Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

GA NV LOP 6 TUAN 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.29 KB, 52 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6
Tuần 1 :


Tiết : 1 CON RỒNG CHÁU TIÊN
( Truyền thuyết )


<b>I. Mục tiêu :</b>


- Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết.


- Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nòi giống dân tộc qua truyền thuyết
Con Rồng cháu Tiến.


- Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện.


<b>Trọng tâm kiến thức :</b>
<b>1. Kiên thức :</b>


- Khái niệm thể loại truyền thuyết.


- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai
thoại đầu.


- Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn
học dân gian thời kì dựng nước.


<b>2. Kĩ năng :</b>


- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết.
- Nhận ra những sự việc chính của truyện.



- Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


Gv : Tranh, ảnh : Về Lạc Long Quân và Âu Cơ cùng một trăm người con chia
nhau lên rừng, xuống biển + đền Hùng Vương hoặc đất Phong Châu.


Hs : Đọc và soạn bài theo câu hỏi sách giáo khoa.


<b>III. Tiến trình lên lớp :</b>
<b>1. Kiểm tra :</b>


Sự chuẩn bị bài SGK – vở ghi và một số đồ dùng học tập có liên quan đến bộ môn
ngữ văn.


<b>2. Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1</b>
Gv hướng dẫn học sinh đọc
- Đoạn 1: Từ đầu đến “ Long
Trang”


- Đoạn 2: Tiếp đến “ lên đường”
- Đoạn 3: Còn lại.


Gv nhận xét sửa chữa cách đọc của
học sinh.



Hướng dẫn học sinh kể tóm tắt văn
bản.


<b>Hoạt động 2</b>


Gv: Giúp học sinh hiểu khái niệm
về truyền thuyết.


? Kể tên các truyền thuyết mà em
biết ?


? Những truyền thuyết đó giống
nhau ở chỗ nào ?


3 hs lần lượt đọc


- Hs tóm tắt


- Hs khác nhận xét
Hs: Chú ý các chú thích
1,2,3,5,7.


- Kể một vài truyền thuyết.
- Có thể do người xưa kể
lại, có liên quan đến lịch sử


<b>I. Đọc tìm hiểu chú </b>
<b>thích :</b>


<b>1. Đọc – Kể :</b>


<b>a. Đọc :</b>


<b>b. Kể tóm tắt :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

? Thời các Vua Hùng có thật trong
lịch sử không ?


? Vậy căn cứ vào chú thích em
hiểu truyền thuyết là gì ?


Gv cho học sinh đọc lại phần chú
thích  và khái quát lại khái niệm
về truyền thuyết.


<b>Hoạt động 3</b>
Trong truyện có mấy nhân vật
chính ?


? Âu Cơ và Lạc Long Quân là
người như thế nào ?


? Em có nhận xét gì về hình dáng
và nguồn gốc của hai nhân vật
này ?


? Các chi tiết này do ai kể ?


Gv : Kể lại ( kể chuyện – tự sự ) là
một thể loại giao tiết – các em sẽ
học ở tiết TLV.



? Những chi tiết về hình dáng,
nguồn gốc của Lạc Long Quân và
Âu cơ có thật khơng ?


GV: Nhấn mạnh người Việt Nam
ta có nguồn gốc rất cao q.


? Việc kết dun giữa Âu Cơ và
LẠc Long Qn có gì kì lạ ?
? Vậy tại sao họ lại phải chia con
để là gì ?


? Vậy theo em người Việt Nam ta
là con cháu của ai ?


- Thời đại các Vua Hùng.
- Có ( Trong lịch sử lớp 6)
- HS trình bày cách hiểu
khác nhau.


- Có 2 nhân vật Lạc Long
Quân và Âu Cơ.


- Lạc Long Quân nịi giống
Rồng sống dưới nước, khỏe
vơ địch…


- Âu cơ giống tiên xinh
đẹp.



- Nguồn gốc hình damgs kì
lạ, cao q, đẹp đẽ.


- Do người xưa kể lại.
- Hs lắng nghe


- Trao đổi trình bày ý kiến.
- Quan sát tranh ảnh sách
giáo khoa. Chia con để
cùng nhau cai quản đất
nước.


- Đọc đoạn “ Người con
trưởng … không hề thay
đổi ”


- Truyền thuyết là :
( SGK – tr 7 )


<b>III. Tìm hiểu văn bản :</b>
<b>1. Giải thích về cội </b>
<b>nguồn của dân tộc Việt </b>
<b>Nam :</b>


- Âu Cơ:
Xinh đẹp
tuyệt trần,
thuộc
dòng tiên


ở núi, họ
thần nơng.


- Lạc
Long
Qn:
Khỏe vơ
địch, có
phép lạ
thuộc nịi
rồng, ở
dưới
nước.


→ Đó là tưởng tượng của
người Việt cổ về sự kì lạ,
tài năng phi thường của
hai vị tổ đầu tiên của
mình.


<b>2. Việc kết duyên giữa </b>
<b>Âu Cơ và Lạc Long </b>
<b>Quân :</b>


- Âu Cơ và Lạc Long
Quân kết duyên kì lạ
( rồng – tiên ) đẻ ra bọc
trăm trứng nở ra trăm
con.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

? Qua đoạn văn đó cho ta biết thêm
được điều gì về phong tục tập
quán, xã hội của người Việt Cổ xưa
?


? Truyền thuyêt do người xưa
tưởng tượng ra, có chi tiết kì ảo.
Vậy theo em thế nào là tưởng
tượng, kì ảo và tác dụng của yếu tố
này là gì ?


? Liên hệ với thực tế ngày nay
ntn ?


Gv gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
(SGK- Tr8) .


<b>Hoạt động 4</b>


? Em hãy kể một số câu truyện
tương tự ?


Gv nhận xét đánh giá và lưu ý cho
học sinh những chi tiết chính.
Gv gọi học sinh đọc phần đọc thêm
SGK – tr 8,9.


- Các yếu tố tưởng tượng kì
ảo làm tăng tính lớn lao đẹp
đẽ thiêng liêng về nguồn


gốc của dân tộc.


- Ý nguyện đoàn kết,
thống nhất của dân tộc.
- Truyền thống yêu
thương, đùm bọc, giúp đỡ
lẫn nhau.


- 1-2 em kể diễn cảm
truyện dựa trên ngôn ngữ
của bản thân.


- Đọc thêm


<b>3. Ý nghĩa của chuyện :</b>


- Các yếu tố tưởng tượng
kì ảo làm tăng tính lớn
lao đẹp đẽ thiêng liêng về
nguồn gốc của dân tộc.
- Đề cao, tự hào về nguồn
gốc dân tộc mình.


* Ghi nhớ : (SGK- Tr8)
<b>III. Luyện tập :</b>


Câu 1: Quả bầu mẹ ( dt
khmer)


Câu 2 : Học sinh kể diễn


cảm.


3. Củng cố :


? Truyện có những nhân vật sự kiện chính nào?
? Nêu ý nghĩa truyện ?


? Truyền thuyết là gì ?
4. Dặn dị :


- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ sgk, tập tóm tắt truyện.


- Đọc trước bài “ Bánh chưng – Bánh giày” soạn các câu hỏi trong phần đọc hiểu
văn bản.


Tuần : 1


Tiết : 2 BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
(Truyền thuyết )


HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>- Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn </b>
<b>bản Bánh chưng, bánh giầy.</b>


<b>- Trọng tâm kiến thức, kĩ năng :</b>
<b>1. Kiến thức :</b>


<b>- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết.</b>


<b>- Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc </b>
<b>nhóm truyền thuyết thời kì Hùng Vương.</b>


<b>- Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao </b>
<b>động , đề cao nghề nông – một nét đẹp văn hóa của người Việt.</b>


<b>2. Kĩ năng :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>- Nhận ra những sự việc chính trong truyện.</b>
<i><b>1.</b></i> <i><b>Kiến thức</b></i>:<i><b> </b></i> Giúp học sinh:


- Đọc diễn cảm truyện.


- Hiểu được nguồn gốc của bánh chưng, bánh giầy là hai thứ bánh quan trọng
trong dịp Tết.


- Qua cách giải thích tác giả dân gian muốn đề cao sản phẩm nông nghiệp, đề
cao nghề trồng trọt, chăn nuôi và mơ ước có một đấng minh qn thơng minh giữ cho dân
ấm no, đất nước thái bình.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>: Rèn kỹ năng đọc , tìm hiểu ý nghĩa của truyện, kỹ năng tự học.


<i><b>3. Thái độ</b></i>: Giáo dục học sinh lịng tự hào về trí tuệ, văn hóa của dân tộc.
<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò:</b>


<i><b>- Thầy</b></i>: Bài soạn, tranh.


<i><b>- Trò</b></i> : Bai chuẩn bị .
<b>III. Tiến trình lên lớp :</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Kể tóm tắt truyện “ Con Rồng cháu Tiên”
- Nêu ý nghiã của truyện.


- Cho biết truyền thuyết là gì ?
<b>2. Bài mới: </b>


- Giới thiệu bài: Bánh chưng, bánh giầy là một thứ hương vị không thể thiếu trong
ngày Tết. Nguồn gốc của hai thứ bánh này có từ đâu sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay.


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


- Giáo viên đọc mẫu 1 đoạn -> gọi HS
đọc -> nhận xét.


- Yêu cầu học sinh kể tóm tắt truyện
(ghi điểm)


- Gọi HS trả lời các chú thích
(1,2,3,4,7,8,9,12)


<b>Hoạt động 2:</b>


- Vua Hùng chọn người nối ngơi
trong hồn cảnh nào?


- Hình thức truyền ngơi như thế nào?


- Các con trai có đốn được ý Vua
cha khơng? Vì sao?


- Vì sao trong các con trai của Vua
chỉ có Lang Liêu là được thần giúp đỡ?
Thần giúp bằng cách nào?


- Theo em Lang Liêu là người như thế
nào?


- Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu
lại được Vua cha chọn để tế Trời Đất
và Tiên Vương? Vì sao Lang Liêu
được chọn nối ngơi Vua?


- Nêu ý nghĩa của truyền thuyết bánh
chưng, bánh giầy?


+ Gọi HS đọc ghi nhớ
<b>Hoạt động 3:</b>


- Học sinh đọc
- Cá nhân tự tóm tắt.
- Dựa vào SGK trả lời.


- Thảo luận tổ các câu
hỏi


-> cử đại diện trình
bày.



-> học sinh khác nhận
xét, bổ sung


- Trình bày ý kiến cá
nhân


- Đọc


<b>I. Đọc, tìm hiểu chú </b>
<b>thích:</b>


- Đọc


-Chú thích /SGK/7


<b>II. Tìm hiểu văn bản.</b>
1. Vua Hùng chọn
người nối ngôi khi đã về


già.


2. Lang Liêu được thần
mách bảo làm hai thứ
bánh chưng, bánh giầy
từ gạo nếp, làm vừa ý
Vua và được truyền


ngôi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Trao đổi ý kiến: Ý nghĩa phong tục
làm bánh chưng, bánh giầy ngày Tết?
- Đọc truyện này em thích nhất chi
tiết nào? Vì sao?


- Nhìn tranh kể lại truyện? -> giáo
viên ghi điểm học sinh trình bày.


- Trao đổi ý kiến theo
nhóm.


- Ý kiến cá nhân
-Học sinh trình bày


<b>III. Luyện tập:</b>
Học sinh trình
bày



3<b>. Củng cố - Dặn dò ::</b> <b> </b>


<i><b>a) Bài vừa học: </b></i>


- Thuộc ý nghĩa truyện.
- Làm bài tập 2/12


<i><b>b) Bài sắp học:</b></i>



Soạn bài: Từ và cấu tạo của từ TV.
+ Tù là gì?


+ Từ đơn và từ phức


<b> Tuần : 1</b>


<b> Tiết : 3 TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>- Nắm chắc định nghĩa về từ, cấu tạo của từ.</b>
<b>- Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ.</b>


<b>Trong tâm kiến thức :</b>
<b>1. Kiến thức :</b>


<b>- Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức.</b>
<b>- Đơn vị cấu tạo từ tiếng việt.</b>


<b>2. Kĩ năng :</b>


<b>- Nhận diện, phân biệt được : Từ và tiếng; Từ đơn và từ phức; Từ ghép</b>
<b>và từ láy.</b>


<b>- Phân tích cấu tạo của từ.</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Giúp học sinh hiểu được từ là gì? Các kiểu cấu tạo từ?
<i><b>2. Thái độ </b></i>: Dùng từ, đặt câu chính xác.


<i><b>3. Kỹ năng </b></i>: Rèn kỹ năng nhận biết tiếng, từ, biết phân biệt các loại từ và đặt


câu.


<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò:</b>
<i><b>- Thầy</b></i>: Bài soạn, bảng phụ.
<i><b>- Trò</b></i> : Bài học, vở bài tập.


<b>III. Tiến trình lên lớp :</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>2. Bài mới:</b>


- Giới thiệu bài : Ở bậc tiểu học ta đã học về từ, để hiểu rõ hơn từ là gì? Từ có cấu
tạo như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu rõ về điều đó.


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


Gv cho học sinh phân biệt từ và
tiếng ở VD SGK- tr12.


Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện
? Các đơn vị được gọi tiếng và từ
có gì khác nhau?


<b>Gv lưu ý :</b> Từ có thể do một hoặc
nhiều tiếng tạo thành, khi tiếng đó
có thể dùng để tạo câu, tiếng ấy
trở thành từ.



? Vậy từ là gì ?


<b>Hoạt động 2:</b>


? Hãy tìm từ có 1 tiếng và từ 2
tiếng trong câu VD Sgk.


? Thế nào là từ đơn, từ phức?
? Hai từ “ Trồng trọt – chăn ni ”
có gì giống và khác nhau?


Gv yêu cầu Hs điền những từ vừa
thực hiện ở trên vào bảng phân
loại.


? Em hiểu ntn là từ đơn và từ phức
?


<b>Hoạt động 3:</b>
+ Đọc bài tập 1:


- Thảo luận nhóm và đưa ý kiến
3 câu hỏi sgk


- Nêu quy tắc sắp xếp các tiếng
trong từ ghép chỉ quan hệ thân
thuộc?


