Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Đề cương ôn thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ LỚP 12 </b>


<i><b>CHƯƠNG III. VIỆT NAM TỪ 1945 ĐẾ N 1954 </b></i>


<i><b>Nội dung 1: Tình hình nước ta sau cách mạng tháng 8/1945 </b></i>
<i><b>1.</b></i> <i><b>Thuận lợi </b></i>


 Sau chiến tranh thế giới thứ hai so sánh lực lượng có lợi cho ta.
 Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh mẽ.


 Hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa hình thành đang trong quá trinh hình thành hệ
thống thế giới.


 Hệ thống các nước tư bản chủ nghĩa suy yếu nhiều


 Có sự lãnh đạo sáng suốt tài tình của đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.


 Ta đã giành được chính quyền, nhân dân ta làm chủ và quyết tâm bảo vệ thành quả
của cách mạng tháng tám.


<i><b>2.</b></i> <i><b>Những khó khăn: </b></i>


<i><b>a.</b></i> <i><b>Giặc ngoại xâm và nội phản: </b></i>
 Giặc ngoại xâm:


o Từ vĩ tuyến 16 trở ra 20 vạn quânTưởng kéo vào với âm mưu thủ tiêu chính quyền
cách mạng.


o Từ vĩ tuyến 16 trở vào có hơn một vạn quân Anh giúp đỡ cho Pháp quay trở lại xâm
lược Nam Bộ.



o 6 vạn quân Nhật đang chờ giải giáp


o Thực dân Plháp muốn khôi phục lại nền thổng trị cũ, đã xâm lược nước ta ở Nam Bộ.
 Nội phản: Lực lượng phản cách mạng ở cả hai miền hoạt động chống phá cách mạng


như cướp bóc, giết người, tun truyền kích động, làm tay sai cho Pháp…
<i><b>b.</b></i> <i><b>Khó khăn về kinh tê, tài chính: </b></i>


 Kinh tế nghèo nàn lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá nặng nề, thiên tai, lũ lụt nạn đói đang
đe dọa nghiêm trọng.


 Ngân sách nhà nước trống rỗng, lạm phát gia tăng, giá cả đắt đỏ ….
<i><b>c.</b></i> <i><b>Khó khăn về chính trị, xã hội. </b></i>


 Chính quyền cịn non trẻ , lực lượng mỏng, thiếu kinh nghiệm quản lí


 Hơn 90% dân số mù chử, các tệ nạn xã hội như rượu chè, cờ bạc, nghiện hút kha phổ
biến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

vận mệnh Tổ Quốc như “Nghìn cân treo sợi tóc”


<i><b>Nội dung 2: Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến chồng thực dân Pháp xâm </b></i>
<i><b>lược </b></i>


 Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta được thể hiện trong các văn kiện: Nghị
quyết Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng 18 và 19/12/1946. Lời kêu gọi toàn
quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh 19/12/1946. Thư của Chủ tịch Hồ Chí
Minh 21/12/1946 và Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Tổng bí thư
Trường Chinh 3/1947



<i><b>1.</b></i> <i><b>Nội dung: </b></i>


 Kháng chiến toàn dân: toàn dân kháng chiến, tồn dân đánh giặc khơng phân biệt già
trẻ, trai gái, mỗi người dân là một chiến sĩ, mỗi làng xã là một pháo đài. Cách mạng là
sự nghiệp của quần chúng, vì lợi ích tồn dân nên phải do toàn dân tiến hành


 Kháng chiến toàn diện: Là kháng chiến trên tất cả các mặt: Qn sự, chính trị, kinh tế,
văn hóa, ngoại giao….. để phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân.


 Kháng chiến trường kỳ (nghĩa là đánh lâu dài): vận dụng một cách sáng tạo chủ nghĩa
Mác- Lê Nin vào hoàn cảnh nước ta.Ta yếu địch mạnh nên phải đánh lâu dài để chuyển
hóa lực lượng.


 Tự lực cánh sinh: Chủ yếu là dựa vào sức mình là chính (sức mạnh của nhân dân)
không trông chờ ỷ lại vào bên ngoài, đồng thời phải tranh thủ sự viện trợ của quốc tế.
Muốn đánh lâu dài thì phải dựa vào sức mình là chính.


<i><b>2.</b></i> <i><b>Ý nghĩa và tác dụng của đường lối kháng chiến chống Pháp </b></i>


 Thấm nhuần tư tưởng chiến tranh nhân dân sâu sắc. Chứng tỏ cuộc kháng chiến của ta
là chính nghĩa, nên được nhân dân ủng hộ.


 Có tác dụng động viên, dẫn dắt nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến dưới sự lãnh
đạo của đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh, dù phải trải qua nhiều hy sinh gian khổ nhưng
nhất định sẽ giành thắng lợi.


<i><b>Nội dung 3: Chiến dich Việt Bắc Thu - Đông 1947 </b></i>
<i><b>1.</b></i> <i><b>Hoàn cảnh lịch sử </b></i>


 Tháng 3/1947 Pháp cử Bôlaec sang làm cao ủy Đông Dương thay cho Đắcgiănglơ.


Thực dân Pháp chuẩn bị mở cuộc tấn công qui mô lớn lên Việt Bắc.


<i><b>2.</b></i> <i><b>Âm mưu của địch </b></i>


 Phá tan cơ quan đầu não kháng chiến của ta
 Tiêu diệt phần lớn bộ đội chủ lực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

 Dùng thắng lợi về quân sự để thúc đẩy sự thành lập chính quyền bù nhìn trên tồn
quốc và nhanh chóng kết thúc chiến tranh.


<i><b>3.</b></i> <i><b>Chủ trương của ta </b></i>


 Ngày 15/10/1947 Ban thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị “Phải phá tan cuộc tấn
công mùa Đông của giặc Pháp”.


<i><b>4.</b></i> <i><b>Diễn biến </b></i>


<b>Thời </b>
<b>gian </b>


<b>Pháp tấn công </b> <b>Quân ta phản công </b>


7/10
/194
7


Pháp cho bộ phận quân nhảy dù nhảy
xuống Bắc Cạn, Chợ Mới, Chợ Đồn


Quân địch vừa nhảy dù xuống đã bị ta


bao vây tiêu diệt


7/10
/194
7


Trên đường số 4 Pháp từ Lạng Sơn tiến
lên Cao Bằng. Trên đường số 3 vòng xuống
Bắc Cạn tạo thành gọng kìm thứ nhất kẹp
chặt Việt Bắc ở phía Đơng và phía Bắc.


Ở mặt trận đường số 4 (cánh quân
bộ).Quân ta đánh phục kích nhiều
trận, đặc biệt là trận đèo Bông Lau
(30/10/1947), phá hủy 27 xe bắt 240
tên.


9/10
/194
7


Binh đoàn hổn hợp từ Hà Nội ngược sông
Hồng, sông Lô tiến lên Tuyên Quang,
Chiêm Hóa tạo thành gọng kìm thứ hai bao
vây Việt Bắc từ phía Tây.


Trên sơng Lơ Chiêm Hóa.Ta phục kích
tại Đoan Hùng, Khoan Bộ, Khe Lau
bắn chìm nhiều tàu chiến của địch.
Đến ngày 19/12/1947quân Pháp rút


khỏi Việt Bắc.


<i><b>5.</b></i> <i><b>Kết quả và ý nghiã lịch sử </b></i>
<i><b>a.</b></i> <i><b>Kết quả </b></i>


 Loại khỏi vòng chiến đấu 6000 tên địch, 16 máy bay, 11 tàu chiến và ca nô…


 Căn cứ địa Việt Bắc được giữ vững, cơ quan đầu não kháng chiến được bảo vệ an toàn,
bộ đội ta trưởng thành.


<i><b>b.</b></i> <i><b>Ý nghĩa lịch sử </b></i>


 Là cuộc phản cơng lớn đầu tiên của ta có ý nhĩa chiến lược quan trọng trong năm đầu
toàn quốc kháng chiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

chuyển sang đánh lâu dài.


 Chứng minh sự đúng đắn của đường lối kháng chiến lâu dài của Đảng và sự vững chắc
của căn cứ địa Việt Bắc.


 Là mốc khởi đầu của sự thay đổi về tương lực lương có lợi cho ta.
<i><b>Nội dung 4: Chiến dịch Biên Giới Thu-đông 1950 </b></i>


<i><b>1.</b></i> <i><b>Hoàn cảnh trước khi ta mở chiến dịch </b></i>
<i><b>a.</b></i> <i><b>Trong nước: </b></i>


 Chính quyền cách mạng ngày càng được củng cố từ TW đến địa phương.
 Chiến tranh du kích phát triển mạnh ở vùng sau lưng địch.


 Lực lượng cách mạng được phát triển, hậu phương được xây dựng vững chắc.


 Ngày càng sa lầy và gặp nhiều khó khăn


<i><b>b.</b></i> <i><b>Thế giới: </b></i>


 Ngày 1/10/1949 Cách mạng Trung Quốc thành công, nước cộng hòa nhân dân Trung
Hoa ra đời…..


 Từ tháng 1/1950, Liên Xô, Trung Quốc và các nước XHCN lần lược công nhận và đặt
quan hệ ngoại giao với ta.


 Cuộc kháng chiến của nhân dân lào và Campuchia có bước phát triển mới.


 Phong trào phản đối chiến tranh Việt Nam của nhân dân Pháp và nhân thế giới dâng
cao.


