Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.74 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b> </b></i>
<b> Giáo án: Lớp 2</b>
<i><b> Họ tên người soạn: </b></i>
<b> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong </b>
<b> Giáo vịên thẩm định: </b>
<b> Giáo viên 1: </b>
<b> Giáo viên 2: </b>
<b> </b>
<b> Ngày soạn: 27/ 5/ 2010 Ngày dạy:</b>
<b> Tuần: 14 Phân mơn: Tốn</b>
<b> Tiết: 66 Bài : Luyện tập</b>
I.Mục đích yêu cầu
- Kiến thức : Thuộc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số về kĩ thuật thực hiện phép trừ có nhớ .
- Kĩ năng : Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 , dạng đã học . Biết giải tốn về ít
hơn .
- HS cả lớp làm BT1, BT2( cột1,2) , BT3, BT4 . khá giỏi làm hết các BT trong SGK.
- Thái độ : HS biết cách trình bày bài tốn sạch , rõ ràng .
II . Chuẩn bị : 4 hình tam giác như hình vẽ trong sgk/68 .
III .Hoạt động dạy chủ yếu :
1. Ổn định : Hát .
2. KTBC : 2 hs lên bảng .
_ 85 _55
26 18
Cả lớp làm bảng con
Nhận xét ghi điểm:
2 học sinh đọc bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số
Nhận xét chung phần kiểm tra bài cũ
3. Bài mới :
Họat động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
<b>Họat động 1: Giới thiệu bài </b>
- Các em tiếp tục thực hiện phép trừ có nhớ và
củng cố về giải toán qua bài luyện tập .
<b>Hoạt động 2: Thực hành </b>
<b>Bài 1 sgk/68 : Tính nhẩm </b>
-Giáo viên đưa bài tập lên bảng
-GV hỏi: Bài tập u cầu làm gì?
+ Tính nhẩm là tính thế nào?
-Giáo viên ghi kết quả đúng vào phép tính
15 – 6 = 14 – 8 =
16 – 7 = 15 – 7 =
17 – 8 = 16 – 9 =
18 – 9 = 13 – 6 =
15 – 8 = 15 – 9 =
-Học sinh trả lời( Tính nhẩm)
+ Khơng dùng tay, khơng
dùng que tính…
-Hs nối tiếp nhau đọc kết quả
từng phép tính.
- Giáo viên nhận xét lại kết quả và chốt nội dung
bài
<b>Bài 2 sgk/68: Tính nhẩm.</b>
15 – 5 – 1 = 16 – 6 – 3 = 17 – 7 – 2 =
15 – 6 = 16 – 9 = 17 – 9 =
-Gv hỏi vì sao 15 – 5 – 1 cũng bằng 15 – 6 ?
-Qua bài tập 2 củng cố về nội dung gì ?
<b>Bài 3 sgk/68: Đặt tính rồi tính.</b>
35 – 7 72 – 36 81 – 9 50 – 17
_35 _72 _81 _50
7 36 9 17
-Qua bài tập 3 củng cố về nội dung gì? .
<b>Bài 4 sgk/68: Giải toán.</b>
-Gọi 2 học sinh đọc đề
+Bài toán cho biết gì?
+Đây là dạng tồn nào đã học?
-u cầu tự tóm tắt bài tốn và trình bày bài giải.
- Giáo viên cho học sinh làm vở
-GV chấm bài , nhận xét bài làm trên bảng
-Qua bài tập 4 củng cố về giải tốn bằng một
phép tính trừ .Củng cố về bài tốn ít hơn
<b>Bài 5 sgk/68: xếp 4 hình tam giác thành hình </b>
cánh quạt (xem hình vẽ sgk)
-Cho học sinh mở sách
-GV phát cho mỗi nhóm 4 hình vng, HS thảo
luận nhóm 3 dán vào giấy A4, thi đua nhóm nào
nhanh nhất.
-Một hs nêu yêu cầu
-2 hs nêu kết quả, hs nhận
xét
-Vì cùng bằng 9
-HS trả lời: củng cố lại nội
dung 15, 16, 17, trứ đi một
số.
-Hs nêu yêu cầu
-Cả lớp làm vào bảng con
- Củng cố về cách đặt tính và
tính phép trừ có nhớ trong
phạm vi 100
-Học sinh mở sgk
-2 hs đọc to đề , cả lớp đọc
thầm.
+Học sinh trả lời: Mẹ vắt 50
lít sữa, chị vắt ít hơn 18 lít
sữa.
+Học sinh trả lời: Chị vắt
được bao nhiêu lít sữa?
+Bài tốn về ít hơn.
-HS tóm tắt
-Học sinh làm vở
-1 học sinh làm bảng
Bài giải:
Số lít sữa bị chị vắt được là:
50 – 18 = 32 (l)
Đáp số: 32 l
- Học sinh nộp bài
-Hs quan sát hình vẽ trong
sgk.
-Thảo luận nhóm( nhóm 3 )
trong khoảng thời gian 2
phút .
-Từng nhóm xếp hình vào
bảng
-Bài 2: cột 3
hs khá giỏi
làm phiêú
-Giáo viên nhận xét tuyên dương nhóm làm
nhanh và đúng
- Qua bài tập 5 củng cố về nội dung gì?
-Đại diện các nhóm trình
bày trước lớp
- Củng cố về hình tam giác
<b>4. Củng cố: Tiết luyện tập hôm nay em luyện tập những nội dung nào?</b>
Giáo viên gọi 1 số học sinh đọc bảng trừ trước lớp
Giáo viên nhận xét tuyên dương
<b>5. Dặn dò: </b>
<b> Về nhà ôn lại bảng trừ. </b>
<b> Xem lại các bài tập và chuẩn bị bài sau: Bảng trừ </b>
<b> Điều chỉnh bổ sung: </b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>…..</b>
<b>………</b>
<b>…..………..…………</b>
Chữ kí giáo viên thẩm định 1. Người soạn giáo án