- Dưới lớp làm giấy nháp.
- Tiếng là đơn vị cấu tạo từ.


- Từ là đơn vị ngôn ngữ
nhỏ nhất để đặt câu.


- Đọc ghi nhớ


- Thực hiện theo yêu cầu
của Gv.


- Từ đơn – có một tiếng.
- Từ phức – có 2 hoặc
nhiều tiếng.


- Giống : đều có 2 tiếng.
- Khác :


+ Chăn ni có quan hệ
ngữ nghĩa.


+ Trồng trọt- có quan hệ
láy âm.


- Thảo luận – trả lời


- Học sinh trình bày ý kiến
cá nhân.


-Thảo luận


<b>I. TỪ LÀ GÌ?</b>
1. Ví dụ :



Từ Tiếng
Trồng trọt.
Chăn ni
ăn ở
dạy
dân
cách

trồng, trọt
chăn, ni
ăn, ở
dạy
dân
cách

- Tiếng là đơn vị cấu tạo từ.
- Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ
nhất để đặt câu


<b>*Ghi nhớ</b>: SGK/13
II.<b>Từ đơn và từ phức:</b>


Kiểu cấu
tạo từ


Ví dụ
Từ đơn Từ, đấy,


ta, có,


trăm,
nghề,

Từ


phức Từghép Chănni,
bánh
chưng,
bánh
giầy
Từ
láy
Trồng
trọt
* Ghi nhớ: SGK/14
<b>III. Luyện tập:</b>


1. a. Từ: nguồn gốc con
cháu --> từ ghép


b. Từ đồng nghĩa với
nguồn gốc: cội nguồn, gốc
gác, gốc rễ


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>



+ Đọc bài tập 3


- Ghép các tiếng vào công thức
bánh + x theo bảng



- Gọi học sinh khac trình bày


- Hai tổ thi --> Nhận xét --> Ghi
điểm


- Ý kiến khác


- Thảo luận --> đưa kết quả


- Ý kiến cá nhân.


- Từng tổ thi với nhau


- Theo giới tính
(nam, nữ): ơng bà, cha mẹ,
anh chị...


- Theo bậc (trên,
dưới): Bác cháu, ông cháu,
cha con,...


<i> 3. Điền từ:</i>


- Cách chế biến
bánh: Bánh rán, bánh
nướng, bánh tráng, bánh
hấp,...


- Chất liệu làm bánh:


Bánh nếp, bánh tẻ, bánh
sắn, bánh đậu xanh,...


- Tính chất của bánh:
Bánh dẻo, bánh phồng,...


- Hình dáng của
bánh: bánh tai heo, bánh tai
vạt,...




4. Từ “thút thít” miêu tả
tiếng khóc


- Từ láy khác: Nức nở,
sụt sùi, rưng rức, hu hu,...


5<i><b>. Thi tìm từ láy:</b></i>


Học sinh trình bày.


<b>3. Củng cố :</b>
<b>? Từ là gì ?</b>


<b>? Thế nào là từ đơn, từ phức ? cho ví dụ</b>
<b>4. Dặn dò :</b>


<i><b>a) Bài vừa học:</b></i>



- Nắm kiến thức về từ, cấu tạo của từ TV
- Tập đặt câu với các từ tìm được


<i><b> b) Bài sắp học:</b></i>


- Chuẩn bị bài: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt
(Hệ thống câu hỏi SGK/16,17)


<b> GIAO TIẾP VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT</b>


Tiết 4


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>1. Kiến thức :</b>


<b>- Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng</b>
<b>phương tiện ngơn từ: Giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.</b>


<b>- Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chon phương thức biểu</b>
<b>đạt để tạo lập văn bản.</b>


<b>- Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả , biểu cảm, lập luận, thuyết minh và</b>
<b>hành chính cơng vụ.</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: <i><b> </b></i>


- Huy động kiến thức về các loại văn bản mà học sinh đã biết.



- Hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức
biểu đạt.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>: Rèn kỹ năng nhận biết, phân tích, tổng hợp.


<i><b>3. Thái độ</b></i>: Học sinh biết sử dụng các phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao
tiếp


<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò:</b>


<i><b>- Thầy</b></i>: Bài soạn, giấy rơ-ki kẽ bảng phân loại.


<i><b>- Trị</b></i> : Bai học, vở bài tập.


<b>III. Tiến trình lên lớp :</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
<b>2. Bài mới: </b>


Giới thiệu bài : Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta thường giao tiếp với mọi người để trao đổi
tâm tư, tình cảm cho nhau. Mỗi mục đích giao tiếp đều cần có một phương thức biểu đạt phù hợp.
Vậy giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt là gì ta sẽ tìm hiểu qua bài học hơm nay.


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b> <b>Ghi bảng</b>


Hoạt động 1


Gv gọi HS đọc mục 1.a và
thực hiện yêu cầu.



? Mục đích của câu nói “
Ơi ! vui quá ” nhằm biểu
đạt điều gì ?


? Em có biết bạn vừa nói gì
khơng ?


Gv đó chính là mục đích
giao tiếp.


? Vậy mục đích giao tiếp là
gì ?


Gọi hs đọc mục b.


? Một người tự nhiên nói “
Ơi ! Vui q! ”Em có suy
nghĩ gì ?( biết được gì ? )
? Vậy em thử diễn đạt đầy


- Muốn biểu đạt một nội
dung nào đó thì cần phải
nói hoặc viết ra cho người
khác biết.


- Thể hiện niềm vui.
- Có


- Đọc – theo dõi.



- Em biết được người đó
vui, nhưng không biết tại
sao vui? Vui vì cái gì.
- Ơi! Vui q hơm nay tơi


I. Tìm hiểu chung về văn
bản và phương thức biểu
đạt :


1. Văn bản – mục đích giao
tiếp :


a. Mục đích giao tiếp :


- Cho người khác biết được
ý định của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

đủ nội dung câu trên cho
các bạn biết?


- Đây là một câu ( 1 chuỗi
lời nói ) đầy đủ, mạch lạc,
rõ ràng → là một văn bản.
Gọi học sinh đọc mục 1c.


? Vậy văn bản là gì ?


Hướng dẫn hs thảo luận các
câu hỏi d, đ,e



<b>Hoạt động 2</b>


Yêu cầu học sinh chú ý
mục 2 sgk – tr 16. Thống
kê lại các kiểu văn bản và
phương thức biểu đạt vào
vở.


? Vậy em hãy lấy ví dụ cho
mỗi kiểu văn bản trên ?


Yêu cầu hs thực hiện bài
tập nhanh Sgk


được thầy giáo khen


- Đọc – theo dõi.


- Câu ca dao là một lời
khuyên.


Chủ đề : Giữ chí cho bền.
Liên kết : Bởi vần “ ên”
cuối câu 6 và tiếng thứ 6
câu 8.


Diễn đạt :1 ý trọn vẹn


→ Đây là một văn bản.


Thảo luận


d. là văn bản vì đó là chuỗi
lời nói có chủ đề, có sự liên
kết về nội dung: Báo cáo
thành tích năm học trước…
( Văn bản nói )


đ. Đây là văn bản viết.


- Kể lại truyện bánh
chưng,bánh giầy; Tấm
cám…


- Tả con đường đến trường.
- Cảm nghĩ về ngày khai
trường.


- Giải thích câu tục ngữ.
- Nêu ý kiến về việc học
tập, viết lá đơn …


- Xác định các kiểu văn bản
phù hợp


+ Văn bản hành chính cơng
vụ - đơn từ.


+ Văn bản thuyết minh –
Tự sự.



+ Văn bản miêu tả.
+ Văn bản thuyết minh.
+Văn bản biểu cảm.
+ Văn bản nghị luận.


- Là chuỗi lời nói miệng
hay bài viết có chủ đề
thống nhất, có liên kết
mạch lạc vân dụng phương
thức biểu đạt phù hợp để
thực hiện mục đích giao
tiếp.


<b>2. Kiểu Văn bản và</b>
<b>phương thức biểu đạt :</b>


Có 6 kiểu văn bản :
- Tự sự.


- Miêu tả
- Biểu cảm


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Gv sơ kết nọi dung bài học
? Vậy giao tiếp, văn bản và
phương thức biểu đạt là gì ?


<b>Hoạt động 2</b>


Gọi hs xác định yêu cầu bài


tập 1


Gv hướng dẫn
Nhận xét – sửa chữa.


Gọi hs xác định yêu cầu bài
tập 2


Gv hướng dẫn
Nhận xét – sửa chữa.


- Trao đổi – tả lời.
Thảo luận – trả lời.


a. Tự sự - Kể chuyện vì có
người, việc, diễn biến sự
việc.


b. Miêu tả : Vì tả cảnh thiên
nhiên đêm trăng trên sơng.
c. Nghị luận vì bàn đến vấn
đề làm cho đất nước giàu
mạnh.


d. Biểu cảm : Vì thể hiện
tình cảm, lịng tự tin, tự hào
của cơ gái.


e. Thuyết minh vì giới thiệu
hướng quay của địa cầu



- Truyền thuyêt “ Con rồng
– Cháu tiên ” thuộc văn bản
tự sự, vì chuyện kể về việc,
người và lời nói, hành động
nhân vật theo một diễn biến
nhất định.


* Ghi nhớ : ( SGk – tr 17 )
<b>II. Luyện tập :</b>


<b>BT1</b>


a. Tự sự - Kể chuyện
b. Miêu tả :


c. Nghị luận
d. Biểu cảm
e. Thuyết minh
<b>BT2 :</b>


<b>4. Củng cố :</b>


? Mục đich giao tiếp là gì ? nêu khái niệm văn bản ?
? Có những kiểu văn bản và phương thức biểu đạt nào?


<b>5. Dặn dò :</b>


- Học thuộc ghi nhớ



- Đọc bài “ Thánh Gióng’ Soạn bài theo các câu hỏi hướng dẫn ở phần đọc – hiểu
Văn bản.


<b>Tuần 2 :</b>


<b>Tiết : 5 THÁNH GIÓNG</b>
<b> (Truyền thuyết)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
Giúp học sinh:


- Nắm được những nội dung chính và đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của Thánh Gióng.
- Trọng tâm : Nắm được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm tuộc thể loại truyền
thuyết về đề tài giữ nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Giúp học sinh đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.
-Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản.
- Nắm bắt tác phẩm thơng qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên-học sinh:</b>


- GV: SGK,Giáo án.
- HS : Soạn bài trước.
<b>III.Tiến trình lên lớp:</b>


1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:


- Vì sao Lang Liêu được thần giúp đỡ ?


- Nêu ý nghĩa của truyện “Bánh chưng bánh giầy”?


3.Giới thiệu bài mới :


<i><b>Hoạt động của Thầy </b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1</b></i>: HDHS đọc ,tìm bố


cục.


- GV: HDHS cách đọc, đọc mẫu
và gọi học sinh đọc tiếp.


- GV: Nhận xét cách đọc của học
sinh.


- GV: Theo em bố cục văn bản
có thể chia làm mấy phần? Nêu
nội dung của từng phần?


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: HDHS tìm hiểu
văn bản.


 Bước 1: HDHS tìm hiểu
đoạn 1.


- GV giảng: Nhân vật Thánh
Gióng với chức năng đánh giặc
cứu nước rất đặc biệt đã được thể
hiện qua một số chi tiết tiêu biểu.
- GV: Em hãy nêu các chi tiết
tiêu biểu đó và cho biết ý nghĩa
của nó?



- GV: Nhận xét, diễn giảng thêm;
Tiếng nói đầu tiên của cậu bé là
đòi đi đánh giặc để bảo vệ đất


- HS: Đọc bài.


- HS: Truyện có thể chia
làm 4 đoạn.


+ Đoạn 1: Từ đầu đến
“nằm đấy” Sự ra đời của
Gióng.


+ Đoạn 2: Tiếp theo đến
“cứu nước”  Gióng địi
đi đánh giặc.


+ Đoạn 3: Tiếp theo đến
“lên trời” Gióng được
ni lớn để đánh giặc.
+ Đoạn 4: phần cịn lại 
Gióng đánh thắng giặc và
trở về trời.


Nghe tin có giặc, Thánh
Gióng nói được và đòi đi
đánh giặc, lớn nhanh như
thổi. Cậu ta nói sẽ phá tan
lũ giặc này "thể hiện lịng


u nước, ý chí quyết tâm
và niềm tin chiến thắng ?
- Nghe


<b>I.Đọc- tìm hiểu chung</b>


<b>II.Tìm hiểu văn bản</b>:<b> </b>


1:Ý nghĩa của một số chi tiết
tiêu biểu :


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

nước; Từ một em bé lên 3 không
biết nói, đặt đâu nằm đấy nhưng
khi nghe tin có giặc thì bổng cất
tiếng nói  Các chi tiết tiêu biểu
đó có ý nghĩa ca ngợi ý thức
đánh giặc của nhân dân.


- GV: Sau khi gặp sứ giả Gióng
đã nói gì?


- GV: Phân tích thêm: Để đánh
thắng giặc cần phải huy động hết
cơ sở vật chất (tre, nứa, gậy gộc,
mũi tên đồng, sắt...), sức mạnh
tinh thần của mọi người vào sự
nghiệp chống giặc bảo vệ nước
nhà.


- GV: Từ sau khi gặp sứ giả, cậu


bé Gióng đã lớn lên như thế nào?
- GV: Chi tiết này thể hiện điều
gì?


- GV: Chốt ý :Thể hiện sức mạnh
đoàn kết của toàn dân tộc trước
giặc ngoại xâm.


- GV: Khi đang đánh giặc, gậy
sắt gãy Gióng đã làm gì?


- GV: Giảng thêm: Vũ khí hiện
đại khơng cịn dùng được, Gióng
đã dùng vũ khi thô sơ (nhổ bụi
tre ) đánh giặc, làm cho quân thù
phải khiếp sợ.


- GV: Đánh thắng giặc xong thì
Gióng đã làm gì?


- GV: Chốt ý: Hình ảnh tráng sĩ
bay thẳng lên trời là hình tượng
bất tử hố, thể hiện tấm lòng yêu
mến, trân trọng của nhân dân đối
với người anh hùng.


 Bước 2 : HDHS tìm hiểu
phần 2.