 Âm mưu của Pháp: Đứng trước tình hình trên, nhờ sự giúp sức của Mỹ thực dân Pháp
thông qua kế hoạch Rơve nhằm:


 Khóa chặt biên giới Việt Trung bằng cách tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường
số 4.


 Thiết lập hành lang Đông Tây để cắt đứt sự liên lạc giữa Việt Bắc với Liên khu III và
liên khu IV.


 Với hai hệ thống phòng ngự trên thực dân Pháp chuẩn bị mở cuộc tấn công qui mô lớn
lên Việt Bắc lần hai.


<i><b>2.</b></i> <i><b>Chủ trương và sự chuẩn bị của ta </b></i>
<i><b>a.</b></i> <i><b>Chủ trương </b></i>



 Tiêu diệt sinh lực địch


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

 Củng cố và mở rộngcăn cứ địa Việt Bắc
<i><b>b.</b></i> <i><b>Sự chuẩn bị của ta </b></i>


 Thực hiện khẩu hiệu “Tất cả cho chiến dịch toàn thắng”
 Sức người: 121 7000 dân công với 1 716 000 ngày công
 Sức của: 4000 tấn lương thực, súng đạn


<i><b>3.</b></i> <i><b>Tóm tắt diễn biến </b></i>


 16/9/1950 ta tập trung lực lượng tấn công Đông Khê đến ngày 18/9 dành thắng lợi ở
Đông Khê: khiến Cao Bằng bị cô lập, Thất Khê bị uy hiếp, hệ thống phòng ngự trên
đường số 4 bị cắt làm đôi.


 Mất Đông Khê địch phải cho quân rút khỏi Cao Bằng bằng một cuộc hành quân kép.
o Một cánh quân từ Thất Khê lên đánh chiếm Đơng Khê và đón cánh qn Cao Bằng về.
o Một cánh quân đánh lên Thái Nguyên thu hút lực lượng của ta và cứu nguy cho quân


Pháp ở Biên Giới.


 Đoán được ý đồ của địch ta bố trí quân mai phục, chờ đợi đánh quân tiếp viện. Sau 8
ngày (từ ngày 1/10 đến 8/10/1950) ta đã tiêu diệt gọn hai binh đoàn của địch làm
sụp đổ hoàn toàn kế hoạch rút quân của chúng.


 Từ 10 - 22/10/1950 địch rút khỏi đường số 4. Chiến dịch kết thúc thắng lợi.
<i><b>4.</b></i> <i><b>Kết quả, ý nghĩa </b></i>


<i><b>a)</b></i> <i><b>Kết quả </b></i>



 Loại khỏi vòng chiến đấu 8300 tên địch, thu và phá hủy 3000 tấn vũ khí và phương
tiện chiến tranh.


 Khai thông biên giới Việt Trung dài 750 Km.
 Chọc thủng hành lang Đông Tây.


 Căn cứ địa Việt Bắc được giữ vững
<i><b>b)</b></i> <i><b>Ý nghĩa </b></i>


 Đẩy quân Pháp thế phòng ngự bị động.


 Quân ta trưởng thành, giành thế chủ động chiến lược trên chiến trường.
 Con đường nối nước ta với các nước Xã Hội Chủ nghĩa được khai thông.


<i><b>Nội dung 5: Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 -1954 </b></i>
<i><b>1.</b></i> <i><b>Kế hoạch quân sự NaVa </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

 Sau 8 năm tiến hành cuộc kháng chiến lực lượng của ta ngày trưởng thành.
 Pháp sa lầy và suy yếu nghiêm trọng


 Để cứu vãn tình thế 7/5/1953, với sự thỏa thuận của Mỹ, Pháp cử tướng NaVa sang
Đông Dương làm tổng chỉ huy quân viễn chinh Pháp. Kế hoạch quân sự NaVa ra đời.
b. <i><b>Mục đích: </b></i>xoay chuyển tình thế từ bại thành thắng. Chúng hy vọng trong vòng 18


tháng sẽ kết thúc chiến tranh.
c. <i><b>Nội dung. Chia làm hai bước: </b></i>


 Bước 1. (Thu Đơng 53 và Xn 54): Giữ thế phịng ngự chiến lược ở chiến trường Miền
Bắc, thực hiện tiến công chiến lược miền Nam, mở rộng ngụy quân và xây dựng lực
lượng cơ động mạnh



 Bước hai (Từ Thu Đông 54): Chuyển lực lượng ra chiến trường miền Bắc thực hiện
tiến công chiến lược giành lấy thắng lợi quân sự quyết định buộc ta phải đàm phán
theo những điều có lợi cho chúng.


 Tăng quân viễn chinh lên đến 44 tiểu đoàn, tăng cường bắt lính và phát triển quân
ngụy, chuyển quân từ các chiến trường khác tập trung về đồng bằng Bắc Bộ lên đến 84
tiểu đoàn.


 Mở nhiều cuộc hành quân càn quét để phá hoại vùng tự do của ta.


 Kế hoach quân sự NaVa là kế hoạch chiến lược có quy mô rộng lớn, thể hiện sự cố
gắng lớn nhất và cũng là cuối cùng của thực dân Pháp có sự ủng hộ và giúp đỡ to lớn
của Mỹ trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương. Kế hoạch này ra đời trong hoàn
cảnh bị động, trong thế thua nên nó chứa đựng đầy mâu thuẩn và nảy sinh mầm mống
thất bại ngay từ đầu. Vì vậy sự thất bại là không hề tránh khỏi.


<i><b>2.</b></i> <i><b>Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 -1954 </b></i>


a. <i><b>Chủ trương của ta: Tập trung lực lượng mở cuộc tiến công vào những hướng quan </b></i>
trọng về mặt chiến lược mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực
địch, giải phóng đất đai, đồng thời buộc chúng phải bị động phân tán lực lượng đối
phó với ta ở những địa bàn xung yếu mà chúng không thể bỏ, tạo điều kiện thuận lợi
để ta tiêu diệt chúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>c.</b></i> <i><b>Các cuộc tiến công chiến lược của ta trong Đông Xuân 1953-1954 </b></i>


 Trong Đông xuân 1953-1954, ta chủ động mở hàng loạt các chiến dịch tấn công địch
trên nhiều hướng, trên khắp chiến trường Đông Dương.



 11/1953, ta tiến cơng Tây Bắc giải phóng Lai Châu, uy hiếp Điện Biên Phủ, Na va phải
điều quân tăng cường cho Điện Biên Phủ biến Điện Biên Phủ thành nơi tập trung quân
thứ hai của địch.


 12/1953 liên qn Việt Lào tấn cơng Trung Lào, giải phóng tỉnh Thà Khẹt, bao vây uy
hiếp Sê Nô. Na Va phải tăng cường quân cho Sê Nô biến Sê nô thành nơi tập trung
quân thứ ba của địch


 2/1954, quân ta tấn cơng địch ở Bắc Tây Ngun giải phóng tỉnh Kom Tum, uy hiếp
Plâycu. Na Va lại phải điều quân tăng cường cho Plâycu biến Plâycu thành nơi tập
trung quân thứ tư của địch.


 Đầu năm 1954, liên quân Việt Lào tiến cơng địch ở Thượng Lào giải phóng tỉnh
Phong-xa-lì uy hiếp Luông-Pha-băng. Na Va vội vã điều quân tăng cường cho Luông-Pha-băng
biến nơi đây thành nơi tập trung quân thứ năm của địch.


 Thắng lợi Đông – Xuân 1953-1954 đã làm cho Nava không thể tập trung lực lượng ở
Đồng bằng Bắc Bộ mà phải phân tán lực lượng đối phó với ta ở những điểm xung yếu.
 Kế hoạch Nava bị phá sản.


<i><b>Nội dung 6: Chiến dịch lịch sử Điên Biên Phủ 1954 </b></i>
<i><b>1.</b></i> <i><b>Âm mưu của Pháp Mỹ </b></i>


Pháp lẫn Mỹ điều cho rằng Điện Biên Phủ là “Một pháo đài bất khả xâm phạm”; là
“một con Nhím khổng lồ ở vùng rừng núi Tây Bắc”; nên chúng sẵn sàng giao chiến với
ta ở Điện Biên Phủ.


Pháp và Mỹ tập trung xây dựng Điên Biên Phủ thành một “Pháo đài không thể công
phá”, nhằm thu hút lực lượng của ta vào đây để tiêu diệt.



<i><b>2.</b></i> <i><b>Chủ trương và sự chuẩn bị của ta </b></i>


Tháng 12/1953 Đảng ta chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược giữa ta
và Pháp.


Phương châm tác chiến của ta là. Đánh chắc tiến chắc


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Km đường hầm ôm chặt lấy Điện Biên Phủ
<i><b>3.</b></i> <i><b>Diễn biến </b></i>


Chiến dịch diễn ra từ 13/3 đến 7/5/1954 chia làm 3 đợt


 Đợt 1: (13/3/1954 - 17/3/1954) Quân ta tiến cơng Him Lam và tồn bộ phân khu Bắc,
diệt 2000 tên phá hủy 26 máy bay.


 Đợt 2: (Từ 30/3 - 26/4/1954) Quân ta đồng loạt tấn công khu trung tâm Mường
Thanh cắt đứt con đường tiếp tế bằng hàng khơng, địch lâm vào tình thế vơ cùng nhuy
khốn


 Đợt 3: (Từ 1/5-7/5/1954). Quân ta đồng loạt tiến công vào khu trung tâm Mường
Thanh và khu Hồng Cúm. Chiều ngày 7/5 quân ta đánh vào sở chỉ huy địch. Đến 17h30
ngày 7/5/1954 lá cờ quyết chiến quyết thắng bay trên nóc hầm Đơ Cát. Tướng Đơ Cat
và toàn bộ Bộ tham mưu của địch ra hàng. Chiến dịch toàn thắng.


