đề an tồn thí nghiệm
(khơng ghé mắt vào gần bình phản ứng của Na) và tiết kiệm (ví dụ: lấy vừa đủ
Na, P, CaO) , điều kiện để thí nghiệm thành cơng (CaO mới ,cha bị cacbonat
hóa )



+ GV theo dõi, quan sát, nhận xét, đánh giá kết quả từng nhóm cơng khai
trên bảng. Sau mỗi TN cần cho học sinh báo cáo, GV đặt câu hỏi để học sinh
trả lời (viết phơng trình, ý nghĩa thí nghiệm, kinh nghiệm ...) và đánh giá câu
trả lời.


+ Cho häc sinh viÕt têng trình, thu bảng tờng trình


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Bài 40 : dung dịch</b>


<b>A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng</b>


<i><b>Kin thc</b></i>
Bit c:


- Khái niệm về dung môi, chất tan, dung dịch, dung dịch bÃo hoà,
dung dịch cha bÃo hoà.


- Biện pháp làm quá trình hoà tan một số chất rắn trong nớc xảy ra
nhanh hơn.


<i><b>Kĩ năng</b></i>


- Ho tan nhanh c một số chất rắn cụ thể (đờng, muối ăn, thuốc
tím...) trong nớc.


- Phân biệt đợc hỗn hợp với dung dịch, chất tan với dung mơi, dung
dịch bão hồ với dung dịch cha bão hoà trong một số hiện tợng của i sng
hng ngy.



<b>B. Trọng tâm</b>


- Khái niệm về dung dịch


- Biện pháp hòa tan chất rắn trong chất lỏng


<b>C. Hớng dÉn thùc hiÖn</b>


- Từ một số dung dịch cụ thể: nớc đờng, nớc muối...và một số chất
lỏng: dầu ăn, xăng, nớc...tiến hành các thí nghiệm để giúp HS rút ra nhận
xét về chất tan, dung môi, dung dịch...


- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.
- ở nhiệt độ xác định:


+ Dung dÞch cha bÃo hoà là dung dịch có thể hoà tan thêm chất tan.
+ Dung dịch bÃo hoà là dung dịch không thể hoà tan thêm chất tan.
- Làm lại các thí nghiệm trên với các thao tác:


+ nghiền nhỏ đờng hoặc muối
+ đun nóng dung dịch


+ khy dung dÞch


Qua đó giúp HS rút ra nhận xét về biện pháp để sự hòa tan tốt hơn:
- Muốn chất rắn tan nhanh trong nớc, cần thực hiện 1, 2 hay 3 biện
pháp sau:


+ Khuấy dung dịch; Đun nóng dung dịch; Nghiền nhá chÊt r¾n.
- Lun tËp: + NhËn biÕt: chÊt tan, dung m«i



+ Nhận biết: dung dịch bão hòa và dung dịch cha bão hòa
+ Câu hỏi sử dụng biện pháp để hòa tan nhanh hơn


<b>Bài 41: độ tan của một chất trong nc</b>


<b>A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng</b>


<i><b>Kin thc</b></i>
Bit c:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Các yếu tố ảnh hởng đến độ tan của cht rn, cht khớ: nhit ,
ỏp sut


<i><b>Kĩ năng</b></i>


- Tra bng tính tan để xác định đợc chất tan, chất khơng tan, chất ít
tan trong nớc.


- Thực hiện thí nghiệm đơn giản thử tính tan của một vài chất rắn,
lỏng, khí cụ thể.


- Tính đợc độ tan của một vài chất rắn ở những nhiệt độ xác định dựa
theo các số liu thc nghim.


<b>B. Trọng tâm</b>


- Độ tan của một chất trong níc


<b>C. Híng dÉn thùc hiƯn</b>



- Tiến hành thí nghiệm hòa tan CaCO3 và NaCl trong nớc (TN trang 139
SGK) và hịa tan vơi tơi trong nớc để giúp HS nhận xét: có chất tan trong nớc,
có chất khơng tan trong nớc, khả năng tan của các chất trong nớc là khác nhau
 các chất có độ tan khác nhau.


- Độ tan (S) của một chất trong nớc là số gam chất đó tan đợc trong
100 gam nớc để tạo thành dung dịch bão hoà ở một nhiệt độ xác định.


- Làm thêm một số thí nghiệm hịa tan kèm theo đun nóng để HS thấy
yếu tố ảnh hởng đến độ tan của các chất.


- Nói chung độ tan của chất rắn sẽ tăng nếu tăng nhiệt độ. Độ tan của
chất khí sẽ tăng nếu giảm nhiệt độ và tăng áp suất.


- Luyện tập: + Bài toán xác định độ tan của chất tan hoặc từ độ tan
tính khối lợng chất tan trong dung dịch


<b>Bài 42: nng dung dch</b>


<b>A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng</b>


<i><b>Kin thc</b></i>
Bit đợc:


- Khái niệm về nồng độ phần trăm (C%) và nồng độ moℓ (CM).
- Cơng thức tính C%, CM của dung dch


<i><b>Kĩ năng</b></i>



- Xỏc nh cht tan, dung mụi, dung dịch trong một số trờng hợp cụ thể.
- Vận dụng đợc cơng thức để tính C%, CM của một số dung dịch hoặc
các đại lợng có liên quan.


