Tải bản đầy đủ (.doc) (146 trang)

su 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.93 MB, 146 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI


( Từ giữa thế kỉ XVI đến năm 1917)


Chương I. THỜI KÌ XÁC LẬP CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
( từ thế kỉ XVI đến nửa sau thế kỉ XIX)


Tuần :
Tiết :


Bài 1. NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


<b>1. Về kiến thức:</b>


<i><b> Giúp HS nắm được:</b></i> Nguyên nhân diễn biến tính chất, ý nghĩa lịch sử của cách
mạng Hà Lan giữa thế kỉ XVI, Cách mạng tư sản Anh giữa thế kỉ XVII. Bước đầu hình
thành khái niệm cách mạng tư sản.


<b>2. Về tư tưởng:</b>


- Bồi dưỡng cho HS nhận thức đúng về vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc
cách mạng.


-Nhận thấy CM TS có mặt tiến bộ song là chế độ bóc lột thay thế chế độ PK.
<b>3. Về kĩ năng:</b>


- Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh, tính độc lập làm việc được đặt ra trong
q trình học tập.


B. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


1. Ổn định tổ chức


2. Kiểm tra bài cũ (KT SGK của học sinh)
3. Giới thiệu bài mới (2 phút)


- Giới thiệu đơi nét về chương trình Lịch sử lớp 8 trước khi vào bài mới.


- Đây là bài học đầu tiên của chương trình Lịch sử lớp 8 nên không kiểm tra bài cũ. GV
nhắc lại những kiến thức mà HS đã được học ở lớp 7 để chuyển sang bài mới: “Trong
lòng chế độ phong kiến suy yếu đã nảy sinh và bước đầu phát triển nền sản xuất của
CNTB, dẫn tới mâu thuẫn ngày càng tăng giữa phong kiến với tư sản và các tầng lớp
nhân dân lao động. Một cuộc cách mạng sẽ nổ ra”.


. Giảng bài mới


I. SỰ BIẾN ĐỔI VỀ KINH TẾ, XÃ HỘI TÂY ÂU TRONG CÁC THẾ KỈ XV- XVII. CÁCH MẠNG
HÀ LAN THẾ KỈ XVI.


H.Đ CỦA THẦY TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT BS


HĐ 1. GV hướng dẫn HS tìm hiểu một nền sản
xuất mới ra đời


1. Một nền sản xuất mới ra
đời. (7 phút)


GV khái quát chương trình lịch
sử 7. Trong lòng CĐPK suy
yếu bước đầu  nền sản xuất
TBCN. Mâu thuẫn ngày càng


tăng giữa g/c PK- TS và các tầng
lớp nhân dân lao động. Một cuộc
CM nổ ra.


Lắng nghe,
nhớ lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

ra đời trong điều kiện lịch sử như
thế nào?


SGK Tr3 
trả lời


suy yếu bị chế độ PK kìm hãm
song khơng ngăn cản được sự
phát triển của nó.


H. Những sự kiện nào chứng tỏ
nền sản xuất mới,TBCN ?


- Dựa vào
SGK Tr4
trả lời


* Biểu hiện:


+ Công trường thủ công: thuê
mướn nhân công.


+ Nhiều trung tâm sx & buôn


bán.


+ Thành lập các ngân hàng.
H. Nền sản xuất mới ra đời tác


động như thế nào đến nền kinh tế
và xã hội?


- Suy nghĩ –
trả lời


- Cơng trường thủ cơng: chun
mơn hố


- Năng suất lao động tăng
trung tâm thương mại  trung
tâm tiền tệ.


- XH: xuất hiện 2 g/c mới TS –
VS.


H. Khi xuất hiện g/c mới sẽ nảy
sinh >< nào và hậu quả của nó ra
sao?


- Trả lời:PK
>< TS + các
tầng lớp nhân
dân.



<b> ><</b> xã hội ngày càng tăng.


- GV yêu cầu HS đọc đoạn chữ
nhỏ SGK tr 4. Đoạn trích đó cho
em hiểu nội dung gì?


- Đọc – trả lời  Nguyên nhân các cuộc đấu
tranh.


HĐ 2. GV hướng dẫn HS tìm hiểu Cách mạng Hà
Lan thế kỉ XVI


2. Cách mạng Hà Lan thế kỉ
XVI. (5 phút)


GV dùng bản đồ giới thiệu vùng
đất đai Nê-đéc- lan: Bỉ+Hà Lan.
(Xưa gọi CM Nê-đéc-lan).


- Quan sát


- GV yêu cầu đọc thầm SGK và
cho biết nguyên nhân nào bùng
nổ cuộc cách mạng?


- Đọc thầm –
Trả lời


* Nguyên nhân: - Nền SX
TBCN nhưng bị Tây Ban Nha


thống trị, kìm hãm từ TK XII.
H. Thực chất đất nước đang ở


trong tình trạng như thế nào? Họ
sẽ làm gì? Diễn biến?


- Trả lời. Đất nước chưa có độc lập 
nhân dân đấu tranh giành độc lập.
GV dùng bản đồ tường thuật, - Quan


sát-ghi chép


* Diễn biến: + Nhân dân nhiều
lần nổi dậy chống sự thống trị tư
bản


Hà Lan đặc biệt 8-1566.


+ Năm 1581, các tỉnh miền Bắc
Nê-đéc-lan thành lập. Nước cộng
hoà- tên gọi Các tỉnh liên hiệp
(sau gọi Hà Lan).


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

H. CM Hà Lan có tính chất gì?
Tại sao?


( Nhiệm vụ của CM).


- Suy nghĩ
+SGK


Tr4-trả lời


* Tính chất: + Cách mạng giải
phóng dân tộc


+ Cách mạng tư sản.
H. Cho biết ý nghĩa của cuộc


cách mạng?


- Suy


nghĩ+SGK
Tr4- trả lời


* Ý nghĩa:


Mở đường cho CNTB .
II. CÁCH MẠNG ANH GIỮA THẾ KỈ XVII.


HĐ 1. GV hướng dẫn HS tìm hiểu sự phát triển của
cách mạng tư bản ở Anh.


1. Sự phát triển của chủ
nghĩa tư bản ở Anh. ( 5 phút)
- GV cho HS theo dõi SGK Theo dõi SGK


H. Trình bày sự phát triển của
CMTB Anh?



- Dựa vào SGK
tr4 – trả lời.


- Xuất hiện của công trường thủ
công.


- Trung tâm thương mại lớn,
trung tâm công nghiệp, tài
chính: Ln Đơn.


- Các phát minh mới về kĩ
thuật,  tổ chức lao động hợp
lí  năng suất lao động tăng.
H. Sự  của CNTB ở Anh có


đặc điểm gì giống và khác với
nền SX mới ở Tây Âu?


- Suy nghĩ – trả
lời :


* Giống
* Khác


* Giống:- Xuất hiện của công
trường thủ công.


- Trung tâm thương mại lớn,
trung tâm cơng nghiệp tài
chính: Ln Đơn.



* Khác:- Các phát minh mới về
kĩ thuật, tổ chức lao động hợp
lí  năng suất lđ tăng.


Y/C: Đọc phần chữ nhỏ SGK.
H. Qua các số liệu đã cho em
hiểu quan hệ SX TBCN ở Anh
như thế nào?


- Đọc.
- Trả lời.


Quan hệ sản xuất TBCN ở Anh
 mạnh.


H. XH có biến đổi như thế nào? - Suy nghĩ – trả
lời :


+ XH: Xuất
hiện tầng lớp
quý tộc mới ><
chế độ quân chủ
chuyên chế.


+ XH: Xuất hiện tầng lớp quý
tộc mới >< chế độ quân chủ
chuyên chế.


 Nông dân bị bần cùng.


Nguyên nhân sâu xa  CM.
HĐ 2. GV hướng dẫn HS tìm hiểu tiến trình cách


mạng


2. Tiến trình cách mạng. ( 12
phút)


- GV cho HS quan sát lược đồ
H1 – SGK Tr5.


- Quan sát a. Giai đoạn 1 (1642-1648).
GV tường thuật: - 1640 vì cần


tiền để đàn áp cuộc khởi
nghĩacủa người Xcốt-len nên
Sác-lơ I buộc phải triệu tập Quốc


- Lắng nghe –
ghi chép


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

hội.


H. Nguyên nhân nào dẫn đến
cuộc nội chiến?


- Trả lời - >< giữa vua & quốc hội
khơng thể điều hồ đã dẫn tới
cuộc nội chiến ngày 22-8-1642.
- SáclơI chạy sang miền Bắc



Luân Đôn để chuẩn bị lực lượng
chống Quốc hội.


_ Lắng nghe


- Quân đội của quốc hội bị thất
bại vì quân đội của nhà vua
được trang bị tốt & thiện chiến
hơn.


H. Việc làm của vua có tác động
như thế nào đến nhân dân?


- Trả lời - Nhân dân bất bình cao độ.
H. Em đánh giá như thế nào về


cuộc nội chiến? Phe nào chính
nghĩa, phe nào phi nghĩa? Vì
sao?


- Suy nghĩ – trả
lời


H. Nếu là quần chúng nhân dân,
đứng trước hoàn cảnh của nước
Pháp em sẽ làm gì?


- Suy nghĩ – trả
lời



b. Giai đoạn 2 (1649-1688).
- Ngày 30-1-1649, xử tử SaclơI
của nước cộng hoà.


GV cho HS quan sát H2 Tr6 và
y/c miêu tả bức tranh?


Gợi ý: + Trang phục, vũ khí
+ Quần chúng ND.


GV bổ sung (Sách Hướng dẫn sử
dụng kênh hình Tr 50+51).


Quan sát
-miêu tả bức
tranh.


- lắng nghe.


- CRôm-oen, độc tài quân sự.


H. ý nghĩa của việc xử tử Sác-lơ
I?


- Suy nghĩ – trả
lời


- Cuộc CM TS Anh 1640 đã lật
đổ chế độ PK, đưa TS liên minh


với quý tộc mới lên cầm quyền,
mở đường cho CNTB tự do .
Đỉnh cao của cuộc CM là việc
xử tử vua Anh Sác-lơI.


H. Vai trò của quần chúng nhân
dân trong cuộc đấu tranh?


- Trả lời . -Quần chúng ND có vai trò
quan trọng nhưng họ không
được hưởng quyền lợi gì, họ
tiếp tục đấu tranh.


- 1660,tư sản, quý tộc chủ
trương khôi phục chế độ quân
chủ chuyên chế.


- 12-1688, Vin- hem-o Ran-giơ:
quân chủ lập hiến.


H. Em hiểu như thế nào về chế
độ quân chủ lập hiến?


- Trả lời - Nhà vua không nắm thực
quyền, quyền lực quốc gia
thuộc TS + quý tộc mới.


HĐ 3. GV hướng dẫn HS tìm hiểu ý nghĩa lịch sử
của cách mạng tư sản Anh



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

H. CMTS Anh giống và khác
nhau CMTS Hà Lan?


- Suy nghĩ – trả
lời:


+ Giống nhau
+ Khác nhau


Giống: + Mang tính chất
CMTS;


+Mở đường cho CNTB .
Khác: + Hà Lan: Chiến tranh
giải phóng dân tộc khơng triệt
để;


+ Anh: Nội chiến.
H. Nêu tính chất,ý nghĩa của


CMTS Anh?


- Trả lời: SGK
Tr6.


+ Tính chất, ý nghĩa của CMTS
Anh (SGK Tr6).


4. Củng cố – Luyện tập (7 phút)
1. Lập niên biểu CMTS Anh TK XVII? (1640).


2. Tính chất, ý nhĩa của CNTS Anh.


3. Cho HS làm bài tập (Vở bài tập ).
5. Dặn dò (2 phút)


1. Lập niên biểu CMTS Anh TK XVII? (1640). ( Học thuộc)
2. Tính chất, ý nhĩa của CNTS Anh. (Học thuộc)
3. Vẽ sơ đồ tình hình CMTS Anh; nhận xét.


4. Đọc Mục III; Trả lời các câu hỏi trong SGK tr 9.
6 , Rỳt kinh nghiệm


Tuần :
TIẾT 2 .


NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


<b>1. Kiến thức:</b>


<i>Giúp HS nắm được: Nguyên nhân sâu xa, trực tiếp; diễn biến, tính chất, ý nghĩa của</i>
chiến tranh ở Bắc Mĩ. Hiêu rõ được khái niệm CMTS.


<i><b> </b></i><b>2. Tư tưởng:</b>


- Bồi dưỡng cho HS nhận thức được vai trò của quần chúng nhân dân trong CM. Nhận
thấy CMTB có mặt tiến bộ song vẫn có những hạn chế.


<b>3. Kĩ năng:</b>



- Rèn cho HS kĩ năng đọc bản đồ, sử dụng tranh ảnh, tài liệu SGK, ý thức trách nhiệm
trong họat động nhóm.


B. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


1. Ổn định tổ chức ( 1 phút)
- Kiểm tra sĩ số


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

2) Nêu kết quả, ý nghĩa của cuộc CMTS Anh?
- Giới thiệu bài mới (1 phút)


HĐ 1. Qua 2 cuộc CMTS dã học: Anh, Hà Lan  mỗi nước có một phương pháp CM
khác nhau nhưng đều có kết quả: Mở đường cho CMTB .


 Cuộc CT giành độc lập ở Bắc Mĩ có điểm nào giống và khác với 2 cuộc CM trên 
Tìm hiểu bài học hôm nay.


3. Tổ chức các HĐ dạy và học trên lớp


III. CHIẾN TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP CỦA CÁC THUỘC ĐỊA ANH Ở BẮC MĨ


H.Đ CỦA THẦY H.Đ CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT bs


HĐ 2. GV hướng dẫn HS tìm hiểu tình hình
thuộc địa. Nguyên nhân của chiến tranh.


1. Tình hình thuộc địa. Nguyên
nhân của chiến tranh.<b>(</b>10 phút)
-Sau phát kiến địa lí của Cơ



Lơm bơ nhiều nước châu âu
 Bắc Mĩ.


- TK XVII- XVIII thực dân
Anh thành lập 13 thuộc địa
của mình ở Bắc Mĩ.


GV dùng lược đồ giới thiệu.


- Lắng


nghe, nhớ
lại kiến
thức cũ.


- TK XVII- XVIII thực dân Anh
thành lập 13 thuộc địa của mình
ở Bắc Mĩ.


H. QS lược đồ, đọc tên các
bang ở Bắc Mĩ trên lược đồ.


- Quan sát. trả
lời


Y/C HS đọc phần chữ nhỏ
trong SGK.


Đọc
H. Đọc phần chữ nhỏ trong



SGK cho hiểu thơng tin gì?


- Trả lời: Đặc
điểm của 13
thuộc địa.


Đặc điểm:


+ Đất đai: phì nhiêu, giàu tài
nguyên.


+ Dân cư: quê hương lâu đời của
người In-đi-an (thổ dân da đỏ)…
H. Đọc SGK Tr8 mục 1. Em


thấy điều kiện kinh tế, xã hội
Bắc Mĩ khác và giống Anh
như thế nào?


GV. ĐK kinh tế: + CTTC:
Khắp Bắc, Tây, Nam.


Ngành dệt: Máy: quay sợi, dệt
vải, luyện kim, đóng tàu cạnh
tranh với Anh.


- Suy
nghĩ-Trả lời



- Lắng nghe


 Kinh tế sớm:TBCN bị thực
dân Anh kìm hãm.


- XH: Cư dân Anh >< chính
quốc


Nhân dân thuộc địa: TS,
chủ đồn điền, công nhân, nô lệ
><TD Anh.


H. Tại sao TS Anh kìm hãm
sự phát triển.


- Suy nghĩ –
Trả lời


- Mục đích TS Anh: Thống trị 
muốn 13 bang lạc hậu.


GV. TS Anh cấm:


+ Lập nhà máy luyện kim
+ Xuất cảng máy móc sang


+ Khơng khai khẩn vùng đất
mới < Đạo luật 1763>.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

H. Những chính sách này tác
động như thế nào  ND Bắc
Mĩ? Hậu quả?


- Suy nghĩ –
Trả lời


- Đây chính là nguyên nhân ND
đấu tranh.


HĐ 3. GV hướng dẫn HS tìm hiểu diễn biến
cuộc chiến tranh


2. Diễn biến cuộc chiến tranh.
(12 phút)


GV treo lược đồ giới thiệu:
-12/1773, ND cảng Bo xtơn
 tàu chở chè của Anh.


- 5/9 26/10/1774: Hội nghị
Phi La đen phi a: y/c vua Anh
bỏ nhiều thứ thuế vô lí.


- Quan sát –
Lắng nghe
-Ghi chép


- 12/1773, ND cảng Bo xtơn 
tàu chở chè của Anh.



- 5/9 26/10/1774: Hội nghị Phi
La đen phi a.


H. Tại sao vua Anh không
đồng ý? Hậu quả?


- Suy nghĩ
Trả lời


*Nguyên nhân trực tiếp: - 4/1775,
chiến tranh bùng nổ:


+ Lực lượng quân Anh: 9 vạn: In
đi an.


+ Bắc Mĩ : Giơ-giơ- Oa sinh tơn +
nô lệ, hại phương núi, rừng…
- 4/7/1776: Đọc tuyên ngôn độc
lập.


- Gọi HS đọc chữ nhỏ SGK
Tr8.


- Đọc chữ nhỏ
SGK Tr8.


H. Tính chất tiến bộ của bản
tuyên ngôn độc lập của nước
Mĩ thực hiện như thế nào?


Nước ta NV nào đã khéo léo
trích dẫn khẳng định…


- Suy nghĩ –
Trả lời


- Lúc đầu: Quân thuộc địa bị thiệt
hại > song vẫn duy trì  lực
lượng.


- 17/10/1777, thuộc địa thắng
Xa-ra-tô-ga bắt 5000 tù binh.


- Ngày 17/10/1777, thuộc địa
thắng Xa-ra-tơ-ga.


H. Phân tích ý nghĩa sự kiện
LS trên?


- Suy nghĩ –
Trả lời.




 Tinh thần quân Anh bị suy
sụp.


Cổ vũ tinh thần ND thuộc địa.
- Năm 1781, quân Anh đầu
hàng.Chiến tranh kết thúc.



HĐ 4. GV hướng dẫn HS tìm hiểu kết quả và ý
nghĩa cuộc Chiến tranh giành độc lập của các
thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.


3. Kết quả và ý nghĩa cuộc
Chiến tranh giành độc lập của
các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.
( 7 phút)


H. Chiến tranh giành độc lập
ở Bắc Mĩ có kết quả, ý nghĩa?


- Trả lời (SGK
Tr9


+ Kết quả: (SGK tr 9)
+ Ý nghĩa: (SGK tr 9)
Cho HS làm bài tập trắc


nghiệm.


- Làm bài tập
trắc nghiệm.


* Chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ có kết quả?


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

A. Hiệp ước Véc xai 1783: Anh công nhận độc lập.
B. Hiệp ước Véc xai 1781: Anh công nhận độc lập.
C. Hiệp ước Véc xai 1777: Anh công nhận độc lập.


Bài tập 2. Kết quả:


A. Hiệp ước Véc xai công nhận độc lập.
B. Quốc gia Mĩ (Hoa Kì) xuất hiện (USA)
Năm 1787, Hiến pháp được ban hành.
Bài tập 3. Hiến pháp 1787 có hạn chế:


A. Quyền lợi của phụ nữ.


B. Quyền lợi của người da màu.
C. Cả 2 đáp án trên.


Bài tập 4. ý nào không đúng về ý nghĩa chiến tranh ở Bắc Mĩ?
A. Giải phóng dân tộc.


B. Làm cho kinh tế Mĩ .


C. Không cổ vũ, tác động  CM TG. ( TK XVII – XIX).


4. Củng cố ( 6 phút)
*, Hồn thành các cột cịn trống:


<b>Cách mạng Hà</b>
<b>Lan</b>


<b>Cách mạng Anh</b> <b>Chiến tranh Bắc Mĩ</b>


Lãnh đạo( thuộc
g/c nào?)



Tư sản Tư sản Tư sản
Lực lượng tham


gia


Mục tiêu cách
mạng


Kết quả đạt được


5. Dặn dò, ra bài tập ( 3 phút)


1, Học các câu hỏi ở cuối bài (SGK Tr 9)


2, Lập niên biểu về diễn biến của CMTS Bắc Mĩ?


3, Đọc soạn bài 2. Cách mạng tư sản Pháp (1789- 1794).


Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về Cách mạng tư sản Pháp (1789- 1794).
6 .Rút kinh nghiệm :


C
A


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Tuần :
TIẾT


Bài 2. CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP (1789- 1794).
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC



<b> 1. Kiến thức</b>


<i>Giúp HS biết và hiểu: </i>


<b> </b>- Những sự kiện cơ bản về diễn biến của CM qua các giai đoạn, vai trò của nhân dân
trong việc đưa đến thắng lợi & phát triển của CM.


- ý nghĩa lịch sử của CM.


<b> 2. Tư tưởng</b>


- Bước đầu nhận thức được mặt tích cực, hạn chế của cuộc CM.
- Bài học kinh nghiệm rút ra từ CM TS Pháp 1789.


<b>3. Kĩ năng</b>: - Vẽ, sử dụng bản đồ, lập niên biểu, bảng thống kê.


- Rèn kĩ năng so sánh các sự kiện,kiến thức đã học.
B. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


1. Ổn định tổ chức (1 phút)
- Kiểm tra sĩ số


2. Kiểm tra bài cũ<b>:</b> ( 5 phút)


1) Em hãy trình bày kết quả,ý nghĩa của cuộc chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ?
2) Theo em, bản tun ngơn độc lập 4/7/1776 có tính chất tích cực, hạn chế gì?
- Giới thiệu bài mới.(1 phút)


Khác với cuộc CMTS Nê-đéc-lan, Anh, Bắc Mĩ, cuộc CMTS Pháp được coi là cuộc đại


CMTS. Tại sao vậy?Tìm hiểu nguyên nhân, diễn biến của cuộc CM.


3. Tổ chức các HĐ dạy và học trên lớp


H.Đ CỦA THẦY H.Đ CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT


I. NƯỚC PHÁP TRƯỚC CÁCH MẠNG.


HĐ 1. Hướng dẫn HS tìm hiểu Tình hình kinh tế 1, Tình hình kinh tế. <5 phút>
GV y/c HS theo dõi mục 1


SGK.


-Theo dõi SGK.
H. Kinh tế nông nghiệp nước


Pháp trước CM có điểm gì đáng
lưu ý?


- Trả lời (SGK * Nông nghiệp: Lạc hậu, kĩ thuật
canh tác thô sơ, năng suất thấp
đời sống nd cực khổ.


TCM: Nông nghiệp lạc hậu: 1
bao lúa giống  3 bao.


H. Nguyên nhân nào nông
nghiệp lạc hậu?


- Suy nghĩ – Trả


lời


 Do CĐPK kìm hãm bóc lột
nặng nề của chế độ Pk.


H. Kinh tế công thương nghiệp
của Pháp như thế nào? Biện
pháp nào chứng tỏ điều đó?


- Trả lời (SGK
Tr10)


* Công thương: 


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

 Bị chế độ PK kìm hãm.


 CĐPk khơng có chính sách thống trị đơn vị đo lường, lại đánh thuế nặng  ảnh
hưởng lớn sự công thương.


H. So với sự  của CNTB ở
Anh


 Kinh tế nước Pháp trước CM
có những biến đổi  Chính trị
XH có gì đánh lưu ý CM.


- Suy nghĩ – Trả
lời


- Khác:+ Anh: CNTB  trong


nông nghiệp; mạnh hơn công
thương.


+ Pháp: công thương mạnh hơn
nông nghiệp.


HĐ 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu Tình hình chính trị –
xã hội.


2, Tình hình chính trị – xã hội.
<10 phút>


H. Tìm hiểu SGK TCM Nhà
nước Pháp theo thể chế nào?
Đặc điểm của nó.


- Trả lời (SGK Tr
10).


- Chính trị: Là Nhà nước quân
chủ chuyên chế.


H. Về mặt XH – phân hố như thế nào? Hãy hồn thành sơ đồ? (GV đưa sơ đồ câm)
- Quan sát sơ đồ câm, sau đó điền.


- XH:


- Có quyền hành.


- Khơng phải đóng thuế.






- Khơng có quyền hành..
- Phải đóng thuế.


GV treo bức tranh nơng dân Pháp
TCM.


-Quan sát
H. Quan sát bức tranh em hãy mô


tả bức tranh qua sự hiểu biết của
mình?


- GV đọc tham khảo sách “Hướng
dẫn sử dụng kênh hình Tr55+56)


- Mơ tả


- Lắng
nghe.


- Tình cảnh của người nông dân:
+ Bị bọn PK đè đầu cỡi cổ;


+ Bị lũ sâu mọt phá hoại, trên ruộng
đồng, thiên nhiên khắc nghiệt, công
cụ lao động thô sơ( cuốc).



H. Từ sự phân hố XH đó gợi cho
em suy nghĩ gì?


- Suy


nghĩ- Trả
lời.


 Mâu thuẫn XH gay gắt


 Nguyên nhân sâu xa  CM bùng
nổ.


 >< kinh tế TBCN + CĐPK, chế
độ chính trị XH bảo thủ, lạc hậu
đối với nhân dân đòi hỏi nước
Pháp phải tiến hành cuộc CMTS


- Lắng
nghe


TĂNG LỮ QUÝ TỘC


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

giống với nước Anh. Song CMTS
Pháp cần được thúc đẩy mạnh mẽ
hơn nhờ cuộc đấu tranh quyết liệt
hơn của g/c TS trên mọi lĩnh vực.


HĐ 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu đấu tranh trên


mặt trận tư tưởng.


3. Đấu tranh trên mặt trận tư
tưởng. < 5 phút>


- Cho HS quan sát các kênh
H6,7,8.


Quan sát
- Gọi HS đọc to các phần chữ


nhỏ  Nêu tóm tắt nội dung tư
tưởng của ông?


 Triết học ánh sáng


- Đọc
- Nêu tóm


tắt
(SGK
Tr 11).


- Tố cáo gay gắt chế độ quân chủ
chuyên chế.


- Đề xướng tự do, đảm bảo quyền tự
do.


- Thể hiện quyết tâm đánh đổ bọn PK


thống trị.


H. Tại sao gọi là trào lưu triết
học ánh sáng?


- Suy nghĩ –
trả lời


 Là tiếng nói của g/c TS đấu tranh
tích cực với chế độ PK, đề cao tự do.
- Đóng góp tích cực về tư tưởng cho
việc thực hiện quyết tâm đánh đổ
CĐPK.


II. CÁCH MẠNG BÙNG NỔ.


HĐ 1. Hướng dẫn HS tìm hiểu sự khủng hoảng
của chế độ quân chủ chuyên chế.


1, Sự khủng hoảng của chế độ
quân chủ chuyên chế.<5 phút>
H. Những sự kiện nào chứng tỏ


sự suy yếu của nước Pháp sau
khi Lui XVI lên ngôi?


- Trả lời
(SGK Tr 12).


- Năm 1774, Lui XVI lên ngôi CĐPK


càng suy yếu.


+ Nợ nhà nước với TS: 5 tỉ LiVRơ
+ Tăng thuế


+ Công thương đình đốn  thất
nghiệp.


H. Sự suy yếu của Lui XVI tác
động như thế nào  XH?


-Suy nghĩ –
trả lời


CĐ quân chủ chuyên chế khủng
hoảng trên mọi lĩnh vực nhưng Lui
XVI tiếp tục duy trì CĐPK. Ăn chơi
xa xỉ,vay tiền,tăng thuế…đẳng cấp
3-đứng đầu là TS… không muốn tiếp
tục bị áp bức.


 K/N nông dân bùng nổ 1788 –
1789.


H.Trước tình hình đó Lui XVI
giải quyết bằng cách nào?


-Suy nghĩ –
trả lời.



HĐ 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu mở đầu thắng
lợi của cách mạng.


2. Mở đầu thắng lợi của cách
mạng. <5 phút>


 Thái độ ngoan cố của nhà
vua CM bùng nổ.  nguyên
nhân trực tiếp.


- Lắng nghe
– ghi chép


- Ngày 5/6/1789, Véc xai Hội nghị 3
đẳng cấp họp.


- Ngày 14/7/1789, quần chúng  phá
ngục Ba xti.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

công phá ngục Baxti.
GV cho HS tường thuật


thuật (Dựa
vào SGK
Tr12).


khẩn cấp.


- Lời kêu gọi “Hãy  tới Ba xti”.
- Giữa trưa khoảng 30 vạn quần


chúng  ngục.


- Sau 4h đội quân đồn trú ở Ba xti đầu
hàng  k/n thắng lợi.


- Quần chúng san phẳng nhà ngục và
dương cao biển “ở đây người ta nhẩy
múa”  thái độ vui sướng của nhân
dân.


H. Tại sao ngày tấn công ngục
Ba xti gọi là ngày mở đầu thắng
lợi.


-Suy nghĩ –
trả lời


4. Củng cố (6 phút) * Cho HS làm bài tập (Vở bài tập).
5. Dặn dò (3 phút)


1. Học theo hai câu hỏi trên và các câu hỏi trong SGK Tr
2. Làm các bài tập (Vở bài Tr ).


3. Hoàn thiện sơ đồ XH Pháp trước CM. 4. Đọc – soạn bài 2.III ( Tiếp theo)
- Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu có liên quan.


6 .Rút kinh nghiệm :


Tuân :
TIẾT



Bài 2. CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP (1789- 1794).
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC


<b>1. Kiến thức</b>


<i>Giúp HS biết và hiểu:</i>


+ Các sự kiện cơ bản về diễn biến của CM qua các giai đoạn: chế độ quân chủ lập
hiến, thời cộng hoà, chuyên chế dân chủ CM Gia cơ banh.


+ Vai trị của ND với thắng lợi và sự  của CM.
+ Ý nghĩa LS của CM.


<b> 2. Tư tưởg:- </b>Nhận thức được mặt tích cực hạn chế của CM TS. rút ra bài học kinh


nghiệm từ cuộc CM TS Pháp.


<b>3. Kĩ năng</b>


- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ, lập niên biểu, vẽ sơ đồ về CMTS. Biết phân tích, so
sánh các sự kiện, liên hệ kiến thức đang học với thực tế.


B. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


1. Ổn định tổ chức (1 phút)
- Kiểm tra sĩ số


2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Thắng lợi của cuộc k/n ngày 14/7/1789 phá ngục Ba xti mở đầu cho những thắng
lưọi tiếp theo của cuộc CM Pháp. CM tiếp tục  như thế nào?  cùng đi tìm hiểu bài
học tiết này.


3. Tổ chức các HĐ dạy và học trên lớp


H.Đ CỦA THẦY H.Đ CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN


ĐẠT


BS
III. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁCH MẠNG.


HĐ 1. Hướng dẫn HS tìm hiểu Chế độ quân chủ lập
hiến (14.7.1789 10.1792).


1, Chế độ quân chủ
lập hiến (14.7.1789
10.1792). <10
phút>


GV y/c HS theo dõi mục 1
SGK tr 13 + 14.


-Theo dõi mục 1
SGK.


H. Thắng lợi ngày 14/7/1789 
kết quả?



- Trả lời  Sau thắng lợi đó đại tư
sản lên nắm quyền thành
lập CĐ quân chủ lập
hiến.


H. Sau khi lên nắm chính quyền
đại TS đã làm gì?


- Suy nghĩ – trả lời - 8/1789, thông qua
<i>Tuyên ngôn Nhân quyền</i>
<i>và Dân quyền.</i>


- Gọi HS đọc lời trích dẫn
<i>Tun ngơn Nhân quyền và</i>
<i>Dân quyền.</i>


- Đọc + Nội dung: (SGK Tr
13).


H. Qua lời tuyên ngôn trên hãy
cho biết điểm tích cực, hạn
chế?


- Trả lời:
+ Tích cực
+ Hạn chế


+ Tích cực: Đề cao
quyền tự do của con
người.



+ Hạn chế: Phục vụ lợi
ích của g/c TS đặc biệt
là quyền bất khả xâm
phạm.


H. Hãy liên hệ với Tuyên ngôn
độc lập của Việt Nam.


- Suy nghĩ – trả lời
H. Em hiểu thế nào là Quân


<i>chủ lập hiến?</i>


Trả lời (Bảng tra cứu
SGK)


- 9/1791, Hiến pháp xác
lập chế độ Quân chủ lập
<i>hiến.</i>


 Sau đó Lu-i XVI đã liên kết
với các lực lượng phản động
trong nước cầu cứu Áo, Phổ 
các nước châu Âu can thiệp.


- Lắng nghe.


H. Em có suy nghĩ gì về hành
động của Lu-i XVI?



H.Hành động đó giống với ơng
vua nào của VN?( Nêu nhận xét
về hành động của Lu-i XVI. –


-Suy nghĩ – trả lời.
- Trả lời: Hành động
bán nước, phản bội
lại Tổ quốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Nêu tên ông vua của VN). Phổ  Pháp.
H. Em có suy nghĩ gì về tình


thế của nước Pháp. Nếu là
người dân Pháp em sẽ hành
động như thế nào?


- GV cho HS Thảo luận


-Thảo luận (2 phút).
- Trả lời :  “Tổ
quốc lâm nguy”, thù
trong, giặc ngoài.


- 10/8/1792, ND Pa ri và
dân tình nguyện địa
phương  lật đổ CĐPK
và phái lập hiến.


H. Theo em, quần chúng nhân


dân có vai trị gì?


- Suy nghĩ – trả lời:
 Quần chúng nhân
dân là động lực thúc
đẩy CM pháp 


CM : Phá ngục Ba
xti
Lật đổ phái
lập hiến


 Chế độ PK bị lật đổ CM pháp  như thế nào?
HĐ 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu Bước đầu của nền cộng
hồ (từ ngày 21-9-0792 đến ngày 2-6-1793).


2. Bước đầu của nền
cộng hoà (từ ngày
21-9-0792 đến ngày
21793).


( 8 phút)
- Sau khi phái lập hiến bị lật đổ


Phái Gi-rơng-đanh nắm
chính quyền.


- Lắng nghe – ghi
chép



- Phái Gi -rông- đanh
nắm chính quyền. Tư
sản công thương.


H. Những việc làm của phái
Gi- rông- đanh sau khi nắm
chính quyền?


- Trả lời
SGK Tr 14)


- Bầu Quốc hội


H. Những người có tiêu chuẩn
như thế nào được bầu vào Quốc
hội? So sánh với Mĩ và nêu
nhận xét?


Pháp:“Bình đẳng, tự do, bác
ái’’.


Tuy bước đầu giải quyết thù
trong nhưng CM Pháp vẫn phải
đối phó với giặc ngoài.


-Suy nghĩ – trả lời.


- Lắng nghe


- Nam từ 21 tuổi trở lên,


không phân biệt mức
thuế.


 Tiến bộ hơn Mĩ.
- Ngày 20/9/1792, chống
Áo, Phổ đuổi chúng ra
khỏi biên giới, chiếm Bỉ
và tả ngạn sông Ranh.
- Xuân 1793, Anh + PK
châu Âu Pháp.


H.Phái Gi Rông đanh đối phó
như thế nào?


- Trong nước nhiều nơi nổi
loạn, nạn đầu cơ tích trữ càng
tăng  nhân dân ốn hận.


- Trả lời


(SGK Tr14).
- Lắng nghe


- Phái Gi Rông đanh
không lo chống ngoại
xâm mà chỉ củng cố
quyền hành.


- Ngày 2/6/1793, ND Pa
ri: Rô be spie lật đổ Gi


Rơng đanh.


H. Trình bày sự hiểu biết của
em về Rơ be spie?


- Trình bày


-Kết quả khởi nghĩa ngày 2/6/1793 đưa TS vừa và nhỏ thiết lập nền chuyên chế
DCCM Gia- cô - banh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

cách mạng Gia cô banh (2- 6 - 1793 27 -7 - 1794).( chủ cách mạng Gia cô
banh (2 - 6 - 1793 
27 -7 - 1794).(10
phút)


H. Để ổn định tình hình, chính
quyền mới làm gì?


- Trả lời : + Kiên
quyết trấn áp kẻ thù
+ Đáp ứng y/c của
ND về: ruộng đất,
giá cả, mức lương,
quân sự.


H. Mặt tích cực, hạn chế của
chính sách? Liên hệ với các
cuộc CM đã học và nêu nhận
xét?



-Suy nghĩ – trả lời:
 Thời Gia cơ banh
điển hình, triệt để
nhất, đáp ứng quyền


lợi ND.


Ngày27.7.1794, TS
phản CM lật đổ
Gia-cô- banh đưa
Rô-be-spe lên máy chém.
H. Tại sao Rơ-be-spie có những


chính sách tiến bộ như vậy lại
bị chém đầu?(GV cho HS thảo
luận trong 1 phút)


Thảo luận(1 phút)  Chính sách của ơng
đụng chạm đến quyền
lợi của g/c TS (ruộng
đất, giá cả)  chúng
muốn ngăn chặn CM,
không muốn cách mạng
.


HĐ 5. Hướng dẫn HS tìm hiểu ý nghĩa lịch sử của CM
tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII.


4. Ý nghĩa lịch sử của
CM tư sản Pháp cuối


thế kỉ XVIII. (5phút)
H. Vì sao nói “ CM TS Pháp


1789-1794 là cuộc CMTS triệt
để nhất”?


- Suy nghĩ +


SGKTr17Trả lời.


+Là cuộc CM TS triệt
để.


- Lật đổ chế độ PK, đưa
giai cấp TS lên cầm
quyền.


H. Ý nghĩa lịch sử của CM TS
Pháp cuối TK XVIII?


- Dựa vào SGK
Tr17Trả lời.


- Quần chúng nhân dân
là lực lượng chủ yếu.
H. Hãy nêu những hạn chế của


CMTS Pháp?


- Dựa vào SGK


Tr17Trả lời.


+ Hạn chế: (SGK Tr
17).


H. Dựa vào đoạn trích trên, em
hãy nhận xét về các cuộc CM
Mĩ & Pháp trong TK XVIII?
(Gọi HS khá, giỏi)


- Suy nghĩ +


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Bài tập: Từ mục tiêu của CM, nêu ý nghĩa của CM Pháp?


<b>Hãy chọn đáp án đúng = cách đánh dấu + về ý nghĩa CM Pháp. </b>


1) Lật đổ chế độ phong kiến đưa tư sản lên nắm chính quyền. (+)
2) Hạn chế quyền lực của giai cấp tư sản.


3) Mở đường cho sự phát triển của nền kinh tế lãnh địa.


4) Quét sạch chướng ngại trên con đường phát triển của CNTB. (+)
5) Là cuộc CMTS triệt để nhất.


6) Ảnh hưởng lớn đến cuộc CMDT DC trên thế giới.


7) Không giải quyết triệt để vấn ruộng đất. (+)
4. Củng cố – Luyện tập (5phút)


1, Cho HS làm bài tập (Vở bài tập Tr 13+14+1


5. Dặn dò ( 2 phút)


1, Học theo các câu hỏi ở SGK Tr17.


2, Lập niên biểu những sự kiện chính CMTS Pháp.


3, Vẽ sơ đồ  CM Pháp ( Dựa vào các mốc lớn: 1789-1792; 2/6/1793-27/7/1794).
4, Ý nghĩa của cách mạng TS Pháp.


5, Đọc – soạn bài 3. Chủ nghĩa tư bản được xác lập trên phạm vi thế giới.
Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến nội dung bài học.


6 . RÚT KINH NGHIỆM :


TuẦN :
TIẾT .
BÀI 3.


CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI.
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp HS biết & hiểu:- Tiến hành CMCN là con đường tất yếu để 
CNTB Nội dung, hệ quả của cuộc CMCN.


- Sự xác lập chủ nghĩa tư bản trên phạm vi thế giới.


<b>2. Tư tưởng</b>:- Nhận thức được sự áp bức bóc lột là bản chất của CNTB đã gây nên đời


sống đau khổ của NDLD toàn thế giới.



- Bằng khả năng lao động sáng tạo ND thực sự trở thành chủ nhân của những thành
tựu to lớn về kinh tế và sản xuất của nhân loại.


<b>3. Kĩ năng</b>:- Rèn luyện kĩ năng khai thác, sử dụng kênh hình trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

B.. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số


2. Kiểm tra bài cũ<b>:</b> ( 5 phút)


H. Nêu những sự kiện chủ yếu qua các giai đoạn để chứng tỏ sự  đi lên của CMTS
Pháp? Vì sao CMTS Pháp được gọi là cuộc đại CM.


HĐ 1. - Giới thiệu bài mới. ( 1 phút)


Các em đã học: CMTS Pháp đẩy mạnh sự  của sản xuất là con đường tất yếu ở
tất cả các nước đi lên CNTB. Nhưng  sản xuất bằng cách nào? Tiến hành CMCN có
giải quyết được vấn đề đó khơng?  Tìm hiểu bài.


3. Tổ chức các HĐ dạy và học trên lớp


H.Đ CỦA THẦY TRÒ N. DUNG CẦN ĐẠT BS


I. CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP


HĐ 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu Cách mạng công
nghiệp ở Anh


1,Cách mạng công


nghiệp ở Anh. <11 phút>
H. Nhắc lại CM đã thành công ở


Anh vào TK XVII có ý nghĩa
gì?


- Lắng nghe.


* Hồn cảnh:


CM đã thành cơng ở Anh
vào TK XVII đưa nước này
 lên CNTB; giai cấp TS
cầm quyền cần SX nên
phải sử dụng máy móc.
Máy móc đã được sử dụng
trong SX thời trung đại,
song cịn thơ sơ (như cần
trục nhỏ, máy bơm hút
nước ở mỏ, ống bể dùng
sức nén không khí, động cơ
chạy bằng sức gió…).
GV Y/C HS theo dõi mục 1


SGK.


-Theo dõi mục 1
SGK.


GV máy đa năng (Projector) cho


HS quan sát H12+13 trên màn
chiếu.


- Quan sát hai bức tranh trên và
mô tả máy kéo sợi ở nước Anh
đầu thế kỉ XVIII.


- Quan sát.


- Mô tả.


* Các phát minh:


H. Em hãy cho biết việc kéo sợi
đã thay đổi như thế nào?( Cách
sản xuất & năng suất lao động
khác nhau như thế nào?).Tên
của máy kéo sợi trong H13 là
gì?


- Sau khi HS trả lời, GV miêu
tả, phân tích & nêu ý nghĩa của


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

việc phát minh ra máy móc mới
trong sản xuất.


GV: Chính những khó khăn đó
đã thúc đẩy những người thợ ở
Anh suy nghĩ, sáng chế ra những
chiếc máy kéo sợi & máy dệt


mang lại năng suất cao hơn, mở
đầu cho cuộc CMCN ở Anh.


người chủ bao mua phải
đến tận nhà những người
thợ dệt chờ đợi để mua
hàng của họ.


<b>-Nội dung H13</b>: + Năm


<i>1764, Giêm Ha-gri-vơ</i>
<i>sáng chế ra máy kéo sợi</i>
<i>(Gien-ni).</i>


+1 máy kéo sợi Gien-ni có
8 cọc suốt, bên trên có 1
vịng quay xa dài, chỉ cần
quay xa, 8 cọc suốt cùng
quay 1 lúc, kéo được 16 sợi
bông, năng suất tăng hơn
trước 8 lần, sau còn tiếp tục
tăng hơn nữa.


GV kể chuyện : Năm 1764, trong nhà người thợ mộc Giêm Ha-gri-vơ ở Blac-kbơn,
quận Lan-cát-sơ (nước Anh) xảy ra chuyện: Cô con gái nhỏ Gien -ni của ông đang
chơi, vô ý đánh đổ chiếc máy kéo sợi của mẹ cô, cọc suốt dựng lên nhưng vẫn tiếp
tục quay Gien –ni định nâng máy kéo sợi lên, nhưng Ha-gri-vơ ngăn cơ lại. Ơng
bước đến gần, ngồi xổm cạnh chiếc máy, lấy tay quay cột suốt & nghĩ ngợi: Một
cọc suốt dựng lên vẫn chuyển động, vậy tại sao lại không xếp thành 1 hàng cọc
suốt, dùng 1 vòng quay để kéo? Chúng sẽ đồng thời chuyển động chứ? Nếu được,


cùng lúc sẽ kéo được mấy sợi? Nghĩ vậy, ông lập tức bắt tay vào thiết kế máy. Ông
vẽ hết trang này đến trang khác, sửa đi sửa lại, cuối cùng bản thiết kế cũng hoàn
thành. Theo bản thiết kế này, ông sẽ làm 1 máy kéo sợi có 8 cọc suốt, bên trên có 1
vịng quay xa dài, chỉ cần quay xa, 8 cọc suốt cùng quay 1 lúc, kéo được 16 sợi
bông, năng suất tăng hơn trước 8 lần. Vì chiếc máy được ra đời do sơ suất của con
gái, đã gợi ý cho phát minh của ông, nên ông đặt tên là chiếc máy là máy kéo sợi
Gien-ni.


H. Theo em, điều gì xảy ra trong
ngành dệt của nước Anh khi máy dệt
Gien-ni được sử dụng rộng rãi?
GV: Sự ra đời của máy kéo sợi
Giên-ni đã mở đầu cho cuộc CMCN
trên thế giới mà đầu tiên là ở nước
Anh. Nó đã kéo theo hàng loạt phát
minh lớn về kĩ thuật khác. - Năm
1769,… Năm 1785…


Nó có tác dụng thúc đẩy mạnh mẽ
sự tiến bộ của loài người & sự 
của lịch sử.


- Suy nghĩ – trả
lời.


 Phát minh không chỉ
giải quyết được nạn “đói
sợi” trước đây mà cịn dẫn
đến tình trạng thừa sợi. Sợi
kéo ra nhiều địi tiếp tục cải


tiến máy dệt.


<i>- Năm 1769, Ác-crai-tơ chế</i>
<i>ra máy kéo sợi chạy bằng</i>
<i>sức nước.</i>


<i>- Năm 1785, Ét-mơn </i>
<i>Các-rai chế tạo ra máy dệt đầu</i>
<i>tiên ở Anh (năng suất tăng</i>
<i>gấp 40 lần của thợ dệt</i>
<i>trước đó).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

tiên ở Anh và trong ngành dệt?
GV:- Công nghiệp len dạ vốn là
ngành công nghiệp lâu đời & phát
đạt nhất ở Anh. Vào giữa TK XVIII,
hàng dệt của Anh bán rất chạy.
Trong ngành dệt tồn tại sự mất cân
đối giữa khâu kéo sợi & khâu dệt
vải.


lời tế chủ yếu ở Anh nên máy
móc được phát minh & cải
tiến sớm.