<i><b>4.</b></i> <i><b>Kết quả và ý nghĩa </b></i>
<i><b>a.</b></i> <i><b>Kết quả </b></i>


 Ta loại khỏi vòng chiến đấu 16.200 tên, bắn rơi và phá hủy 62 máy bay và thu nhiều
phương tiện chiến tranh…



 Đập ta hoàn toàn kế hạch Na va và mọi mưu đồ chiến lược của Pháp Mỹ.
<i><b>b.</b></i> <i><b>Ý nghĩa </b></i>


 <i><b>Trong nước </b></i>


o Đây là chiến thắng oanh liệt nhất của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến chống
Pháp và bọn can thiệp Mỹ.


o Thể hiện cao độ truyền thống yêu nước, tinh thần quyết chiến quyết thắng, chủ nghĩa
anh hùng cách mạng của quân và dân ta.


o Góp phần quyết định vào thắng lợi của Hội nghị Giơne ve.
 <i><b>Thế giới </b></i>


o Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới


o Góp phần làm lung lay và tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân.
<i><b>Nội dung 7: Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương </b></i>


1. Hội nghị Giơnevơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

 Tháng 1/1954, Hội nghị Ngoại trưởng Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp ở Béclin thỏa thuận
triệu tập hội nghị Giơnevơ giải quyết vấn đề Triều Tiên và lập lại hịa bình ở Đông
Dương.


 Ngày 26/4/1954, hội nghị Giơnevơ về Đông Dương khai mạc.


 08/05/1954, Hội nghị Giơnevơ bắt đầu bàn về vấn đề lập lại hịa bình ở Đơng Dương.
Phái đồn Việt Nam do Phạm Văn Đồng làm Trưởng đồn được chính thức mời họp.
 Cuộc đấu tranh trên bàn hội nghị diễn ra gay gắt do lập trường thiếu thiện chí và



ngoan cố của Pháp Mỹ. Lập trường ta là giải quyết vấn đề quân sự và chính trị cho ba
nước Đơng Dương trên cơ sở độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
 Căn cứ vào điều kiện cụ thể của cuộc kháng chiến cũng như so sánh lực lượng giữa ta


và Pháp và xu thế giải quyết tranh chấp bằng thương lượng, Việt Nam đã ký Hiệp
định Giơnevơ ngày 21/07/1954.


 Miền Bắc hịan tịan giải phóng, chuyển sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.
2. Hiệp định Giơnevơ


 Gồm các văn bản: Hiệp định đình chỉ chiến sự ở Việt Nam, Lào, Cam pu chia;Bản
Tuyên bố cuối cùng của Hội Nghị và các phụ bản khác.


a. Nội dung:


 Các nước tham dự Hội nghị cam kết tơn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và
tồn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, Lào, Campuchia; không can thiệp vào công việc
nội bộ của ba nước.


 Các bên tham chiến ngừng bắn, lập lại hịa bình trên tồn Đơng Dương.
 Thực hiện di chuyển, tập kết quân đội ở hai vùng:


 Ở Việt Nam, lấy vĩ tuyến 17 (dọc theo sông Bến Hải Quảng Trị) làm giới tuyến
quân sự tạm thời cùng với một khu phi quân sự ở hai bên giới tuyến.


 Ở Lào, tập kết ở Sầm Nưa và Phong Xa lì.


 Ở Campuchia, lực lượng kháng chiến phục viên tại chỗ, khơng có vùng tập kết.
 Cấm đưa qn đội, nhân viên qn sự, vũ khí nước ngồi vào Đơng Dương, không



được đặt căn cứ quân sự ở Đông Dương. Các nước Đông Dương không được tham
gia liên minh quân sự và không để cho nước khác dùng lãnh thổ vào việc gây
chiến tranh hoặc xâm lược.


 Việt Nam sẽ tổng tuyển cử tự do thống nhất đất nước vào tháng 07/1956 dưới sự
kiểm soát của một Ủy ban quốc tế do Ấn Độ làm Chủ tịch.


 Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người ký Hiệp định và những
người kế tục họ.


b. Ý nghĩa


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

tham dự Hội nghị tôn trọng.


 Đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp, song chưa trọn vẹn vì mới giải
phóng được miền Bắc. Cuộc đấu tranh cách mạng vẫn phải tiếp tục để giải phóng
miền Nam, thống nhất đất nước.


 Pháp buộc phải chấm dứt chiến tranh, rút quân đội về nước.


 Mỹ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng, quốc tế hóa chiến tranh xâm lược Đông
Dương.


<i><b>Nội dung 8: Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống </b></i>
<i><b>Pháp </b></i>


1. Nguyên nhân thắng lợi


 Nhờ có sự lãnh đạo sáng suốt và tài tình của Đảng đứng đầu là Chủ Tịch Hồ Chí Minh


với đường lối quân sự, chính trị ngoại giao đúng đắn, đó là: Kết hợp độc lập dân tộc
với chủ nghĩa xã hội, thực hiện đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện trường kỳ
và tự lực cánh sinh.


 Nhân dân ta có truyền thống yêu nước chống giặc ngoại xâm.


 Nhờ toàn Đảng, toàn quân và toàn dân ta đồn kết một lịng quyết tâm chiến đấu vì
độc lập tự do cho Tổ Quốc.


 Nhờ xây dựng được hậu phương vững chắc đã huy động cao nhất sức người , sức của
cho cuộc kháng chiến.


 Nhờ tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương, sự giúp đỡ của Liên Xô,
Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa, sự đồng tình ủng hộ của nhân dân tiến bộ
trên thế giới.


<i><b>2.</b></i> <i><b>Ý nghĩa lịch sử </b></i>
<i><b>a.</b></i> <i><b>Đối với dân tộc </b></i>


 Buộc Pháp phải thừa nhận độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của
ViệtNam.


 Chấm dứt ách thống trị của Pháp gần một thế kỷ: Buộc Pháp phải rút quân về nước.
 Mở ra một kỹ nguyên mới trong lịch sử dân tộc: Độc lập tự do và đi lên chủ nghĩa xã


hội.


 Miền Bắc được hồn tồn giải phóng, thành quả cách mạng tháng tám được bảo vệ, tạo
điều kiện để miền Bắc đi lên chủ nghĩa xã hội.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

 Giáng một đòn mạnh mẽ vào chủ nghĩa thực dân kiểu cũ, vào tham vọng xâm lược và
nô dịch của chủ nghĩa đế quốc, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng.
 Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.


 Đập tan âm mưu của đế quốc Mỹ muốn thay chân Pháp độc chiếm Đơng Dương để
ngăn chặn phong trào giải phóng dân tộc và ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội ở vùng
Đông Nam Á.


<b>CHƯƠNG IV. VIỆT NAM TỪ 1954-1975 </b>


<i><b>Nội dung 1: Tình hình và nhiệm vụ của nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ </b></i>
1. Tình hình


 Với Hiệp định Giơnevơ, cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đơng dương có Mỹ
giúp đã chấm dứt.


a. Miền Bắc


 Ngày 10/10/1954, quân ta tiếp quản Hà Nội.


 Ngày 1/1/1955, Trung ương Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh ra mắt nhân
dân thủ đô.


 Ngày 16/ 5/1955, Pháp rời khỏi Hải Phịng, miền Bắc hồn tồn giải phóng.


 Ngày 111955, hàng chục vạn nhân dân thủ đơ đã tổ chức mít tinh và tuần hành mừng
đón Trung ương Đảng.


 Chính phủ và Hồ Chủ tịch trở về thủ đô sau gần 9 năm lên Việt Bắc lãnh đạo nhân dân
ta kháng chiến chống Pháp thắng lợi.



b. Miền Nam


 Giữa tháng 5/1956, Pháp rút khỏi miền Nam khi chưa thực hiện hiệp thương tổng
tuyển cử thống nhất Việt Nam theo điều khoản của Hiệp định Giơnevơ..


 Mỹ thay Pháp, đưa tay sai Ngơ Đình Diệm lên nắm chính quyền ở miền Nam, âm mưu
chia cắt Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự
ở Đông Dương và Đông Nam Á.


 Với âm mưu của Mỹ và chính quyền Ngơ Đình Diệm, nước ta tạm thời bị chia cắt làm
hai miền.


2. Nhiệm vụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

 Miền Bắc hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế, tiến lên CNXH.


 Miền Nam tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện hịa bình
thống nhất nước nhà.


<i><b>Nội dung 2: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) </b></i>
<i><b>1.</b></i> <i><b>Nguyên nhân </b></i>


 Do đế quốc mỹ đã chà đạp trắng trợn một cách thô bạo lên độc lập chủ quyền của dân
tộc ta.


 Từ 1957-1959 Mỹ - Diệm đã tăng cường chính sách khủng bố, với các chính sách “tố
cộng”, “ diệt cộng” để đàn áp cách mạng miền Nam.


 Đặc biệt tháng 5/1959 chúng cho ra đời bộ luật phát xit 10-59 lê máy chém đi khắp


miền Nam đã giết hại hàng loạt những người vô tội


 Hội nghị trung ương Đảng lần thứ 15 (2/1959) Đã xác định con đường phát triển cơ
bản của cách mạng miền Nam là: Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng
lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang để đánh
đổ ách thống trị của Mỹ-Diệm.