- GV: Nhân vật Thánh Gióng


theo em là có thật như trong
truyện khơng? Hình tượng nhân
vật này có ý nghĩa như thế náo?
- GV: Nhận xét, phân tích: Nhân
vật Thánh Gióng là do nhân dân
ta sáng tạo ra thể hiện ý thức
đánh giặc giữ nước của dân tộc
ta.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>:<i><b> </b></i> HDHS tổng kết


- HS: Gióng địi roi
sắt,ngựa sắt,áo giáp sắt để
đi đánh giặc.


- HS: Gióng lớn nhanh như
thổi, bà con đều góp gạo
ni cậu bé.


- HS: Nêu ý kiến.


-HS: Nhổ tre đánh giặc.


- HS: Trả lời.


- HS: Thảo luận nhóm-đại
diện nhóm trình bày ý
kiến.


 Ca ngợi ý thức đánh giặc của


nhân dân.


- Đòi ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt
để đi đánh giặc.


Vũ khí tốt, hiện đại.


- Bà con góp gạo ni cậu bé.
Thể hiện tinh thần đồn kết.
- Gióng lớn nhanh thành tráng
sĩ.


Thể hiện sức mạnh tồn dân.
- Gióng nhổ tre đánh giặc.
Vật thơ sơ.


-Đánh xong giặc, tráng sĩ bay
thẳng lên trời.


Hình tượng bất tử hồ.


2.Ý nghĩa hình tượng Thánh
Gióng :


- Gióng là hình tượng tiêu biểu
của người anh hùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

truyện.


- GV: Truyền thuyết “Thánh


Gióng” đã thể hiện ý nghĩa gì?
- GV: Kết luận.


- GV: Chốt lại nội dung và nghệ
thuật của bài học.


.


- HS: Nêu ý kiến.


- HS: Đọc ghi nhớ (SGK)


mạnh của cộng đồng ở buổi đầu
dựng nước.


<b>III.Tổng kết:</b>


Ghi nhớ:(SGK)


4.Củng cố-dặn dò:
- Củng cố:


+ Nhân vật Thánh Gióng là hình tượng tiêu biểu cho ý nghĩa gì?
+ Qua truyện, em thấy người xưa ước mơ điều gì?


- Dặn dị:


+ Học bài, tập kể chuyện.


+ Soạn bài “Sơn Tinh-Thuỷ Tinh”.


Tiết : 6


<b>TỪ MƯỢN</b>


<b>I.Mục tiêu bài học:</b>


Học sinh cần đạt những yêu cầu sau.
- Hiểu được thế nào là từ mượn.


- Bước đầu biết sử dụng một cách hợp lí trong nói,viết.
- Trọng tâm :


+ Hiểu khái niệm từ mượn.


+ Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng việt.
+ Nguyên tắc mượn từ trong tiếng việt.


+ vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.
+ Nhận biết được các từ mượn trong văn bản.


+ Xác định đúng nguồn gốc của từ mượn.
+ Viết đúng nguồn gốc của từ mượn.
+ Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn.
+ Sử dụng từ mượn trong nói viết.


<b>II.Chuẩn bị của giáo viên-học sinh:</b>
- GV: Giáo án,tài liệu tham khảo.
- HS: Xem bài trước.


<b>III.Tiến trình lên lớp:</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Thế nào là từ? Từ dùng để làm gì?


- Từ được phân loại như thế nào? Thế nào là từ đơn, Từ phức, cho ví dụ minh hoạ?
<b>2.Bài mới</b>:


<i><b>Hoạt động của Thầy </b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

HDHS tìm hiểu phần I.
- GV: Gọi học sinh đọc ví dụ
SGK.


- GV: Hãy giải thích từ “Trượng,
tráng sĩ” trong văn bản Thánh
Gióng?


- GV: Các từ này chúng ta được
nghe rất nhiều ở các phim Trung
Quốc.(Tiếng Hán ).


- GV: Khi ta nói: nhà, sơng, núi,
nhà trẻ... thì chúng ta hiểu
ngay.Vì sao?


- GV: Vậy những từ do nhân dân
ta sáng tạo ra gọi là từ gì?


? Hãy lấy thêm một vài ví dụ về
từ thuần việt?



- GV: Chuyển ý sang phần 2.
- GV: Ngoài những từ mượn có
nguồn gốc từ tiếng Hán thì cịn
có các tiếng Anh, Pháp, Nga,
...tất cả được gọi là từ mượn.
? Các từ “sứ giả, giang sơn,
điện” được mượn từ những tiếng
của nước nào?


? Các từ được mượn từ tiếng
Anh đó là những từ nào?


? Vậy các từ “xà phịng, ra-đi-ơ,
ga, bơm, được mượn từ tiếng
của nước nào?


- Từ Xô Viết mượn từ tiếng
Nga.


- Te-le-phon  Tiếng Việt
Tê-lê-phôn (từ mượn từ tiếng Anh)
các từ này cũng là từ mượn
nhưng viết khác nhau.


- Trường hợp nào viết giống
tiếng Việt, trường hợp nào viết
có dấu gạch nối?


- GV: Nhận xét, chốt ý.


-GV:Chuyển ý sang phần 3.
-GV:Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
(SGK).


-GV:Chốt lại ý phần ghi nhớ.
<i><b>Hoạt động 2</b></i>:
HDHS tìm hiểu phần II.


Đọc – suy nghĩ


-Trả lời theo chú thích
(SGK).


- Đó là những từ thuần
việt, nên rất dễ hiểu
(những từ đó đều do ơng
cha ta sáng tạo ra)


- Gọi là từ thuần Việt.


Nghe – theo dõi


- Từ tiếng Hán.
-HSTrả lời.


-Mượn từ tiếng Pháp.


- Trình bày ý kiến.


- Học sinh đọc ghi nhớ.



1.Từ thuần việt:


Sông, núi, nhà, trẻ con ...
 Do nhân dân ta sáng tạo ra.


2.Từ mượn:


a.Ví dụ:(SGK-24).


- Sứ giả, giang sơn, điện  mượn
từ tiếng Hán.


-Ti vi, mít tinh, In-te-nét 
Mượn từ tiếng Anh.


-Xà phịng, ra-đi-ơ, ga, bơm 
Mượn từ tiếng Pháp.


-Xô Viết  Mượn từ tiếng Nga.


b.Nhận xét:


-Từ mượn được Việt hoá viết như
từ thuần Việt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

? Qua đó em hiểu Bác muốn nói
gì?


? Vì sao ta phải dùng từ mượn?


Có phải lúc nào cũng phải dùng
từ mượn trong nói và viết
khơng?


-GV:Nhận xét,chốt ý:Mượn từ là
làm giàu Tiếng Việt, nhưng
không nên mượn một cách tuỳ
tiện. Những khái niệm mà Tiếng
Việt có từ biểu thị chính xác thì
ta khơng nên dùng từ mượn.
- GV: Chuyển ý sang phần tiếp
theo.


- GV: Chốt ý phần ghi nhớ.
<i><b>Hoạt động 3</b></i>:
HDHS luyện tập.


- GV: Bài tập 1 yêu cầu ta làm
gì?


- GV: Sửa chữa.


- GV: Yêu cầu học sinh đọc bài
tập 4.


- GV: Nhận xét, chốt ý.


(SGK).


- Đọc đoạn văn (SGK-25).


- Thảo luận nhóm-trả lời.


- Đọc ghi nhớ (SGK-25).


- Xác định từ mượn-nói rõ
nguồn gốc.


-Xác định từ mượn.(nói rõ
từng trường hợp)


<b>II.Nguyên tắc mượn từ:</b>


1.Ví dụ: Đoạn văn của Hồ Chí
Minh (SGK-25).


-Độc lập, tự do, giai cấp, cộng
sản  Cần phải mượn.


- Xe lửa, máy bay,  Sử dụng
để bảo vệ sự trong sáng của Tiếng
Việt.


2.Ghi nhớ :(SGK-25).


<b>III.Luyện tập:</b>


Bài tập 1: Xác định từ mượn.
a.Từ Hán Việt :Vơ cùng, ngạc
nhiên,tự nhiên,sính lễ.



b.Từ Hán Việt:Gia nhân.
c.Anh:Pốp,In-te-net.
Bài tập 4: Xác định từ mượn.
Phôn, nốc ao, fan.


Dùng trong giao tiếp với bạn
bè và người thân.


<b>3.Củng cố:</b>


+ Thế nào là từ thuần Việt? Từ mượn?
+ Em hiểu thế nào về nguyên tắc mượn từ?
<b>4- Dặn dò:</b>


+ Về nhà học bài, làm bài tập 2, 3 (SGK)
+ Soạn bài “Nghĩa của từ”.


Tiết : 7<b> TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ</b>
<b>I.Mục tiêu bài học :</b>


Giúp học sinh :


- Có hiểu biết bước đầu về văn tự sự.


- Vận dụng kiến thức đã học để - hiểu và tạo lập văn bản.
- Trọng tâm : Nắm được đặc điểm của văn bản tự sự.
- Nhận biết được văn bản tự sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>II.Chuẩn bị của giáo viên-học sinh:</b>
- GV: Giáo án, tài liệu tham khảo.


- HS: Xem bài trước.


<b>III.Tiến trình lên lớp:</b>
1.Ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ :


-Văn bản là gì? Có mấy kiểu văn bản? Kể ra?


-Giao tiếp là gì? Nêu một số văn bản thuộc loại tự sự?
3.Giới thiệu bài mới :


<i><b>Hoạt động của Thầy </b></i> <i><b>Hoạt động của Trị</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1</b></i>:


HDHS tìm hiểu phần I.
- GV: HDHS tìm hiểu câu hỏi
(SGK-27, 28)


? Hằng ngày các em có kể
truyện và nghe kể truyện khơng?
Kể những chuyện gì?


-GV: Như vậy gặp trường hợp
như trên thì người kể phải làm gì
để người nghe hiểu điều mình
nói.


- GV: Nhận xét, chốt ý.


? Khi gặp tình huống này thì


người kể sẽ làm gì?


- GV: Nhận xét, kết luận.


? Theo em thì ta kể chuyện để
làm gì? Khi nghe kể chuyện
người nghe muốn biết điều gì?
- GV: Phân tích thêm: Kể
chuyện để biết, để nhận thức về
người về sự vật, sự việc từ đó
phân tích, khen,chê ... Đối với
người nghe thì tìm hiểu, biết 
Rồi rút ra ý nghĩa của truyện.
- GV: Chuyển sang ví dụ 2.
? Văn bản tự sự “Thánh Gióng”
cho ta biết gì? (truyện kể về ai?
Vào thời nào?Về việc gì?).
- GV: Nhận xét, chốt ý: Truyện
kể về Thánh Gióng đánh giặc
cứu nước vào thời Hùng Vương
thứ 6.


? Diễn biến sự việc ra sao? Nêu
kết quả và ý nghĩa của truyện?


- Đọc các yêu cầu trong
phần 1.


- Kể chuyện cổ tích, chuyện
sinh hoạt, chuyện đời


thường.


- Người kể phải thông báo,
cho biết và giải thích cho
người nghe hiểu.


- Nêu ý kiến.


- HS: Trả lời.


- Thảo luận, đưa ý kiến.


<b>I.Ý nghĩa và đặc điểm chung</b>
<b>của phương thức tự sự:</b>


1.Ví dụ 1:(SGK-27,28).


- Bà ơi, bà kể chuyện cổ tích cho
cháu nghe đi!


 Người kể phải nói rõ câu
chuyện, nhân vật, sự kiện đó.
- Cậu kể cho mình nghe, Lan là
người như thế nào ?


 Người kể phải nói về những
việc làm tốt của Lan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- GV: Chốt ý.



- GV: Các chuỗi sự việc trên kết
lại với nhau theo một trật tự nhất
định. Nhằm mục đích nêu được
một ý nghĩa “ca ngợi lòng yêu
nước”..


- GV: Sự việc diễn ra theo thứ tự
trước sau, có đầu có đi - sự
việc trước thường là nguyên
nhân dẫn đến sự việc sau và cịn
có vai trị giải thích cho sự việc
sau-Kiểu văn bản này gọi là văn
bản tự sự.


? Vậy em hiểu thế nào là văn
bản tự sự?


- GV: Nhận xét, đánh giá ý kiến
của học sinh.


? Yêu cầu học sinh kể lại sự việc
ra đời của Gióng?


- GV: Diễn giảng thêm.Các chi
tiết đó nói lên sự ra đời khác
thường cùng với một chuỗi sự
kiện kiên quan với nhau để cuối
cùng kết thúc tạo thành một câu
truyện . Đó là phương thức tự
sự.



- Theo em phương thức tự sự có
đặc điểm gì?


.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>:<i><b> </b></i>
HDHS luyện tập:


- GV: Gọi học sinh đọc, xác


- Nêu diễn biến theo thứ tự
thời gian.


+ Sự ra đời của Thánh
Gióng.


+ Gióng biết nói và địi đi
đánh giặc.


+ Gióng lớn nhanh như
thổi.


+ Vươn vai thành tráng sĩ,
đi đánh giặc.


+ Đánh xong giặc lên núi
cởi áo giáp bỏ lại bay lên
trời.



+ Vua lập đền thờ, phong
danh hiệu.


+ Những dấu tích cịn lại.


- Nêu khái niệm.


- Sự ra đời của Gióng là:
+ Hai vợ chồng ơng lão
muốn có con.


+ Bà vợ ra đồng giẫm vết
chân lạ.


+ Bà lão có mang 12
tháng.


+ Gióng ra đời  3 tuổi
khơng biết nói, khơng cười,
đặt đâu thì nằm đấy.


- Trao đổ trả lời




Truyện có nhiều sự việc liên
quan với nhau.


- Bà lão ướm chân và thụ thai.
- Sứ giả rao tìm người tài giỏi


để đánh giặc...


 Ca ngợi thành tích đánh
thắng giặc của Thánh Gióng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

định yêu cầu bài tập 1.


-GV:Nhận xét bài làm của học
sinh.


- GV: Bài tập 2 yêu cầu ta làm
gì?


- GV: Nêu ý kiến và sửa chữa
bài cho học sinh.


- Trao đổi – thảo luận


- Nêu yêu cầu đề và lên
bảng làm bài.