- Cho HS quan sát “Máy dệt ở Anh”. HS quan sát.
- Gọi HS đọc phần nhỏ (SGK


tr 19).



- Đọc.
GV cho HS quan sát H14 trên màn


chiếu & đặt câu hỏi.


H.Trình bày sự hiểu biết của em về
Giêm Oát.


GV giới thiệu thêm về Giêm Oát.


- Quan sát
- Dựa vào SGK
tr 19


- Trả lời.
- Lắng nghe.


- Ông là Giêm Oát
(1736-1819).


<i>- Năm 1784, Giêm Oát</i>
<i>hoàn thành phát minh ra</i>
<i>máy hơi nước.</i>


H. Phát minh của ông có ý nghĩa
như thế nào đối với các ngành kinh
tế của nước Anh cuối TK XVIII đầu
TK XIX?


GV giới thiệu thêm về ông: Cho đến


giữa TKXVIII,… một cách hoàn
chỉnh. (HD SD KH Tr 67).


 Phát minh của Giêm
Oát là bước chuyển biến
trong công nghiệp ở Anh.


H. Tại sao phát minh ra máy hơi
nước là bước chuyển biến trong
công nghiệp ở Anh?


- Suy nghĩ – trả
lời.


- Nhờ có những phát minh
đó, lao động = máy móc đã
thắng lao động = chân tay,
các công xưởng, nhà máy
được xây dựng không phụ
thuộc vào thiên nữa. Động
cơ hơi nước thực sự là 1
cuộc cách mạng trong công
nghiệp ở Anh.


H. Việc phát minh ra máy hơi nước
có ảnh hưởng như thế nào tới các
lĩnh vực khác?


GV cho HS quan s ỏt kờnh hỡnh
“Sử d ụng m ỏy hơi nước”



- Suy nghĩ – trả
lời.


- HS quan sát.


- Động cơ hơi nước dần
dần được áp dụng & có tác
động đến nhiều ngành cơng
nghiệp khác nhau trong đó
có giao thơng vận tải.


H. Vì sao máy móc được sử dụng
nhiều trong giao thơng vận tải?


- Trả lời. - Máy móc được sử dụng
nhiều trong giao thơng vận
tải: vì nhu cầu chuyển
nguyên vật liệu, hàng hoá,
khách hàng tăng.


- Hướng dẫn HS quan sát kênh hình
15 và y/c tường thuật lễ khánh thành
và sử dụng đầu máy xe lửa


- Quan sát
H15(SGK).
-Tường thuật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

phen-xơn: Anh.



GV bổ sung: Năm 1804,
Tri-vê-xích phát minh ra máy hơi nước cao
áp, chế tạo đầu máy xe lửa, kéo
được 5 toa xe đi được 10 dặm Anh.
Năm 1814, cơng trình sư
Xti-phen-xơn đã chế tạo ra chiếc xe lửa đầu
tiên. Đến 1825, nhờ cải tiến 1 số bộ
phận, ông đã cho chạy thử đoàn tàu
trên tuyến đường Xtốc-ton -
Đa-lin-tơn chở được 450 hành khách &
mấy chục tấn hàng. (HĐSKH Tr
69).


- Lắng nghe.


H. Theo em việc sử dụng xe lửa
trong ngành đường sắt nói lên điều
gì? GV: cho HS trao đổi theo bàn.


- Trao đổi theo
bàn.


 Sử dụng xe lửa trong
ngành đường sắt: cho thấy
máy móc & đường sắt .
GV: Máy móc & đường sắt  địi


hỏi công nghiệp nặng . Sản xuất
gang thép & than đá được đẩy mạnh


(Năm 1850, Anh sản xuất được 1
nửa số gang, thép & than đá của thế
giới).


- Lắng ghe –
ghi chép.


- Năm 1850, Anh sản xuất
được 1 nửa số gang, thép &
than đá của thế giới.


H. Vì sao vào giữa TK XIX, Anh
đẩy mạnh sản xuất gang ,thép &
than đá?


- Suy nghĩ – trả
lời.


 Máy móc & đường
sắt đòi hỏi công nghiệp
nặng (gang, thép, than đá)
phải  để đáp ứng nhu
cầu.


H. Các phát minh trên có tác dụng
gì?


- Suy nghĩ – trả
lời.



* Tác dụng: áp dụng vào
các ngành cơng nghiệp.
H. Thực chất CMCN là gì? Các phát


minh máy móc ở Anh đem lại kết
quả & ý nghĩa như thế nào?


- Suy nghĩ +
(SGK Tr 20) –
trả lời.


- Từ năm 1760-1840:ở Anh
đã chuyển nền sản xuất nhỏ
thủ công sang nền sản xuất
lớn bằng máy móc.


- Cơng nghiệp Anh: đứng
thứ nhất thế giới trong 1
thời gian dài.


H. Qua sự tìm hiểu CMCN ở Anh
em hiểu thế nào là “Cách mạng công
nghiệp”?


 Cùng với nước Anh cuộc CMCN
ở Pháp, Đức. 


- Dựa vào bảng
tra cứu (SGK
Tr 154).



- <b>Cách mạng công nghiệp</b>:


Bước  của SX TBCN,
diễn ra đầu tiên ở Anh rồi
lan ra các nước khác. Nó
thúc đẩy việc phát minh
máy móc, đẩy mạnh SX &
hình thành 2 giai cấp TS &
VS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

nghiệp ở Pháp, Đức. nghiệp ở Pháp, Đức. (9
phút)


GV: CM công nghiệp đã làm thay
đổi bộ mặt của các nước TB ở Pháp,
CMCN bắt đầu từ năm 1830. Trong
20 năm (1830-1850), các ngành SX
của Pháp tăng lên nhiều.


- Lắng nghe


* Cách mạng công nghiệp
ở Pháp.


H. Sự  của CMCN ở Pháp thể hiện
ở những mặt nào?


- GVY/C HS: Gạch chân những số
liệu (SGK).



- Dựa vào SGK
Tr 21 – trình
bày.


- Gạch chân
những số liệu
(SGK).


+Sản lượng gang, sắt tăng
3 lần, độ dài đường sắt
tăng 100 lần. Giữa TK
XIX, Pháp có trên 5000
máy hơi nước, đến năm
1870- khoảng 27.000
chiếc.


- Pháp hoàn thành CMCN,
kinh tế, đứng thứ 2 sau
Anh.


H. Nêu nhận xét của em về cuộc
CMCN Pháp ( thời gian – kết quả).


- Cá nhân nhận
xét.


 ở Pháp cuộc CMCN
muộn nhưng lại  nhanh.
H. Vì sao ở Pháp CMCN bắt đầu



muộn nhưng lại nhanh hơn ?


- Trao đổi theo
bàn.


 Nhờ đẩy mạnh SX
gang, sắt & sử dụng nhiều
máy hơi nước.


* Cách mạng công nghiệp
ở Đức.


GV: ở Đức, tuy đất nước chưa thống
nhất nhưng CMCN vẫn diễn ra vào
những năm 40 của TK XIX.


- Những năm 1850-1860,
kinh tế  với tốc độ nhanh
& đạt được nhiều kết quả.
H. Sự phát triển của CMCN ở Đức


thể hiện ở những mặt nào? GVY/C
HS: Gạch chân những số liệu
(SGK).


- Dựa vào SGK
Tr 21 – trình
bày. Gạch
chân…



+ Sản lượng than, sắt, thép
& độ dài đường sắt tăng 2
đến 3 lần, số máy hơi nước
tăng 6 lần. Công nghiệp
hoá chất & luyện kim 
có vai trò chủ đạo trong
nền KT Đức.


- Cho HS quan sát H16 trên màn
chiếu.


H. Vai trị của máy móc trong nơng
nghiệp ở nước Đức như thế nào?


- HS quan sát.
- Suy nghĩ – trả
lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

dân ra các thành thị mà đã tạo ra các trang trại lớn. Những nhà tư bản nơng nghiệp
đã bóc lột cơng nhân nơng nghiệp làm thuê, sử dụng công cụ SX mới nhất, ứng
dụng các máy bừa, máy kéo, máy gặt đập để nâng cao năng suất cây trồng, đảm bảo
nhu cầu về nguyên liệu cho công nghiệp & nhu cầu về lương thực cho các thành
phố. Tuy nhiên, cuộc CM nông nghiệp không đem lại lợi ích cho nơng dân mà cịn
tiến tới tiêu diệt giai cấp đó.


H. Nhận xét của em về CMCN ở
Đức? (So với nước Pháp, nước
Anh?).



- Suy nghĩ – trả
lời.


 CMCN ở Đức bắt đầu
muộn hơn song lại 
nhanh về tốc độ & năng
suất.


H. CM công nghiệp ở Pháp, Đức
muộn hơn có thuận lợi gì?


- Suy nghĩ – trả
lời.


 CM công nghiệp ở
Pháp, Đức muộn hơn có
thuận lợi ứng dụng được
các thành quả của CMCN
ở Anh.


 Nhờ ứng dụng rộng rãi thành quả
của cuộc CM công nghiệp ở Anh
nên những năm 40 của TK XIX KT
Đức  nhanh tạo ĐK cho quá trình
thống nhất đất nước. 


- Lắng nghe.


HĐ 4. Hướng dẫn HS tìm hiểu Hệ quả của cách mạng
công nghiệp.



3. Hệ quả của cách
mạng công nghiệp. ( 9
phút)


GV: CMCN đã làm thay đổi bộ mặt
của các nước TB: (SGK Tr 22).


- Lắng nghe.
- GV cho HS quan sát H17, 18 phản


ánh sự chuyển đổi nền kinh tế nước
Anh trước sau CMCN.


- Quan sát


H. So sánh những điểm khác nhau
về kinh tế nước Anh biểu hiện trên 2
lược đồ = cách điền vào bảng thống
kê.


GV đưa ra bảng thống kê để HS đối
chiếu và ghi vào vở.


- Điền vào bảng
thống kê.


-Đối chiếu và
ghi vào vở.



<b>Nước Anh giữa thế kỉ XVIII</b> <b>Nước Anh nửa đầu thế kỉ XIX</b>


- Chỉ có một vài trung tâm sản xuất thủ
công


- Xuất hiện vùng công nghiệp mới bao
trùm hầu hết nước Anh.


- Có 4 thành phố trên 50.000 dân - Có 14 thành phố trên 50.000 dân


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

công nghiệp TBCN ở Anh và
CMCN ở các nước tư bản.


lời. - Ở các nước TB xuất hiện
nhiều khu công nghiệp lớn,
nhiều thành phố.


 Sản xuất công nghiệp
TBCN ở Anh  nhanh
chóng, quá trình đơ thị hố
diễn ra nhanh.


GV bổ sung: Cuộc CMCN Anh khởi đầu giữa TK XVIII (H17) kéo dài đến những
năm 60 của TK XIX (H18) đã làm thay đổi căn bản bản đồ địa lí – kinh tế của nước
Anh. Luân Đôn trở thành trung tâm thương mại với 80 vạn dân, là thành phố đầu
tiên của châu Âu tiến lên con đường cơng nghiệp hố & trở thành thị trường của thế
giới. Nếu trước đây, phần > trung tâm công, thương nghiệp & các vùng đông dân cư
tập trung ở miền Đơng Nam thì trong thời gian CMCN, 1 bộ phận quan trọng của
nền KT được chuyển về miền Tây Bắc. Ở đó, nhiều nhà máy được xây dựng gần mỏ
than & mỏ sắt, dần dần hình thành thành phố mới: Man-chét-xtơ,



Li-vơ-pun, Niu-cát-xtơ, Nốt-tinh-ham…Nhiều trung tâm công nghiệp, tập trung
đông dân cư mới xuật hiện ở nước Anh nhờ CMCN. Hệ thống đường sắt chằng chịt
nối liền các thành phố . của nước Anh.


H. Hệ quả của CMCN về mặt XH? - Dựa vào SGK
Tr 22 – trả lời.


* Xã hội: hình thành 2 g/c
cơ bản của XH TBCN: TS
& VS.


H. Mối quan hệ giữa 2 g/c trên? - Dựa vào SGK
Tr 22 (đoạn
chữ nhỏ) – trả
lời.


- Mối quan hệ : 2 g/c này
vốn có >< với nhau, khơng
thể điều hồ được.


H. Nhớ lại trong XHPK có những
>< nào & quan hệ giữa chúng ra
sao?


- Cá nhân nhắc
lại kiến thức
cũ.


- Do sự thay đổi về KT,


nên có những >< gay gắt
giữa TS, quý tộc mới với
chế độ quân chủ chuyên
chế; nông dân với địa chủ,
quý tộc dẫn tới cuộc CM
lật đổ CĐPK, xác lập quan
hệ SXTBCN.


4. Củng cố ( 7 phút)


1, Lập bảng thống kê những phát minh tiêu biểu trong cuộc cách mạng công nghiệp theo
những nội dung sau:


<b>Thời gian</b> <b>Tên phát minh</b> <b>Người phát minh Tác dụng trong sản xuất vàđời</b>


<b>sống </b>


Năm 1764 máy kéo sợi
(Gien-ni).


Giêm Ha-gri-vơ Ngành dệt
Năm 1769 Máy kéo sợi chạy


bằng sức nước.


Ác-crai-tơ Ngành dệt
Năm 1785 Máy dệt. Ét-mơn Các-rai Ngành dệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

minh ra máy hơi
nước.



Năm 1814 Chiếc xe lửa đầu
tiên.


Xti-phen-xơn Giao thông vận tải


5. Dặn dò ( 3 phút)


1, Học theo các câu hỏi trên & làm bài tập ( Vở bài tập).


2, Đọc – soạn phần II. Chủ nghĩa tư bản được xác lập trên phạm vi thế giới.
Sưu tầm tư liệu có liên quan đến nội dung bài học.


6 Rút kinh nghiệm :


Tuần :
TIẾT


BÀI 3. CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC


<b>1. Kiến thức</b>


Giúp HS nắm được: CNTB được xác lập trên phạm vi thế giới qua việc hình thành thắng
lợi của hàng loạt các cuộc CMTS tiếp theo ở Âu – Mĩ.


<b>2. Tư tưởng</b>


-HS nhận thức bản chất của CNTB gây nên đời sống đau khổ cho ND.
<b>3. Kĩ năng</b>



Biết khai thác, sử dụng kênh hình,kênh chữ SGK. Biết phân tích sự kiện để rút ra để liên
hệ thực tế.


B. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1, Ổn định tổ chức


2, Kiểm tra bài cũ (5 phút)


H. Nêu những cải tiến, phát minh quan trọng trong ngành dệt ở Anh? Cuộc CMCN
mang lại hậu quả gì?


HĐ 1. Giới thiệu bài mới. (1 phút)


Bước sang TK XIX các cuộc CMTS tiếp tục được tiến hành ở nhiều nước trên thế giới,
với nhiều hình thức, các cuộc CMTS đã thắng lợi xác lập sự thống trị của CNTB trên
phạm vi thế giới.  CNTB mở rộng xâm chiếm thuộc địa.  Qua bài học này ta sẽ tìm
hiểu điều đó.


3. Tổ chức các HĐ dạy và học trên lớp


H.Đ CỦA THẦY H.Đ CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT BS


II.CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI.
1,Các cuộc cách mạng tư sản thế kỉ XIX. <15 phút>


GV y/c HS theo dõi mục 1
SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

HĐ 2. Cho HS quan sát bản đồ.


GV dùng bản đồ chính trị: Mĩ
La tinh giới thiệu khái quát:
+ Khu vực: Giàu tài nguyên,
khoáng sản. Bị thực dân Tây
Ban Nha, Bồ Đào Nha xâm
chiếm thành thuộc địa.


HĐ 1. - Quan sát * Hoàn cảnh:


H. Tại sao sang TK XIX phong
trào đấu tranh giành độc lập lại
 mạnh sự ra đời của các
quốc gia TS?


_ Suy nghĩ +SGK–
Trả lời.


- Sự  của CNTB ở Mĩ
La tinh đã thúc đẩy
phong trào giải phóng
dân tộc dâng cao tấn
công vào chế độ PK
sự suy yếu của thực dân
Tây Ban Nha – Bồ Đào
Nha.


 Ảnh hưởng của các cuộc
CMTS ( châu Âu) + sự suy yếu
của TD Tây Ban Nha  cuộc
đấu tranh giành độc lập của Mĩ


La tinh  các quốc gia TS ra
đời.


- Lắng nghe


* Thành lập:


<b>Lập bảng thống kê các</b>
<b>quốc gia tư sản ở khu</b>
<b>vực Mĩ La-tinh.</b>


HĐ 3. Cho HS lập bảng thống
kê các quốc gia tư sản ở khu
vực Mĩ La-tinh.


- Treo niên biểu – gọi HS điền.
GV cho HS quan sát lược đồ
H19- SGK.


H. Kể tên các quốc gia ra đời ở
TK XIX.


Cho HS HĐ cá nhân.
- Thời gian 2 phút.
GV nhạn xét ( bổ sung).


HĐ 2. - Quan sát lược đồ
H19- SGK.- Điền tên các
quốc gia ra đời ở TK
XIX.



STT THỜI
GIAN


T
ÊN
QUỐC
GIA
1 1804 Ha-I-ti
2 1809


Ê-cu-a-đo
3 1810


Ác-hen-ti-na
4 1811


Vê-nê-xu-ê-la,

Pa-ra-goay.
5 1818 Chi-lê
6 1821


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Rê-ru.
7 1822 Bra-xin
8 1825


Bô-li-vi-a
9 1828



U-ru-goay
H. Các quốc gia Mĩ La tinh ra


đời tác động như thế nào 
châu Âu?


- Trả lời


Thúc đẩy CM châu Âu
.


- GV: Dùng lược đồ CM
1848.1849 châu Âu cho HS
thấy các cuộc CMTS tiếp tục
.


Pháp Bỉ Nam Tư
Đức Séc


Italia Hung


- Quan sát * Các cuộc cách mạng tư
sản:


H. Quan sát lược đồ H21: Tại
sao CM tiếp tục ở châu Âu.
( Pháp)?


- Suy nghĩ – trả lời - Pháp: CM 1789 chưa
triệt để cần tiếp tục


CMTS.


- Đức, Italia: chế độ PK
còn tồn tại phải tiến hành
CMTS.


-CM 1848.1849 ở châu Âu
diễn ra quyết liệt  CĐPK; bị
đàn áp dã man nhưng g/c vô


sản châu Âu không khuất phục. - Lắng nghe.
GV Y/C HS đọc thầm nội dung


trong SGK Tr 25  hết mục 1.
H.Cho biết các cuộc CM Italia,
Đức, Nga diễn ra như thế nào?


- Đọc thầm nội dung
trong SGK Tr 25
hết mục 1.


- Trả lời.


- Italia: (1859-1870):
đấu tranh quần
chúng.


- Đức (1864-1871):
chiến tranh của g/c
quý tộc Phổ.



- Nga:1861: cải cách
nông nô.




-H. Những cuộc CMTS này đưa
đến những kết quả gì?


- Dựa vào SGK –
trình bày.


* Kết quả:
HĐ 4. - GV giới thiệu kênh


hình 22, 23 (SGK).


GV sử dụng sách HĐSKHLS
Tr76+77.


HĐ 3. - Quan sát
kênh hình 22,23
(SGK) + trình bày
kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

dân tộc Ga-ri-ban-đi.
- Đức: :+ Từ năm 1864 –
1871,G/C quý tộc quân
phiệt Phổ mạnh  thống
nhất đất nước = chiến


tranh xâm lược. “Thống
nhất tư trên xuống” đứng
đầu là thủ tướng
Bi-xmác.


- Nga: :+Các cuộc bạo
động của nông nô, diễn
ra dồn dập trong những
năm 1858 – 1860, tháng
12 – 1861 Nga hoàng
ban bố “Sắc lệnh giải
phóng nơng nơ”.


H.Điểm chung của các cuộc
CM Đức, Italia, Nga? ý nghĩa?


HĐ 4. Nêu điểm
chung của các cuộc
CM Đức, Italia, Nga?
ý nghĩa?


* Tính chất:- Đều là
CMTS.


* ý nghĩa : Mở đường
cho CNTB phát triển.
2. Sự xâm lược của các nước phương Tây đối với các nước á, Phi. ( 10
phút).


- GV Y/C HS theo dõi mục 2


(SGK).


- Theo dõi mục 2
(SGK).


H. Từ nhận định của Mác,
E.Ghen trong tuyên ngơn của
Đảng cộng sản hãy cho biết vì
sao các nước phương Tây lại
đẩy mạnh xâm chiếm thuộc
địa?


- Suy nghĩ – trả lời:
+ Nguyên nhân


* Nguyên nhân: + Nhu
cầu thị trường của nền
sản xuất TBCN.


H. Tại sao TB phương Tây đẩy
mạnh xâm lược ở khu vực này?


- Suy nghĩ + SGK 
trả lời.


- Khu vực này giàu tài
nguyên thiên nhiên. Có
vị trí chiến lược quan
trọng. Lạc hậu về kinh
tế, bảo thủ về chính trị


( chế độ PK đã suy yếu).
* Các nước bị thực dân
phương Tây xâm lược.
HĐ 5. - GV dùng bản đồ thế


giới giới thiệu: CNTD đã
chiếm các khu vực châu Á, (Ấn
Độ, Trung Quốc, Đông Nam
Á), Châu Phi.


HĐ 5. - Quan sát –
ghi chép


- CNTD đã chiếm các
khu vực châu Á, (Ấn Độ,
Trung Quốc, Đông Nam
Á), Châu Phi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

lần lượt trở thành thuộc
địa hoặc phụ thuộc của
thực dân phương Tây.
 TK XIX CNTB xác lập trên phạm vi thế giới các nước TB phương Tây tăng
cường xâm lược các nước Á, Phi biến các nước này trở thành thuộc địa.


4. Củng cố ( 7 phút)


Đánh dấu (X) vào ơ xác định hình thức đấu tranh của các cuộc CMTS đã học.


<b>STT THỜI</b>
<b>GIAN</b>



<b>TÊN</b> <b>CÁC</b>


<b>CUỘC CÁCH</b>
<b>MẠNG</b>


HÌNH THỨC


<b>NỘI</b>
<b>CHIẾN</b>


<b>CHIẾN</b>
<b>TRANH</b>
<b>GIÀNH</b>
<b>ĐỘC</b>
<b>LẬP</b>


<b>CẢI CÁCH</b>
<b>NHÀ</b>


<b>NƯỚC</b>


<b>ĐẤU</b>
<b>TRANH</b>
<b>QUẦN</b>
<b>CHÚNG</b>


1 1566 CM Nêđéc-lan X


2 1640 CM Anh X



3 1775 CT ở Bắc Mĩ X


4 1789 CMTS Pháp X


5. Dặn dò (3 phút)


1, Học theo các câu hỏi trong SGK & làm bài tập (Vở bài tập).
2, Đọc – soạn bài 4. Phong trào công nhân nửa đầu thế kỉ XIX.


Chân dung C.Mác, E.Ghen; Tranh công nhân Anh đưa hiến chương.
6 . Rút kinh nghiệm :


Tuần :
TIẾT 7.


BÀI 4. PHONG TRÀO CÔNG NHÂN VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA MÁC
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC


<i><b> </b></i><b> 1. Kiến thức:</b> HS biết và hiểu:


<i> -Buổi đầu của phong trào công nhân - đập phá máy & bãi công ở nửa đầu TK XIX.</i>
- C. Mác, Ph. Ăng-ghen & sự ra đời của CNXH khoa học.


- Phong trào công nhân vào những năm 1848-1870.


<b> 2. Tư tưởng:</b> - Lòng biết ơn các nhà sáng lập ra CN xã hội khoa học.


- Giáo dục HS tinh thần quốc tế chân chính, tinh thần đồn kết đấu tranh của g/c công
nhân.



<b>3. Kĩ năng: - </b>Rèn kĩ năng đánh giá về q trình của phong trào cơng nhân, biết tiếp


cận với văn kiện LS: Tuyên ngôn của Đảng cộng sản.


<b>B. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

H. Kể tên các cuộc CMTS tiêu biểu thế kỉ XIX? Tại sao nói TK XIX, CNTB được xác
lập trên phạm vi thế giới?


HĐ 1. Giới thiệu bài mới ( 1 phút)


Sự  nhanh chóng của CNTB càng khoét sâu thêm >< giữa 2g/c: Tư sản và vô sản.
Để giải quyết >< đó g/c vơ sản đã tiến hành cuộc đấu tranh như thế nào?


3.Tổ chức các HĐ dạy & học trên lớp


I. PHONG TRÀO CÔNG NHÂN NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX


H.Đ CỦA THẦY H.Đ CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT


GV: Sự  của LS XH loài
người đã chấp nhận quy luật có
áp bức thì có đấu tranh. Vì sao
khi mới ra đời g/c cơng nhân đã
đấu tranh chống CNTB.


- Lắng nghe


1, Phong trào đạp phá máy móc và bãi cơng. <13 phút>


GV y/c HS theo dõi mục 1 SGK.


H. Nguyên nhân nào dẫn đến
phong trào đập phá máy móc &
bãi cơng.


-Theo dõi mục 1 SGK :
+Nguyên nhân


* Nguyên nhân: Bị áp bức
bóc lột nặng nề, lao động
nặng nhọc, thời gian tăng,
lương thấp, điều kiện lao
động, ăn ở thấp kém.


HĐ 2. - GV cho HS quan sát
H24 và đọc 2 đoạn chữ nhỏ SGK
Tr 28-29.


- GV sử dụng sách HĐSKH tr
79.


H.Qua kênh hình và nội dung
đoạn chữ nhỏ, em hiểu điều gì?


HĐ 1. - Quan sát
- Đọc


- Suy nghĩ- trả lời :
Công nhân (trẻ em) bị


bóc lột sức lao động.


H. Hậu quả của việc sử dụng lao
động trẻ em?


- Suy nghĩ- trả lời:
+ Bệnh tật (lao lực)
+ Đi vòng kiềng
+ Đau xương sống


 Tuổi thọ thấp ( 40 tuổi).
H. Vì sao giới chủ lại thích sử


dụng LĐ là trẻ em?


- Dựa vào SGK Trả
lời


 Vì : + Lương: trả thấp
+ Chưa có ý thức
đấu tranh.


H. Em có liên hệ gì với quyền
trẻ em hơm nay?


- Suy nghĩ- trả lời. 
Ngày nay: được quan
tâm.


Bác Hồ: “ Trẻ em như


búp trên cành


Biết ăn, biết ngủ, biết
học hành là ngoan”.
- Công ước thế giới:
quyền trẻ em.


H. Bị áp bức bóc lột, công nhân
đã đấu tranh bằng hình thức
nào? Tại sao lại sử dụng hình


- Suy nghĩ +SGK  trả
lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

thức đó?


H. Việc đập phá máy móc có
đưa đến thành công trong đấu
tranh chống giới chủ không ?
GV cho HS thảo thuận (1 phút).


HS thảo thuận (1 phút).
- Trình bày.


H. Tiến hành bãi cơng trong điều
kiện như thế nào dễ đem laị kết
quả?


- Dựa vào SGK Trả
lời



- Khi nhiều việc làm  bãi
công, giới chủ dễ nhượng
bộ.


H. Muốn cho cuộc đấu tranh
thành cơng, địi hỏi những người
công nhân phải như thế nào?


- Suy nghĩ- trả lời.  Cơng nhân phải đồn kết


= <b>Cơng đồn.</b>


Cuối TK XVIII- đầu TK XIX g/c công nhân đã đấu
tranh quyết liệt chống giới chủ = hình thức đập phá máy
móc… để chống lại G/C TS thắng lợi G/C CN đã thành
lập tổ chức công đoàn.


H. Em hiểu thế nào là “Cơng
đồn”?


- ( Từ cuộc sống +
SGK)  Trả lời.


Kết luận:  Sự  của CNTB 
nhiều thành phố, nhiều trung tâm
CN… xuất hiện >< TS với VS
càng gay gắt  cuộc đấu tranh
của G/C công nhân càng quyết
liệt.



- Lắng nghe


2. Phong trào công nhân trong những năm 1830-1840.(14 phút)
GV cho HS theo dõi mục 2


SGK.


- Theo dõi mục 2 SGK. * Các phong trào tiêu biểu:
H. Nêu những phong trào đấu


tranh tiêu biểu?


- Dựa vào SGKtrả
lời.


+ Năm 1831-1834: Khởi
nghĩa Liông (Pháp);


+ Năm 1844 : K/N
Sơ-le-din (Đức);


+ Năm 1836-1847: Phong
trào hiến chương (Anh).
HĐ 3. GV cho HS quan sát H25


(SGK)


H.Miêu tả quang cảnh phong
trào hiến chương ở Anh qua


H25.


HĐ 2. - Quan sát


- Miêu tả:  Công
nhân Anh kí tên vào
bản kiến nghị đòi tổng
tuyển cử phổ thông
khoảng 3 triệu chữ kí
được 20 người CN
khiêng hòm  hàng
ngàn người đi theo với
khơng khí phấn
khởi-có tổ chức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

H. Các phong trào trên có tính
chất gì?


-Dựa vào SGK  trả
lời.


* Tính chất: Quần chúng
rộng lớn, có tổ chức và mục
tiêu chính trị rõ rệt.


H. Phong trào CN 1830-1840 có
điểm gì khác phong trào cơng
nhân trước đó?


- Suy nghĩ- trả lời. - Có sự đồn kết đấu tranh;


cơng nhân trở thành lực
lượng chính trị độc lập.
- Đấu tranh chính trị trực
tiếp chống lại G/C TS.


H. Tại sao phong trào công nhân
châu Âu 1830-1840 đều nổ ra
mạnh mẽ nhưng đều không
giành được thắng lợi? ý nghĩa?
GV cho HS thảo thuận (1 phút).


- HS thảo thuận (1
phút).


- Trình bày.


* Nguyên nhân thất bại
* Ý nghĩa


* Nguyên nhân thất bại: +
Chưa có lực lượng cách
mạng đúng đắn;


* Ý nghĩa: + Đánh dấu sự
trưởng thành của G/C CN
quốc tế;


+ Tạo điều kiện cho lí luận
cách mạng ra đời.



<b> </b>4. Củng cố (9 phút)


1, Tóm tắt phong trào đấu tranh của công nhân từ TK XIX  1840. Kết quả của PT đạt
được những gì?


2, Cho HS làm bài tập (Vở bài tập).
5. Dặn dò (3 phút)


1, Trả lời câu hỏi (SGK).


2, Tìm hiểu cuộc đời và sự nghiệp của Mác- Ăng Ghen.
3, Sưu tầm tranh, ảnh về Mác- Ăng Ghen.


6 .Rút kinh nghiệm :


Tuần :
TIẾT


BÀI 4. PHONG TRÀO CÔNG NHÂN VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA MÁC
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC


<b>1. Kiến thức</b>


<i>Giúp HS nắm được: những nét khái quát về C.Mác và P. Ăng-ghen và sự ra đời của</i>
CNXH khoa học, lí luận CM của G/C vô sản.


Bước tiến mới của phong trào CN từ 1848-1870.


<b>2, Tư tưởng</b>



- Giáo dục HS lòng biét ơn các nhà sáng lập ra CNXH khoa học, lí luận CM soi
đường cho G/C CN đấu tranh xây dung một xã hội tiến bộ.


- Tinh thần quốc tế chân chính, tinh thần đồn kết đấu tranh của cơng nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Rèn kĩ năng phân tích, đánh giá q trình phát triển cảu phong trào CN. Biết tiếp
cận với tuyên ngôn của Đảng cộng sản.


B.CHUẨN BỊ


GV: Tư liệu về Mác; Ăng-ghen. – Tuyên ngôn của ĐCS.


HS: Đọc bài; chuẩn bị theo sự hướng dẫn tiết trước; học bài cũ.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


1, Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số đầu giờ
2, Kiểm tra bài cũ ( 3 phút)


H. Nêu các sự kiện chủ yếu của phong trào cơng nhân châu Âu (1830-1840). Vì sao
các phong trào thất bại?


HĐ1. Giới thiệu bài mới (1 phút)


Sự thất bại của phong trào công nhân châu Âu nửa đầu TK XIX đặt ra 1 yêu cầu
phải có lí luận CM soi đường. Vậy sự ra đời của CN Mác có đáp ứng được yêu cầu đó
của PTCN?  Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung của bài.


3. Tổ chức các HĐ dạy & học trên lớp



II. SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA MÁC


<b>H.Đ CỦA THẦY</b> <b>H.Đ CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b> <b>bs</b>


1,Mác và Ăng- ghen. <9 phút>
GV y/c HS theo dõi mục 1


SGK.


-Theo dõi mục 1
SGK.


H. Em hãy giới thiệu vài nét về
cuộc đời và sự nghiệp của
C.Mác và Ăng - ghen.


HĐ 1. - Dựa vào
SGK & sách tham
khảo để trình bày.


- Giới thiệu vài nét về cuộc
đời và sự nghiệp:


HĐ 2. GV dùng chân dung 2
ông giới thiệu:


+ Mác: (1818- 1883): To-ri-ơ:
Đức, ông là người thông minh,
sớm đỗ đạt (23 tuổi); sớm tham
gia hoạt động CM.



+Ăng-ghen: (1820- 1895) :
Bác-men: Đức.


+ Gia đình: chủ xưởng, giàu
có, hiểu rõ bản chất bóc lột của
G/C TS.Ăng-ghen khinh ghét
chúng sớm tham gia tìm hiểu
phong trào cơng nhân.


- Lắng nghe – ghi
nhớ


+ Mác:(1818- 1883):
To-ri-ơ: Đức.


+Ăng-ghen: (1820- 1895):
Bác-men: Đức.


H. Qua tìm hiểu cuộc đời và sự
nghiệp của 2 ông em có suy
nghĩ gì về tình bạn của 2
người?


- Suy nghĩ – trả lời. - Tình bạn đẹp cao cả, vĩ đại
được xây dựng trên cơ sở
tình bạn, tình yêu chân
chính, tinh thần vượt khó,
giúp đỡ nhau phục vụ cho sự
nghiệp CM.



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

(SGK Tr ).


HĐ 3. Cho HS so sánh:


H. Điểm giống nhau nổi bật
trong tư tưởng của 2 ơng là gì?


- Suy nghĩ +SGK
trả lời: + Nhận rõ
bản chất của chế độ
tư bản là bóc lột
CN+ND lao động.
+ Cùng đứng về
phía G/C cơng nhân.


- Tư tưởng:


+ Có tư tưởng đấu tranh
chống XHTB  XH mới
tiến bộ.


Kết luận:  Mác và En-Ghen
cùng có tư tưởng đấu tranh
chống lại CĐTB xây dung 1
XH tiến bộ.


- Lắng nghe.


<b>2, “Đồng minh những người cộng sản” và “Tuyên ngôn của Đảng cộng</b>


<b>sản”. (9 phút)</b>


GV Y/C HS đọc thầm mục 2
SGK.


- Đọc thầm mục 2
SGK.


a.“Đồng minh những người
cộng sản”.


H. “Đồng minh những người
cộng sản” được thành lập như
thế nào?


- Dựa vào SGK 
trả lời: - Đựơc kế
thừa “Đồng minh
những người chính
nghĩa cải tổ – chính
đảng độc lập đầu
tiên của G/C vô sản
quốc tế”.


H. Tun ngơn của ĐCS ra đời
trong hồn cảnh như thế nào?


- Suy nghĩ
+SGK trả lời.



b.Tun ngơn của Đảng Cộng
sản.


* Hồn cảnh:


+ u cầu của CN quốc tế
đòi hỏi phải có lí luận CM
đúng đắn.


+Sự ra đời của tổ chức: Đồng
minh cộng sản.


+ Vai trò to lớn của Mác,
En-Ghen.


- GV Y/C HS đọc chữ in
nghiêng (SGK Tr32).


H. Nêu nội dung chính của
tuyên ngôn?


- Đọc chữ in
nghiêng (SGK
Tr32).


- Trình bày.


* Nội dung chính của tun
ngơn: (SGK Tr32).



H. Em có suy nghĩ gì về câu
kết của bản tuyên ngôn?


- Suy nghĩ – trả lời.  Nêu cao tinh thần đoàn
kết.


 Sau này Lê-nin: Vô sản
tất cả các nước và các dân tộc
bị áp bức đoàn kết lại.


- Lắng nghe.


 GV khẳng định nội dung
tuyên ngôn 2-1848 ở Luân


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Đôn.


+ Khẳng định sự thay đổi của
chế độ XH trong lịch sử XH
loài người là nhờ LĐ SX và
trong XH có G/C: đấu tranh
giai cấp là động lực thúc đẩy
XH.


+ G/C CN có sứ mệnh “đào mồ
chơn CNTB”.


H. Tun ngơn của ĐCS ra đời
có ý nghĩa như thế nào?



- Suy nghĩ +SGK tr
33 trả lời.


* Ý nghĩa: + Là học thuyết
khoa học đầu tiên, đặt cơ sở
cho sự ra đời của CN Mác.
+ Phản ánh quyền lợi của
G/C công nhân.


+ Là vũ khí đấu tranh chống
G/C TS đưa phong trào công
nhân .


3. Phong trào công nhân từ năm1848 đến năm 1870. Quốc tế thứ nhất. (13
phút).


GV Y/C HS theo dõi SGK mục
3.


- HS theo dõi


SGK mục 3. <i><b>a. Phong trào công nhân từ</b></i>
<i><b>1848-1870.</b></i>


H. Phong trào công nhân từ
1848-1870 có nét gì nổi bật?


- Suy nghĩ +SGK
tr 33  trả lời.
- Ngày


23-6-1848, công nhân
& nhân dân lao
động Pa-ri lại k/n,
dựng chiến luỹ &
chiến đấu liên
tuch suốt 4 ngày.
Cuộc k/n bị đàn
áp.


- Ở Đức, công nhân & thợ thủ
công cũng nổi dậy, TS không
kiên quyết đấu tranh chống
thế lực phong kiến. Phong
trào CM vẫn tiếp tục .
 G/C công nhân đã trưởng
thành trong đấu tranh nhận
thức đúng vai trị của G/C
mình và vấn đề đoàn kết quốc
tế.


 Y/C LS đặt ra phải thành lập
tổ chức CM quốc tế của G/C VS.


<i><b>b. Quốc tế thứ nhất.</b></i>


H. Cho biết thời gian thành lập
quốc tế thứ nhất? địa điểm?


- Dựa vào SGK
để trả lời.



- Thời gian thành lập:
28-9-1864.


- Địa điểm: Luân Đôn (Anh).
 28-9-1864: 2000 đại biểu


công nhân Anh, Pháp, Đức và
nhiều nước khác đã mít tinh ở
Ln Đơn ; nhiều nhà CM nước
ngoài.


- Nước tham dự, được mời vào


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

đồn chủ tịch.


- Đồn người dự mít tinh thơng
qua nghi quyết thành lập: Hội
Liên hiệp lao động Quốc tế.
H. Hãy cho biết hoạt động chủ
yếu và vai trò của Quốc tế thứ
nhất ?


- Suy nghĩ +
SGK trả lời.
* Vai trò
* Hoạt động


- Vai trò: Quốc tế thứ nhất
vừa tiến hành truyền bán học


thuyết Mác, vừa đóng vai trò
trung tâm thúc đẩy phong
trào công nhân quốc tế.


- Hoạt động:


+ Kiên quyết chống những tư
tưởng sai lệnh đưa CN Mác
 Phong trào CN.


GV:Cuộc đấu tranh chống các tư
tưởng sai lệnh:Phái Ba-cu-nin,
Lát-xan, B-ru-đông.


- Lắng nghe
H. Sự ra đời của Quốc tế thứ


nhất có ý nghĩa gì?


- Suy nghĩ +SGK
tr34  trả lời.


- Ý nghĩa: Thúc đẩy phong
trào công nhân .


4. Củng cố (7 phút)


1, Em có nhận xét gì về PTCN các giai đoạn 1830-1840 so với 1840-1870?
- Phát triển từ thấp đến cao;



- G/C vô sản thế giới đã trưởng thành về mọi mặt. Thực tiễn PTCN + CNXH khao học
ra đời + tuyên ngôn ĐCS nêu lên sứ mệnh LS của G/CCN và sự đoàn kết Quốc tế 
đánh đổ CNTB, xây dung nên CNXH.


2, Trình bày sự hiểu biết: Thế nào là “ Cơng đồn”; “Phong trào cơng nhân”.


3, Cho HS làm bài tập (Vở bài tập).(Tuỳ vào thời gian còn lại mà GV cho HS làm bài
tập).


5. Dặn dò (3 phút)


1, Học theo câu hỏi 1 và 2 ở phần củng cố + câu hỏi ở cuối bài (SGK tr 34).
2, Làm bài tập (Vở bài tập).


3, Đọc- soạn bài 5. Công xã Pa-ri.


- Bản đồ Pa-ri vùng ngoại ô xảy ra công xã.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Tuần :
Tiết :


Chương II. CÁC NƯỚC ÂU MĨ CUỐI THẾ KỈ XIX ĐẦU THẾ KỈ XX
BÀI 5. CÔNG XÃ PA RI 1871.


A.MỤC TIÊU BÀI HỌC


<b>1. Kiến thức: -</b><i>Giúp HS biết và hiểu:</i>


- Nguyên nhân bùng nổ, diễn biến sự thành lập công xã Pa-ri. Thành tựu nổi bật của
Công xã Pa-ri.



- Công xã Pa-ri - Nhà nước kiểu mới của giai cấp vơ sản.


<b>2. Tư tưởng</b>


- Giáo dục HS lịng tin vào năng lực lãnh đạo, quản lí nhà nước của giai cấp vô sản;
Chủ nghĩa anh hùng CM; - Lịng căm thù đối với giai cấp bóc lột.


<b>3. Kĩ năng</b>


- Rèn kĩ năng trình bày, phân tích 1 sự kiện LS, kĩ năng sưu tầm tài liệu tham khảo có
liên quan, liên hệ kiến thức đã học với thực tế đời sống.


B. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1, Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số đầu giờ
2, Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)


H. Nêu nội dung chính của bản tun ngơn của ĐCS? Vai trị của Mác trong Quốc tế thứ
nhất?


- Giới thiệu bài mới (2 phút)


Bị đàn áp đẫm máu trong CM 1848 song G/C VS đã trưởng thành nhanh chóng và tiếp
tục tiến hành cuộc đấu tranh quyết liệt chống lại G/C TS đưa đến sự ra đời của công xã
Pa-ri 1871 – Nhà nước kiểu mới của G/C VS. Tại sao CX Pa-ri lại được coi là Nhà nước
kiểu mới của G/C VS ? Đó chính là nội dung bài học hôm nay.


3. Tổ chức HĐ dạy & học trên lớp



H.Đ CỦA THẦY H.Đ CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT bs


I. SỰ THÀNH LẬP CƠNG XÃ. (10 phút)
1, Hồn cảnh ra đời cua Công xã.
GV thông báo nền thống trị


của đế chế II (1852-1870)
thực chất là nền chuyên chế
TS - đàn áp ND, chiến tranh
xâm lược.


- Lắng nghe


H. Chính sách đó dẫn đến hậu
quả gì?


- Suy nghĩ + SGK
tr 35  trả lời: +
Mâu thuẫn gay gắt
khơng thể điều hồ
VS >< TS.


+ Đức xâm lược
Pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

H. Trước nạn ngoại xâm ND
Pa-ri đã làm gì?


 Thành quả của CM Ngày
4-9-1870 rơi vào tay G/C TS.



- Suy nghĩ + SGK
tr 35 trả lời.


- Ngày 4-9-1870: ND khởi
nghĩa lật đổ nền thống trị của
đế chế II thành lập chính phủ
TS “chính phủ về quốc”.


H. Trước tình hình “Tổ quốc
lâm nguy” Chính phủ vệ quốc
đã làm gì?


- Trả lời: + Lật đổ
chính quyền
Na-pơ-nê-ơng III & đòi
thành lập chế độ
cộng hồ.


- Chính phủ lâm thời TS thành
lập, mang tên “Chính phủ vệ
quốc”.


GV: Theo HCM: “ TB Pháp lúc ấy như lửa cháy hai bên, bên thì Đức bắt chịu đầu
(tức đầu hàng), bên thì cách mệnh nổi trước mắt. TB Pháp thề nhục với Đức chứ
khơng chịu hồ với cách mệnh”- HCM, Tồn tập, tập 2, tr 273. Chứng tỏ TS Pháp sợ
nhân dân hơn sợ quân Đức xâm lược  đầu hàng Đức để đối phó với ND.


H. Vì sao TB Pháp đầu hàng
Đức?



Gọi HS khá, giỏi.


- Trình bày Vì TS Pháp muốn rảnh tay
chống lại nhân dân.


 Sự tồn tại của đế chế II là
việc TB Pháp đầu hàng Đức
 ND căm phẫn. G/C VS
Pa-ri đã giác ngộ, trưởng thành
tiếp tục cuộc đấu tranh.


- Lắng nghe


2, Cuộc khởi nghĩa 18-3-1873. Sự thành lập công xã.
GV Y/C HS đọc thầm mục 2


SGK.


- Đọc thầm mục 2 SGK.
H. Nêu và phân tích nguyên


nhân  khởi nghĩa 18-3?


- Suy nghĩ + SGK tr 36 
trả lời.


* Nguyên nhân:


+ TS Pháp đầu hàng quân


Đức.


+ TS tước vũ khí của quân
vệ quốc, bắt các uỷ viên,
đàn áp ND


* Nguyên nhân: (SGK
tr 36)


 G/C VS chống lại
G/C TS bảo vệ Tổ
quốc.


H. Em hãy tường thuật cuộc
khởi nghĩa ngày


18-3?


( GV tóm tắt lại).


- Ba giờ sáng 18-3 – 1871,
Chi- e cho quân đánh úp
đồi Mông- mác (Bắc Pa-ri).
- Công nhân Pa-ri & gia
đình kéo đến ngày càng
đông để hỗ trợ chiến sĩ
Quân dân quân. Quân
Chi-e bị vây chặt.


* Diễn biến: (SGK tr


36)


* Kết quả: Âm mưu
chiếm đồi Mông-mác
của Chi-e thất bại.
H. Cuộc khởi nghĩa ngày


18-3 có tính chất gì? Tại sao?