 Chính sách khủng bố tàn bạo đó đã buộc nhân dân miền Nam phải đứng lên đấu tranh
một mất một còn với chúng.


<i><b>2.</b></i> <i><b>Diễn biến </b></i>


 Phong trào bắt đầu từ cuộc nổi dậy ở Bắc Ái (Ninh Thuân), Vĩnh Thạnh (Bình Định),
Trà Bồng (Quảng Ngãi) lan rộng khắp miền Nam thành cao trào cách mạng với cuộc
“Đồng Khởi” ở Bến Tre.


 Ngày 17/1/1960 nhân dân các xã Định Thủy, Phước Hiệp, Bình phong traog lan rộng
ra các vùng lân cận Nam Bộ, Tây Nguyên, Trung Trung bộ.


<i><b>3.</b></i> <i><b>Kết quả và ý nghĩa lịch sử </b></i>
<i><b>a.</b></i> <i><b>Kết quả </b></i>


 Phong trào đã phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở nhiều vùng nông thơn,
trên cơ sở đó chính quyền nhân dân đượcthành lập.


 Từ phong trào Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (20/12/1960)
đại diện cho nhân dân miền Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

 Phong trào “Đồng Khởi” đã giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới
của Mỹ ở miền Nam, làm lung lay tận gốc chính quyền Ngơ Đình Diệm.



 Thắng lợi của phong trào “Đồng Khởi” đã đánh dấu bước nhảy vọt của cách mạng
miền Nam. Chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến cơng


<i><b>Nội dung 3: Miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961 1965) xây dựng </b></i>
<i><b>chủ nghĩa xã hội làm trọng tâm </b></i>


a. Nhiệm vụ


 Ra sức phát triển công ngiệp và nông nghiệp.
 Tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa.


 Củng cố và tăng cường thành phần kinh tế quốc doanh.


 Cải thiện một bước đời sống vật chất và văn hóa của nhân dân lao động.
 Củng cố qc phịng, tăng cường trật tự và an ninh xã hội.


b. Công nghiệp


 Được ưu tiên xây dựng, vốn đầu tư chiếm 48%, trong đó cơng nghiệp nặng chiếm
80%


 Giá trị sản lượng công nghiệp nặng năm 1965 tăng 3 lần so với 1960.


 Công nghiệp quốc doanh chiếm tỷ trọng 93% tổng giá trị sản lượng cơng nghiệp miền
Bắc, giữ vai trị chủ đạo.


 Công nghiệp nhẹ, tiểu thủ công đã giải quyết được 80% hàng tiêu dùng.
c. Nông nghiệp



 Đại bộ phận nông dân tham gia hợp tác xã nông nghiệp.
 Các hợp tác xã bậc cao ra đời, áp dụng khoa học kỹ thuật.
 Hệ thống thủy nông phát triển.


 Nhiểu hợp tác xã vượt năng suất 5 tấn thóc/ha.
d. Thương nghiệp


 Thương nghiệp quôc doanh được được ưu tiên phát triển, góp phần phát triển kinh
tế.


 Củng cố quan hệ sản xuất mới, ổn định và cải thiện đời sống nhân dân.
e. Giao thông


 Đường bộ, đường sắt, đường liên tỉnh, đường sông,đường hàng không được củng cố.
 Việc đi lại trong nước và giao thông quốc tế thuận lợi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

 Giáo dục từ phổ thông đến đại học phát triển nhanh.
 Xây dựng 6.000 cơ sở y tế, xóa bỏ nhiều dịch bệnh.
i. Nghĩa vụ hậu phương


 Chi viện cho miền Nam vũ khí, đạn dược, thuốc men.


 Nhiều đơn vị vũ trang, cán bộ quân sự, y tế giáo dục, bộ đội đưa vào nam chiến đấu và
xây dựng vùng giải phóng.


 Kế hoạch năm năm đang thực hiện có kết quả ngày 7/02/1965, Mỹ gây chiến tranh
phá hoại miền Bắc lần thứ nhất, miền Bắc chuyển hướng xây dựng và phát triển kinh
tế cho phù hợp với điều kiện chiến tranh.


<i><b>Nội dung 2: Chiến lược chiến tranh đặc biệt 1961-1965, Chiến lược chiến tranh </b></i>


<i><b>Cục bộ 1965-1968. </b></i>


<b>Nội dung </b> <b>Chiến lược chiến tranh đặc biêt </b>
<b>(1961-1965) </b>


<b>Chiến lược chiến tranh Cục bộ </b>
<b>(1965-1968) </b>


<b>Loại hình </b>
<b>chiến </b>
<b>tranh </b>


Chiến tranh xâm lược thực dân
kiểu mới của Mĩ


Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu
mới của Mĩ


<b>Lực lượng </b> Quân đội tay sai dưới sự chỉ huy
của cố vấn quân sự Mỹ


Quân đội Mĩ


Quân đồng minh của Mĩ
Quân đội Sài Gòn


<b>Âm mưu </b>
<b>của Pháp </b>


Dùng người Việt đánh người Việt Tiêu diệt quân chủ lực và bình định,


tạo thế chủ động đẩy lùi lực lượng của
ta vào thế bị động


<b>Mục đích </b> Chống lại lực lượng cách mạng và
nhân dân miền Nam. Biến miền
Nam thành thuộc địa kiểu mới
của Mỹ.


Chống lại cách mạng và nhân dân miền
Nam. Biến miền Nam thành thuộc địa
kiểu mới của Mỹ.


<b>Thực hiện </b> Đề ra kế hoạch Xtalay Taylo “bình
định Việt Nam trong 18 tháng”.
Mở nhiều cuộc hành quân càn
quét, chống phá, bình định, sử
dụng “Ấp chiến lược” là quốc
sách.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Qui </b> <b>mô </b>
<b>của chiến </b>
<b>tranh </b>


ở miền Nam Mở rộng ở 2 miền Nam, Bắc


<b>Kết quả </b> Thắng lợi Thắng lợi


<b>Ý nghĩa </b> Cách mạng miền Nam luôn ở tư
thế chủ động.



Làm thất bại âm mưu của Mỹ
trong việc dùng miền Nam để
thực hiện thí điểm một loại hình
chiến trang mới để đàn áp cách
mạng thế giới


Chiến thắng Vạn Tường chứng tỏ quân
dân miền Nam hoàn toàn có đủ khả
năng đương đầu và đánh bại quân
viễn chinh Mỹ.


<i><b>Nội dung 3: Cuộc tấn công 2 mùa khô của Mĩ </b></i>
a. 1965 1966:


Mỹ huy động 72 vạn quân (22 vạn Mỹ và đồng minh), mở 450 cuộc hành quân, trong đó
có 5cuộc hành qn “tìm diệt” lớn, nhắm vào hai hướng chiến lược chính: Liên khu V và
Đông Nam Bộ với mục tiêu đánh bại quân chủ lực giải phóng


Ta tấn công khắp nơi, giành nhiều thắng lợi, loại khỏi vịng chiến 104.000 địch (có 45.500
Mỹ và đồng minh), bắn rơi 1430 máy bay.


b. 1966 1967


Mỹ huy động 98 vạn quân (44 vạn Mỹ và đồng minh), mở 895 cuộc hành qn, có 3 cuộc
hành qn “bình định” và “tìm diệt” lớn, lớn nhất là Gian xơn Xi ti đánh vào căn cứ Dương
Minh Châu (Bắc Tây Ninh) nhằm tiêu diệt quân chủ lực và cơ quan đầu não của ta.


Ta tấn công khắp nơi, đập tan cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” của Mỹ, loại khỏi
vịng chiến 151.000 địch (73.500 Mỹ và đồng minh), bắn rơi 1231 máy bay.



<i><b>Nội dung 3: Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 </b></i>
a. Hoàn cảnh lịch sử


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

b. Mục tiêu


 Tiêu diệt bộ phận quan trọng quân Mỹ, và đồng minh.


 Đánh đòn mạnh vào chính quyền Sai gịn,buộc Mỹ phải tiến hành đàm phán rút quân.
c. Diễn biến: 3 đợt


 Đợt 1: Từ 30/1/1968 đến 25/02/1968


o Ta đồng loạt tấn công và nổi dậy ở hầu hết các tỉnh, đơ thị, quận lỵ.


o Tại Sài Gịn,ta tấn cơng các vị trí đầu não của địch (Dinh Độc lập,Toà đại sứ
Mỹ,Bộ tổng tham mưu Ngụy, Tổng nha cảnh sát Sài Gòn, sân bay Tân Sơn
Nhất,Đài phát thanh…).


o Ta loại khỏi vòng chiến 147.000 địch (43.000 Mỹ), phá hủy khối lượng lớn vật
chất và các phương tiện chiến tranh của địch.


o Liên minh các lực lượng dân tộc, dân chủ và hịa bình được thành lập.
 Đợt 2 (tháng 5, 6) và đợt 3 (tháng 8, 9)


o Đây là một đòn bất ngờ làm cho địch choáng váng, nhưng do lực lượng của
địch còn mạnh, nên chúng đã nhanh chóng tổ chức phản công giành lại
những mục tiêu bị ta chiếm và đồng thời cũng đã làm cho ta bị tổn thất khá
nặng nề, trong đợt 2 (tháng 5, 6) và đợt 3 (tháng 8, 9):


 Hạn chế: Do ta “chủ quan trong đánh giá tình hình, đề ra yêu cầu chưa sát với thực


tế…, không kịp thời kiểm điểm rút kinh nghiệm để đánh giá tình hình và có chủ
trương chuyển hướng kịp thời, chậm thấy những cố gắng mới của địch và khó khăn
lúc đó của ta”


d. Ý nghĩa


 Làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ.


 Buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hoá” chiến tranh (tức thừa nhận thất bại chiến tranh
cục bộ) và chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc, chấp nhận đến bàn hội nghị
Paris đàm phán về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam


<i><b>Nội dung 4: Miền bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mỹ, </b></i>
<i><b>vừa sản xuất (1965 1968) </b></i>


1. Mỹ tiến hành chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc


 Ngày 5/8/1964, Mỹ dựng lên "sự kiện vịnh Bắc Bộ" cho máy bay ném bom, bắn phá
một số nơi ở miền Bắc (cửa sông Gianh, Vinh Bến Thủy)...


 Ngày 7/2/1965, Mỹ ném bom thị xã Đồng Hới, đảo Cồn Cỏ... chính thức gây ra cuộc
chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân đối với miền Bắc.


 Âm mưu


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

o Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mỹ của nhân dân Việt Nam.


2. Miền Bắc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất vừa làm nghĩa vụ hậu
phương



a. Miền Bắc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại


o Chuyển mọi hoạt động sang thời chiến, qn sự hóa tồn dân, đắp công sự, đào hầm,
sơ tán... để tránh thiệt hại về người và của, tiếp tục chiến đấu và sản xuất. Hễ địch đến
là đánh, ai không trực tiếp chiến đấu thì phục vụ sản xuất.


o Với tinh thần “Khơng có gì q hơn độc lập tự do”, quân dân miền Bắc thi đua chống
Mỹ, đạt nhiều thành tích lớn trong chiến đấu và sản xuất. Sau hơn 4 năm
(5.08.1964 01.11.1968), miền Bắc bắn rơi 3.243 máy bay (6 B52, 3 F111), loại khỏi
vòng chiến hàng ngàn phi cơng, bắn chìm 143 tàu chiến. Ngày 1/11/1968, Mỹ buộc
phải ngưng ném bom miền Bắc.


b. Miền Bắc vừa sản xuất vừa làm nghĩa vụ hậu phương
 Sản xuất


o Nơng nghiệp: diện tích canh tác được mở rộng, năng suất tăng, đạt “ba mục tiêu” (5
tấn thóc, 2 đầu lợn, 1 lao động/1ha/1 năm).


o Công nghiệp: năng lực sản xuất ở một số ngành được giữ vững, đáp ứng nhu cầu thiết
yếu của sản xuất và đời sống.


o Giao thông vận tải: đảm bảo thường xuyên thông suốt.
 Làm nghĩa vụ hậu phương


o Miền Bắc luôn hướng về miền Nam ruột thịt, phấn đấu “mỗi người làm việc bằng
hai”. Vì tiền tuyến kêu gọi, hậu phương sẵn sàng đáp lại: “Thóc khơng thiếu một cân,
qn khơng thiếu một người”.


o Tuyến đường Hồ Chí Minh trên bộ và trên biển bắt đầu khai thông (tháng 5.1959),
nối liền hậu phương với tiền tuyến. Trong 4 năm (1965 1968) đưa hơn 30 vạn cán


bộ, bộ đội vào Nam chiến đấu và xây dựng vùng giải phóng, cùng hàng chục vạn tấn
vũ khí, đạn dược, lương thực, thuốc men…, tăng gấp 10 lần so với trước.


<i><b>Nội dung 5: Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ-Chính quyền Sài Gịn, trong chiến lược </b></i>
<i><b>“ Việt Nam hóa” chiến tranh </b></i>


<i><b>1.</b></i> <i><b>Hoàn cảnh lịch sử </b></i>


 Do bị thất bại nặng nề trong chiến tranh cục bộ ở miền Nam và chiến tranh phá hoại ở
miền Bắc. Đế quốc Mỹ dưới thời tổng thống Ních Xơn chuyyển sang thực hiện chiến
lược “Việt Nam hóa” chiến tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

 Thực hiện chính sách dùng “người việt trị người Việt”, tận dụng triệt để xương máu
của người Việ Nam để giảm xương máu của người Mỹ trên chiến trường.Thay màu da
trên xác chết.


 Xoa diệu dư luận của nhân dân Mỹ và nhân dân thế giới để tiếp tục cuộc chiến tranh
xâm lược.


<i><b>b.</b></i> <i><b>Thủ đoạn </b></i>


 Rút dần quân viễn chinh Mỹ và quân các nước thân Mỹ khỏi miền Nam. Tăng cường
xây dựng và viện trợ cho quân ngụy.


 Tăng cường đầu tư vốn, kĩ thuật phát triển kinh tế miền Nam, bóc lột giảm gánh nặng
cho Mỹ.


 Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai, mở rộng chiến tranh xâm lược Lào
Cam pu chia, dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.



 Dùng thủ đoạn ngoại giao bắt tay câu kết với các nước xã hội chủ nghĩa để gây sức ép
và cô lập Vịêt Nam trên trường quốc tế.


<i><b>c.</b></i> <i><b>Ý nghĩa </b></i>


 Giáng một đòn nặng nề vào quân ngụy và quốc sách bình định của chiến lược Việt
Nam hóa, tạo ra bước ngoặc cho cuộc kháng chiến chống Mỹ.


 Buộc Mỹ phải tuyên bố Mỹ hóa trở lại cuộc chiến tranh tức là thừa nhận sự thất bại
của chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh


<i><b>Nội dung 4: Hiệp định Gionevo về Đông Dương 1954, Hiệp định Pari về Việt Nam </b></i>
<i><b>1973 </b></i>


<i><b>Nội </b></i>
<i><b>dung </b></i>


<i><b>Giống </b></i>
<i><b>và </b></i>
<i><b>khác </b></i>
<i><b>nhau </b></i>


<i><b>Hiệp định Gionevo 1954 </b></i> <i><b>Hiệp định Pari 1973 </b></i>


<i><b>Hoàn </b></i>
<i><b>cảnh </b></i>


<i><b>Giống </b></i>
<i><b>nhau </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>Khác </b></i>
<i><b>nhau </b></i>


Pháp bị thất bại hoàn toàn ở
Điện Biên Phủ.


Buộc Pháp công nhận quyền
dân tộc của 3 nước Đông
Dương


Mĩ mới bị thất bại trong chiến lược
“Việt Nam hóa chiến tranh” ở miền
Nam và chiến tranh phá hoại ở miền
Bắc.


Buộc Mĩ và đồng minh rút về nước,
công nhận quyền quyết định chính
trị của mình.


<i><b>Nội </b></i>
<i><b>dung </b></i>


<i><b>Giống </b></i>
<i><b>nhau </b></i>


Buộc kẻ thù công nhận quyền độc lập cơ bản.
Ngừng bắn giải quyết bằng con đường hịa bình


Thống nhất đất nước bằng thương lượng và khơng cóa sự can thiệp
của bên ngoài



<i><b>Khác </b></i>
<i><b>nhau </b></i>


Các bên tham dự Hội nghị cam
kết tôn trọng quyền dân tộc cơ
bản của 3 nước Đông Dương.
Các bên tham chiến thực hiện
của tập kết chuyển quân và
chuyển giao khu vực.


Quân đội Việt Nam và Pháp tập
kết ở 2 miền Nam Bắc. Pháp rút
về nước.


Hoa Kì và các nước cam kết tôn
trọng dân tộc cơ bản của Việt
Nam.


Hai bên tham chiến trao trả tù
binh và dân thường bị bắt.


Công nhận miền Nam Việt Nam
có 2 chính quyền, 2 quân đội, 2
vùng kiểm soát và 3 lực lượng
chính trị.


<i><b>Ý nghĩa </b></i> <i><b>Giống </b></i>
<i><b>nhau </b></i>



Quốc tế công nhận quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.


Kết quả của quá trình đấu tranh giành thắng lợi trên mặt trận quân
sự của nhân dân ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>Khác </b></i>
<i><b>nhau </b></i>


Đánh dấu bước thắng lợi
của cuộc kháng chiến
chống Pháp.Miền Bắc giải
phóng hồn tồn.


Buộc Pháp chấm dứt chiến
tranh xâm lược và rút về
nước.


Thắng lợi quan trọng tạ ra thời cơ
thuận lợi để giải phóng miền Nam.
Mĩ và quân đồng minh rút về nước,
chưa chấp nhận chấm dứt chiến tranh
ở Việt Nam.


Mĩ vẫn tiếp tục viện trợ cho ngụy thực
hiện chiến tranh ở miền Nam Việt
Nam.


<i><b>Nội dung 6: Cuộc Tiến công chiến lược 1972 </b></i>


 30/3/1972: quân ta bất ngờ mở cuộc tiến công chiến lược, đánh vào Quảng Trị, lấy


Quảng Trị làm hướng tấn công chủ yếu, rồi phát triển rộng khắp miền Nam.


 Cuối 6/1972 ta chọc thủng ba phòng tuyến Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ,
diệt 20 vạn qn Sai gịn, giải phóng nhiều vùng đất đai rộng lớn.


 Sau đó, địch phản công mạnh, gây cho ta nhiều thiệt hại. Mỹ tiến hành trở lại chiến
tranh phá hoại miền Bắc.


 Ý nghĩa


o Giáng đòn mạnh vào chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh.


o Buộc Mỹ phải tuyên bố “Mỹ hóa” trở lại cuộc chiến tranh (tức thừa nhận sự
thất bại của chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh).