<b>II.Luyện tập: </b>


Bài tập 1: Xác định phương thức
tự sự, ý nghĩa truyện.


- Kể diễn biến,tư tưởng của
ơng lão mang sắc thái hóm hỉnh.
- Thể hiện tư tưởng yêu cuộc
sống dù kiệt sức thì sống cũng


hơn chết.


Bài tập 2: Xác định phương thức
tự sự.


- Phương thức tự sự, kể
chuyện bé Mây và Mèo con.
- Vì tham ăn nên Mèo con
mắc bẫy.


<b>3.Củng cố</b>:<b> </b>


+ Thế nào là tự sự? Tự sự có đặc điểm gì?
+ Qua văn bản tự sự ta hiểu được gì ?
<b>4. Dặn dò:</b>


+ Về nhà học bài, làm bài tập 3(SGK).


+ Xem trước bài “Sự việc, nhân vật trong văn bản tự sự”.


Tiết : 8<b> TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ</b>
I. Mục tiêu :


- Giúp học sinh củng cố kiến thức về văn bản tự sự ở tiết 1. Áp dụng làm bài tập.
- Rèn kĩ năng vận dụng các yếu tố tự sự trong văn tự sự.


II. Chuẩn bị :


GV : Tham khảo tài liệu.



- Hs : Xem lại tiết 1 đã học, và xem trước phần luyện tập.
III. Tiến trình lên lớp :


1. Kiểm tra bài cú :


? Thế nào là tự sự? Kể một số văn bản tự sự mà em đã học?
2. Bài mới :


<b>Hoạt động của Thầy - Trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


Gv gọi học sinh đọc 2 văn bản SGK\ 29,30
Hs đọc to 2 văn bản SGK


Gv: Hai văn bản trên đều có nội dung tự sự
khơng ? vì sao ?


Hs trao đổi trả lời


<b>Hoạt động 2:</b>


Gv gợi ý định hướng cho học sinh kể. ( Lưu ý
trình tự sự việc )


Hs thảo luận theo nhóm.
Gv cùng hs nhận xét đánh giá.


<b>Hoạt động 3 :</b>
Gv gọi hs trình bày tình huống SGk.


HS thảo luận trình bày ý kiến.


<b>Bài tập 3</b>


a. Là một văn bản kể lại cuộc khai trại
điêu khắc.


b. Là đoạn văn kể lại việc người Âu Lạc
đánh tan quân xâm lược Tần.


→ Cả hai đều là văn tự sự.
<b>Bài tập 4:</b>


- Kể chuyện.


<b>Bài tập 5</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Gv tổng hợp ý kiến và kết luận.
<b>Hoạt động 4:</b>


Gv ra một số bài tập bổ sung vào bảng phụ
( tùy) theo thời gian.


Hs thảo luận – xung phong trả lời.
Gv nhận xét – chốt lại.


thế nào, có đủ khả năng làm lớp trưởng khơng.
<b>Bài tập bổ sung :</b>


Bài 6 : Đánh dấu X vào ô trống ý đúng nhất về


nhận định sau : Truyền thuyết “ Bánh chưng –
Bánh giầy ” là văn bản :


a. Miêu tả  b. Tự sự 
c. Thuyết minh  d. Thông báo 
Bài 7 :


Khoanh tròn vào câu đúng về khái niệm “ Tự sự
” là :


a. Kể ra các sự việc mà ai đó đã làm.
b. Kể 1 câu chuyện hấp dẫn.


<b>©</b>. Kể chuỗi sự việc, sự việc này dẫn đến sự
việc kia tạo thành 1 kết thúc.


d. Kể chuỗi sự việc, tiếp nối sự việc kia.
<b>3. Củng cố - Dặn dò :</b>


- Nắm chắc các ý đã học.


- Về nhà học bài và chuyển bị bài mới.


<b>Tuần : 3</b>


<b>Tiết : 9 SƠN TINH – THỦY TINH</b>
<b>( truyền thuyết )</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


- Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy


Tinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Nắm được những nét chung về nghệ thuật của truyện.


<b>-Trong tâm KTKN :</b>


- Nhân vật , sự kiện trong truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh.


- Cách giải trhichs hiện tượng lũ lụt xảy ra ở đồng bằng bắc Bộ và khát vọng
người việt cổ trong việt chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình trong một
truyền thuyết.


- Những nét chính về nghệ thuật : Sử dụng nhieuf chi tiết kì lạ, hoang đường.
- Đọc hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.


- Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện.
- Xác định ý nghĩa của truyện.


- Kể lại được truyện.


- Khen gợi hs ước mơ, khát vọng chinh phục và làm chủ thiên nhiên của con
người.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


Gv: Tham khảo tài liệu + Tranh ảnh minh họa.
Hs : Đọc – trả lời các câu hỏi SGK.


<b>III. Tiến trình lên lớp :</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>



? Kể tóm tắt truyện Thanh Giong? Nêu ý nghĩa hình tượng Thánh Gióng ?
2. Bài mới :


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1</b>


HDHS đọc, tìm hiểu
chung.


GV: Nên đọc diễn cảm,
rõ ràng từng câu từng
đoạn, cho hs nghe.
GV: Đọc mẫu.


GV: Nhận xét cách đọc
của học sinh.


GV: Giải thích thêm các
chú thích khó mà (SGK)
chưa chú thích.


GV: Em hãy xác định
phương thức biểu đạt
chính của truyện ?
GV: Nêu bố cục và ý
chính của từng đoạn ?
GV: Khẳng định: Văn
bản chia 3 đoạn.



- Đoạn 1: Từ đầu đến “
một đôi ” Giới thiêu
việc vua Hùng kén rể.
- Đoạn 2: Tiếp theo đến “


- HS đọc bài.
- Nghe


- Sử dụng phương thức
kể là chính.


HS trao đổi - Trả lời.


<b>I. Đọc – Tìm hiểu chú </b>
<b>thích</b>


<b>1.Đọc, tìm hiểu chú </b>
<b>thích :</b>


<b>2.Phương thức biểu đạt</b>
<b>:</b>


Sử dụng phương thức
kể là chính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

rút quân ” Sơn Tinh và
Thuỷ Tinh giao tranh với
nhau.



- Đoạn 3: Phần còn lại 
Thuỷ Tinh thua và hằng
năm đêu dâng nước đánh
Sơn Tinh nhưng lần nào
cũng thua.


<b>Hoạt động 2</b>


? Vì sao vua Hùng băn
khoăn khi kén rể ?


? Giải pháp kén rể của
vua Hùng là gì ?


? Giải pháp đó có lợi cho
ai ? Vì sao?


? Vì sao Vua Hùng lại
giành thiện cảm cho Sơn
Tinh ?


? Ai là người cưới được
Mỵ Nương? Điều đó dẫn
đến sự việc gì ?


? Thủy Tinh đánh Sơn
Tinh vì lý do gì ?
? Trận đánh giữa Sơn
Tinh và Thủy Tinh diễn
ra như thế nào ? Kết quả


ra sao ?


? Hãy cho biết chi tiết
miêu tả tài năng, sức
mạng của Sơn Tinh –
Thủy Tinh có gì đặc
biệt ?


? Em hình dung cuộc
sống sẽ như thế nào nếu
Thủy Tinh thắng Sơn
Tinh ?


- Muốn chọn cho con
người chồng xứng
đáng,Sơn Tinh – Thủy
Tinh ngang tài, ngang
sức.


- HS trao đổi – tìm trong
sgk.


- Cho Sơn Tinh vè lễ vật
nơi rừng núi thuộc địa
phận của Sơn Tinh.
- Vì vua Hùng biết được
sức tàn phá của thiên
nhiên, tin vào sức mạnh
của Sơn Tinh.



- Tự ái, muốn tỏ quyền
lực.


- Trao đổi – liệt kê.


- Tưởng tượng – kì ảo


- Cuộc sống con người bị
đe dọa.


<b>II. Tìm hiểu văn bản :</b>
<b>1. Vua Hùng kén rể :</b>


- Thách cưới bằng lễ vật
khó kiếm : Voi chín ngà,
gà chín ngựa...


2. Cuộc giao tranh giữa hai
thần :


<b>Sơn Tinh</b> <b>Thuỷ </b>


<b>Tinh</b>


- Vẫy tay
nổi cồn
bãi, núi
đồi.


- Hơ mưa,


gọi gió


- Mang lễ
vật đến
trước.


- Mang lễ
vật đến
sau,


- Giao
tranh với
Thuỷ Tinh


- Giao
tranh với
Sơn tinh
- Vững


vàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

HDHS tìm hiểu ý nghĩa
tượng trưng của các nhân
vật.


- Sơn Tinh - Thuỷ Tinh
có phải là những nhân vật
có thật khơng ?


GV: Họ là những nhân


vật có ý nghĩa tượng
trưng. Sức mạnh của Sơn
Tinh là hiện thân cho sức
mạnh đoàn kết chống
thiên tai, lũ lụt của nhân
dân ta ở thời kì đầu dựng
nước, Thuỷ Tinh tượng
trưng cho sức mạnh ghê
gớm huỷ diệt của hiện
tượng thiên tai lũ lụt.


<b>Hoạt động 3</b>


HDHS tổng kết truyện.
GV: Truyền thuyết “Sơn
Tinh - Thuỷ Tinh” có ý
nghĩa như thế nào ?
GV: Nhận xét, kết luận.
GV: Gọi học sinh đọc ghi
nhớ (SGK).


GV: Chốt lại phần nội
dung ghi nhớ


<b>Hoạt động 4</b>


HDHS làm luyện tập.
GV: HDHS làm bài tập 1
ở nhà.



GV: Đọc và xác định yêu
cầu bài tập 2.


GV: Nhận xét, chữa bài


- Là những nhân vật
khơng có thật.


Hs lắng nghe.


HS: Nêu ý nghĩa.


- Theo dõi phần ghi nhớ.


- Nêu cảm nghĩ của mình
về ý nghĩa của truyện.


- Thắng - Thua


Tượng
trưng cho
nhân dân
đắp đê
chống lũ
lụt


Tượng
trưng cho
hiện tượng
lũ lụt.



<b>3.Ý nghĩa tượng trưng </b>
<b>của các nhân vật :</b>


Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là
những nhân vật tượng
trưng, đã khái quát hoá
hiện tượng lũ và sức
mạnh, ước mơ chế ngự
thiên nhiên của nhân dân


<b>III.Tổng kết :</b>


* Ghi nhớ: (SGK).


<b>IV.Luyện tập :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

cho học sinh hình ảnh của Sơn Tinh
ngày nay


<b>3. Củng cố:</b>


+ Em có nhận xét gì về hình tượng Sơn Tinh - Thuỷ Tinh ?


+ Em suy nghĩ như thế nào về ý thức phòng chống lũ lụt của nhân dân ta ?


<b>4. Dặn dò:</b>


+ Học bài, làm bài tập và tập kể chuyện.
+ Soạn bài “ Sự tích Hồ Gươm ”.



Tiết : 10

<b>NGHĨA CỦA TỪ</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


- Hiểu thế nào là nghĩa của từ.


- Biết cách tìm hiểu nghĩa của từ và giải thích nghĩa của từ trong văn bản.
- Biết dùng từ đúng nghĩa trong nói, viết và sửa các lỗi dùng từ.


- Trong tâm cktkn :


- Khái niệm nghĩa của từ.
- Cách giải thích nghĩa của từ.
- Giải thích nghĩa của từ.


- Dùng từ đúng nghĩa trong nói viết.
- Tra từ điển để hiểu nghĩa của từ.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


- GV: Bảng phụ.
- HS: Xem bài trước.


<b>III.Tiến trình lên lớp :</b>


1.Ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ :


- Thế nào là từ thuần Việt ? Từ mượn, cho ví dụ ?
- Em có nhận xét gì về ngun tắc mượn từ ?


3.Bài mới :


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trị</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1</b>: HDHS tìm
hiểu phần I.


GV: HDHS tìm hiểu ví dụ.
GV: Gọi học sinh đọc ví dụ
(SGK).


GV: Giải thích: Các chú
thích này chúng ta đều đã
tìm hiểu ở các văn bản đã
học. Các chú thích nay giải
thích nghĩa của từ.


? Theo em thì mỗi chú thích
trên gồm có mấy bộ phận ?
GV: Giảng: Phần sau dấu
hai chấm là nghĩa của từ,


- Đọc – trao đổi


- Hs lắng nghe


- Hai bộ phận.


<b>I.Nghĩa của từ là gì?</b>



1.Ví dụ :


- Tập qn: Thói quen
của một cộng đồng.


- Chú thích này gồm 2 bộ
phận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

còn phần trước dầu hai
chấm là hình thức của từ.
GV: Chuyển ý :


GV: Bộ phận nào sẽ nêu lên
ý nghĩa của từ ?


GV: Nhận xét.


GV: Vậy nghĩa của từ là
gì ?


GV: Nhận xét, kết luận:
Nghĩa của từ là nội dung mà
từ biểu thị (sự vật, tính chất,
hoạt động, quan hệ).


GV: Sửa chữa, nêu thêm ví
dụ.


- Giáo viên: người dạy học.
- đi: Hoạt động di chuyển


GV: Chuyển ý


GV: Khái quát các ý đã
hình thành trong phần ghi
nhớ.(SGK-35)


HS: Đọc ghi nhớ.


<b>Hoạt động 3</b>:
HDHS tìm hiểu phần II.
GV: Hãy xem xét các chú
thích (ví dụ ở phần I.)
GV: Người ta giải thích
nghĩa của các từ như thế
nào? Nêu những các giải
thích mà ta thường gặp ?
GV: Nhận xét, phân tích :
- Tập quán: Là cách giải
thích bằng khái niệm.
- Hùng dũng: giải thích
bằng cách dùng từ nhiều
nghĩa.


- Nao núng: Dùng từ trái
nghĩa, đồng nghĩa.


GV:Vậy có mấy cách giải
thích nghĩa của từ? Hãy kể
ra ?



- Bộ phận thứ 2


- Nêu khái niệm.


- Cho ví dụ minh hoạ.


- Thảo luận nêu ý kiến.


- Có hai cách giải thích
nghĩa của từ là:


- Cách 1: Trình bày
khái niệm mà từ biểu
thị.