- Suy nghĩ + SGK tr 36
trả lời. Vì: - Cuộc CM TS
thắng lợi đưa G/C VS lên
nắm chính quyền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Ngày 26-3-1871: Bầu cử
Hội đồng công xã.


- Ngày 28-3-1871: Hội
đồng công xã thành lập.


<i>trên thế giới, đã lật đổ</i>
<i>chính quyền của giai</i>
<i>cấp tư sản.</i>


H. Tại sao HĐCX thành lập
lại đựơc sự chào đón của nhân
dân?


- Suy nghĩ  trả lời.  Lần đầu tiên ND
Pháp được bầu cử chọn


những người thuộc G/C
mình vào HĐ.


 Cơng xã Pa-ri được tổ chức như thế nào? Để ổn định đời
sống ND CX có những chính sách như thế nào? 


II. TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ CHÍNH SÁCH CỦA CƠNG XÃ. ( 10
phút)


- GV giới thiệu sơ đồ công xã. - Quan sát. <b> </b>


<b> sơ đồ công xã</b>


H. Nêu NX của em về tổ chức
bộ máy công xã? Tổ chức
chính quyền cơng xã khác
chính quyền của G/CTS như


- Cơ quan cao nhất của
Nhà nước là Hội đồng
Công xã, vừa ban bố pháp
luật, vừa lập các uỷ ban thi


HỘI ĐỒNG
CÔNG XÃ
Uỷ ban Đối ngoại


Uỷ ban Quân sự
Uỷ ban An ninh xã hội
Uỷ ban Tư pháp



Uỷ ban Lương thực


Uỷ ban Công tác xã hội


Uỷ ban Giáo dục


Uỷ ban Thương nghiệp
Uỷ ban Tài chính


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

thế nào? hành pháp luật.


+ Có nhiều uỷ ban đảm bảo
mọi quyền làm chủ của
ND.


+ Chính quyền tư sản chỉ
phục vụ quyền lợi của giai
cấp tư sản.


Gọi HS đọc phần chữ nhỏ
(SGK).


- Đọc
H. Em có suy nghĩ như thế


nào về chính sách đó?


- Suy nghĩ  trả lời.  Chính sách tiến bộ
phục vụ lợi ích của ND


 Nhà nước của dân
 Nhà nước kiểu mới.
 Cơng xã Pa-ri có nhiều chính sách tiến bộ


nhưng chỉ tồn tại 72 ngày? Tại sao? 


III. NỘI CHIẾN Ở PHÁP. Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CÔNG XÃ. ( 10 phút)
H. Tìm hiểu SGK, tại sao G/C


TS quyết tâm tiêu diệt công
xã? Những thủ đoạn mà
chúng sử dụng?


- Suy nghĩ +SGK 37 
trả lời.


* Mục đích của giai cấp
TS: Bảo vệ lợi ích của G/C
TS.


*Thủ đoạn: Kĩ hồ ước với
Đức.


H. Những sự kiện tiêu biểu
của cuộc chiến đấu giữa các
chiến sĩ công xã với quân Véc
xai?


- Tháng 5-1871: Quân
Véc xai  Pa-ri.



- Các chiến sĩ công xã
chiến đấu quyết liệt
“Tuần lễ đẫm
máu”-công xã thất bại.


* Diễn biến:


(SGK tr 37 + 38 )


 GV: Tinh thần CĐ không
nao núng của ND Pa-ri từ già
đến trẻ, chiến luỹ mọc lên ở
mọi nơi.


- Ngày 27-5-1871, chiến sĩ
chiến đấu chống 5000 quân
Chi-e đến hơi thở cuối
cùng:nghĩa địa Cha La-se.


- Lắng nghe * Kết quả: Công xa Pa-ri bị
thất bại.


* Nguyên nhân thất bại của
công xã Pa-ri:


H. Bổ sung đầy đủ những
thất bại của công xã Pa-ri
và nêu bài học kinh
nghiệm của công xã? Hãy


liên hệ với cách mạng
Việt Nam TK XIX?


(GV cho HS thảo luận-1
phút).


- HS thảo luận-1 phút.
- Trình bày


- Thiếu chính đảng mác xít
lãnh đạo, phạm một số sai
lầm, chưa thực hiện được
liên minh với nông dân, bị
giai cấp tư sản đàn áp.


H. Ý nghĩa của công xã? - Suy nghĩ + SGK 38  trả
lời.


- Ý nghĩa:


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

xã hội mới.


+ Bài học quý báu.


+ Nêu cao tinh thần chiến
đấu.


4. Củng cố –Luyện tập (7 phút)


1, Lập niên biểu những sự kiệ chính của cơng xã Pa-ri?


2, Tại sao nói cơng xã Pa-ri là nhà nước kiểu mới?
3, Phân tích ý nghĩa – bài học của cơng xã?


4, Làm bài tập trong vở bài tập lịch sử tr
5. Dặn dò (3 phút)


1, Học theo các câu hỏi trên.
2, Làm bài tập trong vở bài tập.


3, Ôn từ bài 1 5 để tiết sau kiểm tra viết 1 tiết.


1) Trình bày diễn biến và kết quả của Cách mạng tư sản Hà Lan.


2) Nêu hệ quả của Cách mạng công nghiệp ở Anh, Pháp, Đức thế kỷ XIX. 3) “Tun
ngơn của Đảng Cộng sản” ra dời trong hồn cảnh nào? Nội dung chủ yếu của nó.


6 . Rút kinh nghiệm :


Tuân :
TIẾT


KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC


* Giúp HS: - Hệ thống hố lại tồn bộ các kiến thức của Lịch sử thế giới cận đại
(đã học trong chương trình Lịch sử lớp 8, học kì I: từ bài 1 – bài 5).


- Rèn cho HS kĩ năng làm các bài tập lịch sử và câu hỏi phần tự luận.
- Rèn cho HS tính tự giác, tự lập, trung thực khi làm bài kiểm tra.
- HS đánh giá được kết quả học tập qua bài kiểm tra.



B. CHUẨN BỊ:


GV: ra đề kiểm tra, Poto, đáp án – biểu điểm.
HS: Ơn tập.


C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1.Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ


3. Giới thiệu bài mới.
4. Nội dung bài giảng.


<b> </b>HĐ 1. GV giao đề cho HS và theo dõi các em làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

ĐỀ BÀI
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)


<b> Đánh dấu X vào ô trống đầu câu trả lời đúng.</b>


<i>1, Cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc Anh ở Bắc Mỹ đã đạt được kết quả: (0,5 </i>
đ)


 Nước cộng hoà Bắc Mỹ ra đời.


 Anh phải thừa nhận nền độc lập của các thuộc địa Bắc Mỹ.
 Chiến tranh kết thúc và Hợp chúng quốc Mỹ ra đời.


 Năm 1787, Hiến Pháp mới được ban hành.


 Quốc hội gồm hai viện – Thượng viện và Hạ viện, nắm quyền hành pháp.



 Theo Hiến pháp 1787, quyền dân chủ của mọi người dân đều được đảm bảo, trong
đó có cả phụ nữ.


<i>2, Sau nền chuyên chính dân chủ cách mạng Gia-cơ-banh được thiết lập, chính quyền </i>
<i>cách mạng đã làm gì? (0,5 đ)</i>


 Xử tử vua Lu-i XVI.


 Kiên quyết trừng trị bọn phản cách mạng, giải quyết những yêu cầu của nhân dân
về ruộng đất và tịch thu toàn bộ ruộng đất của tư sản.


 Tịch thu ruộng đất của Giáo hội và quý tộc trốn ra nước ngồi, chia thành những
khoảnh nhỏ bán cho nơng dân.


 Xây dựng quân đội cách mạng hùng mạnh để đối phó với bên ngồi.
 Thành lập Uỷ ban cứu nước, trưng thu lúa mì bán cho dân nghèo.
 Quy định mức lương tối đa của công nhân.


<i>3, Người soạn thảo ra Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản: (0,25 đ)</i>


 C.Mác và Ph. Ăng-ghen  Lê nin  Bix-mắc  Ga-ri-ban-đi
<i>4, Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản ra đời năm: (0,25 đ)</i>


 1789  1861  Tháng 2 – 1848  1865
5, Em hãy hồn thành nốt <b>sơ đồ bộ máy Hội đồng Cơng xã Pa-ri.</b> ( 1,5 đ)


HỘI ĐỒNG
CÔNG XÃ



Uỷ ban Đối ngoại Uỷ ban


Uỷ ban Quân sự


Uỷ ban
Uỷ ban Lương thực


Uỷ ban


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

II. TỰ LUẬN: (7 điểm)


<i>1, Phong trào cơng nhân 1830-1840 có điểm gì khác so với phong trào cơng nhân trước</i>
<i>đó?</i>


(2,0 đ)


2, Trình bày diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa ngày 18 – 3 – 1871. Sự thành lập
<i>Công xã Pa-ri. (5,0 đ)</i>


MA TRẬN ĐỀ
Mức độ
Lĩnh vực


nội dung


Nhận biết Thông


hiểu Vận dụng Tổng số
TN <sub>TL</sub> TN <sub>TL</sub> TN <sub>TL</sub> TN <sub>TL</sub>


Chương


I Những cuộc


cách mạng tư
sản đầu tiên


1
0,5


1
0,5


Cách mạng tư
sản Pháp


1
0,5


1
0,5
Phong trào công


nhân và sự ra đời
của chủ nghĩa


2
0,5


1



2,0 2
0,5


1
2,0
Uỷ ban


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

mác
Chương


II


Công xã Pa-ri 1


1,5


1
5,0


1
1,5


1
5,0
Tổng số câu


Tổng số điểm


3


1,5


1
1,5


2
7,0


4
3,0


3
7,0


I.


TRẮC NGHIỆM : (3 điểm) <b>Đánh dấu X vào ô trống đầu câu trả lời </b>
<b>đúng.</b>


<b>Các ý đúng</b>


Câu 1 2 3 4


Ý 2 3 4 5 2 3 4 5 6 1 3


HỘI ĐỒNG
CÔNG XÃ


Uỷ ban Quân sự
Uỷ ban An ninh xã hội



Uỷ ban Tư pháp


Uỷ ban Lương thực


Uỷ ban Công tác xã hội


Uỷ ban Giáo dục


Uỷ ban Thương nghiệp


Uỷ ban Tài chính


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Điền vào sơ đồ mỗi ý đúng được 0, 25 điểm
II. TỰ LUẬN: (7 điểm)


1, (2,0 đ) Phong trào CN 1830-1840 có điểm gì khác phong trào cơng nhân trước đó:
- Có sự đồn kết đấu tranh; cơng nhân trở thành lực lượng chính trị độc lập.


- Đấu tranh chính trị trực tiếp chống lại G/C TS.


2, (5,0 đ) Diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa ngày 18 – 3 – 1871.
Sự thành lập Công xã Pa-ri.


+ Diễn biến: ( 4 đ)


- Ba giờ sáng 18-3 – 1871, Chi- e cho quân đánh úp đồi Mông- mác (Bắc Pa-ri).


- Cơng nhân Pa-ri & gia đình kéo đến ngày càng đông để hỗ trợ chiến sĩ Quân dân quân.
- Quân Chi- e bị vây chặt.



+ Kết quả: Âm mưu chiếm đồi Mông-mác của Chi-e thất bại.


+ Tính chất: Cuộc khởi nghĩa ngày 18-3 – 1871 là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên
trên thế giới, đã lật đổ chính quyền của giai cấp tư sản.


* Sự thành lập Công xã Pa-ri (1, đ)


- Ngày 26-3-1871: Bầu cử Hội đồng công xã.
- Ngày 28-3-1871: Hội đồng công xã thành lập.
Lưu ý: GV linh hoạt khi chấm bài.


3, Đọc – soạn bài 6 .


- Trả lời các câu hỏi SGK tr 36  42.


- Vẽ sơ đồ kinh tế: các nước Anh, Pháp, Đức.
- Sưu tầm tư liệu có liên quan đến nội dung bài học.


Ngày soạn: 28 – 11 – 2008 Ngày dạy: 07 - 11 - 2008
TIẾT 11. BÀI 6.


CÁC NƯỚC ANH, PHÁP, ĐỨC, MĨ CUỐI THẾ KỈ XIX ĐẦU THẾ KỈ XX
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC


<b>1. Kiến thức</b>: HS biết và hiểu: - Những nét lớn về kinh tế, chính trị của các nước tư


bản lớn: Anh, Pháp, Đức và đặc điểm của mỗi nước.


<b>2. Tư tưởng</b>



- Nhận thức rõ bản chất của CNTB, chủ nghĩa đế quốc. Đề cao ý thức cảnh giác CM,
đấu tranh chống các thế lực gây chiến tranh bảo vệ hồ bình.


<b>3. Kĩ năng:</b>


<b>- </b>Rèn kĩ năng phân tích sự kiện LS để hiểu đặc điểm của các nước đế quốc.


<b> </b>B.CHUẨN BỊ


<b>GV</b>: Tư liệu về tình hình  nổi bật của các nước đế quốc. Bản đồ thế giới.


<b>HS</b>: Học theo hướng dẫn của tiết trước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

1, Ổn định tổ chức


2, Kiểm tra bài cũ . (3 phút)


H. Tại sao nói cơng xã Pa-ri là nhà nước kiểu mới của G/C VS?
3, Giới thiệu bài mới (1 phút)


Cuối TK XIX đầu TKXX các nước TB: chuyển mình mạnh mẽ sang giai đoạn CNĐQ
 Q trình  đó ở các nước có nét giống nhau và khác nhau như thế nào?


4, Giảng bài mới


H.Đ CỦA THẦY H.Đ CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT


I. TÌNH HÌNH CÁC NƯỚC ANH, PHÁP, ĐỨC, MĨ.
1, Anh: (10 phút)


Y/C HS đọc thầm nội dung


trong SGK tr 39.


- Đọc thầm nội dung
trong SGK tr 39.


* Kinh tế:
H. Nhắc lại tình hình KT


nước Anh đầu TK XIX.
- CMCN khởi đầu sớm nhất,
đứng đầu thế giới về công
nghiệp.


- KT nước Anh đầu
TK XIX: công nghiệp
đứng thứ nhất thế giới
(“công xưởng của thế
giới”).


H. Tình hình kinh tế nước
Anh cuối TK XIX đầu TK
XX.


H. Vì sao từ thập niên 70
của TK TK XIX, tốc độ 
công nghiệp Anh chậm lại.


- Dựa vào SGK Tr39


– trả lời.


- Nguyên nhân:
CMCN Anh sớm 
máy móc lạc hậu, G/C
TS ít chú trọng đầu tư
trong nước chỉ đầu tư
sang thuộc địa kiếm
lời.


- Cuối TK XIX đầu TK XX
kinh tế  chậm lại mất dần vị
trí độc quyền công nghiệp 
thứ 3 ( sau Mĩ, Đức).


H. Vì sao giai cấp tư sản
Anh chú trọng đầu tư vào
các nước thuộc địa?


+ Mở rộng thị trường
+ Khai thác tài nguyên
+ Bóc lột sức lao động


- Anh chú trọng đầu tư vào các
nước thuộc địa


H. Sự  của công nghiệp ở
Anh biểu hiện như thế nào?


Những nhà băng lớn


nhất của Anh tập trung
ở khu Xi-ti – trung
tâm Luân Đôn, cho
vay khắp thế giới.
Tiền cho vay lãi &
bóc lột thuộc địa đã
đem lại cho tư sản
Anh những lợi nhuận
lớn (trước đây là tiền
bán hàng hoá & mua
rẻ nguyên vật liệu).


- Sự  của CNĐQ ở Anh thể
hiện nổi bật trong vai trò của
các nhà băng (ngân hàng) kết
hợp với các công ti độc quyền
công nghiệp.


GV: ở Anh: nhiều cơng ti
độc quyền CN, tài chính ra


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

đời đặc biệt 5 ngân hàng ở
Luân Đôn = 40% vốn đầu tư
ở Anh.


H. Khi  CNĐQ, tình hình
chính trị có gì đặc biệt?


- Dựa vào SGK tr 40
 trả lời.



* Chính trị: Anh vẫn là nước
quân chủ lập hiến.


+ 2 Đảng Tự do
Bảo thủ
H. Em hiểu như thế nào về


chế độ 2 Đảng ở Anh?


 Thủ đoạn của G/C
TS: đều phục vụ
quyền lợi cho giai cấp
tư sản, chống lại nhân
dân.


H. Để đảm bảo lợi ích của
mình G/C TS đã có chính
sách đối nội, đối ngoại như
thế nào? Tại sao?


- Suy nghĩ +SGK 
trả lời.


- Đối nội: Đàn áp nhân dân.
-Đối ngoại: Xâm lược thuộc
địa.


- GV dùng bản đồ thế giới
chỉ cho HS thuộc địa của


Anh: Ấn Độ, Trung Quốc,
Miến Điện, Ma Lai… 1914:
S: 33 triệu km2<sub> = 400 triệu</sub>


người =1/4 S & 1/4 dân số
TG.


- Đức= 3 lần Pháp.


- Quan sát. - CNĐQ Anh được mệnh danh
là CNĐQ thực dân


H. Tại sao CNĐQ Anh được
mệnh danh là CNĐQ thực
dân


 Xâm lược & bóc
lột trên hệ thống thuộc
địa rộng lớn.


2. Pháp . (10 phút)
H. Nhắc lại tình hình nước


Pháp sau năm 1871.


- Trả lời: - Nước Pháp
sau năm 1871 là nước
thua trận, phải bồi
thường chiến tranh &
diễn ra CM vô sản.


- Nguyên nhân: +
Chiến tranh tàn phá
+ Bồi thường cho
chiến tranh.


* Kinh tế:


- Tình hình kinh tế Pháp 1870
– 1871: Công nghiệp:  chậm,
đứng thứ 4 thế giới ( Mĩ, Đức,
Anh).


GV: Do nghèo tài nguyên
hơn các nước tư bản khác
nên tư sản Pháp chú ý nhiều
đến xuất cảng tư bản hơn là
xây dựng,  công nghiệp
trong nước.


- Lắng nghe


H. Để giải quyết khó khăn
đó G/C TS Pháp đã làm gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

ngành CN mới: Điện
khí, hố chất, chế tạo
ơ tơ).


- Tăng cường xuất khẩu ra nước
ngồi = cho vay lãi.



- Các cơng ti độc quyền ra đời
chi phối ngân hàng.


 Chuyển sang giai đoạn
CNĐQ.


H. Chính sách xuất cảng của
Pháp khác Anh như thế nào?
ý nghĩa?


+ Anh: Đầu tư thuộc
địa


+ Pháp: Cho vay lãi.


- GV: Năm 1914: Đầu tư 60
tỉ phơ răng cho các nước
vay: Nga, Thổ Nhĩ Kì, các
nước Cận Đơng, Trung Âu,
Mĩ La- tinh trong đó chỉ có 3
tỉ cho thuộc địa.


- Lắng nghe


H. Đặc điểm của CNĐQ
Pháp là gì?


- Trả lời - Đặc điểm của CNĐQ Pháp:
<i>Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi.</i>


H. Tại sao gọi CNĐQ Pháp


là CNĐQ cho vay lãi?


- CNĐQ Pháp tồn tại
 trên cơ sở lợi nhuận
thu được từ chính sách
đầu tư TB ra nước
ngoài = cho vay lãi.
H. Những nét nổi bật về tình


hình chính trị?


- Dựa vào SGK  trả
lời.


* Chính trị: Thể chế Cộng hồ
thứ 3.


- Đối nội: quan hệ trong nước
căng thẳng.


 Dùng bản đồ thế giới
khái quát thuộc địa của
Pháp: Việt Nam, Lào,
Cam-pu-chia, khu vực châu Phi,
… Pháp xếp thứ 2 TG sau
Anh về hệ thống thuộc địa.


- Quan sát - Đối ngoại: tăng cường xâm


chiếm thuộc địa.


<b> </b>3. Đức. (10 phút)
H. Cho biết tình hình kinh tế


Đức cuối TK XIX đầu TK
XX?


- Suy nghĩ + SGK 
trả lời.


* Kinh tế: Công nghiệp 
nhanh chóng.


H. Nêu những số liệu chứng
tỏ KT Đức ?


- Năm 1913: Gang,
thép = 2 Anh.


+ CN đứng đầu châu Âu
( thứ 2 TG sau Mĩ):
H. Cho biết nguyên nhân KT


Đức  ?


- Nguyên nhân: +
Được bồi thường
chiến tranh



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

sản xuất.
H. Sự  KT nhanh chóng


đưa đến sự  của CNĐQ
Đức có gì khác Anh, Pháp?


Xanh-đi-ca than đá:
Cạnh tranh các chủ
mỏ thu hút những mỏ
chủ yếu khác để kinh
doanh theo sự chỉ đạo
chung.


- Các công ti độc quyền


 Đầu TKXX: Có 100 mỏ
than cùng nhau quyết định
giá- phân phối cho các nhà
sx và bán qua các cơ quan
quản lí của mình. Năm
11910: kiểm soát 50% số
than khai thác ở Đức.


- Lắng nghe


H. Tình hình chính trị Đức
có đặc biệt?


- Dựa vào SGK  trả
lời. (+ Quý tộc và tư


bản độc quyền lãnh
đạo)


*Chính trị: Nhà nước liên bang
+ Đối nội: đề cao chủng tộc
Đức, đàn áp phong trào công
nhân


+ Đối ngoại: chạy đua vũ trang,
hiếu chiến.


 Nước Đức “giống như
con hổ đói đến bàn tiệc
muộn”


- Lắng nghe.  CNĐQ: CN quân phiệt, hiếu
chiến.


5. Củng cố – Luyện tập ( 7 phút)


1, Những đặc điểm nào đánh dấu sự đi lên từ CNTB  CNĐQ của các nước Đức, Anh,
Pháp. 2, Những đặc điểm riêng của từng nước ĐQ đã học.


3, Xác định trên bản đồ thế giới tên quốc gia là thuộc địa của Anh, Pháp, Đức.
4. Cho HS làm bài tập ( Vở bài tập 27+28).


6. Dặn dò (3 phút)


1. Học các câu hỏi trong phần củng cố trên.
2, Làm bài tập ( Vở bài tập 27+28).



3, Đọc –soạn bài 4 (tiếp). Chú ý: Những đặc điểm của CNĐQ.
Ngày soạn: 02 – 11 – 2008 Ngày dạy: 14 – 11 -2008
TIẾT 12


BÀI 6. CÁC NƯỚC ANH, PHÁP, ĐỨC, MĨ CUỐI THẾ KỈ XIX ĐẦU THẾ KỈ XX.(
Tiếp theo)


<b> </b>A.MỤC TIÊU BÀI HỌC


<b>1. Kiến thức: -</b><i> HS biết và hiểu: Quá trình phát triển của CNĐQ ở Mĩ và những điểm</i>


giống, khác nhau về sự  kinh tế, chính trị của Mĩ với các nước Anh, Pháp, Đức. Những
đặc điểm cơ bản của CNĐQ.


<b>2. Tư tưởng</b>


- Nhận thức rõ bản chất của CNTB, CNĐQ đề cao ý thức cảnh giác đấu tranh chống
các thế lực gây chiến tranh bảo vệ hồ bình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Rèn luyện kĩ năng phân tích sự kiện LS để tìm hiểu vị trí lịch sử và đặc điểm các
nước đế quốc.


<b> </b>B. CHUẨN BỊ


- <b>GV:</b> + Lược đồ các nước đế quốc và thuộc địa của chúng TKXX; Bản đồ thế giới.
- Hướng dẫn sử dụng kênh hình.


- <b> HS</b>: Học bài cũ; tìm hiểu đặc điểm của CNĐQ.



<b> </b>C. NỘI DUNG BÀI


1, Ổn định tổ chức


2, Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)


H. Những đặc điểm nào đánh dấu sự đi lên từ CNTB  CNĐQ của các nước Đức,
Anh, Pháp.


H.Những đặc điểm riêng của từng nước đế quốc đã học?
3, Giới thiệu bài mới ( 1phút)


- Khát quát sự  kinh tế, những nét cơ bản về chính trị ở các nước ĐQ.
- Ở Mĩ  kinh tế, tình hình chính trị như thế nào CNĐQ?


Các nước TB  CNĐQ có đặc điểm chung như thế nào?  Nội dung bài giảng.
4, Giảng bài mới


H.Đ CỦA THẦY H.Đ CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT


Y/C HS đọc thầm nội dung trong
SGK Tr 42.


- Đọc thầm nội dung
trong SGK.


4. MĨ. (10 phút)
H. Nêu tình hình cơng nghiệp ở


Mĩ cuối thế kỉ XIX?



- Dựa vào SGK tr42 –
trả lời: + Công nghiệp:
đứng đầu thế giới về mặt
công nghiệp, vượt Pháp,
Anh, Đức.


* Kinh tế:


H. Sự  của các nước đế quốc
thường giống nhau hay khác
nhau?


- Suy nghĩ và trả lời. - Sự  của các nước đế
quốc thường khác nhau,
 khơng đều.


H. Vì sao cơng nghiệp Mĩ tiến bộ
vượt bậc?


- Dựa vào SGK tr42 – trả
lời


- Nguyên nhân: (SGK
tr42)


GV:Về hình thức độc quyền ở
Mĩ, GV nói về các tơ- rớt (SGK
tr 42).



GV cho HS quan sát hình ảnh các
vua Rốc-phe-lơ, “vua thép”
Moóc-gan, “vua ơ tơ” Pho… trên
màn hình.


- Lắng nghe


- Quan sát


- Các công ti độc quyền
khổng lồ: “vua dầu mỏ”,
Rốc-phe-lơ, “vua thép”
Mc-gan, “vua ơ tơ”
Pho…


H. Nêu sự kiện chứng tỏ sự 
của các công ti độc quyền ở Mĩ?


- Dựa vào SGK tr42 – trả
lời


GV nêu sự kiện cụ thể về hoạt
động của một tơ- rớt (SGV tr
49+50).


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

H. Tại sao nói Mĩ là xứ sở của
các “ơng vua cơng nghiệp”?


- Thị trường trong nước
mở rộng thu hút nhân lực


của thế giới,….


H. Em có nhận xét gì về sự ra đời
của các công ti độc quyền ở Mĩ?


- Suy nghĩ – trả lời  Sự ra đời của các công
ti độc quyền có ảnh
hưởng rất lớn đến kinh tế,
chính trị ở Mĩ.


H. Nêu đánh giá của em về sự
cạnh tranh của các tơ-rớt ở Mĩ?
GV cho HS trao đổi theo bàn.


- Trao đổi theo bàn.
-  Sự cạnh tranh


đưa đến tình trạng
tư bản lớn “nuốt” tư
bản nhỏ. “ cá lớn
nuốt cá bé”.


H. Nông nghiệp ở Mĩ cuối thế kỉ
XIX đạt được thành tựu gì?


- Dựa vào SGK tr42 – trả
lời.


+ Nơng nghiệp: đạt được
thành tựu to lớn.



* Chính tri.
H. Trình bày sự hiểu biết của em


về tình hình chính trị, đối nội, đối
ngoại nước Mĩ cuối TK XIX?


- Dựa vào SGK tr42 – trả
lời.


- Chế độ chính trị đề cao
vai trò của Tổng thống do
2 đảng: Cộng hoà; Dân
chủ thay nhau cầm quyền.
* Đối nội, đối ngoại phục
vụ lợi ích của G/C TS.
- Mĩ bành trướng ở khu
vực Mĩ La-tinh và châu
Á.


H. Tình hình chính trị ở Mĩ và
Anh có gì giống nhau?


GV liên hệ với tình hình nước Mĩ
hiện nay.


Suy nghĩ & trả lời.
-Tình hình chính trị ở Mĩ
và Anh đều là chế độ hai
đảng, các đảng này đều


phục vụ lợi ích của giai
cấp mình bóc lột sức lao
động của giai cấp nhân
và nhân dân lao động 
>< giữa G/C TS – VS
ngày càng sâu sắc, dẫn
đến các cuộc đấu tranh
của g/c công nhân và
NDLD chống lại G/CTS.
GV dùng bản đồ thế giới chỉ các


khu vực ảnh hưởng của ĐQ Mĩ:
ngoài khu vực Mĩ La-tinh, Mĩ đã
hướng mạnh về phía châu Á Thái
Bình Dương.


- Quan sát.


GV: Giới cầm Mĩ cũng thể hiện


tính chất thực dân, tham lam - Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

thuộc địa như các nước ĐQ Tây
Âu.


thực dân, tham lam thuộc
địa như các nước đế quốc
Tây Âu.


 Khi tìm hiểu các nước ĐQ: Tìm hiểu những chuyển biến quan trọng trong đời sống


KT của các nước.


II. CHUYỂN BIẾN QUAN TRỌNG Ở CÁC NƯỚC ĐẾ QUỐC.
1. Sự hình thành các tổ chức độc quyền. ( 8 phút)
H. Qua việc học lịch sử các nước


đế quốc Anh, Pháp, Đức, Mĩ cuối
TK XIX - đầu TK XX, em nhận
thấy trong sản xuất có chuyển
biến như thế nào?


- Sự cạnh tranh đưa đến
tình trạng tư bản lớn
“nuốt” tư bản nhỏ, tập
trung sản xuất, các tổ
chức độc quyền ra đời.
H. Vậy hiện tượng này có xảy ra


trước năm 1870 hay khơng?


- Khơng, trước năm
1870 chỉ có tự do cạnh
tranh ở các nước tư bản.


* Sự ra đời của các công ti
độc quyền: (SGK tr 43).
H. Các tổ chức độc quyền ra đời


có vai trị như thế nào trong đời
sống kinh tế các nước đế quốc?



- Trao đổi theo bàn.


GV cho HS quan sát H32. - Quan sát
H. Hãy mô tả bức tranh và cho


biết tác giả bức tranh muốn nói
lên điều gì?


H. Vì sao các nước đế quốc tranh
nhau thuộc địa? Bản đồ thế giới
có những biến đổi gì, sau khi các
nước đế quốc đi xâm chiếm
thuộc địa.


GV cho HS thảo luận nhóm – 3
phút.


GV dựa vào Sách HDSDKH tr
92 để giảng cho HS.


- Quan sát để mô tả &
trả lời.


HS thảo luận nhóm – 3
phút.


- Trả trình bày, nhóm
khác nhận xét, bổ
sung:



(Hậu quả cuộc xâm lược
đối với nhân dân các
nước trở thành thuộc
địa, phụ thuộc.)


H. Qua bức tranh cho biết các tổ
chức độc quyền có vai trị như
thế nào trong đời sống kinh tế
các nước ĐQ?


- Suy nghĩ & trả lời.
+Vai trò quyền lực của
các công ti độc quyền
(Mĩ), cấu kết chặt chẽ và
chi phối Nhà nước tư
sản để thống trị và
khống chế cuộc sống
của nhân dân, được xem
là “tự do” ở xã hội các
nước đế quốc.


* Vai trò:


 <b>Nắm giữ, chi phối đời</b>


<b>sống kinh tế.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

hai điểm. <i>đặc điểm quan trọng đầu</i>
<i>tiên của chủ nghĩa đế</i>


<i>quốc, cho nên giai đoạn</i>
<i>này còn đựợc gọi là giai</i>
<i>đoạn chủ nghĩa tư bản độc</i>
<i>quyền.</i>


<i>+ Chủ nghĩa đế quốc là</i>
<i>gia đoạn  cao nhất và</i>
<i>cuối cùng, thời kì thứ hai</i>
<i>sau thời kì tự do cạnh</i>
<i>tranh của chủ nghĩa tư</i>
<i>bản.</i>


GV kết luận: Khác với thời kì trước, bước sang TK XX, các công ti độc quyền “chiếm ưu
thế và chi phối toàn bộ đời sống kinh tế ở các nước đó thì chủ nghĩa tư bản chuyển hẳn
sang giai đoạn đế quốc – giai đoạn cao nhất và cuối cùng của CNTB”.


Ngoài đặc điểm thứ nhất, CNĐQ
cịn chung đặc điểm gì?


2. Tăng cường xâm lược thuộc địa, chuẩn bị
chiến tranh chia lại thế giới. ( 10 phút)


GV sử dụng lược đồ để HS quan
sát chung (kết hợp cả bản đồ thế
giới).


- Quan sát


GV gọi 1 HS lên bảng chỉ trên
bản đồ, kể tên , vị trí các nước đế


quốc và thuộc của chúng.


- Lên bảng chí
bản đồ.


GV nhắc lại tên đế quốc và thuộc
địa. Yêu cầu HS tự ghi vào vở.
* Các nước đế quốc và thuộc địa:
+ <b>Anh</b> bao gồm: Ấn Độ,
U-xtrây-li-a, Ca-na-đa, Xin-ga-po,
Ma-lai-xi-a, Ai Cập, Ni-giê-ri-a,
U-gan-đa, Nam Phi…


+ <b>Pháp</b>: ba nước Đông Dương
(VN, Lào, Cam-pu-chia), 1 số
tỉnh Trung Quốc, Tuy-ni-di,
Ni-giê, Ma-đa-ga-xca, Công-gô,
Xe-nê-gan, An-giê-ri…


+ <b>Đức</b>: Tây Phi, Tây Nam châu
Phi, Ca-mơ-run, …


+ <b>Mĩ</b>: đảo Ha-oai, Mĩ La-tinh,
Phi-líp-pin, một phần lãnh thổ
Trung Quốc…


+ <b>Nga</b>: toàn bộ lãnh thổ Đông
châu Âu giáp châu Á.


- Lắng nghe- ghi. * Các nước đế quốc và thuộc địa:



H. Tại sao các nước đế quốc lại
tăng cường xâm lược thuộc địa?


- Suy nghĩ & trả
lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

tăng nhiều.
H. Em có nhận xét gì về sự phân


chia thuộc địa giữa các nước đế
quốc? Hệ quả của sự phân chia
đó?


- Nhìn trên lược
đồ, dường như
khơng còn mảnh
đất nào trên thế
giới là không bị
các đế quốc xâm
chiếm.


GV: Thế giới đã được phân chia xong, các nước đế quốc chia lại thuộc địa đưa đến
CTTG lần thứ nhất (1914 – 1918), cuộc chiến tranh gây ra những tổn thất khủng khiếp
nhất cho nhân loại.học ở bài 13.


5. Củng cố – luyện tập. ( 9 phút)


<b>Bài tập 1</b>: Nền kinh tế Mĩ cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX có những điểm gì nổi nật?



Công nghiệp:- đứng đầu thế giới về mặt công nghiệp, vượt Pháp, Anh,Đức.


<i>- Các công ti độc quyền khổng lồ: “vua dầu mỏ”, Rốc-phe-lơ, “vua thép” Mc-gan,</i>
<i>“vua ơ tơ” Pho… </i>


<b>Bài tập 2</b>: Những ngun nhân nào làm cho nền kinh tế Mĩ cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ


XX


phát triển nhanh chóng? Em hãy điền dấu (X) vào ô trống chỉ nội dung đúng:


Tài nguyên phong phú


Thị trường trong nước không ngừng mở rộng thu hút nhân lực của thế giới


Hàng hố của Mĩ ln có mặt khắp các thị trường trên thế giới
Biết ứng dụng các thành tựu khoa học- kĩ thuật trong sản xuất
Mĩ có nhiều thuộc địa ở khắp các châu lục




Biết lợi dụng vốn đầu tư của châu Âu


Nước Mĩ không bị chiến tranh tàn phá nên có điều kiện hồ bình để phát triển.


<b>Bài tập 3</b>: Hãy phác hoạ lại những nét nổi bật của tình hình chính trị và chính sách



đối nội, đối ngoại của Mĩ cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.


- Về chính trị: - Chế độ chính trị đề cao vai trị của Tổng thống do 2 đảng: Cộng hoà;
<i>Dân chủ thay nhau cầm quyền.</i>


- Về đối nội: thi hành chính sách để phục vụ quyền lợi của giai cấp mình.


- Về đối ngoại: tăng cường bành trướng ở khu vực Thái Bình Dương, gây chiến tranh
<i>với Tây Ban Nha để giành thuộc địa, can thiệp vào Trung, Nam Mĩ bằng vũ lực và đồng</i>
<i>đôla Mĩ.</i>


X
X


X


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>



<b>Bài tập 4</b>: <b>Khoanh tròn vào ý đúng </b>


Những điểm chung trong sự phát triển của các nước tư bản tiến lên CNĐQ.


Sự phát triển kinh tế khơng đều, vị trí các nước thay đổi: Mĩ, Đức, Anh, Pháp.
Các tổ chức độc quyền hình thành và chi phối đời sống xã hội các nước đế quốc.
Các nước đế quốc tăng cường chiến tranh phân chia lại thị trường thế giới.


D. Các nước đế quốc: Anh, Pháp, Đức, Mĩ có chung hình thức phát triển.


<b>Bài tập 5</b>:<b> </b> Hãy diền vào ô trống tên các nước ĐQ thể hiện sự so sánh vị trí kinh tế của



các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ.


<b>Vị trí</b>
<b>Năm</b>


<b>Thứ nhất</b> <b>Thứ hai</b> <b>Thứ ba</b> <b>Thứ tư</b>


1870 Anh Pháp Đức Mĩ


1913 Mĩ Đức Anh Pháp


<i><b> </b></i><b>Bài tập 6</b>: Giải thích thuật ngữ lịch sử “Chủ nghĩa đế quốc thực dân”:


Giai đoạn tiếp sau giai đoạn tự do cạnh tranh của chủ nghĩa tư bản. Đặc trưng chủ
<i>yếu của nó là tập trung sản xuất và tư bản, sự thống trị của cơng ti độc quyền chi phối</i>
<i>tồn bộ đời sống kinh tế, chính trị của một nước, sự phân chia thuộc địa giữa các nước</i>
<i>đế quốc. Trong </i>


<i>giai đoạn chủ nghĩa, mâu thuẫn giữa vô sản và tư bản, giữa nhân dân thuộc địa và các</i>
<i>nước đế quốc rất sâu sắc, dẫn đến các cuộc chiến tranh đế quốc và lầm bùng nổ cách</i>
<i>mạng vô sản”.</i>




6. Dặn dò (3 phút)


1, Học bài theo các câu hỏi ở mục cuối bài (SGK).
2, Làm bài tập ( Vở bài tập).



3, Đọc – soạn bài 7. Phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
- Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến nội dung bài học trên.


Ngày soạn: 15 - 11 -2008 Ngày dạy: 21 - 10 - 2008
TIẾT 13. BÀI 7.


PHONG TRÀO CÔNG NHÂN QUỐC TẾ CUỐI THẾ KỈ XIX- ĐẦU THẾ KỈ XX.


<b> </b>A.MỤC TIÊU BÀI HỌC


<i> </i><b> 1. Kiến thức:</b> HS biết và hiểu:


<i> - Cuối thế kỉ XIX- đầu TK XX, CNTB chuyển mạnh sang CNĐQ. Mâu thuẫn gay gắt</i>
giữa tư sản và vô sản đã  PTCN - Quốc tế thứ hai thành lập. P. Ăng ghen có vai trị
to lớn đối với sự  của phong trào.


A
B


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>2. Tư tưởng</b>


- Giáo dục HS có nhận thức đúng cuộc đấu tranh giai cấp giữa VS – TS là vì quyền tự
do, vì sự tiến bộ của xã hội.


- Giáo dục HS lòng biết ơn các vị lãnh tụ thế giới, có lịng tin vào sự thắng lợi của
CMVS.


<b>3. Kĩ năng</b>


- Rèn kĩ năng tự tìm hiểu, phân tích các sự kiện cơ bản.


B. CHUẨN BỊ


<b>GV:</b> + Tranh, ảnh tư liệu về cuộc đấu tranh của cơng nhân Sicagơ, Niu c.


<b>HS</b>: Sưu tầm tư liệu công nhân Sicagô, đọc bài – soạn bài; học bài cũ.
C. NỘI DUNG BÀI


<b> </b>1, Ổn định tổ chức


2, Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)


H. Em hãy cho biết những chuyển biến quan trọng của CNĐQ cuối thế kỉ XIX- đầu TK
XX? Vai trị của các cơng ty độc quyền?


H. Nêu kết quả của cuộc nội chiến ở Pháp? nguyên nhân thất bại? ý nghĩa lịch sử của
Công xã Pa-ri?


<b> </b>3, Giới thiệu bài mới( 1 phút)


- Sau sự thất bại của công xã Pa ri 1871, phong trào công nhân thế giới tiếp tục
hay tạm lắng? Quá trình của PTCN đặt ra yêu cầu tiếp tục sự thành lập và hoạt động
của tổ chức Quốc tế II?  Tìm hiểu bài học hơm nay.


4, Giảng bài mới


I. PHONG TRÀO CÔNG NHÂN QUỐC TẾ CUỐI THẾ KỈ XIX. QUỐC TẾ THỨ
HAI


H.Đ CỦA THẦY H.Đ CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT



1. Phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỉ XIX. (13 phút)
Y/C HS đọc thầm nội dung


trong SGK .


- Đọc thầm nội dung
trong SGK.


H. 30 năm cuối TK XIX ,
CNTB , kinh tế các nước đế
quốc có điểm gì chung nào?


- Dựa vào SGK trả
lời: CNTB: Công ty
độc quyền.


H. Các nhà độc quyền có
chính sách như thế nào ND
lao động? Hậu quả?


- Suy nghĩ SGK trả
lời:  Hạn chế quyền
tự do dân chủ, đàn áp
nhân dân.


 Mâu thuẫn sâu sắc
giữa TS – VS.


 Nguyên nhân  G/C công
nhân đấu tranh chống G/C


TS.


H. Căn cứ vào SGK, hãy thống
kê những phong trào đấu tranh
của công nhân cuối TK XIX?


- Dựa vào SGK trả
lời:


Các phong trào:


+ Công nhân Luân
Đôn bãi công : 1889.


* Các phong trào:


+ Công nhân Luân Đôn bãi
công : 1889.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

+ Công nhân Pháp
thắng lợi: bầu cử quốc
hội: 1893.


+Ngày 1-5-1886: 35
vạn công nhân
Si-ca-gô (Mĩ).


bầu cử quốc hội: 1893.


+Ngày 1-5-1886: 35 vạn công


nhân Si-ca-gô (Mĩ).


H. Với những thông tin về
công nhân Sicagô + kênh hình
34 SGK tr 46, em có nhận xét
gì về phong trào công nhân
cuối TK XIX?


GV dựa vào sách HĐSKH tr
93 giảng thêm.


- Quan sát + suy nghĩ
SGK trả lời.


- So với thời gian
trước:1871


+ Số lượng :nhiều
hơn


+ Quy mô: Rộng:
nhiều nước


 Chứng tỏ tính chất
quyết liệt hơn có mục
đích rõ ràng: quyền lợi
kinh tế – chính trị.
- Lắng nghe.
H. Tại sao sau khi công xã



Pa-ri thất bại PTCN vẫn  mạnh?
 Học thuyết Mác đã giành
thắng lợi trong phong trào
cơng nhân.


 Vì: ý thức giác ngộ
của g/c công nhân 
cùng với sự  của nền
chủ nghĩa tư bản chủ
nghĩa . Vai trị, uy tín:
Mác, Ăng ghen.


H. Với PTCN  rộng khắp đã
thu được kết quả gì?


- Suy nghĩ + SGK
trả lời.


* Kết quả: - Lập các tổ chức
chính trị độc lập của G/C CN.
+Năm 1875: Đảng XHDC
Đức.


+Năm 1879: Đảng CN Pháp.
+Năm 1883: Nhóm giải
phóng lao động người Nga.
H. Vì sao ngày 1-5 trở thành


ngày Quốc tế lao động?



 Thể hiện sự đoàn
kết, biểu dương lực
lượng, sức mạnh của
G/C VS Quốc tế.


H. Phong trào CN Quốc tế 
đặt ra tính chất gì?


2. Quốc tế thứ hai (1889-1914). (13 phút)
H. Quốc tế thứ hai ra đời trong


hoàn cảnh nào?


- Suy nghĩ + SGK
trả lời. Sự  của
PTCN nhiều T/C
chính trị của CN ra đời
 cần thống nhất lực
lượng trong tổ chức


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Quốc tế.


- Quốc tế thứ nhất đã
hoàn thành về nhiệm
vụ và giải tán phải
thành lập Quốc tế mới
để thống nhất 1 lực
lượng, lãnh đạo phong
trào vô sản Quốc tế.
H. Dựa vào SGK - Quốc tế thứ



hai lãnh đạo thành lập và hoạt
động như thế nào?


- Cá nhân: Ngày
14-7-1889: 400 đại biểu của
công nhân 22 nước. Pa
ri - Quốc tế thứ hai.


*Sự thành lập:
(SGK tr 47)


GV: 1889-1895: Ăng ghen
lãnh đạo.


- 1895-1914.


Hoạt động: Thông qua
nghị quyết.


+ Thành lập chính
đảng của giai cấp vô
sản mỗi nước.


+ Đấu tranh giành
chính quyền.


+ Địi ngày làm 8h.
+ Lấy ngày 1-5 là ngày
Quốc tế lao động.



* Hoạt động:
(SGK tr 47)


H. Vai trò của Ăng ghen trong
Quốc tế?


- HĐ cá nhân: - Ăng
ghen: + Chuẩn bị mọi
hoạt động cho đại hội.
+ Đấu tranh kiên quyết
với các tư tưởng cơ hội
thảo hiệp, ủng hộ
G/CTS trong Quốc tế.


* Vai trò của Ăng ghen trong
Quốc tế:


+ Thúc đẩy PTCN Quốc tế 
năm 1890, bọn phát xít phải
xố bỏ luật “đặc biệt”.  Ra
đời PT: Quốc tế lao động.
H. Ngày Quốc tế lao động đối


với các cơ quan trong nước ta?
H. Quốc tế thứ hai ra đời có ý
nghĩa như thế nào?


- Suy nghĩ + SGK
trả lời.



* Ý nghĩa: + Khôi phục T/C
Quốc tế của PTCN tiếp tục
đấu tranh cho thắng lợi chủ
nghĩa Mác.


+ Thúc đẩy phong trào công
nhân Quốc tế  đấu tranh
hợp pháp đòi cải thiện lao
động.


- Năm 1914: Quốc tế thứ hai
tan rã.


H. Tại sao năm 1914 Quốc tế
thứ hai tan rã?


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

không còn hiệu lực.


+ Năm 1914, chiến tranh thế
giới thứ hai bùng nổ  nhiệm
vụ của từng nước.