<i><b>Nội dung 7: Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần II, vừa sản </b></i>
<i><b>xuất và làm nghĩa vụ hậu phương </b></i>


1. Âm mưuvà thủ đoạn của Mỹ


 Ngày 6/4/1972, Mỹ ném bom một số nơi thuộc khu IV cũ.


 Ngày 16/4, chính thức tiến hành chiến tranh khơng qn phá hoại miến Bắc lần II,
sau đó phong tỏa cảng Hải Phịng, các cửa sơng, luồng lạch, vùng biển miền Bắc.


 Phá tiềm lực kinh tế quốc phịng, phá cơng cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.
 Ngăn chặn chi viện từ bên ngoaì vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
 Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mỹ của nhân dân Việt Nam.
 Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.



2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần II, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ
hậu phương


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

 Từ 14/12/1972, sau 2 tháng ngưng ném bom để hỗ trợ cho mưu đồ chính trị và
ngoại giao mới, Nixon mở cuộc tập kích bắn phá dữ dội Hà Nội, Hải Phòng bằng B52
trong 12 ngày đêm (từ 18/12/1972 đến 29/12/1972) nhằm giành thắng lợi quân sự
quyết định, buộc ta ký hiệp định có lợi cho Mỹ.


 Quân dân miền Bắc đánh bại cuộc tập kích của Mỹ, làm nên trận: “Điện Biên Phủ trên
không”. Ta hạ 81 máy bay (34 chiếc B52, 5 chiếc F111), bắt sống 43 phi cơng Mỹ.
 Tính chung trong chiến tranh phá hoại lần II, ta hạ 735 máy bay (61 B52, 10 F111),


125 tàu chiến, loại khỏi vịng chiến hàng trăm phi cơng.


 Buộc Mỹ phải tuyên bố ngưng các hoạt động chống phá miền Bắc (15 01 1973) và ký
Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hịa bình ở Việt Nam.


3. Miền Bắc chi viện miền Nam


 Đảm bảo tiếp nhận hàng viện trợ từ bên ngoài và chi viện theo yêu cầu của tiền tuyến
miền Nam, cả Lào và Campuchia.


 1969 1971: hàng chục vạn thanh niên nhập ngũ 60% vào miền Nam, Lào, Campuchia.
Năm 1972, 22 vạn thanh niên nhập ngũ vào chiến trường Đông Dương.


 Viện trợ khối lượng vật chất tăng 1,6 lần trước kia (1972: tăng 1,7 lần so với 1971).
<i><b>Nội dung 8: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh lập lại hịa bình ở Việt Nam </b></i>
Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh lập lại hịa bình ở Việt Nam


1. Hồn cảnh



 Sau Mậu Thân 1968 Gion xơn tuyên bố ngưng ném bom ở miền Bắc và nối lại đàm
phán với Việt Nam.


 13/5/1968 cuộc đàm phán chính thức diễn ra tại Pa ri giữa hai bên là Việt Nam Dân
chủ Cộng Hòa và Hoa Kỳ .


 Từ 25/1/1969, gồm 4 bên là Việt Nam dân chủ cộng hòa + Mặt trận dân tộc giải
phóng miền Nam Việt Nam, Hoa Kỳ và Việt Nam Cộng hòa.


 Sau nhiều cuộc tiếp xúc, lập trường hai bên rất khác nhau, mâu thuẫn nhau: Việt Nam
đòi Mỹ và đồng minh rút qn khỏi miền Nam Việt Nam, địi tơn trọng các quyền dân
tộc cơ bản và quyền tự quyết của nhân dân Việt Nam. Ngược lại, Mỹ đòi miền Bắc rút
quân và từ chối ký dự thảo Hiệp định dù đã thỏa thuận (10.1972).


 Tháng 12/1972, Mỹ mở cuộc tập kích bằng máy bay chiến lược B52 vào Hà Nội và
Hải Phòng trong 12 ngày đêm. Việt Nam đập tan cuộc tập kích bằng khơng qn của
Mỹ, làm nên trận “Điện Biên Phủ trên không”, buộc Mỹ phải trở lại ký Hiệp định Paris.
 Ngày 27/1/1973, Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam được ký kết


giữa 4 Bộ trưởng đại diện các Chính phủ tham dự hội nghị.
2. Nội dung của Hiệp định Paris


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

thổ của Việt Nam.


 Hai bên ngừng bắn ở miền Nam lúc 24 giờ ngày 27/01/1973 và Hoa Kì cam kết chấm
dứt mọi hoạt động chống phá miền Bắc Việt Nam.


 Hoa Kỳ rút hết quân viễn chinh và quân đồng minh, phá hết các căn cứ quân sự Mỹ,
cam kết không tiếp tục can thiệp vào nội bộ của miền Nam Việt Nam.



 Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị thơng qua tổng tuyển cử tự do.
 Các bên công nhận thực tế miền Nam Việt Nam có 2 chính quyền, 2 quân đội, 2 vùng


kiểm soát và 3 lực lượng chính trị.


 Hai bên ngừng bắn, trao trả cho nhau tù binh và dân thường bị bắt.


 Hoa Kỳ cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và
Đông Dương, thiết lập quan hệ bình thường cùng có lợi với Việt Nam.


3. Ý nghĩa lịch sử


 Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị, quân sự, ngoại giao, là kết quả
của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân ta trên cả 2 miền đất nước.
 Mở ra bước ngoặt mới cho cách mạng Việt Nam, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta


tiến lên giải phóng hồn tồn miền Nam.


<i><b>Nội dung 9: Miền Nam đấu tranh chống địch “bình định lấn chiếm” tạo thế và lực tiến </b></i>
<i><b>tới giải phóng hồn tồn </b></i>


 29/3/1973, Mỹ rút qn về nước, nhưng vẫn lập Bộ chỉ huy quân sự,vẫn tiếp tục viện
trợ quân sự, kinh tế cho chính quyền Sài Gịn.


 Chính quyền Sài Gịn ngang nhiên phá hoại Hiệp định Paris, tiến hành chiến dịch “tràn
ngập lãnh thổ”, mở những cuộc hành quân “bình định lấn chiếm” vùng giải phóng
của ta, tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.


 Sự thay đổi trong so sánh lực lượng giữa cách mạng và phản cách mạng, có lợi cho


cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam, chống âm mưu,hành động mới của Mỹ và
chính quyền Sài Gịn, đạt một số kết quả nhất định.


 Nhưng do không đánh giá hết âm mưu của địch, do quá nhấn mạnh đến hịa bình, hịa
hợp dân tộc…, nên tại một số địa bàn quan trọng, ta bị mất đất, mất dân.


 Tháng 7/1973, Hội nghị Trung ương lần thứ 21 nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách
mạng miền Nam trong giai đoạn hiện tại là tiếp tục cách mạng dân tộc, dân chủ nhân
dân bằng con đường cách mạng bạo lực, phải nắm vững chiến lược tiến công, kiên
quyết đấu tranh trên cả ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao.


 Thực hiện nghị quyết 21, quân dân miền Nam kiên quyết đánh trả địch, bảo vệ và mở
rộng vùng giải phóng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

phản ứng yếu ớt, dùng áp lực từ xa.


 Nhân dân miền Nam đẩy mạnh đấu tranh chính trị, ngoại giao, tố cáo Mĩ và chính
quyền Sài Gịn vi phạm Hiệp định Paris, nêu cao tính chính nghĩa cuộc chiến đấu của
nhân dân ta, địi lật đổ chính quyền Nguyễn Văn Thiệu, thực hiện các quyền tự do,
dân chủ.


 Tại vùng giải phóng, nhân dân ta ra sức khôi phục và đẩy mạnh sản xuất, tăng nguồn
dự trữ chiến lược cho cuộc chiến đấu hoàn thành giải phóng miền Nam. Các ngành
sản xuất công nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp,văn hóa, xã hội, giáo dục y
tế....được đẩy mạnh.


<i><b>Nội dung 10: Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975: Chủ trương, kế hoạch </b></i>
<i><b>của ta, diễn biến, kết quả, nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử </b></i>


<i><b>1.</b></i> <i><b>Chủ trương, kế hoạch </b></i>


<i><b>a.</b></i> <i><b>Hoàn cảnh </b></i>


 Sau Hiệp định Pa ri tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách
mạng.


o Về phía địch: Suy yếu nghiêm trọng.


o Quân Mỹ và quân Đồng minh rút hết về nước làm cho chính quyền và qn đội Sài
Gịn, bị cơ lập và mất chỗ dựa.


o Viện trợ của Mỹ cho chính quyền Sài Gịn ngày càng giảm dần.
o Vùng chiếm đóng bị thu hẹp dần.


o Về phía ta: Hơn hẵn đich cả về thế và lực.
o Có cơ sở pháp lý quốc tế là Hiệp định Pa ri
o Miền Bắc là hậu phương vững chắc.


o Ở miền Nam: Lực lượng cách mạng trưởng thành, vùng giải phóng được mở rộng.
 <i><b>Chủ trương: Trước thời cơ chiến lược mới, Bộ chính trị quyết định đề ra kế hoạch </b></i>


giải phóng hồn tồn miền Nam trong 2 năm 1975-1976.
 <i><b>Kế hoạch </b></i>


o Năm 1975 sẽ tranh thủ thời cơ, bất ngờ tấn công trên qui mô lớn khắp miền Nam tao
điều kiện để năm 1976 giải phóng hồn tồn miền Nam.


o Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng hồn tồn miền Nam
trong năm 1975


<i><b>2.</b></i> <i><b>Diễn biến </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

 Thời gian: 4/3-24/3/1975


 3/1975 ta đánh nghi binh ở Pleyku, Kom Tum.