+ Phần chú thích nghĩa
của từ (2)


2.Nhận xét:


- Bộ phận thứ hai nêu lên
nghĩa của từ.


- Nghĩa của từ ứng với
phần nội dung.


3.Ghi nhớ :(SGK-35).


<b>II.Cách giải thích nghĩa </b>
<b>của từ:</b>



1.Ví dụ :


- Lẫm liệt, nao núng 
Đưa ra từ đồng nghĩa, trái
nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

GV: Vậy em hãy chọn và
giải thích nghĩa của một số
từ mà em biết ?


GV: Nhận xét, sửa chữa.
- Kính trọng: Thái độ coi
trọng đối với người khác.
- Sương: Hơi nước đọng lại
thành hạt nhỏ trên ngọn cỏ,
lá cây.


- Cầu hôn: Xin được cưới
làm vợ.


- Tối: Khơng nhìn thấy rõ,
trái nghĩa với sáng.


- Tâu: Thưa, trình.


GV: Gọi học sinh đọc ghi
nhớ (SGK).


GV: Chốt ý phần ghi nhớ.



<b>Hoạt động 3</b>:
HDHS làm bài tập.
GV: Bài tập 1 yêu cầu ta
làm gì?


GV: Nhận xét, sửa chữa.


GV: Hãy nêu yêu cầu bài
tập 3 ?


GV: Gọi học sinh lên bảng
tìm từ thích hợp điền vào
chỗ trống cho phù hợp.
GV: Chữa bài cho học sinh.
GV: Nêu yêu cầu bài tập 4.


GV:Nhận xét,giải thích rõ
nghĩa của từ.


- Cách 2: Đưa ra từ
đồng nghĩa hoặc từ trái
nghĩa để giải thích.
- Nêu ví dụ .


- Theo dõi phần ghi
nhớ.


- Trả lời, lên bảng làm
bài tập.



HS Trả lời.


-Giải thích nghĩa của
từ.


2.Ghi nhớ :(SGK-35).


<b>III.Luyện tập:</b>


Bài tập 1: Nêu cách giải
thích nghĩa của từ.


Ví dụ:


- Sứ giả: người vâng
lệnh ...


 (Khái niệm).


- Lẫm liệt: hùng dũng,
oai nghiêm (Từ đồng
nghĩa).


Bài tập 3: Điền từ vào
chỗ trống.


Trung bình
Trung gian
Trung niên


Bài tập 4: Giải thích
nghĩa của từ.


- Giếng: Hố đào thường
để lấy nước có vách
thẳng đứng, sâu vào lòng
đất.


- Rung rinh: Rung động
nhẹ, liên tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>3. Củng cố:</b>


+ Trình bày nghĩa của từ là gì?


+ Có mấy cách giải thích nghĩa của từ?


<b>4. Dặn dị:</b>


+ Về nhà học bài, làm bài tập2, 5(SGK)


+ Soạn bài “ Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghiã của từ.”


<b>Tiết : 11 SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


Giúp HS:


- Nắm được thế nào là sự việc, nhân vật trong văn bản tự sự.
- Hiểu được ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong văn tự sự.


-Trong tâm kiến thức :


- Vai trò của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự .


- Ý nghĩa và mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự.
- Chỉ ra được, sự việc, nhân vật trong văn bản tự sự.


- Xác định sự việc, nhân vật trong một đề bài cụ thể.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


- GV: Bảng phụ.
- HS: Xem bài trước.


<b>III.Tiến trình lên lớp :</b>


1.Kiểm tra bài cũ:


- Nêu ý nghĩa của phương thức tự sự? Cho ví dụ về văn bản tự sự?
- Phương thức tự sự có đặc điểm như thế nào?


2. Bài mới:


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1</b>: Giới thiệu
về sự việc trong văn tự sự.
GV: HDHS tìm hiểu về sự
việc trong văn tự sự.



GV: Yêu cầu HS đọc các
ví dụ (SGK-37).


? Truyện có mấy yếu tố?
Các sự việc chủ yếu của
truyện là do những ai tạo
nên?


GV: Nhận xét, kết luận.
(các sự việc chính trong
truyện đều do hai nhân vật
chính (Sơn Tinh-Thuỷ
Tinh) tạo nên.


? Sự việc diễn ra ở đâu?
Vào thời kì nào?


- Đọc – theo dõi
- Trình bày ý kiến.


- Việc xảy ra ở miền Bắc
nước ta.


- Vào thời Hùng Vương
thứ 18.


- Do vua Hùng kén rể cho
con


<b>I. Đặc điểm của sự việc </b>


<b>và nhân vật trong văn tự </b>
<b>sự :</b>


1.Sự việc trong văn tự sự :
a.Ví dụ: truyện “ Sơn
Tinh-Thuỷ Tinh ”


Truyện có 6 yếu tố.
-Truyện do Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh cùng làm.


- Việc xảy ra ở miền Bắc
nước ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

GV: Chốt ý.


? Hãy tìm chi tiết nêu
nguyên nhân của truyện?
? Truyện diễn biến như thế
nào? Kết quả ra sao?


GV: Nhận xét, giảng: Vua
kén rể cho Mị Nương cho
nên Sơn Tinh và Thuỷ
Tinh nghe tiếng mới đến
xin cầu hôn. Sơn Tinh
mang lễ vật đến trước
được vợ, Thuỷ Tinh đến
sau tức giận kéo quân
đánh Sơn Tinh ...



<b>Hoạt động 2</b>


? Em có nhận xét gì về
cách sắp xếp của các chi
tiết được nêu?


GV: Chốt ý.


GV: Mở rộng:Vì chúng
được sắp xếp theo thứ tự
trước sau nên các ý trở nên
cụ thể, rõ ràng. Nhằm mục
đích thể hiện được tư
tưởng của người kể.


- Diễn biến: Vua kén rể -
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cùng
đến cầu hôn - vua ra điều
kiện - Sơn Tinh được vợ -
Thuỷ Tinh nổi giận - hai
bên giao tranh.


- Kết quả: Thuỷ Tinh
thua cuộc.


- Sắp xếp theo thứ tự trước
sau.


thứ 18.



- Nguyên nhân là do vua
kén rể.


- Diễn biến: Vua kén rể -
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cùng
đến cầu hôn - vua ra điều
kiện - Sơn Tinh được vợ -
Thuỷ Tinh nổi giận - hai
bên giao tranh.


- Kết quả: Thuỷ Tinh
thua cuộc.


b.Nhận xét:


- Sự việc trình bày một
cách cụ thể, chi tiết


+ Ai làm ( nhân vật là ai )
+ Việc xảy ra ở đâu ( địa
điểm )


+ Việc xảy ra lúc nào
( thời gian )


+ Việc diễn biến thế nào
( đánh nhau ròng rã mấy
thyangs trời.



+ Việc xảy ra do đâu ( N.
Nhân )


+ Việc kết thúc thế nào
( K. Quả)


<b>Ghi nhớ 1: ( Sgk-38)</b>
<b>3. Củng cố :</b>


? Sự việc trong văn tự sự có đặc điểm gì ?


? Muốn kể truyện được hay thì người kể phải chú ý những yếu tố nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Về nhà xem lại nội dung đã ghi.


- Xem và trả lời các câu hỏi trong mục 2.sgk-38.

<b>Tiết : 12 </b>



<b>SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


Giúp HS:


- Nắm được thế nào là sự việc, nhân vật trong văn bản tự sự.
- Hiểu được ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
-Trong tâm kiến thức :


- Vai trò của nhân vật trong văn bản tự sự .


- Ý nghĩa và mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự.


- Chỉ ra được, sự việc, nhân vật trong văn bản tự sự.


- Xác định sự việc, nhân vật trong một đề bài cụ thể.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


- GV: Bảng phụ.
- HS: Xem bài trước.


<b>III.Tiến trình lên lớp :</b>


1.Kiểm tra bài cũ:


- Nêu ý nghĩa của phương thức tự sự? Cho ví dụ về văn bản tự sự?
- Phương thức tự sự có đặc điểm như thế nào?


2. Bài mới:


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1</b>


GV: HDHS tìm hiểu về
nhân vật trong văn tự sự.
? Nhân vật chính trong
truyện “ Sơn Tinh - Thuỷ
Tinh ” là ai ?


? Vai trò của họ trong
truyện như thế nào?



GV:Kết luận: Đóng vai trị
quan trọng vì hầu hết các
hoạt động trong truyện đều
do họ tạo ra.


? Hãy nêu tên các nhân vật
phụ và cho biết vai trò của
họ trong văn bản?


GV: Nhận xét, chốt ý.


- Là Sơn Tinh và Thuỷ
Tinh.


Thảo luận, nêu ý kiến.


Chia nhóm thảo luận-trả
lời.


<b>I. Đặc điểm của sự việc </b>
<b>và nhân vật trong văn tự </b>
<b>sự :</b>


2.Nhân vật trong văn tự sự
:


Ví dụ: Truyện: “ Sơn
Tinh-Thuỷ Tinh ”.



- Nhân vật chính: Sơn
Tinh, Thuỷ Tinh.


 Đóng vai trị chủ yếu
trong văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Tổng kết nội dung bài học.
? Em hiểu gì về đặc điểm
của các sự việc và nhân
vật trong văn tự sự thông
qua những nội dung vừa
tìm hiểu?


GV: Chốt ý cơ bản của bài
học.


<b>Hoạt động 2</b>:
HDHS làm bài tập.


GV: Đọc và xác định yêu
cầu bài tập 1?


HS: Tình bày ý kiến.
GV: Gọi học sinh lên bảng
làm bài.


- Nêu vai trò và ý nghĩa
của các nhân vật?


- Hãy tóm tắt truyện?



Gọi hs đọc yêu cầu bài tập
2.


HD chọn sự việc, chọn
nhân vật ( lứa tuổi, tuổi
trẻ) có thể chọn 1 sự việc “
Khơng vâng lời ” có thật
của mình hoặc ai đó chứ
khơng bịa đặt hồn tồn.


- Trình bày ý kiến trong
phần ghi nhớ (SGK).


- Nhan đề “ Vua Hùng kén
rể ” chưa nói được thực
chất của truyện; nhan đề
(2) dài dòng đánh đồng
nhân vật chính với nhân
vật phụ nên khơng thỏa
đáng.


hầu  Giúp nhân vật
chính hoạt động.


<b>Ghi nhớ2 </b>: (SGK-38).


<b>III.Luyện tập:</b>


Bài tập 1: Nêu sự việc của


nhân vật.


- Vua Hùng: Kén rể.
- Mị Nương: Được nói
đến.


- Sơn Tinh: Đến hỏi Mị
Nương, đem lễ vật đến
trước, đánh nhau và chiến
thắng.


- Thuỷ Tinh: Đến sau,
đánh với Sơn Tinh và thua,
rút quân.


a.Vai trò, ý nghĩa các
nhân vật.


Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
là nhân vật chính (được
nói đến nhiều nhất)
b.Tóm tắt truyện: Gắn
với nhân vật


<b>3.Củng cố :</b>


? Nhân vật trong văn tự sự có đặc điểm gì ?
? Tại sao nói nhân vật trong văn tự sự là “ Kẻ”?


<b>4. Dặn dò :</b>



- Về nhà xem lại bài đã học.
Về nhà làm bài tập số 2


Chuẩn bị : “ Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự ”


<b>Tuần : 4 HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM</b>
<b>Tiết : 13 SỰ TÍCH HỒ GƯƠM</b>


<b> ( Truyền thuyết )</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


<b>1. Kiến thức :</b>


- Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sự Tích Hồ Gươm.


Kí duyệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Truyền thuyết địa danh.


-Cốt lõi lịch sử trong một tác phẩm thuộc chuỗi truyền thuyết về người anh
hùng Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.


<b>2. Thái độ</b>:


- Giáo dục lòng tự hào về Hồ Gươm,tự hào về quê hương đất nước, về truyền
thống chống giặc ngoại xâm của dân tộc.


<b>3. Kĩ năng :</b>



- Đọc – Hiểu văn bản truyền thuyết.


- Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc của một số chi tiết tưởng tượng trong
truyện.


- Kể lại được truyện.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


Gv: Tham khảo tài liệu + tranh ảnh minh họa.
Hs : soạn bài theo câu hỏi sách giáo khoa.


<b>III. Tiến trình lên lớp :</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>


Hãy cho biết cuộc giao giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh diễn ra như thế nào ?
Trình bày nội dung và nghệ thuật của Văn bản Sơn Tinh và Thủy Tinh ?
2. Bài mới :


Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi bảng


<b>Hoạt động 1</b>: HDHS đọc
và tìm bố cục.


GV: HDHS cách đọc (đọc
chậm rãi, diễn cảm, rõ
ràng, dứt khoát từng câu).
GV: Đọc mẫu một đoạn,
gọi học sinh đọc tiếp.
GV: Nhận xét cách đọc và


chữa lỗi sai cho học sinh.
GV: Giải thích một số chú
thích khó trong văn bản.
? Văn bản được viết theo
phương thức biểu đạt nào
là chính ?


? Hãy chia đoạn và nêu ý
chính của từng đoạn ?
GV: Khẳng định: Chia 2
đoạn.


- Đoạn 1: Từ đầu đến “
trên đất nước ”  Nói về
việc Long Quân cho nghĩa
quân mượn gươm.


- Đoạn 2: Tiếp theo đến
hết  Trình bày việc
Long Quân đòi gươm báu.


- Nghe
- Đọc tiếp


- Nhận xét cách đọc của
bạn.


- Tự sự.


HS: Trình bày:



- Nghe


<b>I.Đọc- tìm hiểu chung :</b>


1.Đọc, tìm hiểu chú
thích :


2.Phương thức biểu đạt :
- Sử dụng phương thức
tự sự là chính.


3.Bố cục :


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

GV: Mở rộng: Đây là một
truyền thuyết hay mà tác
giả dân gian đã sáng tác để
kể về Hồ Gươm và Lê Lợi.
Muốn tìm hiểu nội dung
truyện ta đi vào phần II.


<b>Hoạt động 2</b>: HDHS tìm
hiểu nội dung văn bản.
? Vì sao Đức Long Quân
cho nghĩa quân Lam Sơn
mượn gươm thần ?