5. Củng cố – Luyện tập ( 6 phút)


1) Phong trào CNQT cuối TK XIX được phác hoạ như thế nào qua những thông tin dưới
đây: Hãy chọn đáp án mà em cho là đúng.


A. Mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản gay gắt.



B. Phong trào công nhân đã chuyển sang giai đoạn đấu tranh tự phát.


Phong trào công nhân đã chuyển sang giai đoạn đấu tranh tự giác.
2) Nêu 1 số sự kiện chứng tỏ sự của PTCN cuối TK XIX đầu TK XX.


3)Sự ra đời,hoạt động của Quốc tế thứ hai? Vai trò của Ăng ghen trong Quốc tế?
6. Dặn dò ( 3 phút)


1, Học theo các câu hỏi SGK& làm bài tập trong vở bài tập.
2, Đọc – soạn tiếp mục II.


3, Sưu tầm tài liệu, tranh ảnh về Lê nin.


Ngày soạn: 20 – 11 – 2008 Ngày dạy: - 11 – 2008


TIẾT 14. BÀI 7. PHONG TRÀO CÔNG NHÂN QUỐC TẾ CUỐI THẾ KỈ XIX ĐẦU
THẾ KỈ XX.(tiếp theo)


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

A.MỤC TIÊU BÀI HỌC


<b> 1. Kiến thức: </b> HS biết và hiểu:


- Lê nin có đóng góp và vai trị to lớn đối với sự phát triển của PTCN. Diễn biến của
cuộc cách mạng Nga 1905-1907. Ý nghĩa và ảnh hưởng của nó.


<b>2. Tư tưởng</b>


- Giáo dục tinh thần cách mạng, lòng biết ơn đối với các vị lãnh tụ thế giới


(Lê nin) và niềm tin vào thắng lợi của CMVS.


<b>3. Kĩ năng</b>


- Rèn kĩ năng tìm hiểu các khái niệm: CM dân chủ tư sản kiểu mới, Đảng kiểu mới.
- Biết phân tích các sự kiện cơ bản của bài = tư duy lơgíc.


B.CHUẨN BỊ


<b>GV</b>: Tranh ảnh, tư liệu về Lê nin, thuỷ thủ tàu Pôtemkin khởi nghĩa.
- Bản đồ châu Âu. – Hướng dẫn sử dụng kênh hình.


<b>HS</b>: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo sự hướng dẫn của tiết trước.
C. NỘI DUNG BÀI


1, Ổn định tổ chức


2, Kiểm tra bài cũ (5 phút)


1) Nêu 1 số sự kiện chứng tỏ sự của PTCN cuối TK XIX đầu TK XX.


2) Sự ra đời, hoạt động của Quốc tế thứ hai? Vai trò của Ăng Ghen trong Quốc tế?
3, Giới thiệu bài mới ( 1 phút)


- Khái quát sơ lược PTCN Quốc tế.


- Khái quát sơ lược Quốc tế thứ hai  nước Nga.
4, Giảng bài mới


<b> II. PHONG TRÀO CÔNG NHÂN NGA VÀ CUỘC CÁCH MẠNG 1905-1907.</b>



H.Đ CỦA THẦY H.Đ CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT


1. Lê nin và việc thành lập Đảng vô sản kiểu mới ở Nga. (14 phút)
Y/C HS đọc thầm nội dung


trong SGK .


H. Em hãy giới thiệu vài nét
về Lê nin?


- Đọc thầm nội dung trong
SGK tr 48.


- Lê nin:Vla-đi-mia I-lích
Lê –nin (22 – 4 -1870) tại thị
trấn Xim-bi của nước Nga.
+ Cha là 1 quan chức Chính
phủ Hồng gia, mẹ là giáo
viên tiểu học, nhưng chỉ ở
nhà nội trợ và dạy dỗ con
cái.


+ Lê-nin thông minh, sớm
tham gia PTCM.


a. Lê nin:


- Lê nin:Vla-đi-mia
I-lích Lê –nin (22 – 4


-1870) tại thị trấn Xim-bi
của nước Nga.


H. Những thông tin trong
SGK cho em hiểu Lê nin có
vai trị như thế nào đối với sự
ra đời của Đảng XHDC Nga?


- Suy nghĩ + đoạn 1,SGK tr
48 trả lời:


(Lê nin có vai trò quyết
định sự ra đời của Đảng
XHDC Nga.


- Hợp nhất cá tổ chức mác
xít= hội Liên hiệp đấu tranh


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

giải phóng cơng nhân
mầm mống của chính đảng
vơ sản Nga.)


GV gọi HS đọc nội dung
đoạn chữ nhỏ trong SGK tr
49.


H. Nội dung đoạn chữ nhỏ
trong SGK tr 49, nêu lên vấn
đề gì?



H. Tại sao nói Đảng CN
XHDC Nga là Đảng kiểu
mới?


(Dựa vào nội dung cương lĩnh
trả lời).


- Đọc


+ Dựa vào đoạn 2,SGK tr 49
 trả lời.


 có những đặc trưng:


+ Đấu tranh triệt để vì quyền
lợi của giai cấp cơng nhân,
mang tính chất giai cấp,
chiến đấu triệt để.


+ Chống chủ nghĩa cơ hội,
tuân theo nguyên lí của chủ
nghĩa Mác.


+ Dựa vào quần chúng nhân
dân, lãnh đạo quần chúng
làm cách mạng.


b. Thành lập Đảng vô
sản kiểu mới ở Nga.



 Xác định cụ thể mục
tiêu, nhiệm vụ của Đảng.
=> Đảng vô sản kiểu
mới


GV dùng bản đồ châu Âu giới
thiệu về nước Nga:


+ Cuối TK XI X đầu TK XX,
CN TB: (Sau cải cách nông
nô 1861) nhưng cơ bản vẫn là
nước đế quốc quân phiệt.


- Quan sát – Lắng nghe. 2, Cách mạng Nga
(1905 - 1907).( 15
phút).


H. Những biểu hiện cụ thể về
nước Nga đầu TKXX?


GV: Tình hình kinh tế, chính
trị, xã hội khủng hoảng trầm
trọng những ><trong XH
Nga càng gay gắt. Đặc biệt
sau cuộc chiến tranh
Nga-Nhật 1904-1905, phong trào
phản chiến đòi lật đổ chế độ
chuyên chế Nga Hoàng là tất
yếu. GV gọi HS đọc nội dung
đoạn chữ nhỏ trong SGK.


H. Nêu nhận xét của em về
diễn biến CM?


- Dựa vào đoạn 1, SGK tr 49
- trả lời: + Đất nước khủng
hoảng trầm trọng. Nhà máy
đóng cửa thất nghiệp 
đời sống nhân dân khó khăn.
- Lắng nghe.


- Đọc đoạn 2( chữ nhỏ –
SGK tr 49).


- Cá nhân trả lời:


 Cuộc đấu tranh vũ trang
quyết liệt của G/CVS Nga
( CN, nơng dân, binh lính)
tác động đến nền thống trị
của địa chủ, tư sản làm suy
yếu chế độ Nga Hoàng.


* Hoàn cảnh:
(SGK tr 49 )




H. Kết quả của cuộc CM?
nguyên nhân dẫn đến kết quả?
- GV cho HS đọc lời nhận xét


của Nguyễn Ái Quốc về CM
Nga (1905-1907).


- Dựa vào đoạn thứ 5, SGK
tr 50 - trả lời. + Sự đàn áp
của kẻ thù


+ G/C VS Nga thiếu kinh
nghiệm đấu tranh vũ trang,
….


* Diễn biến: ( chữ nhỏ –
SGK tr 49).


- 1905-1907: bùng nổ,
quyết liệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

H. Ý nghĩa lịch sử của CM
Nga( 1905-1907) trong các
đáp án sau:


A. Giáng một đòn mạnh vào
sự thống trị của địa chủ tư
sản.


B . Làm suy yếu chế độ Nga
hoàng.


C. Tạo điều kiện cho cuộc
cách mạng xã hội chủ nghĩa


phát triển cao hơn.


D. Để lại bài học vô cùng quý
giá.


H. Những bài học lịch sử mà
cuộc CM để lại?


- Đọc


- Dựa vào đoạn cuối
SGKtr50.


- HS chọn đáp án đúng: A,
B, C


- Dựa vào SGK trả lời. +
Về tổ chức, đoàn kết, tập
dược đấu tranh.


+ Kiên quyết chống tư bản –
phong kiến.


+ Sự đàn áp của kẻ thù
+ G/C VS Nga thiếu kinh
nghiệm đấu tranh vũ
trang, thiếu vũ khí,
khơng được chuẩn bị kĩ
càng, thiếu thồng nhất
phối hợp trong toàn


quốc.


* Ý nghĩa lịch sử: (SGK
tr 49)


* Bài học:


(SGK tr 49)




5. Củng cố – Luyện tập (7 phút)


1, Vai trò của Lê nin đối với việc thành lập Đảng vô sản kiểu mới ở Nga?
2, Những nét chính về cuộc CM Nga 1905-1907? ý nghĩa?


3, Cho HS làm bài tập trong vở bài tập.
6. Dặn dò ( 3 phút)


1, Học bài theo câu hỏi ở cuối bài trong SGK & l làm bài tập trong vở bài tập.


3, Đọc – soạn bài 8. Sự phát triển của kĩ thuật khoa học, văn học và nghệ thuật ( TK
XVIII – TK XIX).


4,Tìm tư liệu về các nhà bác học: Niutơn; nhà văn: Lép xtôn xtôi; nhà soạn nhạc:
Béc tô ven.


Ngày soạn: 01 – 12 – 2008 Ngày dạy: 05 – 12 - 2008
TIẾT 15.



BÀI 8. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KĨ THUẬT, KHOA HỌC, VĂN HỌC
VÀ NGHỆ THUẬT THẾ KỈ VIII - XIX.


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


<b> 1. Kiến thức:</b> HS biết và hiểu: Vài nét về nguyên nhân dẫn đến sự  mạnh mẽ của kĩ


thuật khoa học, văn học và nghệ thuật (VIII- XIX).


CMTS thành công, G/C TS tiến hành CMCN làm thay đổi nền kinh tế-xã hội khẳng
định sự thắng thế của CNTB đối với chế độ phong kiến cần tiếp tục đẩy mạnh sản
xuất… ứng dụng KHKT. Sự ra đời của học thuyết KHTN, KHXH tạo điều kiện các
thành tựu KH, KT, VH, NT. Những thành tựu và ý nghĩa.


<b>2. Tư tưởng</b>


- Giáo dục HS nhận thức: Những đóng góp tích cực của cuộc CMKHKT  niềm tin
vào sự nghiệp CNH, hiện đại hoá đất nước ta hiện nay.


<b>3. Kĩ năng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

B. CHUẨN BỊ


GV: Các tư liệu liên quan đến nội dung bài học: Chân dung: Xôpanh,…
HS: Học bài cũ; đọc – soạn bài theo sự hướng dẫn của tiết trước.


C. NỘI DUNG BÀI


1, Ổn định tổ chức



2, Kiểm tra bài cũ ( 3 phút)


H. Nêu những sự kiện chính về CM Nga 1905-1907? Vì sao CM Nga thất bại?
3, Giới thiệu bài mới ( 2 phút)


- GV trích lời nhận định của Mác, Ăng Ghen về vai trò của cách mạng KHKT.


 Dẫn dắt vào bài: Những phát minh KH, TN, XH với những tên tuổi các ông sống
mãi với thời gian?


4, Giảng bài mới


<b>H.Đ CỦA THẦY</b> <b>H.Đ CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


Y/C HS đọc thầm nội dung
trong SGK .


H. Nêu những hiểu biết
của em về hoàn cảnh lịch
sử thế kỉ VIII- XIX?


- Đọc thầm nội dung trong
SGK tr 51 +52.


- Dựa vào đoạn 1 SGK tr
51 – trả lời:  Sau khi 
CMTS, giai cấp tư sản cần
tiếp tục CMCN thế kỉ
VIII-XIX CM khoa học kĩ
thuật.



I.


Những thành tựu chủ
yếu về kĩ thuật. ( 14 phút)
1, Hoàn cảnh LS


- CM TS  CNTB được
xác lập.


- CMCN (Cách mạng công
nghiệp).


H. Vậy yêu cầu của cuộc
CM đó là gì? Vì sao g/c TS
phải đẩy mạnh cuộc CM
này?


- Suy nghĩ  trả lời.  Vì nó đẩy mạnh sự 
của nền sản xuất từ nền sx
nhỏ sx lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

GV yêu cầu HS đọc thầm
nội dung SGK.


H. Nêu những thành tựu
chủ yếu của kĩ thuật, giao
thông vận tải, thế kỉ
XVIII?



H. Trong nơng nghiệp TK
XVIII có những tiến bộ gì?
H. Nêu những thành tựu về
quân sự.


H. Những thành tựu về kĩ
thuật có ý nghĩa gì? Hạn
chế? GV:


 Máy móc ra đời chính là
cơ sở kĩ thuật vật chất cho
sự chuyển biến mạnh mẽ
của nền sản xuất từ công
trường thủ cơng  cơng
nghiệp cơ khí: Nhận loại từ
văn minh nông nghiệp 
văn minh công nghiệp


- Đọc thầm nội dung SGK tr
51 + 52.


- Dựa vào đoạn 2 + (chữ
nhỏ) SGK tr 51 + 52 –
cá nhân trả lời.


+ Công nghiệp


+ Giao thông vận tải
+ Nông nghiệp



+ Quân sự


 Ứng dụng  năng suất
lao động tăng, bộ mặt XH
thay đổi.


- Việc sử dụng lạm dụng
<vũ khí, …>.


2. Thành tựu:


* Công nghiệp: - Kĩ thuật
luyện kim, sx gang thép.
- Động cơ hơi nước được
ứng dụng rộng trong sản
xuất.


* Giao thông vận tải:
-Năm 1807: Phơn tơn: tàu
thủy chạy = máy hơi nước.


- Năm 1814:
Xti-phen-xơn: xe lửa.


- TK XIX: máy điện tín.
* Nơng nghiệp: - Sử dụng
phân hố học.


- Đưa máy móc vào sản
xuất.



* Quân sự: nhiều vũ khí
mới được sản xuất.


 Chuyển biến nền sản xuất
từ cơng trường thủ cơng 
cơng nghiệp cơ khí.


GV Y/C HS đọc nội dung
trong SGK.


- Đọc nội dung trong SGK. <b> </b>II. NHỮNG TIẾN BỘ
VỀ KHOA HỌC TỰ
NHIÊN VÀ KHOA HỌC
XÃ HỘI.( 24 phút)


1, Khoa học tự nhiên
H. Nêu những phát minh


lớn về khoa học tự nhiên
trong các thế kỉ TK XVIII
– XIX?


- Dựa vào đoạn 2 + 3 + 4
SGK tr 52+53 trả lời.


- Tốn, lí: Niu-tơn.


- Hố học: Men-đê-lê-ép.
- Sinh vật: Đác- uyn.


H. Em hãy trình bày những


sự hiểu biết của em về 1
trong các nhà bác học kể
trên?


- Dựa vào sự hiểu biết (kiến
thức môn Vật lí, Sinh học,
…) để trả lời.


Cho HS quan sát chân
dung I. Niu-tơn.


GV sử dụng: sách HD SD
kênh hình để bổ sung tư
liệu về: I. Niu-tơn.


- Quan sát.


- Lắng nghe.
H. Những phát minh khoa


học trên có ý nghĩa như thế
nào? Tác dụng?


- Cá nhân trả lời:


+ Được ứng dụng rộng rãi
trong SX và đời sống 
chuyển biến to lớn về đời



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

sống, kinh tế, xã hội.
H. Căn cứ vào SGK hãy kể


tên các học thuyết KHXH
– tác giả?


H. Suy nghĩ của em về
những thành tựu KHXH
đạt được?


H. Những học thuyết
KHXH có tác dụng như thế
nào đối với sự phát triển xã
hội.


GV cho HS trao đổi trong
bàn – 2 phút


GV: Cùng với sự  của
KHTN, KHXH thì trong
lĩnh vực văn học nghệ
thuật có những thành tựu?
H. Em hãy tóm tắt những
thành tựu của văn học TK
XVIII- XIX?


GV giới thiệu về 1 trong số
các tác giả văn học mà
SGK đã nêu.



H. Nội dung tư tưởng chủ
yếu của các trào lưu văn
học.


H. Kể tên những tác giả tác
phẩm nghệ thuật tiêu biểu
và nêu những sự hiểu biết
của em về 1 trong các tác
giả?


GV dùng chân dung Sô
panh giới thiệu  TK
XVIII – XIX > CNTB,
các lĩnh vực KH, KT có
những thành tựu phản ánh
nhiều đề tài XH.


- Dựa vào SGKtr 53 trả
lời.


- Suy nghĩ (HĐ độc lập) 
trả lời


 Nội dung chủ yếu của các
học thuyết đấu tranh xoá bỏ
ý thức hệ phong kiến đề
xướng tư tưởng xây dung 1
xã hội tiến bộ.



- (trao đổi theo bàn)  trả
lời.


- Dựa vào đoạn 1, SGK tr
54 trả lời.


- Lắng nghe.


HĐ độc lập:


+ Nhiều trào lưu văn học
xuất hiện


+ Âm nhạc, hội hoạ: Mô-za,
Bét-thô-ven, Sô-panh.


- Quan sát
- Lắng nghe


2, Khoa học xã hội.
- Chủ nghĩa duy vật, phép
biện chứng: Phoi-ơ-bách;
Hê- Ghen.


- Học thuyết chính trị –
kinh tế: Xmít; Ri – các
-đô.


- CNXH không tưởng:
Xanh-xi-mơng Phu-ri-ê;


(Pháp) Ơ oen (Anh).


- CNXH khoa học:
Mác-Lênin.


- Tác dụng: Thúc đẩy
XH, đấu tranh chống
chế độ phong kiến, xây
dung XH tiến bộ.


3. Sự phát triển của văn
học- nghệ thuật


- Nhiều trào lưu văn học
xuất hiện: lãng mạn, trào
phúng, hiện thực phê
phán.


- Đấu tranh chống chế độc
phong kiến, giải phóng
nhân dân bị áp bức.


- Âm nhạc, hội hoạ: Nhiều
thành tựu, các tác giả:
Mô-za, Bét-thô-ven, Sô-panh.


<b> </b>5. Củng cố - Luyện tập ( 7 phút)


Lập bảng thống kê những thành tựu chủ yếu của kinh tế- khoa học,
Văn học nghệ thuật TK XVIII-XIX.



</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>nhiên</b> <b>thuật</b>


1 Công nghiệp:
luyện kim, máy
hơi nước,…


- Tốn, lí:
Niu-tơn.


- Chủ nghĩa duy
vật, phép biện
chứng:
Phoi-ơ-bách; Hê- Ghen.


- Âm nhạc, hội hoạ:
Mô-za, Bét-thô-ven,
Sô-panh.


2 Chế tạo công cụ
(máy tiện, máy
phay)…


- Hoá học:
Men-đê-lê-ép.


- Học thuyết chính
trị – kinh tế: X-mít;
Ri – các - đơ.



3 - Sinh vật:


Đác- uyn.


- CNXH khoa học:
Mác- Lênin.


… ……… ……….. ………. ……….




6. Dặn dò. ( 3phút)


1, Học bài cũ theo câu hỏi (SGK).


2, Sưu tầm các bức ảnh về các tác giả, VHNT các phát minh KT, KHTN: dán vào vở bài
tập.


3, Mỗi lĩnh vực chọn 1 nhân vật mình yêu thích nhất- giới thiệu ngắn gọn.
4. Đọc – soạn bài: Ấn Độ. Sưu tầm tranh ảnh tài liệu có liên quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Chương III. Châu á giữa thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XX


TIẾT 16. BÀI 9. ẤN ĐỘ THẾ KỈ XVIII - ĐẦU THẾ KỈ X


A. MỤC TIÊU BÀI HỌC


<b>1. Kiến thức:</b> <i>HS biết và hiểu: + Chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ là</i>
nguyên nhân  cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ.



+ Vai trò của G/C TS Ấn Độ < Đảng Quốc Đại> trong PTGPDT và tinh thần đấu
tranh của cơng nhân, nơng dân, binh lính buộc thực dân Anh phải nới lỏng ách thống
trị.


+ Nhận thức được  thời kì châu Á thức tỉnh và phong trào giải phóng dân tộc 
thời kì ĐQCN.


<b>2. Tư tưởng</b>


- Giáo dục lòng căm thù đối với sự thống trị dã man, tàn bạo của thực dân Anh gây
cho nhân dân Ấn Độ. Biểu lộ sự cảm thơng và lịng khâm phục cuộc đấu tranh của
nhân dân Ấn Độ chống CNĐQ.


<b>3. Kĩ năng</b>


- Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, kĩ năng đánh giá vai trò của G/C TS Ấn Độ.


<b>A.</b> CHUẨN BỊ


<b>GV</b>: Bản đồ chấu Á; Sách HĐS kênh hình; Máy chiếu đa năng. Tư liệu có liên quan.


<b>HS</b>: Học bài cũ, đọc – soạn bài mới.
C. NỘI DUNG BÀI


<b>1.</b> Ổn định tổ chức


<b>2.</b> Kiểm tra bài cũ ( 4 phút<b>)</b>


H. .Nêu những thành tựu chủ yếu về kĩ thuật?
H.Sự phát triển của văn hoá- nghệ thuật ?


3. Giới thiệu bài mới ( 2 phút)


- 1 quốc gia rộng ở Nam Á xấp xỉ 4 triệu km2<sub>.</sub>


- Nhiều tôn giáo lớn, tài nguyên phong phú, năm 1498 – Va xcô - đơ-ga-ma 


Ấn Độ mở ra cho thương nhân châu Âu, tư bản phương Tây xâm lựơc  sự xâm lược
như thế nào?  Bài học hôm nay.


4, Giảng bài mới


H.Đ CỦA THẦY H.Đ CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT


Y/C HS đọc thầm nội dung
trong SGK


GV giới thiệu: Từ TK XVI, các
nước phương Tây đã nhịm ngó
và từng bước xâm nhập vào thị
trường Ấn Độ.


H. Kết quả của cuộc chiến tranh
giữa thực dân Anh và Pháp trên
đất Ấn Độ?


H. Thực dân Anh cai trị Ấn Độ
như thế nào?


GV Y/C HS đọc bảng thống kê



- Đọc thầm nội dung
trong SGK.


- Dựa vào đoạn 1,
SGK trả lời.


 TK XVI: TD
Pháp phương Tây
bắt đầu nhòm ngó
(Anh, Pháp, Hà Lan)
1746-1763: xung đột
Anh, Pháp tại Ấn
Pháp thất bại Anh


I. SỰ XÂM LƯỢC VÀ


CHÍNH SÁCH THỐNG
TRỊ CỦA ANH . (12
phút)


* Sự xâm lược:


- TK XVIII: Anh bắt đầu từng
bước hoàn thành công cuộc
chinh phục và đặt ách thống trị
trên đất Ấn Độ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

SGK tr.56.


H. Em có suy nghĩ gì về số


lượng lương thực mà Anh vơ
vét ở Ấn Độ.


H. Mục đích của việc xâm lược
Ấn Độ?


H. Số lượng lương thực xuất
khẩu nhiềutác động như thế
nào nhân dân Ấn Độ?


H. Nêu nhận xét của em về
chính sách cai trị của thực dân
Anh? Hậu quả của chính sách
cai trị đó?


GV: Cho HS thảo luận (1 phút).
( Gợi ý: Nhân dân chết đói ngày
càng nhiều; - Nền thủ công cổ
truyền của dân tộc bị mai một;
- Nền văn minh lâu đời của Ấn
Độ khơng được giữ gìn và phát
huy;


- Nền độc lập của Ấn Độ đảm
bảo.)


H. Thái độ của nhân dân đối với
chính sách cai trị?


từng bước chiếm thị


trường Ấn: 1849
hoàn thành = xâm
chiếm toàn bộ Ấn.
+ Mục đích: Thống
trị, khai thác, vơ vét.
+ Hậu quả: Số
lượng lương thực
xuất khẩu ngày càng
tăng nhanh thì nhân
dân Ấn Độ chết đói
ngày càng khủng
khiếp.


- Thảo luận (1 phút).
 Dã man, độc ác.
- Lắng nghe.


- Suy nghĩ + SGK
tr.56  trả lời.


* Chính sách thống trị:


+ Mục đích: Thống trị, khai
thác, vơ vét.


+ Hậu quả: (SGK tr56)


 Nhân dân >< sâu sắc với
thực dân Anh  phong trào
đấu tranh.



H. Qua mục 1, hãy khái quát
nguyên nhân Phong trào đấu
tranh của nhân dân Ấn Độ?


- Suy nghĩ  trả lời. II. PHONG TRÀO ĐẤU
TRANH GIẢI PHÓNG DÂN
TỘC CỦA NHÂN DÂN ẤN
ĐỘ (17 phút).


* Nguyên nhân: chính sách cai
trị của thực dân Anh.


* Các phong trào đấu tranh :
H. Đọc SGK, kể tên các cuộc


đấu tranh của nhân dân Ấn Độ?
Cuộc K/N tiêu biểu?


GV giải thích Xipay.(SGK
tr.57)


H. Nguyên nhân nào dẫn đến
cuộc K/N Xipay?


- Dựa vào đoạn 1 +
2, SGK trả lời.
- Lắng nghe.


- Dựa vào đoạn 2,


SGK trả lời.


+ Nguyên nhân sâu
xa: chính sách cai trị
của thực dân Anh:
-Lương thấp;


- Bị đưa CĐ: áp
…Mi-an-ma; TQ…
+ Nguyên nhân trực
tiếp: Bất mãn với
thực dân Anh động
chạm tôn giáo: mỡ


1) Khởi nghĩa Xi-pay
1857-1859.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

bò, mỡ lợn bọc đạn
pháo.


H. Trinh bày diễn biến và kết
quả của cuộc khởi nghĩa?


GV cho HS kết hợp kênh hình
SGK để tạo biểu tượng.




GV sử dụng sách HDS D kênh
hình để tường thuật.



- Dựa vào SGK trả
lời.


- Quan sát kênh
hình SGK.
- Lắng nghe.


+ Diễn biến:
(SGK tr 57)


H. Ý nghĩa của cuộc k/n
Xi-pay?


- Dựa vào đoạn cuối
phần chữ nhỏ (SGK
tr 57) để trả lời.


+ Kết quả: Bị đàn áp dã man.
+ Ý nghĩa: cuộc k/n Xi-pay
tiêu biểu cho tinh thần bất
khuất của nhân dân Ấn Độ
chống thực dân, giải phóng
dân tộc.


H. Cuộc khởi nghĩa được ND
hưởng ứng chứng tỏ vấn đề gì?


- Suy nghĩ + SGK
trả lời.



 Nhân dân bất bình cao độ
với chính sách cai trị của TD
Anh.


H. Trình bày hồn cảnh ra đời,
mục đích và hoạt động của
Đảng Quốc đại?


-Cá nhân - Dựa vào
SGK trả lời.


1) Đảng Quốc đại.


+ Hoàn cảnh: (đầu đoạn 3,
SGK tr 57).


+ Sự ra đời : Năm 1885, Đảng
Quốc dân Đại hội (Đảng Quốc
đại) chính đảng của giai cấp
TS AĐ thành lập.


- Mục đích: Đấu tranh địi
quyền tự chủ, phát triển kinh
tế của dân tộc.


GV bổ sung QT hoạt động và sự
phân hoá.


- Lắng nghe. - Hoạt động: phân hố thành 2


phái: Ơn hồ, Cấp tiến.


H. Em hiểu như thế nào về 2
phái trong đảng Quốc đại.


- Suy nghĩ trả lời.
H. Sự phân hoá trong đảng


Quốc đại gợi cho em suy nghĩ
gì?


- Suy nghĩ + SGK
trả lời.


- Tính chất 2 mặt của giai cấp
tư sản Ấn Độ:


+ Vì quyền lợigiai cấp: đấu
tranh chống Anh;


+ Sẵn sàng thoả hiệp khi được
nhượng bộ quyền lợi.


H. G/C TS có vai trò như thế
nào trong cuộc đấu tranh chống
thực dân Anh?


- Suy nghĩ + SGK
trả lời.



- Vai trò: Trở thành 1 tổ chức
chính trị độc lập phản ánh 1 số
nguỵên vọng của nhân dân Ấn
Độ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

(7-1908).
H. Nêu nguyên nhân + diễn biến


+ kết quả + ý nghĩa của cuộc k/n
Bom-bay?


- Dựa vào đoạn cuối
(SGK tr 58) để trình
bày.


+ Nguyên nhân: Do CS thống
trị và bóc lột cơng nhân của
TD Anh.


1905: PTĐT: CN + XD khi
Anh quyết định chia cắt Bengan.
- 1908: CN Bom bay bãi


công.


- 13-7: Vài nghìn  14-7: 4
vạn; 17-7: 6 vạn;


22-7: Ti lắc bị kết án 6 năm tù.
Công nhân đấu tranh với khẩu


hiệu “Hãy trả mỗi năm tù của Ti
Lắc = 1ngày tổng bãi công”.
Ngày 13-7: 10 vạn dựng chiến
luỹ  TDP đàn áp cuộc bãi
công vẫn nổ ra 6 ngày.


Tháng 7-1908, ở
Bom-bay công nhân
tổ chức nhiều cuộc
bãi cơng chính trị,
thành lập đơn vị
chiến đấu, xây dựng
chiến luỹ để chống
quân đội Anh.


+ Diễn biến:
(SGK tr 58)


(+) Kết quả: Phong trào bị đàn
áp rất dã man..


H. Hãy nhận xét về cuộc đấu
tranh của nhân dân Ấn Độ theo
nội dung sau: + Mục tiêu.


+ Lực lượng tham gia.
+ Hình thức tổ chức.
+ Kết quả- tính chất.


GV cho HS trao đổi theo bàn –


1 phút.


- HS trao đổi theo
bàn – 1 phút


 trả lời.


H. Nguyên nhân thất bại, ý
nghĩa lịch sử?


- Suy nghĩ + SGK
trả lời:


- TD Anh đàn áp.
- Thiếu thống nhất
dân tộc, sự hiềm
khích tơn giáo.


- Chưa có sự thống
nhất, chưa có đường
lối đấu tranh đúng
đắn.


* Nguyên nhân thất bại của
các cuộc k/n:


(SGK tr 58)


- Tuy cuộc đấu tranh
lần lượt thất bại,


song phong trào yêu
nước chống thực dân
Anh của nhân dân
Ấn Độ không bị dập
tắt, đặt cơ sở cho
thắng lợi sau này.


* Ý nghĩa lịch sử:


- Đặt cơ sở cho thắng lợi sau
này.


- Cổ vũ phong trào châu Á.


H. Hãy liên hệ mối quan hệ của
Ấn Độ  Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

GV kết luận. Việt Nam.


5. Củng cố – Luyện tập ( 7 phút).


1. Lập niên biểu về phong trào chống Anh của nhân dân Ấn Độ ( TK XI X - Đầu TK
XX).


Niên đại Sự kiện
1857-1859


1875-7885
1885


1905
6-1908
7-1908


2. Cho các địa danh và sự kiện lịch sử, hãy gợi ý để bạn trả lời đúng.
1, Người chết đói nhiều. 4, Phái Ơn hồ.


2, Xi pay. 5, Ti Lắc.
3, Đảng quốc đại. 6, Bom bay.
6. Dặn dị (3 phút)


1, Ơn tập kiến thức từ đầu năm đến giờ để Tiết 16 kiểm tra 1 tiết.
+ Xem lại các bài tập trong vở bài tập.


+ Nội dung của các bài đã học.


Ngày soạn: 10 – 12 – 2007 Ngày dạy: 19 – 12 - 2007


TIẾT 17. BÀI 10. TRUNG QUỐC CUỐI THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC


<b>1. Kiến thức:</b><i> HS biết và hiểu:</i>


- Nguyên nhân Trung Quốc bị biến thành nước nửa thuộc địa cuối thế kỉ XIX đầu thế
kỉ XX là do triều đình phong kiến Mãn Thanh hèn nhát.


- Các phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc tiêu biểu: Cuộc vận động duy
tân, nghĩa hồ đồn, cách mạng Tân Hợi.



- Các khó khăn: Nửa thuộc địa, nửa phong kiến, vận động duy tân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- Giáo dục HS có thái độ đúng đắn với triều đình Mãn Thanh trong việc để Trung
Quốc biến thành miếng mồi xâu xé của các nước đế quốc, khâm phục cuộc đấu
tranh của nhân dân.


<b>3. Kĩ năng</b>


- Rèn kĩ năng nhận xét, đánh giá các sự kiện lịch sử.
B. CHUẨN BỊ


<b>GV</b>: Bản đồ Trung Quốc trước sự xâm lược của các nước đế quốc.
- Tài liệu tham khảo. – Sách HD SD kênh hình Lịch sử.


<b> HS</b>: Đọc bài – soạn bài, chuẩn bị bài theo sự hướng dẫn ở tiết trước.
C. NỘI DUNG BÀI


1. Ổn định tổ chức


2. Kiểm tra bài cũ (KT vở bài tập , bài soạn của HS)
3. Giới thiệu bài mới ( 1 phút)


Là một đất nước rộng lớn, đông dân, cuỗi thế kỉ XIX Trung Quốc bị các nước tư bản
phương Tây xâu xé, xâm lược. Tại sao vậy? Phong trào của nhân dân Trung Quốc
chống sự xâm lược đó ra sao? Tìm hiểu bài hôm nay.


<b> </b>4, Giảng bài mới


<b>H.Đ CỦA THẦY</b> <b>H.Đ CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>



I.TRUNG QUỐC BỊ CÁC NƯỚC ĐẾ QUỐC CHIA XẺ. (10 phút)
Y/C HS đọc thầm nội dung


trong SGK .


GV dùng bản đồ giới thiệu vị
trí địa lí Trung Quốc.


H. Em hãy giới thiệu vài nét
về Trung Quốc?


GV khái quát lại


- Đọc thầm nội
dung trong SGK.
- Quan sát


- Trình bày: thời
cận đại: + Thi
trường rộng lớn.
+ Đông dân.


+ S = 1/4 châu Á =


1/5 dân số thế giới.


+ Chế độ PK tồn
tại lâu đời.


H. Những điều kiện trên tác


động như thế nào các nước
phương Tây?


H. Căn cứ vào SGKkể tên
những vùng Trung Quốc bị
các nước tư bản: Anh, Pháp,
Nga, Nhật đã xâu xé như thế
nào?


Cá nhân trả lời:
 Tạo điều kiện
để các nước
phương Tây nhịm
ngó.


- các nước đế
quốc: Anh, Pháp,
Nga, Nhật


- Cuối thế kỉ XIX triều đình phong
kiến Mãn Thanh khủng hoảng, suy
yếu  các nước đế quốc: Anh,
Pháp, Nga, Nhật đã xâu xé những
vùng của TQ làm thuộc địa.


GV yêu cầu HS đọc thầm
trong SGK. Kể tên những
vùng của TQ bị các nước xâm
chiếm.



GV giới thiệu trên bản đồ:


- - Đọc thầm –
kể tên những
vùng: Đức
chiếm: Sơn
Đông


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

- Đức chiếm: Sơn Đông
- Pháp chiếm: Vân Nam
- Nga, Nhật chiếm: Đông


Bắc.


H. Tại sao không phải 1 nước
xâm lược TQ?


( GV cho HS thảo
luận-1phút)


Nga, Nhật chiếm:
Đông Bắc.


- Quan sát
- Lắng nghe
- Thảo luận – 1
phút:  Trung
Quốc: đất nước
rộng lớn, dơng
dân, có lịch sử lâu


đời khó có thể 1
nước xâm lược.
 Các nước đế
quốc phải thoả
hiệp với nhau để
xâu xé.


H. Quan sát kênh hình 59
SGK: “Cái bánh ngọt” 
Miêu tả sự hiểu biết của em
về điều đó?


H. Hậu quả của việc các nước
chia nhau xâu xé TQ?


H. Em hiểu thế nào là nước
nửa thuộc địa, nửa phong
kiến?


H. Ở Việt Nam giai đoạn này
tồn tại chế độ xã hội nào?
 Khi TQ bị biến thành 1/2
PK, 1/2 thuộc địa  Nhân
dân có phản ứng như thế nào?


- Quan sát
- Miêu tả.


+ Nước nửa thuộc
địa, nửa phong


kiến: Là chế độ xã
hội không tồn tại
chế độ phong kiến,
không độc lập về
chính trị nhưng
thực tế chịu ảnh
hưởng, chi phối cả
kinh tế, chính trị
của 1 hay nhiều
nước đế quốc.


 Trung Quốc bị biến thành nửa
thuộc địa, nửa phong kiến.


II. PHONG TRÀO ĐẤU TRANH CỦA NHÂN DÂN TRUNG QUỐC CUỐI THẾ KỈ
XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX.(12 phút)


- Đọc SGK- khái quát nguyên
nhân cuộc đấu tranh của nhân
dân TQ?


Đọc SGK- khái
quát nguyên
nhân.


*Nguyên nhân: + sự xâu xé của
các nước đế quốc.


+ Sự hèn nhát của triều đình PK.
 XH TQ tồn tại những >< cơ bản:



+ Dân tộc >< đế quốc  bùng nổ các cuộc
+ Nhân dân >< triều đình PK đấu tranh.


H. Hãy lập niên biểu về các
cuộc phong trào đấu tranh của
nhân dân TQ(cuối thế kỉ XIX
đầu thế kỉ XX).


- Lập niên biểu.


<b>STT Thời gian</b> <b> Các phong trào</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

H. Nêu nhận xét chung của em
về các phong trào thời kì này?
H. Trình bày sự hiểu biết của
em về cuộc vận động duy tân?
GV khái quát:Vua: bị bắt, 2 sĩ
phu phải trốn ra nước ngoài.
H. Nhận xét của em về mục
đích cuộc cải cách trên?


H. Tại sao thất bại?
H. Ý nghĩa?


 Ngoài ra, phong trào Nghĩa
hoà đoàn điển hình.


GV giới thiệu vài nét về phong
trào Nghĩa hồ đồn.



GV khái quát trên bản đồ.


 Bên cạnh những phong trào
trên còn phong trào: CM Tân
Hợi.


- Nhiều phong trào đấu
tranh nổ ra:


* PT duy tân.


 Phong trào
Nghĩa Hoà
đoàn:


- Lắng nghe.
- Quan sát.


- Nhiều phong trào đấu
tranh nổ ra:


* PT duy tân.


- Do: Sĩ phu TB: Khang,
Lương… được vua Quang
Tự ủng hộ.


- Mục đích: cải cách
chính trị, đổi mới,


cách tân đất nước.
- Kết quả: thất bại.
- Mục đích cuộc cải cách
trên là tốt đẹp.


- Thế lực phái duy tân
yếu.


- Cải cách chưa toàn diện.
- Cổ vũ tinh thần đấu
tranh yêu nước của nhân
dân.


* Phong trào Nghĩa Hồ
đồn:


- Bùng nổ: Sơn Đơng lan
rộng Sơn Tây, Đông
Bắc khu Đại sứ quán.
- Liên quân 8 nước: A, P,
Đ, Áo-Hung, Nhật, Mĩ,
I-ta-li-a: đàn áp.


Y/C HS đọc thầm nội dung
SGK.


H. Em hãy trình bày vài nét khái
quát nhất của phong trào?


- Đọc thầm.



- Dựa vào SGK Trả
lời. ( Người LĐ, diễn
biến chính).


III. CÁCH MẠNG TÂN
HỢI 1911. (13 phút)


H. Em hãy trình bày vài nét về
nhân vật lịch sử Tôn Trung Sơn.
GV sử dụng SHD SD kênh hình
bổ sung cho HS hiểu về TTS.
- GV cho HS quan sát kênh
hình.


H. Mục đích hoạt động của TQ
đồng minh hội là gì?


H. Nêu suy nghĩ của em về mục
đích của TQ?


- Dựa vào sự hiểu
biết + SGK Trả
lời.


- Lắng nghe.
- Quan sát.


- Đánh đổ Mãn Thanh
khôi phục Trung Hoa,…


- Suy nghĩ – trả lời.


- Ngày 8-1905: Thành lập
TQ đồng minh hội.


* Mục đích: - Đánh đổ
Mãn Thanh khôi phục
Trung Hoa, thành lập dân
quốc thự hiện bình đẳng
ruộng đất.


H. Hãy tường thuật diễn biển
trên bản đồ?


Cá nhân: Diễn
biến:-Ngày 10-10-1911: Thắng
lợi ở Vũ Xương.


- Phong trào : Quảng
Đông, Q.Tây, Tứ Xuyên


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

miền Bắc.


- Ngày 29-12-1911:
Chính phủ lâm thời
thành lập: Trung Hoa
dân quốc. Tôn Trung
Sơn làm tổng thống.
- Ngày 2-1912: Viên Thế
Khải làm tổng thống.


H. Tính chất, ý nghĩa của phong


trào CM Tân Hợi?


H. So sánh với phong trào Ấn
Độ (t) nêu điểm giống và khác
nhau của các phong trào?


- Dựa vào SGK Trả
lời.


- So sánh:


+ Giống nhau: - Quy mơ
- Lực lượng tham gia.
-Tính chất: giải phóng
dân tộc.


+ Khác nhau:Ấn Độ:
Chống ĐQ


- T. Q: còn chống cả PK.


* Tính chất: Cách mạng
tư sản không triệt để.
* Ý nghĩa:- Tạo điều kiện
cho CNTB .


- Cổ vũ phong trào giải
phóng dân tộc: châu Á.



5. Củng cố – Luyện tập ( 7 phút)
1, Cho HS trả lời câu hỏi trong SGK.
2, Cho HS làm bài tập trong Vở bài tập.
6. Dặn dò. (3 phút)


1, Học theo câu hỏi trong SGK. 2, Làm bài tập trong vở bài tập.
3, Lập bảng tóm tắt PTĐT của nhân dân TQ.


TT Tên phong trào –
Thời gian


Diễn biến Mục đích Kết quả


1 Thái bình Thiên
quốc (1851 –
1864)


….. ….. ……..


4, Nắm: + Nguyên nhân TQ bị biến thành nửa thuộc địa.


+ Các phong trào đấu tranh điển hình của TQ thời này.
5, Chuẩn bị:+ Xác định các nước Đông Nam Á trên bản đồ (SGK).
+ Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Đơng Nam Á.


Ngày soạn: 21 – 12 – 2008 Ngày dạy: – 12 – 2008


<b> </b>TIẾT 18 LÀM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC



- Qua tiết kiểm tra đánh giá sự nhận thức của HS về một số sự kiện lịch sử tiêu biểu.


- Giáo dục ý thức tự giác ôn tập bài và làm bài.


- Rèn kĩ năng trình bày bài: sạch sẽ, khoa học, có chất lượng.
B. CHUẨN BỊ


<b>GV</b>: Đề bài, Phôtô phát cho HS, đáp án – biểu điểm.


<b>HS</b>: Ôn tập


C. NỘI DUNG BÀI 1, Ổn định tổ chức


2, Kiểm tra bài cũ (không KT)
3, Giới thiệu bài mới ( 1phút)
( Nêu mục tiêu của tiết kiểm tra).


4, Giảng bài mới
- GV phát đề cho HS.


- GV đôn đốc HS làm bài, quan sát HS khi làm bài.
- Hết giờ thu bài về chấm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

5. Củng cố- Luyện tập


- Nhận xét trong giờ làm bài của HS.
- Rút kinh nghiệm giờ kiểm tra sau.
6. Dặn dò



- Đọc - soạn bài 10. - Tìm tư liệu giới thiệu Tơn Trung Sơn.
- Tìm hiểu kênh hình 42, 44 SGK. - Làm bài tập 2 Vở bài tập tr 62.


- Lập niên biểu phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc (1840-1911).


- <b> ĐỀ BÀI</b>


I. <b>TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:</b> < 3 điểm >


<b> Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng </b> ( câu 1+2<b>+</b>3).


<b>Câu 1</b>: <i><b>Xã hội Tây Âu trải qua những thay đổi cơ bản nào khi nền sản xuất tư bản chủ nghĩa ra đời.</b></i> (0,5đ)
A.Tầng lớp nơng nơ khơng cịn nữa.


B. Hai giai cấp mới hình thành: giai cấp tư sản và vơ sản.
C. Địa vị của giai cấp quý tộc địa chủ bị suy yếu dần.
D. Giai cấp tư sản có địa vị kinh tế.


<b>Câu 2</b><i><b>. Hiến pháp 1787 ở Mĩ hạn chế ở điểm nào?</b></i> (0,5đ)


<b> </b>A<i><b>.</b></i>Chỉ có người da trắng có tài sản, đóng thuế theo quy định mới có quyền ứng cử, bầu cử.
B.Phụ nữ khơng có quyền bầu cử.


C.Những người nô lệ da đen và người In-đi-an khơng có quyền chính trị.
D. Phụ nữ và những người nơ lệ da đen có quyền bầu cử.


<b>Câu 3</b>. Người soạn thảo ra Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản: (0,5đ)


A. Lê-nin B. Bix-mắc C. Ga-ri-ban-đi D. C.Mác và Ph.Ăng-ghen



<b>Câu 4</b>. Công xã Pa-ri tồn tại trong bao nhiêu ngày? Ý nghĩa lịch sử của Công xã Pa-ri? (1,5đ)


- Thời gian tồn tại của Công xã Pa-ri: ………..


- Ý nghĩa lịch sử:………..
<b>II.TỰ LUẬN</b>: < 7 điểm >


<b> Câu 1</b>. <i><b>Trình bày diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Xi-pay (3 đ).</b></i>


<b> Câu 2</b>. <i><b>Trình bày những nét chính về tình hình kinh tế Mĩ ( cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX). ( 4 đ).</b></i>


<b>ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM</b>


<b> I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:</b> < 3 điểm > (Từ câu 1 câu 3, mỗi câu đúng được 0,5 điểm)
<b>Câu 1</b>: Đáp án đúng: B, C, D


<b>Câu2: </b>Đáp án đúng: A, B, C


<b>Câu 3</b>: Đáp án đúng: D


<b>Câu 4</b>. -Thời gian tồn tại của Công xã Pa-ri: 72 ngày (0,5 đ)


- Ý nghĩa lịch sử: Cơng xã là hình ảnh của một chế độ mới, xã hội mới, là sự cổ vũ của nhân dân lao động toàn thế giới trong sự nghiệp đấu tranh cho một
tương lai tốt đẹp hơn.