 10/3/1975, ta bất ngờ tấn công Buôn Ma Thuột và giành thắng lợi nhanh chóng.
 14/3/1975, địch rút chạy khỏi Tây Nguyên, trên đường rút chạy chúng bị quân ta


truy kích tiêu diệt


 Ngày 24/3/1975 chiến dịch kết thúc ta giải phóng hoàn toàn Tây Nguyên
 <i><b>Ý nghĩa: </b></i>


o Chiến dịch Tây Nguyên đã mở ra quá trình sụp đổ hoàn toàn của ngụy quân, ngụy
quyền. Đưa cuộc kháng chiến chống Mỹ chuyển sang một thời kỳ mới.


<i><b>b.</b></i> <i><b>Chiến dich Huế Đà Nẵng </b></i>
 Thời gian: 21/3 - 29/31975


 19/3/1975 ta giải phóng hồn tồn tỉnh Quảng Trị, chiếm đèo Hải Vân và cô lập Huế
 25/3/1975 quân ta tiến vào cố đô Huế, đến ngày 26/3 ta giải phóng thành phố Huế


và tồn bộ tỉnh Thừa Thiên


 29/3/1975 ta tấn công Đà Nẵng đến 3h chiều cùng ngày chiếm được thành phố, Đà
Nẵng hồn tồn giải phóng.


<i><b>c.</b></i> <i><b>Chiến dịch Hồ Chí Minh Lịch sử </b></i>
 Thời gian: 9/4/1975 – 30/4/1975



 9/4/1975, quân ta tấn công Xuân Lộc-một căn cứ phịng thủ trọng yếu bảo vệ Sài Gịn
từ phía Đơng.


 16/4/1975 ta phá vỡ tuyến phịng thủ của địch ở Phan Rang.


 21/4/1975 quân địch ở Xuân Lộc tháo chạy, bộ đội ta áp sát Sài Gòn..
 18/4/1975 tổng thống Mỹ ra lệnh di tản hết người Mỹ khỏi Sài Gòn.


 17h ngày 26/4/1975 ta nổ súng mở đầu chiến dịchHồ Chí Minh, năm cánh quân của
ta cùng lúctiến vào trung tâm Sài Gòn.


 Đêm 28 rạng ngày 29/4/1975 tất cả các cánh qn của ta được lệnh tổng cơng kích
vào trung tâm thành phố đánh chiếm các cơ quan đầu não của chính quyền Sài gịn
như Dinh độc lập, sân bay Tân Sơn Nhất, Bộ tổng tham mưu ngụy, bộ tư lệnh cảnh sát
ngụy, Đài phát thanh…….


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

 11h 30 ngày30/4/1975 cờ cách mạng tung bay trên nóc phủ tổng thống ngụy. Thành
phố Sài Gịn hồn tồn giải phóng. Chiến dịch Hồ Chí Minh Lịch sử toàn thắng


<i><b>d.</b></i> <i><b>Kết quả, Ý nghĩa lịch sử, Nguyên nhân thắng lợi </b></i>
 <i><b>Kết quả </b></i>


o Cuộc tiến công và nổi dậy mùa xuân năm1975 giành thắng lợi ta đã loại khỏi vòng
chiến đấu hơn 1 triệu quân chủ lực ngụy, đập tan hoàn toàn bộ máy ngụy quyền từ
Trung ương đến cơ sở.Giải phóng , hoàn toàn miền Nam thống nhất nước nhà.


o Là thất bại cay đắng nhất trong lịch sử nước Mỹ.
 Ý nghĩa lịch sử


o Chiến dịch Hồ Chí Minh là thắng lợi to lớn nhất, oanh liệt nhất của nhân dân Vịêt Nam


trong 21 năm kháng chiến chống Mỹ cứu nước.


o Đây là thắng lợi vĩ đại nhất trong lịch sử 4000 năm của dân tộc.


o Mở ra một kỹ nguyên mới trong lịch sử dân tộc, kỹ ngun cả nước hịa bình, độc lập,
thống nhất và đi lên Chủ nghĩa xã hội.


o Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mỹ, tạo điều kiện thuận lợi cho phong trào cách
mạng thế giới phát triển. Đặc biệt là tạo điều kiện thuận lợi cho cách mạng Cam Pu
Chia và cách mạng Lào tiến lên giải phóng hồn tồn đất nước trong năm 1975.


 Nguyên nhân thắng lợi.


o Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng. Thể hiện rõ đường lối quân sự đúng
đắn………


o Phát huy được sức mạnh đoàn kết toàn dân.Tiêu biểu là sự đoàn kết của quân dân hai
miền Nam Bắc.


o Sự đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương. Sự giúp đỡ to lớn của Liên Xô-Trung
Quốc và ban bè tiến bộ thế giới.


<i><b>Nội dung 11: Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến </b></i>
<i><b>chống Mĩ cứu nước </b></i>


<i><b>1.</b></i> <i><b>Nguyên nhân thắng lợi </b></i>


 Nhờ có sự lãnh đạo sang suốt tài tình của Đảng với đường lối chính trị, qn sự độc
lập, tự chủ, đúng đắn sáng tạo.



 Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

hiện nghĩa vụ hậu phương lớn đối với tuyền tuyến…..


 Tình đồn kết gắn bó giữa nhân dân ba nước Đông Dương trong cuộc đấu tranh
chống một kẻ thù chung.


 Sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ to lớn của các lực lượng cách mạng, hịa bình dân chủ
trên thế giới Liên Xô Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa anh em.


 Trong những nguyên nhân trên thì sự lãnh đạo của Đảng với đường lối chính trị,
quân sự độc lập, tự chủ, đung đắn sáng tạo….là nguyên nhân quan trọng nhất.


o Vì: Đảng lãnh đạo là nguyên nhân bao trùm, chi phối các ngun nhân khác….Nếu
khơng có Đảng lãnh đạo thì sẽ khơng có sức mạnh tổng hợp của dân tộc, không thể
kết hợp được sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại. Sự lãnh đạo của Đảng là một
<i><b>nhân tố quyết định cho mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam. </b></i>


<i><b>2.</b></i> <i><b>Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. </b></i>
<i><b>a.</b></i> <i><b>Đối với dân tộc </b></i>


 Là thắng lợi vĩ đại nhất trong lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc dân tộc: Kết
thúc 21 năm kháng chiến chống Mỹ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ
Tổ quốc từ sau cách mạng tháng Tám 1945.


 Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ đã chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của
chủ nghĩa đế quốc ở nước ta hơn một thế kỹ. Trên cơ sở đó hồn thành cuộc cách
mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện thống nhất nước.


 Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ đã mở ra một kỹ nguyên mới trong lịch sử


dân tộc-Kỹ nguyên đất nước độc lập, thống nhất , đi lên Chủ nghĩa xã hội.


<i><b>b.</b></i> <i><b>Đối với thế giới </b></i>


 Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ đã đập tan cuộc phản kích lớn nhất của các
lực lượng phản cách mạng sau chiến tranh thế giới thứ hai


 Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ đã phá vỡ phòng tuyến quan trọng ngăn
chặn chủ nghĩa cộng sản ở Đông Nam Á của đế quốc Mỹ, góp phần làm đảo lộn chiến
lược toàn cầu phản cách mạng của chúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>CHƯƠNG V: VIỆT NAM TỪ 1975-2000 </b>


<i><b>Nội dung 1: Tình hình nước ta sau 1975 </b></i>
1. Miền Bắc:


 Qua hơn 20 năm (1954 1975) tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa, miền Bắc đạt
được những thành tựu to lớn và toàn diện, đã xây dựng được những cơ sở vật chất kĩ
thuật ban đầu của chủ nghĩa xã hội. Nhưng cuộc chiến tranh phá hoại bằng không
quân và hải quân của Mĩhết sức ác liệt, đã tàn phá nặng nề, gây hậu quả lâu dài đối với
miền Bắc.


2. Miền Nam


 Đã hồn tồn giải phóng, nhưng cuộc chiến tranh của Mĩ đã gây ra hậu quả nặng nề.
Nhiều làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá, bỏ hoang, chất độc hóa học và bom mìn cịn
bị vùi lấp nhiều nơi , số người thất nghiệp lên tới hàng triệu người...


 Miền Nam có nền kinh tế trong chừng mực nhất định phát triển theo hướng tư bản,
song về cơ bản vẫn mang tính chất của nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, sản xuất nhỏ


và phân tán, phát triển mất cân đối, lệ thuộc nặng nề vào viện trợ từ bên ngoài.


<i><b>Nội dung 2: Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế </b></i>
<i><b>xã hội ở hai miền đất nước </b></i>


1. Miền Bắc


 Đến giữa năm 1976, miền Bắc hoàn thành khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục
kinh tế. Văn hóa, giáo dục, y tế phát triển mạnh.


 Thực hiện nghĩa vụ làm căn cứ địa cách mạng cả nước và nghĩa vụ quốc tế với Lào v
à Campuchia.


2. Miền Nam


 Tiến hành tiếp quản vùng giải phóng,thành lập chính quyền cách mạng và đồn thể
quần chúng.


 Tại các thành phố lớn như Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng v.v., chính quyền cách mạng tuyên
bố thành lập ngay sau khi được giải phóng hồn tồn.


 Hàng triệu đồng bào được hồi hương, chuyển về nông thôn tham gia sản xuất hoặc đi
xây dựng vùng kinh tế mới.