? Lê Lợi đã nhận được
gươm thần như thế nào ?
GV: Chốt: Truyện có


nhiều chi tiết liên quan đến
lịch sử thời kì khởi nghĩa
Lam Sơn và hình ảnh
người anh hùng Lê Lợi ở
đầu thế kỉ XV.


Bước 1: HDHS tìm hiểu
đoạn 1.


GV: Việc Lê Lợi nhận
gươm thần chia làm 2 nội
dung nhỏ để phân tích
(việc nhận gươm và ý
nghĩa cách cho mượn
gươm).Trước tiên ta tìm
hiểu việc nhận gươm.
? Có phải Lê Lợi tự mình
bắt được thanh gươm thần
khơng? Vì sao?


GV: Chốt ý. Khi chài lưới
trên sông Lê Thận đã ba
lần bắt được lưỡi gươm,
còn chuôi gươm Lê Lợi
nhặt được trong một lần bị
quân Minh truy kích trên
rừng.


? Hai nửa gươm được chắp
lại thành thanh gươm báu.


Điều đó có ý nghĩa gì ?


- Vì đất nước bị giặc Minh
đô hộ, lực lượng nghĩa
quân Lam Sơn cịn yếu.
Có gươm thần sã thắng
giặc.


-Lê Thận bắt được lưỡi
gươm dưới nước.


-Lê Lợi nhặt được chuôi
gươm trên rừng.


-Tra chi gươm vào lưỡi
gươm vừa như in.


<b>II Tìm hiểu văn bản :</b>


1.Đức Long Quân cho
mượn gươm thần :


a.Lê Lợi nhận gươm:


-Lê Thận bắt được lưỡi
gươm dưới nước.


-Lê Lợi nhặt được chuôi
gươm trên rừng.



-Tra chuôi gươm vào lưỡi
gươm vừa như in.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

GV: Kết luận: Thanh
gươm thể hiện ý nguyện
đoàn kết chống giặc ngoại
xâm của dân tộc.


? Ai đã nâng gươm trao
cho Lê Lợi ?


? Việc Lê Thận dâng
gươm cho Lê Lợi cùng với
chi tiết trên thân gươm có
hai chữ “ Thuận thiên ” có
ý nghĩa như thế nào ?
GV: Diễn giảng: Có ý
nghĩa đề cao tính chính
nghĩa của cuộc chiến
chống giặc Minh và đề cao
vai trò minh chủ của Lê
Lợi.


GV: Chuyển ý sang tìm
hiểu ý nghĩa cách Long
Quân cho mượn gươm.
? Tại sao Đức Long Quân
khi cho mượn gươm
không để cả chuôi và lưỡi
gươm ở cùng một nơi?


Điều đó có ý gì ?


GV: Các bộ phận rời xa
nhau nhưng khi kết hợp lại
rất khớp thể hiện sự đồn
kết trên dưới đều một lịng
giết giặc cứu nước. Và đề
cao vai trò của Lê Lợi
trong cuộc khởi nghĩa Lam
Sơn.


? Từ sau khi có gươm tình
hình nghĩa qn có gì thay
đổi ?


GV: Theo em, đó là do sức
mạnh của gươm hay sức
mạnh của người?


GV: Chốt ý: Cả hai vì có
vũ khí sắc bén trong tay,
tướng tài sẽ có sức mạnh
vô địch. Chỉ trong tay Lê


- Lê Thận nâng gươm
dâng cho Lê Lợi.


- Đây là thanh gươm báu,
thanh gươm của ý trời cho
chính nghĩa.



- Nghe


- HS: Thảo luận, trả lời:
Lưỡi gươm ở dưới nước,
chuôi gươm ở trên rừng
thể hiện khả năng cứu
nước của dân tộc ta ở khắp
mọi nơi.


- Nghe


- Nghĩa quân tung hoành
khắp trận địa khiến giặc
Minh phải khiếp sợ.


- Đề cao vai trò chủ tướng
của Lê Lợi.


- Nghe


dâng cho Lê Lợi.


Lê Lợi nhận gươm
thần là nhận trách nhiệm
đánh giặc cứu nước.


b.Ý nghĩa cách Long
Quân cho mượn gươm:



- Khả năng cứu nước của
dân tộc ta ở khắp mọi nơi.


- Nguyện vọng của nhân
dân là nhất trí, trên dưới
một lòng giết giặc cứu
nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Lợi thanh gươm mới có
sức mạnh như thế.


Bước 2: HDHS tìm hiểu
đoạn 2.


? Sau khi đánh xong giặc
Lê Lợi đã làm gì ?


? Nêu hoàn cảnh Lê Lợi
trao gươm cho Đức Long
Quân ?


GV: Nhận xét, giảng: Giặc
tan, đất nước thái bình.Lê
Lợi lên ngơi vua và dời đơ
về Thăng Long.


? Em hãy giải thích chi tiết
mượn gươm ở một nơi
(Thanh Hoá), trả gươm ở
một nơi (Thăng Long – Hà


Nội) hoàn toàn khác?
GV: Chốt ý: Gươm chỉ để
đánh giặc, không giữ
gươm là muốn thể hiện
ước nguyện hồ bình của
nhân dân ta.


? Cảnh trả gươm diễn ra
như thế nào? Ở nơi đâu?
nơi đó về sau có gì thay
đổi ?


Gv cho hs quan sát bức
tranh trong SGK.


? Bức tranh thể hiện cho
chi tiết nào trong truyện ?
? Em còn biết thêm truyền
thống nào ở nước ta có
hình ảnh rùa vàng? Hình
ảnh rùa vàng tượng trựng
cho ai? Cho cái gì ?


? Hãy cho biết nghệ thuật
đặc sắc của truyện và nêu
tác dụng của biện pháp
nghệ thuật đó ?


GV: Chốt ý ,chuyển ý sang
phần tiếp theo.



- Trả gươm cho Đức Long
Quân.


- HS thảo luận trả lời.


-Mượn gươm ở nơi diễn ra
chiến tranh nên phải trả
gươm ở nơi hoà bình để
thể hiện quan điểm yêu
chuộng hoà bình của dân
tộc ta.


- Vua Lê Lợi cưỡi thuyền
rồng dạo chơi trên hồ Tả
Vọng.


- Hồ Hoàn Kiếm.


- Hs tự bộc lộ.


- Rùa vàng tượng trưng
cho tổ tiên, tư tưởng tình
cảm của nhân dân ta.


- Nghệ thuật tưởng tượng
kì ảo, làm cho câu truyện
mang màu sắc thần bí, li
kì.



2.Lê Lợi trả gươm :


- Nhân dân ta đã đánh
đuổi được giặc Minh.
- Lê Lợi lên ngôi vua và
dời đô về Thăng Long.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Hoạt động 3</b>: HDHS tổng
kết nội dung, nghệ thuật
của truyện.


? Theo em truyện có ý
nghĩa như thế nào? Qua đó
nó đề cao điều gì?


GV: Mở rộng: Truyện ca
ngợi tinh thần đồn kết vì
cuộc chiến chính nghĩa của
nghĩa qn Lam Sơn.
Ngồi ra truyện tơn vinh
Lê Lợi, củng cố uy thế cho
nhà Lê. Mặt khác nhằm
giải thích tên gọi Hồ Hồn
Kiếm (Hồ Gươm)


- Nêu ghi nhớ (SGK).


<b>III.Tổng kết </b>:


Ghi nhớ: (SGK-43).



<b>3.Củng cố, dặn dò :</b>


+ Việc Lê Lợi nhận gươm thần có ý nghĩa như thế nào ?
+T ại sao Lê Lợi phải trả gươm


+ Về nhà học bài, tập kể tốm tắt truyện.
+ Chuẩn bị bài “ Thạch Sanh ”.




<b>Tiết : 14 CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ</b>


<b>I.Mục tiêu </b>:


<b>1. Kiến thức :</b>


- Yêu cầu về sự thống nhất chủ đề trong một văn bản tự sự.


- Những biểu hiện của mối quan hệ giữa chủ đề, sự việc trong bài văn tự sự.
- Bố cục của bài văn tự sự.


<i><b>2. Thái độ </b></i>:


- Xác định đúng đắn tầm quan trrọng của chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự.


<b>3. Kĩ năng :</b>


- Tìm chủ đề, làm dàn bài và viết được phần mở bài cho bài văn tự sự.



<b>II.Chuẩn bị :</b>


- GV: Bảng phụ.


- HS: Xem bài trước ở nhà.


<b>III.Tiến trình lên lớp:</b>
<b> 1.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Em hiểu thế nào về sự việc trong văn tự sự? Để trình bày sự việc rõ ràng ta
cần có những yếu tố nào?


- Thế nào là nhân vật trong văn tự sự? Có mấy loại nhân vật thường gặp
trong văn tự sự?


<b>2.Bài mới</b> :


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b> <b>Ghi bảng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

hiểu phần I.


GV: Trước tiên ta đọc và
tìm hiểu bài văn SGK.
GV: Gọi học sinh đọc bài
văn và trả lời câu hỏi.
? Bài văn chưa có nhan đề,
em hãy đặt cho nó một
nhan đề thích hợp thể hiện
được chủ đề chính của
truyện? (Lưu ý: Tập trung


tìm hiểu thân bài).


GV: Nhận xét : Có thể
chọn cho nó nhiều nhan
đề. Nhưng phải phù hợp
với yêu cầu đề ra.


? Truyện tập trung trình
bày sự việc chính nào ?


?Qua sự việc trên, văn bản
thể hiện được đức tính gì
của Tụê Tĩnh? Đức tính đó
có phải là chủ đề của
truyện không?


GV: Khẳng định: Lòng
thương yêu cứu giúp
người bệnh của Tuệ Tĩnh
chính là chủ đề của truyện.
?Hãy tìm những câu văn
thể hiện chủ đề của
truyện?


GV: Chốt ý.


? Cho các nhan đề (câu 2c,
SGK-45) em hãy chọn


- Đọc – theo dõi – suy


nghĩ


-Thảo luận - Trả lời.


- Nghe


- Tuệ Tĩnh ưu tiên chữa trị
cho em bé con nhà nông
dân trước vì chú bé nguy
hiểm hơn; Từ chối chữa
cho ông nhà giàu.


- Tuệ Tĩnh hết lịng vì
người bệnh ( Ai nguy hiểm
hơn thì chữa trước).


- Nghe


- - Hết lòng thương yêu
cứu giúp người bệnh.
-“Con người ta cứu giúp
nhau lúc hoạn nạn, sao ơng
bà lại nói chuyện ơn
huệ ..”.


- Cả 3 tên gọi trên đều phù


<b>bài của bài văn tự sự</b>:<b> </b>


1.Tìm hiểu bài văn


(SGK-44,45).


a.Tuệ Tĩnh hết lòng
thương yêu cứu giúp người
bệnh.


b.Các câu văn thể hiện
chủ đề:


- Hết lòng thương yêu
cứu giúp người bệnh.
-“Con người ta cứu giúp
nhau lúc hoạn nạn, sao ơng
bà lại nói chuyện ơn
huệ ..”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

nhan đề nào thích hợp và
nêu lí do?


GV: Kết luận: Cả ba tên
truyện đều thích hợp,
nhưng sắc thái khác nhau.
Hai nhan đề sau đã chỉ ra
chủ đề khá sát. “ Tấm lòng
” nhấn mạnh tới khía cạnh
tình cảm của Tuệ Tĩnh,
còn “ y đức ” là đạo lí
nghề y, nói tới đạo đức
nghề nghiệp của Tuệ Tĩnh.
Nhan đề 1 nêu lên tình


huống buộc phải lựa chọn,
qua đó thể hiện phẩm chất
cao đẹp của danh y Tuệ
Tĩnh.


GV: HDHS tìm hiểu câu d.
? Đọc lại bài văn trên và
cho biết, bài văn có mấy
phần? Nêu tên các phần
của bài văn?


GV: Kết luận: Bất cứ một
bài văn nào cũng có 3
phần. Bài văn tự sự cũng
vậy (mở bài, thân bài, kết
bài) ta gọi đó là dàn bài
của bài văn tự sự.


? Nêu vai trò của từng
phần và cho biết dàn bài
có vị trí như thế nào khi ta
làm tập làm văn ?


GV: Chốt ý phần ghi nhớ.


<b>Hoạt động</b><i><b> 2</b></i><b> </b>: HDHS
luyện tập.


GV: Đọc và xác định yêu
cầu bài tập 1.



GV: Gọi học sinh lên làm
bài tập 1a.


GV: Nhận xét bài làm của
học sinh, sửa chữa.


? Hãy nêu dàn bài của câu


hợp.


- Nghe


- Bài văn có 3 phần ( Mở
bài, thân bài, kết bài ).


- Nghe


HS: Trả lời phần ghi nhớ
( SGK ).


- Trình bày ý kiến.


Hs xung phong lên bảng
làm bài.


Trao đổi trả lời.


“ Một lịng vì người
bệnh ”



d.Dàn bài :


Có 3 phần :
- Mở bài.
- Thân bài.
- Kết bài.


2.Ghi nhớ :(SGK-45).


<b>II.Luyện tập</b>:<b> </b>


Bài tập 1:


a.Xác định chủ đề truyện:
Tố cáo tên cận thần
bằng cách chơi khăm: Tập
trung ở đoạn “Người dân
xin thưởng”


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

truyện trên ?


GV: Chốt ý, cho ghi bài:
Câu chuyện thú vị ở chỗ:
Lời cầu xin phần thưởng lạ
lùng và kết thúc bất
ngờ,ngoài dự kiến của tên
quan và của người đọc,
nhưng nói lên sự thơng
minh, tự tin, hóm hỉnh của


người nơng dân.


? Em hãy so sánh sự khác
nhau về bố cục và chủ đề
của bài văn này với bài về
Tuệ Tĩnh ?


GV: Nhận xét, sửa chữa.
? Sự việc trong thân bài
của hai truyện trên thú vị ở
chỗ nào?


- GV: Nêu ý kiến, kết luận.


VB Tuệ Tĩnh


MB :Tuệ Tĩnh Giới thiệu
ngay chủ đề.


- KB: Tuệ Tĩnh bắt đầu
một cuộc chữa bệnh mới.
- VB ( Phần thưởng )
MB: Giới thiệu tình
huống.