 <b>TỰ LUẬN</b>: < 7 điểm >


<b>Câu 1</b>:<3 điểm >


* Diễn biến: + 1857: 6 vạn lính Xi-pay- nhân dân nổi dậy khởi nghĩa vũ trang. 1,0 đ


- Khởi nghĩa nhanh chóng lan rộng: Bắc, Trung Âu. 0,5 đ


+ Nghĩa quân lập chính quyền ở 3 thành phố lớn. 0,5 đ
+ 1859: Khởi nghĩa bị đàn áp đẫm máu 0,5 đ


* Ý nghĩa: - Thể hiện tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân, binh lính… 0,5 đ


- Cổ vũ phong trào đấu tranh của toàn dân Ấn trong cuộc đấu tranh chống thực dân phương Tây. 0,5 đ
- Để lại bài học kinh nghiệm vô cùng quý báu.


<b>Câu 2</b>: :<4 điểm >


* Công nghiệp: - Cuối thế kỉ XIX kinh tế Mĩ đứng thứ nhất thế giới. 1 đ
- Nguyên nhân ( HS nêu được đủ các nguyên nhân – 1 đ).


- Các tổ chức độc quyền ra đời: Pho, Vua đầu lửa… Vua thép. 1 đ
* Nông nghiệp: Cung cấp lương thực, thực phẩm chính cho châu Âu. 1 đ


5. Củng cố- Luyện tập - Nhận xét trong giờ làm bài của - Rút kinh nghiệm giờ kiểm tra sau.
6. Dặn dò


- Đọc - soạn bài 10. - Tìm tư liệu giới thiệu Tơn Trung Sơn. - Tìm hiểu kênh hình 42, 44 SGK. - Làm bài tập 2 Vở bài tập tr 62.
- Lập niên biểu phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc (1840-1911).


Ngày soạn: 31 – 01 – 2009 Ngày dạy: 0 – 01 - 2009
TIẾT 19. BÀI 11.


CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á CUỐI THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX.
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:



<b>1. Kiến thức:</b><i> HS biết và hiểu:</i>


+ Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ngày càng  mạnh mẽ ở Đơng Nam Á.
+ Vai trị của G/C TS đặc biệt là G/C CN trong việc lãnh đạo phong trào đấu tranh
giải phóng dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>2. Tư tưởng</b>


- Giáo dục tinh thần đoàn kết, hữu nghị hợp tác đấu tranh vì hồ bình độc lập tự do, vì
sự tiến bộ của các nước trong khu vực.


<b>3. Kĩ năng</b>


- Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ lịch sử.
B. CHUẨN BỊ


<b>GV</b>: Bản đồ ĐNA, sưu tầm tài liệu có liên quan đến nội dung bài dạy.
- Sách HD SD kênh hình Lịch sử


<b>HS</b>: Học bài cũ và chuẩn bị bài mới theo sự hướng dẫn của tiết trước.
C. NỘI DUNG BÀI


1. Ổn định tổ chức


2. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)


1) Nguyên nhân làm cho TQ bị biến thành nửa thuộc địa?
2) Tại sao coi CM Tân Hợi là cuộc CMDCTS không triệt để?
3. Giới thiệu bài mới ( 1 phút)



Cùng với TQ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, ĐNA trở thành miếng mồi béo bở
cho sự xâm lược của CNTD phương Tây. Tại sao? Cuộc đấu tranh của các nước ĐNA
diễn ra như thế nào?  Bài học hôm nay.


4, Giảng bài mới


<b>H.Đ CỦA THẦY</b> <b>H.Đ CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


I. QUÁ TRÌNH XÂM LƯỢC CỦA CHỦ NGHĨA THƯC DÂN Ở CÁC NƯỚC ĐÔNG
NAM Á.(9 phút )


GV dùng bản đồ ĐNA giới
thiệu vị trí địa lí các nước
ĐNA.


- Quan sát
- Gồm 11 nước.
- Là khu vực có lịch
sử văn minh lâu đời,
tài nguyên phong
phú, có vị trí chiến
lược quan trọng.
- Chế độ phong kiến
suy yếu.


H. Những yếu tố trên tạo
thuận lợi gì cho thực dân
phương Tây?


- Suy nghĩ – trả lời.



H. Các nước tư bản phương
Tây đã phân chia xâm lược
ĐNA như thế nào?


- Căn cứ vào lược đồ
(SGK)+Nội dung
SGK tr 63– trả lời.
+ Cuối TK XIX: TB
phương Tây hoàn
thành xâm lược
ĐNA.


- Cuối TK XIX: TB phương
Tây hoàn thành xâm lược ĐNA.
+ Anh: Mã Lai, Miến Điện.
+ Pháp: Đông Dương.


+ Tây ban nhaMĩ:
Phi-lip-pin.


+ Hà Lan, Bồ đào nha:
In-đô-nê-xi-a.


+ Thái Lan:ảnh hưởng của Anh,
Pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

được phần chủ quyền của
mình?



 Thực chất Thái Lan phụ
thuộc chặt chẽ vào Anh, Pháp.


giao khôn khéo của
G/C thống trị Thái
Lan.


H. Đặc điểm chung của chính
sách thuộc địa của thực dân
phương Tây ở ĐNA?


GV cho HS trao đổi theo
bàn-2 phút. GV: Học phần LS VN
thời kì này chúng ta sẽ tìm
hiểu.


- HS trao đổi theo
bàn - 2 phút.


 Vơ vét tài nguyên


- Không mở mang công
nghiệp thuộc địa, thuế
- Mở đồn điền


- Đàn áp phong trào yêu nước.


II. PHONG TRÀO ĐẤU TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC.(20 phút)
H Căn cứ vào SGK nêu mục



tiêu của các phong trào đấu
tranh?


- Dựa vào SGK tr
63+64 trả lời.


+ Mục tiêu: - Giải phóng dân
tộc.


H. Cuộc đấu tranh diễn ra ở
những nước nào?


- Dựa vào SGK trả
lời.


+ Địa điểm:


+ Địa điểm: Rộng: điển hình:
- In-đơ-ne-xi-a + Việt Nam.
- Phi-líp- pin + Miến


Điện.
- Lào


- Cam-pu-chia.
GV xác định trên bản đồ


ĐNA.


- Quan sát.


H. Hãy giới thiệu cuộc đấu


tranh ở In-đô-ne-xi-a?


- Dựa vào SGK tr
65 trả lời.


+ In-đô-ne-xi-a: Đất
nước quần đảo:
13.600 đảo, đông
dân.


* In-đô-ne-xi-a: Đất nước quần
đảo


- Cuối TK XI X đầu TK XX bị
Hà Lan xâm lược.


- 2 G/C mới: Tư sản và vô sản.
- 5-1820: Đảng cộng sản In-
đô-nê-xi-a thành lập.


H. ở Phi-líp-pin, cuộc đấu
tranh giải phóng dân tộc có gì
nổi bật?


- Dựa vào SGK tr
65 trả lời


+ Phi-líp-pin:


1896-1898


* Phi-líp-pin: 1896-1898: bùng
nổ, dẫn tới sự ra đời nước Cộng
hồ Phi-líp-pin.


 Đấu tranh chống thực dân
Tây ban nha .


 Bị Mĩ đô hộ.
H. Phong trào giải phóng dân


tộc ở CPC, Lào, Việt Nam
diễn ra ntn?


- Dựa vào SGK
tr65 trả lời


+ Cam-pu-chia
+ Lào


+ VN


* Cam-pu-chia: + Khởi nghĩa:
A-cha Xoa, nhà sư Pu-côm-bô
ở Cra-chê.


* Lào: + Vũ trang của
Pha-ca-đuốc ở Xa-van-na Khẹt; cao
nguyên Bô-lô-ven.



</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

H. Qua các phong trào em có
nhận xét như thế nào về :
- Mục tiêu.


- Thành phần tham gia.
- Ý nghĩa lịch sử.


- Suy nghĩ  trả lời.
+ Mục tiêu + Thành
phần tham gia


+ Ý nghĩa lịch sử


- Mục tiêu: giải phóng dân tộc.
- Thành phần tham gia: đông
đảo nhiều tầng lớp.


- Ý nghĩa lịch sử: + Thể hiện
tinh thần đoàn kết bất khuất
không chịu khuất phục trước kẻ
thù.


H. Mối quan hệ giữa phong
trào giải phóng dân tộc của 3
nước Đông Dương?


 GV: Khởi nghĩa của A-cha
Xoa: lập căn cứ ở Bảy
núi-Châu Đốc. Liên minh với


quân Thiên Hộ Dương.


+ Pu-côm-lô: xây dựng căn cứ
Tây Ninh liên kết với quân
của Trương Quyền, Thiên Hộ
Dương.


+ Khởi nghĩa của Lào: Bô
Lơ-ven lan sang VN.


 Mối quan hệ gắn bó giữa 3
dân tộc Đông Dương.


- Suy nghĩ  trả lời.
+ Cùng chung kẻ
thù.


+ Phong trào giải
phóng dân tộc 
mạnh, cùng đoàn kết
phối hợp chiến đấu.


H. Ngày nay 3 dân tộc cùng
đứng trong tổ chức nào?


- Suy nghĩ  trả lời. - Ngày nay 3 dân tộc cùng đứng
trong tổ chức ASEAN.


5. Củng cố – Luyện tập ( 7 phút)
1. Quá trình xâm lược của CNTD phương Tây: ĐNA?



2. Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc: ĐNA diễn ra như thế nào? ( Lược đồ).


3. Điểm chung nổi bật trong chính sách thuộc địa của thực dân phương Tây ở ĐNA.
4. Bài tập: Lập niên biểu về cuộc đấu tranh chống thực dân của nhân dân ĐNA cuối TK
XIX đầu TK XX.


6. Dặn dò ( 3 phút)


1. Học bài cũ theo câu hỏi ở cuối bài trong SGK.


2. Đọc – soạn bài 12. Tìm hiểu tư liệu, tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.


Ngày soạn: 02 – 12 – 2008 Ngày dạy: – 01 - 2009


TIẾT 20. BÀI 12. NHẬT BẢN GIỮA THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC




<b>1. Kiến thức:</b> <i>HS biết và hiểu:Những cải cách tiến bộ của minh trị Thiên Hoàng 1868</i>


thực chất đó là cuộc CMTS nhằm đưa nước Nhật nhanh chóng sang chủ nghĩa đế quốc.
- Hiểu được chính sách xâm lược rất sớm của giới thống trị Nhật Bản cũng như cuộc


đấu tranh của G/C VS Nhật cuối TK XIX đầu thế kỉ XX.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- Nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa tiến bộ của những cải cách đối với sự  của XH.



<b>3. Kĩ năng</b>


- Rèn kĩ năng nắm vững khái niệm:”cải cách” , sử dụng bản đồ trình bày các sự kiện có
liên quan đến bài học.


B. CHUẨN BỊ


<b> GV</b>: Bản đồ nước Nhật cuối TK XIX đầu thế kỉ XX.


- Tư liệu, tranh ảnh có liên quan đến nước Nhật cuối TK XIX đầu thế kỉ XX.


<b>HS</b> : Học bài cũ; đọc – soạn bài mới.
C. NỘI DUNG BÀI HỌC


1. Ổn định tổ chức


2. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)


H.Kể tên 1 vài sự kiện chứng tỏ sự đoàn kết đấu tranh của nhân dân 3 nước Đông
Dương trong cuộc chống ĐQ Pháp cuối TK XIX đầu thế kỉ XX.


3. Giới thiệu bài mới ( 1 phút)


Cuối TK XIX đầu thế kỉ XX trong khi hầu hết các nước châu á đều trở thành thuộc
địa và phụ thuộc vào các nước phương Tây thì Nhật Bản khơng những vẫn giữ được nền
độc lập mà cịn  kinh tế nhanh chóngCNĐQ. Tại sao lại như vậy? Điều gì đã đưa
nước Nhật có những chuyển biến to lớn đó?  Chúng ta cùng tìm hiểu bài để giảI vấn đề
đó.


4, Giảng bài mới



<b>H.Đ CỦA THẦY</b> <b>H.Đ CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


Y/C HS đọc thầm nội dung
trong SGK .


- Đọc thầm nội
dung trong SGK.


I. CUỘC DUY TÂN MINH TRỊ.
( 12 phút )


GV dùng bản đồ châu Á (nước
Nhật cuối TK XIX đầu thế kỉ
XX).


- Quan sát.


H. Hãy giới thiệu khái quát về
Nhật Bản?


- Trả lời. * Khái quát về Nhật Bản là quốc
đảo ở Đông Bắc châu Á.


GV khái quát: N.B là quốc đảo
ở Đông Bắc châu Á, trải dài
theo hình cánh cung gồm 4
đảo lớn: Hôn shu, Hôn-kai-đô,
Kung-shu, Si-kô-shu.



- S : 374.000 km2, tài nguyên
nghèo nàn, cơ bản vẫn là nông
nhà nước phong kiến- KT
nông nghiệp.


- Lắng nghe – ghi
chép.


H. Căn cứ vào SGK
tr.66+67 nghe các thơng tin
đại chúng tình hình nước Nhật
cuối TK XIX đầu thế kỉ XX có
điểm gì giống các nước châu
Á các em đã học?


- Dựa vào SGK
tr.66+67 + sự hiểu
biết  trả lời.


- Cuối TK XIX đầu thế kỉ XX:
CNTB phương Tây nhòm ngó
xâm lược.


- CĐPK ở Nhật khủng hoảng
nghiêm trọng.


GV khái quát: Cuối TK XIX
đầu thế kỉ XX  CĐPK Nhật
cũng rơi vào tình trạng suy



</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

thoái, bế tăc không đủ sức
chống lại sự xâm nhập của các
nước TB Âu Mĩ.- Nửa sau TK
XI X… càng nghiêm trọng,
chế độ Pk Sôgun khủng hoảng,
bế tắc khơng thể cứu vãn được
với chính sách đối ngoại bảo
thủ, đóng cửa, bế quan toả
cảng TB phương Tây: Mĩ
buộc Sôgun “mở cửa”. 
Chiếm Nhật làm bàn đạp 
Triều Tiên, Trung Quốc.


H. Tình hình đó đặt ra Y/C gì
cho nước Nhật?


- Suy nghĩ  trả
lời.


 Cải cách, cách tân đất nước.
H. Quan sát kênh hình trong


SGK + sự hiểu biết của em
hãy giới thiệu vài nét về Thiên
Hồng?


- GV khái qt: Vua:
Mút-su-hi-tơ kế vị ngơi vua 1-1867 lúc
15 tuổi, ông thông minh, dũng
cảm, biết theo thời thế, biết


dùng người.


- Lên ngơi trong thời kì khủng
hoảng, bế tắc, có quyết định
sáng suốt. Truất quyền Sôgun
thành lập chính phủ mới lấy
hiệu: Minh Trị.< Vua trị vì
sáng suốt >. Cải cách trên
nhiều lĩnh vực.


- Quan sát kênh
hình SGK + sự
hiểu biết trình
bày.


H. Căn cứ vào SGK tìm những
biện pháp cải cách cụ thể của
Minh Trị?


- Dựa vào SGK
trình bày.


* Nội dung:


+ Kinh tế: Tiền tệ
Ruộng đất
KT TBCN
Xây dựng cơ sở
hạ tầng.



+ Chính trị XH: CĐ nông nô.


TS, quý tộc nắm quyền.
Giáo dục bắt buộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Chú trọng đóng tàu, sx vũ khí.
H. Em có nhận xét gì về nội


dung cải cách này? Liên hệ
cơng xã Pa Ri có điểm nào gần
giống nhau?


- Suy nghĩ  trả
lời.  Tiến bộ,
thức thời.


H. Cuộc duy tân thực chất
mạng tính chất gì? Tại sao?


- Suy nghĩ  trả
lời.


 Tính chất: Cách mạng tư sản.
H. Thực hiện những biện pháp


đó có kết quả gì?


( Kết hợp kênh hình SGK:
H48 Tr 67).



- Suy nghĩ + Quan
sát kênh hình
trình bày.


* Kết quả: Đưa nước Nhật:
TBCN, kinh tế .


H. Tại sao ở Nhật làm được
cuộc duy tân còn TQ không
làm được?


 Khi tiến hành cuộc duy tân
thành công, kinh tế Nhật Bản
có bản chất cụ thể như thế
nào?


- Suy nghĩ  trả
lời.


II. NHẬT BẢN TIẾN SANG CHỦ NGHĨA ĐẾ QUỐC. ( 9 phút).
GV: Thông qua việc đọc bài ở


nhà. Hãy xác định điều kiện để
NB CNĐQ?


HS tìm đáp áp đúng.


- Dựa vào SGK
trình bày.



* Thuận lợi


* Thuận lợi: + Được bồi thường
trong chiến tranh Trung-Nhật.
+ Cướp được của cải của Triều
Tiên- Trung Quốc.


+ Học tập kĩ thuật tiên tiến châu
Âu.


H, Khi các nước ĐQ
CNĐQ: Kinh tế có đặc điểm gì
chung? Nhật Bản có đặc điểm
đó khơng?


- Suy nghĩ  trả
lời.


* Kinh tế


* Kinh tế: - Đầu TK XX: Kinh
tế mạnh  công ty độc quyền
( 1 4%  42%: 1900-1914).
H. Ngày nay các đồ dùng, các


mặt hàng nào mang nhãn hiệu:
Mít-xư-i, Mít-sư-bít-si?


- Liên hệ từ thực
tế -Trình bày.( Ơ


tơ,…)


H. Vai trị của các cơng ty độc
quyền ở Nhật?


- Dựa vào SGK
trình bày.


- Có vai trò to >: các ngành KT.
* Đối ngoại: - Mở rộng chiến
tranh xâm lược châu Á.


H. Quan sát lược đồ SGK H
49-Tr68 Nhật Bản mở rộng
ảnh hưởng, xâm lược khu vực
nào?


- Trình bày.


H. Em có suy nghĩ gì về chính
sách đối ngoại của Nhật? Liên
hệ các nước đế quốc khác?


- Suy nghĩ  trả
lời.


 Bản chất của chủ nghĩa đế
quốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

III. CUỘC ĐẤU TRANH CỦA NHÂN DÂN LAO ĐỘNG NHẬT BẢN. (9phút)


H. Qua mục 1,II (SGK), hãy


khái quát nguyên nhân
CNTB ?


- Dựa vào SGK
trình bày.


* Nguyên nhân


* Nguyên nhân:


+ CNTB , nhân dân lao động bị
áp bức bóc lột nặng nề,


H. Biểu hiện nào chứng tỏ
NDLD bị bóc lột nặng nề?


- Dựa vào SGK
trình bày.


+ Biểu hiện


+ Biểu hiện: - Thời gian lao động
nhiều: 12-14h/ngày.


- Điều kiện LĐ tồi tệ.
- Lương thấp.


Y/C HS đọc đoạn 2,phần III


(SGK)  hết.


- Đọc.
H. Phong trào đấu tranh của


NDLĐ Nhật có điểm gì đáng
lưu ý? So sánh với PTĐT của
ND Trung Quốc, châu Âu?
( Vai trò của Ca-tai-a-ma-xa).
GV cho HS thảo luận- 1phút.


- Thảo
luận-1phút.


* Hoạt động:


* Hoạt động:


- 1901: 1 số nghiệp đoàn Đảng
XHDC.


- 1906: PTCN: chống tô thuế,
chống nạn đắt đỏ: CN, ND.


- 1907: 57 cuộc bãi công.


- 1912: 46 cuộc bãi công; 1917:
398 cuộc bãi công.


 Phong trào diễn ra sôi nổi, liên


tục, hình thức phong phú đầu TK
XX.


H. PTĐT của nhân dân lao
động Nhật chứng tỏ điều gì?


- Suy nghĩ  trả
lời.


 Kinh tế TBCN mạnh, NDLD
bị bóc lột nặng nề, >< nhân dân –
G/C TS sâu sắc.


5. Củng cố- Luyện tập ( 6 phút)


1. Mặt tích cực của cuộc vận động duy tân Mây-gi là gì?


2. Khi  CNĐQ, ở Nhật Bản có đặc điểm nào giống với các nước Âu – Mĩ?
3. Cho HS làm bài tập (Vở bài tập).


6. Dặn dò ( 3 phút)


1, Nêu nội dung-ý nghĩa của cuộc vận động duy tân Mây-gi ( 1868)?


2, Những sự kiện nào chứng tỏ cuối TK XI X đầu TK XX, Nhật Bản trở thành đế
quốc?


3, Quan sát lược đồ SGK Tr 68, ghi lại những nước, những khu vực trở thành thuộc
địa của Nhật?



4, Đọc – soạn bài 13.- Tìm hiểu kênh hình SGK.


- Tìm tư liệu: Sử dụng vũ khí của các nước đế quốc trong CTTGI.


Ngày soạn: 05 – 01 – 2009 Ngày dạy: 14 – 01 – 2009


Chương IV. CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT
(1914 – 1918)


TIẾT 21. BÀI 13. CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 – 1918)


A.MỤC TIÊU BÀI HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

- Chiến tranh thế giới thứ nhất là cách giải quyết >< giữa đế quốc với vì bản chất của
đế quốc là gây chiến tranh xâm lược. Bọn đế quốc ở hai phe đều phảI chịu trách
nhiệm về vấn đề này.


- Các giai đoạn của cuộc chiến tranh cũng như quy mơ, tính chất & những hậu quả tai
hại của nó đối với xã hội lồi người.


- Chỉ có Đảng Bơn-sê-vích Nga, đứng đầu là Lê-nin, đứng vững trước thử thách của
chiến tranh & đã lãnh đạo giai cấp vô sản cùng các dân tộc trong đế quốc Nga thực
hiện khẩu hiệu “Biến chiến tranh đế quốc thành nội chiến cách mạng”, giành hồ
bình và cải tạo xã hội.


<i><b>2.</b></i> <b> Tư tưởng </b>


- Giáo dục tinh thần đấu tranh chống chiến tranh đế quốc, bảo vệ hồ bình, ủng hộ cuộc
đấu tranh của nhân dân các nước vì độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.



<i><b>3.</b></i> <b>Kĩ năng</b>


Phân biệt được các khái niệm: “Chiến tranh đế quốc”, “Chiến tranh cách mạng”,
“Chiến tranh chính nghĩa”, “Chiến tranh phi nghĩa”.


- Biết trình bày diễn biến cơ bản của chiến tranh trên bản đồ thế giới.


- Bước đầu biết đánh giá 1 số vấn đề về lịch sử, như nguyên nhân sâu xa, nguyên
nhân trực tiếp…


B.CHUẨN BỊ


<b>GV</b>:1, Bản đồ chiến tranh thế giới thứ nhất (treo tường).
2, Bảng thống kê kết quả của chiến tranh


3, Tranh ảnh và những mẩu chuyện kể về Chiến tranh thế giới thứ nhất.


<b>HS</b>: Soạn bài. Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh có liên quan đến nội bài học.
C. NỘI DUNG BÀI


<i><b>4.</b></i> Ổn định tổ chức.


<i><b>5.</b></i> Kiểm tra bài cũ ( KT15 phút<b>)</b>


<b>Câu</b><i><b> 1</b></i><b> </b><i><b>. Điền chữ (Đ) đúng hoặc (S) sai vào các ô trống trước ý trả lời đúng về tác</b></i>
<i><b>dụng của văn học và nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII – XIX.(0, 5 điểm)</b></i>


Là cuộc đấu tranh chống lại chế độ phong kiến
Đề cao giá trị con người và tự do cá nhân


Ca ngợi giai cấp cơng nhân


Ca ngợi cuộc đấu tranh chống áp bức, bóc lột và sự bất cơng trong xã hội
Giải phóng nhân dân bị áp bức


Phản ánh hiện thực xã hội


Giúp mọi người quên đi xã hội và cuộc sống khổ cực của mình.


<b>Câu</b><i> 2</i><b> </b><i><b>. Đảng Quốc đại ở Ấn Độ được thành lập vào năm nào và nhằm mục tiêu đấu</b></i>
<i><b>tranh gì?(1,0 điểm)</b></i>


- Đảng Quốc đại ở Ấn Độ được thành lập vào năm:……
1885………


Đ
Đ
S


Đ
S
Đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Mục tiêu đấu tranh: ....giành quyền tự chủ, phát triển nền kinh tế dân tộc. ………..


<i><b> Câu 3.</b></i> Nêu những điểm khác biệt về đường lối đấu tranh giữa hai phái: “Ơn hồ” và “Cấp tiến”
trong Đảng Quốc đại ở Ấn Độ: (1,0 điểm)


<b>Phái “Ơn hồ”</b> <b>Phái “Cấp tiến”</b>



<i> Chủ trương thảo hiệp, chỉ yêu cầu chính </i> Có thái độ kiên quyết chống Anh.
<i>phủ thực dân cải cách.</i>


<i><b>Câu 4. </b></i>Dựa vào nội dung của Bài 11 trong SGK Lịch sử 8, em hãy điền tên các phong trào đấu tranh
của nhân dân Đông Nam Á vào cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX theo thời gian tương ứng trong bảng
sau: (3,0 điểm)


<b>Niên đại</b> <b>Dữ kiện lịch sử</b>


<b>1905</b> Cơng đồn đầu tiên của cơng nhân xe lửa được thành lập
(In-đô-nê-xi-a).


<b>1908</b> Hiệp hội công nhân In-đô-nê-xi-a ra đời.


<b>5-1920</b> Đảng Cộng sản In-đô-nê-xi-a được thành lập.


<b>1866 - 1867</b> Cuộc khởi nghĩa của nhà sư Pu-côm-bô ở Cra-chê (Cam-pu-chia).


<b>1901 - 1907</b> Nhân dân Xa-van-na-khét ở Lào tiến hành cuộc đấu tranh vũ trang


dưới sự lãnh đạo của Pha-ca-ven, lan sang Việt Nam.


<b>1885</b> Ở Miến Điện, cuộc kháng chiến chống thực dân Anh.


<b>1884 - 1913</b> Ở Việt Nam: phong trào Cần Vương, phong trào của nơng dân


n Thế,…


<b>Câu 5</b>. <i><b>Vì sao các phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc vào cuối thế kỉ</b></i>



<i><b>XIX- đầu thế kỉ XX đều lần lượt thất bại? Điền từ thích hợp vào chỗ chấm (…) để</b></i>
<i><b>trả lời: (2,5 điểm). </b></i> * Liên quân tám nước đế quốc: Anh, Nhật, Mĩ, Đức, Pháp,
Áo-Hung, I-ta-li-a tiến vào Bắc Kinh đàn áp phong trào.Nghĩa Hoà đoàn đã anh dũng
chiến đấu chống quân xâm lược,.nhưng cuối cùng cũng bị đánh bại vì thiếu sự lãnh
<i>đạo thống nhất, thiếu vũ khí và do sự câu kết của triều đình Mãn Thanh với các nước</i>
<i>đế quốc.</i>


* Cách mạng Tân Hợi cũng còn những hạn chế. Đây là cuộc cách mạng tư sản
<i>không triệt để, không nêu vấn đề đánh đuổi đế quốc và khơng tích cực chống phong</i>
<i>kiến. Cuộc cách mạng này mới lật đổ được chế độ quân chủ chuyên chế của nhà</i>
Thanh, nhưng chưa đụng chạm đến giai cấp địa chủ phong kiến không giải quyết được
<i>vấn đề ruộng đất cho nông dân.</i>


<b>Câu 6.</b> Hãy nêu những cuộc khởi nghĩa chống Pháp thể hiện sự đồn kết của nhân dân


Đơng Dương cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX. (2,0 điểm)


+ Cuộc khởi nghĩa của A-cha-xoa (Cam-pu-chia) lập căn cứ chống Pháp ơe vùng
<i>Bẩy Núi (Châu Đốc, Việt Nam ), liên minh vớinghĩa quân Thiên Hộ Dương.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

3. Giới thiệu bài mới. ( 1phút)


Nêu vấn đề: “TK XX đã đi qua với nhiều cuộc chiến tranh bùng nổ. Trong đó có hai
cuộc chiến tranh lớn có quy mơ tồn thế giới là chiến tranh thế giới thứ nhất và chiến
tranh thế giới thứ hai. Vậy chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ như thế nào, diễn biến
và kết cục của nó đem lại ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học để giải đáp những vấn
đề nêu trên”.


<b> </b>4, Giảng bài mới



<b>H.Đ CỦA THẦY</b> <b>H.Đ CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


H. Em hãy nhắc lại các
nước đế quốc Anh,
Pháp, Đức, Mĩ… cuối
thế kỉ XIX - đầu TK XX
có những điểm chung
nổi bật nào?


- Nhớ lại kiến thức cũ
– trả lời.


I. NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN
CHIẾN TRANH. ( 6 phút )


- Gọi HS đọc đoạn chữ
nhỏ trong SGK tr 70.


- Đọc
H. Em có nhận xét gì về


các cuộc chiến này?


- Suy nghĩ và trả lời.
+ Đều là cuộc chiến
tranh nhằm tranh
giành thuộc địa lẫn
nhau giữa các nước đế
quốc (Mĩ – Tây Ban
Nha; Nga – Nhật).


- Chiến tranh để giành
thuộc địa & thơn tính
đất đai (Anh – Bô-ơ;
liên quân 8 nước đế
quốc can thiệp vào
Trung Quốc.


H. Những cuộc chiến
tranh đó phản ánh điều
gì? Kết quả tất yếu mà
nó mang lại?


- Suy nghĩ và trả lời.
+ Phản ánh tham vọng
của các nướcđế quốc.
- Kết quả tất yếu sẽ là
chiến tranh giữa các
nướcđế quốc xảy ra.
H. Vậy nguyên nhân sâu


xa dẫn đến cuộc chiến
tranh thế giới thứ nhất?


– Dựa vào đoạn 1
+2+3,SGK tr 70 và trả
lời.


+ Nguyên nhân sâu xa. (SGK tr 70)


H. Duyên cớ trực tiếp


đưa đến chiến tranh
bùng nổ là gì?


– Dựa vào đoạn
4,SGK tr 71 và trả lời.


+ Nguyên nhân trực tiếp.


- Ngày28- 6 - 1914 Thái tử Áo –
Hung bị một phần tử khủng bố ở
Xec-bi ám sát.Bọn quân phiệt Đức,
Áo – Hung chớp cơ hội này để gây
chiến tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

CỦA CHIẾN SỰ ( 13 phút )
GV phân tích thêm:


(STK tr 190).


- Lắng nghe - Ngày 28- 6 - 1914 Thái tử Áo –
Hung bị ám sát  28 – 7 1914 Áo –
Hung truyên chiến với Xéc-bi. Ngày
1-8-1914 Đức tuyên chiến với Nga
H. Vậy tình hình chiến


sự giai đoạn I diễn ra
như thế nào? Em có
nhận xét gì?


- Dựa vào đoạn 1+2


SGK tr 71 + lược đồ
và trả lời.


- Nhận xét


1. Giai đoạn thứ nhất (1914-1916).
- Từ 1914-1916 ưu thế thuộc phe
Liên minh, chiến tranh lan rộng với
quy mơ tồn thế giới: Âu, Á, Phi.
- Cho HS quan sát kênh


hình 50 (SGK tr 71).
- GV dựa vào SHD
SDKH tr 115.


- Quan sát.
- Lắng nghe.


2. Giai đoạn thứ hai (1917-1918).


H. Tình hình chiến sự
giai đoạn II diễn ra như
thế nào? Nêu nhận xét
của em?


- Dựa vào đoạn 1+2
SGK tr 71 và trả lời.


- Từ 1917-1918: ưu thế thuộc phe
Hiệp ước tiến hành phản công.



- Phe Liên minh thật bại, đầu
hàng.


- Cách mạng thắng lợi ở Nga
1917.


GV: Sử dụng bản đồ
chiến tranh thế giới thứ
nhất để trình bày những
diễn biến cơ bản nhất
của cuộc chiến tranh qua
2 giai đoạn.


- Lắng nghe.


- Cho HS quan sát kênh
hình 51 (SGK tr 72).


- Quan sát


H. Các bức ảnh đó nói
lên điều gì?


GV dựa vào SHD
SDKH tr 116.


- Nhận xét.
- Lắng nghe.


H. Lập niên biểu về giai


đoạn thứ hai của cuộc
chiến tranh thế giới thứ
nhất.


- GV cho HS trình bày
ra giấy nháp và đứng tại
chỗ trình bày.


- GV nhận xét.


- HĐ độc lập. HS trình
bày ra giấy nháp và
đứng tại chỗ trình bày.
– Nhận xét.


<b>Thời</b>
<b>gian</b>


<b>Sự kiện lịch sử</b>



7-11-1917


Cách mạng tháng Mười
Nga thắng lợi.


7-1918 Quân Anh, Pháp phản
công, đến tháng 9, đồng


minh của Đức đầu
hàng.



9-11-1918


Cách mạng bùng nổ ở
Đức, lật đổ nền quân
chủ.



11-11-1918


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

CTTGI kết thúc, phe
Đức, Áo – Hung tht bại
hoàn toàn.


Cho HS thống kê về sự
thiệt hại của CT (SGK tr
72).


- Dựa vào (SGK tr
72).


III. HỆ QUẢ VÀ TÍNH CHẤT CỦA
CUỘC CHIẾN TRANH ( 5 phút)
1. Hậu quả:


GV treo bảng phụ : cho
HS đọc và quan sát


bảng thống kê thiệt hại
của cuộc chiến tranh
TGI.


- Đọc , quan sát.


H. Qua bảng thống kê
đó em có nhận xét gì về
hậu quả của cuộc chiến
tranh?


HĐ độc lập.


- Sự tàn phá khủng
hoảng của CT về
người và của.


- Tổn hại to lớn cho
nhân loại về cả vật
chất và tinh thần.
GV khẳng định: - Lắng nghe – ghi


chép.


- 10 triệu người bị chết; 20 triệu
người bị thương, cơ sở vật chất bị tàn
phá  gây đau thương cho nhân
loại.


H. Từ hậu quả của cuộc


chiến tranh hãy rút ra
tính chất của cuộc chiến
tranh?


- Cá nhân - Suy nghĩ
& trả lời.


2. Tính chất:


- Là cuộc chiến tranh đế quốc chủ
nghĩa mang tính chất phi nghĩa phản
động, chiến tranh ăn cướp.


GV khẳng định: “kẻ gieo gió thì phải gặt bão” Đức đã thất bại hồn tồn CTTG I kết
thúc nhưng hậu quả của nó để lại cho nhân loại thì vơ cùng nặng nề. Đây là cuộc chiến
tranh đế quốc chủ nghĩa mang tính chất phi nghĩa cần lên án.


5. Củng cố – luyện tập. ( 4 phút)


1. Nếu còn thời gian GV cho HS làm bài tập trong vở bài tập tr 45, 46.
6. Hướng dẫn học ở nhà( 2 phút)


1. Viết đoạn văn ngắn (10 dòng) nêu những suy nghĩ của em về cuộc chiến tranh thế
giới thứ nhất.


2. Soạn bài 14. Ôn tập lịch sử thế giới cận đại.


Ngày soạn: 06 – 01 – 2009 Ngày dạy: 20 – 01 - 2009
TIẾT 22.



BÀI 14. ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI
(Từ thế kỉ XVI đến năm 1917)


I.MỤC TIÊU BÀI HỌC


<i><b>6.</b></i> <b>Kiến thức</b>: HS biết và hiểu: Những kiến thức cơ bản của LSTG cận đại 1 cách


có hệ thống. Nắm chắc, hiểu rõ những nội dung chủ yếu của LSTG cận đại để
hiểu rõ LSVN hiện đại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

- Thông qua những sự kiện, niên đại, nhân vật lịch sử,… đã học, giúp HS nhận thức,
đánh giá đúng đắn rút ra những bài học cần thiết cho bản thân.


<b>3. Kĩ năng</b>


- Củng cố, rèn luyện kĩ năng hệ thống hoá, khái quát hoá các sự kiện, lập bảng thống
kê, rèn luyện thực hành.


II. CHUẨN BỊ


<b>GV</b>: Bảng thống kê các sự kiện chính.


<b>HS</b>: Làm các bài tập.
III. NỘI DUNG BÀI


<i><b>1.</b></i> Ổn định tổ chức.


<i><b>2.</b></i> Kiểm tra bài cũ ( 5 phút<b>)</b>


H.Nêu những nguyên nhân  CTTGI?



H.Kết cục mà CTTG để lại: Hậu quả của chiến tranh con người.
3. Giới thiệu bài mới. ( 1phút)


LSTG cận đại ( TK XVI  1911) có nhiều chuyển biến quan trọng, tác động to
lớn tới sự phải triển của LSXH loài người.


 Ôn tập, nắm chắc những nét cơ bản của LS.


<b> </b>4, Giảng bài mới


H.Đ CỦA THẦY H.Đ CỦA


TRÒ


NỘI DUNG CẦN ĐẠT
I.BẢNG THỐNG KÊ NHỮNG SỰ KIỆN LỊCH SỬ. ( 6 phút )
GV treo bảng phụ Y/C


cá nhân HS hồn thiện
những sự kiện cịn bỏ
trống.


Gọi 1 HS lên bảng
điền sự kiện vào bảng
phụ.


- Hoàn thiện
những sự kiện
còn bỏ trống.


1 HS lên bảng
điền vào bảng
phụ.


<b>STT T.gian Sự kiện chính</b>


1 1566 Cách mạng Hà Lan


2


1640-1688


Cách mạng tư sản Anh


3 1776 Tuyên ngôn Độc lập của Hợp
chúng quốc Mĩ


4


1789-1794


Cách mạng tư sản Pháp


5 1848 Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản


6


1848-1849


Phong trào cách mạng ở Pháp


và Đức


7 1868 Minh trị duy tân
8 1871 Công xã Pa-ri


9 1911 Cách mạng Tân Hợi ở TQ
10


1914-1918


Chiến tranh thế giới thứ nhất
11 1917 Cách mạng tháng Mười Nga
H. Tính chất chung


của những sự kiện:
1,2,3,4,7,11.


- Trả lời. - Đều là các cuộc cách mạng tư sản.


II. NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI. (23 phút)
H. Em hãy cho biết mục


tiêu chung mà các cuộc


- Suy nghĩ 
trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

CMTS đặt ra. - Mục tiêu: Lật đổ chế độ PK, mở đường
cho CNTB .



H. Các cuộc CMTS đã học
có đạt được mục tiêu gì?


- Suy nghĩ 
trả lời.
H. Riêng cuộc duy tân


Minh Trị có hướng tới mục
tiêu trên? Tại sao?


- Suy nghĩ –
trả
lời.


 GV: Hình thức tiến hành
ở mỗi cuộc CMTS khác
nhau.


H. Nguyên nhân nào
CMTS?


- Suy nghĩ 
trả lời.


- Nguyên nhân bùng nổ các cuộc CMTS:
+ Chế độ phong kiến của kinh tế TBCN.
 G/C PK ><TS - NDLĐ.


H. Biểu hiện nào là quan
trọng nhất chứng tỏ sự


của CNTB?


- Trình bày. - CNTB , kinh tế TBCN  các công ti
độc quyền ra đời.


H. Khi các công ti độc
quyền ra đời …NDLD đặc
biệt là công nhân được
hưởng quyền lợi lao động
như thế nào? Thái độ của
họ ra sao?


- Suy nghĩ 
trả lời.


- Cơng nhân bị áp bức bóc lột nặng nề
nổi dậy đấu tranh.


H. Bản chất kinh tế của
CNTB độc quyền,(CNĐQ)
là gì?


- Trình bày.


H. Vì sao phong trào công
nhân quốc tế bùng nổ?


- Khái quát
nguyên nhân.



2, Phong trào công nhân quốc tế bùng
nổ và phát triển mạnh mẽ.


H. PTCN quốc tế chia làm
mấy giai đoạn? Là những
gđ nào? Đặc điểm của tong
gđ?


- Trình bày. * Các giai đoạn:


+1: Cuối TKXVIII đầu TK XIX: PTĐT
mang tính chất tự phát chưa có tổ chức.
- Hình thức: đập phá máy móc, bãi cơng.
H. Nêu thời gian 1 vài tổ


chức cơng đồn, chính
Đảng CM.


- Trình bày. +2: Cuối TK XIX đầu TK XX: PTĐT 
có quy mơ,có sự đồn kết và ý thức giác
ngộ của công nhân; đấu tranh KT- CT 
cơng đồn chính Đảng…


H. Khi CN thực dân 
mạnh, với ND trong
nước G/CTS: đàn áp, bóc
lột với csc nước khác
G/CTS có chính sách gì?


- Suy nghĩ 


trả lời.


H. Thái độ của nhân dân
các nước bị xâm lược ( Họ
sẽ làm gì?).


- Suy nghĩ 
trả lời.


 Mở rộng chiến tranh xâm lược.


H.Kể tên các PTGPDT tiêu
biểu nhất ở châu Âu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

- Trung Quốc.
- Ấn Độ


- Đông Nam Á.
H. Phong trào đấu tranh ở


MLT kết quả gì?


 Trả lời. - ở Mĩ La tinh: Thiết lập nhà nước tư sản.
 CNTB có chính sách đối


nội, đối ngoại bị hạn chế.


- Lắng nghe.
H. KHKT, VHNT có nhiều



thành tựu hãy chứng minh?


- Trình bày. 4. Khoa học, kĩ thuật, văn học nghệ
thuật của nhân loại đạt được nhiều
thành tựu vượt bậc.


- Những phát minh mới: Vật lí, Hoá
học, Toán, Sinh, Kinh tế, chính trị
học.


- Văn hóa nghệ thuật.
H. Những thành tựu đó tác


động như thế nào XH
loài người?


- Suy nghĩ 
trả lời.


 Thúc đẩy KT con người tiếp cận
với văn minh cơng nghiệp.


 XH phân hố sâu sắc.
H. Các giai đoạn  của


CTTG?


- Trình bày 5. Sự phát triển không đều của chủ
nghĩa tư bản Chiến tranh thế giới
(1914-1918).



H. Nêu đặc điểm của từng
giai đoạn?


- Trình bày
H. Đế quốc nào gây ra


chiến tranh thế giới ( Châm
ngòi) cho cuộc CTTG?


- Suy nghĩ 
trả lời


H. Hậu quả của cuộc
CTTG? Liên hệ với VN?


- Suy nghĩ 
trả lời


<b> </b>5. Củng cố – Luyện tập ( 7 phút)


1. Nêu các giai đoạn (Nội dung chính của LSTG cận đại)?


2. Chọn 5 sự kiện tiêu biểu của LSTG cận đại? Viết vài dòng giới thiệu về tong sự kiện.
<b>6</b>. Dặn dò ( 3 phút)


1,Y/C chuẩn bị: Hoàn thiện câu 1, 2 ở phần củng cố.


2, Đọc- soạn bài 15. Tìm tư liệu về CM tháng Mười Nga, Lê nin.
Ngày soạn: 13 – 01 – 2009 Ngày dạy: 22 – 01 – 2009



<b>Lịch sử thế giới hiện đại</b>


( Phần từ năm 1917 đến năm 1945)


Chương I. CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CÔNG CUỘC
XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở LIÊN XÔ <1921 – 1914>


TIẾT 23. BÀI 15. CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CÔNG CUỘC
ĐẤU TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG <1917 – 1921>




A.MỤC TIÊU BÀI HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<i><b>Giúp HS năm được</b></i>: - Những nét chính của tình hình nước Nga đầu TKXX. Vì sao ở
nước Nga 1917 lại có 2 cuộc cách mạng.


- Những diễn biến chính của cách mạng tháng Mười Nga 1917.


- Cuộc đấu tranh bảo vệ thành quả của cách mạng diễn ra như thế nào?
- ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Mười Nga 1917.


<b>2.Tư tưởng</b>: Bỗi dưỡng nhận thức đúng dắn & tình cảm CM đối với cuộc CM XHCN


đầu tiên trên thế giới.


<b>3. Kĩ năng</b>: - Biết sử dụng bản đồ thế giới để xác định vị trí nước Nga (trước cách


mạng) & cuộc đấu tranh bảo vệ nước Nga (sau CM).



- Biết sử dụng, khai thác tranh ảnh, tư liệu lịch sử để đưa ra nhận xét của mình.
B. CHUẨN BỊ


+ GV: Bản đồ nước Nga (hoặc bản đồ châu Âu) trước chiến tranh TG thứ I.
- Tranh ảnh nước Nga trước & trong CMT10 Nga.


- Tư liệu lịch sử nói về CMT10 Nga & Lê-nin.


+ HS: Học bài – soạn bài & sưu tầm tư liệu có liên quan đến nội dung bài học.
C. NỘI DUNG BÀI


1.Ổn định tổ chức.


2.Kiểm tra bài cũ ( 5 phút<b>)</b>


H. Nêu những nội chính của lịch sử thế giới cận đại.
3. Giới thiệu bài mới. (2 phút)


Từ trong lòng cuộc chiến tranh TG I, cuộc CM tháng Mười Nga 1917 đã bùng nổ &
giành thắng lợi, mở ra thời đại mới trong lịch sử xã hội loài người, thời kì LSTG hiện
đại. Hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu sự kiện LS trọng đại này.


4, Giảng bài mới


I. HAI CUỘC CÁCH MẠNG Ở NƯỚC NGA NĂM 1917.


H.Đ CỦA THẦY H.Đ CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT


1. Tình hình nước Nga trước cách mạng. ( 6 phút )


Y/C HS đọc thầm nội dung


trong SGK .


- Đọc thầm nội
dung trong SGK.
GV sử dụng bản đồ đế quốc


Nga năm 1914 giới thiệu khái
quát về vị trí, lãnh thổ của Nga
đầu TKXX: Nga là đế quốc
PK rộng lớn tồn tại chế độ
quân chủ chuyên chế Nga
hoàng – nhà tù của các dân tộc
Nga…


- Quan sát


- Lắng nghe


H. Nhớ lại cuộc CM Nga
1905+1907? Kết quả?


- Nhắc lại kiến
thức cũ.


- Chế độ Nga hoàng vẫn còn tồn tại
sau CM.


-Đẩy nhân dân vào cuộc chiến


tranh đế quốc (CTTGI).


H. Nêu những sự kiện tiêu
biểu phản ánh tình hình nước
Nga đầu TKXX dưới ách
thống trị của Nga Hoàng?


- Suy nghĩ  Trả
lời.


- Kinh tế suy sụp


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

- Cho HS quan sát H 52. Em
có nhận xét gì về bức tranh?


- HS quan sát H 52
- Nêu nhận xét.