 Chính quyền cách mạng tịch thu toàn bộ tài sản và ruộng đất của bọn phản động,
tuyên bố xoá bỏ quan hệ bóc lột phong kiến, tiến hành điều chỉnh ruộng đất trong nội
bộ nơng dân, quốc hữu hố ngân hàng, thay đồng tiền cũ bằng đồng tiền mới của cách
mạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

của nhân dân về lương thực. Các cơ sở sản xuất công nghiệp, thủ công nghiệp và


thương nghiệp, cả những cơ sở bị gián đoạn quan hệ với nước ngoài, đều trở lại hoạt
động.


 Văn hoá, giáo dục, y tế... được tiến hành khẩn trương từ những ngày đầu mới giải
phóng.


<i><b>Nội dung 3: Hồn thành thống nhất đất nước (1975-1976) </b></i>


 Là nhiệm vụ quan trọng trước mắt của cách mạng Việt Nam sau 1975.
1. Hoàn thành thống nhất đất nước


 Sau chiến thắng 1975, nguyện vọng của nhân dân cả nước là hoàn thành thống nhất
đất nước về mặt nhà nước.


 9/1975 Hội nghị Trung ương Đảng lần 24 đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất
nước về mặt nhà nước.


 Hội nghị hiệp thương Bắc Nam (từ 15 đến 21/11/1975) tại Sài Gòn, nhất trí thống
nhất hồn tồn hai miền trong một Nhà nước chung.


 Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (25/4/1976).


 Quốc hội thống nhất họp cuối tháng 6 đầu tháng 7/1976 đã:


o Lấy tên nước: Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; thủ đơlà Hà Nội ; Quốc huy
mang dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Quốc kỳ là lá cờ đỏ sao
vàng;Quốc ca là bài Tiến quân ca.


o Thành phố Sài Gòn Gia Định đổi tên là Thành phố HCM.



o Bầu các cơ quan, chức vụ lãnh đạo cao nhất của Việt Nam thống nhất.


o 31/7/1977: Đại hội đại biểu các mặt trận ở hai miền Nam Bắc họp tại TP.
HCM quyết định thống nhất thành Mặt trận Tổ quốc VN.


o 18/12/1980: Quốc hội thơng qua Hiến pháp nước Cộng hồ XHCN Việt Nam.
o 20/9/1977 Việt Nam là thành viên thứ 149 của Liên Hiệp Quốc.


2. Ý nghĩa


 Là yêu cầu tất yếu, khách quan của sự phát triển cách mạng Việt Nam.


 Thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã thể chế hóa thống nhất lãnh thổ.
 Tạo cơ sở pháp lý để hoàn thành thống nhất đất nước trên các lãnh vực chính trị,tư


tưởng,văn hóa.


 Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn dân và cả nước đi lên chủ
nghĩa xã hội và mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.


<i><b>Nội dung 4: Hoàn cảnh lịch sử; chủ trương; đường lối đổi mới của Đảng và những </b></i>
<i><b>thành tựu cơ bàn của công cuộc đổi mới của nước ta từ năm 1986 đến năm 1990. </b></i>
<i><b>1.</b></i> <i><b>Hoàn cảnh lịch sử(nguyên nhân, sự cần thiêt) tiến hành công cuộc đổi mới đất </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

 Trải qua 10 năm thực hiện hai kế hoach 5 năm xây dựng Chủ nghĩa xã hội
(1976-1980 và 1981-1985), nhân dân ta đã đạt được những thành tựu và tiến bộ đáng kể
trong lĩnh vự kinh tế - xã hội và trong cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc. Đồng thời,
chúng ta cũng gặp khơng ít khó khăn và yếu kém, chủ yếu là do sai lầm khuyết điểm
gây nên, dẫn đến khủng hoảng kinh tế - xã hội. Hồn cảnh đó địi hỏi Đảng ta phải đổi
mới.



<i><b>2.</b></i> <i><b>Chủ trương, quan điểm, đường lối, nội dung đổi mới </b></i>


a. <i><b>Chủ trương: Chủ trương, quan điểm, đường lối, nội dung đổi mới đất nước của Đảng </b></i>
được đề ra lần đầu tiên tại Đại hội tồn quốc lần thứ VI (12/1986).Sau đó được điều
chỉnh, bổ sung, phát triển tại Đại hội VII (6/1991), Đại hội VIII (6/1996), Đại hội IX
(4/2001).


b. <i><b>Quan điểm đổi mới: Đổi mới đất nước không phải là thay đổi mục tiêu của Chủ nghĩa </b></i>
xã hội, mà làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả bằng những quan điểm
đúng đắn về Chủ nghĩa xã hội, những hình thức bước đi và biện pháp thích hợp.


<i><b>c.</b></i> <i><b>Đường lối: </b></i>Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, từ kinh tế, chính trị đến tổ chức, tư
tưởng, văn hóa nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.


<i><b>3.</b></i> <i><b>Nội dung đổi mới </b></i>
<i><b>a.</b></i> <i><b>Đổi mới kinh tế </b></i>


 Khơi dậy mọi tiềm năng, động viên và tạo điều kiện cho mọi người phát huy ý chí tự
lực, tự cường, cần kiệm ra sức làm giàu cho mình và cho đất nước.


 Xoa bỏ cơ chế quản lí kinh tế theo kiểu tập trung bao cấp, hình thành cơ chế thị
trường có sự quản lí của nhà nước. Thực hiện kế hoạch kinh tế theo phương thức
hạch toán kinh doanh.


 Thực hiện chính sách mở cửa và hợp tác kinh tế quốc tế.
<i><b>b.</b></i> <i><b>Đổi mới về chính trị </b></i>


 Xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa, nhà nước của dân, do dân và vì dân.



 Nhấn mạnh quan điểm “lấy dân làm gốc”, coi dân chủ vừa là mục tiêu, vừa là động lực
của công cuộc đổi mới ở nước ta.


 Đối mới là nội dung là phương thức hoạt động của nhà nước và các đoàn thể quần
chúng theo phương châm “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>tựu và ưu điểm bước đầu của công cuộc đổi mới ở nước ta). </b></i>


<i><b>a.</b></i> <i><b>Về lương thực-thực phẩm: Từ chỗ thiếu ăn, năm 1988 ta phải nhập hơn 45 vạn tấn </b></i>
gạo. Đến năm 1989 đã không những vươn lên đáp được nhu cầu trong nước mà cịn
có dự trữ và xuất khẩu, góp phần quan trọng ổn định đời sống nhân dân. Sản xuất
lương thực năm1988 đạt 19, 5 triệu tấn vượt năm 1987 là 2 triệu tấn; đến năm 1989
đạt 21, 4 triệu tấn.


b. <i><b>Về hàng hóa thị trường: Nhất là hàng tiêu dùng dồi dào, đa dạng và lưu thông tương </b></i>
đối thuận lợi, trong đó nguồn hàng sản xuất trong nước tăng hơn trước, có tiến bộ về
chất lượng và mẫu mã. Các cơ lsở sản xuất gắn chặt với thị trường, phần bao cấp của
nhà nước giảm đáng kể.


c. <i><b>Kinh tế đối ngoại: phát triển nhanh và mở rộng hơn trước về quy mơ, hình thức, đã </b></i>
góp phần quan trọng vào việc thực hiện mục tiêu kinh tế - xã hội. Trong kế hoạch 5
năm này, nhiều mặt hàng có giá trị như gạo, đầu thô….Năm 1989, ta xuất khẩu 1, 5
triệu tấn gạo (đứng hàng thứ ba sau Thái Lan và Mỹ).Nhập khẩu của ta giảm đáng kể.
 Thành tựu quan trọng khác là ta đã kiềm chế được một bước lạm phát. Cụ thể nếu chỉ


số tăng bình quân hàng tháng trên thị trường năm 1986 là 20%, năm 1987 là 10%,
năm 1988 là 14%, năm 1989 là 2, 5%, đến năm 1989 là 4, 4%.


 Thắng lợi cơ bản có ý nghĩa chiến lược lâu dài là chủ trương đổi mới của Đảng đã thật
sự phát huy quyền làm chủ kinh tế của nhân dân, đã khơi dậy tiềm năng và sức mạnh


sáng tạo của quần chúng để phát triển sản xuất, tạo thêm việc làm cho người lao động
và tăng nthêm sản phẩm xã hội.


<i><b>5.</b></i> <i><b>Thành tựu và ưu điểm cuả việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1991 - 1995) (Thành </b></i>
<i><b>tựu và ưu điểm bước đầu của công cuộc đổi mới ở nước ta). </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>,
nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh </b>
<b>nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các
trường chuyên danh tiếng.


<b>I.</b>

<b>Luy</b>

<b>ệ</b>

<b>n Thi Online</b>



- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b>Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây
dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, NgữVăn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.
- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các


trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường Chuyên
khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.</i>


<b>II.</b>

<b>Khoá H</b>

<b>ọ</b>

<b>c Nâng Cao và HSG </b>



- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS THCS


lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ởtrường và đạt điểm tốt


ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân môn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành cho
học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần </i>


<i>Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn</i>cùng đơi HLV đạt
thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b>

<b>Kênh h</b>

<b>ọ</b>

<b>c t</b>

<b>ậ</b>

<b>p mi</b>

<b>ễ</b>

<b>n phí</b>



- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các


môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham
khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn


phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, NgữVăn, Tin Học và Tiếng Anh.


<i><b>V</b></i>

<i><b>ữ</b></i>

<i><b>ng vàng n</b></i>

<i><b>ề</b></i>

<i><b>n t</b></i>

<i><b>ảng, Khai sáng tương lai</b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×