<b>B. Träng t©m</b>


- Biết cách tính nồng độ % và nồng độ mol của dung dịch


<b>C. Híng dÉn thùc hiƯn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Nồng độ phần trăm cho biết số gam chất tan có trong 100gam dung
dịch: C% = ct


dd


m


m  100%


- Nồng độ moℓ cho biết số moℓ chất tan trong một lít dung dịch:
CM = n


V (moℓ/ℓ)


- Luyện tập: + Tính nồng độ khi biết lợng chất và khối lợng chất hòa
tan trong lợng và khối lợng dung mơi


+ Tính lợng chất và khối lợng chất hòa tan trong lợng và khối lợng
dung mơi khi biết nồng độ



<b>Bµi 43: pha chÕ dung dịch</b>


<b>A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng</b>


<i><b>Kin thc</b></i>
Bit c:


Cỏc bc tớnh tốn, tiến hành pha chế dung dịch, pha lỗng dung dch
theo nng cho trc.


<i><b>Kĩ năng</b></i>


Tớnh toỏn c lng cht cần lấy để pha chế đợc một dung dịch cụ thể có
nồng độ cho trớc.


<b>B. Träng t©m</b>


- Biết cách pha chế hoặc pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trớc


<b>C. Híng dÉn thùc hiƯn</b>


- Cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trớc. Thí dụ


 Hãy tính tốn cách pha chế 50 gam dung dịch CuSO4 cú nng
10%.


+ Tìm khối lợng chất tan


+ Tính khối luợng dung môi (nớc)



Hóy tớnh toỏn cỏch pha chế 50ml dung dịch CuSO4 có nồng độ
1M.


+ TÝnh sè moℓ chÊt tan cã trong thĨ tÝch cÇn pha chÕ.


+ TÝnh khèi lỵng cđa sè moℓ chÊt tan trong thể tích dung dịch cần pha
chế.


- Cỏch pha loóng một dung dịch theo nồng độ cho trớc. Thí dụ.


 HÃy tính toán cách pha loÃng dung dịch MgSO4 2M thành 100ml
dung dịch MgSO4 0,4M:


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

HÃy tÝnh to¸n c¸ch pha lo·ng dung dịch NaC 10% thành 150
gam dung dÞch NaCℓ 2,5%:


+ Tìm khối lợng NaCℓ có trong 150g dd NaCℓ 2,5%: 3,75 gam.
+ Tìm khối lợng dd NaCℓ ban đầu có chứa 3,75g NaCℓ: 37,5 gam.
+ Tìm khối lợng nớc cần dùng để pha chế: 150 – 37,5 = 112,5gam.


- Luyện tập: + Tính nồng độ khi biết lợng chất và khối lợng chất hịa
tan trong lợng và khối lợng dung mơi


+ Tính lợng chất và khối lợng chất hịa tan trong lợng và khối lợng
dung mơi khi biết nồng độ


<b>Bài 48 (Bài thực hành 7): pha chế dung dịch</b>
<b>theo nồng độ cho trớc</b>


<b>A. ChuÈn kiÕn thøc, kĩ năng</b>



<i><b>Kin thc</b></i>
Bit c:


Mc ớch v cỏc bc tin hnh, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm
sau:


 Pha chế dung dịch (đờng, natri clorua) có nồng độ xác định.


 Pha loãng hai dung dịch trên để thu đợc dung dch cú nng xỏc
nh.


<i><b>Kĩ năng</b></i>


- Tớnh toỏn c lợng hoá chất cần dùng.


- Cân, đo đợc lợng dung môi, dung dịch, chất tan để pha chế đợc một
khối lợng hoặc thể tích dung dịch cần thiết.


- ViÕt têng trình thí nghiệm.


<b>B. Trọng tâm</b>


- Bit cỏch pha ch hoc pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trớc


<b>C. Híng dÉn thùc hiƯn</b>


 Híng dÉn HS c¸c thao t¸c cđa tõng TN nh:
+ Rãt chÊt láng vµo èng nghiệm



+ Cân một khối lợng chất r¾n
+ L¾c èng nghiƯm


+ Khuấy dung dịch bằng đũa thủy tinh


Hớng dẫn HS tính toán và thực hành pha chÕ


<i><b>Thực hành 1. Tính tốn và thực hành pha chế 50 gam dung dịch đờng</b></i>
có nồng độ 15%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i><b>Thực hành 2. Tính tốn và thực hành pha chế 100ml dung dịch natri</b></i>
clorua có nồng độ 0,2M.


- TÝnh sè mol NaCl  khèi lỵng NaCl


- Thực hành pha chế với một lợng nớc rồi thêm đến 100 ml


<i><b>Thực hành 3. Tính tốn và thực hành pha chế 50 gam dung dịch đờng</b></i>
có nồng độ 5% từ dung dịch có nồng độ 15% trên


- Tính khối lợng đờng trong dung dịch 5%


- Tính khối lợng dung dịch đờng 15% chứa lợng đờng trên
- Tính khối lợng nớc cần


- Thực hành với lợng đờng và lợng nớc trên


<i><b>Thực hành 4. Tính tốn và thực hành pha chế 50 ml dung dịch NaCl có</b></i>
nồng độ 0,1M từ dung dịch natri clorua có nồng độ 0,2M trên



- TÝnh sè mol NaCl trong 50 ml dung dÞch cuèi


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×