+ Nước Nga lạc hậu: phương tiện
canh tác lạc hậu, phần > phụ nữ
phải làm việc ngoài đồng, nam giới
phải ta trận.


H. Nêu nhận xét của em về
tình hình nước Nga đầu
TKXX?


- Suy nghĩ  Trả
lời.



Nước Nga là 1 nước PK bảo thủ,
lạc hậu, >< XH gay gắt


(đế quốc Nga >< các dân tộc;
TS><VS; PK>< nông dân). Phong
trào đấu tranh đòi lật đổ chế độ
Nga hoàng phản đối chiến tranh 
giải quyết = 1 cuộc CM.


 CM bùng nổ là điều không
thể tránh khỏi ở nước Nga.


- Lắng nghe


2. Cách mạng tháng hai năm 1917.( 10 phút )
H. Nêu vài nét chính về diễn


biến cuộc CM tháng Hai 1917
ở Nga?


- Dựa vào SGK
Trả lời.


* Diễn biến cuộc CM:


- 2-1917: CM tháng Hai 1917 bùng
nổ & thắng lợi.


GV giảng lướt qua phần DB &
minh hoạ = bức ảnh H53 SGK


LS8 Tr 77.


- Lắng nghe –
quan sát.


H. Kết quả mà CM tháng Hai
đã đem lại là gì?


- Trả lời * Kết quả: Lật đổ chế độ Nga
hoàng tình trạng 2 chính quyền
song song tồn tại (trong thực tế,
giai cấp TS nắm được chính
quyền). Là cuộc CM dân chủ TS
kiểu mới.


H. Em hiểu “Hai chính quyền
song song tồn tại” là như thế
nào & Vì sao CM dân chủ TS
tháng Hai năm 1917 được coi
là CM dân chủ TS kiểu mới?


- Suy nghĩ Trả
lời.


<i>Hai chính quyền song song tồn tại:</i>
Là bên cạnh Chính phủ lâm thời –
chính phủ của G/C TS, đã hình
thành 1 chính phủ khác, tuy đang
cịn non yếu, mới phơi thi, nhưng
trên thực tế vẫn tồn tại 1 cách hiển


nhiên & đang > lên, đó là các Xơ
viết đại biểu công nhân & binh
lính…(V.Lênin,Tồn tập, tập 24).
CM dân chủ TS tháng Hai năm
<i>1917 được coi là CM dân chủ TS</i>
<i>kiểu mới:Vì G/C cơng nhân Nga</i>
dưới sự lãnh đạo của Đảng
Bơn-sê-vích lật đổ CĐPK - đem lại
quyền lợi cho nhân dân.


H. Sau CM tháng Hai năm
1917 tình hình nước Nga có gì
nổi bạt? Tình đó đặt ra u cầu
gì cho CM Nga?


GV cho HS thảo luận- 1 phút.


HS thảo luận- 1
phút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

 Thực chất chính quyền rơi vào tay Chính phủ
lâm thời TS : tiếp tục theo đuổi chiến tranh. Nhân
dân phản đối mạnh mẽ. Yêu cầu phải tiếp tục tiến
hành cuộc CM… Lê- nin trực tiếp chỉ đạo CM.


3. Cách mạng tháng mười nga năm 1917. ( 14 phút )
Y/C HS theo dõi nội dung mục


3



-Dõi nội dung mục
3(SGK Tr77+78).
H. Cho biết đóng góp của


Lê-nin & Đảng Bơn-sê-vích cho
CM?


- Dựa vào SGK
LS8 Tr77  Trả
lời.


- Lê-nin & Đảng Bơn-sê-vích
chuẩn bị kế hoạch tiếp tục làm CM
chấm dứt tình trạng 2 chính quyền
song song tồn tại, thiết lập chính
quyền Xơ viết. - -Đầu tháng 10, Lê
– nin về nước trực tiếp chỉ đạo
CM; Cận vệ đỏ được thành lập ;
quyết định thời điểm khởi nghĩa
chính xác, hết sức nau lẹ…


H. Nêu những sự kiện chính
của CMT10?


GV Y/C: tường thụât ngắn
gọn, sinh động kết hợp với
việc mô tả bức ảnh cuộc tấn
công Cung điện Mùa Đông
(H54)- SGK Tr 78.



- Dựa vào SGK
 Trả lời.


* Diễn biến chính của CM tháng
Mười ở Thủ đô Pêtơrôgrát:
-Đêm 24-10 (6-11), chiếm tồn bộ
Pê-tơ-rơ-grát & bao vây Cung điện
Mùa Đông.


- Đêm 25-10 (7-11), Cung điện
Mùa Đông bị chiếm, các bộ trưởng
của Chính phủ bị bắt, Chính phủ
lâm thời sụp đổ hoàn toàn.


* Kết quả: CMXHCN tháng Mười
đã giành được thắng lợi hoàn toàn
trên đất nước Nga rộng lớn.


H. Hãy so sánh cuộc CM
tháng Mười & cuộc CM tháng
Hai ở Nga?


- Suy nghĩ – trả
lời.


CM tháng Hai năm 1917 đã lật
đổ chế độ Nga hồng & dẫn tới
tình trạng 2 chính quyền song song
tồn tại - đó là cuộc CM dân chủ
TS.



CM tháng Mười do Lê-nin &
Đảng Bơn-sê-vích Nga đã lật đổ
hồn tồn Chính phủ lâm thời tư
sản thiết lập nhà nước vô sản –
giành chính quyền về tay nhân dân.
 Là cuộc CM VS đầu tiên TG.
5. Củng cố – Luyện tập ( 8 phút)


H. Vì sao ở nước Nga năm 1917 lại có hai cuộc CM? (Gọi HS khá, giỏi).


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

lợi, lật đổ Chính phủ lâm thời TS, thiết lập chính quyền thống nhất tồn quốc của Xơ-viết
là cuộc CM VS đầu tiên TG.


Bài tập: Cho HS làm bài tập (Vở bài tập).
6. Dặn dò( 3 phút)
1/ Học bài theo SGK + Vở ghi.


2/ Làm bài tập (Vở bài tập).


3/ Đọc – soạn phần còn lại của bài 15.


Ngày soạn: 15 – 01 – 2009 Ngày dạy: - 02 – 2009


TIẾT 24. BÀI 15. CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CÔNG CUỘC
ĐẤU TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG <1917 – 1921>


A.MỤC TIÊU BÀI HỌC


( Chung toàn bài ở tiết 22)


B. CHUẨN BỊ


+ GV: Bản đồ nước Nga (hoặc bản đồ châu Âu).


- Lược đồ nước Nga xô Viết chống thù trong giặc ngồi (1918-1920).
- Tranh ảnh nước Nga có liên quan đến nội dung của bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

C. NỘI DUNG BÀI
1.Ổn định tổ chức.


2.Kiểm tra bài cũ ( 5 phút<b>)</b>


H. Tại sao năm 1917 nước Nga diễn ra hai cuộc cách mạng?
3. Giới thiệu bài mới. (2 phút)


Giành chính quyền đã khó, nhưng việc gửi chính quyền cịn khó khăn gấp bội. Nước
Nga SCMT10 khó khăn chồng chất. Vậy nước Nga đã làm gì giữ vững vịê xây dựng &
bảo vệ thành quả CM? Chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề này qua nội dung bài học.


4, Giảng bài mới <b>II. Cuộc đấu tranh Xây dựng và bảo vệ thành quả cách mạng. ý</b>
<b>nghĩa lich sử của cách mạng tháng mười nga năm 1917</b>


<b>H.Đ CỦA THẦY</b> <b>H.Đ CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


-Y/C HS đọc thầm nội
dung mục 1 trong SGK .


- Đọc thầm nội dung
trong SGK.



1. Xây dựng chính quyền xơ
viết (10 phút )


H.Nét đặc trưng nhất mà
CM tháng Mười đã đem
lại là gì?


- Dựa vào SGKTr79- trả
lời.


+ Là không sử dụng bộ
máy nhà nước cũ


+ Những sắc lệnh đầu
tiên của chính quyền mới
là Sắc lệnh hoà bình &
<i>Sắc lệnh ruộng đất.</i>


- Nét đặc trưng nhất mà CM
tháng Mười:


+ là không sử dụng bộ máy nhà
nước cũ mà xây dựng chính
quyền mới sáng tạo 1 hệ thống
hành chính mới do cơng nhân &
nơng dân CM đảm nhiệm.


+ Những sắc lệnh đầu tiên của
chính quyền mới là Sắc lệnh
<i>hồ bình & Sắc lệnh ruộng đất.</i>


- Gọi HS đọc đoạn trích


của hai sắc lệnh (SGK Tr
79+80).


- Đọc + Sắc lệnh hồ bình:( SGK Tr


79)


<i>+Sắc lệnh ruộng đất:(SGK Tr</i>
80).


H. “Sắc lệnh hồ bình” &
“Sắc lệnh ruộng đất” đem
lại những quyền lợi gì cho
quần chúng nhân dân?


- Suy nghĩ  Trả lời. =>
<i>Sắc lệnh hoà bình: đã</i>
đáp ứng mong muốn hồ
bình, chấm dứt chiến
tranh của tuyệt đại đa số
quần chúng nhân dân lao
động, những người đã bị
chiến tranh làm cho kiệt
quệ, khốn đốn & vô cùng
đau khổ.


=> <i> Sắc lệnh ruộng đất:</i>
đem lại hơn 150 triệu ha


ruộng đất cho nông dân,
đáp ứng quyền lợi thiết
thực của nông dân.


H. Vì sao việc làm đầu
tiên của chính quyền mới
là thơng qua các sắc lệnh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

hồ bình & ruộng đất?(GV
gọi HS khá, giỏi)


phần giải quyết những khó khăn
hiện tại.


H. Ngồi những sắc lệnh
trên, chính quyền cịn thực
hiện những biện pháp
gì?


- Dựa vào SGKTr80- trả
lời. Những biện pháp :
xoá bỏ các đẳng cấp XH
& đặc quyền của GIáo
hội, thực hiện nam nữ
bình quyền, quyền tự
quyết của các, nhà nước
nắm các ngành kinh tế
then chốt, cơng nhân có
quyền kiểm soát nhà
máy, xí nghiệp… đây


chính là tính ưu việt của
chế độ mới.


- Những biện pháp: SGK


+ Nước Nga rút khỏi cuộc
chiến tranh đế quốc.


3-1918, chính quyền Xơ viết kí
Hồ ước Bơ-rét Li-tốp với Đức.
H. Em có suy nghĩ gì về


việc nước Nga kí Hồ ước
Bơ-rét Li-tốp với Đức?
<i>GV cho thảo luận – 2</i>
<i>phút.</i>


- Thảo luận – 2phút. Cử
đại diện trình bày.


 Đây là biện pháp mà
chính quyền Xơ viết buộc
phải thực hiện để nước
Nga rút khỏi cuộc chiến
tranh đế quốc & có thời
gian hồ hỗn để củng cố
chính quyền, xây dựng
quân đội…


GV bổ sung: Sau này, do


kết quả cuộc Cách mạng
tháng 11-1918 ở Đức, Hoà
ước Bơ-rét Li-tốp đã bị
xoá bỏ.


- Lắng nghe.


GV nêu rõ âm mưu của
các nước đế quốc muốn
tiêu diệt CM lúc đang còn
“trứng nước” (ngay từ
cuối 1918) cấu kết với lực
lượng phản CM trong
nước.


- Lắng ghe 2. Chống thù trong, giặc
ngồi.(15 phút)


H. Vì sao thắng lợi của
CMT10 Nga lầm cho các
nước đế quốc căm ghét,
hoảng sợ- muốn đàn áp,
chống phá CM?


- Suy nghĩ  trả lời. +
CMT10 đưa đến sự thành
lập nhà nước VS đầu tiên
trên TG.


 Vì CMT10 đưa đến sự thành


lập nhà nước VS đầu tiên trên
TG. XHCN ra đời chứng tỏ
CNTB khơng cịn là 1 hệ thống
XH duy nhất trên thế giới.
GV sử dụng lược


H57(SGK Tr81) nêu rõ
tình hình nước Nga
1918-1919: bọn phản động CM


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

trong nước nổi dậy, tiếp
tay cho các thế lực đế
quốc chống phá CM.


H. Trước tình trên Đảng
Bơn-sê-vích Nga & ND
Xơ viết đã làm gì?


- Cho HS quan sát H56.
- Sử dụng các mũi tên trên
bản đồ minh hoạ các
hướng phản công của
Hồng quân qua các năm
1918, 1919, 1920…


- Dựa vào SGK Trả
lời.


+ Đảng Bơn-sê-vích Nga
& ND Xơ viết kiên quyết


tiến hành chiến tranh
chống thù trong, giặc
ngồi, thi hành chính
sách “Cộng sản thời
chiến” động viên toàn bộ
sức người, sức của với
khẩu hiệu :Tất cả để
chiến thắng!”.


+ Hồng quân Xô viết
được thành lập, chiến đấu
dũng cảm, lần lượt đánh
bại kẻ thù.


- HS quan sát H56


- Đến năm 1920, Hồng quân đã
đánh tan ngoại xâm & nội phản.


H. Vì sao nhân dân Xô
viết bảo vệ được thành quả
của CM?


- GV cho HS thảo luận- 1
phút.


- HS thảo
luận-1phútTrả lời.


 Nhân dân Xô viết bảo vệ


được thành quả của CM là do
sức mạnh & sự ủng hộ của ND,
lòng yêu nước dưới chế độ mới
được phát huy mạnh mẽ, tác
dụng của việc thực hiện chính
sách cộng sản thời chiến, Hồng
quân chiến đấu dũng cảm, tài
chỉ huy quan sự…


-Y/C HS đọc thầm nội
dung mục 3 trong SGK .


- Đọc thầm nội dung
trong SGK.


3. ý nghĩa lịch sử của Cách
mạng tháng Mười (8 phút)
H. Cách mạng tháng


Mười có ý nghĩa như thế
nào đối với nước Nga?


- Dựa vào SGK


Tr 82Trả lời. *Ý nghĩa
của Cách mạng tháng
Mười đối với nước Nga:
*Ý nghĩa của Cách mạng
tháng Mười đối với quốc
tế:



*Ý nghĩa của Cách mạng tháng
Mười đối với nước Nga:


- Cách mạng tháng Mười đã
làm thay đổi hoàn toàn vận
mệnh đất nước & số phận hàng
triệu con người ở Nga.


GV: -Ngay năm 1919, nhà
văn Mĩ Giơn Rít đã công
bố tác phẩm Mười ngày
<i>rung chuyển thế giới</i>
tường thuật 1 cách khách


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

quan các sự kiện trong
thời gian diễn ra Cách
mạng tháng Mười Nga,
được phổ biến rộng rãi ở
nhiều nước (ở Việt Nam,
cuốn sách được xuất bản
lần đầu vào năm 1960).
H. Vì sao tên cuốn sách là
<i>Mười ngày rung chuyển</i>
<i>thế giới?</i>


GV cho HS thảo luận – 2
phút.





HS thảo luận – 2 phút –
cử đại diện trình bày.
+ Tác động đối với thế
giới; làm thay đổi thế
giới – một chế độ mới,
nhà nước mới ra đời trên
1/6 diện tích tồn cầu,
làm các nước đế quốc
hoảng sợ; để lại nhiều bài
học quý giá cho cuộc đấu
tranh của G/C công nhân,
nhân dân lao động & các
dân tộc bị áp bức…


H. Vậy Cách mạng tháng
Mười có ý nghĩa như thế
nào đối với quốc tế?


- Suy nghĩ + SGK
Tr82 trả lời.


- Có ảnh hưởng to > đến toàn
thế giới; làm các nước đế quốc
hoảng sợ; để lại nhiều bài học
quý giá cho cuộc đấu tranh của
G/C công nhân, nhân dân lao
động & các dân tộc bị áp bức.
5. Củng cố – luyện tập. ( 7 phút)



GV tóm tắt lại những nội dung chính của cả bài 2 tiết & nhấn mạnh: đây là cuộc
CMXHCN đầu tiên thắng lợi trên thế giới; mặc dù đến nay chế độ XHCN đã sụp đổ ở
Liên Xô nhưng Đảng ta & ND ta vẫn rất coi trọng vị trí & ý nghĩa của Cách mạng tháng
Mười.




Bài tập. Lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử kiện chính của CM tháng Mười.


<b>Thời gian</b> <b>Sựkiện lịch sử kiện chính của CM tháng Mười Nga</b>


25-10-1917 Cung điện Mùa Đông bị chiếm, các bộ trưởng của Chính phủ
bị bắt, Chính phủ lâm thời sụp đổ hồn tồn.


3-1918 Chính quyền Xơ viết đã kí Hồ ước Bơ-rét Li-tốp với Đức.
Cuối năm


1918


Quân đội 14 nước đế quốc (Anh, Pháp, Mĩ, Nhật…) đã câu kết
với bọn phản CM mở cuộc tấn công vũ trang vào nước Nga
Xô viết.


1918-1920 Nước Nga đã tiến hành cuộc chiến tranh CM chống thù trong
giặc ngoài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

6. Dặn dò ( 3 phút)


1. Học theo các câu hỏi ở cuối bài (SGK Tr82).
2. Làm bài tập (Vở bài tập).



3.Đọc – soạn bài 16. Bản đồ Liên Xô. - Tranh ảnh về công cuộc xây dựng CNXH ở Liên
Xô (1925-1941). – Tư liệu, mẩu chuyện có liên quan.


Ngày soạn: 19 – 01 – 2009 Ngày dạy: – 02 – 2009
TIẾT 25. BÀI 16. LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI


(1921 – 1941)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


<b>1. Về kiến thức</b>:Giúp HS nắm được:


- Vì sao nước Nga Xơ viết phải thực hiện Chính sách kinh tế mới, nội dung chủ yếu &
tác động của CS này đối với nước Nga.


- Những thành tựu chính của cơng cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô (1925-1941).


<b> 2. Về tư tưởng:</b> Giúp HS nhận thức được sức mạnh, tính ưu việt của chế độ XHCN


đồng thời có cái nhìn chính xác, đúng đắn về những sai lầm, thiếu sót của những nhà
lãnh đạo Liên Xơ trước đây trong công cuộc XD CNXH. Tránh không để các em ngộ
nhận, phủ nhận quá khứ lịch sử & những thành tựu vĩ đại của CNXH đã được XD = sức
lao động qn mình, thậm chí = xương máu, của những người Liên Xơ trong thời kì LS
này.


<b> 3. Kĩ năng</b>: Giúp HS bước đầu tập hợp tư liệu, sự kiện LS để nhìn nhận, đánh giá bản


chất của sự vật, hiện tượng (từ các chính sách, việc làm của chính phủ đến việc hiểu rõ
tính ưu việt, bản chất của chế độ XHCN).



B. CHUẨN BỊ:


GV: Bản đồ Liên Xô. - Tranh ảnh về công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô
(1925-1941). – Tư liệu, mẩu chuyện có liên quan.


HS: Học bài; đọc – soạn bài; sưu tầm tư liệu, tranh ảnh có liên quan.
C. NỘI DUNG BÀI


1.Ổn định tổ chức.


2.Kiểm tra bài cũ ( 7 phút<b>)</b>


H. “Sắc lệnh hồ bình” & “Sắc lệnh ruộng đất” đem lại những quyền lợi gì cho quần
chúng nhân dân?


H. Vì sao nhân dân Xơ viết bảo vệ được thành quả của CM?


H. Cách mạng tháng Mười có ý nghĩa như thế nào đối với nước Nga? Vì sao tên cuốn
sách là Mười ngày rung chuyển thế giới?


3. Giới thiệu bài mới. (2 phút)


Sau khi ổn định được tình hình, bảo vệ thành quả CM, nước Nga bắt tay vào công
cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô đã diễn ra ntn? Chúng ta cùng tìm hiểu qua nội dung
bài học hơm nay.


4, Giảng bài mới


H.Đ CỦA THẦY H.Đ CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT



</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

-Y/C HS đọc thầm
nội dung trong SGK
Tr82+83.


- Đọc thầm nội dung trong
SGK.


* Nước Nga Xô viết sau chiến
tranh.


H. Cho biết tình hình
nước Nga Xô viết sau
chiến tranh?


- Dựa vào SGK
Tr82+83trả lời.


- Sau khi chiến thắng ngoại xâm &
nội phản, năm 1921 nước Nga Xô
viết bước vào thời kì hồ bình XD
đất nước trong hồn cảnh khó khăn,
kiệt quệ.


- Cho HS quan sát H
58 (SGK Tr83). áp
phích năm 1921:
“Chúng ta tuyên
chiến với hậu quả của
chiến tranh”.



- HS quan sát H 58, nhận
xét & trả lời câu hỏi.


H. Bức tranh nói lên
điều gì?


- Trả lời


Đây là bức tranh của 1
họa sĩ vô danh được phổ
biến rộng rãi ở Nga năm
1921, ghi lại hình ảnh kiệt
quệ của nước Nga sau
chiến tranh: đói rét, bệnh
tật, nhà máy cơng xưởng bị
tàn phá, bạo loạn ở nhiều
nơi… Phía bên trái là hình
ảnh những người công
nhân, nông dân, chiến sĩ
tay búa, tay rìu quyết tâm
tuyên chiến với hậu quả
của chiến tranh, XD lại đất
nước…


+Nước Nga sau chiến tranh: Đói
rét, bệnh tật, nhà máy công xưởng
bị tàn phá, bạo loạn ở nhiều nơi…


H. Theo em trong tình
hình ấy Đảng Bơn-sê-vích


Nga làm gì?


- Suy nghĩtrả lời. +
Đảng Bơn-sê-vích Nga
quyết định thực hiện
<i>Chính sách kinh tế mới</i>


- Tháng 3 – 1921 Đảng
Bơn-sê-vích Nga quyết định thực hiện
<i>Chính sách kinh tế mới, do Lê-nin</i>
khởi xướng.


H. Nêu những nội dung
quan trọng của Chính
<i>sách kinh tế mới?</i>


- Dựa vào SGK
Tr83trả lời.


- Bãi bỏ chế độ trung
thu lương thực thừa,
thay thế = việc thu
thuế lương thực, thực
hiện tự do buôn bán,
cho phép tư nhân mở
các xí nghiệp nhỏ,
khuyến khích tư bản
nước ngoài đầu tư,


* Nội dung quan trọng của Chính


<i>sách kinh tế mới.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

kinh doanh… hiện điều quan trọng nhất đối với
nước Nga lúc này là đẩy mạnh sản
xuất, lưu thông hàng hố.


H. Cho biết tác động của
<i>Chính sách kinh tế mới đối</i>
với nước Nga?


- Suy nghĩtrả lời. +
Các ngành kinh tế
phục hồi  nhanh
chóng....


* Tác động của Chính sách kinh tế
<i>mới đối với nước Nga.</i>


 Các ngành kinh tế phục hồi 
nhanh chóng, đời sống nhân dân
được cải thiện; năm 1925, sản
lượng công – nông nghiệp đạt mức
xấp xỉ trước chiến tranh.


Y/C HS:Dựa vào SGK
nêu ngắn gọn việc thành
lập Liên bang Cộng hồ
XHCN Xơ viết.


- Dựa vào SGK Tr83


 trình bày.


- Tháng 12- 1922, Liên bang Cộng
hồ XHCN Xơ viết (gọi tắt là Liên
Xơ) được thành lập.


II. CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở LIÊN XƠ (1925-1941).
(14 phút)


GV: Sau khi hồn thành nhiệm
vụ khôi phục kinh tế, Liên Xô
vẫn là nước nông nghiệp lạc hậu,
vì thế muốn XD chế độ XH mới
phải mở đầu = việc thực hiện
<i>công nghiệp hoá XHCN theo</i>
đường lối ưu tiên  công nghiệp
nặng.


H. Cho biết các ngành công
nghiệp nặng ở Liên Xô?


Đây chỉ là bước khởi đầu của
quá trình cơng nghiệp hố, một
nhiệm vụ trung tâm trong thời kì
đầu xây dựng CNXH.


- Lắng nghe


+ Ưu tiên  công
nghiệp nặng.



-Dựa vào đoạn chữ
nhỏ (SGK Tr84).


* Tiến hành cơng nghiệp hố xã
hội chủ nghĩa.


+Ngành cơng nghiệp được chú
trọng: chế tạo máy công cụ, năng
lượng(điện, than, dầu mỏ), chế
tạo máy móc nơng nghiệp, quốc
phịng.


H. Nhân dân LX đã tiến hành tập
thể hố như thế nào? Đây là 1
trong những biện pháp mà LX
thực hiện trong thời kì đầu XD
CNXH.


-Dựa vào (SGK
Tr84)  trình bày.


* Tập thể hố nơng nghiệp:
+ Cải tạo nền nông nghiệp, thu
hút đông đảo nông dân tham gia
các nông trang tập thể.


H. Công cuộc xây dựng CNXH
ở LX được tiến hành như thế
nào?



GV đọc tài liệu tham khảo “Về


-Dựa vào (SGK
Tr85)  trình bày.
+ Cơng cuộc xây
dựng CNXH ở LX
được thực hiện qua
các kế hoạch 5
năm.


- Lắng nghe


*Công cuộc xây dựng CNXH ở
LX.


- Công cuộc xây dựng CNXH ở
LX được thực hiện qua các kế
hoạch 5 năm. Mỗi kế hoạch 5
năm đều có những mục tiêu kinh
tế-xã hội cụ thể.


+ Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất
(1928-1932);


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<i>các kế hoạch 5 năm đầu tiên</i>
<i>XDCNXH ở LX”- SGV</i>
Tr110+111.


H. Vì sao ND LX phải thực hiện


nhiệm vụ công nghiệp hoá xã
hội chủ nghĩa?


GV cho HS thảo luận nhanh – 1
phút.


-HS thảo luận
nhanh – 1 phút.
- Trình bày.


GV đưa ra 1 số tư liệu LS
(phong trào thi đua Xta-kha-nốp,
việc XD nhà máy thuỷ điện
Đơ-nhi-ép, chuyện sản xuất máy kéo
ở LX…) kết hợp cho HS quan
sát H 59 + H60 (SGK Tr 84+85).


- Lắng nghe
- Quan sát


* Thành tựu:


H. Nêu nhận xét của em về công
cuộc xây dựng CNXH ở LX thời
kì này?


- Suy nghĩ trả
lời. Liên Xô đã
đạt được những
thành tựu to > về


mọi mặt.


- Kinh tế công
nông nghiệp .


+ Sản lượng công nghiệp, LX
đứng đầu châu Âu & đứng thứ 2
TG (sau Mĩ).


H. Hãy nêu những thành tựu về
Văn hoá - giáo dục của LX trong
thời kì đầu XD CNXH
(1925-1941).


-Dựa vào (SGK
Tr86)  trình bày.
+ Văn hố - giáo
dục:


- Văn hoá - giáo dục:


+ Đã thanh toán nạn mù chữ,
phổ cập giáo dục Tiểu học &
THCS ở các thành phố.


+ KHTN & KHXH, văn học
nghệ thuật đạt được thành tựu
rực rỡ.


H. Cho biết tình hình XH ở LX


trong thời kì này?


--Dựa vào (SGK
Tr86)  trình bày.


- Xã hội: Các giai cấp bóc lột bị
xố bỏ, chỉ cịn 2 G/C: lao động
là cơng nhân, nơng dân & tầng
lớp trí thức mới XHCN.


H. Hãy so sánh với tình hình
nước Nga đầu TK XX đã học ở
bài trước?


- Từ năm 1937,
LX tiếp tục thực
hiện kế hoạch 5
năm lần thứ 3.
- 6-1941, phát xít
Đức tấn cơng LX.
Gọi HS đọc đoạn cuối (SGK


Tr86).


GV nêu 1 vài sai lầm, thiếu sót
của những người lãnh đạo Đảng
& Nhà nước LX trong thời gian
này (thiếu dân chủ dẫn tới việc
sử oan cho nhiều người, có tư



- Đọc


- lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

tưởng nóng vội trong việc
XDCNXH…).


5. Củng cố – Luyện tập (8 phút)


1. Điểm lại những sự kiện chính của LS nước Nga từ năm 19171941.
- Cách mạng tháng Hai năm 1917 đã lật đổ chế độ Nga hồng.


- Lê-nin & Đảng Bơn-sê-vích dùng bạo lực lật đổ Chính phủ lâm thời, chấm dứt tình
trạng hai chính quyền song song tồn tại.


- 1918, CM XHCNT10 đã giành thắng lợi hồn tồn trên đất nước Nga. Lê-nin thơng qua
“Sắc lệnh hồ bình” và “Sắc lệnh ruộng đất”.


- Từ 1918-1920, tiến hành cuộc chiến tranh CM chống thù trong giặc ngồi.
đã giành thắng lợi.


- Bằng “Chính sách kinh tế mới” (1921-1925), ND Xơ viết đã hồn thành cơng cuộc khơi
phục KT & bước vào thời kì đầu XDCNXH (1925-1941).


 Từ năm 19171941, khi bắt đầu cuộc chiến tranh vệ quốc vĩ đại, trong đó nổi lên
những thành tựu XDCNXH trtong vòng vây của đế quốc, biến LX từ 1 nước kém 
thành 1 nước công nghiệp  hàng đầu TG.


2. Cho HS làm bài tập 1,2,3 Tr 54+55).
6. Dặn dò ( 2 phút)



1. Học bài theo 3 câu hỏi ở cuối bài 16 Tr86 & làm bài tập (Vở BT).


2. Đọc – soạn bài 17.Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh có liên quan đến ND của bài.


Ngày soạn: 22 – 01 – 2009 Ngày dạy: - 02 – 2009


Chương ii. Châu Âu và nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939)
TIẾT 26 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

B. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


<b>1. Kiến thức</b>:Giúp HS nắm được:


- Những nét khái quát về tình hình châu Âu trong những năm 1918-1939.


- Sự  của phong trào CM 1918-1923 ở châu Âu & sự thành lập Quốc tế cộng sản.
- Cuộc đại khủng hoảng kinh tế TG 1929-1933 & tác dộng của nó đối với châu Âu.
- Vì sao chủ nghĩa phát xít thắng lợi ở Đức nhưng lại thất bại ở Pháp?


<b>2. Tư tưởng</b>: Giúp HS thấy rõ tính chất phản động & nguy hiểm của CNPX, từ đó bồi


dưỡng ý thức căm ghét chế độ phát xít, bảo vệ hồ bình TG.


<b>3. Kĩ năng:-</b> Rèn tư duy, khả năng ngận thức & so sánh các sự kiện LS.


- Sử dụng bản đồ, biểu đồ để hiểu những biến động LS đã tác động đến lãnh thổ các
quốc gia như thế nào.


B. CHUẨN BỊ:



GV: Bản đồ châu Âu. - Tranh ảnh minh hoạ trong SGK.


- Bảng thống kê sản lượng thép của Anh, Pháp, Đức những năm 1920-1929.
HS: Học bài; đọc – soạn bài; sưu tầm tư liệu, tranh ảnh có liên quan.


C. NỘI DUNG BÀI
1.Ổn định tổ chức.


2.Kiểm tra bài cũ ( 7 phút<b>)</b>


H. Nêu nội dung của chính sách kinh tế mới.


H. Trình bày những biến đổi về mọi mặt ở LX trong công cuộc XDCNXH từ năm
1925-1941.


3. Giới thiệu bài mới ( 1 phút)


Sau CTTGI (1914-1918), tình hình châu Âu có nhiều biến động. Chúng ta sẽ tìm hiểu
những nét khái quát về tình hình châu Âu giữa 2 cuộc chiến tranh TG ở bài học hôm nay.
4, Giảng bài mới


<b> </b>


H.Đ CỦA THẦY H.Đ CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT


I. CHÂU ÂU TRONG NHỮNG NĂM 1918 - 1929
-Y/C HS đọc thầm nội


dung trong SGK


Tr82+83.


- Đọc thầm. 1. Những nét chung<b> . </b>(12 phút )


H. Nêu hậu quả của
chiến tranh TG thứ nhất
(1914-1918)?


- Dựa vào SGK – trình
bày. + Sau CTTGI
(1914-1918), tình hình
châu Âu có nhiều biến
đổi.


H. Nêu những biến đổi
của châu Âu Sau CTTGI
(1914-1918)?


- Dựa vào SGK – trình
bày.


+Bản đồ chính trị châu
Âu đã thay đổi


- Bản đồ chính trị châu Âu đã thay
đổi: sự xuất hiện 1 số quốc gia mới
trên cơ sở sự tan vỡ của đế quốc Áo
– Hung & thất bại của nước Đức
sau chiến tranh.



GV sử dụng bản đồ châu
Âu SCTTGI, giới thiệu 1
số quốc gia mới thành


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

lập như:Áo, Ba Lan,
Tiệp Khắc, Nam Ta,
Phần Lan,…


H. Hậu quả của CTTGI
đối với các nước TB
châu Âu?


- Đưa ví dụ tiêu biểu là
Pháp & Đức.


- Trả lời


+ Hậu quả của CTTGI
đối với các nước TB
châu Âu:cả nước thắng
trận & bại trận đều bị
suy sụp về kinh tế


- Hậu quả của CTTGI đối với các
nước TB châu Âu:cả nước thắng
trận & bại trận đều bị suy sụp về
kinh tế (Pháp & Đức); khủng hoảng
về chính trị (Đức, Hung-ga-ri).
- Gọi HS đọc chữ nhỏ



(SGK Tr 87).


- Đọc
H.Q.sát kênh chữ đoạn


cuối mục 1 & cho biết
chính quyền TS các nước
châu Âu đã khắc phục
hậu quả CT như thế nào?
Kết quả ra sao?


- Dựa vào nội dung SGK
Tr 88  trả lời.


- Trong những năm 1924-1929, đẩy
lùi cao trào CM & củng cố nền
thống trị.


Kết quả: Kinh tế, sản xuất  nhanh
chóng; đạt được sự ổn định về
chính trị.


- chép bảng thông
kê(SGK Tr 88) ra bảng
phụ.


- GV treo & Y/C HS
quan sát bảng Sản lượng
<i>than và thép của Anh,</i>
<i>Pháp, Đức những năm</i>


<i>1920-1929 </i>


-HS quan sát


<i>Sản lượng than và thép của Anh, Pháp, Đức những năm 1920-1929 ( Đơn vị: triệu tấn)</i>


<b>Than</b> <b>Thép</b>


1920 1929 1920 1929


<b>Anh</b> 233,0 262,0 9,2 9,8


<b>Pháp</b> 25,3 55,0 2,7 9,7


<b>Đức</b> 222,0 337,0 7,8 16,2


H. Qua bảng thông kê trên , em
có nhận xét gì về tình hình sản
xuất cơng ở 3 nước Anh, Pháp,
Đức?


Gợi ý: Sản lượng than & thép
(2 ngành sản xuất công nghiệp
đặc biệt quan trọng thời bấy
giờ) của 3 nước TB đứng đầu
châu Âu để thấy đựơc tốc độ
tăng trưởng trong thập niên 20
của TKXX.


-Nhận xét Về KT: Tốc độ tăng trưởng


nhanh chóng trong thập niên 20
của TK XX (đặc biệt về than &
thép).


2. Cao trào cách mạng 1918
-1923. Quốc tế cộng sản thành
lập. (13 phút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

H. Em hãy cho biết nguyên
nhân dẫn tới cao trào cách
mạng 1918-1923?


- Dựa vào SGK * Nguyên nhân dẫn tới cao trào
cách mạng 1918-1923:


- Hậu quả của Chiến tranh TGI,
tác động của CMT10 Nga…).
H. Vì sao cách mạng bùng nổ


ở Đức?


- Nước Đức bại
trận, khủng hoảng
nghiêm trọng, tác
động của CM T10
Nga


H. Nêu 1 vài sự kiện tiêu biểu
về diễn biến CM tháng 11 –
1918 ở Đức.



- Cho HS quan sát H 61 Tr88.


- Dựa vào phần
chữ nhỏ (SGK Tr
89)  trả lời.
-HS quan sát


* Diễn biến cuộc CM 11-1918 ở
Đức:


- Ngày 9-11-1918,tổng bãi công
nổ ra ở


Béc-lin k/n vũ trang của công
nhân & các tầng lớp nhân dân thủ
đô.


- Chế độ quân chủ bị lật đổ.


- Cuối cùng thành quả CM rơi vào
tay TS.


H. CM 11-1918 ở Đức có
những kết quả & hạn chế gì?


- Dựa vào (SGK Tr
89)


- Trả lời.



+ Lật đổ chế độ
quân chủ Vin-hem
II, thiết lập chế độ
cộng hoà TS, tuy
CM ý nghĩa tiến bộ
so với chế độ quân
chủ nhưng mọi
thành quả CM rơi
vào tay G/C TS.


* Kết quả & hạn chế: (SGK Tr 89)


H.Đảng Cộng sản Đức thành
lập nói lên điều gì?


-Đánh dấu bước 
mới của CM.


- Tháng 11-1918, thiết lập chế độ
cộng hoà TS ở Đức.


- Tháng 12-1918, Đảng Cộng sản
Đức thành lập.


- Trong những năm 1919-1923,
phong trào CM vẫn tiếp diễn ở
Đức.


H. Quốc tế cộng sản được thành


lập trong hoàn cảnh nào?Thời
gian thành lập & địa điểm?


- Dựa vào (SGK Tr
89)


- Trả lời.


+ Phong trào CM
dâng cao ở nhiều
nước châu Âu &
các nước khác, sự
thành lập các Đảng


b. Quốc tế cộng sản thành lập.
* Hoàn cảnh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

cộng sản, vai trị
tích cực của Lê-nin
& Đảng
Bơn-sê-vích Nga.


GV: Quốc tế cộng sản trở thành
1 tổ chức CM của G/C VS &
các dân tộc bị áp bức trên toàn
TG.


- Lắng nghe


* Thành lập: ngày 2- 3- 1919, Đại


hội thành lập Quốc tế cộng sản
(gọi tắt là Quốc tế thứ ba) đã khai
mạc tại Mát-xcơ-va.


H. Nêu các hoạt động của Quốc
tế cộng sản?


GV: Nguyễn Ái Quốc đã tìm
thấy ở Luận cương con đường
cứu nước, giải phóng DT cho
NDVN.


-Dựa vào (SGK Tr
89)


- Trình bày.


* Hoạt động: (SGK Tr 89)


GV: Năm 1943, tình hình TG
có nhiều thay đổi: Chiến tranh
lan rộng toàn TG, phong trào
CMTG ngày càng  đa dạng,
sự chỉ đạo chung cho CM toàn
TG của Quốc tế cộng sản như
trước đây không còn phù hợp
nữa.


- Lắng nghe – ghi
chép.



- Năm 1943, Quốc tế cộng sản
tuyên bố giải tán.


<b> </b>


II. CHÂU ÂU TRONG NHỮNG NĂM 1929- 1939


1. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) và những hậu quả của nó. (13
phút )


-Y/C HS đọc thầm nội dung
trong SGK Tr82+83.


- Đọc thầm. a. Cuộc khủng hoảng kinh tế
thế giới (1929-1933).


H. Nguyên nhân nào dẫn đến
khủng hoảng?


- Dựa vào SGK Tr90
– trình bày.


* Nguyên nhân: -Sản phẩm ồ ạt,
chạy theo lợi nhuận, hàng hoá ế
thừa, người dân khơng có tiền mua
sắm…


+ Sản phẩm ồ ạt, chạy
theo lợi nhuận, hàng


hoá ế thừa,...


 Đây là cuộc khủng hoảng kinh
tế toàn thế giới, lớn nhất, kéo dài
& gây thiệt hại nặng nề nhất.
- Cho HS xem: Biểu đồ sản


<i>lượng thép của Anh & LX.</i>


- Quan sát Sản lượng thép ở LX tăng; ở
Anh giảm. Thể hiện 1 chiều hướng
trái ngược nhau trong nền SX của
ANh (TBCN) & của Liên Xô
(CNXH).


H. Qua sơ đồ trên, em có
nhận xét gì về tình hình sản
xuất ở LX & Anh trong
những năm 1929-1931?


- Suy nghĩ – trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

H. Qua đó em hãy nêu nhận
xét của mình về hậu quả của
khủng hoảng đối với CNTB?
GV gọi HS khá, giỏi.


- Suy nghĩ – trả lời. +
sản xuất đình đốn, nạn
thất nghiệp, người lao


động đói khổ…


* Hậu quả của khủng hoảng đối
với CNTB: sản xuất đình đốn, nạn
thất nghiệp, người lao động đói
khổ…


H. Hãy nêu rõ con đường
thoát khỏi khủng hoảng của
các nước TBCN?


- Dựa vào SGK Tr90
– trình bày.


+ Hai con đường thoát
khỏi khủng hoảng


* Hai con đường thoát khỏi khủng
hoảng: bằng chính sách cải cách
kinh tế – xã hội; còn các nước
Đức, I-ta-li-a (và Nhật ở châu Á)
tìm cách phát xít hố chế độ thống
trị, chuẩn bị chiến tranh phân chia
lại TG.


H. Nêu tác động của khủng
hoảng kinh tế đối với nước
Đức?


- Dựa vào đoạn chữ


nhỏ (SGK Tr 90) – trả
lời.


- Quá trình phát xít hoá ở Đức:
(SGK Tr 90).


GV: Đức là quê hương của
CN quân phiệt Phổ…. (SGV
Tr116) GV: “ CN phát xít
Đức có nghĩa là chiến tranh”:
thể hiện tính chất phản động,
âm mưu thơn tính, thống trị
tồn cầu & việc điên cuồng
chuẩn bị phát động chiến
tranh thế giới để thực hiện
âm mưu này của CNPX Đức.


- Lắng nghe.


Y/C HS theo dõi mục 2,
SGK Tr 91.


- Dõi mục 2, SGK Tr
91.


2. Phong trào Mặt trận nhân
dân chống chủ nghĩa phát xít
và chống chiến tranh 1929
-1939. ( 13 phút)



H. Nguyên nhân nào dẫn đến
bùng nổ cao trào CM?


- Dựa vào SGK
Tr91 trả lời.


+ Cuộc khủng hoảng
KT 1929-1933 &
nguy cơ xuất hiện
CNPX


* Nguyên nhân bùng nổ cao trào
CM (1929): - Cuộc khủng hoảng
KT 1929-1933 & nguy cơ xuất
hiện CNPX.


H. Mục tiêu thành lập của
cao trào CM?


- Dựa vào tr SGK
Tr91  trả lời.


* Mục tiêu thành lập mặt trận
nhân dân chống phát xít: (SGK
Tr91)


- Gọi HS đọc nội dung đoạn
chữ nhỏ (SGK Tr91).


- Cho HS quan sát H63(SGK


Tr91).


- Đọc


- HS quan sát
H63(SGK Tr91).


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

H. Vì sao nhân dân Pháp
đánh bại được CNPX ở
Pháp?


- Suy nghĩ trả lời.  Đảng cộng sản Pháp huy động
kịp thời quần chúng xuống đường
đấu tranh, thống nhất lực lượng,
tập hợp các đảng phái, đoàn thể
trong mặt trận chung, nêu cương
lĩnh phù hợp với quyền lợi của
đông đảo quần chúng.


GV liên hệ với CMVN thời
kì này.


- Lắng nghe.
H. Hãy trình bày về CM Tây


Ban Nha?


H. So sánh những điểm khác
nhau giữa CM Tây Ban Nha
& CM Pháp? GV gọi HS


khá, giỏi.


- Suy nghĩ trả lời.
Điểm khác với Mặt
trận ND Pháp là ở
TBN đã diến ra cuộc
chiến tranh CM kéo
dài hơn ba năm
(1936-1939) chống lực lượng
can thiệp của phát xít
Đức, I-ta-li-a & các
thế lực phát xít
Phran-cơ. Qn đội tình
nguyện quốc tế từ 53
nước trên thế giới đã
tham gia chiến đấu
bên cạnh các chiến sĩ
Tây Ban Nha.


*CM Tây Ban Nha:


- 2-1936, Mặt trận nhân dân thu
được thắng lợi & chính phủ Mặt
trận nhân dân được thành lập.


5. Củng cố – luyện tập. ( 7 phút)
1. Cho HS trả lời 2 câu hỏi (SGK Tr 92).


2. Làm bài tập (Vở bài tập).



6. Dặn dò. (3 phút)


1. Về học bai theo 2 câu hỏi (SGK Tr 92) & làm bài tập (Vở bài tập).
2. Đọc – soạn bài 18.


3.Sưu tầm tư liệu về tình hình kinh tế – xã hội nước Mĩ những năm 1918-1939.


Ngày soan: 01 – 02 – 2009 Ngày dạy: – 02 – 2009
TIẾT 27 .


BÀI 18. NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918-1939)
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

- Những nét chính về tình hình kinh tế – xã hội nước Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ
nhất: sự  nhanh chóng về KT & những nguyên nhân của sự  đó, phong trào cơng
nhân & sự thành lập Đảng Cộng sản Mĩ.


- Tác động của cuộc khủng hoảng KT 1929-1933 đối với nước Mĩ & Chính sách mới
của Tổng thống Ru-dơ-ven nhằm đưa nước Mĩ ra khỏi khủng hoảng.


<b>2. Tư tưởng</b>:


- Nhận thức được bản chất của CNTB Mĩ, những >< gay gắt trong lòng XHTB Mĩ.


- Bồi dưỡng ý thức đúng đắn về cuộc đấu tranh chống sự áp bức, bất công trong XH tư
bản.


<b>3. Kĩ năng</b>: - Biết sử dụng, khai thác tranh ảnh LS.


- Biết tư duy, so sánh để rút ra bài học LS từ những sự kiện LS.


B. CHUẨN BỊ:


GV: Bản đồ thế giới. - Tranh ảnh mơ tả tình hình nước Mĩ những thập niên 20 & 30 của
TKX . - Tư liệu về tình hình kinh tế – xã hội nước Mĩ những năm 1918-1939.


HS: Học bài cũ + làm BT; Đọc – soạn bài 18 ; sưu tầm tư liệu có liên quan.
C. NỘI DUNG BÀI


1.Ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra bài cũ ( 15 phút<b>) </b>


1. Hãy điền tiếp những mâu thuẫn ở nước Nga cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX vào chỗ
<i>chấm dưới đây: (1,5 điểm)</i>


<b>-</b> <b>Nông</b> <b>dân</b> <b>><</b> …địa chủ phong kiến


………..


<b>-</b> <b>Công</b> <b>nhân</b> <b>><</b>…tư sản


………..