-KB : Viên quan bị đuổi
ra, người nông dân được
thưởng.


- Cả 2 truyện đều có kịch


tính, bất ngờ.


- Suy nghĩ trả lời.


c. So sánh bố cục truyện:
- Mở bài:


+ Mở bài truyện “ Tuệ
Tĩnh ”chủ đề ngay ở phần
đầu.


+ Mở bài truyện
“Phần thưởng”chỉ giới
thiệu tình huống.


- Kết bài:


+ Truyện “ Tuệ Tĩnh
”kết bài truyện mang tính
chất gợi cảm (thầy bắt đầu
cuộc chữa bệnh mới).
+ Truyện “Phần
thưởng” kết bài là bài học
thích đáng cho kẻ tham
lam (viên quan bị đuổi).
d. Kịch tính truyện: Sự
việc trong hai truyện đều
bất ngờ.


- Truyện “ Tuệ Tĩnh ”


bất ngờ ở đầu truyện.
- Truyện “ Phần
thưởng ” bất ngờ ở cuối
truyện.


<b>4.Củng cố, dặn dò: </b>


+ Dàn bài của bài văn có mấy phần, mỗi phần cụ thể như thế nào
+ Chuẩn bị bài “ Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự ”.


<b>Tiết : 15 TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ</b>
<b>I.Mục tiêu </b>:


<b> 1. kiến thức :</b>


- Cấu truc , yêu cầu của đề văn tự sự ( qua những từ ngữ được diễn đạt trong
đề ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>2. Thái độ </b>:


- Xác định đúng đắn tầm quan trọng của việc thực hiện các bước khi làm bài
văn.


<b>3. Kĩ năng :</b>


- Tìm hiểu đề : Đọc kĩ đề, nhận ra những yêu cầu của đề và cách làm một bài
văn tự sự.


- Bước đầu biết dùng lời văn của mình để viết bài văn tự sự.



<b>II.Chuẩn bị :</b>


- GV: Bảng phụ.


- HS: Xem trước nội dung bài.


<b>III.Tiến trình lên lớp</b>:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:


- Chủ đề của bài văn tự sự là gì? Chủ đề thường đứng ở vị trí nào trong văn
bản?


- Dàn bài của bài văn tự sự gồm mấy phần? Mỗi phần thực hiện yêu cầu gì?
3.Bài mới :


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trị</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1</b>: HDHS tìm
hiểu nội dung bài học.
? Đề 1,2 nêu ra yêu cầu gì?
Thể hiện ở những chữ nào
trong đề?


? Vậy đề 3,4,5,6 không có
từ “ kể ” có phải là đề tự
sự khơng ?


? Trong các đề trên đề nào
nghiêng về kể người, việc,


tường thuật ?


? Từ việc tìm hiểu trên
theo em đề văn tự sự được
diễn đạt ntn?


GV: Chọn một đề cho học
sinh tập cách lập ý và làm
dàn ý.


GV: Gọi học sinh đọc đề
văn (SGK-48).


- Đề 1: Kể “ câu chuyện
em thích bằng lời văn của
em”


- Đề 2: Kể “ bạn tốt”.
- Có vì nó nêu ra đề tài,
nội dung của chuyện.
- Đề 3 : Thơ ấu; Đề 4:
Sinh nhật; Đề5: đổi mới…
- Kể người đề 2; kể việc đề
5; Tường thuật đề 6.


- Đề văn tự sự diễn đạt
bằng nhiều dạng : Tường
thuật, tường trình, kể, nêu
ra 1 đề tài…



- Đọc đề..


<b>I.Đề, tìm hiểu đề và cách</b>
<b>làm bài văn tự sự</b>:


1.Đề văn tự sự :


*Tìm hiểu đề văn tự sự
cần :


- Lưu ý tới lời văn,câu
chữ của đề.


-Lưu ý cách diễn đạt
của đề.


- Lưu ý trọng tâm của
bài.


- Chú ý đến khía cạnh về
nội dung: Kể người hay kể
việc.




</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

GV: Cho học sinh tự chọn
một câu chuyện mà em
thích để kể.Nhưng giáo
viên có thể lấy một chuyện
(Truyện



“ Thánh Gióng ”) làm mẫu
cho học sinh biết cách làm.
? Đề đã nêu ra những yêu
cầu nào buộc em phải thực
hiện? Em hiểu yêu cầu ấy
như thế nào?


? Em hãy lập ý cho truyện
“ Thánh Gióng ”


GV: Kết luận: Lập ý phải
đạt những yêu cầu sau:
- Nhân vật: Thánh Gióng.
- Đánh đuổi giặc Ân.


- Chủ đề của truyện: Đề
cao ý thức và sức mạnh
bảo vệ đất nước của nhân
dân ta ở buổi đầu lịch sử.
GV: HDHS lập dàn ý cho
truyện


“ Thánh Gióng ”.


? Em dự định mở đầu
truyện như thế nào?


GV: Nêu chi tiết.



? Em sẽ kể diễn biến sự
việc ra sao?


GV: Bổ sung thêm.


? Kết bài em sẽ nêu những
ý nào ?


GV: Bổ sung thêm.


? Em hiểu thế nào là viết “
bằng lời văn của em ” ?


-Yêu cầu kể người ( nhân
vật Thánh Gióng ) và kể
những sự việc mà Thánh
Gióng đã làm Từ đó rút
ra tư tưởng của truyện.
- Nêu ý kiến.


- Giới thiệu chung về
Thánh Gióng và sự việc
chống giặc Ân xâm lược.


- Suy nghĩ, trả lời.


- Kể kết thúc sự việc.


- Là dùng lời văn của mình
nối kết các ý lại với nhau


thành từng câu, đoạn văn


em.


* Truyện “Thánh Gióng”.


* Dàn ý:


a.Mở bài: Giới thiệu nhân
vật,sự kiện.


- Đời vua Hùng thứ
sáu.


- Ở làng Gióng có vợ
chồng ơng lão sinh được
một đứa con ba tuổi khơng
nói,khơng cười....


b.Thân bài: Diễn biến sự
việc.


- Một hơm có sứ giả
của vua....


- Cậu bé biết nói, địi
ngựa sắt, roi sắt,áo giáp
sắt...


- Cậu bé ăn nhiều, lớn


nhanh..


- Sứ giả mang ngưa,
roi, áo sắt đến  Cậu bé
vươn vai thành tráng sĩ
cầm roi ra trận.


- Tráng sĩ xông trận
giết giặc.


- Thắng giặc, cởi giáp
sắt bỏ lại và bay về
trời.


c.Kết bài: Kể kết thúc sự
việc.


- Vua nhớ ơn phong là
Phù Đổng Thiên
Vương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

GV: HDHS tập viết đoạn
mở đầu và đoạn kết thúc.
GV: Cho học sinh thời
gian viết đoạn mở đầu
hoặc đoạn kết thúc.


GV: Sửa chữa, giới thiệu
thêm một số cách mở bài
khác nhau để học sinh


tham khảo.


GV: Vậy khi tìm hiểu đề
và lập dàn ý cho một đề
văn tự sự ta phải thực hiện
các bước nào?


GV: Chốt lại các ý cơ bản
của bài học.


theo chủ đề đã đặt ra.


- Viết xong trình bày.


- Đọc ghi nhớ (SGK).


Xác định nội dung theo
yêu cầu đề.


* Viết thành đoạn văn.


3.Ghi nhớ:(SGK-48)


<b>3. Củng cố:</b>


+ Làm bài văn tự sự ta cần chú ý điều gì ?


+ Lập dàn ý trước khi viết bài văn sẽ có lợi ích gì ?
<b>4. Dặn dò: </b>



+ Các em xem lại nội dung bài, dàn ý.
+ Chuẩn bị “Phần luyện tập ”.


<b>Tiết : 16 TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ ( tt )</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


- Lập dàn ý cho bài viết văn tự sự.
- Rèn kĩ năng triển khai, liên kết ý.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


Gv : Đề - đáp án + Tham khảo tài liệu
Hs : Tham khảo sách giáo khoa


<b>III. Tiến trình lên lớp :</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>


? Nêu cách làm bài văn tự sự ?
2. Bài mới :


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1</b>


Gv ghi đề lên bảng, hướng
dẫn học sinh lập dàn ý.
? Trong phần MB em sẽ
nêu những ý nào ?( thời
gian, địa điểm )



Theo dõi – suy nghĩ.


- Giới thiệu bối cảnh và
nhân vật chính.


<b>I. Luyện tập :</b>


<b>A. Lập dàn ý cho đề bài :</b>


Kể lại truyện “ Con rồng –
Cháu tiên” bằng lời văn
của em ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

? Trong truyện có mấy sự
việc chính? Sự việc nào kể
trước, sự việc nào kể sau ?


? Vì sao họ phải chia tay ?


? Vì sao họ phải chia con?
Họ chia ntn? Để làm gì ?


? Lời giao ước ?


? Trong phần kết cần nêu ý
gì ?


Gv tiểu kết phần nội dung
trên.



<b>Hoạt động 2</b>


Gv cho hs viết theo nhóm
Gọi đại diện nhóm lên
trình bày .


? Em có nhận xét gì về
phần trình bày của nhóm
bạn ?


- Truyện xảy ra từ xưa, ở
miền đất Lạc Việt.


- Nhân vật chính : Lạc
Long Quân – Âu Cơ họ
gặp nhau kết thành vợ
chồng.


1. Việc sinh nở kì lạ của
Âu Cơ.


- Bọc trăm trứng nở
trăm con Khôi ngô tuấn
tú.


2. Lạc Long Quân và Âu
Cơ chia tay.


- Lạc Long Quân không ở
trên cạn lâu được Phải


về thủy cung.


- Âu Cơ một mình ni
đàn con ngày đêm mong
nhớ.


3. Việc chia con :


- Lạc Long Quân mang 50
con xuống biển.


- Âu Cơ mang 50 con lên
rừng.


- Chia con để cai quản các
phương.


- Khi cần thì giúp đỡ lẫn
nhau.


- Vị vua đầu của nước ta là
Hùng Vương  con
trưởng của Lạc Long Quân
và Âu Cơ.


- Sự hình thành nhà nước
đầu tiên.


- Nguồn gốc cao quí của
dân tộc Việt Nam.



Trao đổi và viết bài.
- Hs trình bày


<b>Thân bài : ( Diễn biến </b>
<b>truyện )</b>


<b>Kết bài : Kết thúc sự việc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Gv nhận xét – sửa chữa. - Hs nhận xét.


<b>3. Củng cố - Dặn dị :</b>


- Về nhà viết hồn thiện bài làm trên.


<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1</b>
<b>( Làm ở nhà )</b>


Đề :


Kể lại chuyện “ Con Rồng Cháu tiên ” bằng lời văn của em.
Đáp án


Dàn ý : xem nội dung trên.
Phương án chấm :


Điểm 9 – 10 : Bảo dảm các ý trên ( trong dàn ý ) bố cục rõ ràng chặt chẽ, lời
văn sáng tạo, chữ viết đẹp, khơng sai lỗi chính tả.


Điểm 7 – 8 : Đảm bảo các ý trên, bố cục rõ ràng, lập luận tương đối chặt chẽ,


chữ viết đẹp, chưa thật sự có ý sáng tạo cịn sai từ 1 – 7 lỗi chính tả.


Điểm 5 – 6: Đảm bảo các ý trên, bố cục chưa rõ ràng, hành văn rời rạc, yếu tố
sáng tạo chưa có, cịn sai từ 8 – 16 lỗi chính tả.


Điểm 3 – 4 : Triển khai cịn thiếu sót một vài ý nêu trên, bố cục không rõ ràng,
lủng củng, sai từ 17 lỗi trở lên.


Điểm 1 – 2 : Các trường hợp cịn lại.


Điểm 0 : Khơng làm bài khi khơng có lí do chính đáng.


<b>3. Củng cố :</b>


? Dàn bài được trình bày theo trật tự ntn ? vì sao ?


<b>4. Dặn dị :</b>


- Xem kĩ dàn bài tiết trước đã học.


- Viết một bài văn hoàn chỉnh theo đề đã cho nộp vào đầu tuần 5.
Xem trước bài “lời văn , đoạn văn tự sự”


Kí duyệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Tuần : 5


<b>Tiết : 17 – 18 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1</b>
<b>( Làm ở nhà )</b>



I.Mục tiêu:


- Giúp học sinh nắm vững hơn thể loại tự sự.


- Rèn luyện kĩ năng: Lập dàn ý chi tiết cho bài văn, biết vận dụng kiến thức đã
học diễn đạt thành một bài văn đúng yêu cầu.


II.Chuẩn bị:


- GV: Giáo án, đề, đáp án.
- HS: Kiến thức đã học.
III.Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:


Đề :


Kể lại chuyện “ Con Rồng Cháu tiên ” bằng lời văn của em.
Đáp án


Dàn ý : xem nội dung trên.
Phương án chấm :


Điểm 9 – 10 : Bảo dảm các ý trên ( trong dàn ý ) bố cục rõ ràng chặt chẽ, lời
văn sáng tạo, chữ viết đẹp, không sai lỗi chính tả.


Điểm 7 – 8 : Đảm bảo các ý trên, bố cục rõ ràng, lập luận tương đối chặt chẽ,
chữ viết đẹp, chưa thật sự có ý sáng tạo cịn sai từ 1 – 7 lỗi chính tả.



Điểm 5 – 6: Đảm bảo các ý trên, bố cục chưa rõ ràng, hành văn rời rạc, yếu tố
sáng tạo chưa có, cịn sai từ 8 – 16 lỗi chính tả.


Điểm 3 – 4 : Triển khai cịn thiếu sót một vài ý nêu trên, bố cục khơng rõ ràng,
lủng củng, sai từ 17 lỗi trở lên.


Điểm 1 – 2 : Các trường hợp còn lại.


Điểm 0 : Khơng làm bài khi khơng có lí do chính đáng.


<b>3. Củng cố :</b>


? Dàn bài được trình bày theo trật tự ntn ? vì sao ?


<b>4. Dặn dị :</b>


- Xem kĩ dàn bài tiết trước đã học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Tuần : 5
Tiết : 19


TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ
I.Mục tiêu :


II. Chuẩn bị :


III. Tiến trình lên lớp :
1. Kiểm tra bài cũ :


- Thế nào là nghĩa của từ? Cho ví dụ và giải thích?