<b>-</b> <b>Đế</b> <b>quốc</b> <b>Nga</b> <b>><</b>… các dân tộc


………
2. Vì sao nước Nga năm 1917 lại có hai cuộc cách mạng? (2,0 điểm)


……… Cuộc CM thứ nhất bùng nổ vào tháng Hai năm 1917 đã lật đổ chế
độ Nga hồng & dẫn tới tình trạng 2 chính quyền song song tồn tại - đó là cuộc CM dân


chủ TS. Cuộc CM thứ 2 do Lê-nin & Đảng Bơn-sê-vích Nga vạch kế hoạch & lãnh đạo
thực hiện thắng lợi, lật đổ Chính phủ lâm thời TS, thiết lập chính quyền thống nhất tồn
quốc của Xơ-viết là cuộc CM VS đầu tiên TG.


3. Tình hình nước Nga trước Cách mạng tháng Mười năm 1917 như thế nào? (1,0
điểm)


<b>Em hãy điền dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng.</b>


Sau Cách mạng dân chủ tư sản 1905 – 1907, nước Nga khơng cịn là nước đế quốc
qn chủ chun chế nữa;


Đầu thế kỉ XX, ở Nga kinh tế suy sụp, quân đội thiếu vũ khí và lương thực, liên
tiếp thua trận, mất đất, …


Mọi nỗi thống khổ đè nặng lên các tầng lớp nhân dân, đặc biệt là nông dân, công
nhân;


Chính phủ Nga hồng ngày càng trở nên bất lực, khơng cịn khả năng tiếp tục
thống trị;


Phong trào phản đối chiến tranh, đòi lật đổ chế dộ Nga hoàng lan rộng khắp nơi.
X


X
X


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

4. Em hãy điền vào phần để trống dưới đây tên hai chính quyền song song tồn tại ở
<i>Nga sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 (1,0 điểm)</i>





5. Điền các sự kiện chính của Cách mạng tháng Mười Nga theo mốc thời gian sau: (4,5
điểm)


<b>STT Thời</b>
<b>gian</b>


<b>Sự kiện lịch sử chính</b>


1


25-
10-1917


…Cung điện Mùa Đơng bị chiếm . Chính phủ lâm thời tư sản sụp đổ hoàn
toàn. ………
2


3-1918


…Chính quyền Xô viết đã kí Hồ ước Bơ-rét Li-tốp với Đức.
………


3 Cuối
năm
1918


…Quân đội 14 nước đế quốc đã câu kết với bọn phản động cách mạng
trong nước mở cộng tấn công vũ trang vào nước Nga Xô viết.


………


4


1918-1920


…Nước Nga tiến hành cuộc chiến tranh chống thù trong, giặc ngoài.
………
5 1920 ……Hồng quân đánh tan ngoại xâm và nội phản.


………


3. Giới thiệu bài mới. ( 2 phút)


GV có thể giúp HS ơn lại những kiến thức đã học về châu Âu giữa 2 cuộc CTTG. Tình
hình nước Mĩ trong thời gian đó như thế nào, đó là nội dung bài học hơm nay. Bài học
này gồm 2 phần, trình bày về tình hình nước Mĩ trong những thập niên 20 & 30 của
TKXX.


4. Giảng bài mới


H.Đ CỦA THẦY H.Đ CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT


I. NƯỚC MĨ TRONG THẬP NIÊN 20 CỦA THẾ KỈ XX <b> </b>(10 phút )
-Y/C HS đọc thầm nội dung


trong SGK Tr93.


- Đọc thầm.


- Dùng bản đồ thế giới chỉ vị


trí nứơc Mĩ.(hoặc gọi HS lên
bảng chỉ bản đồ).


- Quan sát


GV nhắc lại việc Mĩ tham gia
CTTGI & giành được nhiều
quyền lợi trong cuộc chiến
tranh này SGV tr 120+121).


- Lắng nghe * Tình hình kinh tế:


- Mĩ trở thành trung tâm cơng nghiệp, thương
mại, tài chính quốc tế.


…Chính phủ lâm thời của giai cấp tư
sản………...
...


…Các xơ viết đại biểu cơng nhân,
nơng dân và binh lính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

- Cho HS quan sát H 65 + 66
(SGK Tr 39).


- Quan sát
H. Quan sát 2 bức tranh rồi



nêu nhận xét của em.


GV dựa vào SGV Tr121 bổ
sung thêm.


- Nhận xét H 65: Bức ảnh “Bãi đỗ ơtơ ở Niu O óc năm
<i>1928” cho thấy những dịng xe ơtơ dài vơ tận</i>
đậu trên bãi biển vào 1 ngày nghỉ cuối tuần,
phía xa là những tồ nhà sầm uất. Điều đó
cho thấy sự  của ngành công chế tạo ôtô, 1
trong những ngành sản xuất quan trọng tạo
nên sự phồn vinh của KT Mĩ thời gian
này. Thúc đẩy các ngành khác .


H 66:Bức ảnh “Công nhân xây dựng cao ốc
<i>ở Mĩ” cho thấy ở phía xa tồ nhà cao chọc</i>
trời được xây dựng trong những năm 20 của
TK XX. Đó là 1 trong những hình ảnh cho
thấy sự phồn vinh của KT Mĩ.


- Gọi HS đọc phần chữ
nhỏ(SGK Tr 93).


- Đọc Trong TG TB Mĩ là vượt trội số 1.
H. Để đạt được sự  đó, G/C


TS Mĩ đã dùng biện pháp gì?


* Biện pháp: - Cải tiến kĩ thuật;
- Phương pháp sản xuất dây chuyền;



- Tăng cường lao động & bóc lột cơng nhân.
* Tình hình xã hội:


- Cho HS quan sát H67(SGK
Tr 93).


HS quan sát
H67.


H. Nêu nhận xét của em về
bức ảnh đó.


Gợi ý: công nhân, người lao
động làm thuê, dân nghèo
thành thị… phải sống chui
rúc trong các khu ổ chuột, lán
trại tạm bợ ở ngoại ô thành
phố, không có những điều
kiện tối thiểu để sinh sống…
 Như vậy sự giàu có ở
nước Mĩ chỉ nằm trong tay 1
số người giàu, đó là sự phân
phối khơng cơng bằng trong
XH Mĩ.


- Suy nghĩ –
trả lời.


-Nhân dân lao động cực khổ.



H. Đảng Cộng sản Mĩ được
thành lập trong hoàn cảnh
nào?


GV: Do bị bóc lột, thất
nghiệp, bị đối xử bất công,
đặc biệt người da đen còn
phải chịu đựng nạn phân biệt
chủng tộc…, phong trào đấu
tranh của công nhân, những


- Dựa đoạn
cuối SGK Tr
94 trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

người lao động  khắp các
bang của Mĩ. Trong bối cảnh
đó, Đảng Cộng sản Mĩ thành
lập & trở thành lực lượng
lãnh đạo phong trào công
nhân.


II. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM 1929 – 1939. ( 10 phút)
-Y/C HS theo dõi nội dung


trong SGK Tr93.


HS theo dõi
SGK Tr93.



- Cuối tháng 10-1929, nước Mĩ lâm vào cuộc
khủng hoảng KT: tài chính, cơng nghiệp,
nơng nghiệp.


H. Ngun nhân nào dẫn đến
cuộc khủng hoảng KT trong
những năm 1929-1939?


GV: Chính nước Mĩ đạt được
sự phồn thịnh nhờ”chủ nghĩa
tự do” trong  KT nhưng lại
là nước bị khủng hoảng đầu
tiên & nghiêm trọng nhất.


-Dựa đoạn 1
SGK Tr 94
 trả lời.


- Lắng nghe.


+Nguyên nhân: Sự  không đồng bộ giữa
các ngành, sản xuất tăng lên q nhanh
khơng có sự kiểm sốt, những nhu cầu & sức
mua của quần chúng lại khơng có sự gia tăng
 ế thừa hàng hoá, SX suy thoái & khủng
hoảng.


H. Cho biết hậu quả của cuộc


khủng hoảng ở Mĩ ?


- Dựa đoạn 2
+ H 68 SGK
Tr 94,95
trả lời.


+ Hậu quả: Hàng nghìn ngân hàng, cơng ti
công nghiệp & thương mại bị phá sản.


- Nạn thất nghiệp & nghèo đói lan tràn.


H. Gánh nặng của cuộc
khủng hoảng ở Mĩ chủ yếu đè
lên vai tầng lớp nào?


- Suy nghĩ
trả lời.


 Gánh nặng của cuộc khủng hoảng đè lên
vai công nhân, những người lao động làm
thuê, nông dân… & gia đình của họ. Những
người thất nghiệp tham gia các cuộc đi bộ vì
đói, địi trợ cấp thất nghiệp.


H. Để thốt khỏi cuộc khủng
hoảng KT nước Mĩ có biện
pháp gì?


- Trả lời:


Thực hiện
CS mới.
H.Nêu những nội dung của


CS mới.


GV nhấn mạnh vai trị kiểm
sốt, điều tiết của Nhà nước
đối với việc sản xuất & lưu
thông hàng hoá.


- Dựa vào
SGK Tr95
trả lời.


+ Chính sách mới của Ru-dơ-ven:
- Nội dung: (SGK Tr95)


- Cho HS quan sát H69(SGK
Tr95).


HS quan sát
H. Bức tranh trên nói lên điều


gì?


Gợi ý: Hình ảnh người khổng
lồ tượng trưng cho vai trò của
Nhà nước trong việc kiểm
soát đời sống KT của đất



</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

nước, can thiệp vào tất cả các
lĩnh vực của SX, lưu thông
phân phối để đưa nước Mĩ
thoát khỏi cuộc khủng hoảng
KT nguy kịch.


GV cho HS đọc tư liệu tham
khảo về “Chính sách mới”
của Ru-dơ-ven (SGV tr
123+124).


- Đọc


H. Cho biết đánh giá của em
về CS mới của Mĩ?


- Suy nghĩ
trả lời.


- CS mới đã cứu nguy cho CNTB Mĩ; giải
quyết phần nào khó khăn của người lao động
& duy trì được chế độ dân chủ TS ở Mĩ.
5. Củng cố – Luyện tập. (5 phút)


1. Cho HS trả lời 3 câu hỏi ở cuối SGK Tr 95.
2. Cho HS làm bài tập 3,4,5 (vở BT Tr 60+61).
6. Dặn dò. ( 2 phút)


1. Học bài cũ theo SGK + vở ghi.



2. Làm bài tập (vở BT Tr 60+61).


3. Đọc – soạn bài 19. Sưu tầm tranh ảnh về Nhật Bản giữa 2 cuộc chiến tranh TG.


Ngày soạn: 02 – 02 – 2009 Ngày dạy: – 02 – 2009
Chương III. <b>Châu á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
(1918-1939)


A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp HS hiểu được:


- Khái quát về tình hình kinh tế – xã hội Nhật Bản sau CTTGI.


- Những nguyên nhân chính dẫn tới q trình phát xít hố ở Nhật & hậu quả của quá
trình đối với LS NB cũng như LSTG.


<b>2. Tư tưởng:</b>


- Nhận thức rõ bản chất phản động, hiếu chiến, tàn bạo của CN phát xít.


- Giáo dục tư tưởng chống CNPX, căm thù những tội ác mà CNPX gây ra cho nhân loại.


<b>3. Kĩ năng:</b> - Bồi dưỡng khả năng sử dụng, khai thác tư liệu, tranh ảnh LS.


- Biết so sánh, liên hệ & tư duy lôgic, kết nối các sự kiện khác nhau để hiểu bản chất của


các sự kiện LS, hiện tượng diễn ra trong LS.


B. CHUẨN BỊ:


GV: Bản đồ thế giới ( hoặc bản đồ châu Á).


- Tranh ảnh về Nhật bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới.


HS: Học bài cũ + làm BT; Đọc – soạn bài 19.Sưu tầm tranh ảnh,tư liệu có liên quan.
C. NỘI DUNG BÀI


1.Ổn định tổ chức.


2.Kiểm tra bài cũ ( 7 phút<b>)</b>


H. Nêu những nét chính về tình hình kinh tế – xã hội nước Mĩ sau Chiến tranh thế
giới thứ nhất.


H.Nêu nội dung “Chính sách mới” của Ru-dơ-ven.
3. Giới thiệu bài mới. ( 2 phút)


GV gợi ý để HS nhớ lại kiến thức đã học về các nước TB ở châu Âu & Mĩ giữa hai
cuộc chiến tranh thế giới. Chúng ta sẽ tìm hiểu về một nước TB ở châu Á - Nhật Bản,
trong những năm 1918-1939. Bài học hôm nay gồm 2 mục tương ứng với 2 giai đoạn 
của NB trong thời kì này.


4. Giảng bài mới


H.Đ CỦA THẦY H.Đ CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT



I. NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT(13 phút )
-Y/C HS đọc thầm nội dung


trong SGK Tr96+97.


- Đọc thầm.
- Sử dụng: Bản đồ thế giới


( hoặc bản đồ châu Á) để cho
HS thấy vị trí của NB ở châu
Âu & trên TG.


- Quan sát * Tình hình kinh tế:


H. Nêu những nét chính về
tình hình kinh tế NB sau
Chiến tranh thế giới thứ nhất.


- Dựa vào
đoạn chữ nhỏ


( SGK


Tr96)trả
lời.


- Nhật Bản là nước thứ 2, sau Mĩ, thu
được nhiều lợi nhuận lợi, trở thành
cường quốc duy nhất ở châu Á.



</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

Thủ đô Tô-ki-ô gần như sụp đổ hoàn
toàn.


GV cho HS quan sát H70,
SGK Tr97.


- Quan sát
H. Em hãy mơ tả và nhận về


tình hình kinh tế Nhật Bản?


- Mô tả
- Nhận


xét


 Kinh tế Nhật Bản chỉ  trong vài
<i>năm đầu sau chiến tranh, SX cơng</i>
<i>nghiệp có tăng nhưng bấp bênh, nơng</i>
<i>nghiệp lạc hậu.</i>


GV dựa vào sách HDSD kênh
hình (Tr 143) để giảng thêm
cho HS.


- Lắng nghe. * Tình hình xã hội:


H. Tình hình KT của nước
Nhật như vậy có ảnh hưởng


gì đến xã hội?


- Dựa vào
đoạn 3 (SGK
tr 96) trả
lời.


- Giá sinh hoạt đắt đỏ đời sống vật chất,
giá gạo tăng hàng ngày, động đất…
- Các cuộc đấu tranh bùng nổ (bạo động
lúa gạo – cướp kho thóc, gạo chia cho
dân nghèo).


GV: Trong bối cảnh đó, Đảng
Cộng sản Nhật thành lập
tháng 7-1922, lãnh đạo phong
trào công nhân.


- Lắng nghe
– Ghi chép.


<i>+ Ngày 7-1922, Đảng Cộng sản Nhật</i>
<i>thành lập và lãnh đạo phong trào cơng</i>
<i>nhân.</i>


H. Vậy cuộc khủng hoảng KT
có tác động như thế nào đối
với nước Nhật?


- Suy nghĩ –


trả lời.


 Do cuộc khủng hoảng tài chính năm
<i>1927 nên khi khủng hoảng KT năm</i>
<i>1929 bùng nổ, nền KT – tài chính Nhật</i>
<i>giảm sút nghiêm trọng.</i>


Gọi HS đọc phần chữ nhỏ để
minh hoạ.


- Đọc
H. Em có nhận xét gì về tình


hình nước Nhật trong những
năm 1918 – 1929?


- Suy nghĩ
– trả lời.


Những năm đầu  - sau khủng
hoảng, không ổn định.


H. Hãy so sánh về sự  trong
thập niên 20 của TKXX có
những điểm gì giống & khác
so với Mĩ trong cùng thời
gian này?


GV cho HS thảo luận – 2
phút.



- Thảo
luận
- Trình


bày


* Điểm giống nhau: cùng là nước thắng
trận, thu được nhiều lợi, không bị mất
mát gì nhiều.


* Điểm khác nhau: kinh tế Mĩ  cực kì
nhanh chóng do cải tiến kĩ thuật, thực
hiện phương pháp SX dây chuyền, tăng
cường tốc độ bóc lột cơng nhân…;
trong khi nước Nhật chỉ  trong 1 vài
năm đầu rồi lâm vào khủng hoảng, công
nghiệp khơng có sự cải thiện đáng kể,
nơng nghiệp trì trệ lạc hậu, KT  chậm
chạp, bấp bênh.


II. NHẬT BẢN TRONG NHỮNG NĂM 1929 – 1939. ( 10 phút)
GV giảng về hậu quả của


cuộc khủng hoảng KT
1929-1933(SGK Tr97).


Lắng nghe. * Hậu quả của khủng hoảng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

khăn & thoát khỏi cuộc


khủng hoảng = cách nào?


SGK Tr97
trả lời.


cuộc khủng hoảng = cách: tăng cường
chính sách qn sự hố đất nước, gây
chiến tranh xâm lược, bành trướng ra
bên ngoài.


GV gọi HS đọc 1 số sự kiện
theo phần chữ nhỏ (SGK Tr
97).


- lắng nghe * Kế hoạch xâm lược của Nhật:


H. Trình bày kế hoạch xâm
lược của Nhật?


- Dựa vào
SGK Tr97 –
trình bày


- Nhật tăng cường chính sách quân sự,
gây chiến tranh xâm lược.


GV giảng bổ sung: SGV Tr
130.


- Lắng nghe


GV nêu rõ q trình thiết lập


chế độ phát xít ở Nhật khác ở
Đức như thế nào? SGV Tr
128.


- Lắng nghe - Trong thập niên 30 của TK XX, NHật
thiết lập chế độ phát xít.


H. Cuộc đấu tranh chống phát
xít của nhân dân Nhật Bản
diễn ra như thế nào?


- Dựa vào
SGK Tr98 –
phần chữ
nhỏ.


- Phong trào đấu tranh chống phát xít
của nhân dân Nhật Bản: (SGK tr 98)


H. Kết quả & ý nghĩa của
cuộc đấu tranh?


- Trả lời:
+ Kết quả
+ Ý nghĩa


* Kết quả: Cuộc đấu tranh chống phát
xít của nhân dân Nhật Bản bị thất bại.


- Ý nghĩa: + Thiết lập chế độ phát xít.
+ Góp phần làm chậm lại q trình phát
xít hố ở Nhật Bản.


GV giảng bổ sung về cuộc
đấu tranh chống phát xít của
nhân dân Nhật Bản (SGV Tr
130).


- Lắng nghe


4. Củng cố. ( 9 phút)


Cho HS làm bài tập 1, 2, 3 (vở bài tập tr 62 + 63).
5. Dặn dò ( 3phút)


1. Học theo 2 câu hỏi ở cuối bài trong SGK tr 98.
2. Làm bài tập 1, 2, 3 (vở bài tập tr 62 + 63).


3. Đọc – soạn bài 20. – Sưu tầm tài liệu, tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
- Tìm hiểu về tình hình (KT – Chính trị) Trung Quốc và các nước khu vực Đông Nam
Á hiện nay.


Ngày soạn: 10 – 02 – 2009 Ngày dạy: 17 – 02 – 2009
TIẾT 29 .


BÀI 20. PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở CHÂU Á
(1918 – 1939)


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>1. Kiến thức</b>: Giúp HS hiểu được:



- Những nét mới của phong trào độc lập ở khu vực Đông Nam Á, Châu Á trong những
năm 1918-1939.


- Cách mạng Trung Quốc (1918-1939) đã diễn ra như thế nào?


- Những nét chung của phong trào độc lập dân tộc ở khu vực Đông Nam Á.


<b>2. Tư tưởng:</b>


- Bồi dưỡng nhận thức về tính yếu của cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, chủ
nghĩa đế quốc của các dân tộc thuộc địa, phụ thuộc nhằm giành lại độc lập dân tộc.


- Thấy được những nét tương đồng & sự gắn bó trong lịch sử đấu tranh giành lại độc lập
dân tộc ở khu vực Đông Nam Á.


<b>3. Kĩ năng:</b> - Bồi dưỡng kĩ năng sử dụng bản đồ và hiểu LS.


- Biết khai thác tư liệu, tranh ảnh LS để nhận biết được bản chất của sự kiện LS.
B. CHUẨN BỊ:


GV: Bản đồ thế giới ( hoặc lược đồ châu Á). – Lược đồ các Đông Nam Á.


- Tranh ảnh và những tài liệu có liên quan đế các nhân vật tiêu biểu cho phong trào đấu
tranh ở các nước châu Á giai đoạn này. Sách HD SD kênh hình.


HS: Học bài cũ + làm BT; Đọc – soạn bài 20.- Sưu tầm tranh ảnh,tư liệu có liên quan.
C. NỘI DUNG BÀI


1.Ổn định tổ chức.



2.Kiểm tra bài cũ ( 7 phút<b>)</b>


H. Kinh tế – xã hội nước Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.


H. Vì sao giới cầm quyền Nhật Bản tiến hành chiến tranh xâm lược bành trướng
ra bên ngoài.


3. Giới thiệu bài mới. ( 2 phút)


GV gợi ý để HS nhớ lại phong trào CM ở châu Âu sau CTTGI, sau đó nêu rõ khơng
phải chỉ ở châu Âu mà còn ở châu Á 1phong trào CM cũng bùng nổ nhưng mang tính
chất & dặc điểm riêng.


4. Nội dung bài giảng.


H.Đ CỦA THẦY H.Đ CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT


I. NHỮNG NÉT CHUNG VỀ PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở CHÂU Á. CÁCH
MẠNG TRUNG QUỐC TRONG NHỮNG NĂM 1919 – 1939.


-Y/C HS đọc thầm nội
dung trong SGK Tr99).


- Đọc thầm. 1. Những nét chung. (13
phút )


a/ Nguyên nhân:
H. Em hãy cho biết



hoàn cảnh mới của
phong trào độc lập dân
tộc ở châu Á?


+ Ảnh hưởng CM tháng
Mười Nga.


+ Nhân dân thuộc địa cực
khổ, do các nước chính
quốc tăng cường bóc lột
thuộc địa để hồi phục
kinh tế.


H. Trình bày diễn biến
của phong trào lập dân
tộc ở châu Á (Yêu cầu
HS trình bày = bản đồ


- Dựa vào SGK tr 99 – trả
lời.


b/ Diễn biến:


+ Phong trào  mạnh khắp châu
Á.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

châu Á)? Độ, Việt Nam, In-đô-nê-xi-a.
H. Theo em, CM Trung



Quốc và CM Mơng Cổ
có gì mới?


(Vì sao gọi là phong
trào Ngũ tứ?).


(HS Khá, Giỏi).


- Suy nghĩ – trả lời.
+ Phong trào Ngũ tứ
(4-5-1919) mở đầu thời kì
CM dân chủ mới ở Trung
Quốc do Đảng Cộng sản
lãnh đạo.


+ Cuộc CM Mông Cổ
(1921 – 1924) giành
thắng lợi.


Nước cộng hồ nhân dân
Mơng Cổ thành lập.
GV dựa vào SGV tr


137+138 để giới thiệu
thêm cho HS.


- Lắng nghe.


H. Phong trào CM
Đông Nam Á  ra


sao?


- Trả lời. - Phong trào CM Đông Nam Á
lan rộng khắp các nước.


H. Phong trào CM Ấn
Độ có gì mới?


- Suy nghĩ – trả lời.
(HS Khá, Giỏi).


- Phong trào CM Ấn Độ: nhiều
cuộc bãi công nhân & khởi nghĩa
vũ trang của nông dân nổ ra
chống thực dân.


- Dưới sự lãnh đạo của Đảng
Quốc Đại, lãnh tụ là Ma-hát-ma
Gan-đi, đông đảo nhân dân Ấn
Độ đấu tranh đòi độc lập, tẩy
chay hàng Anh,  kinh tế dân
tộc.


GV cho HS quan sát
chân dung M. Gan-đi
(SGK tr 99).


GV dựa vào SDH SD
KH tr 146 để giới thiệu
thêm cho HS.



- Quan sát.
- Lắng nghe.


H. Trình bày phong trào
CM Thổ Nhĩ Kì ?


- Dựa vào SGK tr 99 – trả
lời.


- Chiến tranh giải phóng dân tộc
ở Thổ Nhĩ Kì (1919 – 1922)
thắng lợi.


- Cộng hồ Thổ Nhĩ Kì ra đời.
H. Phong trào CM Việt


Nam  như thế nào?


- Dựa vào đoạn cuối
SGK tr 99 – trả lời.


- Phong trào CM Việt Nam 
mạnh toàn quốc.


GV kết luận: Phong trào dân tộc châu Á  mạnh, với những đặc điểm riêng.
+ Trung Quốc, Ấn Độ, Việt Nam, Thổ Nhĩ Kì dùng phương pháp CM bạo lực.
+ Ấn Độ kết hợp đấu tranh bạo lực & ơn hồ.


- Tuy vậy, phong trào các nước đều có mục tiêu chung là giành độc lập dân tộc.


H. Nêu kết quả của phong


trào giải phóng dân tộc châu


- Dựa vào
đoạn đầu


c/ Kết quả:


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

Á? SGK tr 100 –
trả lời.


lãnh đạo; cơng - nơng là nịng cốt
của phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc.


- Đảng cộng sản các nước ra đời:
In-đô-nê-xi-a, Trung Quốc, Ấn
Độ, Việt Nam.


GV kết luận: - Nét mới của
phong trào CM châu Á(1918
– 1922) là:


+ G/C công nhân lãnh đạo
CM.


+Công - nông tham gia đông
đảo.



+ ĐCS các nước ra đời.


- Lắng nghe


2. Cách mạng Trung Quốc trong
những năm 1919 – 1939. ( 10 phút)
H. Phong trào CM Trung


Quốc 1919 – 1939 như thế
nào?


- Dựa vào
SGK tr 100
để trả lời.
- 1926 –
1927, Đảng
CS đã lãnh
đạo nhân
chống bọn
quân phiệt &
tay sai của đế
quốc.


- Tiến hành tiêu diệt bọn quân phiệt ở
phía Bắc (gọi là phong trào Bắc phạt
<1926 – 1927>).


- 1927  1937 nhân dân Trung
Quốc tiến hành chiến tranh CM
chống tập đoàn thống trị Tưởng


Giới Thạch.


- Tháng 7 – 1937, Đảng Cộng sản
chủ động yêu cầu “Quốc – Cộng
hợp tác để chống Nhật”.


5. Củng cố – Luyện tập. (10 phút)
* Củng cố:


1/ Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào độc lập dân tộc ở châu Á lại bùng
nổ mạnh mẽ.


2/ Cách mạng Trung Quốc đã diễn ra như thế nào trong những năm 1919 – 1939.
* Bài tập: GV hướng dãn HS làm bài tập trong Vở bài tập 1 + 2 (tr63 +64).
6. Hướng dẫn học bài ở nhà (3 phút).


1/ Học nội dung phần I (SGK tr 99 +100) và vở ghi.
2/ Làm bài tập trong Vở bài tập 1 + 2 +3( tr63 +64).


Ngày soạn: 12 – 02 – 2009 Ngày dạy: 23 – 02 – 20079
TIẾT 30 .


BÀI 20. PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở CHÂU Á
(1918 – 1939) <Tiếp theo>


A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

- Những nét mới của phong trào độc lập ở khu vực Đông Nam Á, Châu Á trong những
năm 1918-1939.



- Cách mạng Trung Quốc (1918-1939) đã diễn ra như thế nào?


- Những nét chung của phong trào độc lập dân tộc ở khu vực Đông Nam Á.


<b>2. Tư tưởng:</b>


- Bồi dưỡng nhận thức về tính yếu của cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, chủ
nghĩa đế quốc của các dân tộc thuộc địa, phụ thuộc nhằm giành lại độc lập dân tộc.


- Thấy được những nét tương đồng & sự gắn bó trong lịch sử đấu tranh giành lại độc lập
dân tộc ở khu vực Đông Nam Á.


<b>3. Kĩ năng:</b> - Bồi dưỡng kĩ năng sử dụng bản đồ và hiểu LS.


- Biết khai thác tư liệu, tranh ảnh LS để nhận biết được bản chất của sự kiện LS.
B. CHUẨN BỊ:


GV: Bản đồ thế giới ( hoặc lược đồ châu Á). – Lược đồ các Đông Nam Á.


- Tranh ảnh và những tài liệu có liên quan đế các nhân vật tiêu biểu cho phong trào đấu
tranh ở các nước châu Á giai đoạn này. Sách HD SD kênh hình.


HS: Học bài cũ + làm BT; Đọc – soạn bài 20.- Sưu tầm tranh ảnh,tư liệu có liên quan.
C. NỘI DUNG BÀI


1.Ổn định tổ chức.


2.Kiểm tra bài cũ ( 7 phút<b>)</b>


H. Em hãy nêu những nét mới của phong trào độc lập dân tộc ở châu Á sau Chiến


tranh thế giới thứ nhất.


H. Điểm lại những nét chính về phong trào CM Trung Quốc trong những năm
1919 – 1939.


3. Giới thiệu bài mới. ( 2 phút)


GV nhắc lại một số nét chung nhất của PTCM châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ
nhất, điển hình nhất là CM TQ, thời kì CM dân chủ mới bắt đầu. Phong trào CM ĐNA
có những nét gì mới, đặc biệt hơn. Hơm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu phong trào đấu
tranh giải phóng dân tộc của các nước ĐNA.


4. Nội dung bài giảng.


H.Đ CỦA THẦY H.Đ CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT


II. PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở ĐÔNG NAM Á. ( 1918 – 1939).
GV treo bản đồ thế


giới.


- Yêu cầu HS kể tên các
nước trong khu vực ĐNA
& xác định vị trí các
nước trên bản đồ thế giới.


- Quan sát.


- Kể tên các nước trong


khu vực ĐNA.


- Xác định vị trí các
nước trên bản đồ.


1. Tình hình chung. (12 phút )
a/ Khái quát:


-Y/C HS đọc thầm nội
dung trong SGK Tr101).


- Đọc thầm.
H. Em hãy nêu những nét


chung nhất của các quốc
gia ĐNA đầu TK XX.


- Đầu TK XX hầu hết
các nước ĐNA đều là
thuộc địa của đế quốc
(trừ Thái Lan).


H. Phong trào CM ở
ĐNA đầu TK XX  như


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

thế nào? vương” tầng lớp trí thức
đều muốn vận động CM
theo hướng CM dân chủ
tư sản.



H. Tại sao SCTTGI,
phong trào CM ở các
nước ĐNA  mạnh?


- Suy nghĩ – tra lời +
đoạn 2 SGK tr 101) để
trả lời.


b/ Nguyên nhân:


- Thực dân Pháp tăng cường
áp bức bóc lột.


- Ảnh hưởng của CM tháng
Mười Nga năm 1917.


H. Từ những năm 20 của
TK XX trở đi, phong trào
CM ĐNA có nét gì mới?


- Dựa vào đoạn 3 (SGK
tr 101) để trả lời.


c/ Nét mới của cách mạng Đông
Nam Á.


- Giai cấp vô sản trưởng thành.
- 1 loạt các Đảng cộng sản ra đời.
H. Nêu 1 số phong trào



đấu tranh điển hình ở
ĐNA trong những năm
20 & 30 của TK XX.


- Dựa vào đoạn 3 +4+5
(SGK tr 101) để trả lời.


- Những phong trào điển hình:
+ Khởi nghĩa Xu-ma-tơ-ra
(In-đô-nê-xi-a).


+ Xô viết Nghệ – Tĩnh (Việt
Nam).


d/ Kết quả.
H. Các phong trào CM ở


ĐNA thời kì này có kết
quả ra sao?


- Dựa vào câu cuối của
đoạn 5 + 6 (SGK tr
101) để trả lời.


- Các phong trào đều bị đàn áp.
- Từ trong phong trào, ĐCS ra
đời lãnh đạo nhân dân đấu tranh
& thúc đẩy phong trào vô sản.
H. Sự thành lập ĐCS ở 1



loạt nước ĐNA có tác
động như thế nào đối với
sự  phong trào đấu
tranh giải phóng dân tộc
ở khu vực này.


- GV HS trao đổi trong
bàn .


- Thời gian – 2 phút.
- Nhận xét, bổ sung.


- ĐCS các nước đã lãnh
đạo nhân dân nước
mình đứng lên đấu
tranh giải phóng dân
tộc, phong trào CM các
nước này  mạnh.


H. Cùng với phong trào
CMVS , các nước
ĐNA cịn có loại hình
phong trào nào khác?


- Trả lời. - Phong trào CM dân chủ TS 
mạnh hơn đầu TK XX.


H. Nêu những phong trào
CM TS điển hình ở ĐNA
& phong trào này có


điểm gì mới?


- Dựa vào đoạn 1 (SGK
tr 102) để trả lời.


- Xuất hiện các chính đảng có
ảnh hưởng xã hội rộng lớn:
In-đô-nê-xi-a, Miến Điện, Mã Lai.
GV hướng dẫn HS quan


sát H73+ 74 SGK tr 102.
GV dựa vào nội dung của
Sách HDSDKH tr
147+148 để giới thiệu về


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

chân dung 2 vị lãnh tụ
Mã Lai, In-đô-nê-xi-a.
GV yêu cầu HS đọc thầm
nội dung mục 2 (SGK
102 +103).


- Đọc thầm 2. Phong trào độc lập dân tộc
ở một số nước Đông Nam á.
( 13 phút)


H. Phong trào CM giải
phóng dân tộc ở các nước
ĐNA diễn ra như thế
nào?



- Dựa vào đoạn 1 (SGK
tr 102) để trả lời.


a/ Khái quát.


- Phong trào diễn ra sôi nổi,
liên tục ở nhiều nước.


H. Phong trào ở Đông
Dương phát triển như thế
nào?


+ Ở Lào: Cuộc khởi
nghĩa do Ong Kẹo &
Com-ma-đam (1901 –
1936) đã lôi cuốn được
đông đảo các bộ tộc
tham gia.


+ Ở Cam-pu-chia phong
trào đấu tranh liên tiếp
bùng nổ tiêu biểu là
phong trào A-cha
Hem-chiêu lãnh đạo.


+ Ở Việt Nam: Từ năm
1930 trở đi, phong trào
 mạnh.


b/ Phong trào Đông Dương diễn


<i>ra sôi nổi, phong phú, lôi cuốn</i>
<i>được đông đảo nhân dân tham</i>
<i>gia.</i>


(SGK tr 102)


H. Em có nhận xét gì về
phong trào CM ở Đơng
Dương?


- Suy nghĩ – trả lời.
(HS Khá, giỏi).


Phong trào CM Đông Dương
 sôi nổi, liên tục với nhiều hình
thức phong phú.


- Phong trào CM VS ở Việt
Nam.


- Phong trào CM VS ở
Cam-pu-chia.


- Phong trào yêu nước ở Việt
Nam, Lào, Cam-pu-chia.


- Điển hình nhất là phong trào
CM ở Việt Nam, từ khi Đảng
Cộng sản Đông Dương ra đời,
lãnh đạo. CM giải phóng dân tộc


theo hướng CMVS.


H. Phong trào CM ở các
nước ĐNA hải đảo như
thế nào?


- Phong trào CM ở các
nước ĐNA hải đảo, lôi
cuốn hàng triệu người
tham gia.


- Tiêu biểu là phong
trào ở In-đô-nê-xi-a.
H. Phong trào ở


In-đô-nê-xi-a như thế nào?


- Dựa vào đoạn chữ
nhỏ (SGK tr 102) để trả


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

In-đô-lời. nê-xi-a đã nhiều lần vùng lên đấu
tranh.


GV hướng dẫn HS quan
sát trên bản dồ vị trí 2
cuộc K/N Gia-va &
Xu-ma-tơ-ra.


- Năm 1926-1927, ĐCS
lãnh đạo K/N ở Gia-va


& Xu-ma-tơ-ra.


- Sau đó phong trào ngả
theo hướng tư sản do
Xu-các-nô lãnh đạo.
H. Hãy cho biết: Sự 


của phong trào CM ĐNA
(1939 – 1940).


- Dựa vào đoạn 1 (SGK
tr 103) để trả lời.


- Sau CTTG thứ hai bùng nổ, CM
ĐNA chưa giành được thắng lợi
quyết định. Từ năm 1940 trở đi,
chủ yếu là chống phát xít Nhật.


5. Củng cố – Luyện tập ( 8 phút).


* Củng cố :GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài (SGK tr 103).
* Luyện tập:


<b>Lập bảng thống kê phong trào đấu tranh giành độc lập ở châu Á.</b>


<b>Tên nước Niên đại</b> <b>Sự kiện</b> <b>Lãnh đạo</b> <b>Kết quả</b>


Mông Cổ 1921-1924
Trung



Quốc


4-5-1919
1926-1927
1927-1937
3-1937


In-đô-nê-xi-a


1920
1926-1927
Việt Nam 3-2-1930


1930-1931
Lào 1901-1936


Cam-pu-chia


1918-1926
1930-1935


6. Hướng dẫn học bài ở nhà ( 3 phút).
1/ Học nội dung của mục II (SGK + vở ghi).
2/ Làm bài tập 4+5 (Vở bài tập tr 64+65).


3/ Xem các bài tập để giờ sau học 1 tiết làm bài tập.



Ngày soạn: 19 – 02 – 2007 Ngày dạy: 24 – 02 – 2009


TIẾT 31 . KIỂM TRA VIẾT (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


* Giúp HS: - Hệ thống hố lại tồn bộ các kiến thức của Lịch sử thế giới hiện đại
(đã học trong chương trình Lịch sử lớp 8 từ bài 11 đến 20 của học kì II).


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

- Rèn cho HS tính tự giác, tự lập, trung thực khi làm bài kiểm tra.
- HS đánh giá được kết quả học tập qua bài kiểm tra.


II. CHUẨN BỊ:


GV: ra đề kiểm tra, Poto, đáp án – biểu điểm.
HS: Ôn tập.


III. NỘI DUNG BÀI
1.Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
3. Giới thiệu bài mới.
4. Nội dung bài giảng.


<b> </b>HĐ 1. GV giao đề cho HS và theo dõi các em làm bài.


HĐ 2. Hết giờ GV thu bài về chấm và nhận xét giờ kiểm tra.
ĐỀ BÀI (văn bản kèm theo)


MA TRẬN - ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM (văn bản kèm theo)
5. Hướng dẫn học ở nhà



Học bài cũ + làm BT; Đọc – soạn bài 21
Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)
- Sưu tầm tranh ảnh,tư liệu có liên quan.


Ngày soạn: 27 - 02 – 2009 Ngày dạy: 02 – 03 – 2007
<b>Chương IV. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)</b>


TIẾT 32 . BÀI 21. CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 – 1945)
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp HS hiểu được:


- Những nguyên nhân dẫn tới Chiến tranh thế giới thứ hai.


- Những diễn biến chính của chiến tranh: các giai đoạn, các sự kiện chính & tác động của
nó đối với tiến trình chiến tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>2. Tư tưởng:</b>


- Bỗi dưỡng nhận thức đúng đắn về hậu quả của chiến tranh đối với toàn nhân loại,
nâng cao ý thức chống chiến tranh, bảo vệ hồ bình, bảo vệ sự sống của con người & nền
văn minh nhân loại.


- Giáo dục cho HS tinh thần chiến đấu kiên cường, bất khuất chống chủ nghĩa phát xít,
giải phóng đất nước của các dân tộc bị các nước xâm lược, đặc biệt là cuộc chiến tranh
vệ quốc vĩ đại của nhân dân Liên Xô.


<b>3. Kĩ năng:</b>



- Rèn kĩ năng phân tích, đánh giá một số vấn đề liên quan đến 1 sự kiện lịch sử quan
trọng (chiến tranh thế giới) và tác động của sự kiện đó đối với tình hình thế giới.


- Kĩ năng sử dụng bản đồ chiến sự, hiểu và trình bày được 1 vài sự kiện LS.
- Biết khai thác tư liệu, tranh ảnh LS để nhận biết được bản chất của sự kiện LS.
B. CHUẨN BỊ:


GV: Bản đồ: Chiến tranh thế giới thứ hai: Phát Đức tấn công châu Âu (1938 – 1941),
Chiến dịch Xta-lin-grát.


- Tranh ảnh và những tài liệu có liên quan . Sách HD SD kênh hình.


HS: Học bài cũ + làm BT; Đọc – soạn bài 21.- Sưu tầm tranh ảnh,tư liệu có liên quan.
C. NỘI DUNG BÀI


1.Ổn định tổ chức.


2.Kiểm tra bài cũ ( 1 phút<b>)</b>


Kiểm tra vở soạn – vở viết của HS.
3. Giới thiệu bài mới. ( 2 phút)


GV liên hệ với các bài trước để nói về cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 & q
trình phát xít hố diễn ra ở một số nước …. Điều đó dẫn tới sự bùng nổ Chiến tranh thế
giới thứ hai.


4. Nội dung bài giảng.


H.Đ CỦA THẦY H.Đ CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT



-Y/C HS đọc thầm nội dung
mục I trong (SGK Tr 104).


- Đọc thầm nội
dung mục I
trong (SGK Tr
104).


I. NGUYÊN NHÂN BÙNG NỔ
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ
HAI


( 6 phút)
H. Nguyên nhân nào dẫn


đến Chiến tranh thế giới thứ
hai?


- Dựa vào đoạn
1 (SGK Tr 104).
để trả lời.


- Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất,
đặc biệt là sau cuộc khủng hoảng kinh
tế 1929 – 1933, các nước đế quốc ><
sâu sắc với nhau về quyền lợi & thuộc
địa.


- Chủ nghĩa phát xít ra đời, chúng


mưu toan gây chiến tranh, phân chia
lại thế giới.


H. Nêu quan hệ quốc tế giữa
hai cuộc đại chiến (1918 –
1939).


- Dựa vào nội
dung phần1,
đoạn chữ nhỏ
(SGK Tr 104).
để trả lời


- Thời kì này các nước đế quốc hình
thành 2 khối đối địch nhau:


+ Một bên là Anh, Pháp, Mĩ.
+ Một bên là Đức, Ý, Nhật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

thị trường & thuộc địa, cả 2 khối đều
thù địch với Liên Xô.


H. Các nước đế quốc làm gì
để giải quyết >< này?


- Dựa vào nội
dung phần 2,
đoạn chữ nhỏ
(SGK Tr 104).
để trả lời



- Khối Anh, Pháp, Mĩ thực hiện đường
lối thảo hiệp với khối phát xít để chĩa
mũi nhọn vào LX & nhượng bộ Đức
để cho Đức sáp nhập Áo vào Đức &
chiếm Tiệp Khắc.


- Tháng 3 – 1939, Hít-le thấy chưa đủ
lực lượng tán công LX cho nên đã
quyết định tấn công các nước châu Âu
trước.


GV treo bản đồ CTTGII (đã
phóng ta) trên bảng.


- Quan sát. II. NHỮNG DIỄN BIẾN CHÍNH ( 15
phút)


1. Chiến tranh bùng nổ và lan rộng
toàn thế giới (từ ngày 1 – 9 – 1939
đến đầu năm 1943).


- GV yêu cầu HS theo dõi
SGK tr 105 và cử HS Khá,
Giỏi trình bày diễn biến giai
đoạn I bằng bản đồ.


- Theo dõi SGK
tr 105 dựa vào
đoạn 1 để trả


lời. - HS Khá,
Giỏi trình bày
diễn biến giai
đoạn I bằng bản
đồ.


<b>a/ Châu Âu:</b>


- Ngày 1 – 9 - 1939 Chiến tranh
bùng nổ (Đức tấn cơng Ba Lan).
- Sau đó chiến tranh lan nhanh


khắp Châu Âu & thế giới. Đức
nhanh chóng đánh chiếm các
nước Tây Âu, Na Uy, Đan Mạch,
Bỉ, Hà Lan, Luých-xăm-bua,
Pháp.


- Cuối năm 1940 đến đầu năm 1941
Đức chiếm nốt các nước Đông Nam
Âu.


H. Trong giai đoạn đầu của
chiến tranh, Đức thực hiện
chiến thuật gì?


- Dựa vào đoạn
1 SGK tr 105 để
trả lời.



- Trong giai đoạn đầu của chiến tranh,
Đức thực hiện chiến thuật chớp
nhống và sau đó tấn cơng Liên Xơ
(22 – 6 – 1941).


GV hướng dẫn HS quan sát
H 75 và giải thích về ý đồ
của Hít-le. GV dựa vào sách
HD SD KH tr149 +150 .


- Quan sát.
- Lắng nghe.


GV: Đức tấn công LX với
quy mô lơn: từ biển Ban-tích
đến Biển Đen, chúng huy
động 190 sư đoàn (5,5 triệu
quân), 3712 xe tăng, 4950
máy bay.


- Đức dự định tấn cơng
LX trong vịng 2 tháng.
- Từ đây cuộc đại chiến


thế giới lần II đã thay


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

đổi tính chất.


GV cho HS thảo luận câu
hỏi: Vì sao từ đây cuộc


Chiến tranh thế giới thứ hai
thay đổi tính chất?


- Trước tháng 6
-1941 các nước
đế quốc tranh
giành thuộc địa
lẫn nhau, nhưng
từ đó trở về sau,
phe phát xít đã
chĩa mũi nhọn
vào Liên Xơ
(thành trì của
cách mạng thế
giới).


<b>b/ Châu Á:</b>


H. Trình bày chiến sự diễn
ra ở châu Á và châu Phi.


- Theo dõi SGK
tr 105 dựa vào
đoạn 2 để trả
lời.


- Tháng 7 – 1941 Nhật Bản bất ngờ
tấn công Trân Châu Cảng, nhanh
chóng làm chủ châu Á, Thái Bình
Dương.



- GV: Từ đây trở đi, Mĩ
chính thức tham chiến.


<b>c/ Châu Phi:</b>


- Tháng 9 – 1940, Ý tấn công Ai Cập,
chiến sự lan nhanh khắp thế giới.
H. Từ tháng 1 – 1942 trở đi


tình hình chiến tranh tiến
triển như thế nào?


- Theo dõi SGK
tr 105 dựa vào
đoạn 3 để trả
lời.


- Tháng 1 – 1942, Mặt trận Đồng
minh chống phát xít thành lập.


- Yêu cầu HS đọc thầm nội
dung mục 2 (SGK tr
107+108).


- HS đọc thầm
nội dung mục 2.


2. Quân Đồng minh phản công,
chiến tranh kết thúc (từ đầu 1943


đến tháng 8 – 1945).


H. Hãy trình bày cuộc phản
cơng của quân Đồng minh
từ đầu 1943 trở đi.


- GV dùng bản đồ chiến
thắng Xta-lin-grát để minh
hoạ.


- Từ 19  23 -11 - 1943
Hồng quân Liên Xô đã khép
chặt vòng vây, bao vây 35
vạn quân Đức, cuộc chiến
diễn ra rất ác liệt.


- Ngày 2 – 2 – 1943 LX
thắng lớn tiêu diệt 2/3 quân
Đức, 1/3 bị bắt sống, trong
đó có tư lệnh Pao-lút & 24


- Dựa vào đoạn
1, mục 2 (SGK
tr 107) để trình
bày.


- Quan sát –
lắng nghe.


a/ Chiến thắng Xta-lin-grát (2 – 2 –


<i>1943) tạo ra bước ngoặt mới cho cuộc</i>
<i>chiến tranh thế giới II.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

viên tướng.


b/ Qn Đồng minh phản cơng phe
<i>phát xít.</i>


H. Em hãy trình bày những
địn phản công của phe
Đồng minh với phe phát xít.


GV cho HS quan sát H77,
78 (SGK tr 107). GV dựa
vào Sách HD SD KH tr
153+154 giới thiệu và giải
thích cho HS.


- Dựa vào đoạn
2 phần chữ nhỏ,
mục 2 (SGK tr
107) để trình
bày.


- Quan sát.
- Lắng nghe.


- Tại mặt trận Xô - Đức Hồng
quân LX quét sạch phát xít Đức
ra khỏi lãnh thổ (cuối 1944).


- Đầu 1945 trên đường truy đuổi


phát xít Đức về Béc-lin đã giúp
một loạt các nước Đơng Âu giải
phóng.


+ Tại Bắc Phi: - 5 – 1943, Ý phải hạ
khí đầu hàng.


- 25-7-1943, chủ nghĩa phát xít Ý
sụp đổ.


+ Tại mặt trận Tây Âu: - Liên quân
Anh, Mĩ mở mặt trận thứ hai, kết hợp
với LX tiêu diệt phát xít Đức.


H. Em hãy trình bày sự thất
bại của phát xít Đức, Nhật
và Chiến tranh thế giới II kết
thúc.


- Dựa vào đoạn
3 + 4, mục 2
(SGK tr 107) để
trình bày.


- Sau khi qt sạch phát xít Đức ra
khỏi lãnh thổ, Hồng quân LX đã tiến
như vũ bão về Béc-lin để tiêu diệt phát
xít Đức.



- Đêm mùng 8 rạng sáng 9 – 5 – 1945
phát xít Đức đầu hàng vô điều kiện.
+ Tại châu Á, Hồng quân LX đã đánh
tan đạo quân Quan Đông của Nhật ở
vùng Đông Bắc Trung Quốc.


- Ngày 6 & 9 – 8 – 1945 , Mĩ ném
2 quả bom nguyên tử huỷ diệt
thành phố Hi-rô-si-ma &
Na-ga-xa-ki (20 vạn người chết, hàng
chục vạn người tàn phế).


- Ngày 15 – 8 – 1945 Nhật hồng
kí giấy đầu hàng Đồng minh vơ
điều kiện, Chiến tranh thế giới II
kết thúc.


GV cho HS quan sát H79
(SGK tr 108) (bức tranh
phân tích tội ác của đế quốc
Mĩ). GV dựa vào Sách HD
SD KH tr 154+ 155 để giới
thiệu thêm cho HS.


- Quan sát.
- Lắng nghe.


H. Theo em, Liên Xơ có vai
trị như thế nào trong việc


đánh thắng phát xít?


- Suy nghĩ – trả
lời.


- Liên Xô là lực lượng đi đầu, chủ
chốt, quyết định để tiêu diệt chủ nghĩa
phát xít.


GV yêu cầu HS theo dõi
mục III (SGK tr 108).


- HS theo dõi
mục III (SGK tr


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

108).
H. Cho biết kết cục của


Chiến tranh thế giới II.


- Dựa vào đoạn
1, mục III (SGK
tr 108) để trả
lời.


<i>- Chủ nghĩa phát xít Đức, Ý, Nhật bị</i>
<i>tiêu diệt.</i>


<i>- Loài người phải gánh chịu hậu quả</i>
<i>nặng nề.</i>



H. Cho biết kết quả của
Chiến tranh thế giới II.


- Dựa vào đoạn
2, mục III (SGK
tr 108) để trả
lời.


- Kết quả: 60 triệu người chết, 90 triệu
người bị tàn tật, thiệt hại về vật chất
gấp 10 lần so với Chiến tranh thế giới
I, bằng tát cả các cuộc chiến tranh
trong 1000 năm trước đó cộng lại.
H. Qua các H77, 78, 79, em


có suy nghĩ gì về hậu quả
của Chiến tranh thế giới II
đối với nhân loại?


- GV cho HS thảo luận trong
bàn – 3 phút.


- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung.


- Thảo luận
trong bàn – 3
phút.



- Trình bày.
- Nhận xét, bổ
sung.


<i>- Đây là cuộc chiến tranh > nhất, dài</i>
<i>nhất, khốc liệt nhất trong lịch sử nhân</i>
<i>loại.</i>


- Chiến tranh này đã để lại hậu quả rất
nặng nề cho nhân loại cả về người và
của, loài người ra sức ngăn chặn chiến
tranh.


5. Củng cố – Luyện tập ( 8 phút).


* Củng cố: Vì sao Chiến tranh thế giới II bùng nổ?


- Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, đặc biệt là sau cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 –
1933, các nước đế quốc >< sâu sắc với nhau về quyền lợi & thuộc địa.


- Chủ nghĩa phát xít ra đời, chúng mưu toan gây chiến tranh, phân chia lại thế giới.
*Luyện tập: Lập niên biểu về những sự kiện chính của Chiến tranh thế giới II (1939 – 1945).


<b>Thời gian</b> <b>Sự kiện</b>


6. Hướng dẫn học bài ở nhà ( 2 phút).


+ Học bài theo các câu hỏi (SGK tr105+108) & làm bài tập trong Vở bài tập (tr
66+67+68).



+ Đọc – soạn bài 22. Sự phát triển của khoa học – kĩ thuật và văn hoá thế giới nửa đầu
thế kỉ XX. + Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh có liên quan.


Ngày soạn: 01 – 03 – 2009 Ngày dạy: 04 – 03 – 2007


Chương v. <b>Sự phát triển của khoa học - kĩ thuật và văn hoá thế giới nửa đầu thế</b>
<b>kỉ XX.</b>


TIẾT 33. BÀI 22. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC – KĨ THUẬT VÀ VĂN
HOÁ THẾ GIỚI NỬA ĐẦU THẾ KỈ XX.


A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp HS: Hiểu được những tiến bộ vượt bậc của khoa học – kĩ thuật
(KH – KT) thế giới nửa đầu thế kỉ XX.


- Thấy được sự hình thành &  của một nền văn hoá mới – văn hoá Xô viết trên cơ sở
tư tưởng chủ nghĩa Mác – Lê-nin & sự kế thừa những tinh hoa của di sản văn hoá nhân
loại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

- Hiểu rõ những tiến bộ của KH – KT cần được sử dụng vì lợi ích của con người.
- Giáo dục ý thức trân trọng & bảo vệ những giá trị của nền văn hoá Xô viết & những
thành tựu KH – KT của nhân loại.


<b>3. Kĩ năng:</b> - Bồi dưỡng phương pháp so sánh, đối chiếu lịch sử để HS thấy được


những điểm ưu việt của nền hố Xơ viết, kích thích sự say mê tìm tịi, sáng tạo KH – KT
của HS.


B. CHUẨN BỊ:



GV: - Tranh ảnh về thành tựu văn hoá KH – KT.


- Tư liệu lịch sử, truyện kể về các nhà văn, nhà khoa học.
- Sách HD SD kênh hình.


HS: Học bài cũ + làm BT; Đọc – soạn bài 22.- Sưu tầm tranh ảnh,tư liệu có liên quan.
C. NỘI DUNG BÀI


1. Ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra bài cũ ( 7 phút<b>)</b>


H. Vì sao Chiến tranh thế giới II bùng nổ?


H. Cho biết kết cục của Chiến tranh thế giới II. Em có suy nghĩ gì về hậu quả của Chiến
tranh thế giới II đối với nhân loại?


<b> </b>3. Giới thiệu bài mới. ( 2 phút)


GV nêu rõ trong nửa đầu TKXX, mặc dù đã diễn ra hai cuộc CTTG nhưng nhân loại
đã đạt được những thành tựu rực rỡ về văn hoá, KH – KT. Đặc biệt là sự hình thành
của một nền văn hố mới – văn hố Xô viết & thành tựu lớn trong lĩnh vực KH – KT.
4. Nội dung bài giảng.




H.Đ CỦA THẦY H.Đ CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT


-Y/C HS đọc thầm nội dung


mục I, trong (SGK Tr 109).


- Đọc thầm. I. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA
HỌC – KĨ THUẬT THẾ GIỚI NỬA
ĐẦU THẾ KỈ XX ( 16 phút )
H. Hãy cho biết sự phát triển


của khoa học – kĩ thuật thế
giới nửa đầu thế kỉ XX.


- Dựa vào đoạn 1 (SGK
Tr 109) để trả lời.


- Sau cách mạng khoa học – kĩ
thuật nhân loại tiếp tục đạt
được những thành tựu khoa học
– kĩ thuật mới vào đầu TKXX.
H. Em hãy cho biết những


phát minh về Vật lí đầu
TKXX.


<i>- Sự ra đời của lí</i>
<i>thuyết nguyên tử hiện</i>
<i>đại.</i>


<i>- Đặc biệt là lí thuyết</i>
<i>tương đối của nhà bác</i>
<i>học An-be Anh-xtanh</i>
<i>(Đức).</i>



<i>- Nhiều phát minh mới</i>
<i>về năng lượng nguyên</i>
<i>tử, laze, bán dẫn đều</i>
<i>liên đến lí thuyết tương</i>
<i>đối.</i>


1. Về Vật lí. (SGK Tr 109)


- GV yêu cầu HS quan sát
bức ảnh A.Anh-xtanh (Đức).


- HS quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

Anh-khoa học A.Anh-xtanh
(Đức).


H. Những phát minh khoa
học Anh-xtanh trong lĩnh
vực Vật lí là gì? Vai trị &
tác dụng của những phát
minh đó.


H. Tại sao Anh-xtanh được
đánh giá là một trong những
nhà khoa học vĩ đại nhất
TKXX.


- GV cho HS trao đổi
theo bàn.



- Thời gian – 3 phút.
- GV miêu tả và kết luận.
- GV: Sử dụng sách HD SD
KH tr 155+156 giảng thêm
cho HS.


+ Bí quyết thành cơng của
ơng là: A = X + Y + Z (thành
công gian khổ + phương
pháp đúng đắn + bớt nói
sng).


bàn.


- Thời gian – 3
phút.


- Tích hợp với mơn
Vật lí + SGK để
trả lời.


- Lắng nghe.


xtanh:


- 1905, ông đưa ra Thuyết
tương đối hẹp.


- 1907, ơng tìm ra cơng thức


liên hệ năng lượng với
khối lượng một vật, làm cơ
sở cho ngành Vật lí hạt
nhân.


- Cuối 1915, ông công bố
Thuyết tương đối rộng.
- Ngồi ra, ơng cịn cơng bố


các cơng trình nghiên cứu
lí thuyết truyền thơng, lí
thuyết chuyển động Brao,
thống kê lượng tử của các
hạt có Spin, sự tồn tại của
hạt ánh sáng Phơ-tơn, giải
thích hiện tượng hiệu ứng
quang điện…


H. Cho biết những phát minh
mới về các lĩnh vực khoa học
khác.


- Dựa vào đoạn 1 (SGK
tr 110) để trình bày.


2. Các khoa học khác.


- Hố học, Sinh học, khoa học
<i>trái Đất… đều đạt những thành</i>
<i>tựu to lớn.</i>



<i>+ thuyết nguyên tử hiện đại ra</i>
<i>đời.</i>


- <i>1945 bom nguyên tử tại Mĩ</i>
<i>ra đời.</i>


- <i>1946 máy tính điện tử tại</i>
<i>Mĩ ra đời.</i>


H. Cho biết những thành tựu
khoa học – kĩ thuật (cuối TK
XI X đầu TK XX) đã sử
dụng trong thực tiễn như thế
nào?


- Dựa vào đoạn 2 (SGK
tr 110) để trình bày.


3. Tác dụng của khoa học –
kĩ thuật.


- Con người sử dụng điện tín,
điện thoại, rađa, hàng không,
điện ảnh, phim có tiếng & phim
màu…


H. Theo em sự phát triển
khoa học – kĩ thuật có những
hạn chế gì khơng? (Liên hệ


với sự kiện ngày 6 & 9 – 8 –
1945 ở Nhật Bản).


- Suy nghĩ & trả lời. 4. Hạn chế của sự phát triển
khoa học – kĩ thuật.


- Chế tạo ra vũ khí hiện đại,
<i>gây thảm hoạ cho loài người</i>
<i>(bom nguyên tử).</i>


H. Em hiểu như thế nào về
lời nói của nhà khoa học


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

A.Nô-ken “Tôi hi vọng rằng
nhân loại sẽ rút ra được từ
những phát minh khoa học
nhiều tốt hơn là điều xấu”.
GV gọi HS Khá, Giỏi trả lời.


văn minh hơn, con
người biết phát huy
những thành tựu rực rỡ
của KH-KT & đồng
thời con người cũng
phải biết khắc phục
những hạn chế của nó
với phương châm:
“Khoa học kĩ thuật phát
triển phải phục vụ đời
sống con người”.



H. Nền văn hố Xơ viết được
hình thành trên cơ sở nào?


- Dựa vào đoạn 1, mục
II (SGK tr 110) để trả
lời.


II. NỀN VĂN HỐ XƠ VIẾT HÌNH
THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN. ( 10
phút)


1. Cơ sở hình thành
- Hình thành trên 2 cơ sở:
+ Tư tưởng của chủ nghĩa Mác
- Lê-nin.


+ Tinh hoa di sản văn hố nhân
loại.


H.Hãy nêu những thành tựu
của nền văn hố Xơ viết nửa
đầu TK XX.


- Năm 1921  1941
xoá nạn mù chữ cho 60
triệu người.


2. Thành tựu



- Phát triển hệ thống giáo dục
quốc dân.


- Phát triển văn học nghệ thuật,
xoá bỏ tàn dư của xã hội cũ.
H. Tại sao nói: Xố nạn mù


chữ là nhiệm vụ hàng đầu
trong việc xây dựng nền văn
hoá mới ở Xô viết?


GV cho HS trao đổi theo
bàn – 2 phút.


- Trao đổi theo bàn – 2
phút.


- Trình độ dân trí được
nâng cao, muốn xây
dựng CNXH phải có
những con người
XHCN.


GV kết luận: Như vậy trong
gần 30 năm đầu TK XX,
Liên Xô đã có đội ngũ tri
thức đông đảo để xây dựng
& bảo vệ Tổ quốc.


- Lắng nghe.



H. Em cho biết những thành
tựu của nền văn hoá nghệ
thuật Xô viết.


- Dựa vào đoạn đầu
phần chữ nhỏ cuối mục
II (SGK tr 112) để trả
lời.


- Có những cống hiến lớn lao
với văn hoá nhân loại, thi ca,
sân khấu, điện ảnh.


H. Hãy kể nhà văn, nhà thơ
& những tác phẩm văn học
Xô viết mà em biết?


- Dựa vào đoạn cuối
phần chữ nhỏ cuối mục
II (SGK tr 112) + sự
hiểu biết để trả lời.


- Xuất hiện một số nhà văn nối
tiếng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

- Các tác phẩm: “Thép đã tôi
thế đấy”, “Người mẹ”, “Sông
Đông êm đềm”.





5. Củng cố – Luyện tập ( 7 phút).
* Củng cố:


1) Em hãy nêu những thành tựu khoa học – kĩ thuật của thế giới nửa đầu thế kỉ XX.
2) Em hãy nêu những thành tựu văn hố Xơ viết nửa đầu thế kỉ XX.


* Luyện tập: Cho HS làm bài tập 1 +2 + 4 (Vở BT tr 69 + 70).


6. Hướng dẫn học bài ở nhà ( 3 phút).


1/ Học bài theo các câu hỏi ở cuối SGK tr 112 & làm các bài tập Vở BT tr 69 + 70.
2/ Soạn bài:


Ôn tập lịch sử thế giới hiện đại (Phần từ năm 1917 đến năm 1945).


- Yêu cầu các tổ chuẩn bị: Bảng thống kê về tình hình nước Nga - Liên Xơ (1917
1941) & Bảng thống kê về tình hình thế giới (trừ Liên Xô) ra khổ giấy A0.


Ngày soạn: 05 - 03 – 2009 Ngày dạy: 09 – 03 – 2009
TIẾT 34. BÀI 23.


ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI
(Phần từ năm 1917 đến năm 1945).
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp HS:



- Củng cố, hệ thống hoá những sự kiện cơ bản của lịch sử thế giới giữa hai cuộc chiến
tranh thế giới.


- Nắm được những nội dung chính của lịch sử thế giới trong những năm 1917 – 1945.


<b>2. Tư tưởng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<b>3. Kĩ năng:</b> - Giúp HS  kĩ năng lập bảng thống kê, lựa chọn sự kiện LS tiêu biểu,
tổng hợp, so sánh & hệ thống hoá sự kiện LS.


B. CHUẨN BỊ:


GV: Bản đồ thế giới ( hoặc lược đồ châu Âu & châu Á).
- Bảng thống kê các sự kiện LS thế giới hiện đại.


HS: Học bài cũ + làm BT; Soạn bài theo sự hướng dẫn của GV ở tiết trước.
C. NỘI DUNG BÀI


1.Ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra bài cũ ( 1 phút<b>)</b>


KT sự chuẩn bị của HS.
3. Giới thiệu bài mới. ( 2 phút)


Từ năm 1917  1945, thế giới đã xảy ra nhiều sự kiện lịch sử, những biến cố lịch
sử, tạo ra những bước  mới của LS TG. Hôm nay, chúng ta ôn lại những sự kiện lịch
sử chính, với phương pháp lập bảng thống kê.


4. Nội dung bài giảng.




H.Đ CỦA THẦY H.Đ CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT


- GV cùng với HS hồn thành
bảng thống kê những sự kiện
lịch sử chính (từ năm 1917 
1945).


- HS hoạt động theo
sự hướg dẫn của
GV.


I. NHỮNG SỰ KIỆN LỊCH SỬ
CHÍNH (17 phút )


1. Bảng thống kê về tình hình nước
Nga - Liên Xô (1917 1941) .


- GV gọi HS điền vào
bảng thống kê theo mẫu
của SGK.


- GV tổng hợp lại.


<b>Bảng thống kê về tình hình nước Nga - Liên Xơ (1917 </b><b>1941) </b>


<b>Thời gian</b> <b>Sự kiện</b> <b>Kết quả</b>


2 – 1917 Cách mạng dân chủ tư


sản Nga thắng lợi.


- Lật đổ chính quyền Nga hoàng, 2
chính quyền song song tồn tại: chính
quyền lâm thời (tư sản) và chính quyền
Xơ viết.


7/11 –


1917


Cách mạng tháng
Mười Nga thành công.


- Lật đổ chính phủ lâm thời, thành lập
nước cộng hồ Xơ viết, mở đầu thời kì
xây dựng chế độ mới xã hội chủ nghĩa.
1918 –


1920


- Cuộc đấu tranh
chống thù trong giặc
ngồi, để bảo vệ chính
quyền Xơ viết ở Nga.


- Xây dựng lại hệ thống chính trị – nhà
nước kiểu mới, đánh thắng thù trong
giặc ngoài.



1921 –
1941


- Liên Xô xây dựng chủ
nghĩa xã hội.


- Công nghiệp hố xã hội chủ nghĩa.
- Tập thể hố nơng nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

chất cho chủ nghĩa xã hội.


2. Bảng thống kê về tình hình thế giới (trừ Liên Xơ).


<b>Bảng thống kê về tình hình thế giới (trừ Liên Xơ).</b>


<b>Thời gian</b> <b>Sự kiện</b> <b>Kết quả</b>


1918 –
1923


- Cao trào Cách mạng
thế giới (châu Âu, châu
Á).


- Phong trào phát triển mạnh ở các
nước tư sản, điển hình là Đức &
Hung-ga-ri.


- Một loạt các đảng cộng sản ra đời trên
thế giới: Đảng Cộng sản Hung-ga-ri


(1918), Pháp (1920), Anh (1920), Ý
(1921),…


- Quốc tế Cộng sản ra đời lãnh đạo
phong trào Cách mạng thế giới (1919 –
1943).


1924 –
1929


- Thời kì ổn định &
phát triển của chủ
nghĩa tư bản.


- Sản xuất công nghiệp phát triển nhanh
chóng & tình hình chính trị tương đối ổn
định ở các nước trong hệ thống chủ
nghĩa tư bản.


1929 –
1933


- Khủng hoảng kinh tế
thế giới, bắt đầu nổ ra
từ Mĩ.


- Kinh tế thế giới giảm sút nghiêm trọng,
tình hình chính trị ở các tư bản khơng
ổn định, 1 số nước phải phát xít hố bộ
máy chính quyền để ổn định tình hình.


Chủ nghĩa phát xít ra đời.


1933 –
1939


- Các nước trong hệ
thống tư bản chủ nghĩa
tìm cách thốt khỏi
khủng hoảng.


- Khối các nước phát xít: Đức, Ý, Nhật
chuẩn bị gây chiến tranh, bành trướng
xâm lược.


- Khổi Anh, Pháp, Mĩ thực hiện cải cách
kinh tế, chính trị duy trì chế độ dân chủ
tư sản.


1939 –
1945


- Chiến tranh thế giới
thứ hai.


- 72 nước tham chiến.


- Chủ nghĩa phát xít: Đức, Ý, Nhật thất
bại hoàn toàn.


- Thắng lợi thuộc phe các nước tiến bộ


trên thế giới.


- Hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa
ra đời.


GV yêu cầu HS đọc mục II
SGK tr 113.


- Đọc II. NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU.


( 20 phút)
- GV hướng dẫn các em


tìm hiểu những nội
dung chính (SGK đã
hướng dẫn) & chia HS
trong lớp thành 5
nhóm, mỗi nhóm cần


- Thảo luận
nhóm.


- Cử nhóm thư
kí ghi kết
quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

xác định 5 sự kiện chủ
yếu của LSTG hiện
đại (1917  1945) là
gì?



- Sau đó GV phân cơng
mỗi nhóm trình bày 1
vấn đề cụ thể trước
lớp (nhóm đã thảo
luận thống nhất nội
dung, cử đại diện trình
bày).


- GV chốt kiến thức.


trình bày.
- Nhóm khác


nhận xét, bổ
sung.


H. Em cho biết 5 sự kiện
chủ yếu của LSTG hiện đại
(1917  1945) là những
sự kiện gì?


- Trình bày.
<i>- 5 sự kiện:</i>


<i>+ Cách mạng xã</i>
<i>hội chủ nghĩa</i>


<i>tháng</i> <i>Mười</i>



<i>Nga.... </i>


<i>+ Cao trào cách</i>
<i>mạng 1918 –</i>
<i>1923,...</i>


<i> + Phong trào</i>
<i>đấu tranh giải</i>
<i>phóng dân tộc lên</i>
<i>cao.</i>


<i> + Tổng khủng</i>
<i>hoảng kinh tế thế</i>
<i>giới (1929 –</i>
<i>1933),..</i>


<i> + Chiến tranh</i>
<i>thế giới thứ hai</i>
<i>bùng nổ, hệ</i>
<i>thống...</i>


<i>- 5 sự kiện:</i>


<i>+ Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng</i>
<i>Mười Nga thành công & sự tồn tại</i>
<i>vững chắc của nhà nước Xô viết đầu</i>
<i>tiên.</i>


<i>+ Cao trào cách mạng 1918 – 1923,</i>
<i>một loạt Đảng Cộng sản ra đời, Quốc</i>


<i>tế Cộng sản thành lập (1919 – 1943).</i>
<i>+ Phong trào đấu tranh giải phóng</i>
<i>dân tộc lên cao.</i>


<i>+ Tổng khủng hoảng kinh tế thế giới</i>
<i>(1929 – 1933), chủ nghĩa phát xít ra</i>
<i>đời.</i>


<i>+ Chiến tranh thế giới thứ hai bùng</i>
<i>nổ, hệ thống các nước xã hội chủ</i>
<i>nghĩa ra đời.</i>


H. Nhóm 1: Tại sao chọn
Cách mạng tháng Mười
Nga là sự kiện tiêu biểu
chủ yếu.


(GV gợi ý để HS trả lời).


- Nhóm 1(trả lời). - Lần đầu tiên CMVS thành cơng trên
thế giới, loại hình nhà nước mới - xã
hội chủ nghĩa ra đời, nhà nước này đã
đứng vững trước sự tấn công của kẻ
thù, đủ sức chống đỡ với thù trong &
giặc ngồi, xây dựng thành cơng chủ
nghĩa xã hội.


H. Nhóm 2: Tại sao chọn
cao trào cách mạng 1918 –
1923 là sự kiện chủ yếu.


(GV hướng dẫn để HS trả
lời).


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

Cộng sản thành lập lãnh đạo CMTG.
H. Nhóm 3: Tại sao chọn


phong trào cách mạng giải
phóng dân tộc lên cao ở
các nước thuộc địa là sự
kiện chủ yếu?


- Nhóm 3 - trả lời. - Sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất,
phong trào đấu tranh giải phóng dân
tộc lên cao.


- Trung Quốc: Cách mạng dân chủ
mới bắt đầu.


- Việt Nam Cách mạng tháng Tám
thành công, nước Việt Nam dân chủ
cộng hoà ra đời.


- Đây là một trong ba bộ phận CM thế
giới chĩa vào chủ nghĩa đế quốc.


H. Nhóm 4: Tại sao chọn
cuộc tổng khủng hoảng
kinh tế thế giới 1929 –
1933 là sự kiện chính?



- Nhóm 4 - trả lời. - Đây làcuộc khủng hoảng kinh tế thế
giới, dẫn đến hậu quả: Chủ nghĩa phát
xít ra đời trên thế giới, đe doạ an ninh
loài người, chúng mưu toan gây Chiến
tranh thế giới lần thứ hai, phân chia lại
thế giới.


H. Nhóm 5: Tại sao chọn
Chiến tranh thế giới lần
thứ hai là sự kiện chủ yếu?


- Nhóm 5 - trả lời. - Chiến tranh thế giới lần thứ hai bùng
nổ, một bên là phe phát xít, một bên là
phe Đồng minh, đã lôi cuốn 72 nước
tham chiến, gây cho loài người nhiều
thảm hoạ.


- Sau đại chiến, hệ thống xã hội mới ra
đời - hệ thống xã hội chủ nghĩa.


5. Củng cố – Luyện tập (2 phút).


* Nhắc lại nội dung chính trong tiết ơn tập.
6. Hướng dẫn học bài ở nhà ( 3 phút).
1/ Làm các bài tập (Vở bài tập tr 71 + 72).
2/ Ôn nội dung kiến thức của bài 23.


+ Xem lại các bài tập đã làm trong tiết 31.
Câu hỏi ôn tập:



1) Vì sao nhân dân Pháp đánh bại đợc chủ nghĩa phát xít ở Pháp? ( 2 điểm)


2) Nêu kết cục và hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai. Em có suy nghĩ gì về hậu
quả của Chiến tranh thế giới thứ hai đối với nhân loại? (5 điểm)


3) Hãy nêu những thành tựu của nền văn hoá Xô viết nửa đầu TK XX.


Ngày soạn: 22 – 12 – 2007 Ngày dạy: - 01 – 2008
TIẾT 35. LÀM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I


II. MỤC TIÊU BÀI HỌC


* Giúp HS: - Hệ thống hố lại tồn bộ các kiến thức của Lịch sử thế giới cận đại và
hiện đại (đã học trong chương trình Lịch sử lớp 8, học kì I).


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

B. CHUẨN BỊ:


GV: ra đề kiểm tra, Poto, đáp án – biểu điểm.
HS: Ôn tập.


C. NỘI DUNG BÀI
1.Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
3. Giới thiệu bài mới.
4. Nội dung bài giảng.


<b> </b>HĐ 1. GV giao đề cho HS và theo dõi các em làm bài.


HĐ 2. Hết giờ GV thu bài về chấm và nhận xét giờ kiểm tra.
ĐỀ BÀI



II. <b>TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:</b> (3 điểm)


<b>1.</b> <i>Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống đầu câu dưới đây.</i>


<b> Cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ đã đạt được kết</b>
<b>quả: </b>


Nước cộng hoà Bắc Mĩ ra đời.


Anh phải thừa nhận nền độc lập của các nước thuộc địa Bắc Mĩ.
Chiến tranh kết thúc và Hợp chủng quốc Mĩ ra đời.


Năm 1787, Hiến pháp mới được ban hành.


Theo hiến pháp 1787, quyền dân chủ của mọi người dân đều được đảm bảo, trong
đó có cả phụ nữ.


2. <b>Sau đây là bảng thống kê một số các cuộc Cách mạng tư sản trên thế giới và</b>


<b>thời gian diễn ra cuộc Cách mạng tư sản</b>. Hãy nối thời gian với tên các cuộc Cách


<i>mạng tư sản trên thế giới sao cho đúng.</i>


<b>Thời gian</b> <b>Nối</b> <b>Các cuộc Cách mạng tư sản</b>


1) 1789 - 1794 1 - A. Cách mạng Hà Lan.
2) 1640 - 1688 2 - B. Cách mạng tư sản Anh.
3) 1566 3 - C. Cách mạng tư sản Pháp.



D. Cách mạng tư sản Mĩ.


3. Hãy chọn các cụm từ sau đây để điền vào chỗ chấm (………..) của đoạn viết
<i>trên sao cho đúng.</i>


<b>+ Sắc lệnh phục vụ quyền lợi nhân dân + Sắc lệnh giải tán quân đội</b>
<b> + Hội đồng công xã + thành lập</b>




Sau đây là đoạn viết mô tả Bộ máy của Nhà nước Công xã Pa-ri:


“Cơ quan cao nhất của Nhà nước mới là (1)<sub> ……</sub> <sub>..………, vừa ban bố pháp</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

Công xã ra (2)<sub> …</sub><b><sub> …</sub></b><sub>….……….. và bộ máy cảnh sát cũ,</sub>(3)


……… ……….các lực lượng vũ trang và lực lượng an ninh của nhân dân.
Công xã đã ban bố và thi hành các (4) <sub>………..</sub>


……….”.
II. TỰ LUẬN: (7 điểm)


1. Vì sao nhân dân Pháp đánh bại được chủ nghĩa phát xít ở Pháp? ( 1 điểm)


2. Nêu nguyên nhân, kết cục và hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai. Em có suy
nghĩ gì về hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai đối với nhân loại? (6 điểm)




<b> </b> ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM



I. <b>TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:</b> (3 điểm)


<i> 1. ( 1 điểm)</i>


Nước cộng hoà Bắc Mĩ ra đời.


Anh phải thừa nhận nền độc lập của các nước thuộc địa Bắc Mĩ.


Chiến tranh kết thúc và Hợp chủng quốc Mĩ ra đời.
Năm 1787, Hiến pháp mới được ban hành.


Theo hiến pháp 1787, quyền dân chủ của mọi người dân đều được đảm bảo, trong
đó có cả phụ nữ.


2. ( 1 điểm)


<b>Thời gian</b> <b>Nối</b> <b>Các cuộc Cách mạng tư sản</b>


1) 1789
-1794


1 - C A. Cách mạng Hà Lan.
2) 1640


-1688


2 - B B. Cách mạng tư sản Anh.
3) 1566 3 - A C. Cách mạng tư sản Pháp.



D. Cách mạng tư sản Mĩ.
3. ( 1 điểm)


Cơ quan cao nhất của Nhà nước mới là (1)<sub> ……</sub><b><sub>Hồi đồng công xã</sub></b><sub>………, vừa ban bố</sub>


pháp luật, vừa lập các uỷ ban thi hành pháp luật.


Đứng đầu mỗi uỷ ban là một (2)<sub> …</sub><b><sub> uỷ viên công xã </sub></b><sub> chịu trách nhiệm trước công xã,</sub>


trước nhân dân và có thể bị bãi miễn. Công xã ra (3)<sub> …</sub><b><sub>Sắc lệnh giải tán quân đội.</sub></b><sub>…</sub>


và bộ máy cảnh sát cũ, <b><sub>thành lập</sub></b><sub> các lực lượng vũ trang và lực lượng an ninh của nhân</sub>


dân. Công xã đã ban bố và thi hành các (4)<sub> …….</sub><b><sub>Sắc lệnh phục vụ quyền lợi nhân dân.</sub></b>


……….”.


II. TỰ LUẬN: (7 điểm)


1. Nhân dân Pháp đánh bại được chủ nghĩa phát xít ở Pháp: (1 điểm)
S


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

Đảng Cộng sản Pháp huy động kịp thời quần chúng xuống đường đấu tranh, thống nhất
lực lượng, tập hợp các đảng phái, đoàn thể trong mặt trận chung, nêu cương lĩnh phù
hợp với quyền lợi của đông đảo quần chúng.


2. * Nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai:


- Những mâu thuẫn về quyền lợi, thị trường giữa các nước đế quốc.


- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933.


- Chính sách thoả hiệp của các nước Anh, Pháp, Mĩ đã tạo điều kiện để các nước phát
xít Đức, I-ta-li-a, Nhật châm ngòi lửa chiến tranh. (1 đ).


* Kết cục và hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai. ( 4 điểm)


- Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa phát xít
Đức,


I-ta-li-a, Nhật Bản. Tuy nhiên, tồn nhân loại phải chịu những thảm khốc của chiến
tranh.


- Chiến tranh thế giới thứ hai là cuộc chiến tranh lớn nhất trong lịch sử loài người: 60
triệu người chết, 90 triệu người bị tàn tật, thiệt hại về vật chất gấp 10 lần so với Chiến
tranh thế giới thứ nhất, bằng tất cả các cuộc chiến tranh trong vòng 1000 năm trước đó
cộng lại.


- Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã dẫn đến những biến đổi căn bản của thế giới.
* Suy nghĩ của bản thân về hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai đối với nhân loại:
(1đ) (HS nói & nêu suy nghĩ của mình):


- Là cuộc chiến tranh phi nghĩa làm ảnh hưởng đến toàn nhân loại … chúng ta phải
ngăn chặn chiến tranh, bảo vệ nền hoà bình thế giới.


Lưu ý: GV linh hoạt khi chấm bài.
5. Củng cố – Luyện tập.
6. Hướng dẫn học bài ở nhà.


+ Xem lại nội dung kiến thức của bài kiểm tra.



+ Đọc – soạn bài 1 +2. Lịch sử địa phương Hải Phòng.
Cuộc kháng chiến từ năm 1958 đến năm 1873.


+ Sưu tầm tài liệu - tư liệu, tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.


Ngày soạn: 05 – 01 – 2008 Ngày dạy: 14 - 01 – 2008
LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG HẢI PHÒNG


A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS :


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

+ Thực dân Pháp xâm lược VN. Nhân dân Hải Phòng chống Pháp xâm lược.
+ Quá trình hình thành & phát triển thành phố Hải Phòng (1874 – 1918).


<b> 2. Về tư tưởng:</b>


- Giáo dục cho học sinh lòng tự hào với sự vươn lên không ngừng của thành phố
trong chiến đấu và trong xây dung.


- Lòng biết ơn với lớp người đi trước trong công cuộc bảo vệ và xây dung thành phố
Hải Phòng.


<b>3. Về kĩ năng:</b>


- Rèn luyện kĩ năng sưu tầm lịch sử địa phương.
- Hệ thống hoá và tổng hợp tư liệu lịch sử.
B.CHUẨN BỊ:


1. Thầy: - Sách LSĐPHP ; soạn bài. – Tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.


2. Trò: - Sách LSĐPHP ; soạn bài.


– Tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP


1. Ổn định tổ chức


2. Kiểm tra bài cũ. ( 1 phút)
Kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
3. Bài mới.


a. Giới thiệu bài mới. ( 1 phút)


b. Tiến trình bài dạy.


BÀI 1. THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VIỆT NAM.


NHÂN DÂN HẢI PHÒNG CHỐNG PHÁP XÂM LƯỢC.


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT


1. THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VIỆT NAM. ( 8 phút)


HĐ 1. Hướng dẫn HS tìm hiểu sự thành lập nhà
Nguyễn.


a/ Sự thành lập nhà Nguyễn.


H. Nhà Nguyễn thành lập


trong hoàn cảnh nào?


- Dựa vào đoạn


1, sách


LSĐPHP tr 22
để trình bày.


* Hồn cảnh: Cuối TK XVIII - đầu TK
XI X, dựa vào sự giúp đỡ vũ khí, trang
bị của tư bản nước ngồi, được sự giúp
ủng hộ của tầng lớp đại địa chủ ở Nam
Kì, Nguyễn Ánh đã đánh bại nhà Tây
Sơn, lên ngôi Hoàng đế, nhà Nguyễn
thành lập.


H. Nêu chính sách củng cố
vương triều của nhà Nguyễn.


- Dựa vào đoạn
2 + 3 + 4 + 5,
sách LSĐPHP
tr 22 để trình
bày.


* Chính sách:



+ Về chính trị: xây dựng nhà nước PK
tập quyền mạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

sách “đóng cửa” với bên ngoài, độc
quyền về ngoại thương.


+ Về xã hội: phong trào nông dân
bùng nổ liên tục mà tiêu biểu là cuộc
K/N của Phan Bá Vành.


Hải Phòng trước khi trở thành đô thị
chỉ là 1 làng chài – làng Gia Viễn (nay
thuộc địa bàn Minh Khai, quận Hồng
Bàng), thuộc trấn Hải Dương.


HĐ 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu quá trình xâm
lược của thực dân Pháp.


b/ Quá trình xâm lược của thực
dân Pháp.


H. Trình bày quá trình xâm
lược của thực dân Pháp.


- Dựa vào đoạn
1+2 (phần b),
sách LSĐPHP
tr 23 để trình
bày.



- Ngày 1 – 9 – 1858 thực dân Pháp nổ
súng xâm lược nước ta.


2. CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÂN DÂN HẢI PHÒNG. (5phút)
HĐ 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu phong trào chống


thực dân Pháp của nhân dân Hải Phòng.


a. Nhân dân Hải Phòng là những
người đầu tiên chống thực dân
Pháp xâm lược ở miền Bắc.


H. Nhân dân Hải Phòng đã
đứng lên chống thực dân Pháp
xâm lược ở miền Bắc như thế
nào?


- Dựa vào sách


LSĐP HP


mục2, a tr 23
để trình bày.


- Nhân dân Hải Phòng đã anh dũng
đứng lên chống thực dân Pháp bằng
mọi hình thức như tập kích các tốn
qn tuần tiễn của địch, chặn đánh các
tàu giặc trên sông Cấm, phá các kho
hàng của chúng.



+ ở Cát Bà, nhân dân đã đánh trả quyết
liệt những trận đổ bộ của địch lên đảo.
b. Nhân dân Hải Phịng đấu tranh
chống giặc bình định lấn chiếm.
H. Nhân dân Hải Phịng đấu


tranh chống giặc bình định lấn
chiếm như thế nào?


- Dựa vào sách
LS ĐP HP mục
2, b tr 23 + 24
để trình bày.


(LS ĐP HP mục 2, b tr 23 + 24).


3. CUỘC KHỞI NGHĨA CỦA ĐỐC TÍT VÀ PHONG TRÀO MẠC THIÊN BINH.
(5phút)


a. Cuộc khởi nghĩa Đốc Tít (1885 –
1889).


H. Hãy nêu những đặc điểm
của khởi nghĩa Đốc Tít (1885
– 1889).


- Dựa vào sách
LS ĐP HP mục
3, a tr 24 để


trình bày.


- Khi vua Hàm Nghi ban chiếu Cần
vương Đốc Tít tập hợp vùng Kinh
Môn (Hải Dương) & Thuỷ Nguyên
(Hải


Phòng) nổi dậy chống Pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

tuần, Đốc Tít đã chống phải
chống cự quyết liệt với một tiểu
đoàn Pháp đánh vào Trại Sơn.
- Giữa năm 1888, PT kháng Pháp ở


đồng bằng lên cao nhất, Đốc Tít
cho nghĩa quân mặc quần áo lính
cơ vào chiếm đồn Núi Cao khơng
tốn một viên đạn, thu tồn bộ vũ
khí của địch. Ngày 11 – 9 – 1888,
Đốc Tít cho qn đánh đồn ng
Bí.


- Cuối cùng vì hết cả lương thực,
đạn dược, thế cùng lực kiệt, Đốc
Tít phải hạ vũ khí để bảo tồn lực
lượng.


b. Phong trào “Mạc Thiên binh”.
H. Trình bày phong trào “Mạc



Thiên binh”.


- Dựa vào sách
LS ĐP HP mục
3, b tr 25 để
trình bày.


- Mạc Đĩnh Phúc là người Bình Hà
(Hải Dương). Năm 1897 ông lấy danh
nghĩa nhà Mạc chủ trương “trừ Tây,
diệt Nguyễn, khôi phục Mạc triều”.
ông mời Kì Đồng làm Quốc sư. Phong
trào Mạc Thiên binh có cơ sở ở tất cả
các huyện ngoại thành Hải Phòng.
- Ngày 15 – 12 – 1897, nghĩa quân tập
hợp khoảng 500 người dưới sự chỉ huy
của Lãnh Mộc, Tổng Tốn làm lễ tế cờ
ở đình Kì Sơn (Kiến Thuỵ), rồi chia
làm hai cánh tiến đánh thành phố Hải
Phòng.


- Nghĩa quân làm chủ thành phố suốt
đêm, mãi đến gần sáng mới đẩy lùi.
Địch đã điên cuồng khủng bố, chém &
bêu đầu 1 số nghĩa quân.


H. Phong trào yêu nước chống
Pháp xâm lược của ND HP đã
đóng vai trị như thế nào trong
phong trào chung của dân tộc


ta?


- Suy nghĩ – trả
lời.


- Tinh thần yêu nước quật khởi của
ND HP, nhằm vào kẻ thù là thực dân
Pháp & tay sai.


BÀI 2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(1874 – 1918)


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA
TRÒ


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

HĐ 1. Hướng dẫn HS tìm hiểu những nền
móng đầu tiên của HP.


1. NHỮNG NỀN MÓNG ĐẦU
TIÊN. (7 phút)


H. Vị trí địa lí của Hải Phòng
đã tạo ra những thuận lợi gì
cho sự phát triển kinh tế – xã
hội?


- Dựa vào
sách LS ĐP
HP mục 1, tr
27 để trình


bày.


- Hải ban đầu là một làng chài nhỏ gần
cửa sông (làng Gia Viên), có bến tàu
thuyền (bến Ninh Hải), trạm quan thuế
& đồn canh cửa biển (đồn Hải Phòng).
+ Về mặt tự nhiên, HP được tạo lập &
phát triển thành một thành phố – cảng
biển trước hết là nhờ ở vị trí dối với
biển & sơng.


+ Về mặt qn sự: HP là 1 đồn tiền tiêu
ở vịnh Bắc Bộ có lợi thế phát hiện &
ngăn chặn mọi hành động xâm lăng vào
đất liền.


HĐ 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu thành phố Hải
Phòng ra đời (1874 – 1888).


2. THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG RA
ĐỜI (1874 – 1888). ( 7 phút)


H. Theo em, tính chất thuộc
điạ của thành phố HP thể hiện
ở các mặt hành chính, kinh tế
ra sao?


- Dựa vào
sách LS ĐP
HP mục 2, tr


27 + 28 để
trình bày.


- Trong thười gian 15 năm (1874 –
1888), ở HP diễn ra 1 q trình đơ thị
hóa nhanh chóng.


- Về mặt hành chính: Năm 1887, nhà
Nguyễn thành lập Nha HP, nhưng sau
đó đổi thành tỉnh Hải Phịng.


- Năm 1888, Tổng thống Pháp ra sắc
lệnh thành lập thành phố HP. Cảng HP
được xây dựng.


- HP hình thành hai kiểu đơ thị: một
mang tính chất phong kiến cổ truyền, 1
mang tính chất tư bản thực dân. HP trở
thành một đô thị thuộc địa từ thời cận
đại.


HĐ 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu thành phố Hải
Phịng phát triển trở thành một thành phố –
hải cảng thuộc địa (1888 – 1918).


3. THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG PHÁT
TRIỂN TRỞ THÀNH MỘT THÀNH
PHỐ – HẢI CẢNG THUỘC ĐỊA
(1888 – 1918).



(9 phút)
H. Hãy chứng tỏ sự phân hoá


giai cấp ở HP diễn ra trong
cuộc khai thác thuộc địa lần
thứ nhất của thực dân Pháp.


- Dựa vào
sách LS ĐP
HP mục 3, tr
28 để trình
bày + tranh
ảnh minh
hoạ.


* Cơng cuộc đơ thị hố ở HP được đẩy
mạnh vào cuối TK XI X - đầu TK XX.
- Năm 1892, Pháp tiến hành xây nhà
máy điện ở thành phố.


- Từ năm 1894 – 1900, Pháp cho xây
dựng 30km ống dẫn nước ngọt từ ng
Bí về HP.


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

điện, nước, sợi, phốt phát, hoá chất,
gạch ngói, in, xay xát…


+ Các cơng ti khai thác mỏ của người
Pháp, các hãng buôn nổi tiếng của Pháp
như Poanh-xa - Vây-rê, Đơ-ni Phơ-re,


các Công ti đường biển như hãng Đầu
Ngựa, Công ti vận ảti liên hiệp (hãng
Năm Sao),…



GV cho HS quan sát tranh ảnh


minh hoạ về HP từ thời
nguyên thuỷ đến ngày nay.


* Về kinh tế. ( Sách LS ĐP HP mục 3,
b tr 29).


* Sự phân hoá dân cư.( Sách LS ĐP HP
mục 3, c tr 29 + 30).


4. Hướng dẫn học bài ở nhà. ( 2 phút).


+ Xem lại nội dung 2 bài học ở trên về LS ĐP HP.


+ Đọc bài đọc thêm: Nguyễn Hữu Tuệ, người thủy thủ yêu nước trong phong trào Duy
Tân.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×