- Làm thế nào để giải thích nghĩa của từ?
2. Bài mới :


Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Ghi bảng


Hoạt động 1


Gv gọi hs đọc mục 1 Sgk\
55.


? Hãy tra từ điển để biết
các nghĩa của từ “chân”?
- GV: Chốt ý: Ngoài các
nghĩa thường gặp trên, từ
chân còn một số nghĩa
khác như:


+ Chân con người, coi là
biểu tượng, phận sự của
một người với tư cách là
thành viên của một tổ chức
(có chân trong hội đồng).
+ Chân (thật): Chân, thiện,
mĩ.


? Tìm thêm một số từ khác
cũng có nhiều nghĩa như
từ chân?


- GV: Nhận xét, bổ sung


thêm.


? Nêu một số từ chỉ có một
nghĩa?


- Hs đọc to bài “ Những
cái tên ”


Trao đổi - Nêu ý kiến.


- Lắng nghe


- Mũi, bụng, tay, đầu...


- Cóc, xồi, cà phê, xà
phịng, mía...


I. Từ nhiều nghĩa :


1.Ví dụ:Bài thơ “Những
cái chân” (SGK-55)


- Từ chân có các
nghĩa sau:


1. -Bộ phận trên cơ thể
người hoặc động vật dùng
để đi,đứng.


2.-Bộ phận dưới cùng của


một số đồ vật.


3.-Bộ phận tiếp giáp với
mặt nền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- GV: Bổ sung thêm.


? So với từ một nghiã, từ
nhiều nghĩa có gì khác?
? Vậy qua tìm hiểu trên,
em hiểu thế nào là từ nhiều
nghĩa? Thế nào là từ chỉ có
một nghĩa?


- GV: Chốt ý cơ bản phần
ghi nhớ.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: HDHS tìm
hiểu phần II.


? Cho học sinh đọc lại
nghĩa các từ “chân” ở phần
I. Tìm mối liên hệ giữa các
nghĩa của từ chân?


- GV: Kết luận: Nghĩa (1)
là nghĩa gốc, nghĩa (2,3)
nghĩa chuyển.nghĩa gốc là
nghĩa đầu tiên làm cơ sở
để tạo thành các nghĩa


chuyển.


? Theo em thì trong câu cụ
thể, một từ thường được
dùng với mấy nghĩa?


- GV: Chốt ý: Trong một
câu cụ thể, từ thường được
dùng với một nghĩa.
Nhưng trong một số
trường hợp, từ có thể được
hiểu đồng thời theo cả
nghĩa gốc và nghĩa
chuyển.


? Bài thơ “Những cái
chân” của Vũ Quần
Phương. Tư “chân” được
dùng với những nghĩa
nào?


- GV: Nhận xét, kêt luận.
- GV: Cho ví dụ sau:
+ Nó chạy rất nhanh.
+ Nhà ấy phải chạy ăn
từng bữa.


Trao đổi – trả lời


- Trả lời, ghi nhớ SGK



- Nêu ý kiến.


Lắng nghe


- Suy nghĩ, trả lời.


- Lắng nghe


- Có 1 nghĩa chỉ cái chân
người.


- Trao đổi – trả lời


In-tơ-net...


Từ có hai nghĩa trở lên
là từ nhiều nghĩa.


2.Ghi nhớ:(SGK-56)


<b>II.Hiện tượng chuyển</b>
<b>nghĩa của từ</b>:


1.Ví dụ:(SGK-56)


-Các nghĩa của từ “Chân”
hình thành trên cơ sở nghĩa
gốc.





-Trong một câu cụ thể từ
thường dùng với một
nghĩa nhất định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Hai từ “Chạy” trên nghĩa
có giống nhau khơng?
- GV: Hai từ “Chạy” được
dùng với 2 nghĩa là nghĩa
gốc và nghĩa chuyển.
? Vậy thế nào là hiện
tượng chuyển nghĩa của
từ?


- GV: Nhắc lại kiến thức
toàn bài.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>: HDHS làm
bài tập.


- GV: Gọi học sinh đọc bài
tập 1.


-GV:Nhận xét,sửa chữa.
- GV: Bài tập 3 yêu cầu ta
làm gì?


- GV: Cho học sinh làm
bài tại chỗ rồi nộp bài lên


cho giáo viên chấm.


- GV: Sửa bài tập.


- GV: Nêu yêu cầu bài tập
4?


- GV: Chữa bài.


- Nêu ghi nhớ SGK.


- Lên bảng làm.(kể tên các
bộ phận trên cơ thể người
có sự chuyển nghĩa)


Tìm hiện tượng chuyển
nghĩa chỉ sự vât  Hành
động;hành động  Đơn
vị;


- Thảo luận nhóm, đại diện
trả lời.


2.Ghi nhớ:(SGK-56)


<b>III.Luyện tập</b>:


Bài tập 1: Kể từ chỉ bộ
phận cơ thể người có sự
chuyển nghĩa.



-Đầu:( Đau đầu,đầu
sóng,đầu mối)


-Mũi:(Sổ mũi,mũi
kim,mũi tấn công)


-Tay:(Tay trái,tay
vịn,tay anh chị)


Bài tập 3: Tìm hiện
tượng chuyển nghĩa.


-Sự vật Hành động.
+Sơn: Hộp sơnSơn
cửa.


+Bào: Cái bào  Cây
bào.


+Muối: Hạt muối
Muối dưa.


-Hành động  Đơn vị.
+Cân gạo: Cân gạo
Một cân gạo.


+Bó: Bó lúa lại  Ba
bó lúa.



+Cuộn: Cuộn chặt lại
 Một cuộn vải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Tốt bụng: Nghĩa (2)
 Cách 2-Biểu tượng của
ý nghĩa sâu kín.


Bụng chân: Nghĩa
(3)Phần phình to giữa
một số vật.


<b>3.Củng cố-dặn dò:</b>


+ Thế nào là từ nhiều nghĩa?


+ Làm sao xác định được đâu là nghĩa gốc? Nghĩa chuyển?
+ Học bài, làn bài tập 2, 5 (SGK).


+ Chuẩn bị bài “Chữa lỗi dùng từ”.


Tiết 20<b> LỜI VĂN,</b> <b>ĐOẠN VĂN TỰ SỰ</b>




<b>I.Mục tiêu </b>:
<b>II.Chuẩn bị </b>:<b> </b>


- GV: TLTK,giáo án.


- HS: Tìm hiểu trước nội dung bài học.


<b>III.Tiến trình lên lớp</b>:


<b> 2.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 3.Bài mới</b>:


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>: HDHS tìm
hiểu nội dung bài học.
- GV: Trước tiên ta sẽ tìm
hiểu về lời văn giới thiệu
nhân vật.


- GV: Gọi học sinh đọc
các đoạn văn ở mục 1.
? Các đoạn văn (1), (2)
người viết muốn giới thiệu
gì? (Nói đến gì? ai?).


- GV: Khẳng định:


+ (1) Giới thiệu về các
nhân vật:vua Hùng, Mị
Nương, giới thiệu sự việc
vua Hùng kén rễ.


+(2) Giới thiệu nhân vật:
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, giới


-Đọc – theo dõi



-Đoạn văn (1), (2) ngiới
thiệu: Tên họ, lai lịch, tính
tình, tài năng.


- Lắng nghe


<b>I.Lời văn, đoạn văn tự</b>
<b>sự</b>:


<b> 1.Lời văn giới thiệu</b>
<b>nhân vật:</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

thiệu sự việc hai chàng
đến cầu hôn.


?Trong các đoạn văn giới
thiệu nhân vật, em thấy
những từ, cụm từ nào
thường được lặp lại (được
dùng nhiều lần)?


- GV: Kết luận.


? Ta có thể thay đổi trật tự
các câu trong đoạn văn (1),
(2) được khơng? Vì sao?
- GV: Chốt ý: Khơng thể


thay đổi, vì nếu thay đổi sẽ
làm cho đoạn văn thay đổi
nghĩa và trở nên khó hiểu.
? Theo em, vì sao các đoạn
văn giới thiệu nhân vật
trong văn tự sự lai thường
dùng từ: là, có..?


- GV: Mở rộng: Vì cách
viết như phân tích trên
cũng là một cách viết lời
giới thiệu mà người ta
thường dùng để diễn đạt
thành lời văn dùng giới
thiệu tên, họ, lai lịch, quan
hệ, tính cách, tài năng, ý
nghĩa của nhân vật trong
văn tự sự.


<i>- GV: Chuyển ý sang</i>
<i>mục2. (SGK)</i>


- GV: Gọi học sinh đọc
đoạn văn (SGK-59).


? Đoạn văn trên đã dùng
những từ gì để kể những
hành động của nhân vật?
- GV: Nhận xét, kết luận.
Các từ dùng để kể sự việc


thường là các động từ chỉ


- Có, là, người ta gọi
chàng là...


- Thảo luận, nêu ý kiến.


- Câu văn giới thiệu
thường dùng từ, cụm từ:
Có, là, người ta gọi chàng
là...


- Lắng nghe


- Đọc – suy nghĩ


- Dùng các từ: Đuổi theo,
hô mưa, gọi gió, làm thành
dơng bão, dâng nước...


- Câu văn giới thiệu
thường dùng từ, cụm từ:
Có, là, người ta gọi chàng
là...


<b> 2.Lời văn kể sự việc:</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

hành động, suy nghĩ của


nhân vật.


? Các hành động được kể
theo thứ tự nào? Những
hành động ấy đem lại kết
quả gì? Lời kể trùng điệp
đã gây ấn tượng gì cho
người đọc?


- GV: Chốt ý: Các hành
động được kể theo thứ tự
từ thấp đến cao để tạo ra
hình ảnh khủng khiếp về
nạn lũ lụt.


- GV: Giảng thêm: Muốn
viêt tốt lời văn kể sự việc
ta phải dùng các phương
tiện liên kết để sâu chuỗi
các hành động thống nhất
theo chủ đề đã nêu ra.
- GV: HDHS tìm hiểu về
đoạn văn.


- GV: Cho học sinh đọc lại
các đoạn văn ở mục1, 2.
? Các đoạn văn trên biểu
đạt ý chính nào? Tai sao
gọi đó là những câu chủ
đề?



- GV: Nhận xét, chốt ý.
- GV: Để dẫn đến ý chính
người kể đã dẫn dắt từng
bước bằng các ý phụ. Hãy
chỉ ra các ý phụ và mối
quan hệ của chúng với ý
chính?


- GV: Kết luận.


- GV: Em hãy kể hoặc viết
đoạn văn nêu ý chính:
Thánh Gióng cưỡi ngựa


- Thảo luận, trả lời.


- Lắng nghe


- Đọc – suy nghĩ trả lời
+ Đoạn (1): Vua cha
yêu .... muốn kén cho con
môt người chồng thật xứng
đáng.


+ Đoạn (2): Một người ở
vùng ... một người ở miền
biển...


+ Đoạn (3): Dâng nước


sông ... đánh Sơn Tinh...
Gọi là câu chủ đề vì
chúng nêu ý chính-chủ đề
của đoạn văn hoặc bài văn.
- Quan hệ chặt chẽ,làm rõ
ý hoặc nối tiếp hành
động.


- Tập viết ra giấy trong 5
phút.


-Các hành động kể theo
thứ tự trước sau.


3. Đoạn văn:




-Đoạn 1:(Câu 2):Hùng
Vương muốn kén rễ.


-Đoạn 2:(Câu 6):Hai thần
đến cầu hôn.


-Đoạn 3:(Câu 1):Thuỷ
Tinh đánh Sơn Tinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

sắt phun lửa giết chết hết
giặc Ân; Hoặc viết đoạn
văn nêu ý chính: Tuệ Tĩnh


thấy ai có bệnh nặng thì lo
chữa trước cho người đó,
khơng kể người đó có địa
vị như thế nào, giàu hay
nghèo.


- GV: Nhận xét, sửa chữa.
<i><b>Hoạt động 2</b></i>: HDHS tổng
kết nội dung bài học.


- GV: Từ những điều đã
phân tích, em hiểu thế nào
là lời văn, đoạn văn, khi
viết lời giới thiệu nhân vật,
sự việc trong văn tự sự ta
phải viết ra sao?


- GV: Chốt lại ý cơ bản
của bài học.


<b>Hoạt động 3</b>: HDHS
luyện tập.


- GV: Hãy xác định yêu
cầu bài tập 1?


- GV: Nhận xét, chữa bài.
? Đọc và xác định yêu cầu
bài tập 2?



- GV: Cho học sinh suy
nghĩ làm bài rồi phát biểu
ý kiến của mình.


- GV: Sửa chữa.


- Nêu ghi nhớ SGK.


- Nêu yêu cầu đề, làm bài.
+Nêu ý chính, chủ đề
đoạn a.


+Nêu ý chính, chủ đề
đoạn b.


+Nêu ý chính, chủ đề
đoạn c.


- Đọc – suy nghĩ trả lời


<b> II.Ghi nhớ</b>: (SGK-59)


<b> III.Luyện tập:</b>


Bài tập 1: Nêu ý chính
câu chủ đề và nội dung ý
chính mỗi đoạn:


a. Ý chính : Sọ Dừa làm
th ở nhà Phú ơng .



Chủ đề: Cậu chăn bị
rất giỏi.


b. Ý chính: Thái độ của
các con gái Phú ông đối
với Sọ Dừa.


Chủ đề: Cịn cơ em
Út.... rất tử tế.


c. Ý chính: Kể về tính
nết của cơ Dần.


Chủ đề: Và tính cơ...trẻ
con lắm.


Bài tập 2: Nhận xét về
tính mạch lạc:




Câu a: Sai vì sai mạch
lạc (lộn xộn)


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>3.Củng cố,dặn dò:</b>


+ Muốn viết lời giới thiệu nhân vật, kể sự việc em phải làm thế nào?
+ Nêu đặc điểm của đoạn văn tự sự? (Đoạn văn tự sự thường có mấy ý,
nêu nhiệm vụ của ý)



+ Về nhà học bài, đọc tham khảo các đoạn văn trong các phần đọc thêm.
+ Làm bài tập 3, 4(SGK-60).


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×